Ðánh giá tình hình đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Ba Tri từ năm 2003 đến nay

Công tác kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một công tác hết sức quan trọng nhằm mục đích tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng đất thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ của mình để họ có thể an tâm sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một công tác có ý nghĩa lớn về mặt pháp lý, mang tính khoa học kỹ thuật, tạo điều kiện tốt để quản lý đất đai. Trong giai đoạn từ năm 2003 đến nay Huyện Ba Tri đã cấp được 225313 giấy với diện tích được cấp là 190241.54ha. Hướng tới Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ tiếp tục tổchức đăng ký giải quyết các đơn còn tồn đọng đểcấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân.

pdf63 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2403 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ðánh giá tình hình đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Ba Tri từ năm 2003 đến nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng đất làm muối là rất tháp, nên trong thời gian tới diện tích loại đất này cịn tiếp tục giảm, chuyển sang sử dụng vào các mục đích cĩ hiệu quả cao hơn, đặc biệt là chuyển sang nuơi trồng thuỷ sản. 1.3.5 Hiện trạng sử dụng nhĩm đất phi nơng nghiệp Diện tích nhĩm đất phi nơng nghiệp của huyện cĩ 7258,41 ha, chiếm 20,40% diện tích tự nhiên. Trong đĩ: 17 1.3.6 ðất ở ðất ở cĩ 1048,85 ha, chiếm 13,02% diện tích nhĩm đất phi nơng nghiệp, gồm: ðất ở đơ thị cĩ 36,81 ha, chiếm 3,9% diện tích đất ở, phân bố ở thị trấn Ba Tri. ðất ở nơng thơn cĩ 907,99 ha, chiếm 96,1% diện tích đất ở. ðất ở nơng thơn nhìn chung được sử dụng hợp lý, mạng lưới cơ sở hạ tầng cịn chậm phát triển, nhà ở nhân dân đang từng bước được ngĩi hố và bê tơng hố. Bảng 4: Hiện trang sử dụng đất ở phân theo xã ðơn vị: Ha ðất ở nơng thơn ðất ở đơ thị Xã Số hộ Diện tích (ha) Bình quân (m2/hộ) Diện tích (ha) Bình quân (m2/hộ) Tồn huyện: 51.365,00 907,99 176,77 36,81 67,41 1. Thị trấn Ba Tri 5.460,00 36,81 67,41 2. Xã Tân Mỹ 2.902,00 14,83 51,10 3. Xã Mỹ Hịa 1.574,00 40,28 255,91 4. Xã Tân Xuân 1.858,00 58,35 314,05 5. Xã Mỹ Chánh 1.679,00 41,27 245,80 6. Xã Bảo Thạnh 1.393,00 49,83 357,72 7. Xã An Phú Trung 1.849,00 40,73 220,28 8. Xã MỹThạnh 2.452,00 27,69 112,93 9. Xã Mỹ Nhơn 1.534,00 34,56 225,29 10. Xã Phước Tuy 1.632,00 17,03 104,35 11. Xã Phú Ngãi 2.903,00 26,07 89,80 12. Xã An Ngãi Trung 2.916,00 54,11 185,56 13. Xã Phú Lễ 1.830,00 36,63 200,16 14. Xã An Bình Tây 1.453,00 60,47 416,17 15. Xã Bảo Thuận 985,00 59,76 606,70 16. Xã Tân Hưng 2.611,00 36,85 141,13 17. Xã An Ngãi Tây 2.106,00 28,33 134,52 18. Xã An Hiệp 2.389,00 66,56 278,61 19. XãVĩnh Hịa 1.467,00 30,65 208,93 20. Xã Tân Thủy 1.445,00 35,32 244,43 21. Xã Vĩnh An 1.773,00 12,63 71,24 22. Xã An ðức 2.531,00 37,53 148,28 23. Xã An Hịa Tây 643,00 41,21 640,90 24. Xã An Thủy 3.980,00 57,30 143,97 18 1.3.7 ðất chuyên dùng Diện tích đất chuyên dùng của Ba Tri cĩ 2464,01 ha, chiếm 33,94% diện tích nhĩm đất phi nơng nghiệp, gồm cĩ các loại đất sau: ðất trụ sở cơ quan và các cơng trình sự nghiệp cĩ 33,18 ha, chiếm 1,34% diện tích đất chuyên dùng, gồm đất xây dựng trụ sở các cơ quan hành chính của Huyện và các xã, trụ sở các doanh nghiệp, các đồn thể... tuy nhiên việc sử dụng đất của một số cơ quan chưa thật sự tiết kiệm và hợp lý. Loại đất này tập trung chủ yếu ở thị trấn Ba Tri. ðất an ninh quốc phịng cĩ diện tích cĩ 17 ha, chiếm 0,56% diện tích đất chuyên dùng. Tập trung nhiều ở Thị Trấn Ba Tri và các xã An Thuỷ, An Hồ Tây và Bảo Thuận. ðất sản xuất kinh doanh phi nơng nghiệp cĩ 9,39 ha, chiếm 0,69% diện tích đất chuyên dùng. Trong đĩ đất cơ sở sản xuất kinh doanh chiếm chủ yếu. ðất sử dụng vào mục đích cơng cộng cĩ 2404,44 ha, chiếm 97,58% diện tích đất chuyên dùng, gồm: ðất giao thơng cĩ 316,9 ha, chiếm 13,18% diện tích đất sử dụng vào mục đích cơng cộng, phân bố ở tất cả các xã, thị trấn trong huyện, trong đĩ thị trấn Ba Tri và các xã An Hiệp, An Bình Tây, Bảo Thạnh, An Thuỷ là những địa phương cĩ diện tích đất giao thơng lớn. ðất thuỷ lợi cĩ 2004,64 ha, chiếm 83,37% diện tích đất sử dụng vào mục đích cơng cộng, tập trung nhiều ở Tân Xuân, Mỹ Hồ, An Bình Tây... ðất các cơ sở văn hố cĩ 3,12 ha, chiếm 0,13% diện tích đất sử dụng vào mục đích cơng cộng, các cơng trình văn hố của huyện nhìn chung cĩ diện tích cịn nhỏ, hẹp, một số cơng trình bị xuống cấp cần được đầu tư trong giai đoạn tới. ðất các cơ sở y tế cĩ 4,62 ha, chiếm 0,19% diện tích đất sử dụng vào mục đích cơng cộng, nhìn chung các trạm y tế cấp xã đều được bố trí đất để xây dựng. ðất trường học trên địa bàn huyện cĩ 47,95 ha, chiếm 2,00% diện tích đất sử dụng vào mục đích cơng cộng, bình quân mới chỉ đạt 6,04 m2/học sinh, đây là một chỉ tiêu thấp so với bình quân chung của tỉnh, nhiều trường học chưa đạt chuẩn quốc gia về diện tích vì vậy trong tương lai cần cĩ biện pháp điều chỉnh cho hợp lý. 19 ðất các cơng trình thể dục thể thao cĩ 15,44 ha, chiếm 0,64% diện tích đất sử dụng vào mục đích cơng cộng bao gồm các sân vận động, sân thể thao... tập trung chủ yếu ở thị trấn Ba Tri và một số xã. Hiện nay các xã Vĩnh Hồ, Vĩnh An, An ðức chưa cĩ sân thể thao, nhìn chung đất thể dục thể thao cịn thiếu nhiều so với nhu cầu thực tế của Huyện. ðất chợ cĩ 7,03 ha, chiếm 0,29% diện tích đất sử dụng vào mục đích cơng cộng, hiện nay ở Ba Tri cịn nhiều chợ cĩ diện tích nhỏ cần được nâng cấp, mở rộng trong thời kỳ tới. ðất di tích danh thắng cĩ 4,74 ha, chiếm 0,20% diện tích đất sử dụng vào mục đích cơng cộng, tập trung chủ yếu ở các xã cĩ các di tích lịch sử nổi tiếng như mộ cụ Nguyến ðình Chiểu, Phan Thanh Giản... 1.3.8 ðất sơng rạch và mặt nước chuyên dùng Cĩ diện tích 3632,74 ha, chiếm 50,05% diện tích nhĩm đất phi nơng nghiệp, trong đĩ tập trung nhiều ở An Thuỷ, An Hiệp, An Hồ Tây, Bảo Thuận. Bảng 5: Hiện trang sử dụng đất phi nơng nghiệp phân theo xã ðơn vị: Ha Xã Tổng số ðất ở ðất chuyên dùng ðất tơn giáo TN ðất nghĩa trang , nghĩa điạ ðất sơng suơí và MNCD ðất phi nơng nghiệp khác Tồn huyện: 7.258,41 944,80 2.464,01 37,48 179,38 3.632,74 1. Thị trấn Ba Tri 142,13 36,81 85,27 3,17 8,53 8,35 2. Xã Tân Mỹ 