Đề cương sinh lý

Câu 10:nguồn gốc, abnr chất, ploại hormone? *ng/gốc: -trc đây: đc coi là n~ chất của các tuyến nội tiết tiết ra, đi thẳng vào máu hay bạch huyết có t/d s/hoc cao đến đ/hoà h/đ c/n của c/q thích ứng -ngày nay :H gồm t/cả n~ c’ có t/d s/học ko do t’ nội tiết tiết ra mà do các tb,t/c # tíêt ra và tuần hoàn theo máu +hạch tk vùng d/đồi tiết oxytoxin,vazỏposin và còn tiết rs 10H gồm 7ytố g/phóng & 3ytố ư/chế đ/khiển h/động của t’ yên +các synap tk tiết adrenalin, axetincholin +tb tá tràng tiết secretin,TB hạ vị tiết gastrin *phân loại:theo bản chất hoá học gồm 3 nhóm: -H có b/chất là protein& d/suất của pro(aa,peptide) +H là aa như H t’ giáp : tiroxin dc tạo ra từ aa tirozin, H tuỷ t’ trên thận đc tạo ra từ tirozin& phenylalalin +H là n~ chuỗi peptit dài ngắn # nhau : oxytoxin & vazoposin( ngắn, 9 aa), insulin & glucagon là n~ peptit dài +H là pro :H s/trưởng STH của t’ yên (188aa) -H steroid: vỏ trên thận(cocticosteroit,coctizon),buồng trứng(ostrogen), thể vàng(progesterone), tinh hoàn(testoteron) -H ko thuộc 2 nhóm trên: là ax béo như prostatglandin Câu12:C/n s/lý của miền tuỷ of t/t/thận và ý nghĩa? *t/d sinh lý:- đ/với hệ t/hoàn :Adrenalin làm tim /^ HF,/^ co bóp=> dung làm thuốc trợ tim, phục hồi sự co bóp của tim. Noradrenalin làm tim đập chậm làm co mạch toàn thân => t/d làm giảm h/áp -đ/với cơ trơn nội tạng:t/c & t/d của adre & noradre # n0 c/độ # nhau(adre>noradre) .gây dãn cỏ trơn dạ dày,ruột túi mật,bàng quan .gây co cơ phóng xạ mắt,làm dãn đồng tử,co cơ dựng lông,co cơ của lách -đ/với:/^ đg huết do kt Fân giải glycogen ở gan & cơ ư/chế s/d gluco -đ/với htk tw : adre có t/d gây HF. Trc hết t/t/thận tiết adre gây HF HTKTW=>kt t/yên /^ tiết ACTH theo máu dến thúc đẩy vỏ t/t tiết H làm /^ sức đ/kháng của c/t Câu 13 :c/n s/lý miền vỏ of t/t/thận? *t/d đến TĐC: -t/d đến c/hoá gluxit & v/trò chính of nhóm glucococticoit : +xúc tiến t/hợp glycogen ở gan, làm /^ q/tr đồng phân hoá gluxit +ức chế sd gluco ở TB +thúc đẩy tạo đường mới do /^ di hoá protêin +làm /^ h/thu gluco ở ruột do đó => /^ đg huyết -t/d chuển hoá lipit cũng do nhóm glucococticoit :làm /^ p/giải lipid => /^ lg ax béo tự do & colesteron trg máu -t/d c/hoá pro +x/tiến p/giải pr -> aa => /^ dào thải N theo nc tiểu +t/d đồng hoá ở gan, làm tăng thu nhận aa -t/d đến sự t/đổi Na & K chủ yếu do t/d of aldosteron +aldosteron đ/tiết sự tái h/thu of ống thận làm c/thể giữ Na+ đưa vào máu & thải K+ ra ngaòi theo nc tiểu +t/d đ/với tđ nc do giữ Na+ đưa vào máu *t/d of nhóm H s/dục: b/thường ko có b/hiện gì q/trọng. n0 khi có khối u vỏ t/thận bài tiết nhiều androgen sẽ làm dậy thì sớm ở con trai, gây nam hoá ở con gái * t/d # of H vỏ t/t -t/d chống stress : - t/d chống dị ứng & ư/chế p/ư viêm of coctisol Câu 11: đăc tính s/hoc của h? Đặc tính:+H có ko t/d đ/trưng cho loài: H lấy từ loài này có thể gây t/d cho loài # +H có hoạt tính s/hoc cao,có thể gây t/d với liều lượng rất nhỏ +mỗi H chỉ có t/d vơi 1 c/quan x/định : như SH of t/yên chỉ t/d lên bao noãn, insulin là h đườg huyết +các H thườg có t/d qua lại với nhau,hiệp đồng or đối kháng> bởi vậy h/đ of các t’ nội tiết đc điều tiết hài hoà Câu 14 :c/n s/lý of tutến giáp trạng & yn trog c.nuôi ? * t/d chuyển hoá : - c/hoá n/lg :tiroxin làm tăg c/hoá, nghiêng về dị hoá , tăg cường q/tr OXH trog Tb=> t/giáp suy yếu c/thể chống rét kém, thân nhiẹt tháp - c/hoá gluxit : tăg h/thu gluco ở ruột non, tăg q/tr c/hoá glycogen > gluco ở gan -c/hoá pr : tăg dị hoá bài xuất N, c/bằng pro âm -c/hoá lipid : tăg huy động ax béo tự do, tđ nc ( tioxin ư/chế tái h/thu nc ở ống thận nên làm tăg nc tiểu * t/d s/trưởng phát dục :- tioxin kthích sụn liên hợp sinh ra xương, a/hg tới sự dd of da, lông -gây biến thái ở nòng nọc : cho tiroxin vào nc nuôi n/nọc sẽ t/đẩy q/tr biếnthái thành ếch nhanh hơn -làm tăg q/tr s/trưởng p/triển of bào thai: ko có

doc19 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4181 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương sinh lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu1: tbay các loai dd s.hoc trog c.thê DV? Tl: tn: dung 2 tban co-tk ech ,gây tổn thương cơ 1,vắt dây tk của cơ 2 txúc tại 2 điểm của cơ1:A(nguyen vẹn),B(tổn thương)=>cơ 2 co ctỏ:cơ1 pat sinh dong điện gọi là điểm tổn thương dung 1 vi điện kế màng,dặt một cực tại vùng tổn thương,cực kia(ng vẹn)=>kim đkế lệch về pía cơ tổn thươg=>vùng tôn thươg mang điện âm,ngvẹn(+), +điện thế màng:thấy ở tbào tk khôg bị tổn thưong và ko HF gọi là điện nơron Cách ghi: đặt điện cực thường trên màng nơron và cho vi điện cực đâm xuyên qua màng,txúc vơi tbc. điện ghi dc là điện hdthế giưa (.) và ngoài màng gọi là điên thế màng +điện hđộng:Fat sinh do sự chenh lệch đthế giữa vùng hđ-HF và vùng yên tĩnh.vùng HF mang điện âm,ytĩnh(+) TN of Matencci: vắt dây tk of cơ 2 lên cơ 1 tx tại 2đ Avà B cách xa nhau.Dùng điện c. úng 6V kt dây tk of tbản 1=>2cơ đều co.Cơ 2 co là dọư chênh lệch đthế giữa đ A HF,với đ B yên tĩnhtạo ra dd hđọng và dd này đã kt cơ2 co Câu2: Cơ chế fát sinh dd s.học /()c.chế f.sinh: gồm 2 thuyết: +thuyết biến chất – do sagoviet:qt TĐC tại vùng tổn thuog hay HF sinh ra n` chất đgiải như H2CO3. H+ bé nên k.tán nhanh đến vùng y.tĩnh(ngvẹn)=>tích điện(+). Các ion HCO3- ktán chậm,nằm lại ở vùng tổn thươg(HF)=>mang điện (-) =>tạo sụ c.lệch giữa 2vùng làm f.sinh dd svật +thuyết màng hay ion màng - Cơ sở:tính thấm chọn lọc of màng TB và c.chế k.tán các ion qua màg từ đó h.thành lớp điện kép 2bên màg TB làm xhiện đthế màg -Mặt #,các ion muốn qua màng còn fải có sự c.lệch nđộ giữa (.) và ngoài màng=>duy trì nhờ bơm Na+-K+ -Các anion of ax hữu cơ có kt’ vá ptử lg lớn nên ko ra