Đánh giá tiềm năng phát triển công ty cổ phần vật tư xăng dầu (comeco) (mã cổ phiếu com)

Công ty đã thực hiện tốt vi ệc cắt gi ảm những chi phí có thể ti ết ki ệm được.Tuy nhiên công ty cần xem xét l ại cơ cấu giá vốn hàng bán, để có thể giảm Tài khoản giá vốn hàng bán đạt m ức bằng hoặc thấp hơn doanh nghiệp cùng ngành. Công ty cần tính toán lại lượng Hàng tồn kho tối ưu để có thể giảm bớt được chi phí lưu kho và giảm lượng tiền dùng đề dự trữ nhiên liệu. Công ty có thể xem xét việc phát hành thêm cổ phần ra công chúng để giảm bớt sự phụ thuộc vào nợ ngắn hạn tạo áp lực thanh toán cho công ty. Trong tình hình giá xăng dầu thế giới biến động khá lớn, công ty cần ký hợp đồng dài hạn đối với các nhà cung cấp để ổn định giá xăng dầu đầu vào. Công ty cần triển khai dự án Tổng kho Nhơn Trạch đúng tiến độ, để chủ động nguồn cung xăng dầu trong dài hạn đồng thời giảm được chi phí đầu vào. Về mặt dài hạn, công ty cũng cần xác định rằng lĩnh vực kinh doanh của công ty là lĩnh vực liên quan đến năng lượng, chứ không chỉ bó hẹp trong lĩnh vực kinh doanh bán sỉ và lẻ xăng dầu, cần chú trọng thêm vào mảng khí hoá l ỏng LPG.

pdf36 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3184 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá tiềm năng phát triển công ty cổ phần vật tư xăng dầu (comeco) (mã cổ phiếu com), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giao nhận hàng hoá trong và ngoài nước. - Vận chuyển xăng dầu, nhớt, mỡ bằng ôtô - Mua bán phân bón - Cho thuê nhà ở - Mua bán khẩu trang, xe ôtô, xe môtô, xe máy, vải, hàng may mặc, giày dép, quần áo may sẵn, quần áo thể thao, quần áo bảo hộ lao động, thiết bị điện tử viễn thông – điện tử điều khiển, thiết bị phát sóng, linh kiện điện thoại. Trang 5 - Đại lý mua bản, ký gởi hàng hoá. - Kinh doanh dịch vụ ăn uống (không kinh doanh tại trụ sở) - Quảng cáo thương mại. - Lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy. - Kinh doanh nhà - Môi giới bất động sản - Mua bán máy tính, phần mềm máy tính đã đóng gói, thiết bị ngoại vi, thiết bị văn phòng, thiết bị điều hoà nhiệt độ, thiết bị vệ sinh, thiết bị, dụng cụ hệ thống điện, vật liệu xây dựng, thiết bị máy ngành công nghiệp – khai khoáng – lâm nghiệp và xây dựng. - Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp - Thiết kế các công trình hạ tầng đô thị - Giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp - Tư vấn xây dựng - Tư vấn đầu tư ( trừ tư vấn tài chính – kế toán) - Đại lý dịch vụ bưu chính, viễn thông ( trừ đại lý truy cập internet) I. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 1. CÁC MẢNG HOẠT ĐỘNG CHÍNH CỦA CÔNG TY GỒM: - Tổng Đại lý bán buôn và bán lẻ xăng dầu. - Kinh doanh các dịch vụ cho thuê văn phòng, kho bãi, vận chuyển xe bồn và rửa xe. - Kinh doanh vật tư ngành giao thông vận tải. - Xây dựng công nghiệp và dân dụng, đặc biệt là xây dựng các trạm xăng dầu, nhà kho. Trong đó bán sỉ và lẻ xăng dầu các loại là hoạt dộng kinh doanh chủ yếu của công ty, doanh thu của hoạt động kinh doanh này chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu doanh thu của công ty. 2. CƠ CẤU SỞ HỮU VỐN Sở hữu nhà nước – Tổng công ty cơ khí giao thông vận tải Sài Gòn 20,2% Sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài 0,6% Sở hữu khác 79,2% 3. DOANH THU SẢN PHẨM, DỊCH VỤ QUA CÁC NĂM: Đơn vị tính: ngàn đồng Khoản mục Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng DT nhiên liệu 912.067.355 99% 1.273.718.688 99,3% 1.695.947.034 99,5% DT dịch vụ khác 9.274.085 1% 9.315.916 0,7% 9.359.790 0,5% Tổng doanh thu 921.341.440 100,00% 1.283.034.604 100,00% 1.705.306.824 100,00% 4. LỢI NHUẬN SẢN PHẨM, DỊCH VỤ QUA CÁC NĂM Trang 6 Đơn vị tính: ngàn đồng Khoản mục Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng LN nhiên liệu 8.037.156 81% 9.653.410 82% 12.047.082 84% LN dịch vụ khác 1.880.533 19% 2.150.317 18% 2.261.590 16% Tổng LN trước thuế 9.917.689 100,00% 11.803.727 100,00% 14.308.672 100,00% 5. CHI PHÍ SẢN XUẤT Là doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu nên chi phí mua nhiên liệu xăng dầu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí của COMECO. Đơn vị tính: ngàn đồng Khoản mục Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá vốn hàng bán 882.858.545 95,823% 1.233.531.396 96,142% 1.650.808.396 96,804% Chi phí bán hàng 21.814.813 2,368% 29.017.368 2,262% 31.703.000 1,859% Chi phí quản lý 5.285.020 0,574% 6.255.074 0,488% 6.825.000 0,400% Chi phí hoạt động tài chính 2.232.960 0,242% 2.722.465 0,212% 2.075.000 0,122% TỔNG 912.191.338 99,007 1.271.526.303 99,103 1.691.411.396 99,185 Công ty thực hiện kiểm soát chi phí bằng việc xây dựng các định mức chung cho toàn Công ty như: quy định về tiêu hao nguyên vật liệu, quy định về sử dụng và trang bị phương tiện phòng hộ v.v…Công ty cũng liên tục thực hiện các biện pháp cải tiến trong quản lý và sử dụng vật tư, vât liệu hợp lý để giảm chi phí và tăng hiệu quả kinh doanh. 6 .NGUYÊN VẬT LIỆU a. Nguồn Nguyên Vật Liệu Danh Sách Các Nhà Cung Cấp Nguyên Vật Liệu Chính Cho Công Ty Doanh nghiệp cung cấp xăng dầu 1. Công ty thương mại – kỹ thuật và đầu tư (PETEC) 2. Công ty dầu khí TPHCM (SAIGON PETRO) 3. Công ty xăng dầu khu vực II (PETROLIMEX SAIGON) Doanh nghiệp cung cấp dầu nhờn 1. ESSO VIETNAM INC 2. CASTROL VIETNAM 3. BP PETCO LIMITTED Trang 7 Doanh nghiệp cung cấp vât tư 1. Công ty cổ phần Pin – ắcqui Miền Nam (PINACO) 2. Côngty công nghiệp cao su Miền Nam (CASUMINA) 3. Chinh nhánh công ty TNHH Sao Mai Anh. b. Sự ảnh hưởng của nguồn cung ứng nguyên vật liệu Nhìn chung, nguồn cung cấp cho Công ty khá ổn định, do xăng dầu là mặt hàng chiến lược thiết yếu phục vụ cho nhu cầu xã hội được nhà nước quy định là mặt hàng kinh doanh có điều kiện và thống nhất quản lý về đầu mối nhập khẩu, giá cả, số lượng nhập khẩu, lượng dự trữ v.v…Các nhà cung cấp vật tư đều là các đối tác có mối quan hệ lâu năm ổn định với Công ty. c. Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu đến doanh thu. Là Tổng Đại lý cho các doanh nghiệp xăng dầu đầu mối, nên giá bán lẻ xăng dầu của COMECO cũng chịu sự chi phối bới giá định hướng và lợi nhuận của COMECO chịu ảnh hưởng bởi tỷ lệ hoa hồng mà các doanh nghiệp xăng dầu đầu mối dành cho các Tổng Đại lý. Khi giá xăng dầu trên thế giới tăng nhưng nhà nước chưa điều chỉnh kịp thời về thuế suất nhập khẩu, giá bản lẻ .v.v…sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp xăng dầu đầu mối do giá đầu vào tăng. Tác động của trường hợp này là tỷ lệ hoa hồng thường bị sụt giảm, điều này ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận của những nhà bán lẻ xăng dầu trong đó có COMECO. 7. TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ Công ty đã nhận được sự hỗ trợ của Công ty ESSO trong việc đổi mới công nghệ nhằm đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của người tiêu thụ về chuẩn mực phục vụ. Hiện tại, các cửa hàng xăng dầu của Công ty được trang bị công nghệ hiện đại ngang tầm khu vực Đông Nam Á với mặt bằng thiết kế rộng rãi, thuận tiện cho xe cộ lưu thông dễ dàng, hệ thống bơm rót thuận tiện, thiết bị đo lường điện tử chính xác, hệ thống phòng cháy chữa cháy an toàn và đảm bảo ngăn ngừa hữu hiệu sự cố. Công ty còn trang bị đội xe bồn tạo chủ động trong vận chuyển cung cấp nhiên liệu: gồm 18 chiếc xe Kamaz nhập khẩu mới 100% , trong đó loại 17.000 lít là 7 chiếc và loại 12.000 lít là 11 chiếc. 8. CHÍNH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG a. Số lượng người trong Công ty Tổng số lao động của Công ty đến thời điểm 31/12/2006 là 400 lao động trong đó nhân viên quản lý là 57 người, cơ cấu lao động theo trình độ thể hiện trong bảng sau: Trình độ Năm 2004 Tỷ lệ % Năm 2005 Tỷ lệ % Năm 2006 Tỷ lệ % Đại học và trên đại học 28 7,67% 28 7,53% 31 7,75% Cao đảng và trung cấp 22 6,03% 22 5,91% 26 6,5% Phổ thông trung học trở xuống 315 86,30% 322 86,56% 343 85,75% Tổng 365 100,00% 372 100,00% 400 100,00% b. Chính sách đào tạo Trang 8 Công ty chú trọng việc đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, đặc biệt là về kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn đối với nhân viên nghiệp vụ tại các đơn vị. Việc đào tạo được thực hiện theo hướng sau: - Đào tạo nhân viên mới - Đào tạo hằng năm c. Chính sách lương thưởng Nhằm khuyến khích động viên cán bộ công nhân viên trong Công ty gia tăng hiệu quả đóng góp, tăng năng suất chất lượng hoàn thành công việc. Công ty đưa ra chính sách thưởng hàng kỳ, thưởng đột xuất cho cá nhân và tập thể. 9. KẾ HOẠCH LỢI NHUẬN VÀ CỔ TỨC Chỉ tiêu Năm 2007 Giá trị, tỷ lệ % tăng giảm vs Năm 2006 Vốn điều lệ (triệu đồng) 80.000 135,29% Doanh thu thuần (triệu đồng) 1.882.000 10,36% Lợi nuận sau thuế (triệu đồng) 12.850 4,53% LN sau thuế/doanh thu thuần 0,68% -0,04% LN sau thuế/Vốn CSH 16,06% -20,10% Cổ tức 10% -8,00% Naêm taøi chính 2005, Coâng ty traû coå töùc cho coå ñoâng vôùi tyû leä laø 15% tính treân meänh giaù, trong ñoù traû 9% coå töùc baèng coå phieáu vaø 6% baèng tieàn. Naêm taøi chính 2006, Coâng ty traû coå töùc cho coå ñoâng vôùi tyû leä 18% tính treân meänh giaù, trong ñoù traû 12% coå töùc baèng coå phieáu vaø 6% baèng tieàn. 10. PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI, NGUY CƠ Điểm mạnh - Có bề dày hoạt động kinh doanh xăng dầu từ tháng 9 năm 1975 đến nay. - Có uy tín tương đối cao về chất lượng, số lượng hàng hoá bán ra cho khách hàng. - Có mạng lưới 31 cửa hàng năm trên các trụ lộ lớn thuận tiện giao thông và thu hút khách hàng, cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối khá. - Có nguồn vốn khuyến trợ từ ESSO - Thực hiện quản lý và kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000 - Có đội xe bồn vận chuyển tạo chủ động trong cung ứng xăng dầu cho các cửa hàng. - Có năng lực về xây dựng kho, bồn chứa, lắp ráp trụ bơm. - Mức tăng trưởng ổn định và khá cao (24%/năm sau 6 năm CPH) - Cở sở vật chất kỹ thuật tương đối khá được nâng cấp hằng năm - Công ty có quỹ đất lớn: 255.897 m2 với hệ thống phân phối rộng khắp nằm ở các vị trí quang trọng. Đồng thời, công ty cũng đã chuẩn bị sẵn 20 ha để đầu tư xây dựng Tổng kho xăng dầu. - Hệ thống cửa hàng kinh doanh ổn định (COMECO không có cửa hàng xăng dầu nào nằm trong số 61 cửa hàng ngưng kinh doanh trong năm 2006 theo quyết định số Trang 9 39/2007/QĐ-UBND ngày 06-3-2007 về quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn TPHCM giai đoạn 2007 – 2010 và định hướng đến năm 2020) - COMECO ký kết hợp tác với 2 đối tác chiến lược là Tổng công ty cơ khí vận tải giao thông Sài Gòn (SAMCO) và Công ty TNHH một thành viện Cảng Bến Nghé. - Ngày 13/11/2007 COMECO tiếp tục ký với các đối tác chiến lược là Công ty TNHH một thành viên thương mại dầu khí Petechim (thuộc tập đoàn dầu khí), Công ty TNHH một thành viên Kinh doanh và chế biến các sản phẩm dầu mỏ (PDC), Công ty cổ phần chứng khoán Sài Gòn (SSI) và Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank). Điểm yếu - Chưa chủ động được nguồn hàng giá bán do chưa có kho cảng xăng dầu. Chỉ thực hiện chức năng phân phối. - Địa điểm văn phòng Công ty nhỏ hẹp, nằm trên đường nhỏ. - Thiếu vốn kinh doanh Trang 10 Cơ hội - Các nhà máy lọc dầu trong nước đang được xây dựng góp phần giải quyết được một phần nhu cầu năng lượng, hạn chế lệ thuộc vào nhập khẩu, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu mua hàng trực tiếp từ các nhà sản xuất trong nước. - Thị trường xăng dầu khu vực Đông Nam Bộ, nhất là tại TP.HCM là thị trường hấp dẫn với nhiều tiềm năng phát triển, là đầu mối giao thương quốc tế, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp mở rộng kinh doanh buôn bán xăng dầu với các nước trong khu vực trong xu thế hội nhập để phát triển của nền kinh tế. - Thu hút vốn đầu tư thông qua thị trường Chứng khoán. - Môi trường chính trị ổn định, GDP tăng khá cao, tốc độ tăng trưởng của ngành dầu khí tương đối tốt. Dự kiến nhu cầu tiêu thụ xăng đến 2011 từ 9 – 12%/năm. - Xăng dầu là mặt hàng chiến lược, thiết yếu, chưa có nguồn năng lượng nào thay thế hữu hiệu. - Thành phố đang phát triển những khu đô thị, khu công nghiệp mới. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp và dịch vụ. Các rào cản gia nhập ngành ngày càng giảm. Đây là cơ hội để phát triển kinh doanh. - Hội nhập WTO và khu vực. Môi trường đầu tư ngày càng thông thoáng. Nguy cơ - Aùp dụng chính sách mới về giá định hướng xăng dầu còn nhiều bất cập và những thay đổi của nhà nước về kinh doanh xăng dầu. - Việc trốn thuế, gian lận trong kinh doanh chưa được ngăn chặn triệt để có thể tạo cạnh tranh không lành mạnh. - Các tập đoàn dầu khí quốc tế có thể sẽ được phép kinh doanh xăng dầu ở thị trường Việt Nam ( dự báo sau năm 2010) - Các sản phẩm thay thế xăng dầu đang phát triển mạnh - Các khoản chi phí thuê đất, điện nước, khấu hao…tăng. 11. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG TY a. Phát triển thị trường Trong bối cảnh kinh tế hiện nay của nước ta, việc hội nhập với thế giới ngày càng cần thiết và tất yếu, chính vì vậy Công ty nhận định việc mở rộng thị trường là điều kiện cần thiết để củng cố và phát triển doanh nghiệp. Mục tiêu của công ty trong những năm tới là duy trì và phát triển thị phần tại khu vực Đông Nam Bộ trong đó chính yếu là thị trường TPHCM, tiến tới mở rộng ra các tỉnh lân cận và các nước láng giềng, đưa Công ty COMECO trở thành nhà nhập khẩu và kinh doanh tiêu thụ có thế mạnh trong khu vực Đông Nam Bộ. Để đat mục tiêu này, công ty xác định: - Phát triển và củng cố mạng lưới bán lẻ - Mở rộng thị trường bán sỉ nhiên liệu - Phát triển sản phẩm mới, ngành nghề mới: mở rộng thêm các hình thức phục vụ tại các cửa hàng như: garage rửa, sửa xe ôtô, điểm phục vụ kinh doanh các vật tư thiết bị, cung cấp Gas cho các phương tiện giao thông như xe ôtô, xe gắn máy và các sản phẩm dầu khí b. Đầu tư - COMECO đang xúc tiến kế hoạch đầu tư kho cảng xăng dầu đầu mối, có sức chứa giai đoạn 1 là 40.400 m3, tại Nhơn Trạch, Đồng Nai với cầu cảng 25.000 DWT (Dead Weight Ton) có khả năng cập tàu có tải trọng lớn để nhập khẩu và kho chứa dung tích lớn để dự trữ trong kinh doanh nhằm ổn định nguồn cung cấp và mở ra hướng kinh doanh với các đối tác Trang 11 nước ngoài. Cầu cảng COMECO hiện đã nằm trong quy hoạch hệ thống cảng biển Việt Nam đã được Thủ tướng phê duyệt. Công ty đã khởi công san lấp nền từ quý III/2007. - Tiếp theo giai đoạn xây dựng kho chứa xăng dầu cầu cảng, Công ty có kế hoạch xây dựng tại Nhơn Trạch nhà máy chiết gas, sản xuất nhớt và các sản phẩm từ dầu khí. Công trình đã khởi công và san lấp mặt bằng từ quý III/2006 - Dự án Tổng kho xăng dầu Nhơn Trạch khi hoàn thành, cùng với hệ thống 30 cửa hàng bán lẻ trên địa bàn TPHCM và các tỉnh lân cận, sẽ gúp COMECO có đủ điều kiện chủ động nhập khẩu trực tiếp xăng dầu từ nước ngoài để vừa bán buôn vừa bán lẻ và tiếp đến tạo lập một thương hiệu bán sỉ các mặt hàng xăng dầu. - Công ty sẽ đầu tư Cao ốc văn phòng thương mại COMECO trên diện tích mặt bằng 708 m2 với tổng diện tích sàn xây dựng là 6.240 m2 với 13 tầng tại 549 Điện Biên Phủ (góc ngã 03 Điện Biên Phủ và Nguyễn Thiện Thuật). Dự án này khi thực hiện sẽ tận dụng ưu thế mặt bằng tại vị trí thuận lợi để kinh doanh cho thuê trong điều kiện nhu cầu đang tăng cao mang lại lợi nhuận cho công ty c. Phát triển nguồn nhân lực Nhân tố con người chiếm phần quan trọng trong việc quyết định sự thành công và phát triển của doanh nghiệp. Do đó kế hoạch chiến lược nguồn nhân lực của Công ty sẽ tập trung vào: - Phát triển nguôn nhân lực trẻ thông qua kế hoạch tuyển chọn và đào tạo để từng bước kế thừa tiếp thu những kinh nghiệm từ đội ngũ cán bộ công nhân viên giàu kinh nghiệm. - Thường xuyên đào tạo để nâng cao tay nghề, trình độ của đội ngũ nhân viên, cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý. - Tận dụng nguồn nhân lực tại các địa phương lân cận, nơi mở mới các cửa hàng của Công ty. - Cải tiến cơ cấu tổ chức, chế độ lương thưởng phúc lợi nhằm xây dựng sự phối hợp tốt trong tác nghiệp giữa các bộ phận, sự dụng lao động hợp lý, thúc đẩy sáng tạo, tăng năng suất lao động, tăng cường phúc lợi tinh thần và vật chất cho cán bộ công nhân viên. Tạo điều kiện cho mọi người trong Công ty đều có cơ hội sở hữu cổ phần của Công ty nhằm phát huy tinh thần làm chủ và sự gắn bó. Trang 12 d. Mục tiêu cơ bản của COMECO đến năm 2011 Từ việc dự báo và phân tích trên, Công ty xây dựng mục tiêu cơ bản đến năm 2011 như sau: Muc tiêu tổng quát Mục tiêu chiến lược của COMECO đến năm 2011 là: COMECO trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu về kinh doanh xăng dầu tại khu vực Đông Nam Bộ và TPHCM. Thực đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh xoay quanh trục chính là kinh doanh xăng dầu, mở rộng hợp tác, liên doanh, liên kết với các đối tác trong và ngoài nước. Bảo toàn và phát triển vốn. Đảm bảo lợi ích của người lao động, nhà nước và cổ đông. Bảo vệ môi trường sinh thái, sức khoẻ cộng đồng. Mục tiêu cụ thể: - Đạt mức tăng trưởng về doanh thu, sản lượng bình quân hàng năm từ 10% trở lên. - Đầu tư và xây dựng Tổng kho xăng dầu COMECO tại Nhơn Trạch, dự kiến đưa vào hoạt động vào năm 2009 - Đầu tư xây dựng nhà máy pha chế, sản xuất dầu nhờn COMECO và một số lĩnh vực khác liên quan đến xăng dầu. - Đầu tư mở rộng thêm cửa hàng xăng dầu. - Xây dựng cao ốc văn phòng thương mại COMECO - Xây dựng phát triển thương hiệu COMECO bền vững trên thương trường - Phấn đấu được cấp giấy chứng nhận ISO 14000 và công cụ quản lý 5S Chiến lược phát triển của Công ty đến năm 2011 Để đạt các mục tiêu trên, Công ty xây dựng chiến lược phát triển chung của Công ty như sau: - Chiến lược tăng trưởng tập trung: Củng cố và giữ khách hàng hiện tại, tiếp tục phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu của Công ty và phát triển hệ thống đại lý. - Chiến lược tăng trưởng đa dạng hoá: Cung cấp sản phẩm hiện tại cho khách hàng mới, phát triển các sản phẩm mới để cung ứng cho khách hàng hiện tại, phát triển thêm khách hàng công nghiệp. Đa dạng hoá mặt hàng, dịch vụ xoay quanh trục chính là xăng dầu. - Chiến lược hội nhập: Đầu tư vào các hoạt động kinh doanh của khách hàng thông qua việc hỗ trợ. Đồng thời đầu tư kho cảng xăng dầu để chủ động nguồn hàng và mở rộng thị trường kinh doanh. - Chiến lược chức năng: Thực hiện chiến lược marketing tổng hợp để phát triển kinh doanh và quảng bá thương hiệu, thực hiện đầu tư phát triển, quản trị tài chính, thu hút nguồn vốn, phát triển nguồn nhân lực, nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Trang 13 12. CÁC LOẠI THUẾ CÓ LIÊN QUAN - Năm 2007 Công ty được giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp, tức chỉ phải chịu mức thuế suất 14%. - Năm 2008 Công ty sẽ phải chịu 100% thuế thu nhập doanh nghiệp tức ở mức 28%. - Hiện nay mức thuế suất giá trị gia tăng áp dụng cho công ty chủ yếu là 10% 13. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO a. Rủi ro kinh tế : Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ đến nhu cầu sử dụng năng lượng nói chung trong tiêu dùng và công nghiệp, đặc biệt là nhiên liệu xăng dầu. Nền kinh tế tăng trưởng nhanh sẽ làm gia tăng nhu cầu nhiên liệu xăng dầu của người dân, xã hội và ngược lại. Những năm trở lại đây, Việt Nam có tốc độ tăng trưởng GDP khá cao và ổn định dự kiến năm 2007 là 8,5% . Các chuyên gia phân tích đều cho rằng, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam duy trì ở mức trên 8%/năm trong các năm tới là hoàn toàn khả thi. Sự phát triển lạc quan của nền kinh tế có ảnh hưởng tốt đến sự phát triển của ngành sản xuất kinh doanh phân phối nhiên liệu xăng dầu và hoạt động kinh doanh của COMECO, do vậy, có thể thấy rủi ro biến động của nền kinh tế với Công ty là không cao. b. Rủi ro pháp luật : Chính sách của Nhà nước trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu về thuế suất nhập khẩu, lượng dự trữ, giá định hướng .v.v... khi thay đổi điều chỉnh sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của ngành và của COMECO. Nhà nước đã ban hành một số chính sách nhằm ổn định đầu mối nhập khẩu, ổn định mạng lưới phân phối, đảm bảo dự trữ và bình ổn giá xăng dầu trong nước, tiến tới điều tiết thị trường xăng dầu trong nước và không bù lỗ cho các doanh nghiệp đầu mối nhằm tăng cường sức cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong ngành. c. Rủi ro cháy nổ : Xăng dầu là vật liệu dễ cháy cho nên nguy cơ hoả hoạn luôn luôn tiềm ẩn. Việc tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy được đòi hỏi rất nghiêm ngặt. Khi sự cố xảy ra có thể gây ra những thiệt hại nghiêm trọng về tài sản và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Đề phòng rủi ro này Công ty đã đăng ký bảo hiểm hoả hoạn và các rủi ro khác nhằm bảo đảm hạn chế tối đa thiệt hại tài chính cho Công ty. d. Rủi ro tài chính : Công ty có nhu cầu vay vốn nhằm phục vụ cho nhu cầu kinh doanh, các khoản vay có thời hạn vay ngắn, vì vậy khi có biến động về lãi suất sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh. Trang 14 Ngoài ra, khi Công ty có kế hoạch đầu tư mở rộng mạng lưới kinh doanh thì nhu cầu vay vốn dài hạn sẽ cần thiết để tài trợ cho các dự án. Nếu kế hoạch triển khai không hợp lý có thể dẫn đến rủi ro trong khả năng chi trả lãi vay cũng như vốn vay. e. Rủi ro giá : Trong tương lai Việt nam sẽ có một số nhà máy lọc dầu tại Dung Quất - Quảng Ngãi đi vào hoạt động với công suất chế biến khoảng 6,5 triệu tấn dầu thô/năm từ nguồn nguyên liệu trong nước và nhập khẩu từ Trung Đông. Tuy nhiên, để đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu thụ trong nước thì nguồn nhiên liệu xăng dầu phần lớn vẫn phải nhập khẩu. Trong những năm gần đây giá của mặt hàng này trên thế giới luôn biến động theo chiều hướng tăng do những biến động về kinh tế chính trị tại Trung đông, nơi tập trung các nước xuất khẩu dầu mỏ chủ yếu. Sự biến động giá dầu thô trên thế giới làm giá các mặt hàng xăng dầu nhập khẩu vào Việt Nam tăng theo trong khi giá bán nội địa thay đổi chưa tương thích và kịp thời, điều này tác động trực tiếp lên các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu cũng như người tiêu dùng, các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng xăng dầu. f. Rủi ro dự án Dự án Tổng kho Xăng dầu Comeco Nhơn Trạch - Đồng Nai: Công ty đã có hợp đồng thuê đất với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch nhóm cảng biển. Tổng vốn đầu tư xây dựng 2 giai đoạn là 147.414.040.000 đồng, trong đó vốn đầu tư giai đoạn 1 là 126.647.640.000 đồng dùng để đầu tư chủ yếu cho đền bù, giải tỏa mặt bằng, khu bể chứa, cầu cảng và các hạng mục chủ yếu khác. Do đó dự án này tiềm ẩn những rủi ro về chính sách đền bù dự án, có thể dẫn đến việc chậm tiến độ dự án. Dự án Tổng kho Xăng dầu có nguy cơ cháy nổ cao do đặc thù lĩnh vực hoạt động của kho. Ngày 27/08/2007, Công trình Tổng kho xăng dầu giai đoạn 1 đã nhận được giấy Chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và thiết bị PCCC. Dự án Cao ốc văn phòng thương mại Comeco: Dự án xây dựng cao ốc văn phòng thương mại Comeco đã được Sở Quy hoạch Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh chấp thuận và Uỷ ban Nhân dân thành phố đồng ý cho chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng văn phòng cho thuê. Ngày 11/09/2007, Công ty đã được mời họp thẩm định và chuẩn bị đóng tiền để giao đất. Tuy nhiên, dự án này tiềm ẩn rủi ro thay đổi quy hoạch kiến trúc đô thị thành phố, dẫn đến chậm tiến độ xây dựng cao ốc. Do chất lượng và tiến độ xây dựng nói chung nhiều khi chưa đáp ứng được lộ trình đề ra dẫn đến kéo dài thời gian xây dựng. Việc này đem lại rủi ro giá vật tư tăng theo thị trường, dẫn đến tăng tổng mức đầu tư xây dựng g. Rủi ro khác: Các rủi ro khác như thiên tai, địch hoạ.v.v... do thiên nhiên gây ra là những rủi ro bất khả kháng, nếu xảy ra sẽ gây thiệt hại lớn cho tài sản, con người và tình hình hoạt động chung của Công ty. Trang 15 II. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY Báo cáo kết quả HĐSXKD COMECO Đơn vị: triệu đồng 2006 2005 2004 Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh 1.705.307 1.283.035 921.341 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 Doanh thu thuần 1.705.307 1.283.035 921.341 Giá vốn hàng bán 1.650.808 1.233.531 882.859 Lợi nhuận gộp 54.498 49.503 38.483 Doanh thu hoạt động tài chính 201 159 77 Chi phí tài chính 2.075 2.722 2.233 Trong đó: Chi phí vay 2.075 2.722 2.233 Chi phí bán hàng 31.703 29.017 21.815 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6.825 6.255 5.285 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 14.097 11.667 11.383 Thu nhập khác 216 152 931 Chi phí khác 4 16 240 Lợi nhuận khác 218 137 691 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 14.309 11.804 9.918 Chi phí thuế TNDN hiện hành 2.015 1.653 1.388 Chi phí thuế TNDN hoãn lại Chi phí thuế TNDN 2.015 1.653 1.388 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 12.293 10.151 8.529 2006 2005 2004 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 12.293 10.151 8.529 Số cổ phiếu đang lưu hành 3.400.000 3.400.000 3.400.000 EPS 3.634 3.608 3.031 Bảng cân đối kế toán COMECO Đơn vị: triệu đồng 2006 2005 2004 Tài sản ngắn hạn 94.701 74.113 50.959 Tiền và các khoản tương đương tiền 18.597 8.302 4.197 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1.354 Các khoản phải thu ngắn hạn 37.047 31.617 20.976 Hàng tồn kho 34.483 32.743 23.458 Tài sản ngắn hạn khác 3.221 1.451 2.328 Tài sản dài hạn 51.831 50.820 50.151 Trang 16 Các khoản phải thu dài hạn 0 Tài sản cố định 51.831 50.820 50.151 Tài sản cố định hữu hình 22.974 31.287 32.277 Tài sản cố định thuê tài chính 0 Tài sản cố định vô hình 11.955 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 16.903 19.533 17.874 Bất động sản đầu tư 0 Nguyên giá Giá trị hao mòn luỹ kế Giá trị BĐS còn lại Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0 Tài sản dài hạn khác Tổng cộng tài sản 146.532 124.932 101.109 NGUỒN