Báo cáo Thực tập nhận thức tại Công ty TNHH Tân Ngọc Bích

Qua quá trình thành lập và hoạt động kinh doanh Công ty Tân Ngọc Bích đã không ngừng học hỏi, sáng tạo và dần tự khẳng định uy tín của mình trên thị trường trong nước. Thành công này thể hiện công tác tổ chức quản lý rất khoa học và hợp lý, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Để có được những thành tựu như ngày hôm nay, đòi hỏi phải có sự cố gắng tích cực không ngừng của Giám đốc cũng như tất cả cán bộ công nhân viên trong Công ty, đặc biệt là những đóng góp to lớn của bộ phận kế toán. Bộ máy kế toán đã thể hiện rõ vai trò quan trọng của mình trong việc tham mưu cho giám đốc trong việc ra quyết định kinh tế. Với mô hình tổ chức này, năng lực của kế toán viên được khai thác một cách hiệu quả, đồng thời hạn chế việc tiêu hao công sức. Phòng Tài chính kế toán được trang bị hệ thống máy móc hiện đại giúp nâng cao hiệu quả làm việc, giảm thiểu sự lãng phí thời gian và nguồn nhân lực. Sổ sách kế toán được bày trí theo hệ thống giúp việc theo dõi, đối chiếu số liệu chính xác và thuận tiện. Công ty có bộ máy quản lý với đa số là các cán bộ trẻ, năng động, linh hoạt và nhiệt tình với công việc. Chính sự kết hợp hài hòa này tạo nên sức mạnh nội lực mạnh mẽ, giúp Công ty ngày càng phát triển vững chắc hơn.

pdf36 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2503 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập nhận thức tại Công ty TNHH Tân Ngọc Bích, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KINH TẾ THƢƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC Tên cơ quan thực tập: Công ty TNHH Tân Ngọc Bích Thời gian thực tập:07/01/2013 – 11/03/2013 Ngƣời hƣớng dẫn: Cô Nguyễn Diệp Anh GVHD: Cô Lê Thị Bích Thảo Sinh viên thực hiện: Đặng Anh Thúy MSSV: 101497 Lớp: KT1011 Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 03/2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KINH TẾ THƢƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC Tên cơ quan thực tập: Công ty TNHH Tân Ngọc Bích Thời gian thực tập:07/01/2013 – 11/03/2013 Ngƣời hƣớng dẫn: Cô Nguyễn Diệp Anh GVHD: Cô Lê Thị Bích Thảo. Sinh viên thực hiện: Đặng Anh Thúy MSSV: 101497 Lớp: KT1011 Ngày nộp báo cáo:___/____/_______ Ngƣời nhận báo cáo (ký và ghi rõ họ tên):_____________________ Báo cáo thực tập nhận thức Trường Đại học Hoa sen ii NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TP.HCM, Ngày……. Tháng…….. Năm………. Báo cáo thực tập nhận thức Trường Đại học Hoa sen iii NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TP.HCM, Ngày……. Tháng…….. Năm…… Báo cáo thực tập nhận thức Trường Đại học Hoa sen iv TRÍCH YẾU Phƣơng châm chính trong đợt thực tập:  Hội nhập vào môi trƣờng thực tế của doanh nghiệp  Vận dụng những kiến thức căn bản đã học trong môn Nguyên lý kế toán, Kế toán tài chính 1, Tài chính tiền tệ vào công việc thực tiễn tại doanh nghiệp.  Áp dụng nghiệp vụ tin học văn phòng nhƣ: Tin hoc đại cƣơng, Xử lý văn bản (MS Word), Bảng tính (MS Excel) vào công việc thực tế của công ty.  Áp dụng những “kỹ năng mềm” trong môn Tƣ duy phản biện, Kỹ năng giao tiếp, Phƣơng pháp học đại học, để ứng xử trong các mối quan hệ tại doanh nghiệp.  Tập rèn luyện giúp bản thân có thể thích nghi với môi trƣờng làm việc thực tế của doanh nghiệp.  Rút ra những kinh nghiệm và suy nghĩ của bản thân.  Sau khi thực tập nhân thức đƣa ra kết luận và kiến nghị. Báo cáo thực tập nhận thức Trường Đại học Hoa sen v MỤC LỤC Nhận xét của công ty thực tập ............................................................................... ii Nhận xét của giảng viên ....................................................................................... iii Trích yếu .............................................................................................................. iv Mục lục ................................................................................................................. v Danh mục sơ đồ .................................................................................................. vii Danh mục bảng biểu hình ảnh ............................................................................ viii Lời cảm ơn ........................................................................................................... ix Nhập đề ................................................................................................................. 1 Chƣơng 1 .............................................................................................................. 2 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TƢ VẤN THIẾT KẾ THƢƠNG MẠI TÂN NGỌC BÍCH..................................................................................................................... 2 1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Tân Ngọc Bích ............................. 2 1.1. Khái quát về công ty ................................................................................... 2 1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty ........................................................... 3 1.3. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 3 2. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty .............................................................. 4 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................... 4 2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ............................................................ 6 3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty .................................................. 7 3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ............................................................ 