Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu trà rau má quảng thọ của hợp tác xã nông nghiệp quảng thọ II trên địa bàn thừa thiên Huế

Trải qua gần nhiều năm xây dựng và phát triển, Hợp tác xã nông nghiệp Quảng Thọ II trở thành một hợp tác xã nông nghiêp thành công trong bước đầu về tổ chức và sản xuất rau má, trà rau má. Sản phẩm Trà rau má quá mới và chưa đa dạng chủng loại do dó sức cạnh tranh với thị trường chưa cao, thị phần còn quá ít so với vùng nguyên liệu dồi dào mà bà con thành viên sản xuất ra. Hiện nay Hợp tác xã nông nghiệp Quảng Thọ II đã hợp đồng và lập trang Website mang tên “raumaquangtho.com.vn” nhằm để nâng cao thương hiệu rau má Quảng Thọ góp phần thúc đẩy thương hiệu “Trà rau má Quảng Thọ” ngày càng vươn xa hơn, có tiếng hơn trên thị trường trong cả nước

pdf135 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1658 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu trà rau má quảng thọ của hợp tác xã nông nghiệp quảng thọ II trên địa bàn thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mức độ nhận biết thương hiệu của họ.  Nội dung của giải pháp Hợp tác xã nên có các chương trình, hoạt động truyền thông nhằm giới thiệu, giải thích hình ảnh, ý nghĩa của logo, chẳng hạn tổ chức những cuộc thi kiến thức liên quan đến nhận biết thương hiệu như: nhận biết logo (cũng như slogan) dành cho khách hàng. Những món quà có in hình logo của sản phẩm (áo mưa, áo thun, lịch treo tường, quạt máy, nón bảo hiểm, phích nước, cốc, dù che lớn,...) sẽ thu hút khách hàng tham gia, từ đó nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu cho khách hàng. Hợp tác xã nên có sự lồng ghép khéo léo giữa logo với các yếu tố nhận biết thương hiệu khác như bao bì sản phẩm, phương tiện chở hàng của công ty, đồ dùng văn phòng, panô,... với màu sắc hài hòa, kích thước và cách bố trí phù hợp sao cho làm nổi bật được hình ảnh của logo. Qua việc sử dụng sản phẩm traf rau má Quảng Thọ thì khách hàng có thể nhận biết đúng và nhớ lâu hơn logo công ty, chính vì vậy công ty nên tăng cường hoạt động xúc tiến bán hàng nhằm tăng mức tiêu thụ sản phẩm. 3.2.5. Về màu sắc chủ đạo của thương hiệu Màu sắc là yếu tố ảnh hưởng tới việc nhận diện thương hiệu, nó làm nổi bật thương hiệu nếu sản phẩm có màu sắc ấn tuong, ý nghĩa. Điều quan trọng là chính yếu tố này làm cho khách hàng gọi nhớ đến sản phẩm. Màu sắc đóng vai trò quan trọng trong việc kích thích liên tưởng của khách hàng đến thương hiệu, nó xuất hiện liên tục ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 84 trong quảng cáo, logo, bao bì sản phẩm của doanh nghiệp, Hiện tại công ty vẫn chưa có màu sắc thương hiệu nổi bật, gây ấn tượng trong tâm trí khách hàng như những công ty khác Qua kết quả nghiên cứu cho thấy thì chỉ có 26,2% khách hàng dễ dàng nhận diện được thương hiệu thông qua màu sắc. Lí do là đa phần mọi người chỉ nghe trên ti vi, có thể thấy quảng các trên web nhưng do không ấn tượng nên không chú ý Nội dung của giải pháp Trước tiên thì hợp tác xã cần có khâu quảng cáo ấn tuong cùng với logo, slogan để mọi người chú ý, khi đó dù đã nhìn thị mọi nguoif vẫn có thể nhớ Hơn nữa, Hợp tác xã nên có các chương trình, hoạt động truyền thông nhằm giới thiệu, giải thích hình ảnh, ý nghĩa vềmàu sắc chủ đạo của thương hiệu Có thể tham khảo các màu sắc của các thương hiệu khác để bổ sung và chỉnh sửa làm sao cho thật sự khác, thật sự ấn tượng và thực sự có ý nghĩa trong tâm trí khách hàng. Hợp tác xã nên có một màu sắc thương hiệu riêng cho mình, qua các yếu tố khác có ảnh hưởng đến việc nhận biết thương hiệu. 3.2.6 Về yếu tố mùi, vị của sản phẩm Đây là yếu tố làm nên đặc trưng của một sản phẩm qua việc khách hàng đã sử dung. Mùi vi ngon, lạ khác hẳn với các loại sản phẩm khác là yếu tố đặc biệt cấu thành nên thương hiệu sản phẩm Từ kết quả phân tích, thì chỉ có 17 người đã sử dụng sản phẩm( chiếm 11,7%) trong tổng số nhũng người biết đến thương hiệu.Và trong 17 người này thi 16 người đồng ý với việc dễ dàng nhận biết được thương hiệu qua mùi vị. Đây là con số ít nhưng ví có quá ít người đã sử dụng sản phẩm thì đây cũng làđiều đáng mừng bởi họ đều đồng ý với mùi vị thanh, ngon, lạ của sản phẩm Nội dung của giải pháp Hợp tác xã cần tăng cường đội ngũ tiếp thị tại các vùng, làng để giới thiệu sản phẩm, cùng đó là cho họ dùng thử trà vừa tạo cho họ biết đến sản phẩm, vừa tạo cho họ thưởng thức được mùi vị của trà khi biết đến thương hiệu Bên cạnh đó, thì họp tác xã cần lắng nghe ý kiến của khách về mùi, vi để có thể cải thiên theo đúng thị hiếu của khách hàng, nhăng ngày càng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 85 3.2.7 Về các yếu tố khác 3.2.7.1 Nhạc hiệu: Âm nhạc là một con đường đến với khách hàng khá nhanh. Đặc biệt là những đoạn nhạc độc đáo, sáng tạo, có sự khác biệt. Do hợp tác xã chỉ mang tầm cỡ vừa và nhỏ nên việc đầu tư cho nhạc hiệu cũng không dễ dàng.  Nội dung của giải pháp - Thiết kế nhạc hiệu: trong tương lai tới, khi mà thương hiệu Hoàng Gia được biết đến trên khắp các tỉnh thành ở Việt Nam cũng như nước ngoài thì việc có một nhạc hiệu phù hợp, độc đáo là việc nên làm. Ngoài ra, khi truyền tải thông điệp quảng cáo trên các phương tiện truyền thông cũng như trên bao bì sản phẩm, thì hợp tác xã nên lồng thêm một slogan đặt dưới logo một cách nhịp nhàng và ăn ý, hài hòa về bố cục và màu sắc nhằm làm cho khách hàng có thể hiểu và cảm nhận được ý nghĩa mà nó mang lại, từ đó họ mới nhớ được chính xác và lâu hơn, để từ đó nhằm nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu. Cùng với logo thì câu khẩu hiệu của hợp tác xã nên được công ty giải thích kĩ hơn về ý nghĩa, hàm ý mà nó truyền đạt cho khách hàng được hiểu rõ hơn Hợp tác xã cần tăng cường hoạt động xúc tiến bán hàng để tăng lượng tiêu thụ. Từ việc tiêu dùng sản phẩm của công ty thì khách hàng mới có thể nhận biết và nhớ được lâu hơn về câu khẩu hiệu, từ đó nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu cho khách hàng. 3.2.7.2 Về khuyến mãi  Căn cứ đề xuất giải pháp Hoạt động khuyến mãi là một phương pháp rất tốt để giảm giá bán trong thời gian ngắn nhằm khuyến khích nhu cầu. Đây là một công cụ hữu ích để tăng lượng tiêu thụ, tạo sự ham muốn tiêu dùng thương hiệu. Chính sách khuyến mãi của họp tác xã là chưa dduocj triển khai và phổ biến.  