ngoài màg đc->(-) trog màg.K+thấm nhanh ra ngoài n0 ko đi xa đc ->(+) ngoài màg *gthích 2: vận dụng thuyết màg gthích sự f/sinh dd tổn thươg:t/c bị t/thương nên tính thấm of màg tđổi, 1số ion (-)đi ra ngoài màg làm trung hoà 1số đ/tích (+)nên đ t/thươg có đ/thế nhỏ hơn đ/thế màg *gthích 3:vận dụng thuyết màg gthìch sự f/sinh dd hđ - t/d of kthích màg t/đổi tính thấm,ion Na+ vào nhanh hơn 500-700 lần so với lúc nghỉ ngơi=>t/hoà ion (-)làm mất p/cực, đ/thế=0.Sau đó Na+ dư thừa ->(+) trog màg,còn ngoài màg (-)=>sự đảo cực làm f/sinh điện hđ.ngừng kt’ tính thấm của màg khôi fục,glà sự tái f/cực kl:màg TB là nơi f/sinh điện nghỉ ngơi cũng như điện hđ.sụ c/lệch nđộ K+ và Na+ ở (.) và ngoài màg tB là ngồn gốc f/sinh đthế Câu 10:nguồn gốc, abnr chất, ploại hormone? *ng/gốc: -trc đây: đc coi là n~ chất của các tuyến nội tiết tiết ra, đi thẳng vào máu hay bạch huyết có t/d s/hoc cao đến đ/hoà h/đ c/n của c/q thích ứng -ngày nay :H gồm t/cả n~ c’ có t/d s/học ko do t’ nội tiết tiết ra mà do các tb,t/c # tíêt ra và tuần hoàn theo máu +hạch tk vùng d/đồi tiết oxytoxin,vazỏposin và còn tiết rs 10H gồm 7ytố g/phóng & 3ytố ư/chế đ/khiển h/động của t’ yên +các synap tk tiết adrenalin, axetincholin +tb tá tràng tiết secretin,TB hạ vị tiết gastrin *phân loại:theo bản chất hoá học gồm 3 nhóm: -H có b/chất là protein& d/suất của pro(aa,peptide) +H là aa như H t’ giáp : tiroxin dc tạo ra từ aa tirozin, H tuỷ t’ trên thận đc tạo ra từ tirozin& phenylalalin +H là n~ chuỗi peptit dài ngắn # nhau : oxytoxin & vazoposin( ngắn, 9 aa), insulin & glucagon là n~ peptit dài +H là pro :H s/trưởng STH của t’ yên (188aa) -H steroid: vỏ trên thận(cocticosteroit,coctizon),buồng trứng(ostrogen), thể vàng(progesterone), tinh hoàn(testoteron) -H ko thuộc 2 nhóm trên: là ax béo như prostatglandin Câu12:C/n s/lý của miền tuỷ of t/t/thận và ý nghĩa? *t/d sinh lý:- đ/với hệ t/hoàn :Adrenalin làm tim /^ HF,/^ co bóp=> dung làm thuốc trợ tim, phục hồi sự co bóp của tim. Noradrenalin làm tim đập chậm làm co mạch toàn thân => t/d làm giảm h/áp -đ/với cơ trơn nội tạng:t/c & t/d của adre & noradre # n0 c/độ # nhau(adre>noradre) .gây dãn cỏ trơn dạ dày,ruột túi mật,bàng quan .gây co cơ phóng xạ mắt,làm dãn đồng tử,co cơ dựng lông,co cơ của lách -đ/với:/^ đg huết do kt Fân giải glycogen ở gan & cơ ư/chế s/d gluco -đ/với htk tw : adre có t/d gây HF. Trc hết t/t/thận tiết adre gây HF HTKTW=>kt t/yên /^ tiết ACTH theo máu dến thúc đẩy vỏ t/t tiết H làm /^ sức đ/kháng của c/t Câu 13 :c/n s/lý miền vỏ of t/t/thận? *t/d đến TĐC: -t/d đến c/hoá gluxit & v/trò chính of nhóm glucococticoit : +xúc tiến t/hợp glycogen ở gan, làm /^ q/tr đồng phân hoá gluxit +ức chế sd gluco ở TB +thúc đẩy tạo đường mới do /^ di hoá protêin +làm /^ h/thu gluco ở ruột do đó => /^ đg huyết -t/d chuển hoá lipit cũng do nhóm