VỐN Nợ phải trả 67.492 50.116 52.756 Nợ ngắn hạn 59.293 40.219 41.991 Nợ dài hạn 8.199 9.897 10.765 Nợ khác VỐN CHỦ SỞ HỮU 79.040 74.816 48.354 Vốn chủ sở hữu 78.625 74.118 47.883 Nguồn kinh phí và quỹ khác 415 699 471 Vốn cổ đông thiểu số Tổng cộng nguồn vốn 146.532 124.932 101.109 1. Phân tích theo chiều dọc Kết quả HĐSXKD 2006 2005 2004 Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh 100,00% 100,00% 100,00% Các khoản giảm trừ doanh thu 0,00% 0,00% 0,00% Doanh thu thuần 100,00% 100,00% 100,00% Giá vốn hàng bán 96,80% 96,14% 95,82% Lợi nhuận gộp 3,20% 3,86% 4,18% Doanh thu hoạt động tài chính 0,01% 0,01% 0,01% Chi phí tài chính 0,12% 0,21% 0,24% Trong đó: Chi phí vay 0,12% 0,00% 0,00% Chi phí bán hàng 1,86% 2,26% 2,37% Chi phí quản lý doanh nghiệp 0,40% 0,49% 0,57% Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 0,83% 0,91% 1,24% Trang 17 Thu nhập khác 0,01% 0,01% 0,10% Chi phí khác 0,00% 0,00% 0,03% Lợi nhuận khác 0,01% 0,01% 0,07% Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 0,84% 0,92% 1,08% Chi phí thuế TNDN hiện hành 0,12% 0,13% 0,15% Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0,00% 0,00% 0,00% Chi phí thuế TNDN 0,12% 0,13% 0,15% Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 0,72% 0,79% 0,93% Doanh nghiệp đã thực hiện tốt trong việc cắt giảm chi phí (chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác). Tuy nhiên do tình hình biến động giá xăng dầu, đã dẫn đến giá vốn hàng bán tăng theo các năm. Aûnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Bảng Cân đối kế toán 2006 2005 2004 Tài sản ngắn hạn 64,63% 59,32% 50,40% Tiền và các khoản tương đương tiền 12,69% 6,65% 4,15% Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0,92% 0,00% 0,00% Các khoản phải thu ngắn hạn 25,28% 25,31% 20,75% Hàng tồn kho 23,53% 26,21% 23,20% Tài sản ngắn hạn khác 2,20% 1,16% 2,30% Tài sản dài hạn 35,37% 40,68% 49,60% Các khoản phải thu dài hạn 0,00% 0,00% 0,00% Tài sản cố định 35,37% 40,68% 49,60% Tài sản cố định hữu hình 15,68% 25,04% 31,92% Tài sản cố định thuê tài chính 0,00% 0,00% 0,00% Tài sản cố định vô hình 8,16% 0,00% 0,00% Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 11,54% 15,63% 17,68% Bất động sản đầu tư 0,00% 0,00% 0,00% Nguyên giá 0,00% 0,00% 0,00% Giá trị hao mòn luỹ kế 0,00% 0,00% 0,00% Giá trị BĐS còn lại 0,00% 0,00% 0,00% Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0,00% 0,00% 0,00% Tài sản dài hạn khác 0,00% 0,00% 0,00% Tổng cộng tài sản 100,00% 100,00% 100,00% NGUỒN VỐN Nợ phải trả 46,06% 40,11% 52,18% Trang 18 Nợ ngắn hạn 40,46% 32,19% 41,53% Nợ dài hạn 5,60% 7,92% 10,65% Nợ khác 0,00% 0,00% 0,00% Vốn chủ sở hữu 53,94% 59,89% 47,82% Vốn chủ sở hữu 53,66% 59,33% 47,36% Nguồn kinh phí và quỹ khác 0,28% 0,56% 0,47% Vốn cổ đông thiểu số 0,00% 0,00% 0,00% Tổng cộng nguồn vốn 100,00% 100,00% 100,00% Tài sản ngắn hạn của công ty tăng theo các năm. Đặc biệt là Tài khoản Tiền và các khoản tương đương tiền. Giúp công ty có khả năng thanh toán tốt hơn. 2. Phân tích theo chiều ngang % tăng Năm 2006 so với Năm 2005 % tăng Năm 2005 so với Năm 2004 Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh 32,91% 39,26% Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu thuần 32,91% 39,26% Giá vốn hàng bán 33,83% 39,72% Lợi nhuận gộp 10,09% 28,64% Doanh thu hoạt động tài chính 26,42% 106,49% Chi phí tài chính -23,77% 21,90% Trong đó: Chi phí vay -23,77% 21,90% Chi phí bán hàng 9,26% 33,01% Chi phí quản lý doanh nghiệp 9,11% 18,35% Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 20,83% 2,49% Thu nhập khác 42,11% -83,67% Chi phí khác -75,00% -93,33% Lợi nhuận khác 59,12% -80,17% Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 21,22% 19,02% Chi phí thuế TNDN hiện hành 21,90% 19,09% Chi phí thuế TNDN hoãn lại Chi phí thuế TNDN 21,90% 19,09% Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 21,10% 19,02% EPS 0,72% 19,04% Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của COM có xu hướng tăng. Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng EPS lại có xu hướng giảm. 3. Phân tích các chỉ số tài chính Trang 19 haïnngaén ôï ñoäng löu saûn Taøi haønh hieän khoaûnthanh soá Tyû N  haïnngaén ôï khotoàn Haøng - ñoäng löu saûn Taøi nhanh khoaûthanh soá Tyû N  saûn taøi nôï Toång nôï soá Tæ Toång  thöôøng phaàncoå nôï Toång thöôøng phaàncoå /voán nôï soá Tæ Voán  khotoàn baùn haøngvoán Giaù khotoàn Haøng quay Voøng Haøng  roøngñònh coá thuaàn thu Doanh ñònh coá saûn Taøi quay Voøng saûnTaøi  saûntaøiToång thuaàn thu Doanh saûn taøi Toång quay Voøng  thu phaûihoaûn thuaàn thu Doanh thu phaûiKhoaûn quay Voøng K  traû phaûihoaûn thuaàn thu Doanh traû phaûiKhoaûn quay Voøng K  thuaàn thu Doanh thueá sau nhuaän Lôi thuaàn thu hthueá/Doan sau nhuaän Lôïi soá Tæ  saûn taøi thueáï sau nhuaän Lôi saûn taøi gthueá/Toån sau nhuaän Lôïi soá Tæ Toång  thöôøng phaàncoå Voán thueáï sau nhuaän Lôi thöôøng phaàncoå thueá/Voán sau nhuaän Lôïi soá Tæ  thuaàn thu Doanh HÑSXKD töø nhuaän Lôïi thuaàn thu nhHÑSXKD/Doa töø nhuaän Lôïi soá Tæ  vay Laõi -EBIT EBIT chình taøi baåyÑoä  Trang 20 haønhlöu ñang phieáucoå löôïng quyeàn gia quaân Bình thueá sau nhuaän Lôïi EPS saùch soå trò haønhlöu ñang phieáucoå Löôïng * phieáucoå Giaù Value Book / Pr Giaù iceMarket  Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2005 Năm 2004 1. Chỉ số về khả năng thanh toán - Hệ số thanh toán ngắn hạn 1,60 1,84 1,21 - Hệ số thanh toán nhanh 1,02 1,03 0,65 2. Chỉ số về cơ cấu vốn - Hệ số nợ/Tổng tài sản 46,06% 40,11% 52,18% - Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu 85,39% 66,99% 109,10% - Độ bẩy tài chính 1,15 1,23 1,23 3. Chỉ số về năng lực hoạt động - Vòng quay tổng tài sản 11,64 10,27 9,11 - Vòng quay tài sản cố định 32,90 25,25 18,37 - Vòng quay vốn lưu động 18,01 17,31 18,08 - Vòng quay các khoản phải thu 46,03 40,58 43,92 - Vòng quay các khoản phải trả 25,27 25,60 17,46 - Vòng quay hàng tồn kho 47,87 37,67 37,64 4. Chỉ số về khả năng sinh lời - Hệ số lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần (%) 0,72% 0,79% 0,93% - Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản (%) 8,39% 8,13% 8,44% - BEP 11,18% 11,63% 12,02% - Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu (%) 15,55% 13,57% 17,64% - Hệ số lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần (%) 0,83% 0,91% 1,24% 5. Giá trị thị trường P/E (ngày 11/1/2008) 17,03 Market Price / Book Value (ngày 11/1/2008) 4,57 Trang 21 Độ bẩy tài chính theo