Nội dung của giải pháp Trong điều kiện nguồn tài chính cho phép, hợp tác xã nên có nhiều chương trình khuyến mãi cho khách hàng, tăng cường các chương trình giảm giá theo mùa hay theo đợt nhằm kích thích lượng tiêu thụ cũng như thu hút khách hàng mới. Tuy nhiên khi sử dụng công cụ khuyến mãi thì hợp tác xã cần cẩn trọng vì nó cũng có tác dụng không ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 86 tốt đối với thương hiệu nếu lạm dụng quá mức. Do đó, khi xây dựng các kế hoạch khuyến mãi, công ty cần phải tiến hành đồng thời và đồng bộ với những kế hoạch khác của hoạt động chiêu thị cũng như chiến lược marketing của công ty. Bên cạnh đó, họp tác xã cũng cần đẩy mạnh hoạt động khuyến mãi thông qua phát hành, tặng kèm các vật phẩm dành cho khách hàng mua hàng với số lượng nhiều (áo mưa, áo thun, nón bảo hiểm, quạt máy, cốc,) có in hình logo, tên thương hiệu của sản phẩm, bởi đây cũng là một yếu tố tham gia khá tích cực vào công tác gia tăng độ nhận biết thương hiệu của khách hàng. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 87 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 Tóm lại, chương này trình bày định hướng và giải pháp nhằm nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu trà rau má Quảng Thọ của hợp tác xã nông nghiệp Quảng Thọ II. Trong phần định hướng bao gồm định hướng chung của hợp tác xã trong tương lai và định hướng về hoạt động phát triển thương hiệu của công ty trong thời gian tới. Phần giải pháp nêu lên cơ sở đề xuất giải pháp và nội dung giải pháp về tên thương hiệu, quảng cáo thương hiệu, bao bì sản phẩm,màu sắc thương hiệu, khuyến mãi và các yếu tố khác. Mục đích của những giải pháp này nhằm làm tăng mức độ nhận biết thương hiệu của khách hàng đối với công ty. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 88 PHẦN III - KẾT LUẬN 1. Kết luận Trải qua gần nhiều năm xây dựng và phát triển, Hợp tác xã nông nghiệp Quảng Thọ II trở thành một hợp tác xã nông nghiêp thành công trong bước đầu về tổ chức và sản xuất rau má, trà rau má. Sản phẩm Trà rau má quá mới và chưa đa dạng chủng loại do dó sức cạnh tranh với thị trường chưa cao, thị phần còn quá ít so với vùng nguyên liệu dồi dào mà bà con thành viên sản xuất ra. Hiện nay Hợp tác xã nông nghiệp Quảng Thọ II đã hợp đồng và lập trang Website mang tên “raumaquangtho.com.vn” nhằm để nâng cao thương hiệu rau má Quảng Thọ góp phần thúc đẩy thương hiệu “Trà rau má Quảng Thọ” ngày càng vươn xa hơn, có tiếng hơn trên thị trường trong cả nước. Tuy nhiên trong thị trường năng động như hiện nay, để có một chỗ đứng vững chắc trong tâm trí khách hàng và luôn là thương hiệu được khách hàng nhớ đến đầu tiên thì công ty phải nổ lực không ngừng trong việc phát triển thương hiệu cũng như khẳng định sức mạnh thương hiệu trước đối thủ. Trong kết quả nghiên cứu đề tài thì tổng mức độ nhận biết của khách hàng về thương hiệu trà rau má Quảng Thọ của Hợp tác xã Quảng Thọ là 60%. Đây là kết quả không cao nhưng cũng là dấu hiệu khả quan cho tình hình nhận biết thương hiệu trà rau má Quảng Thọ vì đây là sản phẩm mới được đưa ra thi trường từ 10/ 2014 nên việc định vị được thương hiệu là rất khó .Đa số khách hàng nhận biết được thương hiệu này thông qua sự trợ giúp. Tuy hợp tác xã có xây dựng website riêng nhưng lại ít người biết đến thông qua kênh thông tin này, còn kênh truyền hình, báo chí lại được nhiều khách hàng biết đến hơn. Mức độ nhận biết thương hiệu là yếu tố quan trọng trong chiến lược phát triển thương hiệu. Trong 6 yếu tố nhận biết thương hiệu trà rau má thì yếu tố về tên thương hiệu và phương tiện quảng cáo được khách hàng nhận biết nhiều và sếp giảm dần như sau: màu sắc chủ đạo”,“bao bì sản phẩm,”mùi vị sản phẩm”,logo”. Mặc dù không có khách hàng nào biết đến thương hiệu trà rau má Quảng Thọ thông qua nhận biết đầu tiên, và biết được thương hiệu thông qua có trợ giúp hay không trợ giúp hiếm số lượng không nhiều. Hơn nữa số lượng người đã sử dụng thì rất ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 89 ít nhưng vì những dấu hiệu này, hợp tác xã sẽ cố gắng hơn nữa trong việc định dạng thương hiệu sản phẩm của mình.Trong số các lý do khách hàng không chọn dùng sản phẩm của công ty thì nguyên nhân không biết đến thương hiệu được khách hàng lựa chọn nhiều nhất. Chính vì vậy, trong tương lai hợp tác xã cần có chiến lược cụ thể trong công tác quảng bá thương hiệu cũng như mở rộng hình thức quảng bá trên diện rộng nhằm tăng mức độ nhận biết thương hiệu. Công ty cần tiếp tục phát huy những mặt tích cực, hạn chế các mặt yếu kém và chưa đạt được để trở thành một thương hiệu đứng vững trên thị trường cũng như trong thời hội nhập kinh tế, xứng đáng là hợp tác nông nghiệp Quảng Thọ II có thương hiệu trà rau má Quảng Thọ đầu tiên trên tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng và phát triển sản phẩm trong cả nước nói chung. 2. Hạn chế của đề tài Kết quả của đề tài nghiên cứu “Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu trà rau má Quảng Thọ trên địa bàn Thừa Thiên Huế” vẫn còn một số hạn chế nhất định: - Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thực địa và hạn chế về kích cỡ mẫu nên mức độ suy rộng kết quả nghiên cứu cho tổng thể cũng chưa được cao. - Trong quá trình phỏng vấn khách hàng không thể tránh khỏi các tác động khách quan từ ngoại cảnh và sự bất hợp tác từ phía khách hàng. - Do vẫn chưa có mô hình nghiên cứu chuẩn, được công nhận rộng rãi về đo lường mức độ nhận biết thương hiệu. Do vậy đề tài đã đi từ việc phân tích và tham khảo nghiên cứu của các khóa luận trước kết hợp với cơ sở lý thuyết Quản trị thương hiệu hàng hóa lý thuyết và thực tiễn của Trương Đình Chiến (2005) nên thang đo lường này cần thiết phải được xem xét thêm và thực hiện trên nhiều nghiên cứu nữa thì mới khẳng định được độ tin cậy của thang đo. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Danh mục tài liệu Tiếng Việt [1]. Nguyễn Thị Minh An. 2007. Quản trị thương hiệu. Hà Nội: Học viện công nghệ bưu chính viễn thông. [2]. Ngô Hữu Điền Chi. 2009. Đánh giá mức độ nhận biết của khách hàng đối với thương hiệu HueBeer của công ty Bia Huế. Khóa luận tốt nghiệp, trường Đại học Kinh tế Huế. [3]. Trương Đình Chiến. 2005. Quản trị thương hiệu hàng hóa lý thuyết và thực tiễn. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống Kê. [4]. Lê Anh Cường và cộng sự. 2003. Tạo dựng và quản trị thương hiệu Danh tiếng - Lợi nhuận. Hà Nội: Nhà xuất bản lao động - xã hội. [5]. Dương Ngọc Dũng và Phan Đình Quyền. 2004. Định vị thương hiệu. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản thống kê. [6]. Nguyễn Khánh Duy. 2007. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) bằng SPSS. Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright. [7]. Đào Hoài Nam. 2011. Phân tích dự liệu bằng SPSS. Thành phố Hồ Chí Minh: Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. [8]. Nguyễn Quốc Thịnh và Nguyễn Thành Trung. 2003. Thương hiệu với nhà quản lý. Hà Nội: Nhà xuất bản chính trị quốc gia. [9]. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang. 2002. Nghiên cứu các thành phần giá trị của thương hiệu và đo lường chúng trong thị trường hàng tiêu dùng tại Việt Nam, B2002-22-33. Thành phố Hồ Chí Minh: Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. [10].Trần Thị Huyền Trang. 2010. Đánh giá mức độ nhận biết của khách hàng đối với thương hiệu BIDV chi nhánh Huế. Khóa luận tốt nghiệp, trường Đại học Kinh tế Huế. [11].Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc. 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, tập 1 và 2. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Hồng Đức. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 91 Danh mục tài liệu Tiếng Anh: [12].Amber, T. & Styles, C. 1996. Brand Development versus New Product Development: Towards a process Model of Extension, Marketing intelligence & Planning. Emerald Group Publishing, Ltd. [13].Bennett, P.D. (ed). 1995. Dictionary of Marketing Term, 2nd ed. Chicago, III: American Marketing Association. [14].Hankinsom, G. & Cowking, P. 1996. The reality of Global Brands. London: McGraw - Hill. Các website: [15].Nguyễn Tuấn Anh. 2009. Brand Equity: Tài sản thương hiệu, truy cập ngày 06/03/2013, từ thuong-hieu.html [16].Nguyễn Tuấn Anh. 2010. Thương hiệu Việt “nhờ nhờ” trong tâm trí khách hàng, truy cập ngày 6/03/2013, từ trong-tam-tri-khach-hang [17].Lan Ca. 2012. Kỳ vọng thị trường sơn, truy cập ngày 14/04/2013, từ [18].Đồng Tâm Group. 2011. Thị trường sơn nước: Sơn ngoại vẫn chiếm ưu thế, truy cập ngày 21/02/2013, từ truong-son-nuoc:-son-ngoai-van-chiem-uu-the_4_8_14_924_1 [19].Nguyễn Thanh Hồng Đức. 2004. Brand Awareness: sự nhận biết thương hiệu, truy cập ngày 06/03/2013, từ [20].Luật sở hữu trí tuệ. 2005. Truy cập ngày 06/03/2013, từ D=16766 [21].Trần Thị Kim Ngọc. 2011. Tại sao doanh nghiệp cần có thương hiệu?, truy cập ngày 06/03/2013, từ co-thuong-hieu ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 92 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 : PHIẾU ĐIỀU TRA ĐỊNH TÍNH Xin chào anh/ chị! Tôi là sinh viên K45 MAKETING, Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế. Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài: “Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu tra rau má Quảng Thọ trên địa bàn Thừa Thiên Huế” cho Khóa luận tốt nghiệp của mình. Mọi ý kiến đóng góp của anh/ chị là nguồn thông tin quý giá giúp tôi hoàn thiện đề tài này. Xin chân thành cảm ơn! 1. Khi nhắc đến các loại trà , anh/ chị nghĩ đến những thương hiệu nào? ..................................................................................................................................... 2. Anh/chị có biết đến thương hiệu trà rau má Quảng Thọ không? Nếu có, anh/ chị biết đến thương hiệu này qua những kênh thông tin nào? ..................................................................................................................................... 3. Anh/ chị có nhận xét gì về tên thương hiệu trà rau má Quảng Thọ của Hợp tác xã Quảng Thọ? ................................................................................................................. 4. Anh/ chị có biết đến logo của công ty không? Anh/ chị hãy cho nhận xét. ..................................................................................................................................... 5. Theo anh/ chị, công dụng chính của thương hiệu trà rau má này là gì? ..................................................................................................................................... 6. Theo anh/ chị, màu sắc chủ đạo thương hiệu trà rau má là màu gì? ..................................................................................................................................... 7. Anh/ chị đánh giá như thế nào về quảng cáo thương hiệu của công ty? ..................................................................................................................................... 8. Anh/ chị đánh giá như thế nào về bao bì sản phẩm của công ty? ..................................................................................................................................... 