155,46 14,83 20,93 119,70 3. Xã Mỹ Hịa 296,56 40,28 234,73 1,47 5,91 14,17 4. Xã Tân Xuân 412,76 58,35 204,71 2,42 13,53 133,75 5. Xã Mỹ Chánh 153,55 41,27 107,25 0,86 3,89 0,28 6. Xã Bảo Thạnh 136,38 49,83 27,26 1,01 9,23 49,05 7. Xã An Phú Trung 137,07 40,73 92,45 1,45 2,40 0,04 8. Xã MỹThạnh 161,41 27,69 127,91 2,03 3,78 9. Xã Mỹ Nhơn 132,45 34,56 88,92 2,00 6,97 10. Xã Phước Tuy 64,21 17,03 41,90 0,65 4,63 11. Xã Phú Ngãi 141,78 26,07 106,77 0,32 8,62 20 12. Xã An Ngãi Trung 169,09 54,11 107,62 1,35 6,01 13. Xã Phú Lễ 159,32 36,63 108,92 2,42 11,33 0,02 14. Xã An Bình Tây 237,80 60,47 165,09 1,31 10,93 15. Xã Bảo Thuận 507,12 59,76 82,95 0,81 3,56 360,04 16. Xã Tân Hưng 281,42 36,85 99,85 0,45 3,36 140,91 17. Xã An Ngãi Tây 159,10 28,33 91,59 0,47 4,05 34,66 18. Xã An Hiệp 1.074,09 66,56 177,75 3,36 13,75 812,67 19. XãVĩnh Hịa 108,68 30,65 71,41 1,33 5,29 20. Xã Tân Thủy 148,88 35,32 101,64 2,08 9,84 21. Xã Vĩnh An 92,23 12,63 26,60 3,39 8,61 41,00 22. Xã An ðức 387,90 37,53 73,52 0,70 9,84 266,31 23. Xã An Hịa Tây 642,64 41,21 66,17 1,87 12,57 520,82 24. Xã An Thủy 1.356,42 57,30 152,80 2,56 12,75 1.131,01 (Nguồn: Phịng Tài nguyên và Mơi trường Huyện Ba Tri) 1.3.9 Hiện trạng nhĩm đất chưa sử dụng ðất chưa sử dụng của huyện cịn 0,21 ha, chiếm 0,01% diện tích tự nhiên, trong đĩ hồn tồn là đất bằng chưa sử dụng, tập trung ở Mỹ Hồ, An Thuỷ, Bảo Thuận, Bảo Thạnh... Nhìn chung đất đai của huyện trong thời gian qua đã được đưa vào sử dụng chiếm tỷ trọng cao, nhưng cơ cấu sử dụng đất chưa thật hợp lý, cần được điều chỉnh giữa các mục đích sử dụng. ðất cĩ khả năng đưa vào sử dụng cịn nhiều tuy nhiên cần địi hỏi đầu tư lớn cả về tài chính và thời gian. 1.4 TÌNH HÌNH BIẾN ðỘNG ðẤT ðAI CỦA HUYỆN Trong quá trình quản lý, khai thác sử dụng đất đai luơn cĩ sự biến động do sự tác động khách quan cũng như các hoạt động chủ quan của con người. Qua tổng hợp số liệu thống kê đất đai các năm trong giai đoạn 2005 - 2007 cho thấy xu thế biến động đất đai của Huyện Ba Tri như sau:2. Biến động sử dụng các loại đất chính 1.4.1 Biến động đất nơng nghiệp Diện tích nhĩm đất nơng nghiệp giảm 14,35 ha, trong đĩ: ðất sản xuất nơng nghiệp giảm 16,80 ha, gồm: ðất trồng cây hàng năm giảm 15,72 ha. ðất trồng cây lâu năm giảm 1,08 ha. ðất lâm nghiệp cĩ rừng: Nhìn chung do cơng tác tuyên truyền được chú trọng nên về cơ bản diện tích đất lâm nghiệp cĩ rừng khơng thay đổi. 21 ðất nuơi trồng thuỷ sản tăng 57,47 ha, trong giai đoạn này do giá trị của nuơi trồng thuỷ sản tăng mạnh nên diện tích loại đất này cũng tăng theo. ðất làm muối giảm 55,02 ha, loại đất này biến động khơng đáng kể những năm gần đây do hiệu quả khai thác và giá trị của muối tăng lên do đĩ diện tích đất làm muối được phục hồi. Bảng 6: Tình hình biến động đất nơng nghiệp Huyện ðơn vị: Ha Hạng mục Năm 2005 Năm 2007 So sánh 2005/2007 (1) (2) (3) (4)=(3)-(2) Tổng diện tích đất nơng nghiệp 28.337,48 28.323,13 -14,35 1. ðất sản xuất nơng nghiệp 21.444,21 21.427,41 -16,80 - ðất trồng cây hàng năm 17.605,36 17.589,64 -15,72 - ðất trồng cây lâu năm 3.838,85 3.837,77 -1,08 2. ðất lâm nghiệp 625,86 625,86 0,00 - ðất rừng sản xuất - ðất rừng phịng hộ 625,86 625,86 - ðất rừng đặc dụng 3. ðất nuơi trồng thuỷ sản 4.957,05 5.014,52 57,47 4. ðất làm muối 1.302,95 1.247,93 -55,02 5. ðất nơng nghiệp khác 7,41 7,41 0,00 (Nguồn: Phịng Tài nguyên và Mơi trường Huyện Ba Tri) 1.4.2 Biến động nhĩm đất phi nơng nghiệp Diện tích nhĩm đất phi nơng nghiệp tăng 66,36 ha, bình quân mỗi năm tăng 33,15 ha, trong đĩ: ðất ở tăng 3,46 ha, chủ yếu tập trung ở Thị trấn Ba Tri; trong đĩ đất ở đơ thị tăng 5,64 ha và đất ở nơng thơn giảm 2,18 ha. ðất chuyên dùng tăng 5,13 ha, chủ yếu lấy từ đất sản xuất nơng nghiệp, đáp ứng nhu cầu cho xây dựng cơ sở hạ tầng, đây là một xu thế tất yếu và sẽ cịn tăng mạnh trong thời gian tới. Tuy nhiên sự biến động này là khơng đáng kể. Cụ thể tăng, giảm các loại đất chuyên dùng như sau: ðất trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp giảm 1,31 ha do việc xây dựng mới và mở rộng trụ sở làm việc các cơ quan hành chính sự nghiệp, các tổ chức kinh tế đĩng trên dịa bàn Thị Trấn và các xã đã đi vào ổn định. 22 ðất an ninh quốc phịng khơng thay đổi nhiều do nhu cầu sử dụng nhĩm đất này cũng đi vào ổn định. ðất sản xuất kinh doanh phi nơng nghiệp tăng 0,26 ha . ðất sử dụng vào mục đích cơng cộng tăng 6,18 ha, tăng chủ yếu cho phát triển mạng lưới giao thơng, thuỷ lợi. ðất tơn giáo, tín ngưỡng và đất nghĩa trang, nghĩa địa khơng thay đổi. ðất sơng, rạch và mặt nước chuyên dùng giảm 57,77 ha, chủ yếu do trong quá trình đo đạc địa chính tại các xã diện tích loại đấ này được chuẩn hố lại, độ chính xác ca hơn. ðất phi nơng nghiệp khác: Do từ 2005 trên địa bàn huyện cĩ sự thay đổi hệ thống chỉ tiêu phân loại đất nên tồn bộ diện tích đất phi nơng nghiệp khác đã được chuyển sang đất tơn giáo, tín ngưỡng. Vì vậy đến năm 2007 diện tích nhĩm đất này khơng thay đổi. Bảng 7: Tình hình biến động động đất phi nơng nghiệp Huyện ðơn vị: Ha Hạng mục Năm 2005 Năm 2007 So sánh 2005/2007 (1) (2) (3) (4)=(3)-(2) ðất phi nơng nghiệp 7.192,05 7.258,41 66,36 1. ðất ở 941,34 944,80 3,46 - ðất ở đơ thị 31,17 36,81 5,64 - ðất ở nơng thơn 910,17 907,99 -2,18 2. ðất chuyên dung 2.458,88 2.464,01 5,13 - ðất trụ sở cơ quan, 34,49 33,18 -1,31 - ðất an ninh quốc 17,00 17,00 0,00 - ðất sản xuất, kinh 9,13 9,39 0,26 - ðất cĩ mục đích 2.398,26 2.404,44 6,18 3. ðất tơn giáo, tín ng- 37,48 37,48 0,00 4. ðất nghĩa trang, 179,38 179,38 0,00 5. ðất sơng suối và 3.574,97 3.632,74 57,77 6. ðất phi nơng 1.4.3 Biến động nhĩm đất chưa sử dụng Nhĩm đất chưa sử dụng của huyện giảm 23,15 ha, nguyên nhân do hầu hết đất bằng chưa sử dụng vào khai thác sử dụng cho các mục đích sản xuất nơng, lâm nghiệp, nuơi trồng thuỷ sản... 23 Nhìn chung tình hình biến động đất đai của Ba Tri trong thời gian qua là tương đối phù hợp với quy luật, đáp ứng được nhu cầu đất cho phát triển các ngành kinh tế - xã hội của Huyện; đất trồng lúa giảm do chuyển sang các loại đất phi nơng nghiệp và chuyển sang đất nuơi trồng thuỷ sản. Bảng 8: Tổng hợp tình hình biến động các loại đất Huyện ðơn vị: Ha Hạng mục Năm 2005 Năm 2007 So sánh 2005/2007 (1) (2) (3) (4)=(3)-(2) Diện tích tự nhiên 35.552,89 35.581,75 28,86 ðất nơng nghiêp 28.337,48 28.323,13 -14,35 ðất phi nơng nghiêp 7.192,05 7.258,41 66,36 ðất chưa sử dụng 23,36 0,21 -23,15 (Nguồn: Phịng Tài nguyên và Mơi trường Huyện Ba Tri) 1.5 VĂN PHỊNG ðĂNG KÝ QSDð 1.5.1 Sơ lược về cơ quan Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất được thành lập tháng 02 năm 2006, trực thuộc Phịng Tài Nguyên và Mơi Trường huyện Ba Tri. 1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất là cơ quan dịch vụ cơng cĩ chức năng đo đạc, cấp GCNQSDD, chỉnh lý thống nhất biến động, hịa giải tranh chấp về đất đai…, giúp Phịng Tài Nguyên và Mơi Trường trong việc thực hiện các thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng đất đai theo quy định của pháp luật và chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp tồn diện về mặt chuyên mơn của Phịng Tài Nguyên và Mơi Trường. 