Đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp phát triển thị trường vốn tại Việt Nam

Luận án đã tổng kết và hệ thống hóa những vấn đề lý thuyết liên quan tới phát triển thị trường vốn và đánh giá thực trạng thị trường vốn ở Việt Nam t rong thời gian qua. Với các kết quả nghiên cứu đạt được, luận án đã có những đóng góp khoa học sau đây về mặt lý luận và thực tiễn: Thứ nhất, luận án đã hệ thống hóa được các khái niệm cơ bản liên quan tới thị trường vốn và phát triển thị trường vốn. Luận án đã phân tích rõ và triệt để khái niệm thị trường vốn và phân biệt phạm vi của thị trường vốn với thị trường chứng khoán, thị trường tín dụng trung dài hạn. Luận án cũng đã làm rõ về khái niệm và phạm vi của hoạt động phát triển thị trường vốn. Các yếu tố tác động tới sự phát triển của thị trường vốn được tổng kết và luận án đã rút ra được năm bài học kinh nghiệm về sự phát triển thị trường vốn ở một số nước trên thế giới.

pdf191 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2296 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp phát triển thị trường vốn tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sẽ phát triển tƣơng đƣơng với thị trƣờng khu vực. Việc phát triển thị trƣờng vốn phải đảm bảo nguyên tắc tạo điều kiện thuận lợi cho việc huy động vốn và nâng cao chất lƣợng đầu tƣ, đáp ứng nhu cầu vốn phát triển kinh tế, đảm bảo tính công khai, minh bạch, công bằng giữa các chủ thể tham gia thị trƣờng. Phát triển thị trƣờng vốn cũng phải đảm bảo kết hợp với việc thực thi chính sách tiền tệ, chính sách tài khoá để đảm bảo tính ổn định và an toàn, ổn định kinh tế vĩ mô, đồng thời phải hƣớng hoạt động của thị trƣờng vốn với xu thế hội nhập kinh tế thế giới. Dựa vào thực trạng, mục tiêu và các nguyên tắc phát triển thị trƣờng vốn nói trên, luận án đã đƣa ra các giải pháp phát triển thị trƣờng vốn tóm tắt nhƣ sau: Thứ nhất, phát triển hàng hoá cho thị trƣờng vốn. Tiếp tục gia tăng số lƣợng cổ phiếu niêm yết trên thị trƣờng tập trung thông qua việc tiếp tục thực hiện cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nƣớc và cổ phiếu của các công ty cổ phần, công ty liên doanh, và các công ty 100% vốn nƣớc ngoài hoạt động tại Việt Nam. Thúc đẩy việc huy động vốn thông qua thị trƣờng vốn thông qua việc nới lỏng các qui định về phát hành thêm cổ phiếu và niêm yết cổ phiếu mới trên thị trƣờng. Đƣa vào sử dụng các công cụ mới nhƣ chứng chỉ quĩ mở, các công cụ chứng khoán hoá (securitization). Đối với thị trƣờng trái phiếu doanh nghiệp, cần hình thành nên các tổ chức xác định hạn mức tín nhiệm để cung cấp thông tin về mức độ rủi ro cho các loại chứng khoán trên thị trƣờng; áp dụng cơ chế công bố thông tin đầy đủ về đợt phát hành cho các nhà đầu tƣ tiềm năng để các nhà đầu tƣ tự đánh giá cơ hội đầu 156 tƣ vào trái phiếu.hoàn thiện Luật Chứng khoán và các văn bản liên quan. Các nội dung và qui định qui định về hoạt động phát hành riêng lẻ của công ty đại chúng: về hoạt động chào bán và giao dịch chứng khoán phái sinh; các qui định cho phép hoạt động của nhà đầu tƣ trong nƣớc đầu tƣ mua chứng khoán trên thị trƣờng nƣớc ngoài; sửa qui định cho phép các công ty chứng khoán đƣợc thực hiện nghiệp vụ nhận uỷ thác đầu tƣ cho khách hàng. Hoàn thiện các qui định về giám sát, xử phạt hành chính trong lĩnh vực chứng khoán. Thứ hai, thành lập và phát triển thị trƣờng chứng khoán phái sinh, đƣa vào giao dịch các quyền mua cổ phần và các chứng quyền trong các công ty đại chúng. Cần phải có các qui định cụ thể về qui trình phát hành, đăng ký giao dịch, lƣu ký chứng khoán và công bố thông tin liên quan tới quyền mua, các chứng quyền để các hoạt động này đƣợc thực hiện dễ dàng. Sau đó có thể cho phép giao dịch các hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tƣơng lai, các hợp đồng chỉ số liên quan tới cổ phiếu. Trên thị trƣờng trái phiếu, công cụ phù hợp nhất sẽ là trái phiếu chuyển đổi, hợp đồng tƣơng lai, hợp đồng quyền chọn đối với trái phiếu chính phủ. Thứ ba, tiếp tục hoàn thiện hoạt động công bố thông tin của các chủ thể trên thị trƣờng vốn. Các Sở giao dịch chứng khoán cần có các biện pháp quyết liệt hơn để xử lý vấn đề các công ty niêm yết chậm trễ trong việc công bố thông tin theo qui định. Thứ tư, cần tiếp tục hoàn thiện các qui định về giám sát hoạt động của thị trƣờng vốn, đảm bảo giao dịch công bằng cho các nhà đầu tƣ theo các nguyên tắc cơ bản của hoạt động điều hành thị trƣờng chứng khoán của IOSCO. Hoạt động giám sát cần chú trọng vào hoạt động giám sát dựa theo công bố thông tin và giao thêm quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm cho các Sở giao dịch chứng khoán. Thứ năm, giải pháp về hội nhập thị trƣờng vốn: hoàn thiện khung pháp lý thúc đẩy sự tham gia của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, của các tổ chức tài chính nƣớc ngoài vào thị trƣờng vốn Việt Nam, đồng thời cũng nghiên cứu cho phép các nhà đầu tƣ trong nƣớc đầu tƣ ra thị trƣờng vốn nƣớc ngoài; nâng cao năng lực của các tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính trong nƣớc hƣớng tới tiêu chuẩn và chuẩn mực quốc tế, hỗ trợ 157 các nhà đầu tƣ trong nƣớc đầu tƣ ra nƣớc ngoài. Chính phủ nên hợp tác và tham gia vào việc xác định hạn mức tín nhiệm với các tổ chức xác định hạn mức tín nhiệm có uy tín trên thế giới để đƣợc các tổ chức này đánh giá và xếp hạng tín nhiệm cho Việt Nam, đồng thời thực hiện các biện pháp để cải thiện hạn mức tín nhiệm của Việt Nam trên thị trƣờng vốn quốc tế; tăng cƣờng hoạt động cung cấp thông tin về tình hình tài chính trong nƣớc cho các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài. Các văn bản pháp luật và pháp qui về chứng khoán và thị trƣờng chứng khoán, các thông tin về giao dịch, giá chứng khoán đã đƣợc Sở Giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh và Hà Nội cung cấp cả bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Luận án cũng đƣa ra các điều kiện cần thiết để có thể phát triển thành công thị trƣờng vốn trong tƣơng lai. Chính phủ và Bộ Tài chính cần có các ƣu đãi về chính sách thuế trong lĩnh vực chứng khoán, chính sách phí giao dịch chứng khoán. Đối với Ngân hàng nhà nƣớc, cần thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt, bám sát biến động của thị trƣờng cũng nhƣ tình trạng kinh tế vĩ mô để nhằm tạo nên độ tin cậy của chính sách, củng cố lòng tin của nhà đầu tƣ trên thị trƣờng. Chính sách lãi suất cũng liên quan đến lãi suất khống chế do Bộ Tài chính đƣa ra trong việc phát hành lần đầu trái phiếu chính phủ. Lãi suất tham chiếu trong đấu thầu trái phiếu chính phủ nên đƣợc xác định từ đƣờng cong lãi suất chuẩn đƣợc xác định trên thị trƣờng thứ cấp đối với trái phiếu chính phủ. Đối với các công ty niêm yết, luận án khuyến nghị nên hình thành một văn hoá công bố thông tin để tăng cƣờng tính minh bạch trong hoạt động của công ty, đồng thời thúc đẩy các hoạt động quản trị công ty theo hƣớng bảo vệ tốt hơn lợi ích của các nhà đầu tƣ, nâng cao độ tín nhiệm từ đó khơi thông dòng vốn đầu tƣ vào thị trƣờng. 