từng năm càng giảm Các chỉ số về khả năng hoạt động của doanh nghiệp nhìn chung được cải thiện tốt. Phần lớn chỉ số về khả năng sinh lợi giảm, do giá vốn hàng bán theo từng năm tăng dẫn đến lợi nhuận sau thuế giảm. 4. Phân tích doanh nghiệp cùng ngành Ta sẽ chọn Công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn (SFC) để tiến hành đánh giá tình hình hoạt động của COM. Cả 2 công ty đều là Tổng đại lý xăng dầu, lĩnh vực kinh doanh chính là bán sỉ và lẻ xăng dầu, đều hoạt động trên khu vực Tp. Hồ Chí Minh và Đông Nam Bộ, đều là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Thành phố tiến hành cổ phần hoá và đã niêm yết trên sàn HoSE. Hiện cả 2 công ty đều được miễn 50% thuế thu nhập doanh nghiệp, tức ở mức 14%. Ta so sánh tình hình hoạt động của 2 công ty theo số liệu của các năm 2004, 2005, 2006. BÁO CÁO HĐSXKD VÀ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA SFC Báo cáo HĐSXKD của SFC Đơn vị: triệu đồng 2006 2005 2004 Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh 644.631 515.620 388.132 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 8 0 Doanh thu thuần 644.631 515.612 388.132 Giá vốn hàng bán 613.240 487.998 364.152 Lợi nhuận gộp 31.391 27.614 23.979 Doanh thu hoạt động tài chính 167 107 198 Chi phí tài chính 1.505 1.125 903 Trong đó: Chi phí lãi vay 1.393 991 902 Chi phí bán hàng 17.478 16.349 14.031 Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.135 3.818 4.237 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 8.440 6.429 5.007 Thu nhập khác 938 2.354 2.790 Chi phí khác 478 1.018 45 Lợi nhuận khác 461 1.337 2.745 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 8.900 7.766 7.753 Chi phí thuế TNDN hiện hành 1.095 1.094 1.091 Chi phí thuế TNDN hoãn lại Chi phí thuế TNDN 1.095 1.094 1.091 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 7.805 6.672 6.662 2006 2005 2004 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 7.805 6.672 6.662 Số cổ phiếu đang lưu hành 1.700.000 1.700.000 1.700.000 EPS 4.591 3.924 3.919 Trang 22 Bảng cân đối kế toán của SFC Đơn vị: triệu đồng 2006 2005 2004 Tài sản ngắn hạn 38.873 41.062 27.152 Tiền và các khoản tương đương tiền 9.533 7.359 1.054 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Các khoản phải thu ngắn hạn 15.186 13.607 17.334 Hàng tồn kho 13.210 17.887 7.817 Tài sản ngắn hạn khác 944 2.207 947 Tài sản dài hạn 28.784 30.098 20.330 Các khoản phải thu dài hạn Tài sản cố định 24.248 25.657 13.916 Tài sản cố định hữu hình 23.567 25.062 13.916 Tài sản cố định thuê tài chính Tài sản cố định vô hình Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 681 595 6.414 Bất động sản đầu tư Nguyên giá Giá trị hao mòn luỹ kế Giá trị BĐS còn lại Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 204 Tài sản dài hạn khác 4.333 4.441 Tổng cộng tài sản 67.657 71.159 47.300 NGUỒN VỐN Nợ phải trả 30.066 37.969 19.540 Nợ ngắn hạn 22.843 30.804 16.898 Nợ dài hạn 7.223 7.160 1.965 Nợ khác 5 677 VỐN CHỦ SỞ HỮU 37.591 33.489 27.760 Vốn chủ sở hữu 37.150 33.164 27.090 Nguồn kinh phí và quỹ khác 440 325 671 Vốn cổ đông thiểu số Tổng cộng nguồn vốn 67.657 71.459 47.300 SO SÁNH CÁC CHỈ SỐ GIỮA HAI CÔNG TY Kết quả HĐSXKD COM Năm 2006 SFC Năm 2006 Trang 23 Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh 100,00% 100,00% Các khoản giảm trừ doanh thu 0,00% 0,00% Doanh thu thuần 100,00% 100,00% Giá vốn hàng bán 96,80% 95,13% Lợi nhuận gộp 3,20% 4,87% Doanh thu hoạt động tài chính 0,01% 0,03% Chi phí tài chính 0,12% 0,23% Trong đó: Chi phí vay 0,12% 0,22% Chi phí bán hàng 1,86% 2,71% Chi phí quản lý doanh nghiệp 0,40% 0,64% Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 0,83% 1,31% Thu nhập khác 0,01% 0,15% Chi phí khác 0,00% 0,07% Lợi nhuận khác 0,01% 0,07% Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 0,84% 1,38% Chi phí thuế TNDN hiện hành 0,12% 0,17% Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0,00% 0,00% Chi phí thuế TNDN 0,12% 0,17% Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 0,72% 1,21% Giá vốn hàng bán của COM cao hơn SFC Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác của COM thấp hơn SFC. Trang 24 Bảng cân đối kế toán COM Năm 2006 SFC Năm 2006 Tài sản ngắn hạn 64,63% 57,46% Tiền và các khoản tương đương tiền 12,69% 14,09% Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0,92% 0,00% Các khoản phải thu ngắn hạn 25,28% 22,45% Hàng tồn kho 23,53% 19,52% Tài sản ngắn hạn khác 2,20% 1,40% Tài sản dài hạn 35,37% 42,54% Các khoản phải thu dài hạn 0,00% 0,00% Tài sản cố định 35,37% 35,84% Tài sản cố định hữu hình 15,68% 34,83% Tài sản cố định thuê tài chính 0,00% 0,00% Tài sản cố định vô hình 8,16% 0,00% Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 11,54% 1,01% Bất động sản đầu tư 0,00% 0,00% Nguyên giá 0,00% 0,00% Giá trị hao mòn luỹ kế 0,00% 0,00% Giá trị BĐS còn lại 0,00% 0,00% Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0,00% 0,30% Tài sản dài hạn khác 0,00% 6,40% Tổng cộng tài sản 100,00% 100,00% NGUỒN VỐN Nợ phải trả 46,06% 44,44% Nợ ngắn hạn 40,46% 33,76% Nợ dài hạn 5,60% 10,68% Nợ khác 0,00% 0,00% Vốn chủ sở hữu 53,94% 55,56% Vốn chủ sở hữu 53,66% 54,91% Nguồn kinh phí và quỹ khác 0,28% 0,65% Vốn cổ đông thiểu số 0,00% 0,00% Tổng cộng nguồn vốn 100,00% 100,00% Tài sản ngắn hạn của COM cao hơn SFC. Tuy nhiên + Lượng tiền mặt và các khoản tương đương tiền lại thấp hơn SFC + Khoản phải thu ngắn hạn lại cao hơn SFC + Hàng tồn kho cũng cũng cao hơn SFC Nợ ngắn hạn của COM cao hơn SFC. Các chỉ số tài chính Trang 25 Chỉ số COM Năm 2006 SFC Năm 2006 1. Chỉ số về khả năng thanh toán - Hệ số thanh toán ngắn hạn 1,60 1,70 - Hệ số thanh toán nhanh 1,02 1,12 2. Chỉ số về cơ cấu vốn - Hệ số nợ/Tổng tài sản 46,06% 44,44% - Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu 85,39% 79,98% - Độ bẩy tài chính 1,15 1,16 3. Chỉ số về năng lực hoạt động - Vòng quay tổng tài sản 11,64 9,53 - Vòng quay tài sản cố định 32,90 26,58 - Vòng quay vốn lưu động 18,01 16,58 - Vòng quay các khoản phải thu 46,03 42,45 - Vòng quay các khoản phải trả 25,27 21,44 - Vòng quay hàng tồn kho 47,87 46,42 4. Chỉ số về khả năng sinh lời - Hệ số lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần (%) 0,72% 1,21% - Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản (%) 8,39% 11,54% - BEP 11,18% 15,21% - Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu (%) 15,55% 20,76% - Hệ số lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần (%) 0,83% 1,31% 