24 1.6 ðIỀU KIỆN ðĂNG KÝ CẤP GCNQSDð 1.6.1 Một số quy định chung về việc đăng ký cấp GCNQSDð GCNQSDð được cấp theo mẫu mới do luật đất đai năm 2003 quy định và kèm theo các quy định của luật đất đai 2003 về GCNQSDð quy định tại điều 48 luật đất đai 2003. GCNQSDð được thống nhất theo mẫu mới trong cả nước đối với mọi loại đất do Bộ Tài nguyên và Mơi trường phát hành. Mỗi người sử dụng đất điều được cấp GCNQSDð trừ các trường hợp quy định tại khoảng 2 điêtù 41 chương 5 của nghị định 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 về thi hành luật đất đai. GCNQSDð được cấp theo từng thửa đất gồm hai bản, trong đĩ một bản được cấp cho người sử dụng đất, một bản được lưu tại văn phịng dăng ký QSDð. Trường hợp cấp GCNQSDð cĩ nhà chung cư thì thực hiện theo quy định tại các khoản 2,3,4 và 5 điều 46 của nghị định 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 về thi hành luật đất đai. Trong quá trình sử dụng đất những trường hợp biến động phải được ghi nhận trên GCNQSDð được quy định tại khoảng 4, điều 41, chương V của nghị định 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 về thi hành luật đất đai. Trong quá trình sử dụng đất, những trường hợp cấp mới phải theo quy định tại khoảng 5, điều 41, chương V của nghị định 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 về thi hành luật đất đai. Thẩm quyền cấp GCNQSDð cho hộ gia đình cá nhân, tổ chức, cơ sở tơn giáo, người việt nam định cư ở nước ngồi… được quy định tại điều 52 luật đất đai 2003. Trong trường hợp chính phủ quyết định giao đất thì UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp GCNQSDð, UBND thị xã, thành phố thuộc tỉnh cĩ thẩm quyền giao đất cho hộ gia đình, cá nhân. Nhầm mục đích thống nhất quyền quản lý một cách khoa học, đẩy nhanh tốc độ cấp GCNQSDð đáp ứng yêu cầu nhân dân đồng thời thực hiện chủ trương phân cấp trong quản lý nhà nước. 25 1.6.2 Thẩm quyền cấp GCNQSDð UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp GCNQSDð cho • Tổ chức • Cơ sở tơn giáo • Người việt nam định cư ở nước ngồi Trừ trường hợp người việt nam định cư ở nước ngồi mua nhà ở gắn liền với QSDð. Cơ quan cĩ thẩm quyền cấp GCNQSDð nêu trên được uỷ quyền cho cơ quan quản lý đất dai cùng cấp, chính phủ quy định điều kiện được uỷ quyền cấp GCNQSDð. UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp GCNQSDð cho • Hộ gia đình • Cá nhân • Cộng đồng dân cư • Người việt nam định cư ở nước ngồi mua nhà gắn liền với quyền sử dụng đất. 1.6.3 Cơ sở pháp lý cĩ liên quan đến cấp GCNQSDð Thơng tư số 24/2004/TT-BTNMT về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính. Luật đất đai năm 2003. Nghị định số 181/Nð – CP, ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai năm 2003. Nghị định số 38/2000/Nð-CP ngày 23/08/2000 của Chính Phủ về thu tiền sử dụng đất. Thơng tư số 115/2000/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính Phủ về thu tiền sử dụng đất. Quyết định số 24/2004/Qð-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên-Mơi trường ban hành quy định về GCNQSDð. 26 Quyết định số 08/2006/Qð-BTNMT ngày 21/07/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Mơi trường ban hành quy định về GCNQSDð. Nghị định 84 1.6.4 ðối tượng và loại đất được xét cấp ðối tượng được xét cấp GCNQSDð là hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn huyện và loại đất được xét cấp là đất nơng nghiệp, lâm nghiệp đất cĩ mặt nước nuơi trồng thuỷ sản và đất thổ cư lẻ ở nơng thơn khơng phân biệt được cấp hay chưa được cấp GCNQSDð thì được cấp GCNQSDð theo mẫu chung. 1.6.5 Hồ sơ cấp GCNQSDð Hồ sơ cấp GCNQSDð do hộ gia đình cá nhân kê khai nộp tai UBND xã để xin cấp giấy gồm: ðơn xin cấp GCNQSDð, bản đồ địa chính khu đất hoặc sơ đồ trích đo thửa đất, tờ khai sử dụng đất và các giấy tờ pháp lý kèm theo với nguồn gốc sử dụng đất. 1.6.6 Thẩm quyền cấp GCNQSDð Do chủ tịch UBND Huyện ký cấp cho từng hộ gia đình và xét duyệt của hội đồng xét duyệt cấp xã và sự kiểm tra của Phịng . 27 CH ƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1.1 Nội dung nghiên cứu ðánh giá tổng quát tình hình quản lý đất đai cĩ liên quan đến cấp GCNQSDð. ðánh giá tình hình sử dụng đất và biến động đất đai trên địa bàn nghiên cứu. ðánh giá thực trạng cơng tác cấp GCNQSDð nơng nghiệp từ năm 2003 đến nay. Số hộ được cấp. Diện tích được cấp. Số giấy cấp. Diện tích cịn lại phải cấp. Phân tích khĩ khăn, vướng mắc và hướng khắc phục trong quá trình cấp giấy. ðề xuất các giải pháp tăng cường cơng tác cấp giấy, những kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác cấp GCNQSDð. 