158 KẾT LUẬN Luận án đã tổng kết và hệ thống hóa những vấn đề lý thuyết liên quan tới phát triển thị trƣờng vốn và đánh giá thực trạng thị trƣờng vốn ở Việt Nam trong thời gian qua. Với các kết quả nghiên cứu đạt đƣợc, luận án đã có những đóng góp khoa học sau đây về mặt lý luận và thực tiễn: Thứ nhất, luận án đã hệ thống hóa đƣợc các khái niệm cơ bản liên quan tới thị trƣờng vốn và phát triển thị trƣờng vốn. Luận án đã phân tích rõ và triệt để khái niệm thị trƣờng vốn và phân biệt phạm vi của thị trƣờng vốn với thị trƣờng chứng khoán, thị trƣờng tín dụng trung dài hạn. Luận án cũng đã làm rõ về khái niệm và phạm vi của hoạt động phát triển thị trƣờng vốn. Các yếu tố tác động tới sự phát triển của thị trƣờng vốn đƣợc tổng kết và luận án đã rút ra đƣợc năm bài học kinh nghiệm về sự phát triển thị trƣờng vốn ở một số nƣớc trên thế giới. Thứ hai, luận án đã sử dụng hai mô hình lƣợng hóa để đánh giá mức độ phát triển thị trƣờng vốn ở Việt Nam bên cạnh các chỉ tiêu định tính khác. Kết quả nghiên cứu cho thấy, mức độ phát triển của thị trƣờng vốn Việt Nam mới đạt trình độ trung bình so với mức độ phát triển của thị trƣờng vốn thế giới. Các kết luận rút ra là mặc dù thị trƣờng vốn Việt Nam đã đi vào hoạt động ổn định, các nền tảng cơ bản cho hoạt động của thị trƣờng vận hành đã đƣợc thiết lập, tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế. Đó là các vấn đề về cơ sở pháp lý vẫn chƣa theo kịp với sự phát triển của thị trƣờng, công tác giám sát, thi hành pháp luật còn đơn giản, hoạt động quản trị các công ty niêm yết vẫn còn nhiều hạn chế, thể hiện ở việc công bố thông tin chậm trễ. Một hạn chế rất đáng chú ý là thị trƣờng trái phiếu chính phủ có qui mô rất nhỏ bé so với qui mô của thị trƣờng trái phiếu của các nƣớc trong khu vực, thị trƣờng trái phiếu công ty mới ở bƣớc đầu hình thành. Tác giả khẳng định tiềm năng phát triển của thị trƣờng trái phiếu là rất lớn. Các nguyên nhân khách quan và chủ quan của vấn đề này đƣợc phân tích và luận giải cụ thể trong chƣơng 2. 159 Thứ ba, luận án thực hiện đánh giá mức độ phát triển của thị trƣờng vốn bao gồm các chỉ tiêu liên quan tới vấn đề bảo vệ nhà đầu tƣ, công tác quản lý và giám sát thị trƣờng. Đây là những đóng góp mới mang tính tổng hợp có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn. Thứ tƣ, luận án cũng đã phân tích và bổ sung về mục tiêu phát triển thị trƣờng vốn trên khía cạnh kinh tế về mặt chi phí huy động và sử dụng vốn mà thị trƣờng vốn cần phải đạt đƣợc, bên cạnh các mục tiêu chung đã đƣợc xác định trong phần 3.1. Tác giả đã đƣa ra bốn nhóm giải pháp và ba nhóm giải pháp về điều kiện phát triển thị trƣờng vốn. Các giải pháp đều đƣa ra trên cơ sở giải quyết nguyên nhân của những hạn chế trong phát triển thị trƣờng vốn và định hƣớng phát triển thị trƣờng vốn trong tƣơng lai. Thứ năm, luận án đã sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu hiện đại, sử dụng mô hình kinh tế lƣợng để đánh giá mức độ phát triển thị trƣờng vốn ở Việt Nam (phƣơng pháp nghiên cứu sự kiện), bên cạnh các phƣơng pháp truyền thống. Phƣơng pháp nghiên cứu sự kiện đƣợc trình bày cụ thể trong Chƣơng 1 và kết quả ở phần 2.3. Với các kết quả thu đƣợc từ luận án, các vấn đề nghiên cứu tiếp theo có thể tập trung vào cụ thể hoá các giải pháp nêu trong luận án, bao gồm: 1. Thành lập và đƣa vào giao dịch các loại chứng khoán phái sinh, trong đó trƣớc mắt là các công cụ phái sinh đối với trái phiếu chính phủ và dựa trên chỉ số chứng khoán chung trên thị trƣờng nhƣ VNIndex hoặc HNXIndex. Việc đƣa vào giao dịch các công cụ này là đặc biệt quan trọng, nhƣ là công cụ để quản lý rủi ro lãi suất và quản lý danh mục đầu tƣ của các nhà đầu tƣ tổ chức, giúp thị trƣờng vốn phát triển ở mức độ cao hơn. 2. Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý công bố thông tin của các cơ quan chức năng và cả của các công ty niêm yết, công ty đại chúng. 160 3. Nghiên cứu thực hiện trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lƣu ký và tổ chức tài chính liên quan hoạt động trên thị trƣờng vốn. Các tổ chức này sẽ đƣợc giao các chức năng và nhiệm vụ cụ thể, xác định cơ chế tài chính phù hợp để khuyến khích nâng cao hiệu quả, năng lực cạnh tranh, đồng thời cũng phải tuân thủ các tiêu chuẩn, chuẩn mực cao trong hoạt động nhƣ về công bố thông tin, về tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán, đạo đức nghề nghiệp. 4. Hội nhập thị trƣờng vốn trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Các giải pháp liên quan tới tự do tài khoản vốn, nâng cao năng lực cạnh tranh của khu vực tài chính nội địa, và các giải pháp ngăn ngừa tác động tiêu cực của hội nhập thị trƣờng vốn quốc tế tới kinh tế trong nƣớc./. 161 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 1. Đặng Anh Tuấn (2009), “Qui định bảo vệ nhà đầu tƣ và sự phát triển thị trƣờng vốn ở Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Số 141, tháng 3/2009. 2. Đặng Anh Tuấn (2009), “Giải pháp ổn định và phát triển thị trƣờng vốn ở Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Số Đặc san, tháng 6/2009. 3. Đặng Anh Tuấn (2009), “Vai trò điều tiết của nhà nƣớc và sự phát triển của thị trƣờng vốn ở Việt Nam hiện nay”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia: "Mô hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam: Cơ sở lý luận và thực tiễn", Tháng 9/2009, Hà Nội. 4. Đặng Anh Tuấn (2010), “Lý thuyết về dự tính và hoạt động của thị trƣờng vốn ở Việt Nam hiện nay”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia “Các lý thuyết kinh tế chính trong bối cảnh phát triển mới của thế giới và những vấn đề rút ra cho Việt Nam” , Quảng Ninh, tháng 1/2010. 