9. Anh/ chị có biết đến những yếu tố nào khác ngoài những yếu tố được hỏi trên để nhận biết thương hiệu trà rau má Quảng Thọ không? Đó là những yếu tố nào? ..................................................................................................................................... 10. Anh ch/ chị có cảm nhận như thế nào về sản phẩm tra rau má này? ..................................................................................................................................... THÔNG TIN CÁ NHÂN: Tuổi: ......... Nghề nghiệp: .................................. Thu nhập: ........................... ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 93 PHỤ LỤC 2 PHIẾU ĐIỀU TRA Mã phiếu:............... Xin chào anh/ chị Tôi là sinh viên K45 Marketing, Khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Kinh tế Huế”. Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài: “Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu trà rau má Quảng Thọ trên địa bàn Thừa Thiên Huế” cho Khóa luận tốt nghiệp của mình Kết quả từ cuộc điều tra này sẽ là cơ sở để thực hiện đề tài. Vì vậy rất cần sự giúp đỡ của anh/ chị bằng việc tham gia trả lời các câu hỏi dưới đây. Mọi đóng góp của anh/ chị đều thật sự rất có giá trị đối với tôi. Xin chân thành cám ơn! -------------------------- Câu 1: Khi nhắc đến các loại trà ở Huế, anh/ chị nghĩ ngay đến loại trà nào đầu tiên? .............................................................................................................................. Câu2 : Ngoài ra, anh/ chị còn nghĩ đến những thương hiệu trà nào khác? ................ ...................................................................................................................................... Câu 3 : Anh/ chị biết đến những thương hiệu trà này không? Nhắc tên gọi kèm theo mô tả hình ảnh về màu sắc, hình ảnh, biểu tượng.. của trà rau má. ( Nếu nhận biết được vui lòng chuyển qua phần I, nếu chưa nhận biết được vui lòng chuyển qua phần II ) PHẦN I ( Dành cho khách hàng nhận biết thuương hiệu được trà rau má Quảng Thọ) Câu 4: Anh/chị biết đến thương hiệu trà rau má Quảng Thọ qua những kênh thông tin nào? (1 hoặc nhiều phương án) 1. Truyền miệng 2. Truyền hình, báo chí, tivi 3. Các đại lý, cửa hàng 4. Internet, web... 5 . Từ người thân, bạn bè.. 7. Khác ..................... Câu 5: Anh/chị vui lòng cho biết biểu tượng logo của rà rau má Quảng Thọ là: 1. Hình tròn 2. Hình vuông 5.Khác......... 3. Hình tam giác 4. Hình chữ nhật ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 94 Câu 6: Anh / chị cho biết đâu là màu sắc thương hiệu chủ đạo của trà rau má Quảng Thọ 1.Màu xanh lá cây- vàng 2. Màu xanh lá cây- đỏ 3. Màu đỏ- vàng Câu 7: Anh/chị có thể nhận biết được thương hiệu trà rau má Quảng Thọ thông qua: (1 hoặc nhiều phương án) 1. Tên thương hiệu sản phẩm 2. Logo sản phẩm 3. Màu sắc chủ đạo của thương hiệu 4. Bao bì sản phẩm của trà rau má Quảng Thọ 5. Phương tiện quảng cáo về sản phẩm (truyền hình, pano, website) 6. Mức độ cảm nhận sản phẩm( mùi , vị) Câu 8: Anh/chị hãy cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các phát biểu sau về nhận biết thương hiệu trà rau má Quảng Thọ: (Vui lòng khoanh tròn vào con số đánh giá mức độ đồng ý của mình) (1) (2) (3) (4) (5) Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý Tên thương hiệu “trà Rau Má Quảng Thọ” Rất không đồng ý  Rất đồng ý 1. Tên thương hiệu dễ đọc 1 2 3 4 5 2. Tên thương hiệu dễ nhớ 1 2 3 4 5 3. Tên thương hiệu có ý nghĩa 1 2 3 4 5 4. Tên thương hiệu tạo khả năng liên tưởng 1 2 3 4 5 5. Tên thương hiệu gây ấn tượng 1 2 3 4 5 Logo sản phẩm Rất không đồng ý  Rất đồng ý 6. Logo dễ nhận biết 1 2 3 4 5 7. Logo có sự khác biệt 1 2 3 4 5 8. Logo có ý nghĩa 1 2 3 4 5 9. Logo có tính mỹ thuật cao 1 2 3 4 5 10. Logo tạo được ấn tượng 1 2 3 4 5 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 95 Màu sắc chủ đạo của thương hiệu sản phẩm” Rất không đồng ý Rất đồng ý 11.Màu sắc dễ nhận biết 1 2 3 4 5 12.Màu sắc mang tính gợi nhớ đến sản phẩm 1 2 3 4 5 13.Màu sắc gây ấn tượng 1 2 3 4 5 Quảng cáo thương hiệu Rất không đồng ý  Rất đồng ý 14. Quảng cáo ấn tượng 1 2 3 4 5 15. Hình thức quảng cáo đa dạng 1 2 3 4 5 16. Quảng cáo cung cấp rõ ràng thông tin về sản phẩm 1 2 3 4 5 Bao bì sản phẩm Rất không đồng ý  Rất đồng ý 17. Bao bì sản phẩm có tính thẩm mỹ cao 1 2 3 4 5 18. Bao bì cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm và điều kiện tiêu dùng 1 2 3 4 5 19. Bao bì sản phẩm có tính kỹ thuật cao 1 2 3 4 5 Cảm nhận về mùi, vị(nếu đã dùng) Rất không đồng ý  Rất đồng ý 20. Mùi vị thanh, ngon 1 2 3 4 5 21.Mùi vị dễ uống 1 2 3 4 5 22. Mùi vị có sự khác biệt so với các sản phẩm khác 1 2 3 4 5 Đánh giá chung Rất không đồng ý  Rất đồng ý 23. Tôi dễ dàng nhận biết tên thương hiệu sản phẩm 1 2 3 4 5 24. Tôi dễ dàng nhận biết logo sản phẩm 1 2 3 4 5 25. Tôi dễ dàng nhận màu sắc chủ đạo của thương hiệu sản phẩm 1 2 3 4 5 26. Tôi dễ dàng nhận biết quảng cáo của sản phẩm 1 2 3 4 5 27. Tôi dễ dàng nhận biết bao bì sản phẩm 1 2 3 4 5 28. Tôi dễ dàng nhận biết được thương hiệu sản phẩm qua cảm nhận sản phẩm(về mùi, vị) 1 2 3 4 5 29. Tôi dễ dàng nhận biết thương hiệu trà rau má Quảng Thọ 1 2 3 4 5 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 96 PHẦN II ( Dành cho khách hàng chưa nhận biết được thương hiệu trà rau má Quảng Thọ) Câu 9: Quý khách chưa nhận biết được thương hiệu trà rau má vì 1. Chưa bao giờ nghe đến trà rau má Quảng Thọ 2. Đã từng nghe nhưng không ấn tượng nên không nhớ 3. Nhiều loại trà quá nên không phân biệt được 4. Không có nhu cầu về việc sử dụng trà nên không tìm hiểu 5. Khác Câu 10: Trong tương lai, nếu có nhu cầu Anh/ chị có sử dụng loại trà rau má Quảng Thọ này không? 1. Chắc chắn không 2. Có thể sẽ sử dụng 3. Chắc chắn có PHẦN III: Theo anh/chị, Hợp Tác Xã Quảng Thọ nên làm gì để thương hiệu trà rau má Quảng Thọ được biết đến nhiều hơn? ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA 1.Giới tính  Nam  Nữ 2. Xin vui lòng cho biết anh/ chị thuộc nhóm tuổinào? 1.Từ18- 24tuổi 2. Từ 25- 45 tuổi 3. Từ 46- 60 tuổi4.> 60 tuổi 3.Nghề nghiệp: .................................... 4. Thu nhập hàng tháng: 1. Chưa có thu nhập 2. 8 triệu Họ và tên: ........................................................ Số điện thoại (không bắt buộc):........................ Cảm ơn sự hợp tác của anh/ chị rất nhiều! ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 97 PHỤ LỤC 3 DANH SÁCH 5 CƠ SỞ PHÂN PHỐI TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TẠI HUẾ ĐƯỢC CHỌN ĐIỀU TRA - Cơ sở 1: số 27, Nguyễn Vịnh, TT Sịa, huyện Quảng Điền;; - Cơ sở 3: Chợ Phước Yên, xã Quảng Thọ, huyện Quảng Điền; - Cơ sở 4: Trung tâm mua sắm Tây Lộc, số 33, Trần Quốc Toản, TP Huế; - Cơ sở 5: Cửa hàng Thảo Châu, bến xe Nguyễn Hoàng, TP Huế; - Cơ sở 6: Quầy Công nghệ phẩm Thư – Bưởi, ky ốt mặt tiền chợ Đông Ba; ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 98 PHỤ LỤC 4 1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid nam 79 54,5 54,5 54,5 nu 66 45,5 45,5 100,0 Total 145 100,0 100,0 tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 18- 25 31 21,4 21,4 21,4 26 - 35 37 25,5 25,5 46,9 36 - 50 71 49,0 49,0 95,9 > 50 6 4,1 4,1 100,0 Total 145 100,0 100,0 nghe nghiep Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoc sinh, sinh vien 32 22,1 22,1 22,1 trong trot, chan nuoi 34 23,4 23,4 45,5 kinh doanh, buon ban 34 23,4 23,4 69,0 nhan vien cong ty, cong chuc nha nuoc 15 10,3 10,3 79,3 cong nhan 6 4,1 4,1 83,4 khac 24 16,6 16,6 100,0 Total 145 100,0 100,0 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 99 thu nhap Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid chua co thu nhap 19 13,1 13,1 13,1 < 2 trieu 20 13,8 13,8 26,9 2- 4 trieu 79 54,5 54,5 81,4 4- 8 tieu 22 15,2 15,2 96,6 > 8 trieu 5 3,4 3,4 100,0 Total 145 100,0 100,0 loai tra duoc biet den dau tien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid tra atiso 2 1,4 1,4 1,4 tra bac thai 1 ,7 ,7 2,1 tra cung diinh hue 1 ,7 ,7 2,8 tra cung dinh hue 127 87,6 87,6 90,3 tra hoa cuc 1 ,7 ,7 91,0 tra lip ton 1 ,7 ,7 91,7 tra liprton 1 ,7 ,7 92,4 tra lipton 8 5,5 5,5 97,9 tra liton 1 ,7 ,7 98,6 tra tim sen 2 1,4 1,4 100,0 Total 145 100,0 100,0 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 100 loai tra duoc biet den thu hai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid tra bac thai, tra rau ma 1 ,7 ,7 ,7 tra bi dao, tra lipton 1 ,7 ,7 1,4 tra cug dinh hue 1 ,7 ,7 2,1 tra cung dinh, tra rau ma 1 ,7 ,7 2,8 tra hoa cuc, tra lipton 1 ,7 ,7 3,4 tra hoa cuc, tra sen 1 ,7 ,7 4,1 tra hoa sen 1 ,7 ,7 4,8 tra la sen 1 ,7 ,7 5,5 tra lip ton 1 ,7 ,7 6,2 tra lipon 1 ,7 ,7 6,9 tra lipton, atiso, tra rau ma 1 ,7 ,7 7,6 tra lipton, tra ging vinh tien 1 ,7 ,7 8,3 tra lipton, tra gung 1 ,7 ,7 9,0 tra lipton, tra muop dang 1 ,7 ,7 9,7 tra lipton, tra rau ma 1 ,7 ,7 10,3 tra lipton, tra se, tra rau ma 1 ,7 ,7 11,0 tra muop dang, tra hoa cuc, tra rau ma 1 ,7 ,7 11,7 tra o long, tra rau ma 1 ,7 ,7 12,4 tra o long. tra tim sen 1 ,7 ,7 13,1 tra rau ma, tra lip ton 1 ,7 ,7 13,8 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 101 tra rau ma, tra lipton 1 ,7 ,7 14,5 tra rau ma, tra sen 1 ,7 ,7 15,2 tra sen, tra rau ma 1 ,7 ,7 15,9 tra thai nguyen, tra bac thai 1 ,7 ,7 16,6 tra thao moc 1 ,7 ,7 17,2 tra tim sen, tra lipton 1 ,7 ,7 17,9 tra vu di, tra muop dang 1 ,7 ,7 18,6 tra vu dinh di. tra muop dang 1 ,7 ,7 19,3 tra thai nguyen 2 1,4 1,4 20,7 tra tim sen, tra o long 2 1,4 1,4 22,1 tra atiso 3 2,1 2,1 24,1 tra bi dao 4 2,8 2,8 26,9 tra sen 4 2,8 2,8 29,7 tra rau ma 5 3,4 3,4 33,1 tra bac thai 6 4,1 4,1 37,2 tra cung dinh hue 6 4,1 4,1 41,4 tra vu dinh di 7 4,8 4,8 46,2 tra o long 17 11,7 11,7 57,9 tra tim sen 20 13,8 13,8 71,7 tra lipton 41 28,3 28,3 100,0 Total 145 100,0 100,0 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 102 bieu tuong logo cua tra rau ma Quang Tho Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hinh tron 20 23,0 23,0 23,0 missing 67 77,0 77,0 100,0 Total 87 100,0 100,0 mau sac thuong hieu chu dao cua tra rau ma Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid mau xanh la cay- vang 67 77,0 77,0 77,0 mau xanh la cay- do 2 2,3 2,3 79,3 mau do- vang 1 1,1 1,1 80,5 5 2 2,3 2,3 82,8 8 1 1,1 1,1 83,9 Missing 14 16,1 16,1 100,0 Total 87 100,0 100,0 biet den tra rau ma Quang Tho qua kenh thong tin truyen mieng Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 10 11,5 11,5 11,5 khong 77 88,5 88,5 100,0 Total 87 100,0 100,0 biet den tra rau ma Quang Tho qua truyen hinh, bao chi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 76 87,4 87,4 87,4 khong 11 12,6 12,6 100,0 Total 87 100,0 100,0 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 103 biet den tra rau ma Quang Tho qua cac dai li, cua hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 18 20,7 20,7 20,7 khong 69 79,3 79,3 100,0 Total 87 100,0 100,0 biet den tra rau ma Quang Tho qua internet,web Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 33 37,9 37,9 37,9 khong 54 62,1 62,1 100,0 Total 87 100,0 100,0 biet den tra rau ma Quang Tho qua nguoi than, ban be Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 28 32,2 32,2 32,2 khong 59 67,8 67,8 100,0 Total 87 100,0 100,0 2. Các yếu tố mà khách hàng có thể nhận biết thương hiệu nhan biet duoc thuong hieu tra rau ma thong qua ten thuong hieu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 60 69,0 69,0 69,0 khong 27 31,0 31,0 100,0 Total 87 100,0 100,0 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 104 nhan biet duoc thuong hieu tra rau ma thong qua logo san pham Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 5 5,7 5,7 5,7 khong 82 94,3 94,3 100,0 Total 87 100,0 100,0 nhan