Công trình hồ chứa Cửa Đạt

MỤC LỤC CHƯƠNG 0 : MỞ ĐẦU 6 CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG 6 1.1. VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH 6 1.2. NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH 6 1.3. QUY MÔ, KẾT CẤU CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH 6 1.3.1. Cấp công trình 6 1.3.2. Tuyến công trình và phương án bố trí công trình khu đầu mối đập chính 7 1.3.3. Các thông số chính của công trình đầu mối 7 1.4. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 7 1.4.1. Điều kiện địa hình 7 1.4.2. Đặc trưng dòng chảy 7 1.4.3. Điều kiện địa chất, địa chất thuỷ văn 10 1.4.3.1. Điều kiện địa chất 10 1.4.3.2. Điều kiện địa chất thuỷ văn 10 1.5. ĐIỀU KIỆN GIAO THÔNG 10 1.6. NGUỒN CUNG CẤP VẬT LIỆU, ĐIỆN, NƯỚC 11 1.6.1. Đất đá, cát, sỏi 11 1.6.2. Xi măng, sắt thép 12 1.6.3. Điều kiện cung cấp điện, nước 12 1.7. ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP VẬT TƯ, THIẾT BỊ, NHÂN LỰC 12 1.8. THỜI GIAN THI CÔNG ĐƯỢC PHÊ DUYỆT 12 1.9. KẾT LUẬN CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN THI CÔNG 12 1.9.1. Về quy mô, kết cấu công trình 12 1.9.2. Về điều kiện địa hình 12 1.9.3. Về điều kiện địa chất, địa chất thuỷ văn 13 1.9.4. Về điều kiện thủy văn, đặc điểm dòng chảy 13 1.9.5. Về điều kiện vật liệu 14 1.9.6. Về điều kiện dân sinh kinh tế khu vực 14 1.9.7. Về năng lực đơn vị thi công 14 CHƯƠNG 2 : CÔNG TÁC DẪN DÒNG THI CÔNG 15 2.1. ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN DẪN DÒNG 15 2.1.1. Các phương án so sánh 15 2.1.1.1. Phương án I 20 2.1.1.2. Phương án II 20 2.1.1.3. Phương án III 20 2.1.2. Nhận xét lựa chọn phương án 20 2.2. CHỌN LƯU LƯỢNG THIẾT KẾ DẪN DÒNG 22 2.2.1. Tần suất lưu lượng thiết kế dẫn dòng 22 2.2.2. Thời đoạn dẫn dòng 23 2.2.3. Lưu lượng thiết kế dẫn dòng 23 2.3. TÍNH TOÁN THỦY LỰC PHƯƠNG ÁN DẪN DÒNG 23 2.3.1. Tính toán thủy lực dẫn dòng năm thứ nhất và năm thứ hai 23 2.3.1.1. Mục đích 23 2.3.1.2. Tính toán mức độ thu hẹp K 23 2.3.1.3. Tính toán cao trình đỉnh đê quai 27 2.4. TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ 29 2.4.1. Nội dung tính toán 29 2.4.1.1 Tính toán điều tiết lũ tiểu mãn qua tuy nen TN2 30 2.4.1.2 Tính toán điều tiết lũ chính vụ qua tuy nen TN2 và đập đá đổ xây dở 32 2.4.1.3 Tính toán điều tiết lũ chính vụ qua tuynel TN2 và tràn xây dựng dở 34 2.4. THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH DẪN DÒNG 35 2.4.1. Thiết kế đê quai 35 2.5.1.1 Tuyến đê quai: 35 2.4.1.2 Cao trình đê quai: 35 2.4.1.3 Chọn kích thước mặt cắt đê quai: 36 2.5. CÔNG TÁC NGĂN DÒNG 37 2.5.1. Mục đích của công tác ngăn dòng : 37 2.5.2 Xác định lưu lượng thiết kế ngăn dòng 37 2.5.2.1.Xác định thời điểm ngăn dòng 37 2.5.3. Chọn vị trí và độ rộng của ngăn dòng 38 2.5.4.Nêu phương pháp ngăn dòng và tổ chức thi công ngăn dòng 38 2.5.5.Tính toán thủy lực ngăn dòng cho trường hợp lấp đứng 38 2.5.5.1. Chọn thời điểm ngăn dòng 38 2.5.5.2 Chọn tần suất lưu lượng thiết kế ngăn dòng 39 2.5.5.3 Phương án ngăn dòng và tổ chức thi công ngăn dòng 39 2.5.5.4 Chọn vị trí và độ rộng cửa ngăn dòng 39 2.5.5.5.Tính toán thuỷ lực ngăn dòng 39 CHƯƠNG 3 : TỔ CHỨC THI CÔNG BẢN CHÂN & BẢN MẶT 42 3.1. CÔNG TÁC HỐ MÓNG 42 3.2. Bản chân : 43 3.2.1.Nội dung kỹ thuật thép néo bản chân : 44 3.2.2.Nội dung kỹ thuật trong công tác bê tông bản chân 45 3.2.3.Nội dung kỹ thuật trong công tác phun và đổ tấm bê tông chống thấm 46 3.2.4.Nội dung kỹ thuật trong công tác khớp nối 47 3.2.5. Phân chia khối đổ và dự kiến các đợt đổ bê tông: 48 3.2.6. Kiểm tra điều kiện không sinh khe lạnh: 54 3.2.7. Thiết kế cấp phối bê tông 55 3.2.7.1. Xác định số hiệu bê tông: 55 3.2.7.2. Độ sụt của hỗn hợp bê tông 55 3.2.7.3. Chọn Dmax của đá: 55 3.2.7.4. Chọn tỷ lệ 55 3.2.7.7. Xác định lượng cát đá cho 1m3 bê tông 56 3.2.7.8. Hiệu chỉnh cấp phối bê tông với vật liệu cát đá có độ ẩm tự nhiên. 57 3.2.7.9. Xác định khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông. 57 3.2.7.10. Xác định hệ số sản lượng và khối lượng vật liệu cho một cối trộn 57 3.3. Thi công bản mặt 58 3.3.1.Công tác cốt thép 59 3.3.2. Phân chia khối đổ và dự kiến các đợt đổ bê tông: 59 2.2. Cường độ thi công bê tông: 67 3.3.3. Xác định cường độ thiết kế thi công bê tông: 68 3.3.4. Thiết kế cấp phối bê tông theo 68 3.3.4.1. Xác định số hiệu bê tông: 68 3.3.4.2. Độ sụt của hỗn hợp bê tông 68 3.3.4.3. Chọn Dmax của đá: 68 3.3.4.4. Chọn tỷ lệ 68 3.3.4.5. Xác định lượng nước cần cho 1m3 bê tông 69 3.3.4.6. Xác định lượng xi măng cho 1m3 bê tông 69 3.3.4.7. Xác định lượng cát đá cho 1m3 bê tông 69 3.3.4.8. Hiệu chỉnh thành phần cấp phối bê tông . 70 3.3.4.9. Xác định khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông. 70 3.3.4.10. Xác định hệ số sản lượng và khối lượng vật liệu cho một cối trộn 70 3.4. Tính toán máy trộn 71 3.4.1. Chọn loại máy trộn 71 3.4.2. Tính toán các thông số 72 3.4.3. Kiểm tra điều kiện không sinh khe lạnh: 74 3.4.4. Tính năng suất cần trục phục vụ cho việc đổ bê tông: 75 3.5. Vận chuyển vữa bê tông 76 3.6.Công tác dưỡng hộ bê tông. 77 3 .7. THIẾT KẾ VÀ LẮP ĐẶT VÁN KHUÔN 78 3.7.1. Vai trò và nhiệm vụ của ván khuôn : 78 3.7.2. Lựa chọn vật liệu làm ván khuôn: 78 3.7.3.Tính lực tác dụng lên ván khuôn : 78 3.7.3.1.Áp lực ngang của vữa bê tông: 79 3.7.3.2. Áp lực ngang do đổ hoặc đầm bê tông : 79 3.7.3.3. Lực tác dụng ngang do gió: 79 3.7.3.4. Tính toán kết cấu ván khuôn: 80 3.7.3.6.Thiết kế biện pháp lắp dựng và chống đỡ ván khuôn: 82 3.7.3.7. Tháo rỡ ván khuôn: 84 CHƯƠNG 4 : TIẾN ĐỘ THI CÔNG BẢN CHÂN & BẢN MẶT 84 4.1. Mở đầu. 84 4.1.1. Ý nghĩa của việc lập tiến độ : 84 4.1.2. Nguyên tắc lập tiến độ: 84 4.2. Lập kế hoạch tổng tiến độ thi công công trình đơn vị. 85 4.2.1. Tài liệu phục vụ cho lập tổng tiến độ : 85 4.2.2. Nội dung và trình tự tính toán lập kế hoạch tiến độ công trình đơn vị: 85 CHƯƠNG 5. BỐ TRÍ MẶT BẰNG THI CÔNG 86 5.1. NHỮNG ĐIỀU KIỆN ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC BỐ TRÍ MẶT BẰNG 86 5.1.1. Đặc điểm tự nhiên xã hội 86 5.1.2. Sự bố trí công trình 87 5.1.3. Sự phân bố mỏ vật liệu 87 5.1.4. Sơ đồ dẫn dòng và trình tự thi công 87 5.1.5. Tiến độ thi công 87 5.2. PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ MẶT BẰNG 87 5.3. CÔNG TÁC KHO BÃI 88 5.4. BỐ TRÍ NHÀ TẠM PHỤC VỤ THI CÔNG ĐẬP 88 5.4.1. Xác định số người trong khu nhà ở . 88 5.4.2. Xác định diện tích nhà ở và diện tích chiếm chỗ của khu vực xây nhà 89 5.5. TỔ CHỨC CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC, KHÍ NÉN 89 5.5.1. Tổ chức cung cấp nước 89 5.5.1.1. Xác định lượng nước cần dùng 90 5.4.1.2. Chọn ngồn nước 91 5.5.1.3. Phương án bố trí lấy nước 91 5.5.2. Cung cấp điện cho công trường 92 5.5.2.1. Phương án cung cấp : 93 5.5.2.2. Hệ thống cung cấp điện 93 5.6. ĐƯỜNG GIAO THÔNG 93 5.6.1. Đường ngoài công trường 93 5.6.2. Đường trong công trường 93 CHƯƠNG 6 : DỰ TOÁN BẢN CHÂN VÀ BẢN MẶT ĐẬP CHÍNH 94 6.1. Khái niệm chung về dự toán 94 6.1.1. Quy định chung về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình 94 6.1.2. Nội dung tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình 94 6.2. Hạng mục bản chân và bản mặt đập chính : 98 6.2.1 Các căn cứ để lập dự toán xây dựng công trình 98 6.2.2. Kết quả dự toán hạng mục bản chân và bản mặt đập chính Cửa Đạt 98