5. Đặng Anh Tuấn (2010), “Đánh giá mức độ hiệu quả của thị trƣờng vốn ở Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Số 154, tháng 4/2010. 162 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Ban Giám sát - UB CKNN (2009), “Một số điểm chính của qui chế giám sát giao dịch chứng khoán trên TTCK”, Tạp chí Chứng khoán Việt Nam, (1+2), tr.31-33. 2. Ban hợp tác Quốc tế - UBCKNN (2009), “Hội nhập thị trƣờng vốn quốc tế năm 2008. Phƣơng hƣớng hành động năm 2009”, Tạp chí Chứng khoán Việt Nam, (1+2), tr.19-22. 3. Ban pháp chế - UBCKNN (2009), “Sửa đổi, bổ sung Luật Chứng khoán - Những vấn đề đƣợc đặt ra và thời gian thực hiện”, Tạp chí Chứng khoán Việt Nam, (1+2), tr. 28-30. 4. Bộ Tài chính (2006), Thông tư 11/2006/TT- BTC ngày 21/2/2006 về việc Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 110/2002/TT-BTC ngày 12/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm, Hà Nội. 5. Bộ Tài chính (2007), Quyết định 87/2007/QĐ-BTC ngày 22/10/2007 về Qui chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán, Hà Nội. 6. Bộ Tài chính (2007), Thông tư 38/2007/TT- BTC ngày 18/4/2007 về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán, Hà Nội. 7. Bộ Tài chính (2007), Quyết định 27/2007/QĐ-BTC ngày 24/4/2007 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động công ty chứng khoán, Hà Nội. 8. Bộ Tài chính (2008), Quyết định 127/2008/QĐ-BTC ngày 31/12/2008 về ban hành Qui chế giám sát Giao dịch Chứng khoán trên thị trường chứng khoán, Hà Nội. 9. Bộ Tài chính (2009), Thông tư 128/2009/TT- BTC ngày 23/6/2009 về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 108/2008/QĐ-BTC ngày 20/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Hà Nội. 163 10. Bộ Tài chính (2010), Thông tư 09/2010/TT- BTC ngày 15/1/2010 Hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán, Hà Nội. 11. Chính phủ (1994), Nghị định số 120/1994/NĐ-CP ngày 17/9/1994 về phát hành cổ phiếu, trái phiếu của doanh nghiệp nhà nước, Hà Nội. 12. Chính phủ (2006), Nghị định số 52/2006/NĐ-CP ngày 19/5/2006 về phát hành trái phiếu riêng lẻ của các loại hình doanh nghiệp, Hà Nội. 13. Chính phủ (2007), Nghị định số 36/2007/NĐ-CP ngày 8/3/2007 qui định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán, Hà Nội. 14. Chính phủ (2007), Quyết định 63/2007/QĐ-TTg ngày 10/5/2007 về việc qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính, Hà Nội. 15. Chính phủ (2007), Nghị định 46/2007/NĐ-CP về việc qui định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, Hà Nội. 16. Chính phủ (2007), Quyết định số 128/2007/QĐ-TTg ngày 2/8/2007 về việc phê duyệt đề án phát triển thị trường vốn ở Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020, Hà Nội. 17. Nguyễn Ngọc Cảnh (2008), “Hội nhập TTCK gắn liền với phát triển, tăng cƣờng năng lực cho thị trƣờng”, Tạp chí Chứng khoán Việt Nam, (7), tr.27-32. 18. Pass Christopher và Lower Bryab (1994), Từ điển kinh tế, Trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học ngân hàng, TP. Hồ Chí Minh. 19. Trần Anh Đức (2006), “Một số giải pháp tiếp tục phát triển thị trƣờng tài chính ở Việt Nam”, Tạp chí Ngân hàng, 2006(9), tr.42-45. 20. Đặng Ngọc Đức (2002), Giải pháp đổi mới hoạt động ngân hàng thương mại góp phần phát triển thị trường chứng khoán ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ, ĐH KTQD, Hà Nội. 21. Minh Đức (2009), “Kỳ vọng gì từ thị trƣờng trái phiếu Chính phủ chuyên biệt?”, Báo điện tử Thời báo Kinh tế Việt Nam, (ngày 23/9/2009), Hà Nội. 164 22. Nguyễn Ngọc Hùng và Lê Văn Tƣ (1997), Thị trường chứng khoán, NXB Thống kê, TP Hồ Chí Minh. 23. Nguyễn Thị Thanh Hƣơng (2002), Giải pháp phát triển thị trường tài chính nông thôn ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ, ĐH KTQD, Hà Nội. 24. Ngô Hƣớng và Tô Kim Ngọc (2001), Giáo trình Lý thuyết Tiền tệ và Ngân hàng, NXB Thống kê, 2001, Hà Nội. 25. Trần Đăng Khâm (2002), Giải pháp túc đẩy sự tham gia của các trung gian tài chính trong tiến trình xây dựng và phát triển thị trường chứng khoán ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ, ĐH KTQD, Hà Nội. 26. Hoàng Kim (2001), Tiền tệ, Ngân hàng, và Thị trường Tài chính, NXB Tài chính, Hà Nội. 27. Mankiw N. Gregory (2001), Kinh tế vĩ mô, Nxb Thống kê và Trƣờng ĐH KTQD, Hà Nội. 28. Frederic S. Mishkin (2002), Tiền tệ, Ngân hàng và Thị trường Tài chính, NXB KHKT, Hà Nội 29. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (2008), Quyết định số 34/2008/QĐ-NHNN ngày 5/12/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Qui định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, Hà Nội. 30. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (2005), Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 về việc ban hành Qui định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, Hà Nội. 31. Nguyễn Văn Nam, Vƣơng Trọng Nghĩa và các tác giả (2002), Giáo trình Thị trường Chứng khoán, Nxb Tài chính, Hà Nội. 32. Lê Hoàng Nga (Chủ biên)(2009), Thị trường chứng khoán, NXB Tài chính, Hà Nội. 33. Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (2006), Facts Book, Hà Nội. 34. Sở Giao dịch CK TP HCM (2008), “Hoạt động của SGDCK TP Hồ Chí Minh năm 2007 - Tạo những tiền đề cho chặng đƣờng phát triển tiếp theo”, Tạp chí Chứng khoán Việt Nam”, (1+2), tr. 32-36. 165 35. Sở Giao dịch CK TP HCM (2009), “Thị trƣờng chứng khoán năm 2008 - Bức tranh tổng thể năm 2008 và triển vọng năm 2009”, Tạp chí Chứng khoán Việt Nam, (1+2), tr34-36. 36. Ngân hàng thế giới (1990), Các hệ thống tài chính và sự phát triển, Washington D.C., Mỹ. 37. Quốc hội (2006), Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 qui định về chứng khoán và thị trường chứng khoán, Hà Nội. 38. Nguyễn Sơn (1999), Lựa chọn mô hình và các bước đi thích hợp để thành lập thị trường chứng khoán Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, ĐH KTQD, Hà Nội. 39. Nguyễn Sơn (2007), Xây dựng thị trường giao dịch trái phiếu chính phủ chuyên biệt, Hội thảo của Diễn đàn Phát triển Việt Nam, tháng 12/2007, Hà Nội. 40. Nguyễn Sơn (2009), Một số định hướng chiến lược phát triển thị trường chứng khoán giai đoạn 2010-2020, Hội thảo của Diễn đàn Phát triển Việt Nam, tháng 5/2009, Hà Nội. 41. Nguyễn Sơn (2009), “TTCK Việt Nam trƣớc tác động của khủng hoảng tài chính Mỹ - Giải pháp phát triển ổn định, bền vững”, Tạp chí Chứng khoán Việt Nam, (1+2), tr.15-18. 