Báo cáo Công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH thương mại và xây dựng tiến phát

Phòng kế toán của Công ty với những nhân viên có năng lực, có trình độ nhiệt tình trong công việc, lại được bố trí phù hợp với khả năng đã góp phần đắc lực trong công việc tổ chức hạch toán kế toán ở đơn vị. Hình thức kế toán áp dụng tai công ty là hình thức chứng từ ghi sổ, hình thức này có nhiều ưu điểm trong việc ghi chép, dễ hiểu, dễ làm. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán rất linh hoạt, phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Sử dụng các chứng từ theo đúng quy định của Nhà Nước và phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị, tổ chức lập chứng từ và luân chuyển chứng từ khoa học, tuân thủ chế độ kế toán. Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, kế toán hạch toán theo từng công trình, hạng mục công trình trong từng tháng, quí một cách rõ ràng đơn giản phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, quản lý và phân tích hoạt động sản xuất, quản lý và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Công tác kiểm tra khối lượng xây lắp sản phẩm dở dang được tổ chức một cách khoa học, cung cấp số liệu chính xác, kịp thời cho từng công trình phục vụ cho công tác tính giá thành.

doc71 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2214 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH thương mại và xây dựng tiến phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mức độ chi tiết của dự toán) 2.2.2 Đối tượng tính giá thành: Đối tượng tính giá thành của sản phẩm xây lắp là công trình, hạng mục công trình. Giá thành sản phẩm xây lắp gồm cả giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ. Công ty xuất phát từ đặc điểm của tổ chức sản xuất, tính chất của sản phẩm, phương pháp dự toán và chế độ thanh toán của sản phẩm xây lắp mà đối tượng tính giá thành có thể là toàn bộ công trình. Đối với công trình nhỏ thời gian thi công dưới 1 năm, hoặc có thể công trình lớn thời gian thi công trên 1 năm. 2.3 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 2.3.1. Những vấn đề chung về nguyên vật liệu: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở công ty bao gồm các loại: xi măng, sắt, thép, đá, các loại sạn, cát, gạch. Phân loại: căn cứ vào nội dung kinh tế, vai trò và công dụng của nguyên vật liệu quá trình sản xuất mọi nguyên vật liệu trong công ty chia thành các loại sau: + vật liệu chính: - sắt thép xi măng đá các loại gạch cát các loại Đất sạn các loại + Vật liệu phụ: - vôi quét, sơn đinh các loại kẽm buộc nhựa đường các phụ gia chống thấm + Nhiên liệu: - xăng, nhớt dầu Điezen + Phụ tùng thay thế cho xe, máy + Một số vật liệu khác + Công cụ, dụng cụ - Ván, khuôn, đá, dàn giáo,… - Các loại dụng cụ phục vụ sản xuất: cuốc, xẻng, xabăng, giày, ủng, găng tay,… *Đánh giá nguyên vật liệu: Hiên nay công ty đang áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp “kê khai thường xuyên” và đánh giá nguyên vật liệu theo giá thực tế. Phương pháp đánh giá nguyên vật liệu xuất dùng theo phương pháp “ Nhập trước – xuất trước” - Cách thức luân chuyển chứng từ: Đội xây lắp Phòng kế hoạch kỹ thuật xe máy kế toán vật tư sổ chi tiết vật tư Thẻ kho Kho Phiéu xuất kho Các chứng từ nguyên vật liệu được luân chuyển theo sơ đồ: Ghi chú: quan hệ luân chuyển quan hệ ghi chép quan hệ đối chiếu SƠ ĐỒ 6: CÁC CHỨNG TỪ NGUYÊN VẬT LIỆU ĐƯỢC LUÂN CHUYỀN a. Nội dung và trình tự kế toán: *Nội dung: để theo dõi các khoản nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này sẽ được chi tiết cho từng công trình cụ thể. Ví dụ: Trường Mầm non Đức Phổ và Trạm y tế Đức Phổ như sau: * Trình tự kế toán: Đối với nguyên vật liệu xuất kho, giá trị vật tư được tính vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là giá xây lắp. Nghĩa là giá thực tế nguyên vật liệu đến công trình chỉ là giá xuất kho hoặc kì giá mua chứ không có các chi phí khác có liên quan: chi phí vận chuyển, chi phí bốc dỡ, chi phí mua hàng,…Các chi phí này được hạch toán vào chi phí sản xuất chung. Trong tháng 9 năm 2010 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh ở 2 công trình: Trường mầm non Đức Phổ và Trạm y tế Đức Phổ như sau: Hằng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc là các phiếu xuất kho phiếu nhập kho để ghi vào các sổ chi tiết vật tư. Sổ chi tiết vật tư được mở cho từng loại vật tư cụ thể và cho từng loại đối tượng sử dụng. Cuối tháng căn cứ vào chứng từ xuất vật tư, kế toán lập bảng kê chứng từ xuất vật tư cho các công trình và tiến hành tập hợp số liệu xuất dùng cho từng công trình rồi đối chiếu số liệu toàn sổ sách và số liệu thực xuất thực nhận ở các công trình. Trong tháng 9/2010 kế toán căn cứ vào các phiếu xuất kho vật tư, tiến hành lập bảng kê như sau: PHIẾU XUẤT KHO VẬT TƯ Công ty TNHH TM & XD Tín Phát Thị trấn Đức Phổ - Quảng Ngải PHIẾU XUẤT KHO Số 11/ x Tháng 9 năm 2010 Họ và tên người đề nghị : Phạm Đức Quang Bộ phận ( địa chỉ ) : Bộ phận xây lắp Lý do yêu cầu : Xuất phục vụ xây lắp ĐVT:Đồng Số TT Tên, quy cách, phẩm chất vật tư hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Xi măng PCB40 Thép phi 12TN Sắt phi 16TN Xi măng PCB30 Gạch 2 lỗ Gạch 6 lỗ Sắt phi 10TN Đót quét Gạch men Xi măng TQ Đinh 6 phân Kẽm buộc Vôi cục Đá hoa cương Tấn Kg Kg Tấn Viên Viên Kg Kg Viên Tấn Kg Kg Viên Viên 16 200 96 76,8 88.533 18.200 71 20 12.000 43 14 8 350 120 16 200 96 76.8 88.533 18.200 71 20 12.000 43 14 8 350 120 1.100.000 15.750 14.500 1.000.000 600 700 15.775 7.000 800 1.000.000 10.000 12.000 1.700 10.000 17.600.000 3.150.000 1.392.000 76.800.000 53.119.800 12.740.000 1.120.000 140.000 9.600.000 43.000.000 140.000 96.000 595.000 1.200.000 Tổng cộng 220.693.000 Tổng số tiền ( VBC ) : Hai trăm hai mươi triệu sáu trăm chín mươi ba nghìn đồng y . Số chứng từ kèm theo : Phiếu đề nghị xuất vật tư , hàng hóa Người giao hàng Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng ( Ký ,họ tên ) ( Ký ,họ tên ) ( Ký ,họ tên ) ( Ký ,họ tên ) Công ty TNHH thương mại BẢNG KÊ CHỨNG TỪ XUẤT VẬT TƯ và xây dựng Tiến Phát Tháng 9 năm 2010 Đvt: đồng Chứng từ Tên vật tư Đvt Số lượng Đơn giá T.Tiền Công trình Số