5. Giá trị thị trường P/E (ngày 11/1/2008) 17,03 22,85 Market Price / Book Value (ngày 11/11/2008) 4,57 5,07 Sau khi so sánh các chỉ số tài chính giữa COM và SFC nhận thấy: - Khả năng thanh toán trong ngắn hạn của SFC tốt hơn COM - Các chỉ số về năng lực hoạt động (vòng quay tổng tài sản, vòng quay tài sản cố định, vòng quay vốn lưu động, vòng quay hàng tồn kho,…) của COM luôn cao hơn cao hơn SFC. - Tỉ lệ giá vốn hàng bán/Doanh thu của COM chiếm tỉ lệ cao hơn SFC, nên dẫn đến các chỉ số về khả năng sinh lời luôn thấp hơn SFC. - COM cũng sử dụng Tỉ lệ nợ cao hơn SFC, tuy nhiên do chi phí lãi vay thấp hơn nên Độ bẩy tài chính của COM lại thấp hơn SFC. - Cổ phiếu COM ít được thị trường kỳ vọng hơn SFC thể hiện ở P/ECOM < P/ESFC. Trang 26 III. ĐỊNH GIÁ CÔNG TY DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH Do báo cáo tài chính Quý 4/2007 chưa được công bố, ta tiến hành dự phóng báo cáo tài chính của Quý 4 bằng trung bình cộng của 4 Quý liền kề trước đó. Báo cáo HĐSXKD Đơn vị: triệu đồng Năm 2007 Q4/2007 Q3/2007 Q2/2007 Q1/2007 Q4/2006 Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh 1.987.691 491.315 520.260 512.426 463.690 468.884 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 Doanh thu thuần 1.987.691 491.315 520.260 512.426 463.690 468.884 Giá vốn hàng bán 1.924.987 475.907 506.690 497.623 444.767 454.549 Lợi nhuận gộp 62.701 15.407 13.569 14.802 18.923 14.334 Doanh thu hoạt động tài chính 656 145 320 102 89 68 Chi phí tài chính 2.612 599 447 999 567 383 Trong đó: Chi phí lãi vay 559 112 447 Chi phí bán hàng 35.978 8.696 7.579 7.680 12.023 7.500 Chi phí quản lý doanh nghiệp 7.697 1.980 1.979 2.053 1.685 2.203 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 17.072 4.278 3.885 4.172 4.737 4.316 Thu nhập khác 50 35 15 125 Chi phí khác 1 1 0 4 Lợi nhuận khác 49 34 15 122 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 17.121 4.312 3.885 4.172 4.752 4.438 Chi phí thuế TNDN hiện hành 835 291 544 621 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0 0 Chi phí thuế TNDN 1.561 312 584 665 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 14.724 3.708 3.341 3.588 4.087 3.816 Trang 27 Bảng Cân đối kế toán Đơn vị: triệu đồng Năm 2007 Q3/2007 Q2/2007 Q1/2007 Q4/2006 Tài sản ngắn hạn 100.785 105.404 79.273 125.400 93.061 Tiền và các khoản tương đương tiền 15.256 16.068 10.277 16.083 18.597 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 2.392 6.860 1.354 1.354 Các khoản phải thu ngắn hạn 56.637 42.438 41.281 89.090 53.738 Hàng tồn kho 16.964 16.554 17.325 15.807 18.168 Tài sản ngắn hạn khác 7.823 23.491 3.530 3.066 1.204 Tài sản dài hạn 54.772 55.250 55.915 56.092 51.831 Các khoản phải thu dài hạn 0 0 0 Tài sản cố định 54.772 55.250 55.915 56.092 51.831 Tài sản cố định hữu hình 24.964 21.033 21.687 22.206 34.929 Tài sản cố định thuê tài chính 0 0 0 0 Tài sản cố định vô hình 8.869 11.761 11.826 11.890 0 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 20.939 22.455 22.402 21.996 16.903 Bất động sản đầu tư 0 0 0 Nguyên giá 0 Giá trị hao mòn luỹ kế 0 Giá trị BĐS còn lại 0 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0 0 0 Tài sản dài hạn khác 0 0 Tổng cộng tài sản 155.557 160.654 135.187 181.492 144.893 NGUỒN VỐN Nợ phải trả 70.006 69.973 48.063 98.175 63.813 Nợ ngắn hạn 62.200 62.559 40.387 90.238 55.614 Nợ dài hạn 7.807 7.414 7.676 7.938 8.199 Nợ khác 0 VỐN CHỦ SỞ HỮU 85.550 90.680 87.125 83.317 81.079 Vốn chủ sở hữu 84.604 89.195 85.581 82.973 80.665 Nguồn kinh phí và quỹ khác 947 1.485 1.544 344 415 Vốn cổ đông thiểu số 0 Tổng cộng nguồn vốn 155.557 160.654 135.187 181.492 144.893 Trang 28 1. Theo mô hình DDM (Dividend Discount Model) Kế hoạch doanh thu và lợi nhuận từ 2007 – 2011 được Công ty dự kiến như sau (Nguồn bản cáo bạch phát hành lần đầu ra công chúng): Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010 2011 Doanh thu 1.762.000 1.938.000 2.580.159 3.280.584 3.528.984 Lợi nhuận sau thuế 11.500 11.600 12.760 14.000 15.400 Những năm tiếp theo sau đến vô hạn được giả định rằng Công ty có tốc độ tăng trưởng 4%. (Nguồn bản cáo bạch phát hành lần đầu ra công chúng). Cổ tức năm 2005 là 15%, năm 2006 là 18% (Nguồn bản cáo bạch phát hành thêm 9/2007). Như vậy ta có thể dự đoán tỷ lệ chia cổ tức năm 2007 ít nhất sẽ là 15%, tương ứng D2007 = 1500 đồng/cp Vào quý IV/2007, COM đã phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ. Lượng cổ phiếu COM hiện đang lưu hành 5.724.900 CP và Lượng cổ phiếu COM lưu hành trước thời điểm phát hành cổ phiếu là 3.290.090. Lượng cổ phiếu bình quân gia quyền năm 2007 là 38987920.255.724.900x0.753.290.090xquyeàn gia quaân bình haønhlöu phieáucoå Soá  Các số liệu năm 2007: Năm 2007 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (triệu đồng) 14.724 Số cổ phiếu lưu hành bình quân gia quyền 3.898.793 EPS 3776,55 ROE 17,21% ROA 9,47% D0 1.500 Payout ratio 39,72% Tốc độ tăng trưởng g = ROE*(1-payout ratio) 10,37% Ta nhận thấy tốc độ tăng trưởng cố tức công ty có thể chia làm 2 giai đoạn - Giai đoạn 1: từ năm 2006 – 2011 có tốc độ tăng trưởng g1 = 10,37% - Giai đoạn 2: từ năm 2012 đến vô hạn có tốc độ tăng trưởng g2 = 4% Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu ks theo mô hình CAPM được xác định bởi )r-(r RFM RFs rk trong đó: rRF ta lấy là lãi suất trái phiếu chính phủ trong 5 năm: 8,2% rM - rRF: lãi xuất bù đắp rủi ro: 6% Trang 29 Hệ số  được xác định bởi phương trình đường hồi quy giữa [% thay đổi giá cổ phiếu COM] vs [% thay đổi chỉ số VN index]. trong đó   1 1   t tt ice iceice Pr PrPrCOM phieáucoå giaù ñoåi thay %   1 1   t tt VNindex VNindexVNindexindex VN soá chæ ñoåi thay % Ta sẽ sử dụng phần mềm EVIEW để xác định phương trình đường hồi quy trên. Khi đó  là độ dốc của phương trình hồi quy     VNindex soá chæ ñoåi thay % x c COM phieáucoå giaù ñoåi thay %   Ta xác định được: 670. 