Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Công nghệ Thực phẩm Miền Đông

- Công ty TNHH Công nghệ Thực phẩm Miền Đông là công ty duy nhất của Tây Ninh kinh doanh mặt hàng cá tra đông lạnh xuất khẩu, đồng thời là một trong những công ty của tỉnh thực hiện tốt chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước. Trong thời gian qua công ty phải đối mặt với những biến động thăng trầm của nền kinh tế. Tuy vậy, công ty đã vượt qua và đạt được những kết quả thăng tiến từng bước như ngày hôm hay. Những kết quả đạt được là đáng khích lệ, nhưng công ty còn phải đối phó những khó khăn như: tình trạng lạm phát ngày càng cao, nhu cầu thị hiếu khách hàng ngày càng cao nhưng lại e dè về chi phí bỏ ra. Mặt khác, công ty có một số ưu điểm thể hiện ở bộ phận quản lý như: + Cùng với sự phát triển của công ty, trình độ quản lý của công ty cũng không ngừng được củng cố và nâng cao. Vấn đề mà ban lãnh đạo công ty quan tâm, quản lý đó là khâu thu mua hàng hóa, tìm nguồn hàng với giá hợp lý để tiết kiệm chi phí hạ giá thành. + Vấn đề quản lý hàng hóa công ty có hệ thống kho được xây dựng chắc chắn, an toàn, đảm bảo tránh khỏi tác động của thiên nhiên như mưa gió. Hệ thống kho được bố trí một cách khoa học, hợp lý theo từng nhóm, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý.

doc43 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2392 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Công nghệ Thực phẩm Miền Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
heo dõi toàn bộ các khoản chiết khấu thương mại chấp nhận cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận về lượng hàng hóa, sản phẩm dịch vụ đã tiêu thụ. + Bên nợ: tập hợp các khoản chiết khấu thương mại chấp thuận cho người mua trong kỳ. + Bên có: kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại vào bên nợ tài khoản 511, 512 . + Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ và mở chi tiết từng loại khách hàng và từng loại bán hàng, từng loại dịch vụ. 1.2.2. Hàng bán bị trả lại - Là số hàng đã được tiêu thụ (đã được ghi nhận doanh thu) nhưng bị người mua trả lại, từ chối không mua nữa. Nguyên nhân trả lại thuộc về phía người bán (vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng như không phù hợp yêu cầu, tiêu chuẩn, quy cách kỹ thuật, hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại...) . - Tài khoản sử dụng: tài khoản 531 + Tài khoản 531 dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hóa, thành phẩm đã tiêu thụ nhung bị khách hàng trả lại. Đây là taì khoản điều chỉnh giảm của tài khoản 511. Các chi phí phát sinh liên quan đến lượng hàng hóa bị trả lại được ghi nhận vào chi phí bán hàng trong kỳ. + Bên nợ: tập hợp các khoản doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại. + Bên có: kết chuyển doanh thu của số hàng bị trả lại . + Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ. 1.2.3. Giảm giá hàng bán - Là số tiền giảm trừ cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận do các nguyên nhân thuộc về người bán như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng. - Tài khoản sử dụng : tài khoản 532 + Được sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận do những nguyên nhân thuộc về người bán. Bên nợ: tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp thuận cho người mua trong kỳ. + Bên có: kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán. + Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ . 1.2.4. Sơ đồ hạch toán TK111,112,131 TK521,532,531 TK511 Phát sinh các khoản Kết chuyển các khoản giảm trừ giảm trừ DT TK3331 Phản ánh thuế *Chú ý: Đối với hàng bán bị trả lại phải ghi nhận : + Ghi giảm giá vốn Nợ TK 156 Hàng bán bị trả lại Có TK 632 1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.3.1. Khái niệm - Doanh thu hoạt dộng tài chính là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia và các khoản khác của doanh nghiệp bao gồm: + Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu tư trái phiếu, tính phiếu, chiếc khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ; lãi cho thuê tài chính. + Thu nhập từ thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính…) + Cổ tức, lợi nhuận được chia. + Thu nhập từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. + Thu nhập từ thu hồi hoặc thanh lý các khoản góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác. + Lãi tỷ giá hối đoái. + Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. + Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn. + Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. - Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” 1.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 515 - Bên Nợ: + Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. - Bên Có: + Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia; + Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết; + Chiết khấu thanh toán được hưởng; + Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; + Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ; + Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mực tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh; + Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính; + Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. 1.3.3. Sơ đồ hạch toán TK911 TK515 TK111,112,138…. K/C DT tài chính P/S các khoản lãi TK221,222,223…. LN, tức được chia 1.4. Kế toán thu nhập khác 1.4.1. Khái niệm - Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang tính thường xuyên. Thu nhập khác bao gồm: + Thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ. + Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. + Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. + Các khoản thuế được nhà nước hoàn lại. + Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. + Thu từ quà biếu tặng bằng tiền, của các tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp,thu từ những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ năm nay mới phát hiện ra… - Tài khoản sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác” 1.4.2. Kết cấu tài khoản 711 - Bên nợ: + Các khoản ghi giảm thu nhập khác (giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán trả lại, chiết khấu thương mại). + Kết chuyển các khoản thu nhập thuần khác . - Bên có : Các khoản thu nhập thực tế phát sinh. 1.4.3. Sơ đồ hạch toán TK911 TK711 TK111,112,331…… K/C thu nhập khác P/S các khoản thu nhập khác 2. Kế toán chi phí 2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 2.1.1. Khái niệm - Giá vốn hàng bán là giá xuất kho của sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí thu mua hàng đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã xác định là tiêu thụ và các khoản được tính vào giá vốn để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Tài khoản sử dụng: TK632 “Giá vốn hàng bán” 2.