Ngày Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ 15 5/9 Xi măng PCB 40 Thép phi 12TN Sắt phi 16TN Tấn Kg Kg 16 200 96 1.100.000 15.750 14.500 17.600.000 3.150.000 1.392.00 22.142.000 16 5/9 Xi măng PCB 30 Gạch 2 lổ Gạch 6 lổ Gạch 2 lổ Gạch 2 lổ Sắt phi 10 TN Đót quét Gạch 2 lổ Gạch 1 men Xi măng TQ Đinh 6 phân Kẽm buộc Vôi cục Gạch 6 lổ Đá hoa cương Xi măng TQ Gạch 2 lổ Xi măng PCB 30 Tấn Viên Viên Viên Viên Kg Kg Viên Viên Tấn Kg Kg Viên Viên Viên Tấn Viên Tấn 50.4 22.4 10.000 12.800 21.333 71 20 16.000 12.000 8.6 14 8 350 8.200 120 34.4 16.000 26.4 1.000.000 600 700 600 600 15.715 7.000 600 800 1.000.000 10.000 12.000 1.700 700 10.000 1.000.000 600 1.000.000 50.400.000 13.440.000 7.000.000 7.680.000 12.800.000 1.120.000 140.000 9.600.000 9.600.000 8.600.000 140.000 96.000 595.000 5.740.000 1.200.000 34.400.000 9.600.000 26.400.000 7.000.000 10.860.000 9.600.000 16.371.000 63.840.000 7.680.000 12.800.000 70.400.000 Cộng: 220.693.000 65.973.000 154.720.000 Người lập Ngày 30 tháng 09 năm 2010 (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) BẢNG 1 : Bảng kê xuất vật tư Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ và xây dựng Tiến Phát Số: 60 Ngày 30 tháng 09 năm 2010 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất vật tư cho các công trình: Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ 621-A 621-B 152 152 65.973.000 154.720.000 Cộng: 220.693.000 Chứng từ gốc kèm theo……… Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đối với vật liệu mua ngoài: sau khi có giấy đề nghị đội trưởng đội xây lắp xem xét và quyết định số lượng vật tư cần mua để được lãnh đạo duyệt và đội trưởng sẽ cử người đi mua, hóa đơn mua hàng sẽ được chuyển về phòng kế toán để làm căn cứ kế toán. Cuối tháng 09/2010 căn cứ vào hóa đơn mua hàng kế toán tập hợp số liệu vật tư mua ngoài rồi tiến hành lập chứng từ ghi sổ. HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số 02/ GTGT - 3LL Liên 2 : Giao cho khách hàng Ký hiệu HĐ : AG/2010N Ngày 14 tháng 10 năm 2010 Số hiệu HĐ : 003867 Đơn vị bán hàng : Trương Anh Quân Địa chỉ : 36 Quang Trung- Quảng Ngải Số tài khoản : Điện thoại : Mã số thuế : Họ và tên người mua hàng : Công ty TNHH TM & XD Tiến Phát Địa chỉ : Thị trấn Đức Phổ _ Quảng Ngải Hình thức thanh toán : Chưa thanh toán MST : 4000480265 ĐVT:Đồng STT Tên hàng hóa,dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 2 3 4 Cát Đá chẻ Sạn 1x2 Sạn 2x4 M3 Viên M3 M3 140 23.400 66 30 45.000 2.000 75.000 60.000 6.300.000 46.800.000 4.950.000 1.800.000 Cộng tiền hàng 59.850.000 Thuế GTGT : 10% tiền thuế Tổng cộng tiền thanh toán 59.850.000 Số tiền VCB : Năm mươi chín triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng y. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký tên ) ( Ký tên ) ( Ký tên ,đóng dấu ) Công ty TNHH thương mại BẢNG KÊ VẬT TƯ MUA NGOÀI và xây dựng Tiến Phát Tháng 09 năm 2010 ĐVT: đồng Chứng từ Tên vật tư Đvt Số lượng Đơn giá T.Tiền Công trình Số Ngày Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ 0518 0783 0971 5/9 5/9 8/9 Cát Đá chẻ Cát Đá chẻ Sạn 1x2 Sạn 2x4 Sạn 1x2 Sạn 2x4 M3 viên M3 Viên M3 M3 M3 M3 40 5.400 100 18.000 26 21 50 9 45.000 2.000 45.000 2.000 75.000 60.000 75.000 60.000 1.800.000 10.800.000 4.500.000 36.000.000 1.200.000 1.260.000 3.750.000 540.000 40.500.000 4.290.000 12.600.000 2.460.000 Cộng: 59.850.000 44.790.000 15.060.000 Số lượng chứng từ gốc kèm theo:….. Người lập Ngày 30 tháng 09 năm 2010 (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) BẢNG 2: Bảng kê vật tư mua ngoài Sau khi lập bảng kê mua ngoài kế toán tiến hành lập bảng chứng từ ghi sổ Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ và xây dựng Tiến Phát Số: 61 Ngày 30 tháng 09 năm 2010 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất vật tư cho các công trình: Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ 621-A 621-B 331 331 44.790.000 15.060.000 Cộng: 59.850.000 Chứng từ gốc kèm theo……… Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Những chứng từ ghi sổ kèm theo các chứng từ gốc được kế toán tổng hợp kiểm tra và đánh số thức tự và ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Công ty TNHH thương mại SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ và xây dựng Tiến Phát Ngày 30 tháng 09 năm 2010 ĐVT: đồng Chứng từ Nội dung Tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ. Có Nợ Có 60 61 30/9 30/9 Xuất vật tư cho công trình Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ Vật tư mua ngoài cho công trình Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ 621-A 621-B 621-A 621-B 152 152 331 331 65.973.000 154.720.000 44.790.000 15.060.000 65.973.000 154.720.000 44.790.000 15.060.000 Cộng tháng 09/2010 280.543.000 280.543.000 Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, kế toán lấy số liệu ghi vô sổ cái tài khoản 621 đồng thời lấy số liệu ghi vào sổ chi tiết tài khoản 621 để theo dõi chi phí cho công trình. Công ty TNHH thương mại SỔ CÁI và xây dựng Tiến Phát Tháng 9/2010 Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu : 621 ĐVT: đồng Chứng từ Nội dung Tài khoản Đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 60 61 85 30/9 30/9 30/9 Xuất vật tư cho công trình Vật tư mua ngoài cho công trình Kết chuyển CP NVL TT 152 331 154 220.693.000 59.850.000 280.543.000 Cộng tháng 09/2010 280.543.000 280.543.000 Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Công ty TNHH thương mại SỔ CHI TIẾT và xây dựng Tiến Phát Tài khoản: 621-A “CPNVL TT” Công trình: Trường mầm non Đức Phổ ĐVT: đồng Chứng từ Nội dung Tài khoản Đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày 60 61 30/9 30/9 Xuất vật tư cho công trình Vật tư mua ngoài cho công trình 152 331 65.973.000 44.790.000 Cộng tháng 09/2010 110.763.000 Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Công ty TNHH thương mại SỔ CHI TIẾT và xây dựng Tiến Phát Tài khoản: 621-B “CPNVL TT” Công trình: Trạm y tế Đức Phổ ĐVT: đồng Chứng từ Nội dung Tài khoản Đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày 60 61 30/9 30/9 Xuất vật tư cho công trình Vật tư mua ngoài cho công trình 152 331 154.720.000 15.060.000 Cộng tháng 09/2010 167.780.000 Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) 2.3.2/ Kế tóan chi phí nhân công trực tiếp: 2.3.2.1/ Những vấn đề chung về chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc (nhân công xây lắp, nhân công tháo dở giàn dáo, cốp pha, nhân công bảo dưỡng bê tông) như tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương. Trong tổng chi phí tiền lương trong toàn công ty, thì chi phí tiền lương cho bộ phận trực tiếp sản xuất chiếm tỷ lệ cao nhất. Vì vậy tổ chức quản lý và sử dụng tốt lượng lao động thì sẽ giúp cho công ty tiết kiệm được một khoản chi phí rất lớn góp phần làm hạ giá thành sản phẩm. Căn cứ vào chi phí tiền lương dự toán, công ty xây dựng quỹ lương cho đơn vị bằng 85% - 95% quỹ lương theo quy định của Nhà nước. Quỹ lương của công ty được xác định trên cơ sở doanh thu của từng loại công trình cụ thể, phải được sự phê duyệt của cấp trên. Sau khi tính được quỹ lương, công ty tiến hành lập quỹ dự phòng. Quỹ lương còn lại của công ty được tính toán và phân bổ hỗ trợ cho bộ phận hưởng lương theo thời gian và bộ phận hưởng lương khoán theo sản phẩm theo tỷ lệ thích hợp đã được cấp trên phê duyệt. Tỷ lệ này có sự thay đổi tùy theo đặc điểm công trình, nơi thi công của từng công trình. Căn cứ vào dự toán và mặt bằng giá thực tế tại địa phương (nơi thi công) khoán cho mỗi đơn vị sản phẩm chung. Nhưng tổng mức lương khoán không vượt quá 90% đơn giá tiền lương được giao. Đối với những trường hợp công nhân viên công ty đi học hoặc nghỉ phép đi đường thì việc trả lương sẽ được thực hiện theo quy định của công ty. Chứng từ áp dụng và phương pháp luân chuyển Chứng từ áp dụng: để áp dụng hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán dùng các loại chứng từ sau: + Bảng chấm công + Hợp đồng thuê mướn nhân công bên ngoài + Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc xây lắp hoàn thành + Bảng thanh toán lương + Phiếu chi *Phương pháp luân chuyển: PHÒNG KẾ TOÁN GIÁM ĐỐC ĐỘI XÂY LẮP CÔNG NHÂN ĐỘI XÂY LẮP THỦ QUỸ SƠ ĐỒ 7: SƠ ĐỒ PHƯƠNG PHÁP LUÂN CHUYỂN 2.3.2.2/ Trình tự khoán nhân công TT: -Nội dung: Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 622 “chi phí nhân công trực tiếp” Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình cụ thể: + Công trình Trường Mầm Non Đức Phổ kế toán sử dụng tài khoản 622-A “chi phí nhân công trực tiếp” + Công trình Trạm y tế Đức Phổ kế toán sử dụng tài khoản 622-B “chi phí nhân công trực tiếp”. Trình tự kế toán: Định kì hằng tháng căn cứ vào bản nghiệm thu công việc hoàn thành bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương cho từng đội, kế toán sẽ tiến hành tổng hợp số liệu định khoản, lập chứng từ ghi sổ và phản ánh vào các sổ sách có liên quan. Trong T9/2010, tại công ty kế toán chi phí nhân công trực tiếp cho hai công trình Trường Mầm non Đức Phổ và Trạm y tế Đức Phổ như sau: Công ty TNHH thương mại BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 9 và xây dựng Tiến Phát Công trình: A (Trường Mầm non Đức Phổ) TK: 622 STT Họ và tên Cấp bậc Tổng ngày công Giá công/ngày Thành tiền Ghi chú Huỳnh Tấn Sự Quân đốc 30 125.000 3.750.000 Nguyễn Anh Phong Quân đốc 30 125.000 3.750.000 Lê Thanh Hải CN 27 100.000 2.700.000 Phạm Hồng Anh CN 25 100.000 2.500.000 Lê Văn Xuân CN 30 100.000 3.000.000 Nguyễn Châu Thân CN 30 100.000 3.000.000 Huỳnh Văn Kông CN 29 100.000 2.900.000 Phạm Thái Kiều CN 28 100.000 2.800.000 Nguyễn Anh Văn CN 26 100.000 2.600.000 Huỳnh Kông Hồng CN 25 100.000 2.500.000 Phạm Văn Bình CN 27 100.000 2.700.000 Nguyễn Anh CN 28 100.000 2.800.000 Bùi Đoàn CN 29 100.000 2.900.000 Huỳnh Tấn Sỉ CN 30 100.000 3.000.000 Nguyễn Chiến Thắng CN 30 100.000 3.000.000 Nguyễn Thanh Bình Quân đốc 30 125.000 3.750.000 Nguyễn Mậu Đường CN 28 100.000 2.800.000 Nguyễn Văn Cườm CN 29 100.000 2.900.000 Nguyễn lộc CN 29 100.000 2.900.000 Dương Văn Nhị CN 27 100.000 2.700.000 Huỳnh Thanh Hoàng CN 30 100.000 3.000.000 Hồ Văn Hanh CN 30 100.000 3.000.000 Hồ Giang CN 25 100.000 2.500.000 Ngô Hữu Thanh CN 30 100.000 3.000.000 Trần Văn Thuận CN 28 100.000 2.800.000 Lê Quốc Huy CN 26 100.000 2.600.000 Nguyễn Anh Khoa CN 29 100.000 2.900.000 Cộng: 75.750.000 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng 3: Bảng thanh toán lương công trình A (Tk: 622) Công ty TNHH thương mại BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 9 và xây dựng Tiến Phát Công trình: B (Trạm y tế Đức Phổ) TK: 622 ĐVT: đồng STT Họ và tên Cấp bậc Tổng ngày công Giá công/ngày Thành tiền Ghi chú 1 Lê Ngọc Danh Quân đốc 20 125.000 2.500.000 2 Lương Minh Thùy CN 20 125.000 2.000.000 3 Lý A Tự CN 18 100.000 1.800.000 4 Nguyễn Văn Dương CN 22 100.000 2.200.000 5 Đoàn Văn Giỏi CN 20 100.000 2.000.000 6 Trần Lân CN 20 100.000 2.000.000 7 Trần Quốc Tuấn CN 21 100.000 2.100.000 8 Lê Ngọc Năm CN 19 100.000 1.900.000 9 Nguyễn Văn Nuôi CN 23 100.000 2.300.000 10 Trịnh Văn Thuận CN 17 100.000 1.700.000 11 Ngô Duy Trinh CN 20 100.000 2.000.000 Cộng: 25.500.000 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng 4: Bảng thanh toán lương công trình B (Tk: 622) Căn cứ vào bảng thanh toán lương cho đơn vị kế toán lập chứng từ ghi sổ: Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ và xây dựng Tiến Phát Số: 64 Ngày 30 tháng 09 năm 2010 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất: Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ 622-A 622-B 334 334 75.750.000 25.500.000 Cộng: 101.250.000 Chứng từ gốc kèm theo……… Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Các chứng từ ghi sổ đính kèm theo các chứng từ gốc được kế toán tổng hợp kiểm tra và đánh số thứ tự và ghi vào sổ đăng ký chứng ghi sổ Công ty TNHH thương mại SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ và xây dựng Tiến Phát Ngày 30 tháng 09 năm 2010 ĐVT: đồng Chứng từ Nội dung Tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ. Có Nợ Có 60 30/9 Chi phí nhân công trực tiếp Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ 622-A 622-B 334 334 75.750.000 25.500.00 75.750.000 25.500.00 Cộng tháng 09/2010 101.250.000 101.250.000 Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, kế toán lấy số liệu ghi vào sổ cái tài khoản 622. Đồng thời lấy số liệu ghi vào sổ chi tiết tài khoản 622 cho từng