doc115 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3421 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Công trình hồ chứa Cửa Đạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
úi dân cư thưa thớt, cơ sở công nhiệp trường học bệnh viện, điện nước thông tin liên lạc còn thiếu thốn. Do vậy cơ sở hạ tầng phục vụ thi công đập phải làm mới. Việc thiết kế mặt bằng thi công không những phù hợp với điều kiện địa hình, giao thông thực tế mà còn phải phù hợp với quy hoạch sử dụng lâu dài của địa phương. 5.1.2. Sự bố trí công trình Đây là công trình thủy lợi có quy mô lớn nhất từ tới nay. Những hạng mục công trình chính đều bố trí bên bờ phải. Do vậy khu mặt bằng thi công bên bờ phải là chủ yếu. Còn khu mặt bằng bên bờ trái chỉ phục vụ thi công phần đập chính bờ trái, do vậy quy mô công xưởng phụ trợ, nhà cửa lán trại chỉ bố trí phù hợp theo yêu cầu sử dụng. Khu mặt bằng bờ trái chủ yếu là khu làm việc của cán bộ chỉ huy điều hành mọi hoạt động của công trường. 5.1.3. Sự phân bố mỏ vật liệu Mỏ vật liệu đá dùng để đắp đập và sản xuất cốt liệu cho bê tông là mỏ đá 9A, 9B đều nằm phía bờ phải, nên các xí nghiệp phụ trợ chủ yếu nằm bên bờ phải 5.1.4. Sơ đồ dẫn dòng và trình tự thi công Theo sơ đồ dẫn dòng và trình tự thi công nêu trong chương 2 và 3. Nó là cơ sở để thiết kế đường thi công hạng mục công trình chính, sắp xếp bố trí các bãi thải và bãi trữ vật liệu khai thác từ mỏ hoặc tận dụng từ khối lượng đào móng 5.1.5. Tiến độ thi công Thời gian xây dựng công trình là 5 năm trong. Việc xác định vị trí quy mô nhà cửa lán trại và công xưởng phụ trợ cũng như nguồn năng lượng, điện nước phải thỏa mãn cường độ thi công công trình. 5.2. PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ MẶT BẰNG Từ những căn cứ trên ta bố trí mặt bằng thi công khu đập chính công trình đầu mối thủy lợi Cửa Đạt ở cả hai bờ như sau: Khu bờ trái: Bao gồm nhà quản lý, nhà làm việc của các nhà thầu, nhà điều hành công trường thi công, trường học, bệnh viện.Theo chủ trương của Bộ NN & PTNN và UBND tỉnh Thanh Hoá khu vực Hồ chứa nước Cửa Đạt sau này sẽ trở thành khu du lịch sinh thái. Do vậy lán trại khu mặt bằng bờ trái chủ yếu được làm theo tiêu chuẩn nhà kiên cố, trước mắt để thi công công trình, sau này làm nhà quản lý đầu mối và kết hợp một phần để làm cơ sở cho khu du lịch .Riêng khu xưởng phụ trợ được thiết kế theo tiêu chuẩn nhà cấp IV và nhà bán kiên cố . Khu bờ phải : Là khu mặt bằng chủ yếu để phục vụ thi công đập chính, tràn xả lũ, tuynen dẫn dòng thi công. Là khu mặt bằng có quan hệ với mỏ đá 9A. Do điều kiện chật hẹp ở hạ lưu không có diện tích bố trí bãi thải ở hạ lưu nên phải bố trí bãi thải ở thượng lưu. Tuy nhiên cự ly vận chuyển đất đá thải từ mỏ đá đến bãi thải thượng lưu là rất xa, để giảm bớt khó khăn này ta dùng 1 phần đất đá bóc bỏ ở mỏ đá 9A để tôn tạo mặt khu mặt bằng bờ phải 5.3. CÔNG TÁC KHO BÃI Các bãi trữ vật liệu: như bãi trữ cát cho bê tông, bãi trữ vật liệu tầng đệm, bãi trữ đá khai thác từ mỏ và đá khai thác từ tràn Các bãi thải và trữ đất đá đào móng: Gồm 8 bãi chủ yếu bố trí ở thượng lưu dùng để thải đất đá đào móng và trữ đá đắp đập 5.4. BỐ TRÍ NHÀ TẠM PHỤC VỤ THI CÔNG ĐẬP 5.4.1. Xác định số người trong khu nhà ở . Cơ sở để xác định số người trong khu nhà ở là trị số tối đa của công nhân sản suất trực tiếp tham gia xây dựng, lắp ráp trong giai đoạn xây dựng cao điểm cộng với số công nhân, nhân viên làm việc tong các xí nghiệp sản suất phụ và số công nhân làm các công việc phục vụ cho cho công việc xây lắp. N = 1,06.(N1 + N2 + N3 + N4 + N5) Trong đó: N - tổng số người trên công trường có tính thêm số người nghỉ phép, ốm đau, vắng mặt bởi các lý do khác 1,06 - hệ số xét tới trường hợp nghỉ. N1 là số công nhân sản xuất trực tiếp, được lấy bằng giá trị lớn nhất trên biểu đồ cung ứng nhân lực Ta xác định trị số tối đa của công nhân sản suất trực tiếp trong một đợt theo biểu đồ nhân lực của tiến độ thi công đập đã lập. Ta có N1 = 903 người N2 là số công nhân sản xuất ở các xưởng sản xuất phụ. N2 = (0,5 ¸ 0,7) N1. Lấy N2 = 0,5 N1 = 0,5.903 =452 người N3 là số cán bộ kỹ thuật và nhân viên nghiệp vụ N3 = (0,06 ¸ 0,08) (N1 + N2) Lấy N3 = 0,06.(N1 + N2) = 0,06.(903 + 452) = 81 người N4 - số công nhân, nhân viên làm việc phục vụ khác như coi kho bảo vệ ... N4 = 0,04 (N1 + N2) = 0,04.(903 + 452) = 54 người N5 - số công nhân, nhân viên các cơ quan phục vụ cho công trường N5 = (0,05 ¸ 0,1) (N1 + N2) Lấy N5 = 0,05.(N1 + N2) = 0,05.(903 + 452) = 68 người Tổng số người làm việc trên công trường bao gồm cả nghỉ phép và ốm N = 1,06.(N1 + N2 + N3 + N4 + N5) = 1,06.(903 + 452 + 81 + 54 + 68 ) = 1558 người Tính cả số người của gia đình các cán bộ, công nhân thì tổng số người ở trong khu nhà ở của công trường là : Nt = (1,2 ¸ 1,6) . N Lấy Nt = 1,5 N = 1,5.1558 = 2337 người. Các hệ số tính toán ở trên tham khảo trong giáo trình thi công tập II 5.4.2. Xác định diện tích nhà ở và diện tích chiếm chỗ của khu vực xây nhà Căn cứ vào tiêu chuẩn định mức nhà ở, phòng làm việc và các công trình phúc lợi khác do nhà nước quy định ta xác định diện tích khu nhà tạm cần phải xây dựng. Ở đây tính toán sơ bộ thì diện tích tiêu chuẩn các công trình cho 1 người lấy trong bảng 26-22 trang 254 giáo trình thi công tập II ta tính được diện tích các hạng mục nhà cửa như sau: Bảng 5.1. Bảng tính toán diện tích nhà tạm (phụ lục 19) Diện tích chiếm chỗ của cả khu vực xây dựng là F = = 64337.61 m2 5.5. TỔ CHỨC CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC, KHÍ NÉN 5.5.1. Tổ chức cung cấp nước Trong quá trình thi công đập, các công tác như đắp đập, khoan đá, phòng bụi, bảo dưỡng bê tông, làm lạnh máy nén khí… và việc sinh hoạt của cán bộ, công nhân cần dùng rất nhiều nước nên ta phải bố trí hệ thống cung cấp nước với trữ lượng và chất lượng đảm bảo. Nội dung thiết kế hệ thống cung cấp nước