7 3.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các kế toán....................................... 8 3.3 Áp dụng chế độ kế toán trong doanh nghiệp ............................................ 10 a. Các chính sách kế toán chung .............................................................. 10 b. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán trong công ty ................. 12 Chuơng 2: CÔNG VIỆC THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TNHH-TV-TK-TM-TĐ-TÂN NGỌC BÍCH ....................................................................................................... 14 1. Công việc văn phòng ....................................................................................... 14 2. Công việc chuyên môn .................................................................................... 14 Báo cáo thực tập nhận thức Trường Đại học Hoa sen vi 2.1 Tìm hiểu và điền giấy uỷ nhiệm chi .......................................................... 14 2.2 Quy trình hoạt động bán hàng tại công ty ................................................ 16 2.3 Đánh máy công văn đến, công văn đi ....................................................... 16 2.4 Cách lập báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn ........................................... 17 2.5 Cách ghi số liệu kho ................................................................................. 18 2.6 Điền phiếu thu và phiếu chi ....................................................................... 19 3. Đánh giá chung ............................................................................................... 22 3.1 Những điều học hỏi trong suốt thời gian thực tập ..................................... 22 3.2 Suy nghĩ của bản thân .............................................................................. 22 3.3 Ưu điểm và khuyết điểm bản thân.............................................................. 23 a. Ưu điểm ............................................................................................... 23 b. Khuyết điểm .......................................................................................... 23 Chƣơng 3: KẾT LUẬN ....................................................................................... 24 Phụ lục ................................................................................................................ 25 Tài liệu tham khảo ............................................................................................... 26 Báo cáo thực tập nhận thức Trường Đại học Hoa sen vii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Tân Ngọc Bích. Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Tân Ngọc Bích. Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Báo cáo thực tập nhận thức Trường Đại học Hoa sen viii DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH ẢNH. Hình 1: Mẫu ủy nhiệm chi. Hình 2: Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn. Hình 3: Mẫu phiếu thu. Hình 4: Mẫu phiếu chi. Hình 5: Gíây phép đăng ký kinh doanh của công ty Tân Ngọc Bích. Báo cáo thực tập nhận thức Trường Đại học Hoa sen ix LỜI CẢM ƠN Sau hơn hai năm học tại Trƣờng Đại học Hoa Sen, tôi đã đƣợc các thầy cô truyền đạt những kinh nghiệm, kiến thức và tận tình giúp đỡ tôi trong việc học tập. Đây thực sự là hành trang vô cùng quý giá để tôi bƣớc vào đời. Trải qua hai tháng đi thực tập, tôi đã hiểu hơn về mối liên hệ giữa môi trƣờng thực tế trong doanh nghiệp với lý thuyết đƣợc học tại trƣờng và việc áp dụng lý thuyết vào thực tế là không thể thiếu. Trong quá trình thực tập và viết báo cáo thực tập nhận thức của mình, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng Đại học Hoa Sen, đặc biệt là Quý thầy cô khoa Kinh tế thƣơng mại đã hết lòng giảng dạy và truyền đạt những kiến thức bổ ích cho tôi trong suốt 5 học kì vừa qua. Tôi xin chân thành cảm ơn cô Lê Thị Bích Thảo đã hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám đốc, nhân viên trong công ty, đặc biệt là các cô chú, anh chị trong Phòng Kế toán của Công ty TNHH-TV-TK- TM-TĐ-TÂN NGỌC BÍCH đã tận tình hƣớng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi làm quen với môi truờng thực tế của công ty đồng thời tôi có thể dùng những kiến thức đã học vận dụng vào thực tế. Vì tôi vẫn còn đang ngồi trên ghế nhà trƣờng nên khó tránh khỏi sai sót khi thực hiện đề án này. Kính mong Quý thầy cô và các anh chị trong công ty thông cảm, tôi xin chân thành cảm ơn và đón nhận những ý kiến đóng góp thầy cô và các anh chị để đề án đƣợc hoàn thiện hơn. Báo cáo thực tập nhận thức 1 NHẬP ĐỀ Xã hội ngày càng phát triển, con ngƣời không ngừng tiến bộ trong mọi lĩnh vực nhƣ khoa học, y tế, giáo dục, điện tử…. Ngày càng có nhiều loại máy móc hiện đại phục vụ cho đời sống con ngƣời nhằm giảm thiểu sức lao động thủ công và đem lại nhiều lợi ích to lớn khác. Nắm bắt đƣợc vấn đề này Công ty TNHH-TV-TK-TM-TĐ-Tân Ngọc Bích đã chọn hƣớng đi cho mình là: chuyên tƣ vấn, thiết kế, lắp đặt, thiết bị của tự động, camera an ninh, hệ thống báo cháy tự động, hệ thống thu phí tự động giao thông….nhằm phục vụ tốt hơn cho đời sống của con ngƣời. Nhận thức đƣợc rằng để đứng vững và phát triển thì ngay từ khi mới thành lập Công ty luôn chọn lọc và kiểm tra cẩn thận trƣớc khi đƣa ra thị trƣờng, đảm bảo hê thống tiêu chuẩn chất lƣợng quốc tế. Với những sản phẩm chất lƣợng cao, cho đến nay với hơn 15 năm trong lĩnh vực này Công ty đã từng bƣớc chinh phục đƣợc lòng tin của khách hàng và có vị trí vững chắc trên thị trƣờng nhiều cạnh tranh. Rất may mắn, tôi đã có cơ hội đến thực tập tại Công ty để có dịp tìm hiểu về các hoạt động của Công ty và đặc biệt đƣợc tiếp cận với quy trình làm việc tại đây, từ đó hiểu rõ hơn công việc thực tế so với những kiến thức mà tôi đã học ở trƣờng. Báo cáo thực tập nhận thức 2 CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TƢ VẤN THIẾT KẾ THƢƠNG MẠI TỰ ĐỘNG TÂN NGỌC BÍCH. 1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Tân Ngọc Bích. 1.1 Khái quát về công ty:  TÊN CÔNG TY : Công ty TNHH TV – TK – TM -TĐ - TÂN NGỌC BÍCH.  