Đánh giá chính sách marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn minh hòa trên địa bàn thành phố Huế

Động viên và kích thích nhân viên làm việc bằng việc sử dụng các đòn bẫy kinh tế như chế độ lương thưởng hợp lý. Công ty nên có chính sách lương bổng cao, thưởng theo doanh thu hơn vì theo thực tế cho thấy, nhiều nhân viên phàn nàn về tiền lương hơi thấp rất khó để có thể trang trãi cuộc sống vật chất hàng ngày. Đồng thời chính sách tăng lương theo doanh thu cần được quán triệt thực hiện tốt hơn nhằm động viên nhân viên làm việc có hiệu quả hơn. Tổ chức giao lưu trong công ty để trao đổi kinh nghiệm và tạo nên sự thân thiết, gắn kết trong đoàn thể. Hàng tuần hoặc hàng tháng chủ trì các cuộc họp toàn thể đội ngũ nhân viên ngoài giờ để nhận xét khả năng làm việc, tư cách và quá trình phục vụ của từng nhân viên nhằm nâng cao trình độ, nghiệp vụ cũng như phong cách phục vụ. Các dịp lễ lớn, có thể luân phiên tổ chức các chương trình dã ngoại, cộng đồng để cho các nhân viên, để tạo sự thoải mái, hiểu nhau hơn và kết hợp, làm việc tốt hơn. Công ty Minh Hòa nên đưa ra một quy trình phục vụ khách hàng, từ lúc đón khách đến khi tiễn khách về. Có như vậy, công ty mới tạo được ấn tượng tốt trong lòng khách hàng về sự chuyện nghiệp của mình. Đại học Kinh tế H

pdf95 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1627 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá chính sách marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn minh hòa trên địa bàn thành phố Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi mua sắm tại công ty cũng thay đổi cùng chiều 0.265 đơn vị. Giải thích tương tự đối với các biến còn lại ( trong trường hợp các nhân tố còn lại không đổi). Như vậy, dựa vào kết quả phân tích hồi quy đã tiến hành như ở trên, có thể nhận thấy rằng nhân tố “Sản phẩm” là có tác động lớn nhất đến sự hài lòng của khách hàng khi mua sắm tại công ty, với hệ số β1 = 0.265. Điều này một lần nữa nhấn mạnh đến tầm quan trọng của chính sách sản phẩm đối với mội doanh nghiệp nói chung và công ty Minh Hòa nói riêng. Khách hàng đến với Minh Hòa luôn được cung cấp nhữn sản phẩm có chất lượng tốt, kiểu dáng đẹp và có nguồn gốc rõ ràng. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại 55 2.3.5 Đánh giá của khách hàng và kiểm định giá trị trung bình của khách hàng về chính cách marketing-mix của công ty  Về chính sách sản phẩm Biểu đồ 2.3: So sánh trung bình đánh giá của khách hàng về yếu tố “Sản phẩm” (Nguồn: Số liệu điều tra) Đối với các tiêu chí “Sản phẩm có nhiều mẫu mã, chủng loại đa dạng”, “Sản phẩm có kiểu dáng đẹp”, “Sản phẩm có chất lượng tốt”. và “Sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng” có Sig > 0.05 nên ta chưa có cơ sở để bác bỏ H0 hay chấp nhận H1. Vậy, với mức ý nghĩa 0.05 thì mức độ đánh giá của khách hàng đối với tiêu chí này là bằng mức 4 tức khách hàng đồng ý với 4 yếu tố này. Điều này phù hợp với định hướng của công ty. Công ty mong muốn mang đến cho khách hàng sự đa dạng và số lượng lớn các sản phẩm, đa dạng chủng loại cho khách hàng lựa chọn; chất lượng sản phẩm, nguồn gốc rõ ràng luôn được đảm bảo và an tâm. Đối với các tiêu chí như “Sản phẩm được trưng bày trực diện”, có Sig < 0.05 nên ta có cơ sở để bác bỏ H0 hay chấp nhận H1 nghĩa là khách hàng đánh giá về tiêu chí này khác với mức đồng ý. Và tiêu chí “Sản phẩm được trưng bày trực diện” lại có mức giá trị trung bình khá cao, gần với mức đồng ý. Nên có thể khẳng định, khách hàng có đánh giá khá cao về chính sách sản phẩm của công ty. 3,98 3,94 3,88 3,98 3,95 3,82 3,84 3,86 3,88 3,90 3,92 3,94 3,96 3,98 4,00 Sản phẩm có nhiều mẫu mã, chủng loại đa dạng (P=0.595) Sản phẩm có kiểu dáng đẹp (P=0.287) Sản phẩm được trưng bày trực diện (0.010) Sản phẩm có chất lượng đảm bảo (0.682) Sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng (0.218) Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại 56  Chính sách giá Biểu đồ 2.4: So sánh trung bình đánh giá của khách hàng về yếu tố “Giá cả” (Nguồn: Số liệu điều tra) Đối với các tiêu chí “Giá phù hợp với từng dòng sản phẩm” có Sig > 0.05 nên ta chưa có cơ sở để bác bỏ H0 hay chấp nhận H1. Vậy, với mức ý nghĩa 0.05 thì mức độ đánh giá của khách hàng đối với tiêu chí này là bằng mức 4 tức khách hàng đồng ý với yếu tố này. Điều này phù hợp với định hướng của công ty. Công ty mong muốn mang đến cho khách hàng mức giá phù hợp nhất, mặc dù không phải là rẻ nhất nhưng giá cả luôn phù hợp với từng dòng sản phẩm. Đối với các tiêu chí như “Có nhiều khung giá để lựa chọn”, “Giá phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng “, “Mức giá cạnh tranh so với các đối thủ khác “ có Sig < 0.05 nên ta có cơ sở để bác bỏ H0 hay chấp nhận H1 nghĩa là khách hàng đánh giá về tiêu chí này khác với mức đồng ý. 3,94 3,75 3,79 3,81 3,88 3,65 3,70 3,75 3,80 3,85 3,90 3,95 4,00 Giá phù hợp với từng dòng sản phẩm (p=0.23) Giá phù hợp với túi tiền của khách hàng (p=0.00) Có nhiều khung giá để lựa chọn (p=0.00) Giá phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng p=(0.00) Mức giá cạnh tranh so với các đối thủ khác (0.01) Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại 57  Chính sách kênh phân phối Biểu đồ 2.5: So sánh trung bình đánh giá của khách hàng về yếu tố “ kênh phân phối” (Nguồn: Số liệu điều tra) Đối với các tiêu chí như “Công ty nằm ở vị trí thuận tiện” có Sig > 0.05 nên ta chưa có cơ sở để bác bỏ H0 hay chấp nhận H1 nghĩa là khách hàng đánh giá về tiêu chí này với mức đồng ý. Đối với các tiêu chí “Thời giai giao nhận nhanh chóng”, “Không gian trưng bày hợp lý”, “Sắp xếp hợp lý, dễ dàng quan sát”, “Cách trang trí ấn tượng, đặc trưng” có Sig <0.05 nên ta có cơ sở bác bỏ H0 và chấp nhận H1 nghĩa là khách hàng đánh giá về tiêu chí này khác với mức đồng ý. 3.93 3.76 3.86 3.81 3.74 3,6 3,65 3,7 3,75 3,8 3,85 3,9 3,95 Công ty nằm ở vị trí thuận tiện (p=0.109) Thời gian giao nhận nhanh chóng (p=0.00) Không gian trưng bày ty phù hợp (p=0.001) Sắp xếp hợp lý, dễ dàng quan sát (p=0.00) Cách trang trí ấn tượng, đặc trưng (p=0.00) Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại 58  Chính sách xúc tiến Biểu đồ 2.6: So sánh trung bình đánh giá của khách hàng về yếu tố “xúc tiến” (Nguồn: Số liệu điều tra) Đối với các tiêu chí như “Có nhiều hình thức khuyến mãi ”, “Có nhiều hình thức khuyến mãi”, “Giá trị khuyến mãi phù hợp”, “Dịch vụ bao hành tốt”, “Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt” đều có Sig < 0.05 nên ta có cơ sở để bác bỏ H0 hay chấp nhận H1 nghĩa là khách hàng đánh giá về tiêu chí này khác với mức đồng ý.  