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Bảng tính lương - Hóa đơn mua nguyên vật liệu - Các chứng từ khác có liên quan 2.1.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 - Bên nợ: + Trị giá vốn hàng chưa tiêu thụ đầu kỳ + Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ sản xuất trong kỳ + Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Bên có: + Kết chuyển giá vốn hàng chưa tiêu thụ cuối kỳ. + Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ. - Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. 2.1.4. Sơ đồ hạch toán TK156 TK632 TK159 Xuất bán hàng hóa Hoàn nhập khoản Chênh lệch dự Phòng TK159 TK156 Trích lập dự phòng Hàng hóa bị trả lại Giảm giá hàng tồn kho TK911 Kết chuyển giá vốn 2.2. Kế toán chi phí bán hàng 2.2.1. Khái niệm - Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ…Bao gồm: + Chi phí nhân viên bán hàng: tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hóa, vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. + Chi phí vật liệu bao bì… phục vụ cho bộ phận bán hàng. + Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng. + Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng như: tiền thuê kho bãi, hoa hồng phải trả cho đại lý… + Chi phí giới thiệu sản phẩm, chi phí quảng cáo, chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng… - Tài khoản sử dụng: TK 641 “Chi phí bán hàng” 2.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Hóa đơn thuế GTGT. - Phiếu thu, phiếu chi. - Bảng kê thanh toán tạm ứng. - Các chứng từ khác có liên quan. 2.2.3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 641 - Bên nợ: tập hợp chi phí bán hàng thự tế phát sinh. - Bên có: các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, kết chuyển chi phí bán hàng. - Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành: + Tài khoản 6411: chi phí nhân viên. + Tài khoản 6412: chi phí vật liệu bao bì. + Tài khoản 6413: chi phí dụng cụ đồ dung. + Tài khoản 6414: chi phí khấu hao tài sản cố định. + Tài khoản 6415: chi phí bảo hành. + Tài khoản 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài. + Tài khoản 6418: chi phí bằng tiền khác. 2.2.4. Trình tự hạch toán Kế toán chi phí bán hàng tiến hành như sau: tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. - Chi phí nhân viên bộ phận tiêu thụ : Nợ TK 641: tập hợp chi phí nhân viên Có TK 334: tiền lương, tiền công phải trả. Có TK 338: trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế . - Chi phí vật liệu, bao bì phục vụ cho bán hàng: Nợ TK 641 (6412): tăng chi phí bán hàng . Có TK 152 (chi tiết vật liệu ) - Chi phí công cụ, dụng cụ phục vụ cho việc tiêu thụ Nợ TK 6413: tăng chi phí bán hàng Có TK 153: xuất dung với giá trị nhỏ . - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Nợ TK 641( 6414): tăng chi phí bán hàng. Có TK 214: khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng - Trích lập dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hóa Nợ TK 641(6415): tăng chi phí bán hàng Có TK 352: trích lập dự phòng phải trả. - Giá trị dịch vụ mua ngoài liên quan đến bán hàng (kể cả hoa hồng đại lý, hoa hồng ủy thác xuất khẩu) Nợ TK 641 (6417): trị giá dịch vụ mua ngoài. Nợ TK 133 (1331): thuế giá trị gia tăng được khấu trừ. Có TK 331,131,3388,…: tổng giá thanh toán. - Chi phí theo dự toán tính vào chi phí bàn hàng kỳ này: Nợ TK 641(chi tiết tiểu khoản) Có TK 242: phân bổ dần chi phí trả trước Có TK 335: trích trước chi phí phải trả theo kế hoạch vào chi phí bán hàng. - Các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ: Nợ TK 641: tập hợp chi phí khác bằng tiền Nợ TK 133: thuế giá trị gia tăng đầu vào nếu có Có TK liên quan (111,138) - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (phế liệu thu hồi, vật tư xuất dùng không hết) Nợ TK liên quan (111,138) Có TK 641: giảm chi phí bán hàng - Cuối kỳ kết chuyên chi phí bán hàng: Nợ TK 911: chi phí bán àng trừ vào kết quả trong kỳ Có TK 641 (chi tiết tiểu khoản) - Nếu doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có hoặc có ít sản phẩm tiêu thụ thì cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản “chi phí trả trước” Nợ TK 1422: chi phí chờ kết chuyển Có TK 641 : chi phí bán hàng - Ở kỳ kế toán sau, khi có sản phẩm tiêu thụ sẽ ghi: Nợ TK 911 : xác định kết quả kinh doanh Có TK 1422: chi phí chờ kết chuyển. 2.2.5. Sơ đồ hạch toán: TK 334,111,112,331 TK641 TK911 P/S chi phí BH K/C chi phí BH TK 133(nếu có) Thuế VAT 2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.3.1. Khái niệm - Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, và quản lý điều hành chung của toàn bộ doanh nghiệp. Bao gồm: +Chi phí nhân viên quản lý: Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho giám đốc, nhân viên các phòng ban và các khoản trích nộp theo lương. +Chi phí vật liệu phục vụ cho quản lý doanh nghiệp. +Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp. +Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp. +Thuế phí, lệ phí… - Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” 2.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường. - Phiếu thu, phiếu chi. - Giấy báo nợ, giấy báo có. - Bảng kê thanh toán tạm ứng. - Các chứng từ khác có liên quan. 2.3.