TÊN GIAO DỊCH: EMERALD ENGINEERING AND SERVICING CO.,LTD.  TRỤ SỞ CHÍNH : 74 -76 Hùng Vƣơng, Phƣờng 9, quận 5, Tp.HCM.  VPGD : 800 Sƣ Vạn Hạnh nối dài, P12, Q10, TPHCM.  ĐIỆN THOẠI : 08 – 3868 4188.  FAX : 08 – 3868 4199.  WEBSITE : www.tanngocbich.com.vn  MST : 0301352037.  GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH SỐ: 042717.  BIỂU TƢỢNG CỦA CÔNG TY:  NGƢỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY: Chức danh : Giám đốc. Họ và tên : Bà Nguyễn Diệp Anh. Báo cáo thực tập nhận thức 3 1.2 Ngành nghề kinh doanh của Công ty:  Hệ thống Cửa tự động của tập đoàn DORMA – ĐỨC.  Thiết bị DOOR HARDWARE của tập đoàn DORMA – ĐỨC.  Nhôm kinh, mặt dựng nhôm kính, mái che nhôm kính…  Hệ thống báo cháy tự động của Vililant GE – Mỹ.  Hệ thống thu phí tự động giao thông, hệ thống quản lý bãi đậu xe tự động.  Hệ thống Camera, báo động của tập đoàn HONEYWELL- USA.  Hệ thống Cửa tự động, thanh chắn xe tự động của tập đoàn RIB - ITALIA. 1.3 Quá trình hình thành và phát triển: Công ty TNHH Tƣ vấn – Thiết kế – Thƣơng mại -Tự động - TÂN NGỌC BÍCH là một doanh nghiệp hoạt động từ năm 1996 tại Việt Nam, nhà phân phối độc quyền tại Việt Nam của các tập đoàn nổi tiếng hàng đầu Thế giới, chuyên tƣ vấn, thiết kế, kinh doanh, lắp đặt và dịch vụ sửa chữa bảo hành và bảo trì các hệ thống tự động. Công ty có vốn điều lệ là: 2,500,000,000 đ ( Hai tỷ năm trăm triệu đồng) Trong đó: Hiện kim: 2,500,000,000 đồng. Bà Nguyễn Diệp Anh góp 90% vốn điều lệ tức: 2,250,000,000 đồng và ông Nguyễn Quách Trung góp 10% vốn điều lệ tức: 250,000,000 đồng. Sau 15 năm hoạt động, với phƣơng châm uy tín, chất lƣợng và dịch vụ hậu mãi tốt, Tân Ngọc Bích đã làm hài lòng phần lớn các nhà kiến trúc, xây dựng và ngƣời sử dụng. Hoàn thành tốt các dự án lớn nhỏ khắp nơi trên thành phố nhƣ: Văn phòng Quốc hội, sân bay, các cơ quan an ninh, bệnh viện, văn phòng, ngân hàng, khách sạn, phòng trƣng bày, bƣu điện, các trung tâm thƣơng mại, khu công nghiệp và các trạm thu phí, với trên 200 công trình lớn trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Tôi xin liệt kê ra đây một số công trình tiêu biểu Công ty Tân Ngọc Bích đã thực hiện tại Việt Nam:  Trạm thu phí bán tự động sử dụng cộng nghệ ấn chỉ mã vạch và công nghệ nhận dạng xe tự động tại trạm thu phí Cầu Phú Mỹ, Quận 2, Tp.HCM.  Trạm thu phí Xa Lộ Hà Nội, Bảo Lộc – Lâm Đồng….  Văn phòng Quốc hội, UBND TP.HCM, UBND Tỉnh Phú Yên...  Sân bay Tân Sơn Nhất, sân bay Vũng Tàu...  Lãnh sự quán Hà Lan, Thái Lan...  Hệ thống Ngân hàng ANZ, Ngân hàng ACB, Sài Gòn Thƣơng Tín, Ngân hàng Công Thƣơng, Ngân hàng Đầu Tƣ Phát Triển, Hệ thống Ngân hàng Nông Nghiệp Việt Nam,Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam…  Bệnh viện Franco –Vietnam, Bệnh viện Quốc tế Vũ Anh, An Bình, Bệnh viện 108, Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch, Bệnh viện Hồng Đức, BV Long An...  Khách sạn Caravell, khách sạn Sheraton, khách sạn Melia Hà Nội, khách sạn Rex, khách sạn Gourman International, Saigon Riverside, OV Club Equatorial. Báo cáo thực tập nhận thức 4  Bƣu điện TP.HCM, bƣu điện Chợ Lớn, bƣu điện Thủ Đức, bƣu điện tỉnh Phú Yên, bƣu điện Lâm Đồng, bƣu điện Hà Tĩnh, bƣu điện Long An...  Siêu thị Hà Nội, Siêu thị CMC, siêu thị Đà Nẵng ... 2. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công Ty. 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty. Thị trƣờng luôn phát triển không ngừng và các doanh nghiệp tham gia vào thị trƣờng đó cũng phải thay đổi liên tục để có thể tồn tại, thích nghi và phát triển đƣợc. Trong bối cảnh đó, việc lựa chọn cho doanh nghiệp mình một mô hình cơ cấu tổ chức phù hợp là một yếu tố rất quan trọng bởi vì năng lực của bộ máy quản lý quyết định kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bộ máy tổ chức đó phải chặt chẽ, tối ƣu nhất sao cho nó có thể huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả và thích ứng nhanh nhất với biến động của thị trƣờng. Tuỳ vào công ty lớn, nhỏ hay vừa, ngành nghề hoạt động là gì? mục tiêu mà công ty hƣớng đến ra sao? mà cơ cấu tổ chức bộ máy khác nhau. Mỗi phòng ban, chức vụ đều có chức năng hoạt động cụ thể của mình. Các vị trí công việc phải có đủ quyền hạn để thực thi nhiệm vụ có hiệu quả, từ đó gia tăng nguồn lợi cho công ty. Bên cạnh đó, việc tổ chức các cấp độ kiểm soát cần thực hiện linh hoạt để vừa nhằm tạo điều kiện hoạt động cho các phòng ban vừa tạo ra sự gắn kết, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc. Tất cả đều tuân thủ nguyên tắc hoạt động nhằm bào đảm cho sự phát triển hơn nữa của công ty ở hiện tại lẫn tƣơng lai. Dựa trên những tiêu chí trên công ty Tân Ngọc Bích đã thiết lập mô hình tổ chức theo đúng văn hoá đặc thù doanh nghiệp của họ. Báo cáo thực tập nhận thức 5 BAN ĐIỀU HÀNH (GIÁM ĐỐC, PHÓ GIÁM ĐỐC) P H Õ N G K Ỹ T H U Ậ T P H Ò N G H À N H C H ÍN H N H Â N S Ự P H Ò N G K IN H D O A N H P H Ò N G T À I C H ÍN H K Ế T O Á N T Ổ V Ậ N C H U Y Ể N L Ắ P Đ Ặ T T Ổ K Ỹ T H U Ậ T Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tồ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH-TV-TK-TM-TĐ- TÂN NGỌC BÍCH Báo cáo thực tập nhận thức 6 2.