biet duoc thuong hieu tra rau ma thong qua mâu sac chu dao thuong hieu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 41 47,1 47,1 47,1 khong 46 52,9 52,9 100,0 Total 87 100,0 100,0 nhan biet duoc thuong hieu tra rau ma thong qua bao bi san pham Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 40 46,0 46,0 46,0 khong 47 54,0 54,0 100,0 Total 87 100,0 100,0 nhan biet duoc thuong hieu tra rau ma thong qua phuong tien quang cao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 76 87,4 87,4 87,4 khong 11 12,6 12,6 100,0 Total 87 100,0 100,0 nhan biet duoc thuong hieu tra rau ma thong qua mui, vi san pham Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 11 12,6 12,6 12,6 khong 76 87,4 87,4 100,0 Total 87 100,0 100,0 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 105 biet den tra rau ma Quang Tho qua cac kenh khac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 2 2,3 2,3 2,3 khong 82 94,3 94,3 96,6 9 3 3,4 3,4 100,0 Total 87 100,0 100,0 3. Nhận biết qua từng yếu tố của thương hiệu ten thuong hieu de doc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid trung lap 3 3,4 3,4 3,4 dong y 83 95,4 95,4 98,9 rat dong y 1 1,1 1,1 100,0 Total 87 100,0 100,0 ten thuong hieu de nho Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 1 1,1 1,1 1,1 trung lap 1 1,1 1,1 2,3 dong y 84 96,6 96,6 98,9 rat dong y 1 1,1 1,1 100,0 Total 87 100,0 100,0 ten thuong hieu co y nghia Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid trung lap 27 31,0 31,0 31,0 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 106 dong y 60 69,0 69,0 100,0 Total 87 100,0 100,0 ten thuong hieu tao kha nang lien tuong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid trung lap 28 32,2 32,2 32,2 dong y 54 62,1 62,1 94,3 rat dong y 5 5,7 5,7 100,0 Total 87 100,0 100,0 ten thuong hieu gay an tuong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 2 2,3 2,3 2,3 trung lap 63 72,4 72,4 74,7 dong y 21 24,1 24,1 98,9 rat dong y 1 1,1 1,1 100,0 Total 87 100,0 100,0 logo de nhan biet Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 1 1,1 1,1 1,1 khong dong y 28 32,2 32,2 33,3 trung lap 53 60,9 60,9 94,3 dong y 4 4,6 4,6 98,9 rat dong y 1 1,1 1,1 100,0 Total 87 100,0 100,0 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 107 logo co su khac biet Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 31 35,6 35,6 35,6 trung lap 49 56,3 56,3 92,0 dong y 7 8,0 8,0 100,0 Total 87 100,0 100,0 logo co y nghia Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 39 44,8 44,8 44,8 trung lap 44 50,6 50,6 95,4 dong y 4 4,6 4,6 100,0 Total 87 100,0 100,0 logo co tinh mi thuat cao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 41 47,1 47,1 47,1 trung lap 43 49,4 49,4 96,6 dong y 2 2,3 2,3 98,9 rat dong y 1 1,1 1,1 100,0 Total 87 100,0 100,0 logo tao duoc an tuong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 36 41,4 41,4 41,4 trung lap 47 54,0 54,0 95,4 dong y 4 4,6 4,6 100,0 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 108 logo tao duoc an tuong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 36 41,4 41,4 41,4 trung lap 47 54,0 54,0 95,4 dong y 4 4,6 4,6 100,0 Total 87 100,0 100,0 mau sac de nhan biet Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 2 2,3 2,3 2,3 trung lap 22 25,3 25,3 27,6 dong y 63 72,4 72,4 100,0 Total 87 100,0 100,0 mau sac mang tinh goi nho den san pham Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 3 3,4 3,4 3,4 trung lap 33 37,9 37,9 41,4 dong y 51 58,6 58,6 100,0 Total 87 100,0 100,0 mau sac gay an tuong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 6 6,9 6,9 6,9 trung lap 49 56,3 56,3 63,2 dong y 31 35,6 35,6 98,9 rat khong dong y 1 1,1 1,1 100,0 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 109 mau sac gay an tuong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 6 6,9 6,9 6,9 trung lap 49 56,3 56,3 63,2 dong y 31 35,6 35,6 98,9 rat khong dong y 1 1,1 1,1 100,0 Total 87 100,0 100,0 quang cao an tuong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 2 2,3 2,3 2,3 trung lap 38 43,7 43,7 46,0 dong y 46 52,9 52,9 98,9 rat dong y 1 1,1 1,1 100,0 Total 87 100,0 100,0 hinh thuc quang cao da dang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 10 11,5 11,5 11,5 trung lap 5 5,7 5,7 17,2 dong y 72 82,8 82,8 100,0 Total 87 100,0 100,0 quang cao cung cap ro rang thong tin ve san pham Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid trung lap 7 8,0 8,0 8,0 dong y 80 92,0 92,0 100,0 Total 87 100,0 100,0 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 110 bao bi san pham co tinh tham mi cao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 11 12,6 12,6 12,6 trung lap 67 77,0 77,0 89,7 dong y 9 10,3 10,3 100,0 Total 87 100,0 100,0 bai bi san pham cung cap day du thong tin ve san pham va dieu kien tieu dung Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 3 3,4 3,4 3,4 trung lap 13 14,9 14,9 18,4 dong y 68 78,2 78,2 96,6 rat dong y 3 3,4 3,4 100,0 Total 87 100,0 100,0 bao bi san pham co tinh ki thuat cao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 12 13,8 13,8 13,8 trung lap 37 42,5 42,5 56,3 dong y 38 43,7 43,7 100,0 Total 87 100,0 100,0 mui vi thanh, ngon Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid trung lap 2 2,3 2,3 2,3 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 111 dong y 16 18,4 18,4 20,7 missing 69 79,3 79,3 100,0 Total 87 100,0 100,0 mui vi de uong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 1 1,1 1,1 1,1 trung lap 1 1,1 1,1 2,3 dong y 15 17,2 17,2 19,5 missing 70 80,5 80,5 100,0 Total 87 100,0 100,0 mui vi khac biet so voi cac loai tra khac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 1 1,1 1,1 1,1 dong y 16 18,4 18,4 19,5 missing 70 80,5 80,5 100,0 Total 87 100,0 100,0 Mức độ đông của các nhân tố nhận biết thương hiệu toi de dang nhan