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642 - Bên nợ: tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. - Bên có: các khoản ghi giảm chi phí quản ký doanh nghiệp, kết chuyển chi phí quản ký doanh nghiệp. - Tài khoản 642 không có số dư cuố kỳ và được chi tiết thành 8 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 6421: chi phí nhân viên quản lý. + Tài khoản 6422: chi phí vật liệu quản lý. + Tài khoản 6423: chi phí đồ dung văn phòng. + Tài khoản 6424: chi phí khấu hao TSCĐ. + Tài khoản 6425: thuế , phí và lệ phí. + Tài khoản 6426: chi phí dự phòng. + Tài khoản 6427: chi phí dịch vụ mua ngoài. + Tài khoàn 6428: chi phí bằng tiền khác. 2.3.4. Trình tự hạch toán Tùy theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể được mở thêm một số tiểu khoản khác để theo dõi các chi phí thuộc quản lý doanh nghiệp. Về cơ bản chi phí quản lý doanh nghiệp được tiến hành như sau: - Chi phí nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 642: tập hợp chi phí nhân viên . Có TK 334: tiền lương phải trả Có TK 338 (3382,3383,3384): trích KPCĐ, BHXH , BHYT . - Chi phí vật liệu bao bì phục vụ quản lý doanh nghiệp Nợ TK 642: tăng chi phí quản lý doanh nghiệp . Có TK 152 (chi tiết vật liệu ) - Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 642: tăng chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 214: khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp - Thuế môn bài, tiền thuê đất… phải nộp ngân sách: Nợ TK 642 (6425): tăng chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 333 (3337,3338,…): số phải nộp ngân sách . - Số phí giao thông, cầu phà đã nộp hay phải nộp: Nợ TK 642 (6425): tăng chi phí quản lý doanh nghiệp. Có TK liên quan (111,112.131,…) - Trích lập dự phòng phải thu khó đòi: Nợ TK 642 ( 6426): tăng chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 139: trích lập dự phòng phải thu khó đòi. - Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm: Nợ TK 642 (6426): tăng chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 351: trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm - Trích lập dự phòng phải trả về chi phi tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng phải trả cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác (nếu có). Nợ TK 642 (6426): tăng chi phí quản lý doanh nghiệp. Có TK 352: tăng dự phòng phải trả. - Giá trị dịch vụ mua ngoài liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp. Nợ TK 642 (6427): trị giá dịch vụ mua ngoài. Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 331, 131,3388,…: tổng giá thanh toán. - Chi phí theo dự toán tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ này. Nợ TK 642 ( chi tiết tiểu khoản ). Có TK 242: phân bổ dần chi phí trả trước Có TK 335: trích trước chi phí phải trả theo kế hoạch vào chi phí quản lý doanh nghiệp. - Các chi phí khác phát sinh trong kỳ (chi phí hội nghị, tiếp khách; chi cho lao động nữ; chi nghiên cứu, đào tạo; chi nộp lệ phí tham gia hiệp hội;…) Nợ TK 642 (6428): tập hợp chi phí khác liên quan đến quản lý doanh nghiệp. Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào (nếu có) Có TK liên quan (111,112,138,..) Phản ánh các khoản ghi giảm chi phi quản ly doanh nghiệp (phế liệu thu hồi , vật tư xuất dung không hết,..): Nợ TK liên quan (111,112,138,…) Có TK 642: giảm chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trừ vào kết quả : Nợ TK 911(hoạt động bán hàng ) Có TK 642: kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp - Nếu doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có hoặc có ít sản phẩm tiêu thụ thì cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản “chi phí trả trước” Nợ TK 1422: chi phí chờ kết chuyển Có TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp. - Ở kỳ kế toán sau, khi có sản phẩm tiêu thụ sẽ ghi: Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Có TK 1422: chi phí chờ kết chuyển . 2.3.5. Sơ đồ hạch toán TK 334,338,214,111,112,331…. TK642 TK911 P/S chi phí QLDN K/C chi phí QLDN TK 133(nếu có) Thuế VAT 2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 2.4.1. Khái niệm - Chi phí tài chính là những khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường như chi phí lãi vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền, những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và tương đương tiền. - Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán… Khoản lập và hoàn nhập dự phòng dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ… - Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí tài chính” 2.4.2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 635 - Bên nợ: tập hợp toàn bộ các khoản chi phí thuộc hoạt động đầu tư tài chính thực tế phát sinh trong kỳ (kể cả các khoản lỗ thuộc hoạt động đầu tư tài chính và trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính). - Bên có: kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động đầu tư tài chính vào các tài khoản xác định kết quả kinh doanh. - Cuối kỳ, tài khoản 635 không có số dư và được mở chi tiết theo từng hoạt động đầu tư tài chính tùy theo yêu cầu cung cấp thông tin cho quản lí. 2.4.3. Trình tự hạch toán - Khi thu hồi thanh lý khoản dầu tư vào công ty con, nếu lỗ ghi: Nợ TK 111: trị giá tài sản nhận về bằng tiền mặt Nợ TK 112: trị giá tài sản nhận về bằng tiền gởi ngân hàng Nợ TK 131: trị giá tài sản nhận về khách hàng chưa trả Nợ TK 635: chi phí tài chính Có TK 221: đầu tư vào công ty con - Trường hợp ở bên không thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc bên liên doanh không thực hiện kế toán, căn cứ vào kết quả phân chia lợi nhuận trước thuế từ hợp dồng vá các chứng từ có liên quan do đối tác cung cấp, nếu lỗ ghi: Nợ TK 635: chi phí tài chính Có TK 138: phải thu khác Kế toán chi phí hoạt động liên doanh và lợi nhuận nhận được từ liên doanh, các khoản chi phí liên quan đến hoạt động góp vốn liên doanh phát sinh trong kỳ nhu lãi tiền vay để góp vốn, tiền thuê đất, các chi phí khác phát sinh : Nợ TK 635: chi phí tài chính Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ Có 111, 112: chi phí thực tế phát sinh bằng tiền mặt, tiền gởi ngân hàng. - Số vốn không thu hồi được do liên doanh làm ăn thua lỗ được coi là khoản thiệt hại và tính vào chi phí hoạt động tài chính. Nợ TK 635: chi phí tài chính Có TK 222: góp vốn liên doanh - Tập hợp chi phí thuộc hoạt động đầu tư tài chính (chi phí liên doanh, chi phí đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; chi phí đầu tư vào công ty liên doanh đồng kiểm soát; chiết khấu thanh toán ;….) Nợ TK635: tập hợp chi phí hoạt động đầu tư tài chính Có TK liên quan (121,128,129,221,222,228,229,14,…) 2.4.4. Sơ đồ hạch toán TK111,112 ….. TK635 TK911 P/S chi phí tài chính K/C chi phí tài chính TK129,229…. Các khoản dự phòng giảm giá ĐTNH, ĐTDH 2.5. Kế toán chi phí khác 2.5.1. Khái niệm - Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với những hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là do những khoản chi bị bỏ sót từ những năm trước. - Chi phí khác bao gồm: + Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ và giá trị của TSCĐ thanh lý, nhượng bán. + Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. + Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế. + Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán. + Các khoản chi phí khác. - Tài khoản sử dụng: TK 811 “Chi phí khác” 2.