trên công trường phải giải quyết các vấn đề sau: Xác định lượng nước và địa điểm dùng nước. Chọn nguồn nước. Thiết kế hệ thống cung cấp nước Yêu cầu chất lượng nước dùng Trong đồ án này do thời gian có hạn nên em xin phép chỉ xác định lượng nước dùng, chọn nguồn nước và nêu phương án bố trí lấy nước 5.5.1.1. Xác định lượng nước cần dùng Lượng nước cần dùng trên công trường bao gồm nước dùng cho sản xuất, nước dùng cho sinh hoạt và lượng nước dùng cho cứu hỏa Q = Qsx + Qsh + Qch 1) Lượng nước dùng cho sản xuất Lượng nước dùng cho sản xuất tính theo công thức: Qsx = Trong đó: 1,1: Hệ số tổn thất nước Nm: Khối lượng công việc (số ca máy móc) trong thời đoạn tính toán. Ta tính cho thời đoạn đắp đập có cường độ lớn nhất là đợt 3 có tổng khối lượng đắp là 2383145 m3 q : Lượng hao nước đơn vị cho 1 đơn vị khối lượng công việc(hoặc 1 ca máy). Với công tác đắp đập đá đổ tra bảng 26-8 trang 235 “giáo trình thi công tập II” ta có q = 9 lít K1 : Hệ số sử dụng nước không đều trong 1h. Tra bảng 26-9 trang 236 “giáo trình thi công tập II” ta có K1 = 1,4 t : Số giờ làm việc, trong chương 3 ta có t = 120 ngày = 2880 h Vậy Qsx = (l/s) 2) Nước sinh hoạt Bao gồm hai bộ phận là nước dùng cho công nhân làm việc trên hiện trường và nước dùng cho cán bộ công nhân và gia đình họ ở khu nhà ở trên công trường. Lượng nước dùng cho công nhân làm việc trên hiện trường tính theo công thức: Trong đó : Nc - số công nhân làm việc trên hiện trường, theo biểu đồ cung ứng nhân lực lập trong chương 4 ta có Nc = 903 người a - tiêu chuẩn dùng nước, theo bảng 26-10 trang 237 “Giáo trình thi công tập II” ta có a = 20 lít/người/ca Suy ra (l/s) Lượng nước dùng cho cán bộ công nhân và gia đình họ ở khu nhà ở được xác định theo công thức Trong đó : Nn - Số người trên khu nhà ở, Nn = 2337 người a - tiêu chuẩn dùng nước, theo bảng 26-10 trang 237 “Giáo trình thi công tập II” ta có a = 50 lít/người/ca K1 : Hệ số sử dụng nước không đều trong 1h. Tra bảng 26-9 trang 236 “giáo trình thi công tập II” ta có K1 = 1,15 (l/s) Vậy lượng nước sinh hoạt tổng hợp là: Qsh = Q’sh + Q”sh = 7,02 + 2,18 = 9,2 (l/s) 3) Nước cứu hỏa Nước cứu hoả đựng trong các thùng téc tạm thời rồi dùng máy bơm để chữa cháy gồm có nước dùng để cứu hoả ở hiện trường và nước dùng để cứu hoả ở khu vực nhà ở. Nước dùng ở hiện trường có diện tích nhỏ hơn 50 ha ta lấy bằng 20 l/s . Lượng nước cứu hoả ở khu vực nhà ở phụ thuộc vào số người sống trong khu vực và số tầng của nhà cao tầng, tra bảng 26-11 trang 237 “giáo trình thi công tập II” ta có Q = 10 l/s Qch = 20 + 10 = 30 l/s Vậy ta có lượng nước dùng trên công trường không tính lượng nước dùng cho cứu hỏa là: Q = Qsx+ Qsh = 3,186 + 9,2 = 12,386 (lít/s) 5.4.1.2. Chọn ngồn nước Nguồn nước cung cấp cho công trình thường có hai dạng nguồn nước mặt và nguồn nước ngầm. Do mực nước ngầm trong khu vực ở khá sâu, mặt bằng khu vực xây dựng cạnh sông Chu với chất lượng nước tương đối tốt nên ta chọn nguồn nước cung cấp cho công trường là ở sông Chu 5.5.1.3. Phương án bố trí lấy nước Do đặc điểm địa hình, địa chất và khí tượng thủy văn của vùng dự án, mưa phân bố không đều, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 chiếm từ 80-85% lượng mưa năm, mực nước sông Chu dao động từ cao trình 28.0m đến cao trình 50.0m. Mùa khô mực nước sông Chu xuống thấp muốn lấy nước phục vụ thi công phải bơm làm nhiều cấp * Hệ thống cung cấp nước phục vụ thi công đập, tuy nen, tràn là hệ thống trạm bơm 3 cấp: Trạm bơm cấp 1: Trạm bơm cấp 1 có nhiệm vụ bơm nước từ sông Chu lên bể hút trạm bơm cấp 2. Do mực nước sông dao động nhiều nên dùng hình thức trạm bơm đặt trên xe, bố trí đường ray cho máy bơm và dùng tời để kéo máy bơm, làm nhà chứa máy bơm và tời ở cao trình +50.0m Trạm bơm cấp 2: Phân phối nước cho đập , tuy nen và tràn. Trạm bơm cấp 2 đặt tại cao trình 55.0m Trạm bơm cấp 3: Có nhiệm vụ nhận nước từ trạm bơm cấp 2 bơm lên cao trình cao hơn để phục vụ thi công đập cao trình từ cao trình 80m tới 120m * Hệ thống cấp nước cho khu mặt bằng bờ phải và bờ trái: Gồm hệ thống cấp nước sinh hoạt và hệ thống cung cấp nước sản xuất Hệ thống cung cấp nước sinh hoạt bao gồm Công trình thu nước và trạm bơm cấp 1 Nhà máy xử lý nước mặt Trạm bơm cấp 2 Mạng lưới đường ống dẫn nước Hệ thống cung cấp nước sản xuất bao gồm: Công trình thu nước và trạm bơm cấp 1 Bể chứa nước thô và trạm bơm cấp 2 Mạng lưới đường ống dẫn nước vào các hộ dùng nước như trạm trộn bê tông , trạm nghiền sàng, xưởng sửa chữa xe máy 5.5.2. Cung cấp điện cho công trường Nhu cầu sử dụng điện năng để thi công các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện rất lớn. Điện năng dùng để chạy các máy móc thi công, cung cấp cho các xí nghiệp sản xuất và phục vụ thắp sáng ... Khi thiết kế tổ chức cung cấp điện cho một công trường chủ yếu phải giải quyết các nội dung sau : Xác định địa điểm dùng điện và lượng điện cần dùng Chọn nguồn điện Thiết kế hệ thống cung cấp điện Dự trù vật tư và kế hoạch cung ứng các vật tư thiết bị ấy . 5.5.2.1. Phương án cung cấp : Điện sử dụng cho quản lý vận hành khu đập chính được lấy từ trạm biến áp T5 trung gian đã được xây dựng để cấp điện cho thi công. Trạm này lấy từ cột 66 đường dây 374 trạm E93 tại thị trấn Thường Xuân bằng đường dây 35 KV đến trạm biến áp T5 đặt ở hạ lưu tràn xả lũ dự kiến . Ngoài ra để đề phòng nguy cơ mất điện làm ảnh hưởng đến việc vận hành chống lũ của tràn xả lũ dự kiến đặt tại tràn xả lũ một trạm phát điện Diesel làm nguồn dự phòng. Khi điện lưới bị sự cố ngừng cung cấp điện thì trạm phát điện dự phòng được đưa vào làm việc 5.5.2.2. Hệ thống cung cấp điện Hệ thống điện hạ thế thi công và sinh hoạt là mạng lưới điện 0,4 KV dẫn điện từ các trạm biến áp đến phụ tải ở các khu mặt bằng. Khi thi công đập chính điện lấy từ trạm biến áp T9 công suất 320 KVA – 10/0,4 KV 5.6. ĐƯỜNG GIAO THÔNG 5.6.1. Đường ngoài công trường Đường từ ngoài đến công trường chỉ có đường bộ rải nhựa từ thành phố Thanh Hóa đến công trường dài khoảng 60 km. Đoạn đường từ Mục Sơn đến Cửa Đạt được nâng cấp theo tiêu chẩn đường cấp III miền núi, bề rộng nền đường B = 9m, bề rộng mặt đường Bm = 6m để vận chuyển thiết bị và nguyên vật liệu đến công trình được an toàn, thuận tiện 5.6.2. Đường trong công trường Đường trong công trường gồm có hai loại là đường lâu dài và đường tạm thời Đường lâu dài: Là hệ thống đường xây dựng để sử dụng lâu dài trong công trường. Tại công trường Cửa Đạt xây dựng hệ thống đường rải nhựa trong công trường nối liền các mỏ đá, trạm trộn bê tông, xí nghiệp nghiền sàng, trạm sửa chữa xe máy, khu nhà ở … và đường quả ký bên bờ trái. Các hệ thống đường nay Đường tạm thời: Là đường được đắp để phục vụ thi công trong một giai đoạn nhất định và đường xuống thi công hố móng sau đó sẽ được đắp lại tạo hiện trường thi công hoặc cho ngập khi hồ tích nước. Tại công trường Cửa Đạt thì hệ thống đường tạm bao gồm đường ra bãi thải, bãi trữ, đường xuống hố móng đập và hố móng bản chân, đường vận chuyển vật liệu đắp đập trong các giai đoạn CHƯƠNG 6 : DỰ TOÁN BẢN CHÂN VÀ BẢN MẶT ĐẬP CHÍNH 6.1. Khái niệm chung về dự toán 6.1.1. Quy định chung về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình 1. Chi phí đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình xây dựng. Chi phí đầu tư xây dựng công trình được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư của dự án ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình, dự toán xây dựng công trình ở giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình, giá trị thanh toán, quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng. 2. Chi phí đầu tư xây dựng công trình được lập theo từng công trình cụ thể, phù hợp với giai đoạn đầu tư xây dựng công trình, các bước thiết kế và các quy định của Nhà nước. 3. Việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phải đảm bảo mục tiêu, hiệu quả đầu tư, đồng thời phải đảm bảo tính khả thi của dự án đầu tư xây dựng công trình, đảm bảo tính đúng, tính đủ, hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế và yêu cầu khách quan của cơ chế thị trường. 4. Chủ đầu tư xây dựng công trình chịu trách nhiệm toàn diện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng. 5. Thông tư này quy định việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước, bao gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là vốn ODA), vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh và vốn đầu tư khác của Nhà nước. Đối với các dự án sử dụng vốn khác, chủ đầu tư quyết định việc vận dụng những quy định của Thông tư này. Đối với dự án sử dụng vốn ODA, nếu điều ước quốc tế mà cơ quan ,tổ chức có thẩm quyền của cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có những quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình khác với quy định của Thông tư này thì thực hiện theo các quy định tại điều ước quốc tế đó . 6.1.2. Nội dung tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình (sau đây gọi là tổng mức đầu tư) là toàn bộ chi phí dự tính để đầu tư xây dựng công trình được ghi trong quyết định đầu tư và là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình. Tổng mức đầu tư được tính toán và xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình phù hợp với nội dung dự án và thiết kế cơ sở; đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, tổng mức đầu tư được xác định phù hợp với thiết kế bản vẽ thi công. Tổng mức đầu tư bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng. 1.. Chi phí xây dựng bao gồm: chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ; chi phí san lấp mặt bằng xây dựng; chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. 2. Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả thiết bị công nghệ phi tiêu chuẩn cần sản xuất, gia công); chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí liên quan. 3. Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư bao gồm: chi phí bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất,... ; chi phí thực hiện tái định cư có liên quan đến bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án; chi phí tổ chức bồi thường giải phóng mặt bằng; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng; chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư. 4. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập báo cáo đầu tư, chi phí tổ chức lập dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật; - Chi phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư; - Chi phí tổ chức thi tuyển thiết kế kiến trúc; - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức lập định mức, đơn giá xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư; - Chi phí tổ chức kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo; - Chi phí tổ chức thực hiện một số công việc quản lý khác. Trong trường hợp chủ đầu tư chưa đủ căn cứ để xác định chi phí quản lý dự án (chưa thể xác định được tổng mức đầu tư của dự án) nhưng cần triển khai các công việc chuẩn bị dự án thì chủ đầu tư lập dự toán chi phí cho công việc này để trình người quyết định đầu tư phê duyệt làm cơ sở dự trù kế hoạch vốn và triển khai thực hiện công việc. Các chi phí trên sẽ được tính trong chi phí quản lý dự án của tổng mức đầu tư. 5. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm: - Chi phí khảo sát xây dựng; - Chi phí lập báo cáo đầu tư (nếu có), chi phí lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật; - Chi phí thi tuyển thiết kế kiến trúc; - Chi phí thiết kế xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết bị, tổng thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Chi phí lập định mức, đơn giá xây dựng công trình; - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng,... - Chi phí tư vấn quản lý dự án; - Chi phí kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư; - Chi phí kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình; - Chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình đối với dự án có thời gian thực hiện trên 3 năm; - Chi phí thực hiện các công việc tư vấn khác. 6. Chi phí khác là các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư; chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên, bao gồm: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; - Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ; - Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động đến công trường; - Chi phí đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; - Chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công các công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Các khoản phí và lệ phí theo quy định; - Chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan dự án; vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có tải theo quy trình công nghệ trước khi bàn giao trừ giá trị sản phẩm thu hồi được; - Một số chi phí khác. Một số chi phí khác của dự án nếu chưa có quy định hoặc chưa tính được ngay thì được tạm tính để đưa vào tổng mức đầu tư. 7. Chi phí dự phòng bao gồm: chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh chưa lường trước được khi lập dự án và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án. Đối