Chính sách con ngƣời Biểu đồ 2.7: So sánh trung bình đánh giá của khách hàng về yếu tố “con người” (Nguồn: Số liệu điều tra) 3,89 3,61 3,60 3,61 3,70 3,45 3,50 3,55 3,60 3,65 3,70 3,75 3,80 3,85 3,90 3,95 Có nhiều hình thức khuyến mãi (p=0.041) Thường xuyên có chương trình khuyến mãi (p=0.00) Giá trị khuyến mãi phù hợp (p=0.00) Dịch vụ bảo hành tốt (p=0.00) Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt (p=0.00) 3,94 3,68 3,23 3,76 3,76 0,00 0,50 1,00 1,50 2,00 2,50 3,00 3,50 4,00 4,50 Nhân viên nhiệt tình (p=0.149) Nhân viên chuyên môn tốt (p=0.00) Nhân viên giải quyết tốt các sự cố tốt (p=0.00) Nhân viên có ngoại hình dễ nhìn (p=0.00) Quy trình phục vụ chuyên nghiệp(p=0.00) Đại học Kin tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại 59 Đối với các tiêu chí “Nhân viên nhiệt tình” có Sig > 0.05 nên ta chưa có cơ sở để bác bỏ H0 hay chấp nhận H1. Vậy, với mức ý nghĩa 0.05 thì mức độ đánh giá của khách hàng đối với tiêu chí này là bằng mức 4 tức khách hàng đồng ý với yếu tố này. Đối với các tiêu chí như “Nhân viên chuyên môn tốt”, “Nhân viên giải quyết tốt các sự cố tốt”, “Nhân viên có ngoại hình dễ nhìn”, “Quy trình phục vụ chuyên nghiệp” có Sig < 0.05 nên ta có cơ sở để bác bỏ H0 hay chấp nhận H1 nghĩa là khách hàng đánh giá về tiêu chí này khác với mức đồng ý. Bảng 2.14: Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng đối với nhân tố “Đáng giá chung” Tiêu chí Giá trị trung bình Giá trị kiểm định Mức ý nghĩa Anh/chị sẽ lựa chọn Nội thất Minh Hòa đầu tiên nếu có nhu cầu 3,9188 4 0,032 Anh/chị hài lòng khi mua sắm tại công ty 3,6500 4 0,000 Anh/chị sẽ giới thiệu người thân, bạn bè mua sắm tại công ty 3,5938 4 0,000 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mền SPSS 20, phụ lục 2.4) Đối với các tiêu chí trong nhóm nhân tố “Đánh giá chung” đều có Sig <0.05 nên ta có cơ sở bác bỏ H và chấp nhận H1. Vậy với mức ý nghĩa 0.05 thì mức độ đánh giá của khách hang đối với các tiêu chí của nhóm nhân tố “Đánh giá chung” này là khác với mức đồng ý. 2.4 Đánh giá chung về các hoạt động marketing-mix của công ty TNHH Minh Hòa Qua quá trình phân tích các chính sách marketing – mix của công ty Minh Hòa cũng với sự đánh giá của khách hàng, ta có thể thấy đươc các hoạt động marketing – mix mà Minh Hòa đã và đang áp dụng chưa thực sự mang lại hiệu quả. Khách hàng chưa thực sự đồng ý với các hoạt động marketing-mix của công ty với giá trị trung bình giao động từ 3,23 đến 3,98, và chưa có nhiều hoạt động nào làm khách hàng đồng ý với mức 4. Vì vậy, Minh Hòa cần nghiên cứu kỹ vấn đề này và đưa ra giải pháp phù hợp. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại 60 Trong phân tích nhân tố EFA đã đưa ra các tiêu chí có mức ảnh hưởng cao nhất “Không gian trưng bày phù hơp” ; “Sản phẩm được trưng bày trực diện”, ”Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt”, và “Nhân viên có chuyên môn tốt”, “Mức giá cạnh tranh” nhưng lại không nhận được sự đánh giá cao của khách hàng. Công ty nên tập trung vào của các tiêu chí này để phát triển các hoạt động, chính sách marketing-mix để đủ sức cạnh tranh với các công ty nội thất khác. Như vậy, các hoạt động marketing – mix của công ty Minh Hòa chưa mang lại hiệu quả, chính vì thế, công ty nên nổ lực đầu tư phát triển hơn nữa các hoạt động marketing – mix để nâng cao hiệu quả kinh doanh của Minh Hòa. Biểu đồ 2.8 : Ý định mua sắm trong tương lai (Nguồn: Số liệu điều tra) Do các hoạt động marketing – mix không đạt được hiệu quả như mong đợi dẫn đến ý định mua sắm trong tương lai của khách cũng chưa cao. Chỉ có 50.6% khách hàng sẽ tiếp tục mua sắm tại Minh Hòa, số lượng khách hàng sẽ cân nhắc lựa chọn chiếm 40.6%, là một tỷ lệ khá cao. Có 8.8 % sẽ lựa chọn một công ty nội thất khác. Minh Hòa cần nâng cao hiệu quả của các hoạt động marketing-mix để giữ chân hơn 50% khách hàng đang có xu hướng lựa chọn một công ty khác. Có như vậy, Minh Hòa mới có thể trở thành công ty nội thất số 1 tại Tỉnh Thừa Thiên Huế. 50,6 40,6 8,8 0 10 20 30 40 50 60 Sẽ mua tại Minh Hòa Sẽ cân nhắc Minh Hòa Sẽ lựa chọn một công ty khác Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại 61 CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING-MIX CHO CÔNG TY TNHH MINH HÒA 3.1 Định hƣớng phát triển của công ty TNHH Minh Hòa Công ty TNHH Minh Hòa hướng đến trở thành một công ty chuyên sản xuất và phân phối hàng đầu Thừa Thiên Huế, hoạt động theo mô hình công ty sản xuất, thương mại và dịch vụ tốt nhất, đủ năng lực cạnh tranh với các công ty nội thất trong trong nước và quốc tế đang hoạt đông tại Thừa Thiên Huế. Định hướng phát triển dài hạn của Minh Hòa là giữ vững vị thế của công ty trong mắt người tiêu dùng. trở thành một công ty thân thiện, cung cấp các sản phẩm nội thất gia đình chất lượng, giá cả phù hợp phấn đấu để mỗi chi nhánh và “siêu thị nội thất” đều thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng. Năm 2016, với định hướng phát triển bền vững Minh Hòa sẽ tiếp tục hoàn thiện tái cấu trúc hệ thống, ổn định và vận hành theo cơ cấu tổ chức mới, sẵn sàng cho chiến lược phát triển dài hạn. Cụ thể: Tiếp tục mở rộng mạng lưới kinh doanh, các