6%.8,2%)r-(r RFM xrk RFs 670  Vậy 12,2%sk Giá trị cổ phiếu công ty khi dùng mô hình DDM là         2 2012 44 2011 3 2010 2 20092008 1 1 1111 gk Dx kk D k D k D k DP ssssss DDM                     2 2 4 12007 4 4 4 12007 3 3 12007 2 2 1200712007 11 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 gk ggxD k k gxD k gxD k gxD k gxD P ss ssss DDM                  )( )()()()( 57623.DDMP (đồng) 2. Theo mô hình DEM (Discount EPS Model) Ta có giá trị EPS hiện tại của COMECO là EPS = 3776,55 Tương tự như trên giá trị cổ phiếu công ty khi dùng mô hình DEM là Thế D = EPS         2 2012 44 2011 3 2010 2 20092008 1 1 1111 gk EPSx kk EPS k EPS k EPS k EPSP ssssss DEM                     2 2 4 12007 4 4 4 12007 3 3 12007 2 2 1200712007 11 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 gk ggxEPS k k gxEPS k gxEPS k gxEPS k gxEPS P ss ssss DEM                  )( )()()()( 35859.DEMP (đồng) 3. Theo mô hình P/E (Price to Earning) Trang 30 Công ty P/E COM 17,03 SFC 22,85 Trung bình 19,94 Ta có thể xem P/E trung bình ngành xấp xỉ khoảng 20 5317520553776 . x ,/P x /  EEPSP EP (đồng) 4. Theo mô hình P/B (Price to Book value) Công ty P/E COM 4,57 SFC 5,07 Trung bình 4,82 Ta có thể xem P/B trung bình ngành xấp xỉ khoảng 5 Vốn CSH (triệu đồng) 84.604 Số CP đang lưu hành (cp) 5.724.900 Book value - giá trị sổ sách (đồng) 14.778 P/B 5 8907377814 .5 ./ x /  xBPBookvalueP BP (đồng) 5. Giá trung bình trọng số theo các mô hình Giá sử trọng số của các mô hình là như nhau và bằng 25% 08958250250250250 ..... //  BPEPDEMDDM xPxPxPxPP  (đồng) 6. Nhận xét Giá giao dịch ngày 11/1/2008 là 53.500 đồng Ta nhận thấy mô hình định giá DDM thường hạ thấp giá trị của doanh nghiệp. Hai mô hình P/E và P/B luôn cho kết quả cao hơn giá trị doanh nghiệp. Điều này thể hiện thị trường kỳ vọng quá cao đối với cổ phiếu COM. Giá cổ phiếu khi tính trung bình trọng số các mô hình cho kết quả khá phù hợp với thực tế. Trang 31 D. ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN I. TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN CỦA COMECO Vì là một doanh nghiệp với lĩnh vực kinh doanh chính là bán sỉ và lẻ xăng dầu, một mặt hàng hiện tại vẫn chưa có sản phẩm thay thế hữu hiệu (mặc dù khí hoá lỏng LPG đã là sản phẩm thay thế cho xăng dầu nhưng tỷ trọng vẫn chiếm tỷ lệ rất nhỏ do mạng lới phân phối còn ít, rải rác, cũng như người dân chưa quen việc sử dụng LPG thay thể cho xăng dầu trong lĩnh vực vận tải). Nên trong thời gian tới lĩnh vực kinh doanh của Công ty vẫn là lĩnh vực kinh doanh tốt. Các chỉ số về năng lực hoạt động (vòng quay tổng tài sản, vòng quay tài sản cố định, vòng quay vốn lưu động, vòng quay hàng tồn kho,…) của COM đặt ở mức tốt hơn so với doanh nghiệp cùng ngành. Hiện do công ty chưa chủ động được nguồn nhiên liệu, cũng như phải mua lại thông qua các công ty nhập khẩu xăng dầu nên đã làm Giá vốn hàng bán của công ty cao. Việc công ty tiến hành dự án Tổng kho xăng dầu Nhơn Trạch để chủ động nguồn hàng và xây dựng cao ốc văn phòng cho thuê nhằm đa dạng hoá lĩnh vực kinh doanh là bước đi hợp lý. Việc công ty mới phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng là một tín hiệu tốt để giảm bớt sự phụ thuộc vào các khoản vay ngắn hạn. Các chi phí có thể tiết kiệm đã được giảm theo từng năm và thấp hơn so với doanh nghiệp cùng ngành. Tuy nhiên cũng cần lưu ý đến sự biến động giá xăng dầu trên thị trường thế giới có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty nếu như giá bán xăng dầu trong nước chưa đáp ứng kịp thời với sự biến động trên thị trường thế giới. Với việc Việt Nam gia nhập WTO cũng như tốc độ tăng trưởng kinh tế cao (dự kiến tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2007 là 8,5%) sẽ kéo theo nhu cầu tiêu thụ xăng dầu gia tăng, đặc biệt là đối với vùng Đông Nam Bộ nơi chiếm tỷ trọng đóng góp cao trong tổng GDP cả nước. Tóm lại tình hình phát triển của COMECO trong những năm sắp tới là rất khả quan. Khi mà tình hình kinh tế trong nước phát triển tốt, nhu cầu về xăng dầu sẽ cao. Tuy nhiên về mặt dài hạn cần mở rộng kinh doanh chú trọng đến các sản phẩm thay thế như khí hoá lỏng LPG và những lĩnh vực khác liên quan đến năng lượng, để có thể đa dạng hoá lĩnh vực kinh doanh. Trang 32 II. CÁC KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY Công ty đã thực hiện tốt việc cắt giảm những chi phí có thể tiết kiệm được.Tuy nhiên công ty cần xem xét lại cơ cấu giá vốn hàng bán, để có thể giảm Tài khoản giá vốn hàng bán đạt mức bằng hoặc thấp hơn doanh nghiệp cùng ngành. Công ty cần tính toán lại lượng Hàng tồn kho tối ưu để có thể giảm bớt được chi phí lưu kho và giảm lượng tiền dùng đề dự trữ nhiên liệu. Công ty có thể xem xét việc phát hành thêm cổ phần ra công chúng để giảm bớt sự phụ thuộc vào nợ ngắn hạn tạo áp lực thanh toán cho công ty. Trong tình hình giá xăng dầu thế giới biến động khá lớn, công ty cần ký hợp đồng dài hạn đối với các nhà cung cấp để ổn định giá xăng dầu đầu vào. Công ty cần triển khai dự án Tổng kho Nhơn Trạch đúng tiến độ, để chủ động nguồn cung xăng dầu trong dài hạn đồng thời giảm được chi phí đầu vào. Về mặt dài hạn, công ty cũng cần xác định rằng lĩnh vực kinh doanh của công ty là lĩnh vực liên quan đến năng lượng, chứ không chỉ bó hẹp trong lĩnh vực kinh doanh bán sỉ và lẻ xăng dầu, cần chú trọng thêm vào mảng khí hoá lỏng LPG. III. CÁC KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ Hiện Nợ ngắn hạn chiếm tỷ lệ cao trong Nợ phải trả của Công ty. Nên công ty sẽ chịu áp lực thanh toán cho ngân hàng. Hiện giá cổ phiếu COM rẻ tương đối so với doanh nghiệp cùng ngành (P/ECOM = 17,03 < P/ESFC = 22,85). Tốc độ tăng trưởng EPS có sự giảm sút (Năm 2006 tăng 0.72% so với Năm 2005, Năm 2005 tăng 19.04% so với Năm 2004). Lợi nhuận công ty trong thời gian tới vẫn có tốc độ tăng trưởng tốt, đặc biệt khi Tổng kho xăng dầu Nhơn Trạch cũng như cao ốc văn phòng xây dựng xong. Giá cổ phiếu của COM hiện đang thấp hơn giá trị thực của doanh nghiệp; giá trị giao dịch ngày 11/1/2008 là 53.500 (đồng/cp) so với giá trị doanh nghiệp được tính theo trung bình trọng số của các mô hình (DDM, DEM, P/E, P/B) là 08958.P  (đồng/cp). Xét trên phương diện phân tích cơ bản, đây là thời điểm mà các nhà đầu tư nên mua vào. Tuy nhiên trong ngắn hạn cổ phiếu của công ty sẽ ít có sự biến động lớn, nếu không xét đến sự biến động của cả thị trường. Vì vậy cổ phiếu COM chỉ phù hợp đối với những cá nhân tổ chức có ý định đầu từ lâu dài. Cổ phiếu COM là điểm đến thích hợp cho những nhà đầu tư muốn sở hữu cổ phiêu ngành năng lượng. Cần chú ý tới các rủi ro về kinh tế, rủi ro về tài chính, rủi ro về giá và rủi ro về các dự án của COMECO, trước khi tiến hành đầu tư vào COMECO. Trang 33 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Brealey & Myers & Marcus, Fundamental of Corporation Finance, Mc-Graw Hill 2. Brealey & Myers, Principles of Corporation Finance (6th edition), Mc-Graw Hill 3. Dữ liệu tại www.vse.org.vn www.vndirect.com.vn www.fpts.com.vn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_tap_ca_nhan_qttcfinished_7761.pdf