Công tác thống kê đất đai huyện Cầu Ngang

Phải vận hành công việc một cách hợp lí từlúc nhận hồsơ ñến trảhoàn trảhồsơ ñúng hẹn nhưng công việc ño ñạc nhiều (chưa kể ñến các hồsơcòn trễ, tồn ñọng từnăm trước) do biến ñộng ñất ñai trong khi cán bộ ño ñạc ít, nhiều công việc. Không những trong thống kê, kiểm kê mà trong Quy hoạch sửdụng ñất, Quy hoạch Phát triển Nông thôn có thểdùng phương pháp ñiều tra PRA, PPA. Vậy trong thống kê, kiểm kê có nên tổng hợp cách ñiều tra theo biểu mẫu có sẵn, PRA, PPA (gốm công cụ: KIP, ABC, WEB, SWOT), ñề ñạt kết quảchính xác và hiệu quả.

pdf54 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4767 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Công tác thống kê đất đai huyện Cầu Ngang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iên – kinh tế. - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập năm (05) năm một lần gắn với kiểm kê đất đai; nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải bảo đảm phản ánh đúng hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm báo cáo và cĩ đầy đủ cơ sở pháp lý. - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cĩ cùng tỷ lệ với tỷ lệ bản đồ quy hoạch sử dụng đất. Căn cứ vào quy mơ diện tích tự nhiên, quy mơ diện tích đất theo mục đích sử dụng để chọn tỷ lệ bản đồ hợp lý, thuận tiện cho cơng tác quản lý đất đai của địa phương. - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được xây dựng theo quy định của Quy phạm, Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và các văn bản quy phạm pháp luật khác cĩ liên quan do Bộ Tài nguyên và Mơi trường ban hành. 2.6.3. Thẩm quyền xác nhận biểu thống kê đất đai và cơng bố kết quả thống kê đất đai: - Biểu thống kê đất đai của cấp xã do cán bộ địa chính lập và ký, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ký xác nhận và ký báo cáo kết quả thống kê đất đai gửi Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp. - Biểu thống kê đất đai của cấp huyện và cấp tỉnh do Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cùng cấp lập, phải cĩ chữ ký của người lập biểu và được Thủ trưởng Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất ký tên, đĩng dấu; Thủ trưởng cơ quan tài nguyên và mơi trường cùng cấp ký xác nhận (trường hợp khơng cĩ Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thì chỉ Trưởng phịng Phịng Tài nguyên và Mơi trường ký xác nhận). Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký báo cáo kết quả thống kê đất đai của địa phương gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký báo cáo kết quả thống kê đất đai của địa phương gửi Bộ Tài nguyên và Mơi trường. 20 - Biểu thống kê đất đai của vùng địa lý tự nhiên – kinh tế và của cả nước do cơ quan chuyên mơn thuộc Bộ Tài nguyên và Mơi trường lập, phải cĩ chữ ký của người lập biểu và được Thủ trưởng cơ quan chuyên mơn ký tên, đĩng dấu; Thủ trưởng cơ quan cĩ chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Mơi trường thực hiện quản lý nhà nước về thống kê, kiểm kê đất đai ký xác nhận. Kết quả thống kê đất đai của cả nước được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Mơi trường xét duyệt, cơng bố. 2.6.4. Thẩm quyền xác nhận biểu kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và cơng bố kết quả kiểm kê đất đai: - Biểu kiểm kê đất đai của cấp xã do người lập biểu ký; bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã do người đứng đầu đơn vị lập bản đồ ký tên, đĩng dấu; Chủ tích Ủy ban nhân dân cấp xã ký duyệt biểu kiểm kê, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và ký báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của xã gửi Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp. - Biểu kiểm kê đất đai của cấp huyện và cấp tỉnh do Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cùng cấp lập, phải cĩ chữ ký của người lập biểu và được Thủ trưởng Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất ký tên, đĩng dấu (trường hợp khơng cĩ Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thì chỉ Trưởng phịng Phịng Tài nguyên và Mơi trường ký); bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện và cấp tỉnh do người đứng đầu đơn vị lập bản đồ và Thủ trưởng Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất ký tên, đĩng dấu (trường hợp khơng cĩ Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thì chỉ Trưởng phịng Phịng Tài nguyên và Mơi trường ký); Thủ trưởng cơ quan Tài nguyên và Mơi trường cùng cấp ký xác nhận biểu kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký duyệt biểu kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và ký báo cáo kết quả kiểm kê đất đai gửi Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký duyệt biểu kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và ký báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Mơi trường. 21 - Biểu kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất của vùng địa lý tự nhiên – kinh tế và của cả nước do cơ quan chuyên mơn thuộc Bộ Tài nguyên và Mơi trường lập, phải cĩ chữ ký của người lập biểu và được Thủ trưởng cơ quan chuyên mơn ký tên, đĩng dấu. Thủ trưởng cơ quan cĩ chức năng giúp Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Mơi trường thực hiện quản lý Nhà nước về thống kê, kiểm kê đất đai ký xác nhận. - Bộ trường Bộ Tài nguyên và Mơi trường trình Chính phủ kết quả kiểm kê đất đai cả nước để Chính phủ xét duyệt và cơng bố. 2.6.5. Kiểm tra kết quả thống kê đất đai: - Nội dung kiểm tra bao gồm nguồn số liệu để thực hiện thống kê; số lượng biểu thống kê; tổng hợp số liệu từ hồ sơ địa chính vào biểu thống kê; tính tốn tổng hợp số liệu trong biểu; đánh giá chất lượng báo cáo kết quả thống kê đất đai và tính pháp lý của kết quả thống kê đất đai. - Người được giao nhiệm vụ thực hiện thống kê đất đai cĩ trách nhiệm tự kiểm tra trong quá trình thực hiện. - Việc kiểm tra kết quả thống kê đất đai được quy định như sau: Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phịng Tài nguyên và Mơi trường chịu trách nhiệm kiểm tra đối với kết quả thống kê đất đai của cấp xã; Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Mơi trường chịu trách nhiệm kiểm tra đối với kết quả thống kê đất đai của cấp huyện; Sở Tài nguyên và Mơi trường, Phịng Tài nguyên và Mơi trường và cán bộ địa chính xã chịu trách nhiệm kiểm tra đối với kết quả thống kê đất đai của cấp mình trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ký duyệt; Cơ quan cĩ chức năng giúp Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Mơi trường thực hiện quản lý nhà nước về thống kê, kiểm kê đất đai chịu trách nhiệm kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cả nước; Kết quả kiểm tra quy định tại các tiết a, b và d của điểm này được lập thành văn bản. - Kết quả thống kê đất đai sau khi đã được kiểm tra và báo cáo lên cơ quan cấp trên, nếu cơ quan cấp trên phát hiện cĩ sai sĩt thì cĩ văn bản yêu cầu 22 kiểm tra, chỉnh sửa; cấp thực hiện thống kê đất đai cĩ trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra, chỉnh sửa kết quả thống kê đất đai. 2.6.6. Kiểm tra, thẩm định kết quả kiểm kê đất đai: - Nội dung kiểm tra, thẩm định gồm: Mức độ đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ kiểm kê đất đai được quy định cho từng cấp; Tính chính xác của việc xác định diện tích, mục đích sử dụng đất, đối tượng sử dụng, quản lý đất trong các biểu kiểm kê, bản đồ hiện trạng sử dụng đất; đối với cấp xã phải so với hồ sơ địa chính và thực tế sử dụng đất; Việc tính tốn, tổng hợp số liệu trong biểu kiểm kê đất đai và sự thống nhất số liệu giữa biểu kiểm kê với báo cáo kết quả và bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Nội dung kiểm tra, nghiệm thu bản đồ hiện trạng sử dụng đất thực hiện theo quy định về quản lý chất lượng các cơng trình, sản phẩm đo đạc, bản đồ và quản lý đất đai của Bộ Tài nguyên và Mơi trường. - Người được giao nhiệm vụ thực hiện kiểm kê đất đai cĩ trách nhiệm tự kiểm tra trong quá trình thực hiện. - Việc kiểm tra, thẩm định kết quả kiểm kê đất đai được thực hiện theo quy định sau: Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phịng Tài nguyên và Mơi trường kiểm tra, thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã; Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Mơi trường kiểm tra, thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện; Sở Tài nguyên và Mơi trường, Phịng Tài nguyên và Mơi trường và cán bộ địa chính xã chịu trách nhiệm kiểm tra đối với kết quả kiểm kê đất đai của cấp mình trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ký duyệt; Cơ quan cĩ chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Mơi trường thực hiện quản lý nhà nước về thống kê, kiểm kê đất đai cĩ trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh, vùng địa lý tự nhiên – kinh tế, cả nước; 23 Kết quả kiểm tra, thẩm định quy định tại các tiết a, b và c của điểm này được lập thành văn bản. - Nội dung văn bản thẩm định bao gồm: Việc chấp hành các quy định trong quá trình triển khai việc kiểm kê đất đai; Số lượng và chất lương của biểu kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất; tính thống nhất giữa biểu kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Tính chính xác của việc tính tốn các số liệu tổng hợp trong báo cáo kết quả kiểm kê đất đai; Tính pháp lý của biểu kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và báo cáo kết quả kiểm kê. 2.6.7. Báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai: - Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cấp xã quy định tại điểm 6.1 và điểm 6.2 khoản 6 Mục I của Thơng tư này được lập trên giấy và dạng số (nếu cĩ) thành hai (02) bộ; một (01) bộ lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã và một (01) bộ gửi lên Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp. - Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cấp huyện quy định tại điểm 6.1 và điểm 6.2 khoản 6 Mục I của Thơng tư này được lập trên giấy và dạng số thành hai (02) bộ; một (01) bộ lưu tại Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phịng Tài nguyên và Mơi trường và một (01) bộ gửi lên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Bộ kết quả gửi lên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kèm theo số liệu thống kê, kiểm kê đất đai dạng số của các đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc. - Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cấp tỉnh quy định tại điểm 6.1 và điểm 6.2 khoản 6 Mục I của Thơng tư này được lập trên giấy và dạng số thành hai (02) bộ; một (01) bộ lưu tại Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Mơi trường và một (01) bộ gửi lên Bộ Tài nguyên và Mơi trường. Bộ kết quả gửi lên Bộ Tài nguyên và Mơi trường phải kèm theo số liệu và bản đồ hiện trạng dạng số của các đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện trực thuộc. - Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của vùng địa lý tự nhiên – kinh tế và cả nước quy định tại điểm 6.1 và điểm 6.2 khoản Mục I của Thơng tư này được 24 lập trên giấy và dạng số thành ba (03) bộ; một (01) bộ lưu tại Bộ Tài nguyên và Mơi trường, một (01) bộ gửi Tổng cục Thống kê, một (01) bộ báo cáo Chính phủ. 2.7. Trình tự thực hiện thống kê, kiếm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất: 2.7.1. Trình tự thực hiện thống kê đất: - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cĩ trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, đơn đốc việc thực hiện thống kê đất đai tại địa phương và nửa đấu tháng 11 hàng năm. - Ủy ban nhân dân cấp huyện cĩ trách nhiệm lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện thống kê đất đai trên địa bàn huyện vào nửa đầu tháng 12 hàng năm. - Từ ngày 01 tháng 01 hàng năm (trừ năm kiểm kê đất đai), Ủy ban nhân dân cấp xã cĩ trách nhiệm thực hiện thống kê đất đai và nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 năm đĩ; việc thống kê đất đai được thực hiện theo quy định sau: ðối với xã, phường, thị trấn đã hồn thành việc lập hồ sơ địa chính thì căn cứ vào hồ sơ địa chính (chủ yếu là sổ mục kê đất đai và sổ theo dõi biến động đất đai) và số liệu thống kê đất đai kỳ trước để thu thập và tổng hợp số liệu thống kê; ðối với xã, phường, thị trấn khơng thuộc trường hợp quy định tại tiết a của điểm này thì căn cứ vào các tài liệu quản lý đất đai hiện cĩ và số liệu thống kê đất đai kỳ trước để thu thập và tổng hợp thống kê; Việc thống kê đất đai của cấp xã được thực hiện trên các mẫu Biểu 02- TKðð, Biểu 03-TKðð, Biểu 04-TKðð, Biểu 05-TKðð, Biểu 08-TKðð, Biểu 09-TKðð và Biểu 10-TKðð. - Sau khi nhận được báo cáo kết quả thống kê đất đai của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện cĩ trách nhiệm thực hiện việc thống kê đất đai của địa phương và nộp báo cấo