chi nhanh, các siêu thị tại thị trường Thừa Thiên Huế. Xây dựng chính sách phát triển nguồn nhân lực, bố trí đội ngũ cán bộ hợp lý, đúng người đúng việc để phát huy điểm mạnh và hạn chế điểm yếu của từng người, tạo lập bộ máy thống nhất, hoạt động có hiệu quả nhất đồng thời nâng cao chuyên nghiệp chuyên môn cho nhân viên Duy trì mối quan hệ với khách hàng để giữ chân khách hàng trung thành và tìm kiếm khách hàng tiềm năng; đồng thời cung ứng được sản phẩm kịp thời, ổn định. Ngoài những sản phẩm mà công ty đang kinh doanh phân phối, công ty cần tạo ra sản phẩm “Made in Minh Hòa” mang dấu ấn riêng của nội thất Minh Hòa phục vụ thị trường nội địa và xuất khẩu phù hợp với sự hội nhập quốc tế hiện nay Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao vị thế, hình ảnh của Minh Hòa tại thị trường tỉnh Thừa Thiên Huế. Đặc biệt tập trung vào việc nâng cao gía trị thương hiệu Minh Hào thông qua chất lượng sản phẩm và các hoạt động truyền thông mang tính nhân văn – xã hội. Đại học Kin h tế Hu Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại 62 3.2 Giải pháp 3.2.1 Giải pháp cho chính sách sản phẩm Qua phân tích nhân tố, nhân tố “ Sản phẩm được trưng bày trức diện” được đánh giá cao nhất, có tác động cao nhất trong chính sách sản phẩm, nhưng lại được khách khách đánh giá chưa cao 3.88. Chính vì thế, công ty cần nghiên cứu thêm vấn đề này, cần trưng bày sản phẩm một cách thu hút, hấp dẫn khách hàng, và trưng bày thêm nhiều sản phẩm khác nhau. Vì khách hàng có mức đồng ý cao với chính sách sản phẩm đặc biệt là tiêu chí “Sản phẩm có nhiều mẫu mã, chủng loại đa dạng” nên công ty cần sản xuất ra nhiều mẫu mã sản phẩm khách hàng; đồng thời tìm kiếm các nguồn hàng trong và ngoài nước để bổ sung vào chủng loại sản phẩm của công ty đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của sản phẩm. Bên cạnh mẫu mã, chủng loại sản phẩm, khách hàng còn rất quan tâm đến kiểu dáng sản phẩm, đặc biệt là khách hàng nữ. Khi mà tỷ lệ khách hàng nữ đi mua sắm khá cao, gần 50% khách hàng nên công ty cần chú ý đến nhóm khách hàng này. Công ty cần sản xuất và nhập các sản phẩm có kiểu dáng đẹp, tinh xảo, thiết kế hiện đại và màu sắc phong phú để khách hàng có thể thỏa mái lựa chọn. Công ty nên lắp ráp các sản phẩm để trưng bày, để khách hàng có cái nhìn tổng quát khi lựa chọn. Chất lượng sản phẩm cũng là yếu tố quan trong khi khách hàng lựa chọn sản phẩm nội thất. Công ty nên sản xuất các sản phẩm có chất lượng tốt, an toàn, phù hợp với từng môi trường tự nhiên, tìm kiếm nguồn hàng từ những công ty uy tín, nổi tiếng. Mặc dù là sản phẩm nội thất nhưng cũng cần thời hạn bảo hành để khách hàng có thể yên tâm khi mua sản phẩm của công ty. Mỗi sản phẩm của công ty cần có giấy tờ liên quan để nguồn gốc xuất xứ, để khách hàng yên tâm khi mua sắm và sử dụng. 3.2.2 Giải pháp cho chính sách giá Mặc dù, khách hàng mục tiêu của công ty là những đối tượng có thu nhập cao nhưng nhân tố giá cả cũng ảnh hưởng rất lớn đến quyết định mua sắm của khách hàng. Chính vì thế, công ty cần đưa ra chính sách giá cụ thể, giảm thiểu phát sinh mọi chi phí liên quan để hạ giá thành sản phẩm, để đáp ứng mong muốn của khách hàng. Đại ọc Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại 63 Trong mô hình EFA, nhân tố “ Giá phù với với túi tiền của khách hàng” có tác động lớn nhất, nhưng khách hàng chưa đồng ý với tiêu chí này. Công ty nên nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu khách hàng để xác định các mức giá của đối thủ, các mức giá mà khách hàng chấp nhận mua và các mức giá này công ty có thể bán được, mang đến nhiều sự lựa chọn về khung giá qua nhiều dòng sản phẩm khác nhau, công ty nên phân loại các sản phẩm theo từng khung giá khác nhau, trong trường hợp đối tượng mục tiêu là cán bộ viên chức và giới kinh doanh trong khoảng từ 5-15 triệu và từ 15-25 triệu sẽ đa dạng và rõ ràng hơn. Khách hàng nào có nhu cầu về khung giá như thế nào sẽ được tư vấn về sản phẩm có trong khung giá đó. Đối với những sản phẩm giá không thể cạnh tranh bằng đối thủ khác, có thể tặng kèm nhiều phần quà hấp dẫn, việc gia tăng các phần quà tặng hoặc ưu đãi các chương trình hậu mãi kèm theo giá trị lớn sẽ khiến khách hàng thích thú, vì tâm lý thích được nhiều quà nên đôi lúc, khách hàng sẽ chấp nhận bỏ thêm vài trăm nghìn để được hưởng những món quà đó. Ngoài ra, việc định giá sản phẩm nội thất đòi hỏi phải phù hợp với phân khúc thị trường đã chọn, vì vậy công ty nên có các bảng thăm dò ý kiến về giá cả để làm sao tạo được mức giá phù hợp nhất, tránh việc định giá quá cao hay quá thấp về sản phẩm nội thất khiến khách hàng hoang mang và bỏ đi. Vì chính sách định giá của công ty không phải là giá rẻ nhất nhưng là phù hợp nhất dựa trên uy tín, thương hiệu của công ty, vì thế, công ty nên kết hợp giữa giá cả và thương hiệu của công ty để định giá sản phẩm một cách hợp lý nhất. 3.2.3 Giải pháp cho chính sách kênh phân phối Trong chính sách phân phối thì địa điểm, cách thức phân phối, không gian cửa hàng chiếm một vị trí quan trọng. Việc xác định một địa điểm thuận lợi cho cửa hàng phẩn nào góp phần cho sự thành công trong việc kinh doanh của công ty. Các tiêu chí về không gian trưng bày sản phẩm hay thời gian giao nhận sản phẩm nhanh chóng cũng chưa khiến khách hàng thật sự hài lòng. Do đó, công ty cần xem xét và có những chính sách để khắc phục, cụ thể như: Công ty cần bài trí lại không gian của cửa hàng phân phối, mỗi một tầng lầu là một dòng sản phẩm để khách hàng dễ quan sát và lựa chọn sản phẩm. Công ty cần Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại 64 trang trí lại bằng cách thiết kế các sologan hoặc chú thích về sản phẩm hay thể hiện lợi ích khách hàng, vừa mang tính đặc trưng của công ty, vừa kích thích, thu hút khách hàng, tạo sừ đồng bộ và chuyên nghiệp. Bên cạnh đó, việc giao nhận sản phẩm đúng hẹn với khách hàng