2.1.2 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp điều tra phân tích tổng hợp Phương pháp thống kê: tổng hợp các số liệu về tình hình cấp giấy ở từng xã để đưa ra nhận xét chung Phương pháp so sánh: so sánh tình hình cấp giấy, kết quả đạt được qua các năm, rút ra những bài học kinh nghiệm, những thuận lợi và khĩ khăn tồn tại. 28 2.2 QUY TRÌNH THỰC HIỆN Bảng 9: Quy trình thực hiện các bước viết báo cáo  Quy trình thực hiện: Thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của huyện Ba Tri. Thu thập số liệu cấp giấy từ năm 2003 đến nay. Từ đĩ so sánh đánh giá tình hình cấp giấy. Tổng hợp và sử lý số liệu cấp giấy. ðưa ra những thuận lợi và khĩ khăn. Các phương pháp giải quyết hồn thiện hơn. Viết báo cáo. Thu thập số liệu Số liệu cấp giấy từ năm 2003 đến nay ðiều kiện tự nhiên kinh tế xã hội Tổng hợp sử lý Viết báo cáo Thuận lợi và khĩ khăn Kết luận và kiến nghi 29 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1 QUY TRÌNH CẤP GCNQSDð TẠI HUYỆN BA TRI 3.1.1 Quy trình cấp GCNQSDð do thừa kế, tặng cho Thời gian thực hiện là 28 ngày làm việc Bảng 10: Quy trình cấp GCNQSDð do thừa kế, tặng cho STT Bộ phận Cơng việc Thời gian (ngày) Ghi chú 1 Khách hàng - Nộp hồ sơ 2 Tiếp nhận & trả kết quả - Kiểm tra HS, viết phiếu hẹn - Chuyển cho Tổ Chỉnh lý- Lưu trữ 1 Hẹn khách hàng đến thực hiện nghĩa vụ tài chính sau 05 ngày. 3 Chỉnh lý- Lưu trữ - Thẩm tra HS: tính pháp lý, đầy đủ - Chuyển trích lục bản đồ . - Chỉnh lý hồ sơ địa chính - Chỉnh trang tư(Sổ lưu, sổ phát hành) - Phiếu chuyển thơng tin địa chính, ghi vào danh sách. - Nhận thơng báo thuế chuyển bộ phận trả kết quả 4 Khơng tính thời gian chuyển thuế 30 4 Tiếp nhận & trả kết quả - Nhận HS, thơng báo thuế - Giao thơng báo thuế khách hàng thực hiện nghĩa vụ tài chính. 3 Khách hàng nộp thuế, chuyển biên lai thuế Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 5 Tiếp nhận & trả kết quả - Sắp xếp hồ sơ - Chuyển Tổ Nghiệp vụ- Kỹ thuật 1 6 Nghiệp vụ- Kỹ thuật - Thẩm tra HS: tính pháp lý, đầy đủ - Kiểm tra thơng tin GCNQSDð( xin ý kiến lãnh đạo nếu cĩ) - ðối chiếu, vào sổ GCN, In GCN - In sơ đồ - Lập tờ trình - Quyết định( nếu cĩ) - Ghi ý kiếm, ký thẩm tra HS. - Trình lãnh đạo VP ký( ngày) 10 7 Lãnh đạo VP - Thẩm tra, ký duyệt HS 2 8 Nghiệp vụ- Kỹ thuật - Trình lãnh đạo Phịng TNMT ký( ðơn, tờ trình) 3 9 Nghiệp vụ- Kỹ thuật - Trình UBND huyện ký duyệt HS, GCN 3 31 10 Nghiệp vụ- Kỹ thuật - Nhận hồ sơ, GCN đã ký từ UBND huyện - Lập phiếu chuyển hồ sơ, GCN đến Bộ phận trả kết quả 1 11 Tiếp nhận & trả kết quả - Trao GCN cho khách hàng. - Chuyển hồ sơ đến Tổ Chỉnh lý- Lưu trữ. 1 12 Chỉnh lý- Lưu trữ - Cập nhật thơng tin vào hồ sơ địa chính. - Lưu trữ. 2 (Nguồn: Văn phịng ðKQSDð Huyện Ba Tri) 32 3.1.2 quy trình cấp lại, cấp đổi GCNQSDð Thời gian thực hiện là 28 ngày làm việc khơng tính thời gian người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính. B ảng 11: quy trình cấp lại, cấp đổi GCNQSDð STT Bộ phận Cơng việc Thời gian (ngày) Ghi chú 1 Khách hàng - Nộp hồ sơ 2 Tiếp nhận & trả kết quả - Kiểm tra HS, viết phiếu hẹn - Chuyển cho Tổ Chỉnh lý- Lưu trữ 1 - Thẩm tra HS: tính pháp lý, đầy đủ - Kiểm tra danh sách đã cĩ GCNQSDð - Trích lục bản đồ - Phiếu chuyển thơng tin địa chính, ghi vào danh sách. - Nhận thơng báo thuế chuyển bộ phận trả kết quả - Ghi phiếu thẩm tra HS, ký tên - Xin ý kiến lãnh đạo (nếu cần) 3 Chỉnh lý- Lưu trữ - Xác minh điều kiện phát sinh trong hồ sơ cấp đổi: liên hệ các bộ phận.; thơng báo cho dân biết lý do hồ sơ khơng thực hiện được theo 3 Khơng tính thời gian chuyển thuế 33 thời gian qui định( ra văn bản thơng báo trả hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ khơng quá 3 ngày). - HS cấp lại nếu mất giấy đỏ: làm thủ tục thơng báo mất giấy, thủ tục cấp lại khơng quá 7 ngày để khách hàng liên hệ ðài phát thành truyền hình 4 Tiếp nhận & trả kết quả - Nhận HS, thơng báo thuế - Giao thơng báo thuế khách hàng thực hiện nghĩa vụ tài chính. 3 Khách hàng nộp thuế, chuyển biên lai thuế Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 5 Tiếp nhận & trả kết quả - Sắp xếp hồ sơ - Chuyển Tổ Nghiệp vụ- Kỹ thuật 1 6 Nghiệp vụ- Kỹ thuật - Thẩm tra HS: tính pháp lý, đầy đủ - Kiểm tra thơng tin GCNQSDð( xin ý kiến lãnh đạo nếu cĩ) - ðối chiếu, vào sổ GCN, In GCN - In sơ đồ - Lập tờ trình - Quyết định( nếu cĩ) - Ghi ý kiến, ký thẩm tra HS. - Trình lãnh đạo VP ký(ngày) 10 34 7 Lãnh đạo VP - Thẩm tra, ký duyệt HS 2 8 Nghiệp vụ- Kỹ thuật - Trình lãnh đạo Phịng TNMT ký( ðơn, tờ trình) 2 9 Nghiệp vụ- Kỹ thuật - Trình UBND huyện ký duyệt HS, GCN 3 10 Nghiệp vụ- Kỹ thuật - Nhận hồ sơ, GCN đã ký từ UBND huyện - Lập phiếu chuyển hồ sơ, GCN đến Bộ phận trả kết quả 1 11 Tiếp nhận & trả kết quả - Trao GCN cho khách hàng. - Chuyển hồ sơ đến Tổ Chỉnh lý- Lưu trữ. - Cập nhật thơng tin vào hồ sơ địa chính. - Lưu trữ. 5 (Nguồn: Văn phịng ðKQSDð Huyện Ba Tri) 35 3.1.3 Quy trình cấp lại, cấp đổi GCNQSDð (mất GCNQSDð) Thời gian thực hiện 58 ngày khơng kể thời gian người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính. Bảng 12: Quy trình cấp lại, cấp đổi GCNQSDð (mất GCNQSDð) STT Bộ phận Cơng việc Thời gian (ngày) Ghi chú 1 Khách hàng 2 Tiếp nhận & trả kết quả - Kiểm tra HS, viết phiếu hẹn - Chuyển Tổ Chỉnh lý - Lưu trữ 1 - Thẩm tra HS: tính pháp lý, đầy đủ - Kiểm tra danh sách đã cĩ GCNQSDð - Trích lục bản đồ - Phiếu chuyển thơng tin địa chính, ghi vào danh sách. - Nhận thơng báo thuế chuyển bộ phận trả kết quả - Ghi phiếu thẩm tra HS, ký tên - Xin ý kiến lãnh đạo (nếu cần) 3 Chỉnh lý- Lưu trữ - Xác minh điều kiện phát sinh trong hồ sơ cấp đổi: liên hệ các bộ phận.; thơng báo cho dân biết lý do hồ sơ khơng thực hiện được theo thời gian qui định( ra văn bản thơng báo trả hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ khơng quá3ngày). 3 36 - HS cấp lại nếu mất giấy đỏ: làm thủ tục thơng báo mất giấy, thủ tục cấp lại khơng quá 7 ngày( để khách hàng liên hệ ðài phát thành truyền hình thơng báo). 4 Tiếp nhận & trả kết quả - Nhận HS, thơng báo thuế - Giao thơng báo thuế khách hàng thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Sắp xếp hồ sơ - Chuyển Tổ Nghiệp vụ- Kỹ thuật 4 Khách hàng nộp thuế, chuyển biên lai thuế Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ( nếu cĩ) 5 Tổ Nghiệp vụ - Kỹ thuật -Thẩm tra xác minh hồ sơ. - Thơng báo về việc mất giấy chứng nhận trên các thơng tin đại chúng và cơng khai tại VPðKQSD đất, xã. 32 Người SDð đến VPðKQSDð nhận thơng báo và ký kết hợp đồng với ðài THBT và báo ðồng khởi để thơng báo. 6 Nghiệp vụ- Kỹ thuật - Thẩm tra HS: tính pháp lý, đầy đủ - Kiểm tra thơng tin GCNQSDð( xin ý kiến lãnh đạo nếu cĩ) - ðối chiếu, vào sổ GCN, In GCN - In sơ đồ 10 37 - Lập tờ trình - Quyết định( nếu cĩ) - Ghi ý kiếm, ký thẩm tra HS. - Trình lãnh đạo VP ký. 7 Lãnh đạo VP - Thẩm tra, ký duyệt HS 2 8 Nghiệp vụ- Kỹ thuật - Trình lãnh đạo Phịng TNMT ký( ðơn, tờ trình) 3 9 Nghiệp vụ- Kỹ thuật - Trình UBND huyện ký duyệt HS, GCN 3 10 Nghiệp vụ- Kỹ thuật - Nhận hồ sơ, GCN đã ký từ UBND huyện - Lập