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận. a. Ban điều hành:  Giám đốc: Ngƣời đứng đầu công ty là ngƣời điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; ngƣời đại diện pháp nhân duy nhất của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật. Nếu điều hành trái với quy định này mà gây thiệt hại cho công ty thì Giám đốc phải chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và phải bồi thƣờng thiệt hại cho công ty. Gíam đốc vạch ra phƣơng hƣớng hoạt động lâu dài của công ty. Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm các chức danh quản lý Công ty từ Phó Giám đốc trở xuống  Phó Giám đốc: Tham mƣu cho Giám đốc trong lĩnh vực có liên quan đến công tác điều hành của mình. Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ đƣợc phân công và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về hiệu quả các hoạt động. Nếu Gíam đốc vắng mặt tại công ty thì phó giám đốc sẽ tạm thời thay mặt giám đốc, điều hành hoạt đông của công ty. b. Các phòng ban  Phòng kỹ thuật: Có chức năng tham mƣu cho Giám đốc về công tác kỹ thuật, công nghệ, vật tƣ, thiết bị. Công tác quản lý an toàn, lao động, vệ sinh môi trƣờng tại các dự án. Có chức năng quản lý giám sát chất lƣợng máy móc thiết bị, phƣơng tiện mua vào, xuất ra và báo cáo lại cho Gíam đốc tình hình chất lƣợng sản phẩm làm cơ sở để hạch toán, đấu thầu và ký kết các hợp đồng kinh tế.. Xây dựng kế hoạch tu bổ máy móc, phƣơng tiện của doanh nghiệp. Thiết kế mới, lập giải pháp kỹ thuật công nghệ. Nghiên cứu áp dụng các tiến bộ kỹ thuật đổi mới công nghệ. Chịu trách nhiệm vận chuyển, lắp đặt, kiểm tra, xử lí lỗi kỹ thuật và công tác bảo hành của công ty. Phòng quản lý 2 tổ nhỏ gồm: tổ vận chuyển lắp đặt và tổ kĩ thuật.  Phòng Hành chính nhân sự: Tham mƣu và giúp Giám đốc về công tác quản lý hành chính. Thực hiện công tác tuyển chọn nhân sự đảm bảo chất lƣợng theo yêu cầu của công ty. Quản lý hồ sơ lý lịch của nhân viên toàn công ty. Chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trƣơng, chỉ thị của Gíam đốc. Xây dựng quy Báo cáo thực tập nhận thức 7 trình làm việc khái quát chung cho từng phòng ban của công ty. Lƣu trữ các văn bản có liên quan đến hoạt động của công ty. Lập kế hoạch mua sắm và khảo sát giá thi trƣờng của sản phẩm……  Phòng kinh doanh: Giới thiệu chào bán các sản phẩm của công ty. Tham mƣu cho giám đốc, thực hiện các lĩnh vực: Tiêu thụ sản phẩm, cung ứng các loại vật tƣ, nguyên liệu đáp ứng yêu cầu kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn, dài hạn của công ty. Công tác quản lý hợp đồng kinh tế. Thanh, quyết toán hợp đồng kinh tế, công tác đấu thầu. Phân tích đánh giá kết quả việc thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm. Trên cơ sở đó dự thảo báo cáo tổng kết kế hoạch quý, năm, rút ra những mặt mạnh, yếu tìm nguyên nhân để phát huy ƣu điểm, khắc phục nhƣợc điểm. Thƣờng xuyên báo cáo Giám đốc việc thực hiện các nhiệm vụ đƣợc giao, Bảo đảm tuân thủ theo quy định của Công ty và pháp luật của Nhà nƣớc trong quá trình thực hiện công việc.  Phòng tài chính kế toán: Tham mƣu giúp Giám đốc chỉ đạo, quản lý điều hành công tác kinh tế tài chính và hạch toán kế toán. Thực hiện và theo dõi công tác tiền lƣơng, tiền thƣởng, bảo hiểm xã hội... và các khoản thu nhập, chi trả theo chế độ, chính sách đối với ngƣời lao động trong Công ty. Thanh, quyết toán các chi phí hoạt động, chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh và chi phí đầu tƣ các dự án theo quy định, đảm bảo sử dụng vốn có hiệu quả đúng theo quy định pháp luật hiện hành của Nhà nƣớc. 3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty. 3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Thông tin kế toán là rất cần thiết cho giám đốc đề ra các chiến lƣợc và quyết định kinh doanh. Do đó nếu thông tin kế toán sai lệch sẽ dẫn đến các quyết định không phù hợp, doanh nghiệp có thể rơi vào tình trạng khó khăn. Do vậy, một bộ máy kế toán mạnh, sổ sách kế toán rõ ràng, phân tích thấu đáo sẽ giúp cho ngƣời điều hành đƣa ra các quyết định kinh doanh đạt hiệu quả. Nếu nhƣ sổ sách rõ ràng thì việc quyết toán về thuế đối với cơ quan chức năng sẽ mau lẹ, giúp tiết kiệm thời gian, tạo điều Báo cáo thực tập nhận thức 8 kiện tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây chính là cái lợi lớn nhất mà bộ máy kế toán mang lại. Tùy theo quy mô và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp mà bộ máy kế toán của công ty đƣợc chia thành những bộ phận khác nhau, mỗi bộ phận chịu trách nhiệm thực hiện chức năng đối với từng phần hành kế toán của công ty. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán theo phƣơng pháp tập trung. Kế toán trƣởng là ngƣời điều hành trực tiếp các nhân viên kế toán. Các nhân viên kế toán trong bộ máy kế toán có mối liên hệ phối hợp chặt chẽ với nhau. thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ thu nhận, ghi chép, phản ánh kịp thời , chính xác, đầy đủ tình hình biến động của vật tƣ, tài sản, tiền vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Căn cứ vào đặc điểm công ty, bộ máy kế toán của công ty có cơ cấu và đƣợc phân công nhƣ sau: Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán Công ty 3.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các kế toán.  