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 2.5.3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 811 - Tài khoản này trong kỳ luôn phản ánh số phát sinh bên nợ, cuối kỳ được kết chuyển sang tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh và không có số dư. - Tài khoản 811 được mở chi tiết thành: + 8111 : chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản. + 8112 : tiền phạt do vi phạm hợp đồng. + 8113 : bị phạt thuế , truy nộp thuế. + 8118 : các khoản chi phí khác. 2.5.4. Trình tự hạch toán - Số tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng , truy thu thuế : Nợ TK 811: tăng chi phí khác . Có TK liên quan ( 111,112,333,…) -Các chi phí khác phát sinh (giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán, tiền ký quỹ, ký cược bị phạt) Nợ TK 811: tăng chi phí khác Có TK liên quan (211,213,144,111,…) - Số chênh lệch giữa giá trị vốn góp được ghi nhận nhỏ hơn giá thực tế của vật tư , hàng hóa hay giá trị còn lại của TSCĐ khi góp vốn vào công ty liên doanh đồng kiểm soát , công ty liên kết hay đầu tư vào công ty khác nhưng doanh nghiệp nắm dưới 20 phần trăm quyền kiểm soát : Nợ TK 223,228, 222: giá trị vốn góp được ghi nhận Nợ TK 214 : giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ góp vốn Nợ TK 811: khoản chênh lệch về góp vốn Có TK 211,213: nguyên giá TSCĐ góp vốn . Có TK liên quan (152,153,…) giá thực tế góp vốn - Nếu doanh nghiệp bị đối tác trừ vào số tiền doanh nghiệp đang ký quỹ thì : Nợ TK 811 : chi phí khác Có 144 : tiền phạt phải nộp trừ vào tiền ký quỹ ngắn hạn Có 244 : tiền phạt phải nộp trừ vào tiền ký quỹ dài hạn - Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác: - Các khoản chi phí bị bỏ sót , quên ghi sổ kế toán của những năm trước nay phát hiện ra : Nợ TK 811 : chi phí khác Nợ TK 133 : thuế GTGT được hoàn lại (nếu có) Có TK 111,112,331 : tổng số tiền được thanh toán - Kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ váo tài khoản 911- xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911: hoạt động khác Có TK 811: kết chuyễn chi phí khác - Đồng thời kết chuyển số thu nhập thuần khác : Nợ TK 711: kết chuyển thu nhập tuần khác Có TK 911: hoạt động khác - Cuối kỳ kế toán kết chuyển thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại, nếu số phát sinh bên nợ lớn hơn số phát sinh bên có của TK 8211 và TK 8212, thì: Nợ TK 911 Có TK 8211,8212: kết chuyển phần chênh lệch từ vào kết quả hoạt động khác. Nếu số phát sinh bên nợ nhỏ hơn số phát sinh bên có của TK 8211 và TK 8212 thì: Nợ TK 8211,8212: phần chênh lệch Có TK 911: tăng kết quả hoạt động khác - Nếu lãi, kết chuyển kết quả hoạt động khác: Nợ TK 911: Có TK 421: tăng lợi nhuận chưa phân phối. Trường hợp lỗ thì kế toán ghi ngược lai. 2.5.5. Sơ đồ hạch toán TK111,112,221,213……. TK811 TK911 P/C chi phí khác K/C Chi phí khác 2.6. Kế toán chi phí thuế 2.6.1. Khái niệm - Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh trong năm tài chính hiện hành. - Tài khoản sử dụng: tài khoản 821 2.6.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 2.6.3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 821 - Bên nợ: + Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm. + Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện các sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm hiện tại. - Bên có: + Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm. + Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại. + Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh. - Tài khoản 8211 không có số dư cuối kỳ. 3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 3.1. Khái niệm - Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng về hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm), bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, và kết quả hoạt động khác. - Trong đó: + Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. + Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. + Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Bảng thanh toán lương. - Hóa đơn bán hàng , mua hàng. - Giấy báo có của ngân hàng. - Phiếu thu , phiếu chi. - Các chứng từ có liên quan khác. 3.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911 - Bên nợ : + Chi phí liên quan đến sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, kinh doanh bất động sản đầu tư đã tiêu thụ trong kỳ (GVHB, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp…) + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác. + Kết chuyển lợi nhuận của các hoạt động kinh doanh. - Bên có: + Tổng số doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. + Tổng số doanh thu thuần về hoạt động tài chính. + Các khoản ghi giảm thuế thu nhập DN. + Tổng số thu nhập thuần khác. + Kết chuyển lỗ từ các hoạt động kinh doanh. 3.4. Trình tự hạch toán - Kết chuyển các khoản doanh thu thuần của số sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ bên ngoài; doanh thu tiêu thụ nội bộ; doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ: Nợ TK 511 : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nợ TK 512 : doanh thu nội bộ. Nợ TK 515 : doanh thu hoạt động tài chính. Nợ TK 711 : thu nhập khác. Có TK 911 : xác định kết quả kinh doanh. - Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa dịch vu đã tiêu thụ trong kỳ: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ. Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Có TK 641: chi phí án hàng Có TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 635: chi phí tài chính Có TK 811: chi phí khác - Kết chuyển kết quả hoạt đông kinh doanh trong kỳ, nếu lãi: Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Có TK 421: lợi nhuận chưa phân phối - Nếu lỗ: Nợ TK 421: lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911: xác định kết quả kinh doanh 3.5. Sơ đồ hạch toán TK 632,641,642 TK911 TK511 K/C GVHB,CPBH K/C Doanh thu CPQLDN thuần TK635 TK515 K/C CPTC K/C Doanh thu TC TK811 TK711 K/C CP khác K/C thu nhập khác TK8211 TK421 K/C CP thuế TNDN K/C lỗ TK 421 K/C lãi CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM MIỀN ĐÔNG I. Giới thiệu công ty TNHH Công nghệ Thực phẩm Miền Đông 1. Sơ lược DN 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty - Công Ty TNHH Công Nghệ Thực Phẩm Miền Đông được thành lập ngày 8/12/2009. Trụ sở chính tại tổ 3, ấp Bùng Binh, xã Hưng Thuận, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh. - Vốn điều lệ: 80 tỷ đồng. - Mã số thuế: 3900856906 Số điện thoại: 066.3586.408 - Email: contact@easternfoods.vn Website: www.easternfoods.vn/ - Diện tích đất: 15.000m2 - Diện tích xây dựng chiếm đất: 5693m2 - Số lượng lao động: BPQL 40 người, BPSX hơn 300 người. - Công ty được sáng lập bởi ông Trần Quang Đảo (Giám Đốc) – 1 người đã có rất nhiều năm kinh nghiệm trong ngành chế biến thủy hải sản. - Tuy mới đi vào hoạt động trong thời gian chưa lâu nhưng đã có nhiều sản phẩm của công ty xuất hiện trên thị trường thế giới nói chung và thị trường châu Âu nói riêng. 1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty Công ty TNHH Công nghệ Thực phẩm Miền Đông tập trung vào việc cung cấp các sản phẩm nông thủy sản chất lượng cao với giá cả phải chăng cho mọi đối tượng khách hàng. Công ty không ngừng tạo ra một môi trường làm việc sáng tạo và  hăng say cũng như cung cấp cho nhân viên các chương trình đào tạo liên tục về chuyên môn để nâng cao nghiệp vụ. Công ty tin tưởng vào chất lượng, sự hài lòng của khách hàng và tính chuyên nghiệp trong công việc. 1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty - Sản Phẩm của công ty: sản xuất cá tra xuất khẩu. - Thị trường: Thị trường chủ yếu của công ty là ở Châu Âu, Mỹ và Brazil. - Quan điểm kinh doanh: Chất lượng trên từng sản phẩm. 1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty - Sơ đồ sản xuất Fillet Lạng da Cắt tiết Phân Size Tiếp nhận nguyên liệu Thành phầm Xếp khuôn Xử lí hóa chất Kiểm đầu Line Sửa cá Vào kho đông lạnh - Trong suốt quá trình chế biến, cá luôn được giữ bằng nước lạnh và đảm bảo được rửa sạch theo qui trình hướng dẫn, phải sử dụng đúng dụng cụ để không làm tổn thất cá, thớt luôn sạch mỡ và máu cá. Thường xuyên thay nước rửa cá, nước có chlorine, làm lạnh nước bằng nước đá… 1.3. Tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong những năm gần đây - Vốn điều lệ Vốn điều lệ năm 2009: 50 tỷ đồng Vốn điều lệ năm 2013: 80 tỷ đồng - Kết quả sản xuất kinh doanh những năm gần đây Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Quí I/2012 Doanh thu bán hàng và CCDV 18,941,276,625 8,526,854,613 5,937,226,125 Các khoản giảm trừ doanh thu - - - Doanh thu thuần về BH và CCDV 18,941,276,625 8,526,854,613 5,937,226,125 Giá vốn hàng bán 17,683,094,878 7,064,788,960 2,294,280,327 Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 1,258,181,747 1,462,065,653 3,642,945,799 Doanh thu HĐTC - - Chi phí tài chính - - - Trong đó: Chi phí lãi vay - - - Chi phí quản lí kinh doanh 2,064,432,496 2,932,768,474 861,279,999 Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD (806,250,749) (1,470,702,821) 2,781,665,800 Thu nhập khác - - - Chi phí khác - - - Lợi nhuận khác - - - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (806,250,749) (1,470,702,821) 2,781,665,800 Thuế TNDN - - 695,416,450 Lợi nhuận sau thuế TNDN (806,250,749) (1,470,702,821) 2,086,249,350 1.4. Đặc điểm khác của doanh nghiệp: - Đây là một trong 2 công ty tư nhân ở huyện Trảng Bàng có tổ chức Đảng (Chi Bộ trực thuộc huyện Ủy Trảng Bàng) và tổ chức Đoàn (Chi Đoàn trực thuộc Huyện Đoàn Trảng Bàng). - Tổ chức Công Đoàn được Chi Bộ, Ban Giám Đốc quan tâm sâu sắc và tạo mọi điều kiện hoạt động, thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ thể dục thể thao chào mừng các ngày lễ lớn trong năm, việc chăm lo chính sách cho người lao động có hoàn cảnh khó khăn được đặt lên hàng đầu, giúp người lao động an tâm làm việc để đạt hiệu quả tốt nhất… 2. Bộ máy tổ chức DN 2.1 Mô hình tổ chức bộ máy Cơ cấu tổ chức công ty được chi làm 6 phòng ban Ban Giám đốc gồm một giám đốc và một phó giám đốc giúp việc. Giám đốc chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức và điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty, phó Giám đốc có trách nhiệm tham mưu, tư vấn tài chính, sản xuất cho Giám đốc và giúp Giám đốc điều hành công ty. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến (một cấp). 2.2 Sơ đồ bộ máy GIÁM ĐỐC P.GIÁM ĐỐC P. TỔ CHỨC (Trưởng phòng) P. KỸ THUẬT (Trưởng phòng) XƯỞNG SX CÁ (Quản đốc) P. KINH DOANH - XNK (Trưởng phòng) P. KẾ TOÁN (Trưởng phòng) 2.3. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận và mối quan hệ giữa các phòng ban bộ phận trong công ty Toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đều chịu sự thống nhất của ban giám đốc Công ty. Ban giám đốc cùng các phòng phối hợp chặt chẽ nhịp nhàng với nhau. - Phòng Kinh Doanh – Xuất nhập khẩu: Tham mưu cho ban giám đốc về kế hoạch sản xuất, thu mua nguyên liệu, kết hợp với phòng kỹ thuật kiểm tra phân xưởng chế biến về điều kiện vệ sinh và bảo trì các thiết bị phục vụ cho sản xuất, tìm khách hàng mới mở rộng thị trường kinh doanh, thỏa thuận với khách hàng, làm thủ tục xuất hàng, tính toán chi phí sản xuất, liên hệ với các doanh nghiệp vận tải… - Phòng tổ chức: Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Ban giám đốc giải quyết các vấn đề tư tưởng, chính trị, đời sống, các chế độ bảo hiểm xã hội của cán bộ công nhân viên lao động, tổ chức các cuộc thi tay nghề cho công nhân, các phong trào hoạt động văn nghệ thể dục thể thao. Bên cạnh đó còn phụ trách căn tin nhằm phục vụ ăn uống cho công nhân viên. - Phòng kế toán: Có nhiệm vụ theo dõi về mặt tài chính, báo cáo đầy đủ kịp thời những số liệu về tài chính theo yêu cầu của ban giám đốc, ngoài ra còn thực hiện việc hạch toán nộp ngân sách, thống kê nguồn vốn, tính giá thành sản phẩm và quản lí nguyên liệu, thành phẩm trong kho. - Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm quản lí về mặt chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm của tất cả các sản phẩm do công ty làm ra, thiết kế mẫu mã bao bì, làm thủ tục đăng