chậm nhất vào ngày 31 tháng 01 năm đĩ. Việc tổng hợp số liệu đất đai của cấp huyện được thực hiện trên máy tính điện tử, kết quả được in ra theo các mẫu Biểu 02-TKðð, Biểu 03-TKðð, Biểu 04-TKðð, Biểu 06-TKðð, Biểu 07-TKðð, Biểu 08-TKðð, Biểu 09-TKðð và 25 Biểu 10-TKðð; đồng thời in Biểu 06-TKðð đối với địa bàn từng xã trực thuộc để gửi cho các xã đĩ. - Sau khi nhận được báo cáo kết quả thống kê đất đai của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cĩ trách nhiệm thực hiện việc thống kê đất đai của địa phương và nộp báo cáo chậm nhất và ngày 15 tháng 02 năm đĩ. Việc tổng hợp số liệu đất đai của cấp tỉnh được thực hiện trên máy tính điện tử, kết quả được in ra theo các mẫu Biểu 02-TKðð, Biểu 03-TKðð, Biểu 04-TKðð, Biểu 06-TKðð, Biểu 07-TKðð, Biểu 08-TKðð, Biểu 09-TKðð và Biểu 10-TKðð. - Sau khi nhận được báo cáo kết quả thống kê đất đai của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài nguyên và Mơi trường cĩ trách nhiệm thực hiện việc thống kê đất đai của các vùng địa lý tự nhiện – kinh tế, cả nước và gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 15 tháng 3 năm đĩ. Việc tổng hợp số liệu đất đai của các vùng địa lý tự nhiện – kinh tế và cả nước được thực hiện trên máy tính điện tử, kết quả được in ra theo các mẫu Biểu 02-TKðð, Biểu 03-TKðð, Biểu 04-TKðð, Biểu 06-TKðð, Biểu 07-TKðð, Biểu 08-TKðð, Biểu 09-TKðð và Biểu 10-TKðð. 2.7.2. Trình tự thực hiện kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất: - Thủ trưởng cơ quan cĩ chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Mơi trường thực hiện quản lý nhà nước về thống kê, kiểm kê đất cĩ trách nhiệm thực hiện các cơng việc sau: Trước thời điểm kiểm kê đất đai mười tám (18) tháng phải tổ chức xây dựng kế hoạch kiểm kê đất đai trình Bộ trưởng để trình Chính phủ; Trước thời điểm kiểm kê đất đai chín (09) tháng phải tổ chức xây dựng dự án kiểm kê đất đai trình Bộ trưởng để trình Chính phủ phê duyệt; Trước thời điểm kiểm kê đất đai sáu (06) tháng phải xây dựng các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo và tổ chức tập huấn; Trước thời điểm kiểm kê đất đai ba (03) tháng phải chỉ đạo việc chuẩn bị bản đồ nền của các tỉnh, vùng địa lý tự nhiên – kinh tế cả nước; Chỉ đạo, đơn đốc, kiểm tra việc triển khai kiểm kê đất đai của các tỉnh. 26 - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cĩ trách nhiệm thực hiện các cơng việc sau: Trước thời điểm kiểm kê đất đai năm (05) tháng phải xây dựng phương án kiểm kê đất đai của các cấp hành chính tại địa phương; Trước thời điểm kiểm kê đất đai ba (03) tháng phải xây dựng các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức tập huấn; Trước thời điểm kiểm kê đất đai một (01) tháng phải chuẩn bị các biểu mẫu kiểm kê và bản đồ nền của cấp huyện, cấp xã; Chỉ đạo, đơn đốc, kiểm tra việc triển khai kiểm kê đất đai của các đơn vị hành chính trực thuộc. - Trước thời điểm kiểm kê đất đai hai (02) tháng, Ủy ban nhân dân cấp huyện cĩ trách nhiệm lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện kiểm kê đất đai trên địa bàn huyện. - Trong thời gian một (01) tháng trước thời điểm kiểm kê đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã cĩ trách nhiệm lập kế hoạch triển khai kiểm kê đất đai trên địa bàn xã. Từ ngày 01 tháng 01, Ủy ban nhân dân cấp xã cĩ trách nhiệm thực hiện việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và nộp báo cáo chậm nhất vào ngày 30 tháng 4 năm đĩ; việc kiểm kê đất đai được thực hiện theo quy định sau: ðối với xã, phường, thị trấn đã hồn thành việc lập hồ sơ địa chính thì căn cứ vào hồ sơ địa chính (chủ yếu là sổ mục kê đất đai) và số liệu kiểm kê kỳ trước, số liệu thống kê của các năm giữa hai kỳ kiểm kê, đối sốt với thực địa để thu thập và tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất; ðối với xã, phường, thị trấn khơng thuộc trường hợp quy định tại tiết a của điểm này thì căn cứ vào các hồ sơ, tài liệu về quản lý đất đai hiện cĩ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất kỳ trước, tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tư liệu ảnh hàng khơng, ảnh viễn thám, các tài liệu bản đồ khác để điều tra, khoanh vẽ, đo diện tích trên bản đồ và số liệu kiểm kê đất đai kỳ trước để thực hiện kiểm kê diện tích đất đai và xây dựng bản đồ hiện trang sử dụng đất. 27 Việc kiểm kê đất đai của cấp xã được thực hiện trên các mẫu Biểu 01- TKðð, Biểu 02-TKðð, Biểu 03-TKðð, Biểu 04-TKðð, Biểu 05-TKðð, Biểu 08-TKðð, Biểu 09-TKðð, Biểu 10-TKðð và Biểu 11-TKðð. - Sau khi nhận được báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện cĩ trách nhiệm thực hiện việc tổng hợp kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên cơ sở số liệu kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xã; nộp báo cáo lên Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp chậm nhất vào ngày 30 tháng 6 năm đĩ. Việc tổng hợp số liệu đất đai của cấp huyện được thực hiện trên máy tính điện tử, kết quả được in ra theo các mẫu Biểu 01-TKðð, Biểu 02-TKðð, Biểu 03-TKðð, Biểu 04-TKðð, Biểu 06-TKðð, Biểu 07-TKðð, Biểu 08-TKðð, Biểu 09-TKðð, Biểu 10-TKðð và Biểu 11-TKðð; đồng thời in Biểu 06-TKðð đối với địa bàn từng xã trực thuộc để gửi cho các xã đĩ. - Sau khi nhận được báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cĩ trách nhiệm thực hiện việc tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên cơ sở số liệu kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện; nộp báo cáo về Bộ Tài nguyên và Mơi trường chậm nhất vào ngày 15 tháng 8 năm đĩ. Việc tổng hợp số liệu đất đai của cấp tỉnh được thực hiện trên máy tính điện tử, kết quả được in ra theo mẫu Biểu 01-TKðð, Biểu 02-TKðð, Biểu 03- TKðð, Biểu 04-TKðð, Biểu 06-TKðð, Biểu 07-TKðð, Biểu 08-TKðð, Biểu 09-TKðð, Biểu 10-TKðð và Biểu 11-TKðð. - Sau khi nhận được báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài nguyên và Mơi trường cĩ trách nhiệm thực hiện việc tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các vùng lãnh thổ và cả nước; xây dựng báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ chậm nhất vào ngày 31 tháng 10 năm đĩ. Việc tổng hợp số liệu đất đai của các vùng địa lý tự nhiên – kinh tế và cả nước được thực hiện trên máy tính điện tử, kết quả được in ra theo mẫu Biểu 01- TKðð, Biểu 02-TKðð, Biểu 03-TKðð, Biểu 04-TKðð, Biểu 06-TKðð, Biểu 07-TKðð, Biểu 08-TKðð, Biểu 