Cải cách tiền lương công chức ở Việt Nam

Một số ngạch có quá nhiều bậc, khoảng cách giữa các bậc ít chênh lệch( ) không thấy được sự cố gắng của người công chức do được trả lương theo thâm niên Thang bảng lương đối với công chức loại cvcc ít có tính thực tế

pptx19 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4482 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cải cách tiền lương công chức ở Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level ‹#› Click to edit Master title style Cải cách TIỀN LƯƠNG CÔNG CHỨC Ở VIỆT NAM Nhóm 1 kh10ns1 Cao A Gó Bùi Thị Bích Dung Lê Thị Thảo Nguyễn Viết Đức TRần Thị An Nguyễn Thị tuyết Nhóm 1 – KH10 NS1 7. Nguyễn Thị Trang 8. Cao Thị Hoa 9. Trần Thị Thanh Cảnh 10. Nguyễn Văn Sỹ 11. Nguyễn Thị Phương NỘI DUNG Hệ thống tiền lương công chức hiện nay 1 Đánh giá 2 Kiến nghị 3 1. Các văn bản pháp luật quy định hệ thống tiền lương công chức ở việt nam hiện nay: I. Hệ thống tiền lương ở Việt Nam TiỀN LƯƠNG Nghị định số14/2012/NĐ-CP ngày 7 tháng 3 năm 2012 Nghị định số204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 Nghị định số 34/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2012 2. Cấu trúc hệ thống tiền lương công chức ở Việt Nam hiện nay Hệ thống thang bảng lương Tiền lương tối thiểu Chế độ nâng bậc lương Phụ cấp tiền lương Chế độ trả lương Thời gian bắt đầu thực hiện Mức lương tối thiểu (Đv: đồng/tháng) So với năm 1993 (Đv: %) 1/4/1993 120.000 100 1/1/1997 144.000 120 1/1/2000 180.000 150 1/1/2001 210.000 175 1/10/2004 290.000 241.67 1/10/2005 350.000 291.67 1/10/2006 450.000 375 1/1/2008 540.000 450 1/5/2009 650.000 541.67 1/5/2010 730.000 608.3 1.5.2011 830.000 691.67 1.7.2012 1.050.000 2013 (dự kiến) 1.150.000 Tiền lương tối thiểu Hê thống thang bảng lương (nghị định 204/2004/nđ-cp) Bảng 2: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước Nhóm ngạch Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9 Bậc 10 Bậc 11 Bậc 12 Công chức loại A3 Nhóm 1 (A3.1) Hệ số lương 6.20 6.56 6.92 7.28 7.64 8.00 Mức lương hiện nay 6510 6888 7266 7644 8022 8400 Nhóm 2 (A3.2) Hệ số lương 5.75 6.11 6.47 6.83 7.19 7.55 Mức lương hiện nay 6037,5 6415,5 6793,5 7171,5 7549,5 7927,5 Công chức loại A2 Nhóm 1 (A2.1) Hệ số lương 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78 Mức lương hiện nay 4620 4977 5334 5691 6048 6405 6762 7119 Nhóm 2 (A2.2) Hệ số lương 4.00 4.34 4.68 5.02 5.36 5.70 6.04 6.38 Mức lương hiện nay 4200 4557 4914 5271 5628 5985 6342 6699 Mức lương hiện nay 2205 2530,5 2856 3181,5 3507 3832,5 4158 4483,5 4809 5134,5 Công chức loại A1 Hệ số lương 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 Mức lương hiện hành 2457 2803,5 3150 3496,5 3843 4189.5 4536 4882,5 5229 Công chức loại A0 Hệ số lương 2.10 2.41 2.72 3.03 3.34 3.65 3.96 4.27 4.58 4.89 Các chế độ phụ cấp lương Chế độ nâng bậc lương Hình thức trả lương Theo ngạch bậc,(chức nghiệ) công thức tính: ML = TL min * Hệ số lương Ví dụ: lương sau khi ra trường của Sinh viên theo MLTT hiện nay( đã qua TT) ML=2,34 *1.050.000 = 2.457.000(vnđ) Chế độ trả lương gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của công chức (K1 điều 8 nghị định 204) II. Đánh giá về mô hình trả lương công chức Việt Nam Ưu điểm Nhược điểm Hậu quả Kiến nghị Đánh giá Ưu điểm Nhược điểm Lương tối thiểu Nhìn chung tiền lương tối thiểu tăng qua các năm góp phần cải thiện đời sống người lao động. Có sự phân chia theo vùng Thu hút được lao động vùng sâu vùng xa Mức lương thấp, lương thực tế giảm không đảm bảo tái sản xuất sức lao động. điều kiện sống của công chức thành thị khác với nông thôn nhưng lương tối thiểu lại chưa phản ảnh được điều này Chế độ nâng bậc trước thời hạn nếu đạt thành tích xuất sắckhuyến khích người lao động giỏi, làm việc tích cực có hiệu quả, khắc phục tình trạng cào bằng trong chế độ nâng bậc lương theo thâm niên Chế độ nâng lương Hoạt động thi nâng ngạch công chức còn nhiều bất cập, chủ yếu liên quan tới giải quyết chính sách và thiếu tính cạnh tranh Hệ thống thang bảng lương được đơn giản, rút ngắn các hệ số=> đơn giản trong tính toán, mở rộng khoảng cách giữa các bậc.(…) bội số tiền lương được mở rộng(…) các bậc lương thấp được quan tâm nâng cao hơn Một số ngạch có quá nhiều bậc, khoảng cách giữa các bậc ít chênh lệch(…) không thấy được sự cố gắng của người công chức do được trả lương theo thâm niên Thang bảng lương đối với công chức loại cvcc ít có tính thực tế Đánh giá (tiếp) Ưu điểm Nhược điểm Phụ cấp lương Được nâng cao hơn so với trước đây, góp phần tăng thu nhập của người công chức. Một số loại phụ cấp có tác dụng khuyến khích người lao động làm việc: p/c thu hút,... Có quá nhiều loại phụ cấp. Thậm chí một người được hưởng cùng một lúc nhiều loại phụ cấp. Phụ cấp lương chiếm tỷ lệ quá cao trong lương làm mát đi bản chất thực sự của phụ cấp Dễ tính toán, đơn giản Ổn định, NLĐ yên tâm làm việc Phần nào đảm bảo KLLL Mang tình bình quân, chưa gắn lương với hiệu quả công việc, hao phí sức lao động Hình thức trả lương Đánh giá (tiếp) Hậu quả Tình trạng chảy máu chất xám, không tạo được động lực làm việc cho công chức, không thu hút và giữ chân được người tài Lương không đủ sống nhiều công chức có hành vi tham nhũng, hối lộ gây suy thoái về đạo đức Tiền lương không đảm bảo cuộc sống tối thiểu cho người lao động, => ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của nền hành chính III. Kiến nghị Một là, Áp dụng hình thức trả lương theo kết quả công viêc Chú trọng công tác đánh giá thường xuyên Bồi dưỡng năng lực người đánh giá Thiết kế bản mô tả công việc Năm là, Xác định đúng đối tượng trả lương Bốn là, quy định rõ các tiêu chí nâng ngạch, bậc lương, chuyển sang thi cạnh tranh Ba là, tiết kiệm chi tiêu công Hai là, Tinh giản biên chế thông qua chính sách đánh giá Sáu là, Thực hiện cải cách tiền lương đi đôi với kiểm soát giá cả Cảm ơn cô và các bạn đã chú ý lắng nghe

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxcai_cach_tien_luong_cong_chuc_o_viet_3__9455.pptx