phiếu chuyển hồ sơ, GCN đến Bộ phận trả kết quả 1 11 Tiếp nhận & trả kết quả - Trao GCN cho khách hàng. - Chuyển hồ sơ đến Tổ Chỉnh lý- Lưu trữ. 1 12 Chỉnh lý- Lưu trữ - Cập nhật thơng tin vào hồ sơ địa chính. - Thực hiện quy trình thơng báo chỉnh lý về tỉnh. - Lưu trữ. 2 (Nguồn: Văn phịng ðKQSDð Huyện Ba Tri) 38 3.1.4 Quy trình cấp GCNQSDð lần đầu Thời gian thực hiện 40 ngày làm việc khơng kể thời gian người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính. Bảng 13: Quy trình cấp GCNQSDð lần đầu STT Bộ phận Cơng việc Thời gian (ngày) Ghi chú 1 Khách hàng 2 Tiếp nhận & trả kết quả - Kiểm tra HS, viết phiếu hẹn - Chuyển cho bộ phận nghiệp vụ 1 3 Chỉnh lý- Lưu trữ - Thẩm tra HS: tính pháp lý, đầy đủ - Trích lục bản đồ . - ðối chiếu thơng tin hồ sơ địa chính. - Phiếu chuyển thơng tin địa chính, ghi vào danh sách. - Nhận thơng báo thuế chuyển bộ phận trả kết quả 4 Khơng tính thời gian chuyển thuế 4 Tiếp nhận & trả kết quả - Nhận HS, thơng báo thuế - Giao thơng báo thuế khách hàng thực hiện nghĩa vụ tài chính. 3 Khách hàng nộp thuế, chuyển biên lai thuế Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 39 5 Tiếp nhận & trả kết quả - Sắp xếp hồ sơ - Lập phiếu chuyển Tổ Nghiệp vụ- Kỹ thuật 1 6 Nghiệp vụ- Kỹ thuật - Thẩm tra HS: tính pháp lý, đầy đủ - Kiểm tra thơng tin GCNQSDð( xin ý kiến lãnh đạo nếu cĩ) - ðối chiếu, vào sổ GCN, In GCN - In sơ đồ - Lập tờ trình - Quyết định( nếu cĩ) - Ghi ý kiếm, ký thẩm tra HS. - Trình lãnh đạo VP ký. - Thẩm tra, xác minh hiện trạng sử dụng, các thơng tin khác liên quan ( nếu cĩ ), thời gian khơng quá 07 ngày 17 7 Lãnh đạo VP - Thẩm tra, ký duyệt HS 3 8 Nghiệp vụ- Kỹ thuật - Trình lãnh đạo Phịng TNMT ký( ðơn, tờ trình) 3 9 Nghiệp vụ- Kỹ thuật - Trình UBND huyện ký duyệt HS, GCN 3 10 Nghiệp vụ- Kỹ thuật - Nhận hồ sơ, GCN đã ký từ UBND huyện - Lập phiếu chuyển hồ sơ, GCN đến Bộ phận trả kết quả 2 11 Tiếp nhận & trả kết quả - Trao GCN cho khách hàng. - Chuyển hồ sơ đến Tổ Chỉnh lý- Lưu trữ. 3 40 12 Chỉnh lý- Lưu trữ - Cập nhật thơng tin vào hồ sơ địa chính. - Thực hiện quy trình thơng báo chỉnh lý về tỉnh. - Lưu trữ. 3 (Nguồn: Văn phịng ðKQSDð Huyện Ba Tri) 3.2 KẾT QUẢ CẤP GCNQSDð 3.2.1 Kết quả cấp GCNQSDð của Huyện Ba Tri năm 2003 Bảng 14: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Huyện Ba Tri năm 2003 Kết quả Số TT ðơn vị hành chính Tổng số hộ đăng ký Diện tích đăng ký (ha) Số giấy chứng nhận Diện tích đất nơng nghiệp Tỷ lệ (%) 1 Thị trấn Ba Tri 39 56,36 75 42,18 74,84 2 Xã Tân Mỹ 656 1124,31 1530 1073,33 95,46 3 Xã Mỹ Hịa 375 956,53 845 852,76 89,15 4 Xã Tân Xuân 217 975,61 532 838,24 85,91 5 Xã Mỹ Chánh 380 854,92 858 664,45 77,72 6 Xã Bảo Thạnh 621 2028,54 1342 1767,43 82,64 7 Xã An Phú Trung 865 2735,75 1927 1455,57 89,75 8 Xã MỹThạnh 442 1716,69 1072 1574,11 91,69 9 Xã Mỹ Nhơn 491 1519,26 1084 1352,45 89,02 10 Xã Phước Tuy 282 852,87 661 715,23 83,86 11 Xã Phú Ngãi 315 156,5 410 132,2 80,13 12 Xã An Ngãi Trung 410 489,7 520 476,5 84,21 13 Xã Phú Lễ 350 8760,5 426 7651,5 79,45 41 14 Xã An Bình Tây 456 1245,2 560 987,5 82,46 15 Xã Bảo Thuận 215 1456,8 351 1243,6 80,25 16 Xã Tân Hưng 489 1483,4 562 1356,1 79,83 17 Xã An Ngãi Tây 356 480,5 453 259,4 82,50 18 Xã An Hiệp 420 1259,4 621 1196,2 83,21 19 XãVĩnh Hịa 156 4321,5 354 428,6 76,45 20 Xã Tân Thủy 460 871,3 652 537,7 77,86 21 Xã Vĩnh An 365 3250 423 389,8 83,50 22 Xã An ðức 254 5631,5 524 487,6 86,24 23 Xã An Hịa Tây 163 5631,5 263 5429,3 81,20 24 Xã An Thủy 251 4582,3 465 387,1 75,91 Tổng 9354 42820,93 31268 38795,43 80,43 (Nguồn: Phịng Tài nguyên và Mơi trường Huyện Ba Tri) Nhìn chung trong năm 2003 việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Huyện Ba Tri đạt tỷ lệ thấp là 80,43% so với diện tích đăng ký. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là do trình độ cán bộ địa chính cịn hạn chế và ý thức của người dân khơng cao, họ chưa nhận ra trách nhiệm và quyền lợi của của mình trong việc sử dụng đất. Cĩ được kết quả như trên cũng là nhờ vào sự nổ lực của tập thể cán bộ cơng chức ngành địa chính Huyện Ba Tri, cùng với sự quan tâm chỉ đạo của huyện ủy, Ủy ban nhân dân Huyện Ba Tri và sở TNMT đã phối hợp hổ trợ kịp thời cho cac trường hợp biến động đất đai trong cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tình hình đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2003 gặp nhiều khĩ khăn và trở ngại nhưng bên cạnh những khĩ khăn đĩ thì việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng cĩ nhiều thuận lợi là được sự quan tâm sâu sắc của các cấp lãnh đạo ban ngành trong huyện. đồng thời cũng cĩ sự phối hợp chặc chẽ của các ban ngành Tỉnh - Huyện – Xã, cùng với sự nổ lực của các cán bộ địa chính xã. 42 Do người dân chưa thấy được trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ của mình trong việc sử dụng đất nên từ đĩ dẫn đến cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Huyện trong năm 2003 chưa đạt được kết quả cao. Tổng số đơn đăng ký của Huuyện là 9354 hộ với diện tích là 42820,93ha nhưng khi đĩ chỉ cấp được 31268 giấy với tổng diện tích là 38795,43ha đạt tỷ lệ 80,43% so với tổng diện tích đăng ký cịn lại 4025,5ha chưa được cấp. Năm 2003 Huyện Ba Tri đã cấp được 38795,43ha đất nơng nghiệp cho hộ gia đình cá nhân. Cho đến thời điểm hiện tại huyện chưa hồn thành cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do nhiều trường hợp: Sử dụng đất khơng đúng mục đích, thường xuyên xảy ra tranh chấp đất đai,…Trên cơ sở phát huy kết quả đạt được trong năm 2003 Phịng Nơng nghiệp và Phát ttriển nơng thơn đã tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định thu hồi giấy cũ và cấp mới lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các trường hợp biến động đất đai. 3.2.2 Kết quả cấp GCNQSDð năm 2004 của Huyện Ba Tri Năm 2004 kết quả cấp giấy của Huyện Ba Tri cao hơn năm trước. ðĩ là một thành tích đáng được quan tâm. Năm 2004 khi Luật đất đai 2003 được ban hành và cĩ hiệu lực ngày 01/07/2004 cùng với quyết định 24/2004/Qð-BTNMT, Ủy ban nhân Tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Mơi trường phải thực hiện tốt trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuy được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo nhưng tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vẫn đạt kết quả khơng cao (88,18%). 