09-TKðð, Biểu 10-TKðð và Biểu 11-TKðð 28 2.8. Trách nhiệm thực hiện và hiệu lực thi hành: 2.8.1. Trách nhiệm thực hiện: - Ủy ban nhân dân các cấp; Sở Tài nguyên và Mơi trường và các sở, ban, ngành cĩ liên quan của cấp tỉnh; Phịng Tài nguyên và Mơi trường và các phịng, ban khác cĩ liên quan của cấp huyện; cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn và người sử dụng đất cĩ trách nhiệm thực hiện Thơng tư này. - Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cĩ trách nhiệm phổ biến Thơng tư này đến Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các sở, ban, ngành trực thuộc. - Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cĩ trách nhiệm phổ biến Thơng tư này đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các phịng, ban trực thuộc. - Thủ trưởng cơ quan cĩ chức năng giúp Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Mơi trường thực hiện quản lý nhà nước về thống kê, kiểm kê đất đai cĩ trách nhiệm giúp Bộ trưởng chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thơng tư này. 2.8.2. Hiệu lực thi hành: - Thơng tư này cĩ hiệu lục thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Cơng báo. - Thơng tư này thay thế Thơng tư số 28/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất. 2.8.3. Trong quá trình thực hiện Thơng tư này, nếu cĩ vướng mắc, cần phản ảnh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Mơi trường để giải quyết. 29 CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU I. PHƯƠNG TIỆN: - Thống kê đất đai năm 2008 được thực hiện theo các văn bản pháp lí sau: Căn cứ ðiều 53 Luật ðất đai năm 2003; Căn cứ ðiều 58 Nghị định 181/2004/Nð, ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật ðất đai; Thơng tư: 08/2007/TT-BTNMT, ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất; ðể thực hiện việc thống kê năm 2008 đúng tiến độ theo quy định hiện hành, Sở Tài nguyên và Mơi trường tỉnh Trà Vinh lập kế hoạch số: 01/KH- STNMT ngày 05 tháng 01 năm 2008. - Máy tính: Phần mềm TK05 được phát triển và ứng dụng trong cơng tác kiểm kê đất đai từ năm 2005 theo quyết định số 34/2004/Qð - BTNMT ngày 17 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Mơi trường nhằm đáp ứng theo đúng tiêu chí của hệ thống mẫu biểu kiểm kê đất đai năm 2005. Chương trình phần mềm TK-05 được dùng để thực hiện tổng hợp số liệu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ hàng năm. Kết quả thực hiện là nắm được tồn bộ diện tích theo từng đơn vị hành chính các cấp, từng nhĩm đất, chi tiết từng loại đất, đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý… Phần mềm này đã được sử dụng thống nhất và đúng theo qui định của Bộ Tài nguyên và Mơi trường. II. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN: Tồ chức thực hiện: Văn phịng đăng kí quyền sử dụng đất thuộc Phịng Tài nguyên và Mơi trường huyện phân cơng 01 cán bộ trực tiếp thực hiện cơng tác thống kê đất đai cấp huyện, đồng thời hỗ trợ cán bộ địa chính xã tổng hợp số liệu biến động đất đai, nhập trực tiếp vào máy tính để xử lí các biểu cấp xã và tổng hợp lên biểu cấp huyện. Thực hiện cơng tác làm việc trực tiếp với cán bộ địa chính các xã, thị trấn để khảo sát tình hình theo dõi biến động đất đai trong năm thống kê (từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2009). 30 Cấp xã: Thời gian bắt đầu từ ngày 05/01/2009 đến ngày 12/01/2009 và kết thúc vào ngày 15/01/2009. Cán bộ địa chính xã, thị trấn trực tiếp thực hiện việc tổng hợp số liệu từ nguồn tài liệu được ghi chép, cập nhật thường xuyên. Sau đĩ, kết hợp với cán bộ Văn phịng đăng kí quyền sử dụng đất huyện, nhập thẳng số liệu tổng hợp được vào phần mềm TK- 05 và in ra các biểu mẫu theo quy định, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã kí và gửi lên cấp trên trực tiếp. Sản phẩm giao nộp gồm các biểu 01-TKðð, 02-TKðð, 03-TKðð, 04-TKðð, 05-TKðð, 08- TKðð, 09-TKðð (ban hành theo Thơng tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường). Cấp huyện: Thời gian thực hiện từ ngày 15/01/2009 đến ngày 25/01/2009 và kết thúc là ngày 02 tháng 02 năm 2009. Việc xử lí kết quả thống kê đất đai năm 2008 do cán bộ Văn phịng đăng kí quyền sử dụng đất huyện thuộc Phịng Tài nguyên và Mơi trường huyện thực hiện với sự hỗ trợ về chuyên mơn của Văn phịng đăng kí quyền sử dụng đất tỉnh thuộc Sở Tài nguyên và Mơi trường. Trên cơ sở tổng hợp, in ra các biểu theo quy định trình Ủy ban nhân dân huyện kí và gửi lên cấp tỉnh. Sản phẩm giao nộp gồm các biểu 02-TKðð, 03-TKðð, 04-TKðð, 06-TKðð, 07-TKðð, 08-TKðð, 09-TKðð và đĩa số liệu để tổng hợp kết quả thống kê về cấp tỉnh (đồng thời in biểu 06-TKðð đối với địa bàn từng xã trực thuộc để gửi cho cán bộ đĩ). Các biểu thống kê đất đai cấp huyện được lập thành 02 bộ: 01 bộ lưu tại Văn phịng đăng kí quyền sử dụng đất thuộc Phịng Tài nguyên và Mơi trường, 01 bộ gửi về Ủy ban nhân dân thơng qua Sở Tài nguyên và Mơi trường (riêng biểu 07-TKðð được lập thành 03 bộ; 01 bộ đính kèm theo bộ kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh lên Bộ Tài nguyên và Mơi trường). Qua kiểm tra theo dõi biến động đất đai của các xã, thị trấn, nhìn chung các xã, thị trấn trên địa bàn huyện đã ghi chép đầy đủ các biến động đất đai kể từ ngày khĩa sổ thực hiện cơng tác thống kê đất đai năm 2008, số liệu ghi chép đầy đủ cĩ cơ sở pháp lí. 31 Quá trình xử lí, tổng hợp số liệu đảm bảo chính xác, kết quả thống kê đất đai năm 2008 đạt độ tin cậy cao. ` Sơ đồ thống kê, kiểm kê ở huyện (1) Ghi chép chỉnh lí vào hồ sơ địa chính; tổng hợp diện tích biến động giữa các loại đất; cho vào biểu mẫu thống kê. (2) Lấy số liệu nhập vào phần mềm TK-05. (3) ðại diện cấp huyện kiểm tra. (4) Cơ quan lập biểu thống kê. (5) Tham mưu cho cấp huyện. (6) Xác nhận và viết báo cáo về cấp huyện Văn phịng ðKQSDð UBND huyện UBND cấp xã ðịa chính cấp xã Phịng Tài nguyên và Mơi trường 1 6 2 3 5 4 32 Theo số liệu từ các biểu thống kê, kiểm kê của 13 đơn vị hành chính cấp xã, 02 thị trấn đã tổng hợp được hiện trạng sử dụng đất của huyện Cầu Ngang năm 2008 như sau: Hiện trạng tổng diện tích tự nhiên (tổng quỹ đất): năm 2008 tổng diện tích tự nhiên của huyện Cầu Ngang là 31.908,79 ha, chiếm 13,9% diện tích tự nhiên tồn tỉnh. Diện tích tự nhiên của huyện được phân bố theo các đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn trực thuộc huyện như sau: BẢNG PHÂN BỐ DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN CỦA HUYỆN CẦU NGANG ðơn vị: ha Diện tích theo nhĩm đất chính TT Tên xã, thị trấn Tổng diện tích tự nhiên năm 2008 ðất nơng nghiệp ðất phi nơng nghiệp ðất chưa sử dụng 1 TT Cầu Ngang 207,08 126,15 80,95 2 TT Mỹ Long 524,55 112,05 412,50 3 Vĩnh Kim 3.370,000 2.417,79 898,21 4 Kim Hịa 2.216,65 2.049,20 167,45 5 Mỹ Long Bắc 2.458,12 1,519,21 938,91 6 Mỹ Hịa 1.704,50 1.545,51 158,99 7 Hiệp Hịa 2.229,24 2.066,73 162,51 8 Trường Thọ 2.220,73 2.007,60 204,07 9,06 9 Mỹ Long Nam 3.720,22 3.160,71 559,51 10 Thuận Hịa 1.581,12 1.466,69 114,43 11 Nhị Trường 2.740,12 2.568,53 171,59 12 Long Sơn 3.091,14 2.921,97 168,04 1,13 13 Hiệp Mỹ ðơng 1.705,34 1.560,55 144,79 14 Hiệp Mỹ Tây 1.849,14 1.651,92 197,22 15 Thạnh Hịa Sơn 2.290,84 2.141,73 149,11 TỒN HUYỆN 31.908,79 27.370,34 4.528,26 10,19 Ngồi diện tích tự nhiên: huyện cĩ phần diện tích đất mặt nước ven biển sát) thuộc xã Mỹ Long Nam là 2.000 ha. 33 Trong tổng diện tích tự nhiên cĩ 31.908,79 ha, trong đĩ: Khu vực đất đơ thị cĩ 731,63 ha, chiếm 2,29% diện tích tự nhiên, khu vực nơng thơn cĩ 3.797,86 ha chiếm 97,71% diện tích tự nhiên. Cơ cấu sử dụng của 03 nhĩm đất chính của huyện theo hệ thống chỉ tiêu phân loại của Luật ðất đai năm 2003 như sau: Tổng diện tích tự nhiên: 31.908,79 ha, bằng 100%. - Nhĩm đất nơng nghiệp: 27.370,34 ha, chiếm 85,78% diện tích tự nhiên. - Nhĩm đất phi nơng nghiệp: 4.528,26 ha, chiếm 14,19% diện tích tự nhiên. - Nhĩm đất chưa sử dụng: 10,19 ha, chiếm 0,03% diện tích tự nhiên. 1. Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp: Năm 2008 huyện Cầu Ngang cĩ 27.366,14 ha thuộc nhĩm đất nơng nghiệp, chiếm 85,76% diện tích tự nhiên của huyện. Chi tiết các loại đất nơng nghiệp như sau: * ðất sản xuất nơng nghiệp: 21.826,66 ha, chiếm 68,4% diện tích tự nhiên và bằng 79,76% diện tích thuộc nhĩm đất nơng nghiệp. Theo chỉ tiêu thống kê số lượng người sử dụng đất nơng nghiệp: tồn huyện cĩ 27.880 chủ sử dụng đất trong đĩ gồm: 27.824 hộ gia đình và cá nhân sử dụng, bình quân mỗi chủ sử dụng đất là hộ gia đình và cá nhân cĩ 0,78 ha. Cĩ 56 tổ chức sử dụng đất (08 UBND cấp xã sử dụng 13,36 ha; 48 tổ chức khác sử dụng 82,22 ha) và 01 cộng đồng dân cư sử dụng 0,78 ha. * ðất lâm nghiệp: 950,48 ha, chiếm 2,98% diện tích tự nhiên và bằng 3,47% diện tích đất nơng nghiệp). Huyện cĩ 13 chủ sử dụng đất lâm nghiệp, trong đĩ gồm cĩ 09 chủ sử dụng là hộ gia đình và cá nhân sử dụng với diện tích là 1,88 ha, bình quân mỗi hộ gia đình và cá nhân là 0,21 ha; cĩ 04 tổ chức khác sử dụng với diện tích là 948,6 ha. * ðất nuơi trồng thủy sản: 4.587,1 ha (chiếm 14,38% diện tích tự nhiên và bằng 16,76% diện tích đất nơng nghiệp). 34 Huyện cĩ 7.425 chủ sử dụng đất nuơi trồng thủy sản, trong đĩ gồm cĩ: 7.418 chủ sử dụng đất là hộ gia đình và cá nhân sử dụng với diện tích là 4.132,03 ha, bình quân mỗi hộ gia đình và cá nhân sử dụng là 0,56 ha; cĩ 07 tổ chức sử dụng (04 UBND cấp xã sử dụng diện tích là 528 ha, 03 tổ chức khác sử dụng diện tích là 450,03 ha). * ðất nơng nghiệp khác: 1,9 ha (chiếm 0,01% diện tích tự nhiên và bằng 0,01 % diện tích đất nơng nghiệp). 2. Hiện trạng sử dụng đất phi nơng nghiệp: Năm 2008 huyện Cầu Ngang cĩ 4.532,46 ha thuộc nhĩm đất phi nơng nghiệp, chiếm 14,2% diện tích tự nhiên của huyện. Chi tiết các loại đất phi nơng nghiệp như sau: * Diện tích đất ở: 302,53 ha (chiếm 0,95% diện tích tự nhiên và bằng 6,65% diện tích thuộc nhĩm đất phi nơng nghiệp). Trong đĩ: ðất ở nơng thơn: 252,19 ha. Loại này phân bố ở 13 xã của huyện. Cĩ 16.198 chủ sử dụng đất ở nơng thơn, trong đĩ gồm cĩ: 16.191 hộ gia đình và cá nhân sử dụng với diện tích là 248,66 ha, bình quân mỗi hộ gia đình và cá nhân cĩ 153,4 m2 đất ở; cĩ 07 tổ chức khác sử dụng với diện tích là 3,53 ha. ðất ở đơ thị: 50,34 ha. Loại đất này phân bố tại 02 thị trấn của huyện. Cĩ 2.249 chủ sử dụng đất ở đơ thị, trong đĩ gồm cĩ 2.246 hộ gia đình và cá nhân sử dụng với diện tích là 49,96 ha, bình quân mỗi hộ sử dụng là 222,77 m2 đất ở; cĩ 03 tổ chức khác sử dụng với diện tích là 0,38 ha. * ðất chuyên dùng: 1.448,11 ha (chiếm 4,54% diện tích tự nhiên và bằng 31,97% diện tích thuộc nhĩm đất phi nơng nghiệp). Trong đĩ: ðất xây dựng trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp: 22 ha (chiếm 0,07% diện tích tự nhiên và bằng 1,59% diện tích đất chuyên dùng). Cĩ 13 UBND cấp xã, 02 thị trấn sử dụng với diện tích 20,26 ha; 14 tổ chức khác sử dụng với diện tích 1,74 ha. ðất quốc phịng: 5,67 ha (chiếm 0,02% diện tích tự nhiên và bằng 0,39% diện tích đất chuyên dùng. Cĩ 03 chủ sử dụng loại đất này: tai thị trấn Cầu Ngang, thị trấn Mỹ Long và xã Mỹ Long Bắc. 35 ðất an ninh: 3,42 ha (chiếm 0,01% diện tích tự nhiên và bằng 0,24% diện tích đất chuyên dùng). Cĩ 01 chủ sử dụng loại đất này do Cơng an huyện sử dụng (tại thị trấn Cầu Ngang và xã Mỹ Hịa). ðất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nơng nghiệp: 4,46 ha (chiếm 0,01% diện tích tự nhiên và bằng 0,3% diện tích đất chuyên dùng). Cĩ 45 chủ sử dụng loại đất này, trong đĩ cĩ 37 hộ gia đình và cá nhân sử dụng với diện tích là 03 ha; cĩ 06 tổ chức kinh tế với diện tích là 1,17 ha và 02 tổ chức khác sử dụng với diện tích là 0,16 ha. ðất cĩ mục đích cơng cộng: 1.412,56 ha (chiếm 4,43% diện tích tự nhiên và bằng 97,48% diện tích đất chuyên dùng). Trong đĩ: ðất giao thơng: 245,9 ha. ðất thủy lợi: 1.110,15 ha. ðất cơng trình bưu chính viễn thơng: 1,43 ha. ðất cơ sở văn hĩa: 4 ha. ðất cơ sở y tế: 3,64 ha. ðất cơ sở giáo dục – đào tạo: 26,21 ha. ðất cơ sở thể dục – thể thao: 9,8 ha. ðất chợ: 7,15 ha. ðất di tích, danh thắng: 2,34 ha. ðất bãi thải, xử lí chất thải: 1,94 ha. Chủ sử dụng đất cơng cộng gồm: 13 UBND cấp xã, 02 thị trấn đang sử dụng với diện tích là 23,6 ha; 27 tổ chức kinh tế sử dụng với diện tích 1,43 ha; 100 tổ chức khác sử dụng với diện tích 33,46 ha. * ðất tơn giáo, tín ngưỡng: 90,77 ha (chiếm 0,28% diện tích tự nhiên và bằng 1,96% diện tích thuộc nhĩm đất phi nơng nghiệp). Trong đĩ: ðất tơn giáo: 81,68 ha (cĩ 36 chùa Phật giáo, 06 nhà thờ Cơng giáo đang sử dụng). ðất tín ngưỡng: 5,25 ha (09 hội miếu thờ, 14 hội đình để thờ tự, cịn lại cộng đồng dân cư đang sử dụng). 