cũng cần phải chú trọng, với số lượng hàng lớn nên việc quản lý kho để xuất hàng cũng như nhập hàng cho khách phải linh hoạt và dễ tìm kiếm. Công ty cần phân loại hàng hóa, đối với những đơn hàng đã đặt trước trong cùng khoảng thời gian sẽ để riêng một chỗ, khi tìm kiếm, sẽ nhanh chóng và chính xác hơn. Đối với những hàng công ty nhập về để bán, cần kiểm tra và nhanh chóng sắp xếp để chừa chỗ trống cho những đợt hàng tiếp theo, số lượng hàng còn lại để dự trữ cũng được xếp ngăn nắp và tránh lối ra vào, bảo quản cẩn thận và nghiêm ngặt. Mặt khác, thương mại điện tử ngày càng được ứng dụng phổ biến hơn, và tạo nên một kênh phân phối đặc biệt hiệu quả không những đối với các sản phẩm hàng hóa mà còn với các dịch vụ. Vì vậy, các giao dịch ứng dụng thương mại điện tử thông qua các công cụ thông tin hỗ trợ như website, facebook, và các mạng xã hội khác cần được chú trọng quan tâm hơn nữa. Theo thống kê kết quả điều tra khách hàng (phụ lục 2.1) cho thấy, chỉ có 18.9% khách hàng biết đến công ty qua internet. Đây là một con số còn khá khiêm tốn khi mà con người ngày càng có xu hướng tìm kiếm thông tin trên mạng xã hội nhiều hơn. Chính vì vậy, công ty cần hoàn thiện trang web và fanpage của mình hơn, sao cho đầy đủ thông tin, dễ sử dụng, và hình thức bắt mắt hơn sẽ thu hút khách hàng vào xem và việc bán hàng qua mạng cũng được đẩy mạnh hơn. Nhữnng khách hàng đã mua sản phẩm và sử dụng dịch vụ hậu mãi của công ty cũng được xem là kênh phân phối trung gian đáng quan tâm. Chính sự tin tưởng và truyền miệng đối với những người thân, bạn bè của họ về công ty cũng là cách quảng bá thương hiệu, hỉnh ảnh công ty đến với khách hàng mới. Vì vậy cần có những chính sách cũng như tạo mối quan hệ tốt đẹp, lâu dài với họ. Nếu làm được điều này thì việc giữ chân khách hàng cũng như tạo ra các khách hàng mới sẽ trở nên dễ dàng hơn nhiều. 3.2.4 Giải pháp cho chính sách xúc tiến Đối với chính sách xúc tiến, khách hàng chưa đồng ý với các nhân tố trong chính sách này. Công ty nên chú ý và nhân tố “Dịch vụ chăm sóc khách hàng” theo kết Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại 65 phân tích nhân tố. Nên giữ liên lạc với khách hàng thông qua email, facebook để giữ chân khách hàng và tìm kiếm khách hàng mới. Quảng cáo trên truyền hình mặc dù chi phí khá lớn nhưng đây là hình thức quảng cáo để hình ảnh Minh Hòa đến với khách hàng nhanh nhất. Công ty cần tiếp tục tăng cường việc quảng cáo trên các kênh truyền hình địa phương nhưng có sức ảnh hưởng lớn như TRT, VTV Huế (rải đều khắp các tỉnh Quảng Trị, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế) để các khách hàng ngoại tỉnh có thể tiếp cận với hình ảnh công ty. Quảng cáo trên Internet thì thông qua nghiên cứu thăm dò cho thấy, hình thức quảng cáo này đã được công ty áp dụng nhiều và có hiệu quả. Từ việc trình bày hình thức cho đến những thông tin cơ bản và cần thiết về Minh Hòa đều được truyền tải đầy đủ. Công ty cần tiếp tục phát huy để tăng sự gợi nhớ cho khách hàng, tương tác bằng cách hỏi thăm và trả lời tin nhắn của khách hàng nhanh chóng và chính xác hơn, tạo được niềm tin cho khách hàng, hướng khách hàng có những quyết định đúng đắn đến với việc mua sắm sản phẩm của công ty một cách bền vững và trung thành. Quảng cáo trên các phương tiện vận chuyển, có thể đưa thông tin, hình ảnh của Minh Hòa lên trên các phương tiện vận chuyển và đội xe của công ty. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy, các hình thức quảng cáo bằng tờ rơi, thư ngõ, áp phích, băng rôn tuy có chất lượng tương đối ổn nhưng về mặt số lượng thì còn tương đối ít. Do đó, có thể sẽ khiến cho Minh Hòa khó tiếp cận được với những khách hàng tiềm năng. Với kết quả khảo sát đã thực hiện thì khách hàng đánh giá không cao về các chính sách khuyến mãi, vẫn chưa thường xuyên và giá trị khuyến mãi vẫn chưa thỏa mãn sự mong đợi của khách hàng. Do đó, việc tập trung vào các chương trình khuyến mãi cho khách hàng với hình thức, thời gian đều đặn và giá trị hấp dẫn, thu hút thực sự là rất quan trọng và công ty cần đầu tư ngân sách nhiều hơn cho các chương trình khuyến mãi của mình. Công ty cũng cần tạo mối quan hệ với chính quyền địa phương để tranh thủ sự giúp đỡ của các ban ngành, điều này sẽ giúp công ty có được những điều kiện thuận lợi và nhiều cơ hội hơn trong kinh doanh. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại 66 Ngoài ra, công ty Minh Hòa cần tham gia tích cực hơn vào các hoạt động công ích, tổ chức các chương trình thiện nguyện ở các trại trẻ mồ côi, viện dưỡng lão, chương trình về công nghệ thông tin nhằm xây dựng và quảng bá hình ảnh đến khách hàng một cách nhanh nhất và sâu đậm nhất. 3.2.5 Giải pháp cho chính sách con ngƣời “Nhân viên có chuyên môn tốt” là nhân tố được đánh giá cáo nhất trong phân tích nhân tố EFA nhưng chưa nhận được sự đồng ý của khách hàng. Minh Hòa cần các buổi tập huấn kiến thức cho nhân viên về các sản phẩm được bán trong công ty, để khi khách hàng thắc mắc, nhân viên có thể giải đáp một cách dễ dàng. Mỗi nhân viên trong công ty là nhân tố truyền thông Mouth to Mouth thông qua hai kênh chính : Facebook và dịch vụ chăm sóc khách hàng. Nên để đi đúng định hướng của công ty trong việc phát triển con người thì mỗi nhân viên bán hàng phải tham gia cùng khách hàng trong tất cả các quá trình dịch vụ, nhân viên viên phải được đào tạo theo quy trình qua việc củng cố và nâng cao chuyên môn đồng thời phải được huấn luyện tốt để nắm bắt tâm lý khách hàng giúp quá trình chăm sóc khách hàng tốt và làm khách hàng thỏa mãn hơn. Sau khi điều tra và thống kê, đa số khách hàng đánh giá trình độ hiểu biết của nhân viên về các sản phẩm cũng chưa cao. Điều quan trọng là công ty cần có những biện pháp để nhân viên đều có một vốn kiến thức nhất định về sản phẩm của công ty, đặc biệt là đối với các sản phẩm mới. Công ty nên tổ chức thường xuyên