Kế toán trƣởng: • Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và Công ty về việc tổ chức thực hiện thu thập, ghi chép, tổng hợp và hạch toán kế toán đối với toàn bộ PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN KẾ TOÁN TRƢỞNG KẾ TOÁN THU CHI - TIỀN LƢƠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ - KHO Báo cáo thực tập nhận thức 9 hoạt động đầu tƣ kinh doanh của Công ty theo đúng quy định, chế độ tài chính kế toán, đảm bảo tính chính xác, trung thực, kịp thời. • Xây dựng các quy trình, biểu mẫu chuyên môn nghiệp vụ, quy trình hạch toán kế toán, thanh, quyết toán… • Tổ chức hƣớng dẫn và giám sát, phân công việc thực hiện cho cac kế toán viên tại phòng kế toán. • Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán định kỳ/đột xuất và giải trình chi tiết gửi ban điều hành. • Kiểm tra hồ sơ khai thuế tháng, báo cáo tài chính tháng, hồ sơ quyết toán thuế năm tài chính…. • Xây dựng kế hoạch phân bổ nguồn vốn, xác định cơ cấu vốn phù hợp với từng thời kỳ cụ thể. Phân tích kết quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, phát hiện kịp thời và đề xuất Giám đốc các giải pháp sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn vốn. • Kiểm tra, xét duyệt các khoản chi phí. • Nghiên cứu, cập nhật và hƣớng dẫn cho nhân viên và các bộ phận khác các quy định của Nhà nƣớc về chính sách, chế độ kế toán, tài chính, thuế.  Kế toán thu chi - tiền lƣơng: • Các hoạt động chính trong công tác kế toán thu chi là: thu, chi tiền mặt, nộp, rút tiền kho bạc. • Các chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ trong kế toán thu chi tiền nhƣ: Phiếu thu, phiếu chi, lệnh chi tiền, giấy nộp tiền vào tài khoản, giấy rút dự toán ngân sách. • Theo dõi tất cả các nghiệp vụ phát sinh từ vấn đề thu, chi của công ty và báo cáo đầy đủ, chi tiết, hàng ngày, tháng, quý, năm các nghiệp vụ cho giám đốc. • Mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. Báo cáo thực tập nhận thức 10 • Tính toán theo dõi lƣơng, thƣởng, của từng nhân viên trong công ty, cũng nhƣ chế độ BHXH, BHYT mà công ty phải đóng cho nhân viên theo quy định của pháp luật.  Kế toán công nợ - kho: • Theo dõi công nợ phải thu và phối hợp với các phòng ban liên quan để lên kế hoạch đòi nợ khách hảng. • Lập bảng tính lãi nợ quá hạn của khách hàng. • Lập bảng đối chiếu công nợ hằng tháng gửi đến khách hàng và có xác nhận của giám đốc. • Theo dõi chi tiết từng khách hàng và doanh thu hàng tháng. • Theo dõi hợp đồng khách hàng, tờ khai hải quan, báo cáo thuế thu nhập khách hàng.... • Theo dõi các khoản công nợ phải trả. • Theo dõi và bổ sung các chứng từ còn thiếu thủ tục, và thiếu chữ ký. • Theo dõi và ghi chép số liệu của hàng hóa nhập vào, xuất ra trong kho. Cần nắm rõ thông tin về nguồn gốc xuất xứ, tên sản phẩm, nhà cung cấp, số lƣợng, kích cỡ…. • Theo dõi các khoản tạm ứng nội bộ. • Lập hoá đơn theo yêu cầu cơ sở, căn cứ vào hợp đồng kinh tế và đơn đặt hàng đã ký. • Lập báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn. • Lập sổ theo dõi chi tiết nguyên vật liệu. 3.3 Áp dụng chế độ kế toán trong doanh nghiệp a. Các chính sách kế toán chung Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính. Theo đó:  Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hằng năm.  Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng (VND)  Hình thức sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ. Báo cáo thực tập nhận thức 11 Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.  Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho: • Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc. • Phƣơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền. • Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên.  Phƣơng pháp tính khấu hao TSCĐ áp dụng: Doanh nghiệp tính khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng, Phƣơng tiện vận tải khấu hao trong tám năm.  Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh.  Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Theo chi phí thực tế đã sử dụng. Chứng từ kế toán Sổ quỹ CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ Cái Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết Sổ, thẻ kế toán chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.  Ghi chú: Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: Đối chiếu, kiểm tra: Báo cáo thực tập nhận thức 12  Nguyên tắc và phƣơng pháp ghi nhận doanh thu: Căn cứ theo số liệu ghi trên hoá đơn.  Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh.  Phƣơng pháp tính thuế Giá trị gia tăng (VAT): Thuế Giá trị gia tăng đƣợc tính theo Phƣơng pháp khấu trừ.  Nguyên tắc và phƣơng pháp ghi nhận chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp: thuế thu nhập Doanh nghiệp đƣợc tính ở mức 25% cho báo cáo tài chính các quý, báo cáo tài chính cuối năm kể từ 01/01/2009 tƣơng ứng với thời điểm có hiệu lực của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008. b. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán trong công ty. Mỗi doanh nghiệp đều có 1 hệ thống chứng từ nhằm ghi lại các hoạt động của công ty. Đây là bằng chứng cho hoạt động của công ty, các giao dịch bên ngoài doanh nghiệp hay nội bộ bên trong doanh nghiệp. Ngoài ra việc tổ chức chứng từ cũng nhằm giúp ngƣời quản lí có thể kiểm tra kiểm soát hoạt động đã diễn ra. Chứng từ kế toán: Công ty áp dụng hệ thống chứng từ theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính. Mỗi nghiệp vụ phát sinh đều có chứng từ ghi chép, và chỉ lập 1 lần cho 1 nghiệp vụ phát sinh. Mỗi chứng từ đều xác định cụ thể về số lƣợng các liên và địa chỉ nhận các liên đồng thời cũng yêu cầu đầy đủ về chữ ký và con dấu của các bộ phận có trách nhiệm liên quan. Các chứng từ sau khi đã ghi sổ đƣợc lƣu giữ theo từng phần hành cụ thể và theo thời gian phát sinh nghiệp vụ đảm bảo thuận lợi cho việc kiểm tra xem xét lại. Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán do kế toán trƣởng đơn vị quy định. Chứng từ gốc do đơn vị lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều phải tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị. Bộ phận kế toán phải kiểm tra kỹ những chứng từ đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh là đúng thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bƣớc sau: • Lập chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính vào chứng từ. • Kiểm tra chứng từ kế toán. Báo cáo thực tập nhận thức 13 • Ghi sổ kế toán. • Lƣu trữ, bảo quản chứng từ kế toán. Áp dụng theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC hệ thống chứng từ kế toán của công ty bao gồm các loại chứng từ trong các lĩnh vực:  Hàng tồn kho gồm các chừng từ nhƣ: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn mua hàng, biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, công cụ, hàng hóa, bảng kê mua hàng,...  Tiền tệ gồm các chứng từ nhƣ: phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng,...  Tài sản cố định gồm các chứng từ nhƣ: biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ... Báo cáo thực tập nhận thức 14 CHƢƠNG 2 CÔNG VIỆC THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TNHH-TV- TK-TM-TĐ-TÂN NGỌC BÍCH 1. Công việc văn phòng  Photo Hợp đồng kinh tế. Công ty đang sử dụng máy photo Toshiba E-720. Cách sử dụng: Bật công tắc nguồn  đặt giấy vào khay (năm bên hông máy)  đặt bản gốc lên sao cho chính xác  trên bảng điều khiển chọn biểu tƣợng giấy A4  chọn in 2 mặt  chọn số lƣợng  nhấn nút start  kiểm tra bản photo có rõ hay không tránh trƣờng hợp nhàu giấy.  Ghi địa chỉ khách hàng khi khách hàng gọi đến.  Thu dọn vệ sinh văn phòng.  Mở cửa phòng làm việc. 2. Công việc chuyên môn 2.1 Tìm hiểu và điền giấy uỷ nhiệm chi: Gíây ủy nhiệm chi là :Trong trƣờng hợp khi giám đốc hay ngƣời có chức vụ cao trong công ty muốn uỷ nhiệm cho ngân hàng chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng của công ty cho một đối tác khác thì điền đầy đủ thông tin cần thiết và ký giấy ủy nhiệm chi yêu cầu ngân hàng chuyển tiền cho bên đối tác ( tránh trƣờng hợp chuyển tiền mặt). Điền đẩy đủ những thông tin cần thiết vào mẫu uỷ nhiệm chi ở dƣới. Báo cáo thực tập nhận thức 15 0 7 /K H L V B (1 4 .8 c m x 2 1 c m ) UỶ NHIỆM CHI PAYMENT ORDER Số/ Seq No:…………… Ngày/Date: ........./……../…........ Số tiền bằng chữ/ Amount in words:………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. .………………………..... Số tiền bằng số/Amount in figures: Nội dung/ Remarks: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... Loại tiền hƣởng/ Request for changing into: ………………....Tỷ giá/ Ex rate: …………….... Phí Ngân hàng/ Charges:  Phí trong/ Charge included  Phí ngoài/ Charge excluded Tên Tài khoản ghi nợ/ A/c Name : …………………………………………… ………..……………………………………………………………………….. Số TK ghi nợ/ A/C No: ............................................................................ . Tại NH/ At Bank: .................................................................................... . …………………………………………………………………….. Người hưởng/ Beneficiary:…………………………… ……………………………….. ………………………………………… ………………………………………… …… Số CMT/ HC/ ID/PP: .............................................................................. Ngày cấp/ Date: ........../.........../............ Nơi cấp/ Place: ... Số TK/ A/C No:……………………………………… ……………………. Tại NH/ At Bank :………………………………………… ………………... Khách hàng/ Client Ngân hàng/ Bank sender Kế toán trưởng/ Chief Accountant (Ký và ghi rõ họ tên) Chủ tài khoản/ Account Holder (Ký và ghi rõ họ tên) Giao dịch viên/Received by Kiểm soát/Verified by Hình 1: Mẫu uỷ nhiệm chi lấy tại Maritime bank. Nhận xét: Ngoài các bƣớc điền uỷ nhiệm chi tôi đã rút ra đƣợc một số kinh nghiệm Gíây uỷ nhiệm chi có thể lấy trực tiếp từ ngân hàng có tài khoản của công ty hoặc tải xuống mẫu trực tiếp từ ngân hàng vào máy tính chủ của công ty. Lập uỷ nhiệm chi phải dựa theo hợp đồng mua bán. Trong trƣờng hợp giám đốc tại công ty không thể ký xác nhận vào uỷ nhiệm chi thì phải làm giấy uỷ quyền cho ngƣời có thẩm quyển khác trong công ty ký. Báo cáo thực tập nhận thức 16 2.2 Quy trình hoạt động bán hàng tại công ty. Sau khi nhận đƣợc đơn đặt hàng qua Fax hoặc điện thoại của khách hàng  Phòng hành chính sẽ căn cứ vào thời điểm hiện tại xử lý thông tin khách hàng báo cáo lên giám đốc đơn đặt hàng theo yêu cầu khách hàng sau khi nhận đƣợc sự đồng ý của giám đốc thông báo khách hàng chuyển tiền bằng một nửa giá trị đơn đặt hàng( tiền mặt hoặc chuyển khoản) kế toán lập phiếu xuất kho số lƣợng hàng hoá sản phẩm sau khi khách hàng nhận đủ sẽ chuyển phần tiền còn lại trên giá trị hợp đồng xuất hàng và xuất hoá đơn bán hàng cho khách hàng. bộ phận giao hàng đƣa hàng đến địa chỉ khách hàng và viết phiếu giao hàng yêu cầu khách hàng ký và ghi rõ họ tên. Nhận xét: Đây là một bƣớc vô cùng quan trọng trong hệ thống của công ty, phản ảnh cung cách làm việc của tất cả thành viên trong công ty đồng thời cũng nói lên quy trình hoạt động bán hàng của công ty có chuyên nghiệp hay không. 2.3 Đánh máy công văn đến, công văn đi. Công văn đến và công văn đi đƣợc sắp trong một bộ hồ sơ riêng biệt, chia làm hai phần, các công văn này đƣợc sắp xếp theo từng năm, nhiệm vụ của kế toán công nợ phải sao lƣu các giấy tờ này cẩn thận để dễ kiểm soát.  Công văn đến là: khi Bên đối tác gặp rắc rối về những sự cố máy móc, thiết bị hƣ hỏng mà những máy móc này thuộc thẩm quyền của Tân Ngọc Bích thực hiện. Bên đối tác sẽ gửi công văn đến yêu cầu Tân Ngọc Bích cho ngƣời đến kiểm tra và bảo trì, sữa chữa. Khi Tân Ngọc Bích đã khắc phục đƣợc sự cố sẽ gửi một công văn đến khác, để thông báo cho đối tác về tình hình hiện tại của công trình, cũng nhƣ đƣa ra mức phí mà đối tác cần thanh toán cho công ty Tân Ngọc Bích.  