với các dự án có thời gian thực hiện đến 2 năm: chi phí dự phòng được tính bằng 10% trên tổng chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác. Đối với các dự án có thời gian thực hiện trên 2 năm, chi phí dự phòng được xác định bằng 2 yếu tố: - Dự phòng chi phí cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh được tính bằng 5% tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác. - Dự phòng chi phí cho yếu tố trượt giá được tính theo thời gian thực hiện dự án và chỉ số giá xây dựng đối với từng loại công trình theo từng khu vực xây dựng. Chỉ số giá xây dựng dùng để tính chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được tính bình quân của không ít hơn 3 năm gần nhất và phải kể đến khả năng biến động của các yếu tố chi phí, giá cả trong khu vực và quốc tế. Thời gian để tính chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá là thời gian thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình. 6.2. Hạng mục bản chân và bản mặt đập chính : 6.2.1 Các căn cứ để lập dự toán xây dựng công trình 1, Hồ sơ thiết kế tổ chức thi công hạng mục bản chân và bản mặt,ở đây là từ chương 1 đến chương 5 đồ án này 2, Thông tư 05 /2007/TT –BXD Ngày 25 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn lập quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình 3, Nghị định 99/2007/NĐ –CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; 4,Thông tư 03 /2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây – Định mức dự toán xây dựng công trình –phần xây dựng kèm theo công văn 1776 ra ngày 16 tháng 8 năm 2007của bộ Xây Dựng – Định mức vật tư xây dựng của bộ xây dựng kèm theo công văn 1784 ngày 16 tháng 8 năm 2007 của bộ Xây Dựng Đơn giá dự toán Xây Dựng Công Trình của tỉnh Thanh Hóa 6.2.2. Kết quả dự toán hạng mục bản chân và bản mặt đập chính Cửa Đạt Từ kết quả tính dự toán ta có được tổng số tiền Dự Toán thi công hạng mục bản chân và bản mặt đập Cửa Đạt là :1.015.798.174.224 đồng Quá trình tính dự toán đã sử dụng đơn giá dự toán tỉnh Thanh Hóa năm 2007 nhưng có thể không chính xác vị định mực dự toán bê tông bản mặt không có trong định mực dự toán 2005 vì thế phải lấy tạm hạng mục bê tông tường ,ngoài ra phương pháp thi công Bản Mặt là công nghệ ván khuôn trượt lên Đinh mức dự toán với ván khuôn cũng như bê tông không có đầy đủ tài liệu tính vì thế không thể tránh khỏi sai sót. Ta có các bản sau :theo Phụ lục 20 Kết luận :Sau thời gian mười bốn tuần làm đồ án tốt nghiệp, với sự cố gắng của bản thân và được sự hướng dẫn nhiệt tình, khoa học của thầy giáo TS. Lê Văn Hùng – Bộ môn Thi Công – Trường Đại Học Thuỷ Lợi, em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình. Với đề tài : “ Thiết kế tổ chức thi công phần Bản Chân & Bản Mặt đập chính hồ chứa nước Cửa Đạt “ Mặc dù bản thân đã hết sức cố gắng nhưng do điều kiện thời gian hạn chế nên trong đồ án em chưa giải quyết được đầy đủ và sâu sắc các trường hợp trong thực tế thi công đặt ra cần , mặt khác do trình độ và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên trong đồ án không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo giúp cho đồ án của em được hoàn chỉnh hơn, chính xác hơn, giúp cho kiến thức chuyên môn của em được hoàn thiện. Để đạt được kết quả này em đã được các thầy các cô trong trường ĐHTL, từ các thầy các cô ở các môn học cơ sở đến các thầy các cô ở các môn chuyên nghành dạy bảo tận tình, truyền đạt tất cả những tâm huyết của mình cho em được có ngày trở thành một kỹ sư thực thụ. Em xin chân thành cảm ơn các thầy các cô. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô giáo trong bộ môn Thi Công đặc biệt là thầy giáo TS. Lê Văn Hùng đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện để em hoàn thành đồ án này. Hà Nội, ngày 9 tháng 05 năm 2008 Sinh viên thực hiện : Lưu Thanh Nghị PHỤ LỤC Phụ lục 1:Bảng 1.1: Bảng thống kê các thông số chính của công trình đầu mối TT Thông số Đơn vị Số lượng / Khối lượng 1 Hồ chứa Cấp I 1 Diện tích lưu vực km2 5708 2 Mực nước lớn nhất thiết kế p = 0,01% m 120,27 3 Mực nước lớn nhất kiểm tra p = 0,01% m 122,80 4 Mực nước dâng bình thường m 113,30 5 Mực nước chết m 75,00 6 Dung tích chết 106.m3 294,00 7 Dung tích hữu ích 106.m3 1070,80 2 Đập chính Cấp I 1 Loại đập Đập đá đổ bản mặt bê tông 2 Cao trình đỉnh đập m +121,3 3 Cao trình đỉnh tường chắn sóng m +122,5 4 Chiều cao đập lớn nhất m 103,0 5 Chiều dài đập m 943 6 Chiều rộng mặt đập m 10 7 Độ dốc mái thượng lưu 1 : 1,4 8 Độ dốc mái hạ lưu 1 : 1,5 3 Đập phụ Hón Can Cấp I 1 Loại đập Đập đất 2 Chiều cao đập lớn nhất m 32,5 3 Chiều dài đập m 150,0 4 Đập phụ Dốc Cáy Cấp I 1 Loại đập Đập đất 2 Chiều cao đập lớn nhất m 18,0 3 Chiều dài đập m 180,0 5 Tràn xả lũ Cấp I 1 Hình thức kết cấu Xả mặt - tiêu năng mũi phun 2 Lưu lượng xả lớn nhất P = 0,01% m3/s 10893 3 Cao độ ngưỡng tràn m +97,0 4 Số khoang tràn 5 5 Kích thước cửa B x H m 11 x 17 6 Tuy nen dẫn dòng thi công TN2 Cấp III 1 Số lỗ 1 2 Đường kính tuy nen m 7,5 3 Chiều dài tuy nen m 821,9 4 Cao độ cửa vào m +30 7 Nhà máy thủy điện Cấp I 1 Số tổ máy 2 2 Công suất 1 tổ máy MW 48,5 8 Tunel dẫn nước vào nhà máy thủy điện Cấp I 1 Số lỗ 1 2 Đường kính tuy nen m 7,5 3 Chiều dài tuy nen m 677,4 4 Cao độ cửa vào m +55 9 Cầu qua sông Chu Cấp III 1 Kết cấu Bê tông dự ứng lực 2 Chiều dài m 175,3 3 Khổ cầu m 10 Phụ lục 2 :Bảng 1.2: Lưu lượng lũ ứng với tần suất p = 0,1%; 1%; 5%; 10% Mùa Mùa khô Mùa lũ Tần suất p% 0,1 0,1 1 5 10 Q (m3/s) 2450 13200 7520 5050 4030 Phụ lục 3 :Bảng 1.3: Lưu lượng nước lớn nhất qua các thời đoạn thi công mùa kiệt Thời đoạn XI-III XI-IV XI-V XI-VI XII-III XII-IV XII-V XII-VI Qmax5% (m3/s) 1670 1730 1910 1920 292 438 1230 1420 Phụ lục 4 :Bảng 1.4: Lưu lượng nước bình quân ngày lớn nhất thời đoạn 10 ngày của 3 tháng mùa kiệt Thời đoạn Tháng XII Tháng I Tháng II 1-10 11-20 21-31 1-10 11-20 21-31 1-10 11-20 21-28 Qmax5% (m3/s) 137.0 106.0 101.0 103.0 86.4 76.7 75.7 67.2 65.8 Phụ lục 5 :Bảng 1.5: Lưu lượng lớn nhất các tháng trong năm ứng với tần suất P = 5 % Tháng I II III IV V VI VII VII IX X XI XII Q 110 87.4 196 377 1200 1210 2230 3140 4840 3100 1680 211 Phụ lục 6 :Bảng 1.6: Bảng quan hệ Z ~ WHồ Z(m) 22 25 30 35 40 45 50 WHồ(106m3) 0.00 0.93 5.21 13.58 27.10 45.53 67.84 Z(m) 55 60 65 70 75 80 85 WHồ(106m3) 96.35 132.70 177.34 230.75 293.98 368.14 453.42 Z(m) 90 95 100 105 110 WHồ(106m3) 549.99 659.05 781.83 917.55 1065.4 Phụ lục 7:Bảng 1.7 : Bảng quan hệ Q ~ ZHL Z(m) 27.3 27.8 28.3 28.8 29.3 29.8 30.3 30.8 31.3 Q(m3/s) 25.9 57.2 103.1 163.2 240.2 334.4 447.4 577.3 730.3 Z(m) 31.8 32.3 32.8 33.3 