các buổi review theo bộ phận cho toàn bộ công ty biết đến sản phẩm, đánh giá thi đua mức độ hiểu biết về sản phẩm của các bộ phận theo từng quý. Công ty cũng nên thường xuyên tổ chức các cuộc họp để để phổ biến cho nhân viên biết về chính sách sản phẩm đang thực hiện. Có như vậy, khi nhân viên phục vụ khách hàng mới có thể trả lời chính xác những câu hỏi về sản phẩm của công ty nào?, làm bằng gỗ gì?... mà khách hàng đặt ra, làm cho khách hàng hài lòng hơn về chất lượng dịch vụ của công ty. Việc giải quyết các sự cố, phàn nàn của khách hàng nên được thực hiện tốt hơn. Công ty cần tổ chức các đợt tập huấn cho nhân viên về cách thức giải quyết những sự cố, phàn nàn trong quá trình phục vụ sao cho phù hợp với từng tình huống và từng đối tượng khách hàng khác nhau. Và nếu điều này được làm tốt thì công ty Đại ọc Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại 67 có thể có được lòng trung thành của khách hàng, đó chính là chìa khóa của thành công trong nền kinh tế thị trường. Động viên và kích thích nhân viên làm việc bằng việc sử dụng các đòn bẫy kinh tế như chế độ lương thưởng hợp lý. Công ty nên có chính sách lương bổng cao, thưởng theo doanh thu hơn vì theo thực tế cho thấy, nhiều nhân viên phàn nàn về tiền lương hơi thấp rất khó để có thể trang trãi cuộc sống vật chất hàng ngày. Đồng thời chính sách tăng lương theo doanh thu cần được quán triệt thực hiện tốt hơn nhằm động viên nhân viên làm việc có hiệu quả hơn. Tổ chức giao lưu trong công ty để trao đổi kinh nghiệm và tạo nên sự thân thiết, gắn kết trong đoàn thể. Hàng tuần hoặc hàng tháng chủ trì các cuộc họp toàn thể đội ngũ nhân viên ngoài giờ để nhận xét khả năng làm việc, tư cách và quá trình phục vụ của từng nhân viên nhằm nâng cao trình độ, nghiệp vụ cũng như phong cách phục vụ. Các dịp lễ lớn, có thể luân phiên tổ chức các chương trình dã ngoại, cộng đồng để cho các nhân viên, để tạo sự thoải mái, hiểu nhau hơn và kết hợp, làm việc tốt hơn. Công ty Minh Hòa nên đưa ra một quy trình phục vụ khách hàng, từ lúc đón khách đến khi tiễn khách về. Có như vậy, công ty mới tạo được ấn tượng tốt trong lòng khách hàng về sự chuyện nghiệp của mình. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại 68 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 Kết luận Nhìn chung, tình hình hoạt động marketing mix của công ty trong giai đoạn 2013-2015 đã có nhiều thành quả lớn. Bộ phận marketing đã xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách marketing một cách hiệu quả và linh hoạt đến từng thời điểm của thị trường. Định hướng phát triển trong thời gian tới cho hoạt động marketing của nhà hàng là tiếp tục marketing đến bộ phận cán bộ viên chức và giới kinh doanh, đồng thời hướng đến các khách hàng tiềm năng có thu nhập khá trên thị trường Thừa Thiên Huế. Như vậy, công ty đã, đang và sẽ có nhiều quan tâm thích đáng cho hoạt động marketing của công ty, đó thực sự là những gì mà nền kinh tế thị trường ngày nay đòi hỏi nhằm tạo ra năng lực cạnh tranh và thương hiệu mạnh trong tâm trí mỗi khách hàng. Hoạt động marketing mix ngày càng đóng vai trò quan trọng hơn trong quá trình kinh doanh của thị trường nội thất nói chung và công ty Minh Hòa nói riêng. Hiệu quả của hoạt động marketing mix tại công ty có tác động mạnh mẽ và quyết định đến toàn bộ các hoạt động khác của công ty . Trong thời kỳ cạnh tranh khốc liệt và khách hàng có vô số các chọn lựa thì hoạt động marketing mix trở nên bức thiết, và là bàn đạp để khách hàng tìm đến công ty vì nó mang tính định hướng cho khách hàng sẽ chọn sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp hay không?. Vì vậy, công ty cần làm tốt hơn công tác marketing mix, bộ phận kinh doanh của công ty cần được tổ chức hiệu quả và năng động hơn các chính sách marketing mix trong tình hình kinh tế thị trường ngày nay. Xét một cách tổng thể, khách hàng đánh giá về các chính sách marketing hỗn hợp của công ty đều đồng ý, và có một vài tiêu chí đưa ra được khách hàng đánh giá là dưới mức đồng ý. Điều này đã chứng tỏ hoạt động marketing hỗn hợp của công ty là chưa đạt hiệu quả tốt nhất và công ty cần phát huy hơn nữa năng lực quản trị marketing của mình để làm sao có thể nâng mức độ hài lòng của khách hàng đối với các chính sách marketing đã đề ra. Bên cạnh những thành quả đạt được thì công ty vẫn còn tồn tại một số vấn đề cần được khắc phục nằm trong khả năng của công ty Minh Hòa. Công ty vẫn chưa tạo Đại học Kin h ế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại 69 được sự khác biệt cũng như ấn tượng trong phong cách phục vụ mà chỉ thu hút khách dựa vào chất lượng sản phẩm và cơ sở vật chất bên ngoài. Các yếu tố khác như: giá cả, quy trình dịch vụ nhất là yếu tố con người vẫn chưa thật sự được phát huy. Đặc biệt về chính sách giá cả của công ty cần làm tốt hơn nữa để khách hàng có thể tiếp nhận đầy đủ hơn các thông tin về giá cả cũng như tạo được lợi thế cạnh tranh về giá cho doanh nghiệp. Cuối cùng, môi trường cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh sản phẩm nội thất gia đình ngày càng gay gắt, sự gia tăng về số lượng và chất lượng các công ty đòi hỏi chính sách marketing của công ty cần năng động và nhạy bén hơn. 3.2 Kiến nghị  Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế Thường xuyên hỗ trợ các DN trong công tác nâng cao năng lực quản lý, tạo điều kiện thuận lợi trong vay vốn kinh doanh cho các DN. Xây dựng và duy trì các hoạt động xã hội thường xuyên trong đó có gắn kết các tổ chức DN Đưa ra các quy định nhằm đảm bảo cạnh tranh công bằng cho cá DN Tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh: vay vỗn, cơ sở vật chất...  