42. Nguyễn Hữu Tài và các tác giả (2007), Giáo trình Lý thuyết Tài chính Tiền tệ, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 43. Thanh tra UBCKNN (2008), “Công tác thanh tra và xử lý vi phạm trên thị trƣờng chứng khoán”, Tạp chí Chứng khoán Việt Nam, (1+2), tr.22-26. 44. Thanh tra UBCKNN (2009), “Công tác thanh tra, xử lý vi phạm trên thị trƣờng chứng khoán trong năm 2008”, Tạp chí Chứng khoán Việt Nam, (1+2), tr.23-27. 45. Lê Trung Thành (2010), Giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 46. Thời báo Kinh tế Việt Nam (2009), Kinh tế 2008-2009: Việt Nam và thế giới, Hà Nội. 47. Trung tâm giao dịch CK Hà Nội (2008), “Kết quả đạt đƣợc năm 2007 và kế hoạch hoạt động năm 2008”, Tạp chí Chứng khoán Việt Nam, (1+2), tr.37-42. 166 48. Trung tâm giao dịch CK Hà Nội (2009), “Một năm nhìn lại và định hƣớng 2009”, Tạp chí Chứng khoán Việt Nam, (1+2), tr.37-39. 49. Trung tâm Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dƣơng Việt Nam (VAPEC) (1999), Hình thành thị trường chứng khoán ở Việt Nam trong bối cảnh tác động của cuộc khủng hoảng tài chính ở Châu Á, Tập thể tác giả, NXB Thống kê, Hà Nội. 50. Lê Văn Tƣ (2005), Thị trường Chứng khoán, Nxb Thống kê, TP Hồ Chí Minh. 51. Lê Văn Tƣ (2003), Thị trường Chứng khoán, Nxb Thống kê, TP Hồ Chí Minh. 52. Lê Văn Tƣ và Phạm Văn Năng (2003), Thị trường tài chính, NXB Thống kê, TP Hồ Chí Minh. 53. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nƣớc (2005), Báo cáo thường niên 2005, Hà Nội. 54. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nƣớc (2006), Báo cáo thường niên 2006, Hà Nội. 55. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nƣớc (2007), Báo cáo thường niên 2007, Hà Nội. 56. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nƣớc (2008),(2009), Báo cáo thường niên 2008,2009, Hà Nội. 57. Bùi Kim Yến và Thân Thị Thu Thủy (2009), Thị trường chứng khoán, NXB Thống kê, Hà Nội. Tiếng Anh 58. Adam J.H. (1992), Longman Concise Dictionary of Business English, Longman Group UK Limited, England. 59. ADB, Asian Bond Online, Website. 60. ADB (2005), Capital Market Development Program in Pakistan, Performance Evaluation Report, . 61. Asli Demirguii-Kunt and Ross Levine (1996a), “Stock Markets, Corporate Finance, and Economic Growth: An Overview”, The World Bank Economic Review, 10(2), pp. 224. 62. Asli Demirguii-Kunt and Ross Levine (1996b), “Stock Markets Development and Financial Intermediaries: Stylized Facts”, The World Bank Economic Review, 10(2), pp. 291-321. 167 63. Atje, R., Jovanovic, B.(1993), “Stock markets and development”, European Economic Review, (37), pp.632-640. 64. Dominic Barton, Roberto Newell, and Gregory Wilson (2003), Dangerous Markets - Managing in Financial Crises, John Wiley & Sons, Inc. 65. Kam C. Chan, Fung, Hung-Gay and Samanta Thapa (2007), “China financial research: A review and synthesis”, International Review of Economics & Finance, 16(3), pp. 416-428. 66. Zhiwu Chen (2003), “Capital markets and legal development: The China case”, China Economic Review, (14), pp. 451– 472. 67. Charles J. Corrado, and Bradford D. Jordan (2005), Fundamentals of Investments, 3 rd edition, McGraw-Hill, USA. 68. Byoung-Jo Chun, Jin W. Cyhn, Shigeko Hattori, Bui Trong Nghia and Xuechun Zhang (2003), Viet Nam Capital Market Roadmap-Challenges and Policy Options, ADB Publication. 69. Daouk Hazemz và các tác giả khác (2006), “Capital market governance: How do security laws affect market performance?”, Journal of Banking & Finance, (12), pp. 560-593. 70. Desai Raj M. (1995), Financial market reform in the Czech Republic 1991- 1994: the revival of repression?, Department of Government, Havard University. 71. Fry Maxwell (1988), Money, interest, and banking in Economic Development, The Johns Hopkins University Press, Baltimore and London. 72. Garcia Valeriano F. and Liu Lin (1999), “Macroeconomic determinants of stock market development”, Journal of Applied Economics, 11(1), pp. 29-59. 73. Green Chrisopher et. al. (2000), “Regulatory lessons for emerging stock markets from a century of evidence on transaction costs and share price volatility in the London Stock Exchange”, Journal of Banking and Finance, (24), pp. 577-601. 168 74. IMF (2001), Czech Republic: Financial system stability assessment, Country report. 75. Kawalec Stefan và Kluza Krzyztof (2000), Chanllenges of financial system development in transition economies, Working paper, Warsaw, Poland. 76. IFC (2007), Doing Business 2007. 77. IFC (2008), Doing Business 2008. 78. IFC (2009),(2010), Doing Business 2009,2010. 79. Suk-JoongKim and Eliza Wu (2008), “Sovereign Credit Ratings, Capital Flows and Financial Sector Development in Emerging Markets”, Emerging Markets Review, 9(1), pp. 17-39. 80. Kitchen Richard L. (1995), Finance for the Developing Countries, John Wiley & Sons, 1995. 81. Krishnamurti Chandrasekhar và các tác giả khác (2003), “Stock exchange governance and market quality”, Journal of Banking & Finance, (27), pp. 1859-1878. 82. Levine, R. (1997), “Financial Development and Economic Growth: Views and Agenda”, Journal of Economic Literature, (XXXV), pp. 688–726. 83. Levine, R., Zervos, S, (1998a), “Stock markets, banks and economic growth”, American Economic Review, (88), pp.537-558. 84. Levine, R., Zervos, S., (1998b), “Capital control liberalization and stock market development”, World Development, (26), pp. 1169-1183. 85. Madura Jeff (2001), Financial markets and institutions, 5th ed., South-Westen College Publishing, USA. 86. McKinnon Ronald I. (1993), The order of economic liberalization: Financial control in the transition to a market economy, The Johns Hopkins University Press, Baltimore and London. 87. Megginson William L. (1996), Corporate finance theory, Addison-Wesley, USA. 88. Frederic S. Mishkin (1997), Financial Markets and Institutions, 2nd edition, The Addision-Wesley Publication, USA. 169 89. Frederic S. Mishkin (2004), The Economics of Money, Banking, and Financial Markets, 7 th edition, The Addision-Wesley series in economics. 