công trình: Công ty TNHH thương mại SỔ CÁI và xây dựng Tiến Phát Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 ĐVT: đồng Chứng từ Nội dung Tài khoản Đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 60 85 30/9 30/9 Chi phí nhân công trực tiếp cho công trình: Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ Khoản chuyển CP NC TT 334 154 101.250.000 101.250.000 Cộng tháng 09/2010 101.250.000 101.250.000 Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Công ty TNHH thương mại SỔ CHI TIẾT và xây dựng Tiến Phát Tài khoản: 622-A “CPNC TT” Công trình: Trường Mầm non Đức Phổ ĐVT: đồng Chứng từ Nội dung Tài khoản Đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày 64 30/9 Chi phí NCTT cho công trình 334 75.750.000 Cộng tháng 09/2010 75.750.000 Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Công ty TNHH thương mại SỔ CHI TIẾT và xây dựng Tiến Phát Tài khoản: 622-B “CPNC TT” Công trình: Trạm y tế Đức Phổ ĐVT: đồng Chứng từ Nội dung Tài khoản Đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày 64 30/9 Chi phí NCTT cho công trình 334 25.500.000 Cộng tháng 09/2010 25.500.000 Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) 2.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công: 2.3.3.1 Những vấn đề chung về chi phí sử dụng máy thi công: Trong quá trình hoạt động xây lắp, với tính chất công việc nặng nhọc và phức tạp nên các doanh nghiệp phải sử dụng các loại máy móc thiết bị để thi công các công trình nhằm tăng hiệu quả công việc, đẩy nhanh tiến độ thi công. Đối với các doanh nghiệp xây lắp, thường sử dụng các loại máy thi công: máy trộn bê tông, máy ủi, xe lu. Quá trình hoạt động của các loại máy thi công phải phát sinh các chi phí có liên quan: chi phí nhân công điều khiển máy, chi phí nhiên liệu, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí sửa chữa máy…Theo quy định hiện các đơn vị xây dựng có sử dụng các loại máy thi công, thì các chi phí phát sinh có liên quan sẽ được tập hợp trên tài khoản 623 “chi phí sử dụng máy thi công” để theo dõi chi phí. Chi phí sử dụng máy thi công là các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến việc sử dụng máy móc, thiết bị thi công, nhằm thực hiện khối lượng xây lắp trong kỳ như: chi phí nhân công máy, chi phí nhiên liệu, chi phí khấu hao máy… Hiện nay ở công ty TNHH thương mại và xây dựng Tiên Phát chi phí sử dụng máy thi công được chia thành các loại sau: *Chi phí nhân công điều khiển máy: Đối với nhân công điều khiển xe, máy thi công công ty áp dụng hình thức trả lương theo ca. Đối với những loại máy khác nhau thì công ty có những quy định cụ thể. Tiền lương tháng của nhân công điều khiển máy sẽ được tính theo công thức sau: x = Lương tháng Đơn giá số ca làm việc tiền lương 1 ca thực tế của công nhân Hiện nay công ty quy định như sau: - Lương lái xe chính của máy ủi D155, máy đào UH là: 1.200.000đ/24 ca - Lương lái xe máy ủi D155 máy đào UH 20 là:1.000.000đ/24 ca - Lương lái xe máy chính của các loại xe máy còn lại của xe, máy của công ty là: 1.000.000đ/24 ca. - Lương phụ lái xe, máy của các loại xe, máy của các loại xe, máy còn lại của xe, máy của công ty là: 800.000đ/24ca. Những ngày nghỉ lễ, phép, học tập, dự họp, đi đường.. thì sẽ được hưởng lương theo quy định. 2.3.3.2/ Nội dung và trình tự kế toán: - Nội dung: để theo dõi chi phí sử dụng máy thi công kế toán sử dụng tài khoản 623 “chi phí sử dụng máy thi công” Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình cụ thể: + Công trình Trường Mầm non Đức Phổ, kế toán sử dụng tài khoản 623-A “chi phí sử dụng máy thi công”. + Công trình Trạm y tế Đức Phổ, kế toán sử dụng tài khoản 623-B “chi phí sử dụng máy thi công”.. - Trình tự kế toán: Chi phí nhân công điều khiển máy: kế toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương cho công nhân điều khiển máy để tập hợp số liệu lập chứng từ ghi sổ. Chi phí nhiên liệu phục vụ cho máy thi công thì căn cứ vào bảng tiêu hao nhiên liệu phục vụ cho máy thi công để lấy số liệu lập chứng từ ghi sổ. Chi phí dụng cụ, công cụ: thì căn cứ vào bảng phân bổ công cụ dụng cụ sản xuất dùng để lấy số liệu lập chứng từ ghi sổ. Chi phí khấu hao: thì căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao để phân bổ cho từng công trình. Trong T8/2010 chi phí sử dụng máy thi công ở 2 công trình: Trường Mầm non Đức Phổ và Trạm y tế Đức Phổ được kế toán như sau: Công ty TNHH thương mại BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 9 và xây dựng Tiến Phát Công trình: A (Trường Mầm non Đức Phổ) TK: 623 A STT Họ và tên Cấp bậc Tổng ngày công (ca) Giá công/24ca Thành tiền Ghi chú 1 Lê Văn Tám Lái xe máy ủi D155 48 ca 1.200.000 2.400.000 Nguyễn Phước Hải Lái xe máy đào UH 15 ca 1.200.000 750.000 Đoàn Minh Phúc Lái xe IFa L60 24 ca 1.000.000 1.000.000 Phạm Thái Châu Lái xe chiến thắng 24 ca 1.000.000 1.000.000 Huỳnh Anh Tuấn Phụ xe 24 ca 800.000 800.000 Lê Thanh Phụ xe 24 ca 800.000 800.000 Nguyễn Công Thành Lái xe máy đào U20 15 ca 1.200.000 750.000 Phạm Thái Kiều Lái xe IFa L60 12 ca 1.000.000 500.000 Cộng 8.000.000 Người lập Ngày 30tháng9năm2010 (Ký,họ tên) Kế toán trưởng (Ký,họ tên) BẢNG 5: Bảng thanh toán lương công trình A (Tk: 623) Công ty TNHH thương mại BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 9 và xây dựng Tiến Phát Công trình: A (Trạm Y tế Đức Phổ) STT Họ và tên Cấp bậc Tổng ngày công (ca) Giá công/24ca Thành tiền Ghi chú 1 Lê Nhật Hoàng Lái xe máy ủi D155 24 ca 1.200.000 1.200.000 2 Nguyễn Nhật Bình Lái xe máy đào UH 12 ca 1.200.000 600.000 3 Nguyễn Anh Khoa Lái xe IFa L60 24 ca 1.000.000 1.000.000 4 Huỳnh Văn Quản Phụ xe 6 ca 800.000 200.000 Cộng 3.000.000 Người lập Ngày 30tháng9năm2010 (Ký,họ tên) Kế toán trưởng (Ký,họ tên) BẢNG 6: Bảng thanh toán lương công trình B (Tk: 623) Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ và xây dựng Tiến Phát Số: 65 Ngày 30 tháng 09 năm 2010 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Tiền lương phải trả cho nhân công điều khiển máy TC Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ 6231-A 6231-B 334 334 8.000.000 3.000.000 Cộng: 11.000.000 Chứng từ gốc kèm theo……… Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào bảng kê tiêu hao nhiên liệu cho hai công trình, kế toán tập hợp số liệu chứng từ ghi sổ. Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ và xây dựng Tiến Phát Số: 66 Ngày 30 tháng 09 năm 2010 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi phí nhiên liệu cho máy thi công: Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ 6232-A 6232-B 152 152 23.560.000 11.940.000 Cộng: 35.500.000 Chứng từ gốc kèm theo……… Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào bảng phân bổ công cụ, dụng cụ xuất dùng trong kỳ, kế toán tập hợp số liệu, lập chứng từ ghi sổ Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ và xây dựng Tiến Phát Số: 67 Ngày 30 tháng 09 năm 2010 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Phân bổ chi phí công cụ, dụng cụ cho máy thi công: Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ 6233-A 6233-B 153 153 15.995.000 8.239.000 Cộng: 24.234.000 Chứng từ gốc kèm theo……… Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao cho hai công trình, kế toán lập chứng từ ghi sổ Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ và xây dựng Tiến Phát Số: 68 Ngày 30 tháng 09 năm 2010 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Trích khấu hao cho máy thi công Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ 6234A 6234B 214 214 6.279.500 2.170.500 Cộng: 8.450.000 Chứng từ gốc kèm theo……… Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tập hợp các chi phí khác có liên quan đến hoạt động của máy thi công, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ và xây dựng Tiến Phát Số: 69 Ngày 30 tháng 09 năm 2010 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi phí bằng tiền khác cho máy thi công: Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ 6238A 6238B 111 111 350.000 600.000 Cộng: 950.000 Chứng từ gốc kèm theo……… Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Những chứng từ ghi sổ đính kèm theo các chứng từ gốc, được kế toán tổng hợp kiểm tra đánh số thứ tự ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau: Công ty TNHH thương mại SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ và xây dựng Tiến Phát ĐVT: đồng Chứng từ Nội dung Tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ. Có Nợ Có 65 30/9 Tiền lương nhân công điều khiển máy: Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ 6231A 6231B 334 334 8.000.000 3.000.000 8.000.000 3.000.000 66 30/9 Xuất vật tư cho máy thi công: Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ. 6232A 6232B 152 152 23.560.000 11.940.000 23.560.000 11.94.000 67 30/9 Phân bổ công cụ, dụng cụ cho máy thi công: Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ 6233A 6233B 153 153 15.995.000 8.239.000 15.995.000 8.239.000 68 30/9 Khấu hao máy thi công: Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ 6234A 6234B 214 214 6.279.500 2.170.500 6.279.500 2.170.500 69 30/9 Chi phí khác bằng tiền: Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ 6238A 6238B 111 111 350.000 600.000 350.000 600.000 Cộng tháng 09/2010 80.134.000 80.134.000 Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Lấy số liệu trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, kế toán lập bảng sổ cái tài khoản 623 chi phí sử dụng máy thi công như sau: Công ty TNHH thương mại SỔ CÁI và xây dựng Tiến Phát Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy TC Số hiệu: 623 ĐVT: đồng Chứng từ Nội dung Tài khoản Đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 65 66 67 68 69 85 30/9 30/9 30/9 30/9 30/9 30/9 Chi phí NC điều khiển máy Vật liệu sử dụng cho máy Công cụ, dụng cụ cho máy TC Chi phí khâu hao máy TC Chi phí khác bằng tiền K/chuyển chi phí sử dụng máy thi công 334 152 153 214 111 154 11.000.000 35.500.000 24.234.000 8.450.000 950.000 80.134.000 Cộng tháng 09/2010 80.134.000 80.134.000 Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản 623 sổ chi tiết này được mở cho từng công trình. Công ty TNHH thương mại SỔ CHI TIẾT và xây dựng Tiến Phát Tài khoản: 623-A “CPSDMTC” Công trình: Trường Mầm non Đức Phổ ĐVT: đồng Chứng từ Nội dung Tài khoản Đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày 65 66 67 68 69 30/9 30/9 30/9 30/9 30/9 Tiền lương NC điều khiển máy Chi phí nhiên liệu Chi phí công cụ, dụng cụ Chi phí khấu hao tài sản Chi phí khác 334 152 153 214 111 8.000.000 23.560.000 15.995.000 6.279.000 350.000 Cộng tháng 09/2010 54.184.500 Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Công ty TNHH thương mại SỔ CHI TIẾT và xây dựng Tiến Phát Tài khoản: 623-B “CPSDMTC” Công trình: Trạm y tế Đức Phổ ĐVT: đồng Chứng từ Nội dung Tài khoản Đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày 65 66 67 68 69 30/9 30/9 30/9 30/9 30/9 Tiền lương NC điều khiển máy Chi phí nhiêm liệu Chi phí công cụ dụng cụ Chi phí khấu hao tài sản Chi phí khác 334 152 153 214 111 3.000.000 11.940.000 8.239.000 2.170.500 600.000 Cộng tháng 09/2010 25.949.500 Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) 2.3.4/ Kế toán chi phí sản xuất chung: 2.3.4.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất chung: Chi phí săn xuất chung tại công ty sẽ được tính theo tỷ lệ % của doanh thu, tùy theo loại công trình và địa điểm thi công mà tỷ lệ này có sự khác nhau. - Chi phí nhân viên quản lý đội: Bao gồm lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp, bảo hiểm, tiền ăn ca của nhân viên quản lý công trình. Ngoài ra chi phí nhân viên quản lý đội bao gồm các loại khoản tính theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển máy. Nhân viên quản lý công trình sẽ được hưởng lương theo thời gian. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Đối với các loại tài sản cố định thuộc quản lý của đội như: các loại máy thi công nhỏ, chi phí khấu hao sẽ được hạch toán cho từng công trình. x = Chi phí khấu Nguyên giá Tỷ lệ khấu hao hao tài sản cố định TSCĐ của từng loại TSCĐ - Các loại chi phí khác bằng tiền: + Chi phí nghiệm thu từng phần việc của công trình + Chi phí bàn giao công trình + Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu từ kho đến công trình 2.3.4.2/ Nội dung và trình tự kế toán: - Nội dung: Để theo dõi chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản 627 “chi phí sản xuất chung” .Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình cụ thể. + Tài khoản 6271: chi phí nhân viên + Tài khoản 6272: chi phí vật tư + Tài khoản 6273: chi phí công cụ dụng cụ + Tài khoản 6274: chi phí khấu hao TSCĐ + Tài khoản 6278: chi phí khác Trong tháng 9/2010 chi phí sản xuất chung ở 2 công trình Trường Mầm non Đức Phổvà Trạm y tế Đức Phổ: Căn cứ vào bảng thanh toán lương cho nhân viên quản lý phân xưởng và bảng tính BHXH, BHYT, KPCĐ cho cán bộ công nhân viên của công ty, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ và xây dựng Tiến Phát Số: 70 Ngày 30 tháng 09 năm 2010 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý đội Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ Trích BHXH,…cho nhân viên Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ 6271-A 6271-B 6271-A 6271-B 334 334 338 338 15.945.000 7.230.000 21.932.900 7.860.600 Cộng: 52.968.500 Chứng từ gốc kèm theo……… Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào số chi tiết tài sản cố định, kế toán tính toán và phân bổ khấu hao cho từng công trình rồi sẽ tiến hành lập chứng từ ghi sổ Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ và xây dựng Tiến Phát Số: 71 Ngày 30 tháng 09 năm 2010 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Trích khấu hao TSCĐ: Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ 6274-A 6274-B 214 214 14.745.000 5.830.000 Cộng: 20.575.000 Chứng từ gốc kèm theo……… Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Về chi phí trích sửa chữa lớn tài sản cố định, công ty không tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định mà khi nào thực tế có phát sinh sửa chữa lớn tài sản cố định thì mới kế toán vào chi phí. Căn cứ vào bảng phân bổ công cụ dụng dụng cho hoạt động xây lắp của các công trình kế toán lập chứng từ ghi sổ. Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ và xây dựng Tiến Phát Số: 72 Ngày 30 tháng 09 năm 2010 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Phân bổ chi phí trả trước Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ 6273-A 6273-B 142 142 2.290.000 2.710.000 Cộng: 5.000.000 Chứng từ gốc kèm theo……… Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tập hợp các chứng từ liên quan đến việc phục vụ sản xuất, quản lý, kế toán kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ và lập chứng từ ghi sổ. Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ và xây dựng Tiến Phát Số: 73 Ngày 30 tháng 09 năm 2010 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi phí khác bằng tiền Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ 6278-A 6278-B 111 111 4.678.000 2.322.000 Cộng: 7.000.000 Chứng từ gốc kèm theo……… Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tổng hợp tất cả chứng từ ghi sổ đínhkèm các chứng từ gốc, kế toán tiến hành kiểm tra đánh thứ tự và ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Công ty TNHH thương mại SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ và xây dựng Tiến Phát Tháng 9 năm 2010 ĐVT: đồng Chứng từ Nội dung Tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ. Có Nợ Có 70 30/9 Tiền lương nhân công Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ 6271A 6271B 334 334 15.945.000 7.230.000 15.945.000 7.230.000 70 30/9 Trích BHXH cho CNV Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ. 6271A 6271B 338 338 21.932.900 7.860.600 21.932.900 7.860.600 71 30/9 Trích khâu hao TSCĐ Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ 6274A 6274B 214 214 14.745.000 5.830.000 14.745.000 5.830.000 72 30/9 Phân bổ chi phí trả trước: Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ 6273A 6273B 142 142 2.290.000 2.710.000 2.290.000 2.710.000 73 30/9 Chi phí khác bằng tiền: Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ 6278A 6278B 111 111 4.678.000 2.322.000 4.678.000 2.322.000 Cộng tháng 09/2010 85.543.500 85.543.500 Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Lấy số liệu trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, kế toán lập bảng sổ cái tài khoản 627 “chi phí sản xuất chung” như sau: Công ty TNHH thương mại SỔ CÁI và xây dựng Tiến Phát Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung Số hiệu: 627 ĐVT: đồng Chứng từ Nội dung Tài khoản Đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 70 71 72 73 85 30/9 30/9 30/9 30/9 30/9 Chi phí cho nhân viên quảnlý Trích BHXH Khấu hao tài sản cố định Chi phí công cụ, dụng cụ Chi phí khác bằng tiền K/chuyển chi phí sản xuất chung 334 338 214 142 111 154 23.175.000 29.793.500 20.575.000 5.000.000 7.000.000 85.543.500 Cộng tháng 09/2010 85.543.500 85.543.500 Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ chi tiết tàikhoản 627 – sổ chi tiết được mở cho từng công trình. Công ty TNHH thương mại SỔ CHI TIẾT và xây dựng Tiến Phát Tài khoản: 627-A “CP SX chung” Công trình: Trường Mầm non Đức Phổ ĐVT: đồng Chứng từ Nội dung Tài khoản Đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày 70 71 72 73 30/9 30/9 30/9 30/9 Tiền lương nhân viên quản lý Trích BHXH… cho CNV Trích khấu hao tài sản CĐ Phân bổ công cụ, dụng cụ Chi phí khác 334 338 214 142 111 15.945.000 21.932.900 14.745.000 2.290.000 4.678.000 Cộng tháng 09/2010 59.590.900 Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Công ty TNHH thương mại SỔ CHI TIẾT và xây dựng Tiến Phát Tài khoản: 627-B “CP SX chung” Công trình: Trạm y tế Đức Phổ ĐVT: đồng Chứng từ Nội dung Tài khoản Đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày 70 71 72 73 30/9 30/9 30/9 30/9 Tiền lương nhân viên quản lý Trích BHXH… cho CNV Trích khấu hao tài sản CĐ Phân bổ công cụ, dụng cụ Chi phí khác 334 338 214 142 111 7.230.000 7.860.600 5.830.000 2.710.000 2.322.000 Cộng tháng 09/2010 25.952.600 Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) 2.4 /Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH thương mại và xây dựng Tiến Phát 2.4.1 Tổng hợp chi phí sản xuất Tất cả các chi phí sản xuất: chi phí nguyên vậtliệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung được tập hợp trên các tài khoản (621,622,623,627) cuối kỳ tập hợp và bên nợ tài khoản 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” nhằm phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. tài khoản 154 được mở chi tiết cho từng công trình. + Nếu công trình còn dở dang thì chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sẽ được phản ánh vào số dư tài khoản 154 của công trình đó. + Nếu công trình hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng và được chủ đầu tư chấp nhạn thanh toán thì kế toán sẽ kết chuyển chi phí sản xuất thực tế hay giá thành thựctế vào tài khoản 623 “giá vốn hàng bán” để xác định kết quả kinh doanh của công trình. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất: Trong quí II/2010, kế toán tập hợp chi phí sản xuất của 2 công trình Trường Mầm non Đức Phổ và Trạm y tế Đức Phổ. Công ty TNHH thương mại BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT và xây dựng Tiến Phát Tháng 9/2010 ĐVT: đồng Công trình Chi phí NVLTT Chi phí NC TT Chi phí SDMTC Chi phí SXC Tổng cộng Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ Tổng cộng 110.763.000 169.780.000 280.543.000 75.750.000 25.500.000 101.250.000 54.184.500 25.949.500 80.134.000 59.590.900 25.952.600 85.543.500 300.288.400 247.182.100 547.470.500 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng 7: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất Sau khi tập hoẹp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ (quý II/2010) kế toán lấy số liệu lập chứng từ ghi sổ Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ và xây dựng Tiến Phát Số: 85 Ngày 30 tháng 09 năm 2010 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi phí SX của 2 công trình + CPNVL TT Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ + CPNC TT Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ + CP sử dụng MTC Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ + CP sản xuất chung Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ 154A 154B 154A 154B 154A 154B 154A 154B 621A 621B 622A 622B 623A 623B 627A 627B 110.763.000 167.780.000 75.750.000 25.500.000 54.184.500 25.949.500 59.590.900 25.952.600 Cộng: 545.470.500 Chứng từ gốc kèm theo……… Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán lấy số liệu ghi vào sổ đăng kỳ chứng từ ghi sổ, sau đó tiến hành ghi vào sổ cái tài khoản 154. Công ty TNHH thương mại SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ và xây dựng Tiến Phát Tháng 9 năm 2010 ĐVT: đồng Chứng từ Nội dung Tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ. Có Nợ Có 85 30/9 Chi phí SX của 2 công trình + CPNVL TT Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ + CPNC TT Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ + CP sử dụng MTC Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ + CP sản xuất chung Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ 154A 154B 154A154B 154A 154B 154A 154B 621A 621B 622A 622B 623A 623B 627A 627B 110.763.000 167.780.000 75.750.000 25.500.000 54.184.500 25.949.500 59.590.900 25.952.600 110.763.000 167.780.000 75.750.000 25.500.000 54.184.500 25.949.500 59.590.900 25.952.600 Cộng tháng 09/2010 545.470.000 545.470.000 Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH thương mại SỔ CÁI và xây dựng Tiến Phát Tháng 9/2010 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang Số hiệu: 154 ĐVT: đồng Chứng từ Nội dung Tài khoản Đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 85 87 30/3 30/9 Số dư đầu kỳ + CPNVL TT + CP nhân công TT + CP sử dụng máy thi công + CP sản xuất chung K/chuyển chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm 621 622 623 627 632 2.419.009.000 280.543.000 101.250.000 80.134.000 85.543.500 2.966.479.500 Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ 2.966.479.500 2.966.479.500 Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Công ty TNHH thương mại SỔ CHI TIẾT và xây dựng Tiến Phát Tài khoản: 154A “CP SX KD DD” Công trình: Trường Mầm non Đức Phổ Tháng 9/2010 ĐVT: đồng Chứng từ Nội dung Tài khoản Đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày + CPNVL TT + CP nhân công TT + CP sử dụng máy thi công + CP sản xuất chung 621A 622A 623A 627A 110.763.000 75.750.000 54.184.500 59.590.900 Cộng tháng 09/2010 300.288.400 Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Công ty TNHH thương mại SỔ CHI TIẾT và xây dựng Tiến Phát Tài khoản: 154B “CP SX KD DD” Công trình: Trạm y tế Đức Phổ Tháng 9/2010 ĐVT: đồng Chứng từ Nội dung Tài khoản Đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày + CPNVL TT + CP nhân công TT + CP sử dụng máy thi công + CP sản xuất chung 621B 622B 623B 627B 169.780.000 25.500.000 25.949.500 25.952.600 Cộng tháng 09/2010 247.182.100 Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty 1.4.2/ Đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ: Trong quí II năm 2010 công ty còn 2 công trình hoàn thành là trường Mầm non Đức Phổ và Trạm y tế Đức Phổ đã bàn giao và đưa vào sử dụng. Hai công trình này điều có sản phẩm dỡ dang đầu kỳ, số dư được lấy từ số liệu của cuối kỳ trước chuyển sang và không còn sản xuất xây lắp dỡ dang Công ty TNHH thương mại TRÍCH SỔ CHI TIẾT và xây dựng Tiến Phát Tài khoản: 154A “CP SX KD DD” Công trình: Trường Mầm non Đức Phổ Tháng 9/2010 ĐVT: đồng Chứng từ Nội dung Tài khoản Đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày + CPNVL TT + CP nhân công TT + CP sử dụng máy thi công + CP sản xuất chung 621A 622A 623A 627A 1.020.340.000 300.400.000 263.250.000 41.157.000 Cộng 1.625.177.000 Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Công ty TNHH thương mại TRÍCH SỔ CHI TIẾT và xây dựng Tiến Phát Tài khoản: 154B “CP SX KD DD” Công trình: Trạm y tế Đức Phổ Tháng 9/2010 ĐVT: đồng Chứng từ Nội dung Tài khoản Đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày + CPNVL TT + CP nhân công TT + CP sử dụng máy thi công + CP sản xuất chung 621B 622B 623B 627B 513.000.000 150.060.000 110.500.000 20.272.000 Cộng 793.832.000 Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) SƠ ĐỒ 8: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT – CÔNG TRÌNH TRƯỜNG MẦM NON ĐỨC PHỔ (Tháng 9 năm 2010) 621A 154A 632A 110.763.000 622A 75.750.000 623A 300.288.400 54.184.500 627A 59.590.900 SƠ ĐỒ 9: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT – CÔNG TRÌNH TRẠM Y