Đối với công ty Nâng cao nhận thức của toàn bộ cán bộ công nhân viên của tổng công ty về tầm quan trọng của chính sách marekting mix, từ đó tăng cường sự phối hợp hoạt động giữa các bộ phận trong công ty để đạt hiệu quả cao nhất trong hoạt động marketing. Thiết lập mối quan hệ tốt với nhà cung cấp cũng như khách hàng, tìm kiếm nhà cung cấp mới uy tín, nổi tiếng, đa dạng về sản phẩm, chất lượng cao và giá cả phù hợp. Nâng cao cở sở vật, trang thiết bị để đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Ban giám đốc cần có một số tiêu chuẩn về chất lượng phục vụ và vận động cho các bộ phận thực hiện theo nhằm giảm thiểu những sai sót trong quy trình dịch vụ. Hoàn thiện công tác quảng bá thương hiệu và tạo ra sự khác biệt cho thương hiệu công ty TNHH Minh Hòa. Tiến hành lặp lại nghiên cứu này với quy mô mở rộng. Năm bắt sự biến động của thị trường. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại 70 Một số thủ tục rườm rà giữa nội bộ các bộ phận trong công ty cần được giảm thiểu để công việc được tiến hành nhanh chóng, đảm bảo hiệu quả cao. Tổ chức giao lưu giữa ban giám đốc với nhân viên, nhân viên với nhân viên, giữa công ty Tổng với công ty chi nhánh để nâng cao tinh thần đoàn kết trong công việc. Tăng ngân sách trong lĩnh vực quảng bá công ty. Tăng cường tận dụng các phương tiện truyền thông báo chí, quảng cáo, mạng xã hội, tiếp thị nhằm tạo dựng hình ảnh uy tín trong lòng khách hàng. Cần có sự nghiên cứu kỹ càng hơn về sản phẩm nhằm đáp ứng đúng và đủ nhu cầu của khách hàng. Tuyển dụng nhân viên có năng lực làm việc. Thường xuyên đào tạo để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn. Thực hiện chuyên môn hóa, xây dựng tác phong nhân viên phải “làm đúng ngay từ đầu” và cung cách phục vụ khách hàng nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và sự hài lòng của khách hàng. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO A. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT 1. Hồ Sỹ Minh, 2013. Bài giảng phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh. Đại học kinh tế Huế. 2. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. 3. Trần Minh Đạo, 2009, Giáo trình marketing căn bản, NXB Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội 4. Phillip Kotler 2003, Quản trị marketing, NXB thống kê. 5. Nguyễn Như Phương Anh, Giáo trình marketing thương mại, 2015, Đại học Kinh Tế Huế. 6. Hoàng Văn Thụ, Hoàn thiện chính sách marketing –mix của công ty cổ phẩn nước khoáng Bang trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, Khóa luận tốt nghiệp của Hoàng Văn Trọng, trường Đại học kinh tế Huế, năm 2012. 7. Nguyễn Thị Phương Thảo, Giải pháp hoàn thiện chính sách marketing – hỗn hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Công nghệ Tin Học Phi Long- chi nhánh Huế đối với mặt hàng máy tính xách tay - Khóa luận tốt nghiệp của Nguyễn Văn Thảo, trường Đại học kinh tế Huế, năm 2015. B. TÀI LIỆU TIẾNG ANH 8. Nunnally & Burnstein, 1994. Psychometic theory. New York: McGraw Hill. C. CÁC TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ 9. 10. 11. 12. : kho-khan-doanh-nghiep-can-quan-tri-tot-thi-truong-trong-nuoc/tin-460.html 13. https://www.kiotviet.vn/kinh-doanh-noi-that-tai-viet-nam-thuc-trang-va- giai-phap/ 14. Quantri.vn Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 PHIẾU PHỎNG VẤN Kính thưa Quý anh/chị! Mã số phiếu:......... Tôi là sinh viên từ trường Đại học Kinh Tế Huế, hiện tại tôi đang tiến hành nghiên cứu “ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MINH HÒA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ”. Sẽ không có câu trả lời nào là đúng hay sai và các câu trả lời sẽ được giữ bí mật. Do vậy tôi rất mong Quý anh/chị có thể dành chút thời gian giúp đỡ tôi hoàn thành phiếu phỏng vấn này. Chân thành cám ơn Quý anh/chị rất nhiều! ------------o0o------------ Q1. Anh/chị biết đến công ty nội thất Minh Hòa này thông qua nguồn thông tin nào?  Truyền hình, báo chí  Bandroll, poster  Bạn bè, người thân  Internet  Nhân viên cửa hàng  Nguồn khác.. Q2. Lần gần đây nhất anh/chị mua sản phẩm nội thất tại công ty Minh Hòa là khi nào?  Dưới 6 tháng  6 tháng đến 1 năm 1-2 năm  Trên 2 năm Q3. Anh/chị vui lòng đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5 vào các tiêu chí theo mức độ mà anh/ chị quan tâm khi mua sắm tại công ty nội thất Minh Hòa? Trong đó: 1. Quan tâm nhất 2. Quan tâm thứ hai 3. Quan tâm thứ ba 4. Quan tâm thứ tư 5. Quan tâm thứ năm Tiêu chí Mức độ quan tâm Sản phẩm đa dạng, chất lượng Giá cả phù hợp Thông tin tham khảo tốt Thương hiệu công ty uy tín Chương trình dịch vụ Đại ọc Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại Q4. Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các tiêu chí đối với công ty nội thất Minh Hòa với các mức độ: 1.Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Bình thường 4. Đồng ý 5.Rất đồng ý 1. Sản phẩm nội thất (Product) 1 2 3 4 5 Sản phẩm có nhiều mẫu mã, chủng loại đa dạng 1 2 3 4 5 Sản phẩm có kiểu dáng đẹp 1 2 3 4 5 Sản phẩm được trưng bày trực diện 1 2 3 4 5 Sản phẩm có chất lượng đảm bảo 1 2 3 4 5 Sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng 1 2 3 4 5 2. Giá cả (Price) 1 2 3 4 5 Giá phù hợp với từng dòng sản phẩm 1 2 3 4 5 Giá phù hợp với túi tiền của khách hàng 1 2 3 4 5 Có nhiều khung giá để lựa chọn 1 2 3 4 5 Giá phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng 1 2 3 4 5 Mức giá cạnh tranh so với các đối thủ khác 1 2 3 4 5 3. Xúc tiến (Promotion) 1 2 3 4 5 Có nhiều hình thức khuyến mãi 1 2 3 4 5 Thường xuyên có chương trình khuyến mãi 1 2 3 4 5 Giá trị khuyến mãi phù hợp 1 2 3 4 5 Dịch vụ bảo hành tốt 1 2 3 4 5 Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt 1 2 3 4 5 4. Con ngƣời 1 2 3 4 5 Nhân viên nhiệt tình 1 2 3 4 5 Nhân viên chuyên môn tốt 1 2 3 4 5 Nhân viên giải quyết tốt các sự cố tốt 1 2 3 4 5 Nhân viên có ngoại hình dễ nhìn 1 2 3 4 5 Quy trình phục vụ chuyên nghiệp 1 2 3 4 5 5. Phân phối (Place) 1 2 3 4 5 Công ty nằm ở vị trí thuận tiện, dễ nhìn thấy 1 2 3 4 5 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại Thời gian giao nhận nhanh chóng 1 2 3 4 5 Không gian trưng bày ty phù hợp 1 2 3 4 5 Sắp xếp hợp lý, dễ dàng quan sát 1 2 3 4 5 Cách trang trí ấn tượng, đặc trưng 1 2 3 4 5 6. Chính sách marketing mix 1 2 3 4 5 Anh/chị sẽ lựa chọn Nội thất Minh Hòa đầu tiên khi có nhu cầu mua sắm 1 2 3 4 5 Anh/chị hài lòng khi mua sắm tại công ty 1 2 3 4 5 Anh/chị sẽ giới thiệu bạn bè, người thân mua sắm tại nội thất Minh Hòa 1 2 3 4 5 Q5. Anh/chị vui lòng cho biết ý định mua sắm trong tương lai về công ty nội thất Minh Hòa?  