43 Bảng 15: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Huyện Ba Tri năm 2004 Kết quả Số TT ðơn vị hành chính Tổng số hộ đăng ký Diện tích đăng ký (ha) Số giấy chứng nhận Diện tích đất nơng nghiệp Tỷ lệ (%) 1 Thị trấn Ba Tri 39 56,36 75 42,18 74,84 2 Xã Tân Mỹ 656 1124,31 1530 1073,33 95,46 3 Xã Mỹ Hịa 375 956,53 845 852,76 89,15 4 Xã Tân Xuân 217 975,61 532 838,24 85,91 5 Xã Mỹ Chánh 380 854,92 858 664,45 77,72 6 Xã Bảo Thạnh 621 2028,54 1342 1767,43 82,64 7 Xã An Phú Trung 865 2735,75 1927 1455,57 89,75 8 Xã Mỹ Thạnh 442 1716,69 1072 1574,11 91,69 9 Xã Mỹ Nhơn 491 1519,26 1084 1352,45 89,02 10 Xã Phước Tuy 282 852,87 661 715,23 83,86 11 Xã Phú Ngãi 325 4521,6 425 4321,6 85,12 12 Xã An Ngãi Trung 1564 3561,7 2563 3156,2 86,21 13 Xã Phú Lễ 256 1125,4 356 965,4 91,13 14 Xã An Bình Tây 458 2143,9 652 156,9 82,43 15 Xã Bảo Thuận 689 6532,4 1420 6135,6 87,56 16 Xã Tân Hưng 475 2546,4 479 2419,5 92,46 17 Xã An Ngãi Tây 359 3652,4 562 3462,7 87,16 18 Xã An Hiệp 684 1452,3 986 956,45 89,25 19 Xã Vĩnh Hịa 423 4253,2 642 3571,2 93,41 20 Xã Tân Thủy 789 3541,2 1253 3421,6 86,43 21 Xã Vĩnh An 458 6531,2 4535 5981,6 83,19 22 Xã An ðức 358 4326,5 2543 3541,6 82,73 44 23 Xã An Hịa Tây 756 1125,4 2463 68,6 84,17 24 Xã An Thủy 682 2156,4 735 1535,7 94,36 Tổng 12762 49534,2 45329 37565,7 88,18 (Nguồn: Phịng Tài nguyên và Mơi trường Huyện Ba Tri) Trong năm nay tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Huyện đã đạt được kết quả đáng khích lệ. tuy cĩ gặp nhiều khĩ khăn trong cơng tác cấp giấy nhưng vẫn đạt được tỷ lệ khá cao 88,18%. ðể đạt được thành tích khả quan trên đĩ là nhờ sự quan tâm chỉ đạo tận tình của Nhà nước, các ban ngành tỉnh và sự chỉ đạo kịp thời của Huyện ủy, Ủy ban nhân dân Huyện cùng với sự nổ lực phấn đấu của cán bộ Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn Huyện Ba Tri. Ủy ban nhân dân Huyện Ba Tri đã mở ra nhiều cuộc họp để đưa ra nhiều phương hướng, đẩy nhanh tiến độ cấp giấy trong năn tới. 3.2.3 Kết quả cấp GCNQSDð năm 2005 của Huyện Ba Tri Bảng 16: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Huyện Ba Tri năm 2005 Kết quả Số TT ðơn vị hành chính Tổng số hộ đăng ký Diện tích đăng ký (ha) Số giấy chứng nhận Diện tích đất nơng nghiệp Tỷ lệ (%) 1 Thị trấn Ba Tri 45 28,02 88 27,50 98,14 2 Xã Tân Mỹ 1296 1587,89 1864 1354,56 85,30 3 Xã Mỹ Hịa 1288 1374,18 1726 1244,35 90,55 4 Xã Tân Xuân 551 1093,97 502 996,63 91,10 5 Xã Mỹ Chánh 474 952,26 448 883,62 92,79 6 Xã Bảo Thạnh 1787 1657,65 1682 1477,58 89,13 7 Xã An Phú Trung 1663 1535,54 1566 1428,75 93,04 8 Xã MỹThạnh 665 1424,31 1620 1318,25 92,55 9 Xã Mỹ Nhơn 771 812,32 745 712,43 87,69 45 10 Xã Phước Tuy 652 7845,4 1621 7652,4 93,12 11 Xã Phú Ngãi 786 36581,6 1154 3115,6 89,49 12 Xã An Ngãi Trung 1254 1587,4 3541 1348,5 91,45 13 Xã Phú Lễ 356 4876,5 892 4521,6 87,24 14 Xã An Bình Tây 896 43251,6 1543 4165,6 93,41 15 Xã Bảo Thuận 1452 45934,5 2541 4312,5 93,15 16 Xã Tân Hưng 2546 3256,4 3561 213,2 87,21 17 Xã An Ngãi Tây 476 45236,9 1158 1252,1 92,34 18 Xã An Hiệp 3561 7846,5 5621 6541,3 89,45 19 XãVĩnh Hịa 254 2158,4 3594 1254,6 94,26 20 Xã Tân Thủy 1563 12586,4 2546 1194,6 92,46 21 Xã Vĩnh An 2486 45893,4 3561 3416,9 89,43 22 Xã An ðức 486 1258,6 1182 1234,6 84,64 23 Xã An Hịa Tây 2486 1254,3 6891 1135,6 92,16 24 Xã An Thủy 3541 3251,6 9823 3165,5 93,46 Tổng 15623 62549,6 52468 46125,6 94,37 (Nguồn: Phịng Tài nguyên và Mơi trường Huyện Ba Tri) Trong năm 2005 tồn Huyện đã cấp được 52468 giấy với diện tích là 46125,6ha đạt 94,37, cịn lại 1642,9ha chưa được cấp. Như vậy nhìn chung việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Huyện Ba Tri là khá cao. Bên cạnh đĩ vẫn cịn tồn đọng là do người dân sử dụng đất sai mục đích, sử dụng đất cơng, đất bãi bồi,… 46 3.2.4 Kết quả cấp GCNQSDð năm 2006 của Huyện Ba Tri Bảng 17: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Huyện Ba Tri năm 2006 Kết quả Số TT ðơn vị hành chính Tổng số hộ đăng ký Diện tích đăng ký (ha) Số giấy chứng nhận Diện tích đất nơng nghiệp Tỷ lệ % 1 Thị trấn Ba Tri 158 152,3 100 150,4 87,25 2 Xã Tân Mỹ 328 46,18 142 35,32 76,54 3 Xã Mỹ Hịa 525 64,75 148 54,44 84,07 4 Xã Tân Xuân 223 56,82 115 46,55 81,92 5 Xã Mỹ Chánh 617 18,46 487 17,78 96,31 6 Xã Bảo Thạnh 235 159,54 181 147,33 92,34 7 Xã An Phú Trung 442 528,63 212 496,36 93,89 8 Xã Mỹ Thạnh 332 156,52 160 143,55 91,71 9 Xã Mỹ Nhơn 637 196,37 295 186,67 95,02 10 Xã Phước Tuy 131 181,35 155 175,52 96,78 11 Xã Phú Ngãi 548 145,31 153 136,16 86,42 12 Xã An Ngãi Trung 232 456,21 215 358,19 95,13 13 Xã Phú Lễ 1453 891,32 156 756,46 83,47 14 Xã An Bình Tây 4826 653,12 325 562,49 87,25 15 Xã Bảo Thuận 351 426,31 452 356,17 93,46 16 Xã Tân Hưng 459 251,36 126 159,56 89,18 17 Xã An Ngãi Tây 450 256,31 258 159,37 84,21 47 18 Xã An Hiệp 126 142,36 359 129,58 94,12 19 Xã Vĩnh Hịa 450 145,36 896 137,69 92,43 20 Xã Tân Thủy 256 249,16 752 158,47 85,43 21 Xã Vĩnh An 354 251,36 368 159,31 94,31 22 Xã An ðức 742 148,63 459 961,28 95,16 23 Xã An Hịa Tây 109 148,36 652 846,15 91,05 24 Xã An Thủy 649 325,12 493 256,6 93,25 Tổng 35253 58129,24 49892 47256,46 95,16 (Nguồn: Phịng Tài nguyên và Mơi trường Huyện Ba Tri) Năm 2006 cơng tác cấp giấy ngày càng tăng hơn so với năm trước. Số đăng ký đã tăng lên 35235 hộ với tổng số giấy được cấp là 49892 giấy đạt tỷ lệ cao 95,16%. ðể đạt được kết quả đĩ là nhờ vào sự nổ lực của cán bộ văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất và sự theo dõi xác thực của lãnh đạo phịng tài nguyên. Năm 2006 Ủy ban nhân dân Huyện Ba Tri đã tổ chức nhiều cuộc họp xoay quanh nhấn mạnh cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Huyện. Cũng trong năm nay Sở Tài nguyên và Mơi trường phối hợp cùng Phịng Tài nguyên và Mơi trường tập huấn hướng dẫn cơng tác nghiệp vụ cho các cán bộ địa chính xã. Từ đĩ cơng tác cấp giấy của Huyện đạt được kết quả ngày càng cao. 48 3.2.5 Kết quả cấp GCNQSDð năm 2007 của Huyện Ba Tri Bảng 18: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Huyện Ba Tri năm 2007 Kết quả Số TT ðơn vị hành chính Tổng số hộ đăng ký Diện tích đăng ký (ha) Số giấy chứng nhận Diện tích đất nơng nghiệp Tỷ lệ % 1 Thị trấn