33.8 34.3 34.8 35.3 35.8 Q(m3/s) 915.0 1124.1 1351.2 1595.5 1858.9 2147.3 2453.2 2779.5 3130.1 Z(m) 36.3 36.8 37.3 37.8 38.3 38.9 39.3 39.8 Q(m3/s) 3499.5 3891.0 4306.0 4733.0 5174.0 5637.0 6122.0 6615.0 Phụ lục 8 :Bảng 1.8 : Đường quá trình lũ thiết kế T (giờ) (m3/s) (m3/s) (m3/s) T (giờ) (m3/s) (m3/s) (m3/s) T (giờ) (m3/s) (m3/s) (m3/s) 1 287 1125 1255 40 373 2158 5959 79 1120 1600 2 290 1158 1327 41 371 2112 5592 80 1118 1586 3 296 1178 1422 42 369 2081 5107 81 1110 1580 4 315 1209 1518 43 366 2050 4765 82 1100 1574 5 356 1236 1550 44 364 2023 4468 83 1086 1566 6 402 1294 1574 45 362 1995 4085 84 1082 1558 7 465 1356 1652 46 360 1951 3660 85 1068 1527 8 597 1395 1721 47 355 1906 3402 86 1066 1516 9 753 1421 1822 48 350 1866 3216 87 1064 1506 10 932 1383 1891 49 347 1845 3071 88 1063 1495 11 1026 1370 1906 50 344 1814 2917 89 1058 1486 12 1115 1545 1925 51 342 1785 2706 90 1053 1475 13 1230 2247 1944 52 339 1754 2616 91 1048 1398 14 1033 2654 1969 53 337 1724 2555 92 1035 1387 15 797 3459 1986 54 334 1694 2494 93 1023 1377 16 640 3848 2009 55 332 1664 2443 94 1010 1368 17 554 4136 2030 56 329 1634 2385 95 1000 1357 18 520 4479 2067 57 327 1604 2331 96 991 1348 19 495 4636 2113 58 325 1574 2267 97 981 1336 20 481 4880 2303 59 323 1544 2236 98 985 1327 21 462 5050 3106 60 321 1513 2203 99 971 1317 22 448 4907 4564 61 317 1482 2169 100 966 1307 23 435 4650 4357 62 315 1453 2138 101 958 1297 24 428 4403 4197 63 312 1422 2106 102 955 1288 25 422 4188 4048 64 310 1392 2072 103 947 1277 26 416 3927 3933 65 308 1362 2041 104 940 1268 27 411 3727 4485 66 305 1332 2009 105 932 1257 28 407 3573 4905 67 303 1302 1977 106 922 1247 29 404 3377 5246 68 301 1284 1947 107 912 1238 30 397 3227 5655 69 299 1263 1911 108 902 1227 31 394 3069 5977 70 297 1246 1881 109 816 1218 32 392 2909 6282 71 294 1229 1853 110 791 1207 33 390 2829 6669 72 292 1208 1824 111 775 1198 34 387 2750 7033 73 1195 1776 112 743 1188 35 385 2656 7366 74 1154 1720 113 736 1178 36 383 2561 7520 75 1142 1682 114 730 1168 37 380 2450 7341 76 1135 1631 115 725 1159 38 378 2240 6939 77 1126 1610 39 376 2203 6367 78 1124 1607 Phụ lục 9:Bảng 1.9: Chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất đá Loại đá Dung trọng Hệ số Môdun đàn hồi Cường độ nén Cường độ chống cắt Tự nhiên Bão hoà Poisson Kiên cố gw gc m fk E s j C T/m3 T/m3 KG/cm2 KG/cm2 độ KG/cm2 PH hoàn toàn 1,9 1,98 0,35 - - - 17 0,18 PH mạnh 2,2 2,3 0,3 - 2000 10 28 0,7 PH vừa 2,6 2,62 0,27 3 40000 45 35 1,2 PH nhẹ 2,65 2,66 0,25 8 220000 170 40 2,0 Đá tươi 2,7 2,71 0,22 10 300000 290 50 3,2 Phụ lục 10 :Bảng 1.10: Các đứt gãy địa chất STT Ký hiệu Đường phương Hướng dốc Góc dốc 1 IV-5 TB-ĐN TN 750 2 IV-8 TB-ĐN TN 750 3 IV-13 ĐB-TN ĐN 600 4 IV-15 Á vĩ tuyến B 700 Phụ lục 11:Bảng 2.2: Tần suất và lưu lượng dẫn dòng trong từng giai đoạn Năm thi công Thời đoạn Công trình dẫn dòng Tần suất Qdd (m3/s) I Mùa khô Lòng sông thu hẹp 5% 1230 Mùa lũ Lòng sông thu hẹp 5% 5050 II Mùa khô Lòng sông thu hẹp 5% 1230 Mùa lũ Lòng sông thu hẹp 5% 5050 III Mùa khô Tuy nen dẫn dòng TN2 ở Ñ+30 5% 1230 Mùa lũ Tuy nen TN1 ở Ñ+55 và tuy nen TN2 ở Ñ+30, và qua đập xây dở ở Ñ+55. 1% 7520 IV Mùa khô Tuy nen dẫn dòng TN2 ở Ñ+30 5% 1230 Mùa lũ Tuy nen dẫn dòng TN2 ở Ñ+30 và tràn xây dở ở Ñ+85 1% 7520 V Mùa khô Tuy nen TN1 ở Ñ+55 0,1% 2450 Mùa lũ Tràn chính 0,1% 13200 Phụ lục 12:Bảng 2.8.Quan hệ phụ trợ (qxả ~ f1,f2) mùa kiệt năm thứ 3 TT Dt(s) Ztl q V f1 f2 1 3600 36 136.36 2.13 523.49 659.85 2 3600 37 185 4.84 1251.9 1436.9 3 3600 38 238.89 7.54 1975 2213.9 4 3600 39 294.44 10.25 2700 2994.4 5 3600 40 355.56 12.95 3419.4 3775 6 3600 41 411.76 16.64 4416.3 4828.1 7 3600 42 470.59 20.32 5409.1 5879.7 8 3600 43 512.5 24.01 6413.2 6925.7 9 3600 44 537.5 27.69 7422.9 7960.4 10 3600 45 562.5 31.38 8435.4 8997.9 11 3600 46 587.5 35.84 9661.8 10249 12 3600 47 610.64 40.3 10889 11500 13 3600 48 631.92 44.77 12120 12752 14 3600 49 653.19 49.23 13348 14002 15 3600 50 674.47 53.69 14577 15251 Phụ lục 13 :Bảng2.9. Bảng điều tiết lũ tiểu mãn năm thứ3 t=1h Q1 Qtb q1 qtb f1 f2 W (m3/s) (m3/s) (m3/s) (m3/s) (m3/s) (m3/s) 106m3 1 287 288.5 100.5 106.44 -8.48 280.02 0.6554 2 290 293 112.39 118.09 167.71 460.71 0.6297 3 296 305.5 123.80 129.54 336.79 642.29 0.6334 4 315 335.5 135.29 141.55 507.42 842.92 0.6982 5 356 379 147.82 155.05 695.10 1074.1 0.8062 6 402 433.5 162.29 170.78 911.81 1345.3 0.9458 7 465 531 179.27 191.46 1174.97 1706 1.2223 8 597 675 203.66 219.69 1493.37 2168.4 1.6391 9 753 842.5 235.73 242.43 1515.23 2357.7 2.1603 10 932 979 249.13 268.38 1919.69 2898.7 2.5582 11 1026 1070.5 287.63 300.54 2166.65 3237.1 2.7719 12 1115 1172.5 313.45 335.18 2619.82 3792.3 3.0143 13 1230 1131.5 356.92 357 2671.19 3802.7 2.7882 14 1033 915 357.08 371.88 3442.35 4357.3 1.9552 15 797 718.5 386.68 381.51 3445.22 4163.7 1.2132 16 640 597 376.35 387.12 3970.38 4567.4 0.7556 17 554 537 397.89 391.4 3787.05 4324 0.5242 18 520 507.5 384.90 394.32 4169.24 4676.7 0.4075 19 495 488 403.73 397.06 3938.85 4426.8 0.3274 20 481 471.5 390.39 398.86 4272.78 4744.3 0.2615 21 462 455 407.33 400.58 4036.18 4491.2 0.1959 22 448 441.5 393.82 401.48 4336.73 4778.2 0.1441 23 435 431.5 409.14 402.48 4097.09 4528.6 0.1045 24 428 425 395.82 402.9 4368.88 4793.9 0.0796 25 422 419 409.98 403.51 4132.52 4551.5 0.0558 26 416 413.5 397.04 403.6 4383.69 4797.2 0.0356 27 411 409 410.16 403.91 4154.22 4563.2 0.0183 28 407 405.5 397.67 403.78 4386.83 4792.3 0.0062 29 404 400.5 409.90 403.85 4165.30 4565.8 -0.012 30 397 395.5 397.81 403.46 4382.23 4777.7 -0.029 31 394 393 409.12 403.33 4167.75 4560.7 -0.037 32 392 391 397.54 402.84 4368.40 4759.4 -0.043 33 390 388.5 408.14 402.59 4162.96 4551.5 -0.051 34 387 386 397.04 401.99 4351.05 4737.1 -0.058 35 385 384 406.95 401.64 4154.17 4538.2 -0.063 36 383 381.5 396.33 400.95 4329.89 4711.4 -0.07 37 380 379 405.58 400.48 4141.58 4520.6 -0.077 38 378 377 395.39 399.72 4305.59 4682.6 -0.082 39 376 374.5 404.04 399.15 4124.93 4499.4 -0.089 40 373 372 394.26 398.29 4278.32 4650.3 -0.095 41 371 370 402.32 397.64 4104.90 4474.9 -0.099 42 369 367.5 392.95 396.7 4247.77 4615.3 -0.105 43 366 365 400.45 395.95 4081.68 4446.7 -0.111 44 364 363 391.45 394.94 4214.58 4577.6 -0.115 45 362 361 398.44 394.12 4054.96 4416 -0.119 46 360 357.5 389.81 393.02 4178.90 4536.4 -0.128 47 355 352.5 396.24 392.02 4025.87 4378.4 -0.142 48 350 348.5 387.80 390.74 4139.91 4488.4 -0.152 49 347 345.5 393.68 389.6 3990.28 4335.8 -0.159 50 344 343 385.53 388.24 4094.47 4437.5 -0.163 51 342 340.5 390.96 387.03 