Công văn đi là: Khi đối tác chƣa thanh toán tiền cho Tân Ngọc Bích thì công ty sẽ gửi công văn đi cho đối tác. Công văn này có nội dung chủ yếu là nhắc nhở đối tác về khoản nợ chƣa thanh toán cho công ty cũng nhƣ hạn chót mà đối tác phải thanh toán. Nếu bên đối tác trả lời lại công văn đòi nợ này thì công văn Báo cáo thực tập nhận thức 17 này cũng đƣợc sắp vào công văn đi. Ngoài ra còn có biên bản xác nhận sữa chữa thiết bị theo yêu cầu. Ví dụ: Siêu thị Hà nội đã mua môt số thiết bị cửa tự động của công ty, tuy nhiên phát hiện hệ thống cửa gặp sự cố sai cảm quang, Siêu thị sẽ gửi công văn đến yêu cầu công ty cho ngƣời khắc phục sự cố. Sau khi khắc phục xong công ty sẽ gửi công văn đến báo cáo tình hình sữa chữa và đề ra mức phí siêu thị cần thanh toán. Nếu đối tác vẫn chƣa thanh toán công văn sẽ gửi đến lần hai yêu cầu đại diện hai bên củng gặp mặt để gia hạn thời gian cũng nhƣ bàn về việc thanh toán. Nếu tiếp tục trì hoãn thì công ty sẽ nhờ đến sự can thiệp của pháp luật hay cơ quan có thẩm quyển. Nhận xét: Tôi đã biết công văn đến và công văn đi chính là phƣơng tiện giao tiếp của doanh nghiệp với các đối tác khách hàng. 2.4 Cách lập báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn. Hình 2: Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn. Điền thông tin cần thiết vào: mã số thuế, đơn vị, địa chỉ, điện thoại, tháng, năm. Báo cáo đƣợc chia thành 18 cột: Báo cáo thực tập nhận thức 18 Cột 1: tên hoá đơn, số liên, giá của hoá đơn. Vd: Hoá đơn GTGT 3 liên giá: 14 700đ/quyển. Cột 2,3: dựa trên thông báo phát hành hoá đơn. Cột 4,5: dựa trên số thứ tự hoá đơn mà doanh nghiệp mua để điển. Cột 6: điền số lƣợng hoá đơn còn lại của tháng trƣớc. Cột 7: số mới mua hoặc đăng ký sử dụng. Cột 8: cột 6+ cột 7. Cột 9, 10: Tổng số hoá đơn mất, trả lại từ số nào đến số nào. Cột 11: cột 9+ cột 10. Cột 12: số hoá đơn đƣợc sử dụng (ghi trong cột 11). Cột 13: số lƣợng hoá đơn bị xoá bỏ theo cột 11. Cột 14: ghi rõ hoá đơn bị xoá bỏ là số mấy. Cột 15: số lƣợng hoá đơn bị mất. Cột 16: ghi rõ hoá đơn bị mất là số mấy. Cột 17: số lƣợng hoá đơn nộp trả lại. Cột 18: ghi rõ hoá đơn nộp trả lại là số mấy. Ngƣời lập báo cáo là kế toán trƣởng phải ký ghi rõ họ tên sau đó phải đƣa cho giám đốc ký và đóng dấu xác nhận thông tin nêu trên. Nhận xét: Ngƣời lập báo cáo là kế toán trƣởng phải ký ghi rõ họ tên sau đó phải đƣa cho giám đốc ký và đóng dấu xác nhận thông tin nêu trên. Phải bảo đảm những thông tin ghi trên báo cáo là chính xác, không khai báo gian lận, nhầm lẫn nếu có bất cứ sai sót nào công ty phải chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật. 2.5 Cách ghi số liệu kho: Kế toán công nợ, kho phải thực hiện việc này, Những mặt hàng đƣợc nhập vào rất đa dạng ngoài những mặt hàng chính, công ty còn nhập về các loại linh kiện lắp ráp các thiết bị cửa tự động nhƣ: lò xo xoay, cùi trỏ hơi, mắt cảm quang. Chính vì vậy việc trình bày số liệu kho cần chi tiết và rõ ràng để tiện theo dõi. Trong mỗi tập hồ sơ lƣu kho sẽ phân ra theo những sản phẩm chính, trong mỗi sản phẩm này sẽ tiếp tục lƣu theo từng linh kiện nhập liên quan, với số lƣợng nhập, xuất tồn chi tiết riêng. Báo cáo thực tập nhận thức 19 Số lƣợng kho đƣợc chia thành 12 tháng tƣơng ứng 12 dòng. Dòng đầu tiên sẽ ghi số tồn đầu kỳ, kế tiếp là 12 dòng tƣơng ứng 12 tháng và dòng cuối cùng là tồn cuối kỳ. Trong tháng nếu một loại linh kiện xuất ra bao nhiêu thì sẽ ghi cụ thể vào ô của loại đó. Khi xuất ra kế toán sẽ ghi âm. VD: Trong tháng 3, kế toán ghi nhận xuất linh kiện :cùi trỏ hơi 15 cái, vậy sẽ ghi nhận vào cột của cùi trỏ hơi là: -15. Ngƣợc lại nhập vào linh kiện thì sẽ ghi dƣơng. Nhận xét: Khi sản phẩm đƣợc giao nhân viên kỹ thuật sẽ kết hợp với nhân viên kế toán kiểm tra chất lƣợng, số lƣợng của linh kiện nhập. Kế toán phải lập tức chi chép những thông tin cần thiết nhằm tránh tình trạng đối tác giao hàng kém chất lƣợng và thiếu hàng. Việc quản lý các sản phẩm nhập vào trong kho yêu cầu kế toán kho phải vô cùng tỉ mỉ và cẩn thận, tất cả tên sản phẩm, số lƣợng... đều phải chính xác nếu không việc kiểm soát số liệu sẽ rất khó khăn gây nhiều thiệt hại cho công ty. 2.6 Điền phiếu thu và phiếu chi: Phiếu thu là: chứng từ thu tiền mặt khi phát sinh một nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tiền mặt. Phiếu thu cũng là một dạng hóa đơn thể hiện một quá trình giao dịch đã hoàn thành đối với khoản tiền đó. Cũng có thể hiểu phiếu thu nhƣ là một chứng từ hợp pháp đƣợc dùng để ký nhận là có thanh toán cho bên nhà cung cấp. Vì vậy phiếu thu chỉ là thể hiện quá trình giao dịch tiền mặt, sau đó phải có hoá đơn tài chính kèm theo. Phiếu thu chỉ là 1 hình thức giúp cho cả 2 bên hiểu là mình đã thanh toán và bên khách hàng đã trả tiền. Báo cáo thực tập nhận thức 20 Hình 3: Mẫu phiếu thu Các chứng từ đi theo phiếu thu là: các chứng từ thu tiền về công ty nhƣ : Hóa đơn GTGT đầu ra, Phiếu xuất kho, giấy rút tiền mặt…….. Phiếu chi là chứng từ chi tiền mặt khi phát sinh một nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tiền mặt. Phiếu chi cũng nhƣ phiếu thu thể hiện quá trình giao dịch bằng tiền mặt. Phiếu chi do công ty chi cho ngƣời nhận. Ví dụ: Công ty đem tiền đi nộp thuế Môn bài, Phó giám đốc cần một khoản tiền để mua tài sản là máy móc thiết bị sản xuất, Giám đốc chi một khoản tiền chi việc giao tiếp, một nhà cung cấp đến thu tiền,... thì công ty phải lập phiếu chi. Các chứng từ đi theo phiếu chi là các chứng từ chi tiền từ công ty ra nhƣ : Phiếu nhập kho, Hóa đơn GTGT đầu vào, Phiếu lĩnh lƣơng, Giấy đề nghi thanh toán, giấy xin tạm ứng .... Báo cáo thực tập nhận thức 21 Hình 4: Mẫu phiếu chi. Thông thƣờng đầy đủ thì phiếu thu , chi cần lập 3 liên, Liên 1 lƣu tại quyển, liên 2 giao khách hàng, nhà cung cấp, liên 3 lƣu theo chứng từ. Nhận xét: Qua việc tìm hiểu phiếu thu và phiếu chi tôi đã hiểu mục đích của phiếu thu, chi là để quản lý việc thu chi của doanh nghiệp,đã chi những khoản gì, đã thu của ai về