biet duoc ten thuong hieu san pham Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid dong y 86 98,9 98,9 98,9 rat dong y 1 1,1 1,1 100,0 Total 87 100,0 100,0 toi de dang nhan biet duoc logo san pham ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 112 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 61 70,1 70,1 70,1 trung lap 21 24,1 24,1 94,3 dong y 5 5,7 5,7 100,0 Total 87 100,0 100,0 toi de dang nhan biet duoc mau sac chu dao cua san pham Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 10 11,5 11,5 11,5 trung lap 39 44,8 44,8 56,3 dong y 38 43,7 43,7 100,0 Total 87 100,0 100,0 toi de dang nhan biet duoc quang cao cua san pham Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 2 2,3 2,3 2,3 trung lap 5 5,7 5,7 8,0 dong y 80 92,0 92,0 100,0 Total 87 100,0 100,0 toi de dang nhan biet duoc bao bi cua san pham Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 16 18,4 18,4 18,4 trung lap 19 21,8 21,8 40,2 dong y 52 59,8 59,8 100,0 Total 87 100,0 100,0 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 113 toi de dang nhan biet duoc thuong hieu san pham qua viec su dung va cam nhan san pham Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 36 41,4 41,4 41,4 trung lap 32 36,8 36,8 78,2 dong y 19 21,8 21,8 100,0 Total 87 100,0 100,0 toi de dang nhan biet duoc thuong hieu tra rau ma Quang Tho Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 4 4,6 4,6 4,6 trung lap 10 11,5 11,5 16,1 dong y 72 82,8 82,8 98,9 missing 1 1,1 1,1 100,0 Total 87 100,0 100,0 4. Kiểm đinh one- sample t test với giá trị 4 cho từng yếu tố trong các nhân tố One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean ten thuong hieu de doc 87 3,98 ,214 ,023 ten thuong hieu de nho 87 3,98 ,263 ,028 ten thuong hieu co y nghia 87 3,69 ,465 ,050 ten thuong hieu tao kha nang lien tuong 87 3,74 ,559 ,060 ten thuong hieu gay an tuong 87 3,24 ,505 ,054 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 114 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper ten thuong hieu de doc -1,000 86 ,320 -,023 -,07 ,02 ten thuong hieu de nho -,815 86 ,417 -,023 -,08 ,03 ten thuong hieu co y nghia -6,221 86 ,000 -,310 -,41 -,21 ten thuong hieu tao kha nang lien tuong -4,407 86 ,000 -,264 -,38 -,15 ten thuong hieu gay an tuong -14,012 86 ,000 -,759 -,87 -,65 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean logo de nhan biet 87 2,72 ,623 ,067 logo co su khac biet 87 2,72 ,604 ,065 logo co y nghia 87 2,60 ,580 ,062 logo co tinh mi thuat cao 87 2,57 ,603 ,065 logo tao duoc an tuong 87 2,63 ,573 ,061 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper logo de nhan biet -19,102 86 ,000 -1,276 -1,41 -1,14 logo co su khac biet -19,701 86 ,000 -1,276 -1,40 -1,15 logo co y nghia -22,556 86 ,000 -1,402 -1,53 -1,28 logo co tinh mi thuat cao -22,049 86 ,000 -1,425 -1,55 -1,30 logo tao duoc an tuong -22,268 86 ,000 -1,368 -1,49 -1,25 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 115 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean mau sac de nhan biet 87 3,70 ,508 ,055 mau sac mang tinh goi nho den san pham 87 3,55 ,566 ,061 mau sac gay an tuong 87 3,31 ,616 ,066 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper mau sac de nhan biet -5,483 86 ,000 -,299 -,41 -,19 mau sac mang tinh goi nho den san pham -7,392 86 ,000 -,448 -,57 -,33 mau sac gay an tuong -10,445 86 ,000 -,690 -,82 -,56 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean quang cao an tuong 87 3,53 ,567 ,061 hinh thuc quang cao da dang 87 3,71 ,663 ,071 quang cao cung cap ro rang thong tin ve san pham 87 3,92 ,274 ,029 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 116 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper quang cao an tuong -7,748 86 ,000 -,471 -,59 -,35 hinh thuc quang cao da dang -4,042 86 ,000 -,287 -,43 -,15 quang cao cung cap ro rang thong tin ve san pham -2,743 86 ,007 -,080 -,14 -,02 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean bao bi san pham co tinh tham mi cao 87 2,98 ,482 ,052 bai bi san pham cung cap day du thong tin ve san pham va dieu kien tieu dung 87 3,82 ,540 ,058 bao bi san pham co tinh ki thuat cao 87 3,30 ,701 ,075 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 117 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper bao bi san pham co tinh tham mi cao -19,809 86 ,000 -1,023 -1,13 -,92 bai bi san pham cung cap day du thong tin ve san pham va dieu kien tieu dung -3,178 86 ,002 -,184 -,30 -,07 bao bi san pham co tinh ki thuat cao -9,333 86 ,000 -,701 -,85 -,55 5. Kiểm đinh one- sample t test với giá trị 4 của các nhân tố One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean toi de dang nhan biet duoc ten thuong hieu san pham 87 4,01 ,107 ,011 toi de dang nhan biet duoc mau sac chu dao cua san pham 87 3,32 ,673 ,072 toi de dang nhan biet duoc logo san pham 87 2,36 ,590 ,063 toi de dang nhan biet duoc quang cao cua san pham 87 3,90 ,375 ,040 toi de dang nhan biet duoc bao bi cua san pham 87 3,41 ,786 ,084 toi de dang nhan biet duoc thuong hieu san pham qua viec su dung va cam nhan san pham 87 2,80 ,775 ,083 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 118 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper toi de dang nhan biet duoc ten thuong hieu san pham 1,000 86 ,320 ,011 -,01 ,03 toi de dang nhan biet duoc mau sac chu dao cua san pham -9,394 86 ,000 -,678 -,82 -,53 toi de dang nhan biet duoc logo san pham - 25,978 86 ,000 -1,644 -1,77 -1,52 toi de dang nhan biet duoc quang cao cua san pham -2,576 86 ,012 -,103 -,18 -,02 toi de dang nhan biet duoc bao bi cua san pham -6,958 86 ,000 -,586 -,75 -,42 toi de dang nhan biet duoc thuong hieu san pham qua viec su dung va cam nhan san pham - 14,384 86 ,000 -1,195 -1,36 -1,03 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 119 6.Kiềm định chi square