kí với các cơ quan chức năng. - Xưởng sản xuất: Chịu sự quản lí trực tiếp từ quản đốc với nhiệm vụ chính là sản xuất cá tra fillet đông lạnh, ngoài ra, phân xưởng còn chịu trách nhiệm lắp đặt, vận hành, sửa chửa, bảo quản máy móc thiết bị và mạng lưới điện. ` 3. Bộ máy kế toán, tổ chức DN 3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN NHẬP XUẤT THÀNH PHẨM KẾ TOÁN CÔNG NỢ KẾ TOÁN THỐNG KÊ KẾ TOÁN KHO VẬT TƯ, CCDC, TSCĐ THỦ QUỸ - Kế toán trưởng: + Tổ chức công tác phân công việc phải làm một cách cụ thể cho nhân viên kế toán ở mỗi bộ phận. + Tính toán và trích nộp đầy đủ các khoản nộp ngân sách Nhà Nước, nộp cấp trên và các quỹ. + Tổ chức phổ biến hướng dẩn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính kế toán của Nhà Nước cho các bộ phận của doanh nghiệp và các đơn vị cấp dưới. - Kế toán tổng hợp: + Tổng hợp số liệu căn cứ trên chứng từ ghi sổ, các báo cáo…của các bộ phận kế toán để tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm, lên sổ cái, lên bảng chữ T và xác định kết quả kinh doanh. + Cùng kế toán trưởng tính toán, phản ánh và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh. - Kế toán thống kê: Thống kê lượng nguyên liệu đầu vào, công cụ, dụng cụ đã sử dụng, lượng sản phẩm đầu ra. - Kế toán kho, vật tư hàng hóa : Theo dõi và lập báo cáo nhập - xuất - tồn của vật tư hàng hóa, thành phẩm, theo dõi định mức sử dụng nguyên vật liệu của tổ sản xuất. - Kế toán công nợ : + Theo dõi các công tác thu chi tiền của công ty theo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh , đảm bảo thu chi đúng nguyên tắc kế toán. + Theo dõi việc thanh toán cho các nhà cung cấp về khoản vật tư, thiết bị, công cụ….mà công ty đã nhận nhưng chưa thanh toán tiền hàng. + Theo dõi các khoản nợ mà khách hàng chưa thanh toán. + Cuối tháng lập báo cáo về công nợ phải thu và phải trả. - Thủ quỹ: Báo cáo kịp thời chính xác đảm bảo và cân đối kế hoạch của kế toán trưởng cho việc thu chi của công ty. Thu đúng, chi đủ và lưu hồ sơ, bảo quản và cất giữ kỹ tiền của công ty, niêm phong tủ, két sắt trước khi ra về. Có quyền từ chối chi tiền bất cứ hình thức nào khi chưa có chũ ký xét duyệt của lãnh đạo. 3.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty 3.2.1. Các chính sách kế toán chung - Chế độ kế toán công ty đang áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC của Bộ Tài chính. - Đồng tiền sử dụng trong hạch toán: đồng Việt Nam. - Niên độ kế toán: Kể từ ngày 01 tháng 01, kết thúc ngày 31 tháng 12. - Phương pháp tính thuế GTGT: Tính thuế GTGT theo phương pháp gián tiếp. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: tính khấu hao theo phương pháp đường thằng. - Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty: Số hiệu tài khoản Tên tài khoản 1111 Tiền mặt 1121 Tiền gửi ngân hàng 131 Phải thu khách hàng 1331 Thuế GTGT đầu vào 141 Tạm ứng 152 Nguyên vật liệu 153 Công cụ dụng cụ 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang 155 Thành phẩm 156 Hàng hóa 211 Tài sản cố định 2412 Xây dựng cơ bản dỡ dang 242 Chi phí trả trước dài hạn 331 Phải trả người bán 3331 Thuế GTGT đầu ra 3334 Thuế TNDN phải nộp 3336 Thuế tài nguyên 3338 Thuế môn bài 334 Phải trả người lao động 411 Nguồn vốn kinh doanh 421 Lợi nhuận chưa phân phối 5113 Doanh thu gia công 632 Giá vốn hàng bán 641 Chi phí bán hàng 642 Chi phí quản lí doanh nghiệp 821 Thuế thu nhập doanh nghiệp 911 Xác định kết quả kinh doanh 3.2.2. Hình thức kế toán - Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ II. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Công nghệ Thực phẩm Miền Đông 1. Công tác hạch toán tại công ty 1.1 Kế toán doanh thu 1.1.1 Nội dung và đặc điểm hạch toán - Từ năm 2012 trở về trước, hoạt động chính của công ty là gia công sản phẩm cá tra theo đơn đặt hàng của các công ty, cá nhân nuôi cá, cá chủ yếu được vận chuyển từ miền Tây Nam Bộ bằng xe tải lên nhà máy của công ty tại Trảng Bàng – Tây Ninh, sau khi thực hiện xong công các công đoạn gia công (fillet, sửa, xử lí, xếp khuôn, đông lạnh), cá sẽ được vận chuyển đến nơi khách hàng yêu cầu. Nên doanh thu của công ty chỉ có duy nhất doanh thu cung cấp dịch vụ (gia công). - Đặc điểm hạch toán: Khi xuất hàng giao cho khách hàng theo điều kiện ghi trong hợp đồng. Phòng kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu. Khi ghi nhận doanh thu công ty sử dụng Hoá đơn giá trị gia tăng (hoá đơn đỏ), hoá đơn được lập thành 3 liên, liên màu đỏ được giao cho khách hàng. 1.1.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng - Tài khoảng sử dụng: TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ” để hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ kế toán. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK khác: + TK 1111 – Tiền mặt + TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng + TK 131 – Phải thu khách hàng + TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng đầu ra - Sổ sách kế toán sử dụng: + Hợp đồng gia công: Thỏa thuận giữa công ty và khách hàng. + Hóa đơn GTGT: do kế toán lập thành 3 liên ghi nhận số lượng, đơn giá, thành tiền hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm hoàn thành và bàn giao cho khách hàng. + Phiếu thu: chứng từ xác nhận đã thu tiền khách hàng. 1.1.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và QT ghi sổ - Trong tháng 01/2012, doanh thu gia công của công ty là 1,565,954,625 đồng, trong tháng 02/2012 là 1,976,600,250, trong tháng 3/2012 là 2,394,671,250. Thuế GTGT 5%. - Định khoản: + Doanh thu cung cấp dịch vụ tháng 1: Nợ TK 131 1,644,252,356 Có TK5113 1,565,954,625 Có TK 3331 78,297,731 + Doanh thu cung cấp dịch vụ tháng 2: Nợ TK 131 2,075,430,263 Có TK5113 1,976,600,250 Có TK 3331 98,830,013 + Doanh thu cung cấp dịch vụ tháng 3: Nợ TK 131 2,514,404,813 Có TK5113 2,394,671,250 Có TK 3331 119,733,563 + Cuối quí I/2012 kết chuyển doanh thu bán hàng: Nợ TK 911 1,565,954,625 Có TK 5113 1,565,954,625 Khi phát sinh doanh thu cung cấp dịch vụ, đối với mọi trường hợp công ty đưa vào TK 131, sau đó dựa theo hình thức thanh toán để tiến hành ghi vào TK 111, 112 hay giữ nguyên 131. 