3949.96 4290.5 -0.168 52 339 338 383.11 385.61 4046.24 4384.2 -0.171 53 337 335.5 388.12 380.42 3768.87 4104.4 -0.162 54 334 333 372.73 378.95 3995.84 4328.8 -0.165 55 332 330.5 385.16 378.02 3730.86 4061.4 -0.171 56 329 328 370.88 376.49 3943.38 4271.4 -0.175 57 327 326 382.09 375.28 3690.13 4016.1 -0.177 58 325 324 368.47 373.72 3888.99 4213 -0.179 59 323 322 378.98 372.47 3647.30 3969.3 -0.182 60 321 319 365.97 370.86 3833.69 4152.7 -0.187 61 317 316 375.76 369.52 3602.97 3919 -0.193 62 315 313.5 363.28 367.85 3776.61 4090.1 -0.196 63 312 311 372.42 366.45 3555.31 3866.3 -0.2 64 310 309 360.47 364.74 3717.35 4026.3 -0.201 65 308 306.5 369.01 363.29 3505.46 3812 -0.204 66 305 304 357.57 361.55 3656.98 3961 -0.207 67 303 302 365.53 360.06 3453.99 3756 -0.209 68 301 300 354.59 358.3 3595.09 3895.1 -0.21 69 299 298 362.01 356.08 3407.93 3705.9 -0.209 70 297 295.5 350.15 353.47 3495.31 3790.8 -0.209 71 294 293 356.80 351.24 3355.74 3648.7 -0.21 72 292 146 345.67 172.84 3433.97 3580 -0.097 20.528774 Phụ lục 14:Bảng 2.10: Quan hệ q~f TT Dt Ztl q V f1 f2 1 3600 50 0 0 0 0 2 3600 50.5 833.8 2.85 374.767 1208.6 3 3600 51 1098.8 5.7 1033.93 2132.7 4 3600 51.5 1441.4 8.55 1654.3 3095.7 5 3600 52 1845.5 11.4 2243.92 4089.4 6 3600 52.5 2303 14.26 2809.61 5112.6 7 3600 53 2808.4 17.11 3348.58 6157 8 3600 53.5 3357 19.96 3865.94 7222.9 9 3600 54 3943.3 22.81 4364.46 8307.8 10 3600 54.5 4570 25.66 4842.78 9412.8 11 3600 55 5232.2 28.51 5303.34 10536 12 3600 55.5 5916.8 32.145 5970.77 11888 Phụ lục 15:Bảng2.11.Tính toán điều tiết lũ mùa lũ năm thứ 3 t=1h Q1 Qtb q1 qtb f1 f2 W (m3/s) (m3/s) (m3/s) (m3/s) (m3/s) (m3/s) 106m3 0 0 562.5 0 194.03 0 562.5 1.32649 1 1125 1141.5 388.06 626.245 174.42 1315.9 1.85492 2 1158 1168 864.43 907.96 450.96 1619 0.93614 3 1178 1193.5 951.49 986.19 667.5 1861 0.74632 4 1209 1222.5 1020.89 1049.8 840.11 2062.6 0.62174 5 1236 1265 1078.7 1109.39 983.71 2248.7 0.56021 6 1294 1325 1140.07 1172.96 1108.63 2433.6 0.54734 7 1356 1375.5 1205.85 1235.8 1226.5 2602 0.5029 8 1395 1408 1265.76 1291.06 1336.24 2744.2 0.42098 9 1421 1402 1316.36 1331.6 1427.88 2829.9 0.25345 10 1383 1376.5 1346.83 1352.11 1483.05 2859.5 0.08781 11 1370 1457.5 1357.39 1375.19 1502.16 2959.7 0.2963 12 1545 1896 1393.00 1491.82 1566.66 3462.7 1.45506 13 2247 2450.5 1590.63 1770.18 1872.03 4322.5 2.44914 14 2654 3056.5 1949.74 2203 2372.79 5429.3 3.07262 15 3459 3653.5 2456.25 2753.16 2973.04 6626.5 3.24123 16 3848 3992 3050.06 3296.91 3576.48 7568.5 2.50232 17 4136 4307.5 3543.76 3750.45 4024.72 8332.2 2.00537 18 4479 4557.5 3957.15 4127.39 4375.07 8932.6 1.54838 19 4636 4758 4297.64 4428.09 4634.60 9392.6 1.18767 20 4880 4965 4558.54 4678.13 4834.03 9799 1.03275 21 5050 4978.5 4797.71 4850.95 5001.15 9979.6 0.45918 22 4907 4778.5 4904.19 4866.68 5074.86 9853.4 -0.3175 23 4650 4526.5 4829.17 4739.47 5022.18 9548.7 -0.7667 24 4403 4295.5 4649.78 4547.28 4896.44 9191.9 -0.9064 25 4188 4057.5 4444.77 4334.75 4746.92 8804.4 -0.9981 26 3927 3827 4224.72 4111.57 4578.01 8405 -1.0245 27 3727 3650 3998.43 3902.22 4403.77 8053.8 -0.908 28 3573 3475 3806.02 3716.43 4247.75 7722.8 -0.8691 29 3377 3302 3626.84 3538.48 4094.92 7396.9 -0.8513 30 3227 3148 3450.13 3369.79 3943.67 7091.7 -0.7985 31 3069 2989 3289.46 3212.14 3802.21 6791.2 -0.8033 32 2909 2869 3134.82 3066.41 3656.39 6525.4 -0.7107 33 2829 2789.5 2998.01 2944.35 3527.39 6316.9 -0.5575 34 2750 2703 2890.69 2842.82 3426.20 6129.2 -0.5033 35 2656 2608.5 2794.95 2749.83 3334.25 5942.8 -0.5088 36 2561 2505.5 2704.72 2656.52 3238.03 5743.5 -0.5437 37 2450 2345 2608.32 2544.6 3135.21 5480.2 -0.7186 38 2240 2221.5 2480.89 2418.13 2999.32 5220.8 -0.7079 39 2203 2180.5 2355.37 2314.28 2865.45 5046 -0.4816 40 2158 2135 2273.20 2242.3 2772.75 4907.8 -0.3863 41 2112 2096.5 2211.41 2185.72 2696.34 4792.8 -0.3212 42 2081 2065.5 2160.03 2138.9 2632.82 4698.3 -0.2642 43 2050 2036.5 2117.76 2099.6 2580.55 4617.1 -0.2271 44 2023 2009 2081.43 2065.24 2535.63 4544.6 -0.2024 45 1995 1973 2049.04 2032.04 2495.58 4468.6 -0.2126 46 1951 1928.5 2015.04 1995.69 2453.54 4382 -0.2419 47 1906 1886 1976.35 1956.15 2405.69 4291.7 -0.2525 48 1866 1855.5 1935.95 1917.96 2355.74 4211.2 -0.2249 49 1845 1829.5 1899.98 1884.22 2311.26 4140.8 -0.197 50 1814 1799.5 1868.47 1853.4 2272.30 4071.8 -0.1941 51 1785 1769.5 1838.34 1824.34 2233.46 4003 -0.1974 52 1754 1739 1810.35 1795.84 2192.61 3931.6 -0.2046 53 1724 1709 1781.33 1766.63 2150.28 3859.3 -0.2075 54 1694 1679 1751.92 1737.09 2107.36 3786.4 -0.2091 55 1664 1649 1722.26 1707.37 2064.09 3713.1 -0.2101 56 1634 1619 1692.47 1677.53 2020.62 3639.6 -0.2107 57 1604 1589 1662.59 1647.63 1977.03 3566 -0.2111 58 1574 1559 1632.67 1617.69 1933.36 3492.4 -0.2113 59 1544 1528.5 1602.71 1587.62 1889.66 3418.2 -0.2128 60 1513 1497.5 1572.53 1557.27 1845.63 3343.1 -0.2152 61 1482 1467.5 1542.02 1526.87 1801.11 3268.6 -0.2137 62 1453 1437.5 1511.71 1496.62 1756.89 3194.4 -0.2128 63 1422 1407 1481.53 1466.38 1712.86 3119.9 -0.2138 64 1392 1377 1451.22 1437.41 1668.63 3045.6 -0.2175 65 1362 1347 1423.59 1409.96 1622.05 2969 -0.2267 66 1332 1317 1396.34 1382.23 1572.70 2889.7 -0.2348 67 1302 1293 1368.11 1354.75 1521.59 2814.6 -0.2223 68 1284 1273.5 1341.39 1329.31 1473.20 2746.7 -0.2009 69 1263 1254.5 1317.24 1306.08 1429.46 2684 -0.1857 70 1246 1237.5 1294.92 1284.7 1389.04 2626.5 -0.1699 71 1229 1218.5 1274.49 1264.53 1352.05 2570.6 -0.1657 72 1208 1201.5 1254.57 1245.13 1315.98 2517.5 -0.1571 73 1195 1174.5 1235.69 1224.81 1281.79 2456.3 -0.1811 74 1154 1148 1213.92 1202.2 1242.37 2390.4 -0.1951 75 1142 1138.5 1190.47 1181.22 1199.90 2338.4 -0.1538 76 1135 1130.5 1171.98 1164.6 1166.42 2296.9 -0.1228 77 1126 1125 1157.22 1151.49 1139.70 2264.7 -0.0954 78 1124 1122 1145.76 1141.53 1118.94 2240.9 -0.0703 79 1120 1119 1137.31 1134.05 1103.63 2222.6 -0.0542 80 1118 1114 1130.79 1127.81 1091.84 2205.8 -0.0497 81 1110 1105 1124.82 1121.29 1081.02 2186 -0.0587 82 1100 1093 1117.77 1113.36 1068.25 2161.2 -0.0733 83 1086 1084 1108.96 1104.52 1052.29 2136.3 -0.0739 84 1082 1075 1100.08 1096.36 1036.21 2111.2 -0.0769 85 1068 1067 1092.64 1038.62 667.50 1734.5 0.10215 86 1066 1065 984.61 984.323 667.50 1732.5 0.29044 87 1064 1063.5 984.04 983.821 667.50 1731 0.28684 88 1063 1060.5 983.61 983.176 667.50 1728 0.27837 89 1058 1055.5 982.75 982.029 667.50 1723 0.2645 90 1053 1050.5 981.31 980.595 667.50 1718 0.25166 91 1048 1041.5 979.88 978.587 667.50 1709 0.22649 92 1035 1029 977.30 975.505 667.50 1696.5 0.19258 93 1023 1016.5 