về mới quan hệ về việc đã sử dụng sản phẩm với việc nhận biết đúng logo Case Processing Summary Cases Valid Missing Total N Percent N Percent N Percent toi de dang nhan biet duoc thuong hieu san pham qua viec su dung va cam nhan san pham * bieu tuong logo cua tra rau ma Quang Tho 87 100,0% 0 ,0% 87 100,0% toi de dang nhan biet duoc thuong hieu san pham qua viec su dung va cam nhan san pham * bieu tuong logo cua tra rau ma Quang Tho Crosstabulation bieu tuong logo cua tra rau ma Quang Tho Totalhinh tron missing toi de dang nhan biet duoc thuong hieu san pham qua viec su dung va cam nhan san pham khong dong y Count 3 33 36 Expected Count 8,3 27,7 36,0 trung lap Count 10 22 32 Expected Count 7,4 24,6 32,0 dong y Count 7 12 19 Expected Count 4,4 14,6 19,0 Total Count 20 67 87 Expected Count 20,0 67,0 87,0 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 120 Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 7,661a 2 ,022 Likelihood Ratio 8,400 2 ,015 Linear-by-Linear Association 6,757 1 ,009 N of Valid Cases 87 a. 1 cells (16,7%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 4,37. 7. Kiểm định chi square về mới quan hệ về việc đã sử dụng sản phẩm với việc nhận biết đúng màu sắc Case Processing Summary Cases Valid Missing Total N Percent N Percent N Percent toi de dang nhan biet duoc thuong hieu san pham qua viec su dung va cam nhan san pham * mau sac thuong hieu chu dao cua tra rau ma 87 100,0% 0 ,0% 87 100,0% ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 121 toi de dang nhan biet duoc thuong hieu san pham qua viec su dung va cam nhan san pham * mau sac thuong hieu chu dao cua tra rau ma Crosstabulation mau sac thuong hieu chu dao cua tra rau ma Total mau xanh la cay- vang mau xanh la cay- do mau do- vang 5 8 missing toi de dang nhan biet duoc thuong hieu san pham qua viec su dung va cam nhan san pham khong dong y Count 27 0 0 2 1 6 36 Expected Count 27,7 ,8 ,4 ,8 ,4 5,8 36,0 trung lap Count 25 2 0 0 0 5 32 Expected Count 24,6 ,7 ,4 ,7 ,4 5,1 32,0 dong y Count 15 0 1 0 0 3 19 Expected Count 14,6 ,4 ,2 ,4 ,2 3,1 19,0 Total Count 67 2 1 2 1 14 87 Expected Count 67,0 2,0 1,0 2,0 1,0 14,0 87,0 Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 11,313a 10 ,334 Likelihood Ratio 12,384 10 ,260 Linear-by-Linear Association ,275 1 ,600 N of Valid Cases 87 a. 13 cells (72,2%) have expected count less than 5. The minimum expected count is ,22. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 122 8.Kiểm định anova giữa hai tiêu chí: thu nhập và mức độ nhận biết thương hiệu Test of Homogeneity of Variances toi de dang nhan biet duoc thuong hieu tra rau ma Quang Tho Levene Statistic df1 df2 Sig. ,850 4 82 ,498 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 1,705 4 ,426 ,738 ,569 Within Groups 47,353 82 ,577 Total 49,057 86 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 123 Multiple Comparisons toi de dang nhan biet duoc thuong hieu tra rau ma Quang Tho Scheffe (I) thu nhap (J) thu nhap Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound chua co thu nhap < 2 trieu -,111 ,358 ,999 -1,24 1,02 2- 4 trieu -,291 ,276 ,892 -1,16 ,58 4- 8 tieu ,020 ,313 1,000 -,97 1,01 > 8 trieu -,333 ,424 ,960 -1,67 1,00 < 2 trieu chua co thu nhap ,111 ,358 ,999 -1,02 1,24 2- 4 trieu -,180 ,276 ,980 -1,05 ,69 4- 8 tieu ,131 ,313 ,996 -,86 1,12 > 8 trieu -,222 ,424 ,991 -1,56 1,11 2- 4 trieu chua co thu nhap ,291 ,276 ,892 -,58 1,16 < 2 trieu ,180 ,276 ,980 -,69 1,05 4- 8 tieu ,310 ,215 ,721 -,37 ,99 > 8 trieu -,043 ,357 1,000 -1,17 1,08 4- 8 tieu chua co thu nhap -,020 ,313 1,000 -1,01 ,97 < 2 trieu -,131 ,313 ,996 -1,12 ,86 2- 4 trieu -,310 ,215 ,721 -,99 ,37 > 8 trieu -,353 ,387 ,933 -1,57 ,87 > 8 trieu chua co thu nhap ,333 ,424 ,960 -1,00 1,67 < 2 trieu ,222 ,424 ,991 -1,11 1,56 2- 4 trieu ,043 ,357 1,000 -1,08 1,17 4- 8 tieu ,353 ,387 ,933 -,87 1,57 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 124 toi de dang nhan biet duoc thuong hieu tra rau ma Quang Tho Scheffe thu nhap N Subset for alpha = 0.05 1 4- 8 tieu 17 3,65 chua co thu nhap 9 3,67 < 2 trieu 9 3,78 2- 4 trieu 47 3,96 > 8 trieu 5 4,00 Sig. ,898 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 9. Kiểm định anova giữa hai tiêu chí: độ tuổi và mức độ nhận biết thương hiệu Test of Homogeneity of Variances toi de dang nhan biet duoc thuong hieu tra rau ma Quang Tho Levene Statistic df1 df2 Sig. ,067 3 83 ,977 Test of Homogeneity of Variances toi de dang nhan biet duoc thuong hieu tra rau ma Quang Tho Levene Statistic df1 df2 Sig. ,067 3 83 ,977 10.Kiểm định anova giữa 2 tiêu chí: nghề nghiệp và mức độ nhận biết thương hiệu Test of Homogeneity of Variances toi de dang nhan biet duoc thuong hieu tra rau ma Quang Tho Levene Statistic df1 df2 Sig. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU TRÀ RAU MÁ QUẢNG THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ HOÀNG THỊ NGỌC ÁNH – K45 MARKETING 125 Test of Homogeneity of Variances toi de dang nhan biet duoc thuong hieu tra rau ma Quang Tho Levene Statistic df1 df2 Sig. 1,276 5 81 ,282 ANOVA toi de dang nhan biet duoc thuong hieu tra rau ma Quang Tho Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 2,930 5 ,586 1,029 ,406 Within Groups 46,127 81 ,569 Total 49,057 86 11.Lí do chưa nhận biết được thương hiệu trà rau má Quảng Thọ Chua nhan biet duoc thuong hieu tra rau ma vi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid chua bao gio nghe den tra rau ma quang tho 55 37,9 37,9 37,9 da tung nghe nen khong an tuong nen khong nho 2 1,4 1,4 39,3 khong co nhu cau ve viec su dung tra nen khong tim hieu 1 ,7 ,7 40,0 Missing 87 60,0 60,0 100,0 Total 145 100,0 100,0

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdanh_gia_muc_do_nhan_biet_thuong_hieu_tra_rau_ma_quang_tho_tren_dia_ban_thua_thien_hue_9781.pdf
Luận văn liên quan