90. Mackinlay, A.C. (1997), “Event studies in economics and finance”, Journal of Economic Literature, (35), pp.13-39. 91. Murinde, V., (1996). “Financial markets and endogenous growth: An econometric analysis for Pacific Basin countries”, Financial Development and Economic Growth: Theory and Evidence from Developing Countries, Routledge, London, pp. 94-114. 92. Nadeem UI Haque (2002), Developing of Financial markets in Developing Economies, Financial Reform Conference, Colombo, Sri Lanka, March 18, 2002. 93. NASDAQ, Annual Report 2005. 94. NewYork Stock Exchange (2005), Facts & Figures, www.nyse.com/pdfs/4QTR_2005_master.pdf. 95. Rajan Raghuram G. và Zingales Luigi (1998), “Which capitalism? Lesson from the East Asian crisis”, Journal of Applied Corporate Finance, 11(3). 96. La Porta, R., Lopez-de-Silanes, F., Shleifer, A., Vishny, R. (1997), “Legal determinants of external finance”, Journal of Finance, (52), pp. 1131–1150. 97. La Porta, R., Lopez-de-Silanes, F., Shleifer, A., Vishny, R. (1998), “Law and finance”, Journal of Political Economy, (106), pp.1113–1155. 98. Reilly Frank K. and Brown Keith C.(2000), Investment Analysis and Portfoloi Management, 6 th edition, The Dryden Press. 99. Sang-Koo Nam, Kyung Suh Park, and Yu-Kyung Kim (1999), Agenda for Capital Market Reforms in the People's Republic of China, ADB publication. 100. Shanghai Stock Exchange (2002), Facts Book 2002 101. Shanghai Stock Exchange (2005), Facts Book 2005 102. Shanghai Stock Exchange (2008), Facts Book 2008 103. Sharpe William F., Alexander FordonJ., and Bailey Jeffery V. (1999), Investments, 6 th ed., Prentice Hall International, Inc, USA. 170 104. Yutaka Shimomoto (1999), Developing the Capital Market—Viet Nam, ADB Online Publication. 105. Shenzen Stock Exchange (2002), Facts Book 2002 106. Shenzen Stock Exchange (2005), Facts Book 2005 107. Singh, A. (1997), “Financial liberalisation, stockmarkets and economic development”, Economic Journal, (107), pp.771-782. 108. Shleifer, A., Vishny, R. (1997), “A survey of corporate governance”, Journal of Finance, (52), pp. 737–783. 109. Simeon Djankov, Rafael La Porta, Florencio Lopez-de-Silanes, Andrei Shleifer (2008), “The law and economics of self-dealing”,Journal of Financial Economics, (88), pp. 430–465. 110. S. Ghon Rhee (2000), Rising to Asia's Challenge: Enhanced Role of Capital Markets, ADB publications. 111. Tokyo Stock Exchange, Fact book 2006. 112. Van Horne James C. and Wachowicz John (1998), Fundementals of financial Management, 10 th ed., Prentice-Hall International, Inc, USA. 113. truy cập ngày 30/8/2009 114. truy cập ngày 30/8/2009 115. truy cập ngày 30/8/2009 116. df truy cập ngày 1/9/2009 117. số liệu ngày 31/12/2008, truy cập ngày 1/9/2009. 118. www.fpts.com.vn Website của Công ty cổ phần chứng khoán FPT. 119. www.vndirect.com.vn Website của Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect. 120. www.hnx.vn Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội. 121. www.hsx.vn Sở Giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh. 122. www.doingbusiness.org/exploreeconomies/?economyid=202 171 PHỤ LỤC Phụ lục 1 Tóm tắt các qui định về công bố thông tin trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam Đối tƣợng công bố Phƣơng thức công bố Nội dung công bố thông tin Công ty đại chúng Công bố định kỳ Báo cáo tài chính năm đƣợc kiểm toán; Báo cáo thƣờng niên; Công bố thông tin bất thƣờng * Tài khoản công ty tại ngân hàng bị phong toả; tạm ngừng kinh doanh; bị thu hồi giấy phép kinh doanh, giấy phép hoạt động; quyết định của đại hội cổ đông; quyết định của hội đồng quản trị về giao dịch cổ phiếu quĩ, quyền mua cổ phiếu; kết quả các đợt phát hành riêng lẻ; các thành viên hội đồng quản trị, ban giám đốc bị khở tố; * Quyết định vay hoặc phát hành trái phiếu quá 30% vốn tự có; quyết định của Quyết định của Hội đồng quản trị về chiến lƣợc, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty; quyết định thay đổi phƣơng pháp kế toán áp dụng; Công ty nhận đƣợc thông báo của Toà án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp; Công bố thông tin bất thƣờng Có thông tin liên quan đến công ty đại chúng ảnh hƣởng nghiêm trọng đến lợi ích hợp pháp của nhà đầu tƣ; Có thông tin liên quan đến công ty đại chúng ảnh hƣởng lớn đến giá chứng khoán và cần phải xác nhận thông tin đó; Tổ chức phát hành trái phiếu ra công Công bố định kỳ Báo cáo tài chính năm Công bố thông tin * Tài khoản công ty tại ngân hàng bị phong toả; tạm 172 Đối tƣợng công bố Phƣơng thức công bố Nội dung công bố thông tin chúng bất thƣờng ngừng kinh doanh; bị thu hồi giấy phép kinh doanh, giấy phép hoạt động; quyết định của đại hội cổ đông; quyết định của hội đồng quản trị về giao dịch cổ phiếu quĩ, quyền mua cổ phiếu; kết quả các đợt phát hành riêng lẻ; các thành viên hội đồng quản trị, ban giám đốc bị khở tố; * Quyết định vay hoặc phát hành trái phiếu quá 30% vốn tự có; quyết định của Quyết định của Hội đồng quản trị về chiến lƣợc, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty; quyết định thay đổi phƣơng pháp kế toán áp dụng; Công ty nhận đƣợc thông báo của Toà án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp; Có thông tin liên quan đến công ty đại chúng ảnh hƣởng nghiêm trọng đến lợi ích hợp pháp của nhà đầu tƣ; Có thông tin liên quan đến công ty đại chúng ảnh hƣởng lớn đến giá chứng khoán và cần phải xác nhận thông tin đó; Tổ chức niêm yết Công bố định kỳ Báo cáo tài chính năm đƣợc kiểm toán; Báo cáo thƣờng niên; báo cáo tài chính quí Công bố thông tin bất thƣờng * Khi bị tổn thất tài sản có giá trị lớn hơn 10% vốn chủ sở hữu; các trƣờng hợp khác giống nhƣ công ty đại chúng; * Giao dịch của cổ đông nội bộ công bố về ý định và kết quả thực hiện giao dịch cổ phiếu; 173 Đối tƣợng công bố Phƣơng thức công bố Nội dung công bố thông tin Công bố thông tin theo yêu cầu giống nhƣ công ty đại chúng Sở Giao dịch và Trung tâm giao dịch chứng khoán Thông tin về giao dịch chứng khoán tại SGDCK, TTGDCK; Thông tin về tổ chức niêm yết tại SGDCK, TTGDCK; thông tin về công ty chứng khoán thành viên; công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ đại chúng/công ty đầu tƣ chứng khoán đại chúng;quỹ đại chúng, công ty đầu tƣ chứng khoán đại chúng Thông tin giám sát hoạt động của thị