TẾ ĐỨC PHỔ (Tháng 9 năm 2010) 621B 154B 632B 169.780.000 622B 25.500.000 623B 247.182.100 25.949.000 627B 25.925.600 1.4.3/ Tính giá thành sản phẩm xây lắp: Để tính giá thành sản phẩm, kế toán lấy số liệu của chi phí sản xuất phát sinh cuối kỳ trước chuyển sang cộng với chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ này không có sản phẩm dỡ dang cuối kỳ. Đó chính là giá thành sản phẩm thực tế hoàn thành. Căn cứ vào số liệu đã tập hợp, kế toán lập bảng tính giá thành cho 2 công trình: + Trường Mầm non Đức Phổ + Trạm y tế Đức Phổ Công ty TNHH thương mại GIÁ THÀNH SẢN PHẨM và xây dựng Tiến Phát HOÀN THÀNH Tháng 9/2010 ĐVT: đồng Tên công trình CPSXDD Đầu kỳ CPSXPS trong kỳ CPSX DD Cuối kỳ Giá thành Trường Mầm non Đức Phổ 1.625.177.000 300.288.400 0 1.925.465.400 Trạm y tế Đức Phổ 793.832.000 247.182.100 0 1.041.014.100 Tổng cộng 2.149.009.000 545.470.500 0 2.966.479.500 Khi sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ, kế toán lấy số liệu lập chứng từ ghi sổ Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ và xây dựng Tiến Phát Số: 80 Ngày 30 tháng 09 năm 2010 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có -Khi chuyển giá thành sản phẩm hoàn thành Trường Mầm non Đức Phổ Trạm y tế Đức Phổ 632A 632B 154A 154B 1.925.465.400 1.041.014.100 Cộng: 2.966.479.500 Chứng từ gốc kèm theo……… Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng CHƯƠNG III NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 1.1/ Nhận xét: 1.1.1/ Ư u điểm: Phòng kế toán của Công ty với những nhân viên có năng lực, có trình độ nhiệt tình trong công việc, lại được bố trí phù hợp với khả năng đã góp phần đắc lực trong công việc tổ chức hạch toán kế toán ở đơn vị. Hình thức kế toán áp dụng tai công ty là hình thức chứng từ ghi sổ, hình thức này có nhiều ưu điểm trong việc ghi chép, dễ hiểu, dễ làm. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán rất linh hoạt, phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Sử dụng các chứng từ theo đúng quy định của Nhà Nước và phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị, tổ chức lập chứng từ và luân chuyển chứng từ khoa học, tuân thủ chế độ kế toán. Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, kế toán hạch toán theo từng công trình, hạng mục công trình trong từng tháng, quí một cách rõ ràng đơn giản phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, quản lý và phân tích hoạt động sản xuất, quản lý và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Công tác kiểm tra khối lượng xây lắp sản phẩm dở dang được tổ chức một cách khoa học, cung cấp số liệu chính xác, kịp thời cho từng công trình phục vụ cho công tác tính giá thành. 1.2.2 Nhược điểm: Việc tập hợp chứng từ vào sổ thường dồn vào những ngày cuối tháng, dẫn đến khối lượng công việc nhiều, nên dể dẫn đến sai sót. - Về chi phí sản xuất: chưa được theo dõi rõ ràng và hạch toán một cách chính xác như: + giá của vật liệu xuất kho đến công trình không bao gồm chi phí vận chuyển. + chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Trong quá trình tìm hiểu ở công ty em thấy có nhiều lý do chủ quan và khách quan khiến công ty không thể tham gia cung cấp vật tư cho tất cả các công trình, song vẫn có thể khắc phục được vì công trình là do công ty ký hợp đồng, vốn công ty có thể vay ngân hàng, nếu làm được điều này giá thành công trình ở công ty sẽ giảm, lợi nhuận sẽ cao hơn. Ngoài ra để giảm được chi phí vận chuyển vật tư ta có thể tận dụng công suất máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải trong quá trình thi công không để phương tiện vận tải chở hàng 1 chiều, tận dụng tối đa trọng tải của phương tiện, - Chi phí nhân công trực tiếp: Công ty cần đầu tư thêm máy móc thiết bị, phương tiện kỹ thuật vào quá trình sản xuất nhiều hơn nhằm hạn chế được sức lao động trong thi công, đầy nhanh tiến độ thi công và chất lượng công trình. Tổ chức quản lý lao động một cách khoa học để tránh lãng phí sức lao động, chăm lo công tác bảo hộ lao động cải thiện điều kiện làm việc . Thực hiện hợp lý chế độ tiền lương, tiền thưởng để người lao động phát huy tính sáng tạo, cống hiến sức lao động và tài năng của mình để nâng cao năng suất lao động góp phần làm hạ giá thành sản phẩm. - Chi phí sử dụng máy thi công: Nếu có thể công ty cho thuê ngoài để tăng thêm doanh thu và tích lũy thu hồi vốn, nhu cầu đáp ứng thi công các công trình có kỹ thuật phức tạp thì cần quan tâm đổi mới trang thiết bị để phù hợp hơn góp phần vào việc tăng năng suất lao động đảm bảo tiến độ chất lượng cũng như làm cho tiết kiệm được vật tư, góp phần hạ giá thành sản phẩm. - Chi phí sản xuất chung: Tăng cường công tác phục vụ sản xuất để tạo điều kiện thuận lợi nhất, tác dụng của chúng và tránh lãng phí Em xin chân thành cảm ơn Sinh viên thực tập Nguyễn Thị Thuý Hằng DANH SÁCH CÁC BẢN BIỂU Bảng 1: Bảng kê chứng từ xuất vật tư Bảng 2: Bảng kê vật tư mua ngoài Bảng 3: Bảng thanh toán lương cho công nhân công trình A (Tk: 622) Bảng 4:Bảng thanh toán lương cho công nhân công trình B (Tk: 622) Bảng 5: Bảng thanh toán lương cho công nhân công trình A (Tk: 623) Bảng 6: Bảng thanh toán lương cho công nhân công trình B (Tk: 623) Bảng 7: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất DANH SÁCH HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức sản xuất Sơ đồ 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Sơ đồ 4:Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 5: Sơ đồ trình tự ghi chép sổ sách Sơ đô 6: Sơ đồ các chứng từ NVL được luân chuyển Sơ đồ 7: Sơ đồ phương pháp luân chuyển Sơ đồ 8: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất công trình trường mầm non Đức Phổ Sơ đồ 9: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất công trình trạm y tế Đức Phổ DANH SÁCH THAM KHẢO 1. Chế độ kế toan doanh nghiệp( Ban hành theo QĐ 15/2006-QĐ/BTC, Tháng 3/2006 của BTC). 2. Chuẩn mực kế toán. 3. Một số thông tư của BTC. 4. Giáo trình kế toán tài chính, học viện tài chính. 5.Giáo trình môn kế toán thương mại dịch vụ 6.Các chứng từ, sổ sách kế toán của công ty TNHH TM & XD Tiến Phát

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbai_bao_cao_da_sua_2__6708.doc
Luận văn liên quan