1.1.4. Chứng từ ghi sổ: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 06 Ngày 31 tháng 01 Năm 2012 Trích yếu Số hiệu tài khỏan Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Tiền gia công phải thu 131 5111 1,565,954,625 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 131 3331 78,297,731 Cộng x x 1,644,252,356 x CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 12 Ngày 29 tháng 02 Năm 2012 Trích yếu Số hiệu tài khỏan Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Tiền gia công phải thu 131 5113 1,976,600,250 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 131 3331 98,830,013 Cộng x x 2,075,430,263 x CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 18 Ngày 31 tháng 03 Năm 2012 Trích yếu Số hiệu tài khỏan Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Tiền gia công phải thu 131 5113 2,394,671,250 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 131 3331 119,733,563 Cộng x x 2,075,430,263 x CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 24 Ngày 31 tháng 03 Năm 2012 Trích yếu Số hiệu tài khỏan Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Kết chuyển doanh thu 5113 911 5,937,226,125 Cộng x x 5,937,226,125 x 1.2. Kế toán chi phí 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.1.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán - Giá vốn hàng bán của công ty bao gồm chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và chi phí điện sử dụng tại phân xưởng sản xuất. - Kế toán theo dõi giá vốn hàng bán theo mỗi nghiêp vụ bán hàng của công ty, tiến hành ghi nhận giá vốn hàng bán vào Sổ cái, không theo dõi ở Sổ chi tiết, chỉ thể hiện trên sổ chi tiết tài khoản 154 với giá trị công trình hoàn thành, bàn giao. 1.2.1.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng - Công ty sử dụng tài khoản 632 để hoạch toán chi phí bán hàng. - Chứng từ sử dụng: Hợp đồng, phiếu xuất kho, hóa đơn vật tư, chi phí cấu thành sản phẩm,... 1.2.1.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và QT ghi sổ - Trong quí 1/2013, giá vốn hàng bán của công ty là 2,294,280,327 đồng. Định khoản: + Ghi nhận giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 2,294,280,327 Có TK 154 2,294,280,327 + Cuối quí kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 2,294,280,327 Có TK 632 2,294,280,327 1.2.1.4. Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 21 Ngày 31 tháng 03 Năm 2012 Trích yếu Số hiệu tài khỏan Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Gía vốn hàng bán 632 154 2,294,280,327 Cộng x x 2,294,280,327 1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 1.2.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán - Chi phí bán hàng của công ty bao gồm phí vận chuyển hàng hóa đi và về, tùy theo giao kèo với khác hàng, ngoài ra còn có chi phí xăng đi lại của nhân viên bán hàng. 1.2.2.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng - Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 641 để hạch toán chi phí bán hàng. - Chứng từ sử dụng: Phiếu yêu cầu mua hàng, đơn đặt hàng/hợp đồng, phiếu giao nhận hàng, phiếu nhập kho, hóa đơn, biên bản thanh lý hợp đồng, phiếu chi/ủy nhiệm chi... 1.2.2.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và QT ghi sổ - Trong quí 1/2012, chi phí bán hàng của công ty là 20,000,000 đồng. Định khoản: + Ghi nhận chi phí bán hàng: Nợ TK 642 20,000,000 Có TK 111,112,331 20,000,000 + Cuối tháng kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911 20,000,000 Có TK 642 20,000,000 1.2.2.4. Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 15 Ngày 31 tháng 03 Năm 2012 Trích yếu Số hiệu tài khỏan Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Chi tiền vận chuyển 641 331 20,000,000  Thuế GTGT đầu vào 1331 331 2,000,000 Cộng x x 22,000,000 x 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.3.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán - Chi phí quản lí doanh nghiệp của công ty bao gồm các loại chi phí: lương bộ phận quản lí, cước điện thoại Ban Giám đốc, chi phí tiếp khách, phí Internet, điện. 1.2.3.2. Tài khoản và chứng từ kế toán sử dụng - Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 642 để hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp. - Chứng từ sử dụng: Phiếu yêu cầu mua hàng, thư mời chào giá, bảng báo giá, phiếu lựa chọn nhà cung cấp, đơn đặt hàng/hợp đồng (Phụ lục), phiếu giao nhận hàng, phiếu nhập kho, hóa đơn, biên bản thanh lý hợp đồng, phiếu chi/ủy nhiệm chi... 1.2.3.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và QT ghi sổ - Trong quí 1/2012, chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty là 841,279,999 đồng. Định khoản: + Ghi nhận chi phí bán hàng: Nợ TK 642 841,279,999 Có TK 111,112,331 841,279,999 + Cuối tháng kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911 841,279,999 Có TK 642 841,279,999 1.2.3.4. Một vài trường hợp cụ thể tại công ty trong tháng 01/2012: + Chi phí dịch vụ mua ngoài: (Cước điện thoại di động bộ phận quản lí) Nợ TK 642: 347,074 Nợ TK 133: 34,707 Có TK 111: 381,881 + Chi phí bằng tiền khác: (Tiền cơm tiếp khách) Nợ TK642: 1,360,000 Nợ TK 133: 136,000 Có TK 111: 1,496,000 1.2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.4.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán - Dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này là chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm tài chính. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc : + Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm; + Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc: + Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm; + Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước. 1.2.4.2. Tài khoản và chứng từ kế toán sử dụng - Doanh nghiệp sử dụng tài khoản 821 để hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Chứng từ sử dụng: Các bảng tổng hợp về doanh thu, chi phí của các bộ phận kế toán. 1.2.4.3. Nghiệp vụ phát sinh quà QT ghi sổ: - Trong quí 1/2012, chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp phát sinh tại công ty là 695,416,450 đồng - Định khoản: Nợ 821 695,416,450 Có 3334 695,416,450 1.2.4.4. Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 26 Ngày 31 tháng 03 Năm 2012 Trích yếu Số hiệu tài khỏan Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Thuế TNDN phải nộp 821 3334 695,416,450 Cộng x x 695,416,450 1.2.5. Các chi phí, thu nhập khác Từ trước đến nay công ty hoạt động dựa trên lượng tiền sẵn có, không có các hoạt động như: đầu tư tài chính, cho vay hay đi vay vốn, góp vốn liên doanh, chuyển nhượng, giao dịch chứng khoán, đầu tư ngoại tệ… nên không phát sinh chi phí hoạt động tài chính, các chi phí khác và thu nhập khác. 1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.3.