trƣờng chứng khoán Công ty chứng khoán, công ty quản lý quĩ Công bố định kỳ Báo cáo tài chính năm; báo cáo thƣờng niên Công bố thông tin bất thƣờng Thành viên hội đồng quản trị hoặc ban giám đốc bị khởi tố; công ty sáp nhập với công ty khác; bị tổn thất trên 10% giá trị tài sản; thay đổi thành viên hội đồng quản trị, ban giám đốc; các thay đổi quan trọng trong hoạt động kinh doanh; Công bố thông tin theo yêu cầu thông tin liên quan đến công ty ảnh hƣởng nghiêm trọng đến lợi ích hợp pháp của nhà đầu tƣ; các thay đổi liên quan đến địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, các đại lý nhận lệnh, các nội dung liên quan đến phƣơng thức giao dịch, đặt lệnh, ký quỹ giao dịch, thời gian thanh toán, phí giao dịch, các dịch vụ cung cấp và danh sách những ngƣời hành nghề chứng khoán của công ty; 174 Đối tƣợng công bố Phƣơng thức công bố Nội dung công bố thông tin Các quĩ đại chúng Công bố định kỳ Báo cáo tài sản năm; Công ty quản lý quĩ công bố báo cáo thay đổi giá trị ròng của quĩ hàng tuần, tháng, quí và hàng năm; kết quả hoạt động đầu tƣ của quĩ đại chúng hàng tháng, quí, năm; Công bố thông tin bất thƣờng Thông qua quyết định của Đại hội nhà đầu tƣ; Quyết định chào bán chứng chỉ quỹ đại chúng; Quỹ đại chúng đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ; Quyết định thay đổi vốn đầu tƣ của quỹ đại chúng; Bị thu hồi , Bị đình chỉ, huỷ bỏ đợt chào bán chứng chỉ quỹ đại chúng; Sửa đổi, bổ sung Điều lệ, Bản cáo bạch quỹ đại chúng; Công bố thông tin theo yêu cầu Khi có tin đồn ảnh hƣởng đến việc chào bán, giá chứng chỉ quỹ đại chúng; Có thay đổi bất thƣờng về giá và khối lƣợng giao dịch chứng chỉ quỹ đại chúng. 175 Phụ lục 2 Danh mục các công ty trong mẫu nghiên cứu, ngày niêm yết, khối lƣợng niêm yết tại thời điểm nghiên cứu, và ngày công bố thông tin lợi nhuận các quí 3,2,1 năm 2009 và quí 4/2008 trong năm 2009. STT Mã CK Ngày niêm yết Khối lƣợng niêm yết (triệu CP) Q3/ 2009 Q2/ 2009 Q1/ 2009 Q4/ 2008 1 VNM 19/1/2006 351,2 12/10 9/7 13/4 15/1 2 STB 12/7/2006 670,0 28/10 14/7 28/4 4/2 3 DPM 5/11/2007 380,0 5/11 28/7 29/4 2/2 4 HPG 15/11/2007 196,3 20/10 21/7 20/4 3/2 5 PVD 5/12/2006 157,8 28/10 23/7 23/4 3/2 6 FPT 13/12/2006 142,6 4/10 17/7 29/4 2/2 7 SSI 15/12/2006 153,3 21/10 15/7 22/4 19/1 8 PPC 19/5/2006 326,2 14/10 30/7 15/4 13/2 9 ITA 15/11/2006 203,8 4/11 31/7 7/5 3/2 10 VPL 31/1/2008 100,0 27/10 28/7 27/4 2/2 11 VIC 19/9/2007 199,6 28/10 27/7 22/4 2/2 12 VSH 14/7/2005 137,4 23/10 24/7 29/4 2/2 13 SJS 6/7/2006 80,0 26/10 29/7 29/4 2/2 14 KDC 12/12/2005 57,0 22/10 28/7 29/4 13/2 15 REE 18/7/2000 81,0 27/10 28/7 29/4 2/2 16 GMD 22/4/2002 47,7 27/10 4/8 29/4 24/2 17 PVT 10/12/2007 147,6 23/10 30/10 29/4 13/2 18 DHG 21/12/2006 26,6 27/10 28/7 18/5 4/2 176 STT Mã CK Ngày niêm yết Khối lƣợng niêm yết (triệu CP) Q3/ 2009 Q2/ 2009 Q1/ 2009 Q4/ 2008 19 BMI 21/4/2008 75,5 13/11 24/7 27/4 26/2 20 DPR 30/11/2007 40,0 21/10 20/7 13/5 23/1 21 MPC 20/12/2007 70,0 5/11 13/8 11/5 17/2 22 SAM 28/7/2000 65,4 23/10 23/7 24/4 12/2 23 CII 18/5/2006 50,0 12/10 28/7 29/4 15/1 24 TDH 14/12/2006 25,2 21/10 27/7 27/4 22/1 25 TRC 24/7/2007 30,0 9/10 28/7 24/4 23/1 Nguồn dữ liệu: 1. Dữ liệu về doanh nghiệp đƣợc lấy từ Website của Công ty chứng khoán FPT. 2. Ngày công bố thông tin về lợi nhuận hàng quí đƣợc kiểm tra từ Website của hai công ty là Công ty chứng khoán FPT và Công ty chứng khoán VNDirect. Nếu có sự khác biệt thì ngày sớm hơn đƣợc sử dụng trong nghiên cứu. 3. Số liệu về giá chứng khoán và chỉ số VNIndex đƣợc lấy từ cơ sở dữ liệu của Công ty chứng khoán VNDirect. 177 Phụ lục 3 Kết quả tính toán mức lợi nhuận khác thƣờng cộng dồn và phƣơng sai cộng dồn trong cửa sổ sự kiện của 25 công ty trong mẫu nghiên cứu STT ),( 21 ttCARi )),(var( 21 ttCARi 1 0.032619 0.000268923 2 0.009836 0.000235481 3 -0.00339 0.000168527 4 0.037062 0.000169471 5 0.034303 0.000349387 6 0.016881 0.000401521 7 -0.03379 0.000353095 8 0.038218 0.000319413 9 0.006039 0.000536152 10 0.019912 0.000487752 11 0.027486 0.000455783 12 0.013922 0.000342162 13 -0.00795 0.000561333 14 -0.02842 0.000494231 15 0.010798 0.000358684 16 -0.00506 0.000507895 17 -0.03834 0.000383214 18 0.017907 0.000422544 19 0.018887 0.000493484 20 0.03996 0.000448788 21 0.031812 0.000473008 22 -0.03516 0.000393126 23 0.011036 0.000409565 24 -0.02106 0.000339912 25 0.024663 0.000493736 Bình quân 0.008727 1.57875E-05 Kiểm định t 2.196345533 178 Phụ lục 4 Các số liệu tính toán các chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển thị trƣờng vốn ở Việt Nam (bao gồm cả 2 Sở giao dịch Hà Nội và TP HCM) Đơn vị: tỷ đồng Năm Giá trị giao dịch Vốn hoá thị trƣờng GDP hiện hành Giá trị giao dịch/GDP Vòng quay chứng khoán 2000 92.3 1247 441646 0.02% 0.07 2001 1034.7 1664 481295 0.21% 0.62 2002 1251.9 2542 535762 0.23% 0.49 2003 2998.3 2410 613443 0.49% 1.24 2004 18201.7 3874 715307 2.54% 4.70 2005 27224.6 9356 839212 3.24% 2.91 2006 98332.6 221156 974264 10.09% 0.44 2007 385039 494547 1144014 33.66% 0.78 2008 397505 219774 1478695 26.88% 1.81 2009 710188 614314 1658400 42.82% 1.16 Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Thời báo Kinh tế Việt Nam, Tạp chí Chứng khoán, và Báo cáo thƣờng niên của UBCKNN trong các năm 2006, 2007, 2008, 2009. 179 Phụ lục 5 Kết quả ƣớc lƣợng các tham số của mô hình thị trƣờng (công thức 1.5) đối với 25 công ty trong mẫu nghiên cứu. STT i i SS(res) Ri1 Ri2 Ri3 Rm1 Rm2 Rm3 ARi1 ARi2 ARi3 VAR(res) CARi VAR(CAR) VNM 1 1.2085 0.00138 0.032964 -0.0056 -0.028 0.0465 0.0212 -0.0074 0.026717 -0.0326 - 0.0207 0.0128 0.000568 2 0.8415 -0.00244 0.024559 0.04082 0.049 0.0467 - 0.0009 -0.017 -0.02771 0.04399 0.0657 0.0725 0.000423 3 0.7775 -0.00044 0.010666 0.04734 0 -0.017 0.046 0.02076 -0.02242 0.01199 - 0.0157 0.0009 0.000184 4 1.073 0.00449 0.014998 -0.0235 0.0181 0 - 0.0129 0.00694 -0.00372 -0.0142 0.0061 -5E-04 0.000259 AR(bquan) 0.00231 0.0089 0.0214 0.0326 0.0002689 STB VAR(bquan) 9E-05 9E-05 9E-05 5 0.7444 -0.00084 0.017107 -0.0156 -0.035 0.0164 0.0052 -0.0306 0.009682 -0.0186 - 0.0112 0.01 0.000295 6 1.124 0.0033 0.023717 -0.0278 0.0444 0.0304 -0.019 0.02031 0.015033 -0.0097 0.0183 0.0102 0.000409 7 1.0797 0.00203 0.020677 0.02538 0.0396 0.0476 0.0064 0.01875 0.046669 0.0164 0.0173 -0.005 0.000357 8 1.1072 -0.00085 