glucococticoit :làm /^ p/giải lipid => /^ lg ax béo tự do & colesteron trg máu -t/d c/hoá pro +x/tiến p/giải pr -> aa => /^ dào thải N theo nc tiểu +t/d đồng hoá ở gan, làm tăng thu nhận aa -t/d đến sự t/đổi Na & K chủ yếu do t/d of aldosteron +aldosteron đ/tiết sự tái h/thu of ống thận làm c/thể giữ Na+ đưa vào máu & thải K+ ra ngaòi theo nc tiểu +t/d đ/với tđ nc do giữ Na+ đưa vào máu *t/d of nhóm H s/dục: b/thường ko có b/hiện gì q/trọng. n0 khi có khối u vỏ t/thận bài tiết nhiều androgen sẽ làm dậy thì sớm ở con trai, gây nam hoá ở con gái * t/d # of H vỏ t/t -t/d chống stress : - t/d chống dị ứng & ư/chế p/ư viêm of coctisol Câu 11: đăc tính s/hoc của h? Đặc tính:+H có ko t/d đ/trưng cho loài: H lấy từ loài này có thể gây t/d cho loài # +H có hoạt tính s/hoc cao,có thể gây t/d với liều lượng rất nhỏ +mỗi H chỉ có t/d vơi 1 c/quan x/định : như SH of t/yên chỉ t/d lên bao noãn, insulin là h đườg huyết… +các H thườg có t/d qua lại với nhau,hiệp đồng or đối kháng> bởi vậy h/đ of các t’ nội tiết đc điều tiết hài hoà Câu 14 :c/n s/lý of tutến giáp trạng & yn trog c.nuôi ? * t/d chuyển hoá : - c/hoá n/lg :tiroxin làm tăg c/hoá, nghiêng về dị hoá , tăg cường q/tr OXH trog Tb=> t/giáp suy yếu c/thể chống rét kém, thân nhiẹt tháp - c/hoá gluxit : tăg h/thu gluco ở ruột non, tăg q/tr c/hoá glycogen > gluco ở gan -c/hoá pr : tăg dị hoá bài xuất N, c/bằng pro âm -c/hoá lipid : tăg huy động ax béo tự do, tđ nc ( tioxin ư/chế tái h/thu nc ở ống thận nên làm tăg nc tiểu * t/d s/trưởng phát dục :- tioxin kthích sụn liên hợp sinh ra xương, a/hg tới sự dd of da, lông -gây biến thái ở nòng nọc : cho tiroxin vào nc nuôi n/nọc sẽ t/đẩy q/tr biếnthái thành ếch nhanh hơn -làm tăg q/tr s/trưởng p/triển of bào thai: ko có t/giáp sẽ ko h/thành đc q/tr p/triển bào thai ở ĐVCXS. bổ sung KI cho gà đẻ tỉ lệ ấp nở trứng dạt 87% > fải b/sung KI vào k/phần ăn cho g/súc -làm p/triển TB biểu mô tuyến vú, tăg t/hợp pro và mỡ sữa : b/sung KI làm tăg 10% s/lg sữa ở bò -a/hg tới c/n ss :nhược năng t/giáp g/súc ko động dục và thải trứng * t/d tkinh : - t/gia đ/hoà htk thực vật -htktw & tk cấp cao chịu t/d of H t/giáp -ưu năng t/giáp c/thể đễ bị xúc cảm,dễ bị k/thích, ko ổn định -nhược năng t/giáp con vật lờ đờ đần độn * t/d s/lý of tirocanxitoxin: -a/hg tới t/đổi Ca,P gây thải Ca > làm giảm Ca-huyết, tăg Ca nc tiểu,giảm P-huyết, tăg P- nc tiểu -làm giảm tái h/thu Na & Cl ở ống lượn gần *** ứng dụng: - các chế phẩm metyl-tio-uraxin (MTU) kìm hãm t/giáp ở đv lớn. (lợn trc khi x/chuồng tiêm MTU làm giảm tiêu hao n/lg, giảm sự p/giải lipid -ghep viên betazin(chứa KI) cho bò cái, lợn cái gây động dục & tăg s/lg sữa -b/sung KI cho gà đẻ, tỉ lệ đẻ tăg 10% Câu 16: c/n s/lý các H of buồng trứng & thể vàng, ứng dụng? H b/trứng gồm: Oestrogen, hoàn thể tố progesterone * Oestrogen: - làm tăng