Sẽ tiếp tục mua sắm tại công ty nội thất Minh Hòa  Sẽ cân nhắc mua sắm tại công ty nội thất Minh Hòa  Sẽ lựa chọn công ty nội thất khác ------------o0o------------ Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại PHẦN THÔNG TIN BỔ SUNG 1. Giới tính khách hàng:  Nam  Nữ 2. Độ tuổi của khách hàng  Dưới 25 tuổi  Từ 25-35 tuổi  Từ 35-50 tuổi  Trên 50 tuổi 3. Nghê Nghiệp  Lao động phổ thông  Kinh Doanh  Cán bộ viên chức  Nội trợ, hưu trí  Khác.. 4. Thu nhập: (gồm lương và các khoản khác)  Dưới 1 triệu  1-3 triệu  3-5 triệu  5-10 triệu  Trên 10 triệu Trân trọng cảm ơn sự hợp tác và những ý kiến rất giá trị của Quý Anh/chị ! Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại PHỤ LỤC 2: Kết quả xử lý số liệu bằng phần mền SPSS 20 Phụ lục 2.1: Thông tin điều tra mẫu Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid nam 88 55,0 55,0 55,0 nu 72 45,0 45,0 100,0 Total 160 100,0 100,0 Tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid <25 8 5,0 5,0 5,0 25-35 19 11,9 11,9 16,9 35-50 102 63,8 63,8 80,6 >50 31 19,4 19,4 100,0 Total 160 100,0 100,0 Thu nhap Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid <3 trieu 1 ,6 ,6 ,6 3-5 trieu 17 10,6 10,6 11,3 5-10 trieu 81 50,6 50,6 61,9 >10 trieu 61 38,1 38,1 100,0 Total 160 100,0 100,0 Biet den qua truyen hinh, bao chi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 25 15,6 15,6 15,6 co 135 84,4 84,4 100,0 Total 160 100,0 100,0 Biet den qua brandroll, poster Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 129 80,6 80,6 80,6 co 31 19,4 19,4 100,0 Total 160 100,0 100,0 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại Biet den qua ban be, nguoi than Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 40 25,0 25,0 25,0 co 120 75,0 75,0 100,0 Total 160 100,0 100,0 Biet den qua internet Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 85 53,1 53,1 53,1 co 75 46,9 46,9 100,0 Total 160 100,0 100,0 Biet den qua nhan vien cua hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 130 81,3 81,3 81,3 co 30 18,8 18,8 100,0 Total 160 100,0 100,0 Lan gan day nhat mua san pham Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid < 6 thang 63 39,4 39,4 39,4 6 thang-1 nam 44 27,5 27,5 66,9 1-2 nam 43 26,9 26,9 93,8 >2 nam 10 6,3 6,3 100,0 Total 160 100,0 100,0 Y dinh mua sam trong tuong lai Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Se mua tai minh hoa 81 50.6 50.6 50.6 Se can nhac mua tai minh hoa 65 40.6 40.6 91.3 Se mua cong ty khac 14 8.8 8.8 100.0 Total 160 100.0 100.0 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại Phụ lục 2.2 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha với các nhân tố độc lập Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,880 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted SP1 15,7563 3,708 ,771 ,841 SP2 15,7875 3,703 ,653 ,873 SP3 15,8500 3,864 ,717 ,854 SP4 15,7500 3,748 ,778 ,840 SP5 15,7813 4,159 ,671 ,865 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,876 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted GC1 15,2312 3,575 ,687 ,855 GC2 15,4250 3,617 ,687 ,854 GC3 15,3812 3,973 ,604 ,872 GC4 15,3625 3,516 ,759 ,837 GC5 15,3000 3,394 ,797 ,827 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,886 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted KM1 14,5188 5,195 ,708 ,865 KM2 14,8000 5,281 ,714 ,863 KM3 14,8063 5,214 ,711 ,864 KM4 14,7938 5,234 ,693 ,868 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại KM5 14,7063 5,089 ,796 ,845 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,883 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted NV1 14,4250 4,108 ,769 ,847 NV2 14,6875 4,040 ,692 ,864 NV3 15,1313 3,989 ,630 ,881 NV4 14,6000 3,990 ,816 ,836 NV5 14,6063 3,989 ,714 ,858 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,873 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted PP1 15,1625 4,791 ,771 ,835 PP2 15,3313 4,487 ,710 ,844 PP3 15,2375 4,685 ,787 ,830 PP4 15,2875 4,571 ,660 ,857 PP5 15,3563 4,256 ,643 ,869 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,710 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted HL1 7,2438 ,928 ,552 ,603 HL2 7,5125 ,817 ,515 ,638 HL3 7,5688 ,788 ,529 ,621 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại Phụ lục 2.3: Phân tích nhân tố EFA KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,806 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2750,821 df 300 Sig. ,000 Communalities Initial Extraction SP1 1,000 ,738 SP2 1,000 ,607 SP3 1,000 ,715 SP4 1,000 ,739 SP5 1,000 ,654 GC1 1,000 ,650 GC2 1,000 ,665 GC3 1,000 ,553 GC4 1,000 ,742 GC5 1,000 ,785 KM1 1,000 ,676 KM2 1,000 ,702 KM3 1,000 ,674 KM4 1,000 ,679 KM5 1,000 ,791 NV1 1,000 ,751 NV2 1,000 ,724 NV3 1,000 ,624 NV4 1,000 ,793 NV5 1,000 ,683 PP1 1,000 ,778 PP2 1,000 ,686 PP3 1,000 ,807 PP4 1,000 ,591 PP5 1,000 ,580 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 7,165 28,662 28,662 7,165 28,662 28,662 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại 2 3,416 13,663 42,325 3,416 13,663 42,325 3 2,740 10,959 53,285 2,740 10,959 53,285 4 2,277 9,107 62,391 2,277 9,107 62,391 5 1,789 7,157 69,548 1,789 7,157 69,548 6 ,966 3,866 73,414 7 ,751 3,002 76,417 8 ,641 2,563 78,980 9 ,622 2,488 81,468 10 ,575 2,299 83,766 11 ,545 2,180 85,946 12 ,469 1,877 87,823 13 ,437 1,749 