973.71 971.92 667.50 1684 0.16049 94 1010 1005 970.13 968.479 667.50 1672.5 0.13148 95 1000 995.5 966.83 965.468 667.50 1663 0.10812 96 991 986 964.11 962.744 667.50 1653.5 0.08372 97 981 983 961.38 960.951 667.50 1650.5 0.07938 98 985 978 960.52 959.804 667.50 1645.5 0.0655 99 971 968.5 959.09 957.725 667.50 1636 0.03879 100 966 962 956.36 955.431 667.50 1629.5 0.02365 101 958 956.5 954.50 953.711 667.50 1624 0.01004 102 955 951 952.92 952.133 667.50 1618.5 -0.0041 103 947 943.5 951.34 950.269 667.50 1611 -0.0244 104 940 936 949.19 948.119 667.50 1603.5 -0.0436 105 932 927 947.04 945.753 667.50 1594.5 -0.0675 106 922 917 944.46 943.029 667.50 1584.5 -0.0937 107 912 907 941.59 940.161 667.50 1574.5 -0.1194 108 902 859 938.73 931.845 667.50 1526.5 -0.2622 109 816 803.5 924.96 917.005 667.50 1471 -0.4086 110 791 783 909.05 906.107 667.50 1450.5 -0.4432 111 775 759 903.17 899.727 667.50 1426.5 -0.5066 112 743 739.5 896.29 893.49 667.50 1407 -0.5544 113 736 733 890.69 889.762 667.50 1400.5 -0.5643 114 730 727.5 888.83 888.041 667.50 1395 -0.5779 115 725 362.5 887.25 443.626 667.50 1030 -0.2921 4.32508 Phụ lục 16:Bảng 2.12: quan hệ phụ trợ N Z Vk V q V/∆t-q/2 V/∆t+q/2 1 34.5 12.74 0 0.27 -0.14 0.14 2 40 27.1 14.36 1.28 6.54 7.82 3 50 67.84 55.1 2.4281 26.34 28.76 4 60 132.7 119.96 3.0866 58.44 61.52 5 65 177.34 164.6 3.367 80.62 83.98 6 70 230.75 218.01 3.6288 107.19 110.82 7 75 293.98 281.24 3.8688 138.69 142.55 8 80 368.14 355.4 4.0961 175.65 179.75 9 85 453.42 440.68 4.3157 218.18 222.50 10 87 492.05 479.31 6.4456 236.43 242.88 11 90 549.99 537.25 9.6404 263.80 273.45 12 92 593.61 580.87 13.063 283.90 296.97 13 94 637.24 624.5 16.996 303.75 320.75 14 96 683.61 670.87 21.387 324.74 346.13 15 98 732.72 719.98 26.211 346.88 373.10 16 100 781.83 769.09 31.325 368.88 400.21 Phụ lục 17:Bảng 2.13. bảng tính toán điều tiết lũ ∆T Q1 Q2 q1 f(q1) f(q2) q2 (Qtb-qtb).∆t 1 0.00 4.78 0 0 2.39 0.57 4.21 2 4.78 5.46 0.57 1.85 6.97 1.17 8.50 3 5.46 5.67 1.17 5.81 11.38 1.48 8.48 4 5.67 6.20 1.48 9.99 15.92 1.72 8.66 5 6.20 6.81 1.72 14.13 20.63 1.98 9.30 6 6.81 6.93 1.98 18.61 25.48 2.25 9.51 7 6.93 7.09 2.25 23.27 30.28 2.46 9.31 8 7.09 7.23 2.46 27.89 35.05 2.55 9.31 9 7.23 7.44 2.55 32.28 39.62 2.65 9.47 10 7.44 8.29 2.65 37.15 45.02 2.75 10.33 11 8.29 16.43 2.75 42.03 54.39 2.94 19.03 12 16.43 15.11 2.94 51.29 67.06 3.16 25.44 13 15.11 14.16 3.16 64.24 78.87 3.3 22.81 14 14.16 17.66 3.3 75.31 91.22 3.44 25.08 15 17.66 20.36 3.44 88.02 107.03 3.59 30.99 16 20.36 22.62 3.59 103.25 124.74 3.73 35.65 17 22.62 25.32 3.73 120.47 144.44 3.88 40.32 18 25.32 27.07 3.88 140.51 166.71 4.02 44.49 19 27.07 24.98 4.02 163.28 189.31 4.15 43.88 20 24.98 21.45 4.15 186.09 209.31 4.25 38.03 21 21.45 18.39 4.25 205.46 225.38 4.62 30.97 22 18.39 16.08 4.62 220.79 238.03 5.94 23.91 23 16.08 13.18 5.94 232.1 246.73 6.85 16.47 24 13.18 11.58 6.85 239.9 252.28 7.43 10.47 25 11.58 10.50 7.43 244.87 255.91 7.81 6.84 26 10.50 9.42 7.81 248.12 258.08 8.03 4.08 27 9.42 8.98 8.03 250.01 259.21 8.15 2.22 28 8.98 8.59 8.15 251.04 259.82 8.22 1.19 29 8.59 8.16 8.22 251.63 260.00 8.24 0.29 30 8.16 7.93 8.24 251.81 259.86 8.22 -0.37 Phụ lục 18 :Bảng 2.6 : Thời gian tháo dỡ ván khuôn Bảng :Thời gian tháo dỡ ván khuôn thẳng Loại xi măng Số hiệu ximăng Số hiệu bê tông cường độ 28 ngày (daN/cm2) Nhiệt độ trung bình ngày 5 10 15 20 25 30 Thời gian it nhất để rỡ ván khuôn ngày Xiăng phổ thông 250 300 400 90 đến 100 140 đến 170 trên 200 5 4,5 3 4 3 2,5 3 2,5 2 2 2 1,5 1,5 1,5 1 1 1 1 Ximăng hỗn hợp 250 trên 250 90 đến 100 trên 110 8 6 6 1,5 4,5 3,5 3,5 2,5 2,5 2 2 1,5 Phụ lục 19 :Bảng 5.1. Bảng tính toán diện tích nhà tạm TT Hạng mục nhà cửa m2/người Số người Diện tích công trình Fi(m2) 1 Nhà ở 5.5 2337 12853.5 2 Phòng tiếp khách 0.065 2337 151.905 3 Phòng làm việc 0.3 2337 701.1 4 Ngân hàng, bưu điện 0.045 2337 105.165 5 Nhà ăn 0.35 2337 817.95 6 Trường học 0.42 2337 981.54 7 Hội trường 0.35 2337 817.95 8 Câu lạc bộ 0.29 2337 677.73 9 Bệnh xá 0.3 2337 701.1 10 Nhà cứu hỏa 0.04 2337 93.48 11 Nhà tắm 0.07 2337 163.59 12 Nhà cắt tóc 0.012 2337 28.044 13 Bách hóa 0.2 2337 467.4 14 Sân vận động 3 2337 7011 15 Nhà trẻ 0.04 2337 93.48 16 Nhà vệ sinh 0.03 2337 70.11 Tổng diện tích 25735.044 Phụ lục 20 :Dự toán hạng mục bản chân & bản mặt Bảng tính dự toán Hạng mục: Bản chân và bản mặt đập chính TT Tên công việc Đơn vị Khối lượng Mã hiệu Đơn giá Thành tiền VL Nhân công Máy thi công VL Nhân công Máy thi công I Thi công bê tông bản chân 1 Bê tông bản chân lấy như bê tông móng m3 5254.86 AF.44110 358493 29,328 38,002 1883830526 154,114,534 199,695,190 2 cốt thép bản chân Tấn 315.29 AF.71130 435009 146,695 44,874 137154683.6 46,251,701 14,148,395 3 Ván khuôn gỗ cho bê tông bản chân m2 3264.52 AF.88310 42947 57,037 136,011 140201340.4 186,198,427 444,010,630 II Thi công bê tông bản mặt 1 Bê tông bản mặt lấy như bê tông tường m3 529197.00 AF.44220 435009 146,695 44,874 2.30205E+11 77,630,553,915 23,747,186,178 2 cốt thép bản mặt Tấn 47627.73 AF.71130 8084776 348,098 253,680 3.8506E+11 16,579,117,558 12,082,202,546 3 Ván khuôn gỗ cho bê tông bản mặt (vk biên) m2 1269.10 AF.88310 42947 57,037 136,011 54504037.7 72,385,657 172,611,560 Tổng 617,480,676,799 94,668,621,792 36,659,854,499 BẢNG 1. BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Hạng mục: Bản chân và bản mặt đập STT Khoản mục chi phí Ký hiệu Cách tính Thành tiền I Chi phí theo đơn giá 1 Chi phí vật liệu A 617,480,676,799 2 Chi phí nhân công B 94668621792 3 Chi phí máy thi công C 36659854499 II Chi phí trực tiếp 1 Chi phí vật liệu VL A +CLVL 617,480,676,799 2 Chi phí nhân công NC Bx(1+Knc) 146,073,683,425 3 Chi phí máy thi công M Cx(1 +Kmtc) 41,572,275,002 4 Trực tiếp phí khác TT 1,5%x(VL+NC+M) 12,076,899,528 Cộng chi phí trực tiếp T VL+NC+M+TT 817,203,534,754 II CHI PHÍ CHUNG C Tx5,5% 49,440,813,853 Giá thành dự toán xây dựng Z 866,644,348,607 III THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC TL (T+C)x5,5% 47,665,439,173 Giá trị dự toán xây dựng trước thuế G T+C+TL 914,309,787,780 IV THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT Gx10% 91,430,978,778 Giá trị dự toán xây dựng sau thuế Gxd G+GTGT 1,005,740,766,558 Chi phí xây dựng nhà tạn tại hiện trường để ở và điều hành thi công GXDNT Gx1%x(1+10%) 10,057,407,666 Tổng chi phí XD 1,015,798,174,224

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docnghiTN.doc
  • dwgBAN CHAN.dwg
  • dwgBAN MAT.dwg
  • dwgcop pha mat C-T.dwg
  • dwgdan dong.dwg
  • dwgMat bang tong the.DWG
  • dwgtiendo.dwg