36 Như vậy, tồn huyện cĩ 76 tổ chức đang sử dụng, trong đĩ cĩ 61 tổ chức khác đang sử dụng với diện tích là 86,93 ha; cịn lại 15 đối tượng thuộc cộng đồng dân cư sử dụng với diện tích 3,84 ha. * ðất nghĩa trang, nghĩa địa: 79,07 ha (chiếm 0,25% diện tích tự nhiên và bằng 1,72% diện tích thuộc nhĩm đất nơng nghiệp). * ðất sơng suối và mặt nước chuyên dùng: 2.566,41 ha (chiếm 8,04% diện tích đất tự nhiên và bằng 56,67% diện tích thuộc nhĩm đất phi nơng nghiệp). Loại đất này do 15 UBND xã, thị trấn quản lí với diện tích 1.463,92 ha và đối tượng thuộc tổ chức khác quản lí với diện tích 1.10249 ha. * ðất phi nơng nghiệp khác: 45,57 ha (chiếm 0,14% diện tích tự nhiên và bằng 1% diện tích thuộc nhĩm đất phi nơng nghiệp). Cĩ 84 chủ sử dụng đất này chủ yếu là hộ gia đình và cá nhân sử dụng và 01 UBND cấp xã quản lí. 3. Hiện trạng sử dụng nhĩm đất chưa sử dụng: Do sự kế thừa số liệu kì kiểm kê năm 2005, kì thống kê năm 2006 và kì thống kê năm 2007. Hiện nay, đến kì thống kê năm 2008 về mặt số liệu quản lí tại các địa phương chưa nắm được số liệu chuẩn về hiện trạng sử dụng nhĩm đất này vẫn cịn 10,19 ha diện tích đất bằng chưa sử dụng, chiếm 0,03% diện tích tự nhiên của huyện. Loại đất này hiện nay do 51 hộ gia đình và cá nhân sử dụng, do chưa cĩ đủ điều kiện đưa vào khai thác sử dụng cĩ hiệu quả thuộc các nhĩm đất mục đích nơng nghiệp và phi nơng nghiệp đã nêu trên (tập trung ở xã Trường Thọ, Long Sơn). 4. Hiện trạng đất cĩ mặt nước (chỉ tiêu quan sát): Ngồi các loại đất theo hiện trạng đã thống kê trên, theo chỉ tiêu đất mặt nước ven biển (quan sát) của huyện cĩ 2000 ha. Diện tích đất mặt nước ven biển cĩ khả năng nuơi trồng thủy sản, diện tích này khơng thống kê vào tổng diện tích tự nhiên của huyện. Diện tích này hiện nay giao cho UBND cấp xã quản lí thuộc xã Mỹ Long Nam theo dõi quản lí để đề xuất các biện pháp đầu tư khai thác đưa vào sử dụng thời gian tới. 37 5. Tình hình biến động đất đai giai đoạn 2008- 2009: Tổng diện tích đất tự nhiên của huyện được tổng hợp thống kê năm 2008 là 31.908,79 ha. Kết quả thống kê đất đai năm 2008 của huyện so với kết quả thống kê đất đai năm 2007, biến động về diện tích theo từng nhĩm đất chính như sau: 5.1. Biến động về sử dụng đất nơng nghiệp: Biến động đất đai so với năm 2007 thì nhĩm đất thuộc nhĩm đất nơng nghiệp giảm 4,2 ha (giảm 0,01% diện tích tự nhiên của huyện). Biến động giảm các loại đất chi tiết thuộc nhĩm đất nơng nghiệp như sau: * ðất sản xuất nơng nghiệp: diện tích giảm 3,95 ha. Trong đĩ: ðất trồng cây hàng năm: giam 1,25 ha. Trong đĩ: ðất trồng lúa: giảm 1 ha. ðất trồng cây hàng năm: tăng 0,25 ha. ðất trồng cây lâu năm: giảm 2,71 ha. * ðất nuơi trồng thủy sản: diện tích tăng 0,24 ha. Phân tích nguyên nhân biến động dất nơng nghiệp giai đoạn 2007- 2008: Xu hướng biến động chủ yếu nhĩm đất nơng nghiệp của huyện trong vịng 01 năm qua giảm nhiều chủ yếu về loại đất trồng cây lâu năm, do các nguyên nhân được phân tích: Do thực hiện chuyển đổi cơ cấu sản xuất nơng nghiệp về nuơi trồng thủy sản (giảm do thực hiện cơng trình chuyển đổi sản xuất cánh đồng tây thuộc xã Mỹ Long Nam và Hiệp Mỹ ðơng) đã tập trung xây dựng, mở rộng nâng cấp các hệ thống kênh, mương, cống, đê điều …Nhằm khả năng thơng thống, lưu trữ giữ nguồn nước tốt cho việc sản xuất và sinh hoạt. Do chuyển sang nhu cầu sử dụng đất vào mục đích để xây dựng các cơng trình sự nghiệp, cất nhà ở, xây dựng cơ sở hạ tầng nâng cấp mở rộng các Hương lộ vào trung tâm xã đã trực tiếp sử dụng loại đất này. 38 5.2. Biến động về sử dụng đất nơng nghiệp: Biến động đất đai so với năm 2007, diện tích đất phi nơng nghiệp năm 2008 của huyện Cầu Ngang tăng 196,53 ha (chiếm 0,63% diện tích tự nhiên).Chi tiết tăng, giảm các loại đất chi tiết thuộc nhĩm đất phi nơng nghiệp như sau: * Diện tích đất ở: tăng 4,08 ha. Trong đĩ: - ðất ở đơ thị: tăng 0,08 ha. - ðất ở nơng thơn: tăng 4 ha. * ðất chuyên dùng: tăng 138 ha. Trong đĩ: - ðất trụ sở, cơ quan cơng trình sự nghiệp: giảm 0,34 ha. - ðất an ninh: tăng 2,27 ha. - ðất sản xuất kinh doanh phi nơng nghiệp: tăng 0,37 ha. - ðất cĩ mục đích cơng cộng: tăng 135,34 ha. - ðất nghĩa trang, nghĩa địa: giảm 01 ha. - ðất phi nơng nghiệp khác: tăng 32,24 ha. Nguyên nhân biến động đất phi nơng nghiệp: Diện tích đất ở trong 01 năm qua, tăng là do nhu cầu sử dụng đất nơng nghiệp chuyển sang đất ở; do thực hiện các chương trình của Nhà nước về nhà ở, tái định cư các hộ dân trong cơng tác giải phĩng mặt bằng. ðất chuyên dùng tăng là kết quả trong năm qua địa phương đã được đầu tư xây dựng các cơng trình cơng cộng như: giáo dục và thủy lợi, các cơng trình xây dựng phúc lợi chuyển đổi sản xuất…Từ đĩ, ta thấy sự quan tâm sâu sắc của Nhà nước đối với nhân dân và từng bước nâng cao chất lượng trong cơng tác quản lí về đất đai tại địa phương, với mục đích sử dụng hiệu quả, khai thác tiềm năng vốn cĩ của đất… ðất sơng suối và mặt nước chuyên dùng tăng 22,71 ha. 39 III. SẢN PHẨM KẾT QUẢ THỐNG KÊ: Biểu số liệu gồm cĩ: - Biểu 02- TKðð: Thống kê, kiểm kê diện tích đất phi nơng nghiệp. - Biểu 03- TKðð: Thống kê, kiểm kê diện tích đất. 40 - Biểu 04- TKðð: Thống kê, kiểm kê người sử dụng, quản lí đất. - Biểu 06- TKðð: Phân tích tình hình tăng, giảm diện tích đất theo mục đích sử dụng. 41 - Biểu 07- TKðð: Thống kê, kiểm kê diện tích đất theo đơn vị hành chính. - Biểu 08- TKðð: Cơ cấu diện tích sử dụng theo mục đích sử dụng đất và đối tượng sử dụng, quản lí. 42 - Biểu 09- TKðð: Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng đất năm trước với kì kiểm kê, thống kê năm 2005. 43 CHƯƠNG III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN I. KẾT QUẢ THỐNG KÊ ðẤT ðAI NĂM 2008: Theo hướng dẫn điều chỉnh diện tích số: 759/BTNMT- ðKTKðð, ngày 28/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Mơi truờng về việc hướng dẫn tính điều chỉnh diện tích tự nhiên cấp xã năm 2005. Diện tích tự nhiên của huyện Cầu Ngang được điều chỉnh tăng thêm 22,28 ha (diện tích tăng được tính tốn theo hướng dẫn từ loại đất sơng suối và mặt nước chuyên dùng cơng thêm 22,71 ha và đất bằng chưa sử dụng là 0,11 ha). Số liệu đã điều chỉnh được kế thừa của năm thống kê đất đai năm 2007. Kết quả thống kê đất đai năm 2008 của huyện Cầu Ngang sau quá trình tích cực phấn đấu thực hiện đã hồn thành và đạt kết quả tốt, đúng yêu cầu về các nội dung cơ bản của Thơng tư số: 08/2007/TT- BTNMT, ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường, Kế hoạch số: 02/KH- STNMT, ngày 05/01/2009 của Sở Tài nguyên và Mơi trường về thống kê diện tích đất đai năm 2008. Qua thống kê, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn nắm đuợoc chính xác diện tích quỹ đất hiện cĩ, cơ cấu và phân bố của từng loại đất theo mục đích sử dụng. Tình hình sử dụng đất của các tổ chức, cơ quan đang nĩng trên địa bàn, phạm vi địa bàn mình phụ trách. Từ kết quả này, giúp Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh, huyện và cấp xã (thị trấn) nắm chắc và tồn diện hơn các nội dung quản lí nhà nước về đất đai trong thời gian qua, cĩ đầy đủ tài liệu cơ bản để làm nền tảng cho việc hoạch định các chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Từng bước nâng cao chất lượng cơng tác quản lí đất đai, nhanh chĩng đưa Luật ðất đai năm 2003 đi vào thực tế cuộc sống tại địa phương mình. II. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ CƠNG TÁCTHỐNG KÊ CỦA HUYỆN: 1. Về cơng tác quản lí đất đai: ðưa cơng tác quản lí và cập nhật biến động hồ sơ địa chính đi vào hoạt động, ổn định và nề nếp. Xử lí hành chính các trường hợp vi phạm Luật ðất đai và lặp lại trật tự trong quản lí và sử dụng đất (chính yếu là kiểm tra chặt chẽ về đối tượng sử dụng đất chuyển mục đích trái phép trên tồn địa bàn của huyện. 44 2. Về cơng tác tổ chức cán bộ: Cán bộ địa chính cấp xã về chuyên mơn cịn yếu, thiếu tính chuyên nghiệp, điều kiện trang thiết bị của từng địa phương cịn hạn chế: cơng nghệ thơng tin, lưu trữ… chưa được đáp ứng khơng tạo được sự thuận lợi trong quá trình quản lí hồ sơ địa chính, cập nhật hồ sơ địa chính, bản đồ một cách thường xuyên. Sự lãnh đạo và quan tâm của chính quyền cấp xã, thị trấn chưa đúng mức, cịn xem nhẹ về cơng tác quản lí đất đai nĩi chung (cập nhật chỉnh lí các biến động hồ sơ địa chính lưu tại cấp xã). Nhận thức của cán bộ và nhân dân về nghĩa vụ và trách nhiệm trong thi hành Luật ðất đai chưa cao. ðề nghị Ủy ban nhân dân huyện, lãnh đạo ngành chuyên mơn nâng cao trình độ chuyên mơn cho cán bộ địa chính xã (thị trấn) thơng qua các chương trình đào tạo dài hạn và ngắn hạn. Bồi dưỡng nghiệp vụ thường xuyên, cấp trang thiết bị để cán bộ địa chính hồn thiện đủ năng lực xử lí cơng việc trên địa bàn. 3. So sánh số liệu thống kê đất đai năm 2008 so với 2007: Cĩ sự biến động và tình hình tăng giảm diện tích. Cụ thể: *Về biến động đất đai: - ðất nơng nghiệp: giảm 4,2 ha (đất sản xuất nơng nghiệp giảm nhiều nhất: 3,96 ha) do chuyển đổi cơ cấu sản xuất nơng nghiệp về nuơi trồng thủy sản và chuyển sang nhu cầu sử dụng đất vào mục đích để xây dựng các cơng trình sự nghiệp, cất nhà ở, xây dựng cơ sở hạ tầng. - ðất phi nơng nghiệp: tăng 4,2 ha (chủ yếu đất ở và đất tơn giáo, tín ngưỡng) nguyên nhân do nhu cầu sử dụng đất nơng nghiệp chuyển sang đất ở và các chương trình của Nhà nước về nhà ở, tái định cư các hộ dân trong cơng tác giải phĩng mặt bằng. - ðất chưa sử dụng: gồm đất bằng chưa sử dụng khoảng 2000 ha (giảm 1,6 ha năm 2005). ðất cĩ mặt nước ven biển chủ yếu là diện tích đất mặt nước ven biển để nuơi trồng thủy sản. *Về tình hình tăng, giảm diện tích đất: - ðất ở: tại đơ thị: tăng 0,06 ha; tại nơng thơn: tăng 1,04ha. 45 - ðất cơ quan, cơng trình sự nghiệp: tăng 0,07 ha. - ðất sản xuất kinh doanh phi nơng nghiệp: tăng 0,13ha. - ðất cơng cộng: tăng 1,11 ha. - ðất tơn giáo, tín ngưỡng: tăng 1,91 ha. - ðất nghĩa trang, nghĩa địa: tăng 0,92 ha. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận: Nhiệm vụ thống kê đất đai năm 2008 của huyện Cầu Ngang đã hồn thành đúng tiến độ thời gian, kết quả thống kê đất đai đạt chất lượng tốt. Thuận lợi: ðội ngũ cán bộ của Phịng là những người trẻ, hăng hái, năng động trong cơng việc, luơn giúp đỡ nhau, trao đổi chuyên mơn. Cĩ tinh thần trách nhiệm với cơ quan nhà nước và người dân, làm đúng tiến độ của cấp trên giao nhiệm vụ. Mỗi cán bộ cĩ một chuyên mơn riêng: giải phĩng mặt bằng, đo đạc, thống kê, giải quyết tranh chấp, lưu trữ văn phịng, bộ phận tiếp và hồn trả hồ sơ, chỉnh lí… và nhiệm vụ cuối cùng là phục vụ cho người dân theo đúng trình tự. Làm theo các Chỉ thị, Cơng văn, Nghị quyết từ cấp trên đưa xuống; tập huấn, bồi dưỡng chuyên mơn cho cán bộ. Khĩ khăn: Các vướng mắc về đất đai chưa giải thích cặn kẽ, trễ hồ sơ giao hẹn từ đĩ làm cho người dân cĩ cái nhìn sai lệch về cán bộ địa chính và mất thời gian của họ. Do đời sống của người dân cịn khĩ khăn nên khi giao tiếp với cán bộ luơn gặp nhiều vướng mắc: khơng biết chữ, khả năng tiếp thu khơng nhiều (do người dân hay do cán bộ chỉ dẫn nhanh…). Do hồ sơ địa chính nhiều do biến động đất đai nên các cán bộ khơng thể hồn thành nhanh cơng việc từ đĩ làm trễ hẹn hồ sơ. Kiến nghị: Trách nhiệm của các cơ quan liên quan đến quản lí đất đai và hạn chế các thủ tục hành chính. 46 Cuộc sống người dân cịn nghèo và lạc hậu chúng ta cĩ nên kết hợp giữa Phịng Tài nguyên và Mơi trường thì xem xét loại đất nào phù hợp với Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn để giúp họ định hướng trồng gì? nuơi gì? Kênh thơng tin đầu ra cho sản phẩm để cĩ hiệu quả kinh tế cao như dự án 350 ha và 450 ha ở 2 xã Hiệp Mỹ ðơng và Mỹ Long Nam nạo vét kênh phục vụ cho nuơi trồng thủy sản và Quyết định 74/ Qð – TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc giao đất ở hoặc đất sản xuất cho người dân tộc thiểu số. Riêng tại Trà Vinh: ðề án được xây dựng với mục tiêu đến 2010: 100% hộ đồng bào Khmer nghèo ở tỉnh Trà Vinh cĩ đất ở; trên 80% số hộ sẽ cĩ đất sản xuất hoặc chuyển đổi ngành nghề; trên 50% lao động trong độ tuổi được đào tạo nghề, cĩ việc làm, tạo thu nhập ổn định. Phải vận hành cơng việc một cách hợp lí từ lúc nhận hồ sơ đến trả hồn trả hồ sơ đúng hẹn nhưng cơng việc đo đạc nhiều (chưa kể đến các hồ sơ cịn trễ, tồn đọng từ năm trước) do biến động đất đai trong khi cán bộ đo đạc ít, nhiều cơng việc. Khơng những trong thống kê, kiểm kê mà trong Quy hoạch sử dụng đất, Quy hoạch Phát triển Nơng thơn … cĩ thể dùng phương pháp điều tra PRA, PPA. Vậy trong thống kê, kiểm kê cĩ nên tổng hợp cách điều tra theo biểu mẫu cĩ sẵn, PRA, PPA (gốm cơng cụ: KIP, ABC, WEB, SWOT),… đề đạt kết quả chính xác và hiệu quả. Chuyển mục đích sử dụng đất khơng đúng với hiện trạng sử dụng. ðiển hình như: cĩ diện tích 300 m2 đất trồng lúa và chuyển mục đích 100 m2 đất ở, cịn lại 200 m2 trồng lúa nhưng diện tích khơng đúng với hiện trạng. Hi vọng trong kì kiểm kê 2010 lần này sẽ đạt kết quả theo mục đích và hiện trạng sử dụng đất. Nhìn vào biến động đất nơng nghiệp: giảm