89,572 14 ,387 1,546 91,118 15 ,363 1,453 92,571 16 ,324 1,298 93,869 17 ,307 1,227 95,096 18 ,248 ,993 96,089 19 ,206 ,824 96,914 20 ,183 ,733 97,647 21 ,161 ,645 98,292 22 ,151 ,605 98,897 23 ,128 ,513 99,410 24 ,092 ,368 99,778 25 ,056 ,222 100,000 Rotated Component Matrix a Component 1 2 3 4 5 PP3 ,861 PP1 ,840 PP2 ,795 PP4 ,738 PP5 ,705 SP3 ,822 SP1 ,819 SP4 ,811 SP5 ,783 SP2 ,714 KM5 ,866 KM2 ,813 KM4 ,806 KM3 ,798 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại KM1 ,786 GC5 ,867 GC4 ,856 GC2 ,802 GC1 ,798 GC3 ,715 NV2 ,820 NV4 ,801 NV1 ,800 NV3 ,761 NV5 ,701 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,677 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 89,578 df 3 Sig. ,000 Communalities Initial Extraction HL1 1,000 ,658 HL2 1,000 ,617 HL3 1,000 ,636 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 1,911 63,689 63,689 1,911 63,689 63,689 2 ,570 19,012 82,701 3 ,519 17,299 100,000 Component Matrix a Component 1 HL1 ,811 HL3 ,797 HL2 ,785 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại Phụ lục 2.4: Phân tích hồi quy và tƣơng quan Correlations HL SP GC KM NV PP HL Pearson Correlation 1 ,597 ** ,350 ** ,424 ** ,524 ** ,483 ** Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 N 160 160 160 160 160 160 SP Pearson Correlation ,597 ** 1 ,197 * ,261 ** ,429 ** ,357 ** Sig. (2-tailed) ,000 ,013 ,001 ,000 ,000 N 160 160 160 160 160 160 GC Pearson Correlation ,350 ** ,197 * 1 ,192 * ,111 ,136 Sig. (2-tailed) ,000 ,013 ,015 ,163 ,085 N 160 160 160 160 160 160 KM Pearson Correlation ,424 ** ,261 ** ,192 * 1 ,196 * ,234 ** Sig. (2-tailed) ,000 ,001 ,015 ,013 ,003 N 160 160 160 160 160 160 NV Pearson Correlation ,524 ** ,429 ** ,111 ,196 * 1 ,469 ** Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,163 ,013 ,000 N 160 160 160 160 160 160 PP Pearson Correlation ,483 ** ,357 ** ,136 ,234 ** ,469 ** 1 Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,085 ,003 ,000 N 160 160 160 160 160 160 Variables Entered/Removed a Model Variables Entered Variables Removed Method 1 PP, GC, KM, SP, NV b . Enter Model Summary b Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin- Watson 1 ,754 a ,568 ,554 ,24989 1,840 ANOVA a Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại 1 Regression 12,650 5 2,530 40,515 ,000 b Residual 9,617 154 ,062 Total 22,267 159 Coefficients a Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearit y Statistics B Std. Error Beta Tolerance 1 (Constant) ,421 ,240 1,753 ,082 PP ,125 ,044 ,176 2,851 ,005 ,735 SP ,265 ,047 ,342 5,591 ,000 ,749 KM ,140 ,037 ,212 3,770 ,000 ,890 NV ,176 ,048 ,232 3,666 ,000 ,700 GC ,154 ,044 ,192 3,518 ,001 ,938 Coefficients a Model Collinearity Statistics VIF 1 (Constant) SP 1,335 GC 1,066 KM 1,123 NV 1,428 PP 1,360 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại Phụ lục 2.5: Kiểm định One Sample T Test One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean KM1 160 3,8875 ,69125 ,05465 KM2 160 3,6063 ,66443 ,05253 KM3 160 3,6000 ,68405 ,05408 KM4 160 3,6125 ,69125 ,05465 KM5 160 3,7000 ,66162 ,05231 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper KM1 -2,059 159 ,041 -,11250 -,2204 -,0046 KM2 -7,496 159 ,000 -,39375 -,4975 -,2900 KM3 -7,397 159 ,000 -,40000 -,5068 -,2932 KM4 -7,091 159 ,000 -,38750 -,4954 -,2796 KM5 -5,736 159 ,000 -,30000 -,4033 -,1967 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean NV1 160 3,9375 ,54585 ,04315 NV2 160 3,6750 ,60967 ,04820 NV3 160 3,2313 ,66561 ,05262 NV4 160 3,7625 ,55499 ,04388 NV5 160 3,7563 ,61170 ,04836 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper NV1 -1,448 159 ,149 -,06250 -,1477 ,0227 NV2 -6,743 159 ,000 -,32500 -,4202 -,2298 NV3 -14,609 159 ,000 -,76875 -,8727 -,6648 NV4 -5,413 159 ,000 -,23750 -,3242 -,1508 NV5 -5,040 159 ,000 -,24375 -,3393 -,1482 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean SP1 160 3,9750 ,59294 ,04688 SP2 160 3,9438 ,66585 ,05264 SP3 160 3,8813 ,57595 ,04553 SP4 160 3,9813 ,57704 ,04562 SP5 160 3,9500 ,51150 ,04044 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper SP1 -,533 159 ,595 -,02500 -,1176 ,0676 SP2 -1,069 159 ,287 -,05625 -,1602 ,0477 SP3 -2,608 159 ,010 -,11875 -,2087 -,0288 SP4 -,411 159 ,682 -,01875 -,1088 ,0713 SP5 -1,236 159 ,218 -,05000 -,1299 ,0299 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean GC1 160 3,9438 ,59608 ,04712 GC2 160 3,7500 ,58277 ,04607 GC3 160 3,7938 ,51514 ,04073 GC4 160 3,8125 ,57394 ,04537 GC5 160 3,8750 ,59081 ,04671 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper GC1 -1,194 159 ,234 -,05625 -,1493 ,0368 GC2 -5,426 159 ,000 -,25000 -,3410 -,1590 GC3 -5,064 159 ,000 -,20625 -,2867 -,1258 GC4 -4,132 159 ,000 -,18750 -,2771 -,0979 GC5 -2,676 159 ,008 -,12500 -,2172 -,0328 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thanh Hoàn Nguyễn Thị Tuyết Nhung-K46A Thương Mại One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean PP1 160 3,9313 ,53930 ,04264 PP2 160 3,7625 ,65864 ,05207 PP3 160 3,8563 ,55905 ,04420 PP4 160 3,8063 ,66821 ,05283 PP5 160 3,7375 ,77287 ,06110 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper PP1 -1,613 159 ,109 -,06875 -,1530 ,0155 PP2 -4,561 159 ,000 -,23750 -,3403 -,1347 PP3 -3,252 159 ,001 -,14375 -,2310 -,0565 PP4 -3,668 159 ,000 -,19375 -,2981 -,0894 PP5 -4,296 159 ,000 -,26250 -,3832 -,1418 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean HL1 160 3,9188 ,47546 ,03759 HL2 160 3,6500 ,56301 ,04451 HL3 160 3,5938 ,57513 ,04547 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper HL1 -2,162 159 ,032 -,08125 -,1555 -,0070 HL2 -7,863 159 ,000 -,35000 -,4379 -,2621 HL3 -8,935 159 ,000 -,40625 -,4960 -,3165 Đại học Kin h tế Hu ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdanh_gia_chinh_sach_marketing_mix_tai_cong_ty_tnhh_minh_hoa_tren_dia_ban_thanh_pho_hue_9246.pdf