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Nguyên tắc hạch toán tài khoản 911: + Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng qui định của cơ chế quản lí tài chính. + Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động. + Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. 1.3.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng - Công ty sử dụng tài khoản 911 để hoạch toán xác định kết quả kinh doanh. - Chứng từ sử dụng: Các bảng tổng hợp về doanh thu, chi phí của các bộ phận kế toán. 1.3.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và QT ghi sổ Trong quí 1/2012: + Kết chuyển doanh thu: Nợ 5113 5,937,226,125 Có 911 5,937,226,125 + Kết chuyển các khoản chi phí: Nợ 911 3,155,560,326 Có 632 2,294,280,327 Có 641 20,000,000 Có 642 841,279,999 + Kết chuyển thuế Thu nhập doanh nghiệp và lợi nhuận sau thuế. Nợ 911 3,477,082,250 Có 821 695,416,450 Có 421 2,781,665,800 1.3.4. Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 24 Ngày 31 tháng 03 Năm 2012 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Kết chuyển doanh thu 5113 911 5,937,226,125 Cộng x x 5,937,226,125 x CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 25 Ngày 31 tháng 03 Năm 2012 Trích yếu Số hiệu tài khỏan Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Xác định kết quả kinh doanh - Giá vốn 911 632 2,294,280,327 - Chi phí quản lí 911 641 20,000,000 - Chi phí bán hàng 911 642 841,279,999 - Lợi nhuận sau thuế TNDN 911 421 2,086,249,350 - Thuế TNDN 911 821 695,416,450 Cộng x x 5,937,226,125 x 2. Phân tích, đánh giá vấn đề 2.1. Chế độ kế toán – chứng từ sổ sách Do đặc thù công việc, doanh nghiệp đã chọn hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, giúp đơn giản hóa công tác hạch toán, báo cáo kết quả kinh doanh , việc theo dõi chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết được ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác, các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối tài khoản được lập đầy đủ vào cuối mỗi tháng. Quy trình luân chuyển, quản lí chứng từ chặt chẽ và khoa học. 2.2. Tài khoản sử dụng - Ở tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng doanh nghiệp chỉ sử dụng tài khoản cấp 2 là 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ do hoạt động chính của doanh nghiệp là gia công cá tra theo hơp đồng. - Chi phí điện sử dụng tại xưởng sản xuất không phát sinh trong quí I/2012 nhưng nếu phát sinh sẽ được hạch toán trực tiếp vào tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang, không thông qua tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung. - Chi phí bán hàng chỉ bao gồm chi phí xăng cho nhân viên bán hàng, chi phí vận chuyển hàng hóa (hạch toán vào tài khoản 641). Tiền lương của bộ phận bán hàng sẽ được hạch toán vào tài khoản 642 như bộ phận quản lí, tài khoản 642 cũng được dùng để hạch toán lương cho bộ phận quản lí xưởng (phòng điều hành) thay cho tài khoản 627. - Ở công ty không xuất hiện các loại doanh thu và chi phí như: Thu nhập khác, chi phí khác, doanh thu tài chính, chi phí tài chính, góp phần làm cho quá trình hạch toán thêm đơn giản, ít sai sót. - Do là công ty gia công nên nguyên vật liệu của công ty là hóa chất, bao bì, thùng (hạch toán vào tài khoản 152); công cụ dụng cụ vẫn như công ty sản xuất: dao, thớt, thao, bồn… (hạch toán vào tài khoản 153). CHƯƠNG III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 3.1. Ưu điểm - Công ty TNHH Công nghệ Thực phẩm Miền Đông là công ty duy nhất của Tây Ninh kinh doanh mặt hàng cá tra đông lạnh xuất khẩu, đồng thời là một trong những công ty của tỉnh thực hiện tốt chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước. Trong thời gian qua công ty phải đối mặt với những biến động thăng trầm của nền kinh tế. Tuy vậy, công ty đã vượt qua và đạt được những kết quả thăng tiến từng bước như ngày hôm hay. Những kết quả đạt được là đáng khích lệ, nhưng công ty còn phải đối phó những khó khăn như: tình trạng lạm phát ngày càng cao, nhu cầu thị hiếu khách hàng ngày càng cao nhưng lại e dè về chi phí bỏ ra. Mặt khác, công ty có một số ưu điểm thể hiện ở bộ phận quản lý như: + Cùng với sự phát triển của công ty, trình độ quản lý của công ty cũng không ngừng được củng cố và nâng cao. Vấn đề mà ban lãnh đạo công ty quan tâm, quản lý đó là khâu thu mua hàng hóa, tìm nguồn hàng với giá hợp lý để tiết kiệm chi phí hạ giá thành. + Vấn đề quản lý hàng hóa công ty có hệ thống kho được xây dựng chắc chắn, an toàn, đảm bảo tránh khỏi tác động của thiên nhiên như mưa gió... Hệ thống kho được bố trí một cách khoa học, hợp lý theo từng nhóm, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý. - Đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất đối với công tác kế toán trong doanh nghiệp được tổ chức đứng đầu là kế toán trưởng. Toàn bộ đội ngũ nhân viên phòng kế toán đều có trình độ chuyên môn vững, nhiệt tình trong công việc ,xử lý công việc nhịp nhàng ăn khớp….cung cấp thông tin kịp thời thuận lợi cho việc phân công và chuyên môn hóa đội ngũ nhân viên. Các tài khoản và chế độ kế toán được sử dụng hợp lí, đầy đủ với nhu cầu hạch toán, không rờm rà, hạn chế tối đa sai sót. 3.2. Hạn chế Không có ý kiến 3.3. Kiến nghị Không có ý kiến ** Lưu ý: - Mọi thắc mắc, góp ý, trao đổi các bạn có thể liên lạc qua email: quochaoktth@gmail.com (dùng email này để tìm bạn trên facebook cũng được), mình sẽ trả lời trong thời gian sớm nhất. - Kết quả học phần Thực tập tốt nghiệp của mình (năm 2013) được Th.S Huỳnh Ngọc Anh Thư – Trưởng Khoa Tài chính Kế toán trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức đánh giá 8,7 điểm (thang điểm 10, điểm thấp nhất nếu nộp bài đúng hạn và báo cáo có đủ tất cả các phần yêu cầu là 7,0). - Phần hạn chế, kiến nghị do công ty thực tập của mình hơi khó khăn nên mình không “dám” có ý kiến, các bạn chịu khó tham khảo ở các tài liệu khác nha. - Chúc các bạn hoàn thành bài báo cáo của mình trong thời gian sớm nhất và xuất sắc nhất.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbao_cao_thuc_tap_tot_nghiep_hao_147.doc
Luận văn liên quan