Ba Tri 586 548,5 641 252,31 96,15 2 Xã Tân Mỹ 128 46,18 142 35,32 76,54 3 Xã Mỹ Hịa 625 64,75 148 54,44 84,07 4 Xã Tân Xuân 323 56,82 115 46,55 81,92 5 Xã Mỹ Chánh 417 18,46 87 17,78 96,31 6 Xã Bảo Thạnh 835 159,54 181 147,33 92,34 7 Xã An Phú Trung 742 528,63 212 496,36 93,89 8 Xã MỹThạnh 532 156,52 160 143,55 91,71 9 Xã Mỹ Nhơn 637 196,37 295 186,67 95,02 10 Xã Phước Tuy 431 181,35 155 175,52 96,78 11 Xã Phú Ngãi 358 245,15 452 156,21 95,61 12 Xã An Ngãi Trung 625 246,35 1562 156,35 89,46 13 Xã Phú Lễ 654 486,12 135 356,25 93,54 14 Xã An Bình Tây 258 256,13 459 112,53 97,31 15 Xã Bảo Thuận 356 459,25 687 324,16 86,24 16 Xã Tân Hưng 247 356,19 354 245,61 87,35 17 Xã An Ngãi Tây 695 756,12 268 687,18 94,25 49 18 Xã An Hiệp 214 543,15 487 458,73 89,43 19 XãVĩnh Hịa 684 256,43 698 129,73 96,15 20 Xã Tân Thủy 125 426,24 457 356,17 97,27 21 Xã Vĩnh An 146 357,46 358 256,48 96,48 22 Xã An ðức 105 356,61 478 346,34 95,47 23 Xã An Hịa Tây 453 476,23 457 468,16 97,56 24 Xã An Thủy 409 753,16 569 697,84 96,75 Tổng 32469 62153,15 46356 60498,35 97,85 (Nguồn: Phịng Tài nguyên và Mơi trường Huyện Ba Tri) Tuy đạt được 97,85%, là một trong những Huyện cĩ tỷ lệ cấp giấy tương đối cao trong tỉnh. Trong năm 2006 Huyện đã cấp được 60498,35 ha cịn tồn động là 1654,8ha chưa được cấp. Bảng 19: Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ năm 2003 – 2007 Kết quả Năm Tổng số hộ đăng ký Diện tích đăng ký (ha) Số giấy chứng nhận Diện tích đất nơng nghiệp Tỷ lệ (%) 2003 9354 42820,93 31268 38795,43 80,43 2004 12762 49534,2 45329 37565,7 88,18 2005 15623 6549,6 52468 6125,6 94,37 2006 35235 58129,24 49892 55256,46 95,16 2007 32469 62153,15 46356 60498,35 97,85 Tổng 105443 219187,12 225313 190241,54 92,46 50 (Nguồn: Phịng Tài nguyên và Mơi trường huyện Ba Tri) Tình hình thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các năm thể hiện qua bảng trên cho thấy việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngày càng tăng dần. Trong giai đoạn năm 2003- 2007 số giấy được chứng nhận là 225313 giấy với diện tích đất nơng nghiệp được cấp là 190241,54ha chiếm 92,46%, cịn 28945,58ha chưa được cấp. Theo hướng chỉ đạo tới của Ủy ban nhân dân Huyện sẽ chỉ đạo các xã tiếp tục tổ chức đăng ký và giải quyết các đơn cịn tồn động để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân. Tiến độ cấp giấy sẽ được hướng dẫn bởi chỉ thị, thơng tư, văn bản của Bộ Tài nguyên và Mơi trường, được áp dụng rộng rãi trong từng thời kỳ ở Tỉnh, Huyện, Xã. 3.3 ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ CƠNG TÁC CẤP GCNQSDð TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN BA TRI GIAI ðOẠN TỪ NĂM 2003 ðẾN 2007 Trong giai đoạn này thì đã cĩ luật đất đai 2003 được ban hành đánh dấu dự thay đổi to lớn trong quản lý Nhà nước về đất đai cũng như cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nĩ đã gĩp phần giải quyết những bức xúc của các nhà quản lý cũng như người dân trong quá trình quản lý và sử dụng đất (nhằm xác lập hợp pháp mối quan hệ giữa Nhà nước với người sử dụng đất, giúp cho cơ quan quản lý Nhà Nước và Ủy ban nhân dân các cấp nắm chắc quỹ đất của từng địa phương về tình hình sử dụng đất, cơ cấu từng loại đất để làm tốt cơng tác quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, định hướng về quy mơ và tốc độ các ngành nghề cho phù hợp với nhu cầu ở địa phương. Trong những năm qua đối với Tỉnh Bến Tre nĩi chung và Huyện Ba Tri nĩi riêng đã từng bước hồn thiện cơng tác quản lý Nhà Nước về đất đai. Sau khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến nay cho người dân tức là họ đã cĩ đầy đủ tư cách pháp nhân và được Nhà Nước bảo hộ quyền lợi hợp pháp. Do đĩ làm hạn chế các vụ tranh chấp đất đai, giảm bớt áp lực đối với cơ quan hành chính trong cơng tác giải quyết khiếu nại tố cáo và giúp người dân cảm thấy an tâm hơn vì họ đã được hiểu rõ về quyền lợi và nghĩa 51 vụ của mình khi được pháp luật bảo vệ, đặc biệt là quyền thế chấp để vai vốn cho đầu tư sản xuất để đảm bảo cơng bằng xã hội và người sử dụng đất chủ động đầu tư trong sản xuất gĩp phần thúc đẩy kinh tế phát triển ổn định và nâng cao đời sống nhân dân nhất là tại các vùng nơng thơn. 3.4 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN TRONG CƠNG TÁC CẤP GCNQSDð TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN BA TRI 3.4.1 Thuận lợi Cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những cơng tác được các cấp ban ngành chú trọng quan tâm nhất. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để thực hiện việc cấp giấy đạt hiệu quả cao. Người sử dụng đất ngày càng hiểu rõ tầm quan trọng của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Từ đĩ ý thức được trách nhiệm và quyền lợi của mình đối với nhu cầu sử dụng đất. Các văn bản pháp luật về đất đai hiện hành so với trước đây cĩ những sửa đổi bổ sung phù hợp với tình hình giải quyết cấp bách cơng tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quy định cụ thể hơn như chỉ thị số 10/1998/CT-TTg, thơng tư 1990/2001/TT-TTg, luật thuế chuyển quyền sử dụng đất,… giải quyết cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngày càng thuận lợi hơn khơng cịn trở ngại về thủ tục, về các khoản thu thuế và lệ phí. Cải cách thủ tục hành chính, nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ, thực hiện đúng trình tự thủ tục theo quy định, đồng thời nâng cao tính chủ động điều hành cơng việc ở địa phương, trong đĩ cĩ lĩnh vực địa chính. Vai trị của cán bộ địa chính cấp Huyện được chuyên mơn hĩa, làm tốt hơn việc phân cơng kiểm tra theo dõi, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên mơn cho các cán bộ địa chính xã ngày càng được nâng cao thể hiện qua các lớp bồi dưỡng do Tỉnh tổ chức. 52 3.4.2 Khĩ khăn Bên cạnh những kết quả đạt được nêu trên, trong quá trình tổ chức thực hiện cơng tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cịn những tồn tại như: hồ sơ cịn tồn đọng rất nhiều, người sử dụng đất chưa đến đăng ký kê khai,…xảy ra những tồn tại trên là do một số nguyên nhân sau: Tình hình sử dụng đất cĩ nhiều biến động phức tạp do ảnh hưởng những cơng tác xác minh của cán bộ địa chính. Do bản đồ giải thửa cịn nhiều sai sĩt so với thực tế về hình thể diện tích, đo bao, nên cĩ nhiều chủ sử dụng trên một thửa. Cán bộ địa chính chưa được bố trí cơng việc ổn định, khơng đúng chuyên ngành, cịn phải kiêm nhiệm nhiều cơng việc nên chưa thực hiện hết chức năng nhiệm vụ của ngành. Người sử dụng đất chưa hiểu rõ pháp luật về đất đai nên dẫn đến nhiều vụ tranh chấp, khiếu nại tố cáo,…nhưng khi giải quyết thì họ khơng đồng ý vì họ khơng được lợi. Những vướng mắc trong cơng tác chuyên mơn khi thực hiện các văn bản quy định pháp luật về đất đai và mơi trường. Tuy đã được các bộ, cơ quan TW, Chính phủ ban hành ngày càng hồn thiện hơn, nhưng trong lĩnh vực cụ thể vẫn cịn thiếu và chưa đồng bộ làm cho địa phương gặp nhiều khĩ khăn trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ 3.5 ðỀ XUẤT HƯỚNG GIẢI QUYẾT ðể khắc phục khĩ khăn trên nhằm thực hiện cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Huyện Ba Tri được hồn thiện. Qua quá trình nghiên cứu thực tế trên địa bàn Huyện xin đề xuất một số biện pháp giải quyết sau: ðối với Huyện phải tích cực chỉ đạo, đưa ra những phương hướng chính sách, hướng dẫn cán bộ chuyên mơn một cách cụ thể, cĩ những biện pháp hổ trợ trong cơng tác cấp giấy đảm bảo thực hiện đúng kế hoạch đề ra. 53 Cần tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ cán bộ theo hướng lâu dài. Bên cạnh đĩ phải chuyên mơn hĩa đội ngũ cán bộ địa chính ở cấp cơ sở để giúp Nhà nước quản lý thống nhất về đất đai. Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Trong các khâu quản lý địa chính, cần trang bị những phương tiện máy mĩc hiện đại để quản lý đất đai được tốt hơn, nhanh hơn và chính xác hơn. 54 CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 4.1 KẾT LUẬN Cơng tác kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một cơng tác hết sức quan trọng nhằm mục đích tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng đất thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ của mình để họ cĩ thể an tâm sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một cơng tác cĩ ý nghĩa lớn về mặt pháp lý, mang tính khoa học kỹ thuật, tạo điều kiện tốt để quản lý đất đai. Trong giai đoạn từ năm 2003 đến nay Huyện Ba Tri đã cấp được 225313 giấy với diện tích được cấp là 190241.54ha. Hướng tới Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ tiếp tục tổ chức đăng ký giải quyết các đơn cịn tồn đọng để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân. Cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Huyện hiện nay đã được sự quan tâm giúp đở của các cấp, các ngành tạo mọi điều kiện thuận lợi cho cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện thuận lợi và dể dàng. Trên cơ sở đăng ký đất đai, cấp GCNQSDð đã thiết lập được hệ thống hồ sơ tài liệu địa chính phục vụ cơng tác quản lý đất đai thường xuyên ở địa phương. Nhìn chung thơng qua các cơng tác này Huyện đã từng bước quản lý đất đai, một cách chặt chẽ để thống nhất hơn và đảm bảo đúng pháp luật. Như vậy trong giai đoạn từ năm 2003 đến nay Huyện đã cơ bản hồn thành cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nhưng vẫn chưa đạt được theo như yêu cầu của Huyện đề ra) tạo điều kiện thuận lợi cho cơng tác quản lý đất đai trên địa bàn Huyện. Kết quả đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã phát hiện và sử lý kịp thời các trường hợp sai phạm của người dân trong quá trình sử dụng như: Tự động chuyển mục đích sử dụng đất, mua bán trái phép, lấn chiếm,… 55 bên cạnh đĩ việc sử lý vi phạm cịn chưa kiên quyết, kịp thời đã dấn đến trì trệ tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Cần nâng cao hơn nữa cơng tác tổ chức tuyên truyền các chính sách pháp luật đất đai, một cách sâu rộng và hiệu quả hơn trong đội ngũ cán bộ, đặc biệt là trong nhân dân. Thường xuyên tổ chức kiểm tra việc chấp hành pháp Luật đất đai. 4.2 KIẾN NGHỊ Ngành Tài nguyên và Mơi trường cần khẩn trương phối hợp với các ngành cĩ liên quan tiến hành rà sốt lại tồn bộ các văn bản pháp luật điều chỉnh cơng tác cấp GCNQSDð nĩi riêng và quản lý Nhà nước về đất đai nĩi chung để tránh những chồng chéo, mâu thuẫn, bên cạnh đĩ phải xem xét đến khả năng phù hợp của các văn bản đối với từng địa phương cụ thể. ðồng thời rà sốt xem lại các đối tượng sử dụng đất mà khơng đủ điều kiện cấp giấy để tìm hướng tháo gỡ và giải quyết dứt điểm. Từ kết quả đã đạt được như trên và trong quá trình thực tập tại địa phương về cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đề tài xin được kiến nghi một số ý như sau: Cần tuyên truyền chính sách pháp luật về đất đai đến người dân trên mọi thơng tin đại chúng, để người dân hiểu rõ về quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Cần giải quyết dứt điểm số đơn cịn tồn đọng, hướng dẫn chủ sử dụng đất kê khai bổ sung đối với những trường hợp đơn cịn thiếu, chưa đủ điều kiện. Xử lý nghiêm minh các trường hợp lấn chiếm đất đai, vi phạm Luật đất đai. Tập trung tiến hành xử lý các trường hợp tranh chấp, khiếu nại tố cáo. Bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ cho các cán bộ địa chính. Cĩ biện pháp ngăn ngừa và xử lý các hành vi cĩ tính chất tiêu cực làm ảnh hưởng đến cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai. TÀI LIỆU THAM KHẢO Bộ Tài Nguyên Và Mơi trường (2004). Thơng tư 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài Nguyên Và Mơi trường hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính. Bộ Tài Nguyên Và Mơi trường (2005). Thơng tư 01/2005/TT-BTNMT ngày 14/03/2005 của Bộ Tài Nguyên Và Mơi trường về hướng dẫn thi hành một số điều của nghị định 181 Chính Phủ (2004). Nghị định 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2002 của Chính Phủ về thi hành Luật ðất đai năm 2003. Phịng Tài nguyên và Mơi trường Huyện Ba Tri (200?). Báo cáo quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội của huyện Ba Tri giai đoạn 2000 - 2010. Phịng Tài nguyên và Mơi trường Huyện Ba Tri (2005). Kết quả kiểm kê đất đai năm 2005 của huyện Ba Tri. Quốc Hội Nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2003). Luật ðất đai 2003. Văn phịng ðKQSDð Huyện Ba Tri (2007). Báo cáo kết quả cơng tác quản lý đất đai và cấp GCNQSDð các năm 2003, 2004, 2005, 2006, 2007.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfcapgcn_httrong_2288.pdf
Luận văn liên quan