nhiều về diện tích trồng lúa trong khi an ninh lương thực cịn diễn biến và nhu cầu sử dụng đất vào xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cơng trình sự nghiệp, nhà ở. Tiêu biểu như: khi nâng cấp, mở rộng lộ hoặc xây dựng một con đường nhựa vào trung tâm xã thì diện tích chỗ đĩ chuyển sang đất ở với lí do: sát lộ, khu dân cư.. như thế thì làm tăng diện tích đất ở, ngày càng giảm diện tích đất nơng nghiệp và làm thay đổi quy hoạch 47 sử dụng đất. Cĩ nên xem xét quyết định cho chuyển mục đích sử dụng đất hay khơng? Quản lí và truyền đạt các Chỉ thị, Nghị quyết của cấp trên cho các cán bộ địa chính cấp xã; thường xuyên họp mặt nêu mặt tích cực và khuyết điểm. Từ đĩ tìm ra hướng khắc phục trong ngành đất đai nĩi riêng và đồn kết trong nội bộ nĩi chung. Như trong di chúc của Bác nĩi: “ðồn kết là một truyền thống quý báu của ðảng và của dân ta…”. Và ngày nay hưởng theo Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. NHẬT KÍ THỰC TẬP Ngày Buổi Nội dung thực tập ðịa điểm 27/06/2009 S C Thực tập Quyết định hủy giấy. Thực tập in giấy chứng nhận QSDð. VPðKQSDð 28/06/2009 S C Giải phĩng mặt bằng phục vụ thủy lợi Hiệp Mỹ ðơng 29/06/2009 S C In giấy và đo tách thửa ðo tách thửa TT Cầu Ngang 30/04 và 01/05/2009 Nghỉ lễ 04/05/2009 S C Thực tập in giấy chứng nhận QSDð. Thực tập Quyết định chuyển mục đích VPðKQSDð 05/05/2009 S C ðo đạc Kiểm đạc diện tích TT Cầu Ngang Mỹ Long Bắc 06/05/2009 S C Giải phĩng mặt bằng phục vụ thủy lợi Hiệp Mỹ ðơng 07/05/2009 S C Xĩa và đăng kí thế chấp bằng quyền sử dụng đất VPðKQSDð 08/05/2009 S C Giải phĩng mặt bằng phục vụ thủy lợi Hiệp Mỹ ðơng 11/05/2009 S C Xĩa và đăng kí thế chấp bằng quyền sử dụng đất VPðKQSDð 48 12/05/2009 S C Xĩa và đăng kí thế chấp bằng quyền sử dụng đất VPðKQSDð 13/05/2009 S C Xĩa và đăng kí thế chấp bằng quyền sử dụng đất VPðKQSDð 14/05/2009 S C Xĩa và đăng kí thế chấp bằng quyền sử dụng đất VPðKQSDð 15/05/2009 S C ðo tách thửa Kiểm đạc Kim Hịa 18/05/2009 S C ðo tách thửa Kim Hịa 19/05/2009 S C In giấy chứng nhận QSDð VPðKQSDð 20/05/2009 S C Kiểm đạc Nhị Trường 21/05/2009 S C ðo tách thửa Kiểm đạc Hiệp Hịa Nhị Trường 22/05/2009 S C In giấy chứng nhận QSDð VPðKQSDð 23/05/2009 S Kiểm đạc Kim Hịa 25/05/2009 S C Kiểm đạc đất chợ Long Sơn 26/05/2009 S C Kiểm đạc + ðo tách thửa Kiểm đạc Vinh Kim Nhị Trường 27/05/2009 S C Kiểm đạc ðo tách thửa Hiệp Mỹ Tây 28/05/2009 S C In giấy chứng nhận QSDð ðo tách thửa VPðKQSDð Thạnh Hịa Sơn 29/05/2009 S C Xĩa và đăng kí thế chấp + in giấy chứng nhận QSDð VPðKQSDð 49 30 /05/2009 S C Kiểm đạc Kim Hồ 01/06/2009 S C In giấy chứng nhận QSDð và ghi giấy chứng nhận vào sổ chuyển Uỷ ban. VPðKQSDð 02/06/2009 S C Kiểm đạc và đo tách thửa Hiệp Mỹ ðơng 03/06/2009 S C In giấy chứng nhận QSDð và xĩa và đăng kí thế chấp VPðKQSDð 04/06/2009 S C Ghi giấy chứng nhận vào sổ chuyển Uỷ ban và đăng kí, thế chấp, xĩa VPðKQSDð 05/06/2009 S C Kiểm đạc và đo tách thửa Nhị Trường 06/06/2009 S C ðánh máy bài báo cáo và đo tách thửa VPðKQSDð 08/06/2009 S C In giấy chứng nhận QSDð VPðKQSDð 09/06/2009 S C ðánh máy bài báo cáo và In giấy chứng nhận QSDð VPðKQSDð 10/06/2009 S C In giấy chứng nhận QSDð và xĩa và đăng kí thế chấp VPðKQSDð 11/06/2009 S C In giấy chứng nhận QSDð VPðKQSDð 12/06/2009 S C Sửa bài báo cáo và kiểm đạc VPðKQSDð 15/06/2009 S C Khảo sát đất chùa Trường Thọ 16/06/2009 S C Khảo sát đất chùa Nhị Trường 17/06/2009 S C Khảo sát đất chùa Hiệp Hịa 50 18/06/2009 S C In giấy chứng nhận QSDð VPðKQSDð 19/06/2009 S C Kiểm tra đất bãi bồi TT Mỹ Long Ngồi ra cịn các thủ tục hành chính ở huyện: * Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, gồm các hồ sơ: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cĩ chứng thực của Ủy ban nhân dân xã - thị trấn (theo mẫu). Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ðơn xin đăng ký biến động (theo mẫu) Tờ khai lệ phí trước bạ (theo mẫu). Các giấy tờ khác liên quan. Sau đĩ nộp tại Tổ tiếp nhận và hồn trả hồ sơ, hợp lệ thì ra phiếu hẹn chuyển đến Văn phịng ðKQSDð (khơng hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung thêm hồ sơ) và chuyển đến Cơ quan thuế. Sau cùng trả lại cho Tổ tiếp nhận và hồn trả hồ sơ, đúng ngày hẹn trong phiếu thì hộ gia đình, cá nhân đến nhận. Thời gian khơng quá 10 ngày nếu nộp đủ hồ sơ hợp lệ. * Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, gồm các hồ sơ: Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất cĩ chứng thực của Ủy ban nhân dân xã - thị trấn (theo mẫu). Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Và các giấy tờ khác liên quan. Sau đĩ nộp tại Tổ tiếp nhận và hồn trả hồ sơ, hợp lệ thì ra phiếu hẹn chuyển đến Văn phịng ðKQSDð (khơng hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung thêm hồ sơ) và chuyển đến Cơ quan thuế. Sau cùng trả lại cho Tổ tiếp nhận và hồn trả hồ sơ, đúng ngày hẹn trong phiếu thì hộ gia đình, cá nhân đến nhận. Thời gian khơng quá 10 ngày nếu nộp đủ hồ sơ hợp lệ. * Thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa quyền sử dụng đất, gồm các hồ sơ: ðơn xin tách thửa đất, hợp thửa đất. (theo mẫu). Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 51 Và các giấy tờ khác liên quan. Sau đĩ nộp tại Tổ tiếp nhận và hồn trả hồ sơ, hợp lệ thì ra phiếu hẹn chuyển đến Văn phịng ðKQSDð (khơng hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung thêm hồ sơ), Văn phịng cử cán bộ xuống phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, thị trấn tiến hành đo đạc. Sau cùng trả lại cho Tổ tiếp nhận và hồn trả hồ sơ, đúng ngày hẹn trong phiếu thì hộ gia đình, cá nhân đến nhận. Thời gian khơng quá 17 ngày nếu nộp đủ hồ sơ hợp lệ. * Thủ tục xĩa đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất: ðơn yêu cầu xĩa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất (theo mẫu). Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất. Sau đĩ nộp tại Tổ tiếp nhận và hồn trả hồ sơ, hợp lệ thì ra phiếu hẹn chuyển đến Văn phịng ðKQSDð (khơng hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung thêm hồ sơ). Sau cùng trả lại cho Tổ tiếp nhận và hồn trả hồ sơ, đúng ngày hẹn trong phiếu thì hộ gia đình, cá nhân đến nhận. Thời gian thực hiện trong ngày, nếu nộp hồ sơ đăng ký sau ba 15 giờ thì việc đăng ký thế chấp được thực hiện trong ngày làm việc tiếp theo.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfthongke_nttuan_5556.pdf