khoản gì........ và cũng là bằng chứng để chứng minh tôi đã thu, chi tiền cho anh nếu có phát sinh tranh chấp thì lấy ra để đối chứng. Thu chi bẳng TGNH không phải lập phiếu thu, chi ( đã có chứng từ NH trừ trƣơng hợp rút tiền mặt gửi vào NH và rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt). Phiếu thu, phiếu chi chỉ liên quan đến việc thu, chi bẳng tiền mặt. Tất cả các quyển sổ thu,chi, hóa đơn liên 1 đều lƣu tại quyển. Nhận xét chung chƣơng 2: Tại một công ty công việc của một kế toán đƣợc chia ra nhiều khâu khác nhau, mỗi kế toán trong công ty sẽ hỗ trợ rất nhiều cho những nhân viên khác trong công ty bằng cách họ trình bày những số liệu tổng kết hàng ngày, hàng tháng, hàng năm giúp nhân viên dễ dàng làm tốt các công việc của họ và giám đốc có thể đƣa ra những điều chỉnh thay đổi hợp lý hơn trong công ty. Báo cáo thực tập nhận thức 22 Tất cả công việc trên đã giúp tôi có cái nhìn chân thật hơn về công việc của một kế toán thực sự không hề đơn giản. Mỗi thao tác trong công việc đều yêu cầu ngƣời kế toán phải làm thành thạo, chính xác nhƣ là một thói quen hàng ngày. 3. Đánh giá chung. 3.1 Những điều học hỏi trong suốt thời gian thực tập:  Biết đƣợc quy trình bán hàng.  Tìm hiểu phiếu thu, chi, xuất và nhập kho của công ty, và có những tờ khai chƣa đƣợc học trong môn Nguyên lý kế toán và Kế toán tài chính 1.  Khi hàng hoá xuất kho đi thì biết cách kiểm kê hàng hoá, cách lập phiếu xuất kho, sau đó đƣa phiếu cho nhân viên vận chuyển để giao tới tay khách hàng.  Biết cách sử dụng máy photo, những điều cần lƣu ý khi photo văn bản để tránh lãng phí giấy.  Không chỉ những kiến thức trong quá trình làm việc. Bên cạnh đó còn học hỏi nhiều hơn trong cách ứng xử với cấp trên, các đồng nghiệp, cộng sự.  Làm quen với môi trƣờng làm việc thực sự bên ngoài xã hội. Phải đúng giờ, có kỉ cƣơng nề nếp, không tự ý nghỉ việc hoặc bỏ về giữa chừng trong giờ làm việc. Môi truờng làm việc thực sự không giống nhƣ ngồi trên ghế nhà trƣờng, có thể tự do đi học, tự do ra vào lớp hoặc tự ý đi về.  Muốn làm bất cứ điều gì phải có sự cho phép của anh chị kế toán. Ví dụ nhƣ muợn hồ sơ bán hàng của Công ty để làm báo cáo đều phải xin phép và đã đƣợc sự cho phép mới đƣợc copy về.  Trong giờ làm việc không đƣợc nói chuyện điện thoại riêng quá lâu, không tự ý dùng điện thoại của công ty làm việc riêng, không sử dụng máy tính của công ty làm việc khác.  Khi làm việc không tốt hoặc làm sai thì phải chấp nhận bị mắng và tự điều chỉnh tốt hơn, lấy đó làm bài học kinh nghiệm, để lần sau không làm sai và làm guơng cho bản thân trong tƣơng lai. 3.2 Suy nghĩ của bản thân: Tuy vẫn còn đang ngồi trên ghế nhà trƣờng nhƣng tôi đã đƣợc trƣờng tạo điều kiện để giúp bản thân tôi cọ xát hơn với môi trƣờng làm việc thực tế tại doang nghiệp, đây là một cơ hội quý báu mà những sinh viên nhƣ tôi có đƣợc. Đợt thực tập chỉ kéo Báo cáo thực tập nhận thức 23 dài 6 tuần, nhƣng tôi đã học hỏi rất nhiều từ cả những nhân viên trong công ty và từ công việc. Dù là bất kì một công việc nhỏ nào cũng đòi hỏi kĩ năng, kinh nghiệm thực tế. Khi tiếp xúc với xã hội mới cảm giác đƣợc những điều mới mẻ, mà tôi không thể học đƣợc trong sách, từ đó mới rút ra đƣợc những bài học kinh nghiệm cho bản thân, tự mình cố gắng và phấn đấu. Quá trình trong khi thực tập, đƣợc anh chị kế toán hƣớng dẫn rất nhiều. Tôi sẽ luôn ghi nhớ, những điều này sẽ giúp tôi không còn bỡ ngỡ khi ra trƣờng. 3.3 Ưu điểm và khuyết điểm bản thân: a. Ưu điểm:  Luôn đến công ty đúng giờ và ra về xin phép giám đốc.  Luôn chào hỏi lễ phép các cô chú, anh chị trong công ty.  Luôn lắng nghe ý kiến đóng góp của ngƣời khác.  Cố gắng học hỏi những điều chƣa biết, không giấu dốt.  Cố gắng hoàn thành tốt nhất mọi công việc đuợc giao. b. Khuyết điểm:  Trong công việc một số kỹ năng còn thiếu sót.  Tính linh hoạt trong công việc chƣa cao. Báo cáo thực tập nhận thức 24 CHƢƠNG 3: KẾT LUẬN 1. Kết luận Qua quá trình thành lập và hoạt động kinh doanh Công ty Tân Ngọc Bích đã không ngừng học hỏi, sáng tạo và dần tự khẳng định uy tín của mình trên thị trƣờng trong nƣớc. Thành công này thể hiện công tác tổ chức quản lý rất khoa học và hợp lý, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Để có đƣợc những thành tựu nhƣ ngày hôm nay, đòi hỏi phải có sự cố gắng tích cực không ngừng của Giám đốc cũng nhƣ tất cả cán bộ công nhân viên trong Công ty, đặc biệt là những đóng góp to lớn của bộ phận kế toán. Bộ máy kế toán đã thể hiện rõ vai trò quan trọng của mình trong việc tham mƣu cho giám đốc trong việc ra quyết định kinh tế. Với mô hình tổ chức này, năng lực của kế toán viên đƣợc khai thác một cách hiệu quả, đồng thời hạn chế việc tiêu hao công sức. Phòng Tài chính kế toán đƣợc trang bị hệ thống máy móc hiện đại giúp nâng cao hiệu quả làm việc, giảm thiểu sự lãng phí thời gian và nguồn nhân lực. Sổ sách kế toán đƣợc bày trí theo hệ thống giúp việc theo dõi, đối chiếu số liệu chính xác và thuận tiện. Công ty có bộ máy quản lý với đa số là các cán bộ trẻ, năng động, linh hoạt và nhiệt tình với công việc. Chính sự kết hợp hài hòa này tạo nên sức mạnh nội lực mạnh mẽ, giúp Công ty ngày càng phát triển vững chắc hơn. Qua đợt thực tập này tôi nhận ra mình còn nhiều thiếu sót, để trở thành một kế toán giỏi bản thân tôi cần phải nỗ lực nhiểu hơn nữa trong học tập để không phụ lòng sự kỳ vọng của thầy cô và gia đình Báo cáo thực tập nhận thức 25 PHỤ LỤC Hình 5: Gíây chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty Tân Ngọc Bích Báo cáo thực tập nhận thức 26 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu đƣợc trích từ website:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdang_anh_thuy_101497_1174.pdf
Luận văn liên quan