0.011341 0.00606 -0.024 0 - 0.0089 -0.029 0.01375 0.01681 0.0089 -0.014 0.000196 AR(bquan) 0.00124 0.0083 0.0003 0.0098 0.0002355 DPM VAR(bquan) 7.8E-05 8E-05 8E-05 9 0.969 -0.0047 0.010637 0.04691 -0.038 - 0.0123 0.0335 -0.0012 -0.03747 0.01915 - 0.0319 0.0288 0.000183 10 1.0867 -0.00223 0.01428 -0.05 0 0 - 0.0143 -0.0107 -0.01338 -0.0322 0.0138 0.0168 0.000246 11 1.3074 6.1E-05 0.008639 0.01671 0.0493 0.0496 0.0188 0.04667 0.043607 -0.0079 - 0.0118 -0.007 0.000149 12 1.2099 -0.00349 0.018575 -0.0351 -0.039 - 0.0063 - 0.0188 -0.0297 -0.00894 -0.0089 9E-06 0.008 0.00032 AR(bquan) -0.0075 - 0.0075 0.0115 - 0.0034 0.0001685 HPG VAR(bquan) 5.6E-05 6E-05 6E-05 180 13 1.0827 -0.00154 0.014219 0.02041 0.02 0.0458 0.0156 0.00308 0.009087 0.00506 0.0182 0.0375 0.000245 14 1.1003 0.00012 0.016252 0.00935 0.0185 0.0364 0.0086 0.00732 0.035091 -0.0002 0.0103 -0.002 0.00028 15 1.2588 0.00195 0.011026 -0.0462 0.0484 0.0487 - 0.0456 -0.0192 0.029063 0.00936 0.0706 0.0102 0.00019 16 1.2663 0.00109 0.010926 -0.02 -0.034 - 0.0387 - 0.0297 -0.0089 -0.02901 0.0165 - 0.0238 -0.003 0.000188 AR(bquan) 0.00767 0.0188 0.0105 0.0371 0.0001695 PVD VAR(bquan) 5.6E-05 6E-05 6E-05 17 0.7207 -0.0004 0.023929 0.02174 -0.021 0.0544 0.0052 -0.0306 0.009682 0.01842 0.0012 0.0478 0.000413 18 0.8247 -0.00145 0.032664 0.01325 0.0458 0.0375 0.0351 0.04724 0.032988 -0.0142 0.0082 0.0117 0.000563 19 1.0619 -0.00227 0.01737 -0.0075 -0.045 0.0476 - 0.0207 -0.0168 0.01223 0.01672 - 0.0253 0.0369 0.000299 20 0.8897 0.00101 0.034114 -0.0142 0 - 0.0072 - 0.0297 -0.0089 -0.02901 0.01122 0.0069 0.0176 0.000588 AR(bquan) 0.00803 - 0.0022 0.0285 0.0343 0.0003494 FPT VAR(bquan) 0.00012 0.0001 0.0001 21 0.7004 -9.2E-05 0.010229 0 0.0061 0.0422 - 0.0013 0.00552 0.026067 0.00102 0.0023 0.024 0.000176 22 0.9779 0.0007 0.017831 0 -0.021 0.0213 - 0.0111 -0.0368 0.008598 0.01013 0.0145 0.0122 0.000307 23 1.2652 0.00075 0.012529 0.00909 0.045 0.0431 0.0188 0.04667 0.043607 -0.0154 - 0.0148 -0.013 0.000216 24 1.798 -0.00089 0.083615 -0.0396 -0.039 0.0193 - 0.0188 -0.0297 -0.00894 -0.005 0.0151 0.0363 0.001442 AR(bquan) -0.0023 0.0043 0.0149 0.0169 0.0004015 SSI VAR(bquan) 0.00013 0.0001 0.0001 25 0.9959 0.00289 0.021771 0.04615 0.049 - 0.0467 0.0031 0.00909 -0.01349 0.04019 0.0371 -0.036 0.000375 26 1.2715 0.00057 0.031573 0.02564 0 -0.025 0.0203 0.01503 -0.01107 -0.0008 - 0.0197 -0.011 0.000544 27 1.2167 0.00514 0.026327 -0.0476 -0.045 - 0.0496 0.0291 -0.0207 -0.01681 -0.0881 - 0.0247 -0.034 0.000454 28 1.3864 0.00263 0.029553 0 -0.014 - 0.0034 - 0.0037 -0.007 -0.00931 0.00253 - 0.0066 0.0068 0.00051 AR(bquan) -0.0115 - 0.0035 -0.019 - 0.0338 0.0003531 181 PPC VAR(bquan) 0.00012 0.0001 0.0001 29 0.7253 -0.00376 0.011283 0.04906 0.0468 0.0481 0.0267 0.01937 -0.0127 0.03344 0.0365 0.0611 0.000195 30 0.9426 -0.00585 0.02643 0 0.0182 - 0.0179 - 0.0134 0.03286 0.002507 0.01846 - 0.0069 -0.014 0.000456 31 1.0765 0.00595 0.02887 -0.0468 0.0316 - 0.0476 - 0.0224 0.01353 -0.02832 -0.0286 0.0111 -0.023 0.000498 32 1.3738 0.00018 0.032222 0.00575 0.0171 - 0.0225 - 0.0057 -0.008 -0.03393 0.01343 0.028 0.024 0.000556 AR(bquan) 0.00917 0.0171 0.0119 0.0382 0.0003194 ITA VAR(bquan) 0.00011 0.0001 0.0001 33 1.3486 -0.00048 0.035886 -0.0477 0.0475 0.0479 - 0.0039 0.03351 -0.00119 -0.042 0.0028 0.0499 0.000619 34 1.1398 0.00216 0.055109 0.04899 -0.014 - 0.0028 0.0329 0.00251 0.018507 0.00938 - 0.0188 -0.026 0.00095 35 1.1217 0.00395 0.056946 0.04762 0.0101 0.05 0.0392 0.00651 0.018377 -0.0003 - 0.0012 0.0254 0.000982 36 1.3494 0.00005 0.017909 -0.041 0.0085 - 0.0339 - 0.0297 -0.0089 -0.02901 -0.001 0.0206 0.0052 0.000309 AR(bquan) -0.0085 0.0009 0.0136 0.006 0.0005362 VPL VAR(bquan) 0.00018 0.0002 0.0002 37 0.6348 -0.00411 0.023278 -0.0435 0.0455 0.0435 - 0.0206 0.00516 -0.03062 -0.0263 0.0463 0.067 0.000401 38 0.9023 4.9E-05 0.043699 0.04965 -0.041 0.0423 - 0.0143 -0.0107 -0.01338 0.06253 -0.031 0.0543 0.000753 39 0.9303 -0.00201 0.036011 0.04208 -0.05 0.0324 0.0122 0.00644 0.018751 0.03271 -0.054 0.017 0.000621 40 0.5256 -0.00714 0.04789 -0.044 -0.048 - 0.0484 - 0.0188 -0.0297 -0.00894 -0.027 - 0.0254 -0.037 0.000826 AR(bquan) 0.01049 -0.016 0.0254 0.0199 0.0004878 VIC VAR(bquan) 0.00016 0.0002 0.0002 41 0.9222 0.00387 0.030081 0 -0.024 0.0241 0.0052 -0.0306 0.009682 -0.0086 0.0008 0.0113 0.000519 42 0.9224 0.00565 0.046543 0.04839 0.0481 0.0183 0.033 -0.0143 -0.01067 0.01231 0.0556 0.0225 0.000802 43 1.1558 -0.01147 0.045695 0.05 -0.013 - 0.0254 0.0291 -0.0207 -0.01681 0.02788 0.0229 0.0055 0.000788 44 0.6335 0.00246 0.01867 0.0125 -0.037 - 0.0449 - 0.0188 -0.0299 -0.00894 0.02193 - 0.0206 -0.042 0.000322 AR(bquan) 0.01337 0.0147 -6E-04 0.0275 0.0004558 VSH VAR(bquan) 0.00015 0.0002 0.0002 182 45 0.9854 -0.00272 0.031608 -0.0103 0 - 0.0234 - 0.0135 -0.0103 -0.02061 0.00573 0.0129 -4E-04 0.000545 46 0.965 -0.0022 0.029769 0.04748 0.0198 - 0.0278 0.0472 0.03299 -0.01433 0.00409 - 0.0098 -0.012 0.000513 47 0.7138 0.00075 0.026307 0.01014 0.0468 0.0479 0.0188 0.04667 0.043607 -0.004 0.0128 0.016 0.000454 48 0.9801 0.00192 0.018158 0.02837 -0.034 - 0.0143 - 0.0188 -0.0297 -0.00894 0.04485 - 0.0073 -0.007 0.000313 AR(bquan) 0.01267 0.0021 -9E-04 0.0139 0.0003422 SJS VAR(bquan) 0.00011 0.0001 0.0001 49 0.8468 0.00662 0.057456 0.0051 0 0.0051 - 0.0103 -0.0206 0.005161 0.00721 0.0108 -0.006 0.000991 50 0.8516 0.00623 0.053196 0 -0.009 0.0467 - 0.0107 -0.0134 0.032861 0.00286 - 0.0041 0.0125 0.000917 51 1.2696 -0.0014 0.013613 0.02703 0.0439 0.042 0.0188 0.04667 0.043607 0.00462 -0.014 -0.012 0.000235 52 1.236 0.00247 0.049374 -0.0455 -0.038 - 0.0139 - 0.0188 -0.0297 -0.00894 -0.0247 - 0.0039 -0.005 0.000851 AR(bquan) -0.0025 - 0.0028 -0.003 -0.008 0.0005613 KDC VAR(bquan) 0.00019 0.0002 0.0002 53 0.6733 0.00951 0.043358 -0.0099 -0.05 - 0.0105 0.0091 -0.0135 -0.02061 -0.0255 - 0.0504 -0.006 0.000748 54 1.0207 0.00102 0.023249 0.00211 0.0316 - 0.0389 - 0.0143 -0.0107 -0.01338 0.01572 0.0415 -0.026 0.000401 55 0.7624 0.00184 0.045346 0.02034 0.0498 0.0411 0.0188 0.04667 0.043607 0.00421 0.0124 0.0061 0.000782 56 0.8332 -0.00207 0.040929 -0.0476 -0.036 - 0.0472 - 0.0057 -0.008 -0.03393 -0.0408 - 0.0276 -0.017 0.000706 AR(bquan) -0.0116 -0.006 -0.011 - 0.0284 0.0004942 REE VAR(bquan) 0.00016 0.0002 0.0002 57 1.1823 -0.00055 0.031852 -0.0261 -0.018 - 0.0364 - 0.0206 0.00516 -0.03062 -0.0012 - 0.0234 0.0004 0.000549 58 1.2389 -0.00182 0.024928 0.0485 -0.007 - 0.0244 - 0.0143 -0.0107 -0.01338 0.06807 0.0084 -0.006 0.00043 59 1.1805 0.00404 0.035905 0.04682 0.0479 0.0488 0.0188 0.04667 0.043607 0.02064 - 0.0112 -0.007 0.000619 60 1.1685 -0.00026 0.018268 -0.0455 -0.038 0.0099 - 0.0188 -0.0297 -0.00894 -0.0233 - 0.0032 0.0206 0.000315 183 AR(bquan) 0.01607 - 0.0073 0.0021 0.0108 0.0003587 GMD VAR(bquan) 0.00012 0.0001 0.0001 61 1.0088 0.0059 0.055668 -0.0266 -0.027 - 0.0112 - 0.0206 0.00516 -0.03062 -0.0117 - 0.0384 0.0137 0.00096 62 1.1142 -0.001 0.031686 0.04464 0.0171 - 0.0336 0.0185 0.00986 0.000312 0.02502 0.0071 -0.033 0.000546 63 1.1744 0.00206 0.04233 0.0483 0.0488 0.0491 0.0188 0.04667 0.043607 0.02421 - 0.0081 -0.004 0.00073 64 1.3278 -0.00211 0.027425 -0.05 0.0474 -0.005 - 0.0349 0.0375 -0.00737 -0.0015 - 0.0003 0.0069 0.000473 AR(bquan) 0.009 - 0.0099 -0.004 - 0.0051 0.0005079 PVT VAR(bquan) 0.00017 0.0002 0.0002 65 1.0635 -0.00398 0.034575 -0.0274 -0.042 - 0.0392 - 0.0135 -0.0103 -0.02061 -0.0091 - 0.0273 -0.013 0.000596 66 1.0312 -0.00204 0.044061 -0.0398 0 - 0.0415 - 0.0134 0.03286 0.002507 -0.024 - 0.0318 -0.042 0.00076 67 1.2345 -0.00109 0.020677 0.02532 0.0494 0.0471 0.0188 0.04667 0.043607 0.00326 - 0.0071 -0.006 0.000357 68 1.2459 0.00312 0.019228 0 -0.007 - 0.0397 - 0.0057 -0.008 -0.03393 0.00401 0.0003 -6E-04 0.000332 AR(bquan) -0.0064 - 0.0165 -0.015 - 0.0383 0.0003832 DHG VAR(bquan) 0.00013 0.0001 0.0001 69 0.4882 0.00412 0.033217 0 0.0242 - 0.0296 - 0.0206 0.00516 -0.03062 0.00594 0.0176 -0.019 0.000573 70 0.7505 -0.00221 0.03479 -0.0252 0 - 0.0086 - 0.0143 -0.0107 -0.01338 -0.0122 0.0102 0.0036 0.0006 71 0.6324 -0.0031 0.032184 0 0.0455 0.0435 0.0018 0.02571 0.023647 0.00198 0.0323 0.0316 0.000555 72 0.6977 0.00284 0.030516 0 -0.009 0 - 0.0089 -0.029 0.01375 0.00339 0.0084 -0.012 0.000526 AR(bquan) -0.0002 0.0171 0.001 0.0179 0.0004225 BMI VAR(bquan) 0.00014 0.0001 0.0001 73 1.2222 -0.00441 0.028471 0.01931 0.0227 - 0.0444 0.0041 -0.0046 0.002529 0.01872 0.0327 -0.043 0.000491 74 1.2599 -0.00046 0.044302 0.04727 0.0486 0.0232 0.0472 0.03299 -0.01433 -0.0118 0.0075 0.0417 0.000764 184 75 1.027 0.00405 0.044604 -0.0244 0.025 0.0488 0.0122 0.00644 0.018751 -0.041 0.0143 0.0255 0.000769 76 1.1731 -0.00155 0.035274 0 0 0.0424 - 0.0074 0.01324 0.007813 0.0102 -0.014 0.0348 0.000608 AR(bquan) -0.006 0.0102 0.0147 0.0189 0.0004935 DPR VAR(bquan) 0.00016 0.0002 0.0002 77 1.1386 -0.00032 0.022606 -0.0303 0.0469 0.0448 0.0031 0.00909 -0.01349 -0.0335 0.0368 0.0605 0.00039 78 1.0772 -0.00054 0.031927 -0.0398 0.0244 0.031 - 0.0368 0.0086 0.007324 0.0004 0.0157 0.0236 0.00055 79 1.0413 0.00038 0.036585 0.04965 -0.032 0.0488 - 0.0097 -0.004 0.035594 0.0594 - 0.0278 0.0114 0.000631 80 0.8862 -0.00183 0.047707 -0.0097 0.0098 -0.029 0.0069 -0.0188 -0.02968 -0.014 0.0282 -9E-04 0.000823 AR(bquan) 0.00308 0.0132 0.0236 0.04 0.0004488 MPC VAR(bquan) 0.00015 0.0001 0.0001 81 1.3965 0.00538 0.046416 0.04816 0.0378 - 0.0495 0.0335 -0.0012 -0.03747 -0.004 0.0341 -0.003 0.0008 82 0.9011 0.00341 0.036417 -0.0297 0.0153 0.0038 0.0129 0.00677 -0.01363 -0.0448 0.0058 0.0126 0.000628 83 0.6943 0.00438 0.034256 0.03125 0.0485 0.0462 0.0184 0.02419 -0.00974 0.01411 0.0273 0.0486 0.000591 84 0.9459 0.0023 0.029228 -0.0192 -0.02 0.02 - 0.0339 -0.0303 -0.00094 0.01056 0.0068 0.0186 0.000504 AR(bquan) -0.006 0.0185 0.0193 0.0318 0.000473 SAM VAR(bquan) 0.00016 0.0002 0.0002 85 1.0929 -0.00134 0.030696 -0.0389 -0.041 - 0.0422 - 0.0135 -0.0103 -0.02061 -0.0228 - 0.0279 -0.018 0.000529 86 1.1356 2.3E-05 0.047148 0.04912 0.0468 0.0479 0.0351 0.04724 0.032988 0.00925 - 0.0068 0.0104 0.000813 87 1.0085 0.00688 0.033721 -0.0463 -0.049 0.0459 - 0.0168 0.01223 0.006439 -0.0362 - 0.0678 0.0325 0.000581 88 1.2746 9.1E-05 0.010042 -0.0472 0.0083 0.0082 - 0.0005 -0.0057 -0.00801 -0.0467 0.0155 0.0183 0.000173 AR(bquan) -0.0241 - 0.0218 0.0107 - 0.0352 0.0003931 CII VAR(bquan) 0.00013 0.0001 0.0001 89 0.7902 0.00504 0.034258 0.04615 0.0441 0 0.0212 -0.0074 0.026717 0.0244 0.0449 -0.026 0.000591 90 1.1771 -0.00173 0.030372 -0.0361 -0.003 - 0.0075 - 0.0143 -0.0107 -0.01338 -0.0175 0.0118 0.01 0.000524 91 1.1881 0.00166 0.033967 0.02333 0.0489 0.0497 0.0188 0.04667 0.043607 -0.0006 - 0.0083 -0.004 0.000586 185 92 1.0129 0.00333 0.028095 -0.0485 0.0392 0.0189 - 0.0129 0.00694 -0.00372 -0.0388 0.0289 0.0193 0.000484 AR(bquan) -0.0081 0.0193 -2E-04 0.011 0.0004096 TDH VAR(bquan) 0.00014 0.0001 0.0001 93 1.1718 0.0026 0.038449 0 -0.017 - 0.0437 0.0031 0.00909 -0.01349 -0.0062 - 0.0305 -0.03 0.000663 94 1.1224 0.00197 0.016869 0.04861 -0.033 - 0.0137 0.033 -0.0143 -0.01067 0.00962 -0.019 -0.004 0.000291 95 1.0808 0.00444 0.015579 0.01896 0.0233 0.0136 0.0122 0.00644 0.018751 0.0013 0.0119 -0.011 0.000269 96 1.2719 0.00449 0.034249 0.00946 -0.006 - 0.0063 0.0036 0.00694 -0.01877 0.0004 - 0.0196 0.0131 0.000591 AR(bquan) 0.00127 - 0.0143 -0.008 - 0.0211 0.0003399 TRC VAR(bquan) 0.00011 0.0001 0.0001 97 1.0119 0.00205 0.029126 0.03597 0.0347 0 0.0178 0.02115 -0.00742 0.01596 0.0113 0.0055 0.000502 98 0.8855 0.00342 0.036931 -0.0192 -0.02 0 - 0.0143 -0.0107 -0.01338 -0.01 - 0.0136 0.0084 0.000637 99 0.9871 0.00281 0.037196 -0.0276 0.0496 0.0101 - 0.0168 0.01223 0.006439 -0.0138 0.0348 0.001 0.000641 100 1.2115 -0.00288 0.049476 -0.0043 -0.013 0.0173 0.0069 -0.0188 -0.02968 -0.0098 0.0128 0.0562 0.000853 AR(bquan) -0.0044 0.0113 0.0178 0.0247 0.0004937 VAR(bquan) Chú thích: - i, i : Các tham số từ mô hình thị trƣờng - SS(res): Tổng bình phƣơng phần dƣ - Ri1, Ri2, Ri3: lợi nhuận của chứng khoán i trong ngày 0, 1, 2 của cửa sổ sự kiện - Rm1, Rm2, Rm3: lợi nhuận của chỉ số Vnindex trong ngày 0, 1, 2 của cửa sổ sự kiện - ARi1, ARi2, ARi3: lợi nhuận khác thƣờng của chứng khoán i trong ngày 0, 1, 2 của cửa sổ sự kiện - VAR(res): phƣơng sai của phần dƣ ƣớc lƣợng đƣợc từ mô hình thị trƣờng - CARi, VAR(CAR): lợi nhuận khác thƣờng cộng dồn và phƣơng sai tƣơng ứng của chứng khoán thứ i trong cửa sổ sự kiện.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfla_danganhtuan_2165.pdf
Luận văn liên quan