sinh TB niêm mạc âm đạo tích luỹ nhiều glycogen,tăg sinh sừng tử cung. G/súc cái thành thuc về tính lg oestrogen trog máu cao, cao I’ khi động dục -làm h/thống ống đẫn t/vú p/triển -làm x/hiện các đ/tính s/dục phụ của con cái: khung x/chậu nhỏ, t/vú p/triển, ko có u vai(bò), răng nanh ko p/triên ( lợn) -gây HF vỏ não: làm x/hiện đ/dục -đvới cơ trơn tủ cung: làm tăg đ/thế TB cơ trơn, tăng t/hợp Pr co cơ =>trog t/kỳ đ/dục sừng t/cung p/triển nhu động tạo đk cho tinh trùng d/chuyể nhanh hơn khi thụ tinh - làm tăg t/hợp Pr, lipid -tăg độ nhạy cảm of cơ t/cung với oxytoxin khi đẻ -kt t/yên tiết LH & prolactin *Progesteron : trứng rụng, mạch quản & TB sắc tố vàng p/triển thành thẻ vàng > tiết progesteron -kt sự p/t hơn nữa of niem mạc t/cung, âm đạo,tích luỹ nhiều glycogen ở đó,làm p/t hơn nữa lưới mao mạch t/cung để c/bị đón thai -là H trợ thai q/trọg nhất, làm thai duy trì sự p/t -làm giảm sự mẫn cảm of cơ t/cung vơíư oxytoxin >ư/chế sự co bóp cơ trơn. Có t/d an thai. Nếu cắt thể vàng ở kỳ chửa đầu sẽ gây sẩy thai -ư/chế sản sinhGSH(FSH & LH) of t/yên >ư/chế q/tr pt of bao noãn * Ứng dụng : Vỗ béo g/súc : stinboestrol đc sd để ghép dưới da, cho ăn,tiêm thịt để vổ béo.Hquả khá cao n0 còn t/tại 1lg nhỏ trog thịt=> ng ta cấy các viên oestrgen dưới da of g/súc, trc khi giết thịt 3-5 ngày thì tháo các viên đó ra Câu 17 : c/n s/lý các H nhau thai, úng dung ? + có t/d dưỡng thai và còn là 1 tuyến nội tiết tạm thời tiết ra các H : prolan A, prolan B, progesteron, oestrogen, relaxin - Prolan A : có t/d # FSH,Prolan B : t/d t/tự LH -Progesteron :t/kỳ chửa cuối nhau thai tiết nhiều progesteron thay thế cho progesteron of thể vàng (cắt thể vàng ở t/kỳ cuối ko gây sẩy thai do có progesteron nhau thai thay thế) -Oestrogen : ở kỳ cuối chửa, tiết nhiều oestrgen có t/d tăg độ mẫn cảm of cơ t/cung với oxytoxin -Relaxin : kỳ chửa cuối có t/d làm dãn dây chằng x/chậu, mở cổ t/cung gây đẻ,và còn có t/d tăg s/trương tuến sữa * Ứng dụng : -vỗ béo g/súc : sliboestrol t/hợp để ghép dưới da, cho ăn, tiêm thịt để vỗ béo -nâng cao n/suất ss, khắc phục chậm sinh, vô sinh (tiêm HTNC cho lợn nái vào ngày cai sữa, sẽ dẫn tinh đc vào ngay thứ 3- ngày thư 7 sau tiêm) -chiiết suất GSH từ thuỳ trc t/yên of Đv như lấy chất chiết t/yên cá chép dùng để kt sự đẻ trứng of loài cá - có t/d gây động duc hàng loạt -có t/d gây rụng nhiều trứng cùng lúc(…..) - chuẩn đoán có thai sớm ở g/súc cái : ,,,p/p s/vật hoc : tiêm nc tiểu of g/súc cái nghi có thai cho ếch đực or thỏ cái tơ. Do t/d GHS sẽ kt ếch đực bài xuất t/trùng or thỏ cái bao noãn chín ,,,nghiệm pháp miễn dịch :dựa vào pư KN-KThể đvới HCG(or LH) .có độ nhạy cao & c/xác ,,,nghiệm fáp MD fóng xạ : dịnh lg progesteron trog máu & trog sữa để c/đoán bò có chửa ;(3mg/ml h/thanh thì bò có chửa, >11ng/ml sữa thì bò có chửa, rối loại tiêu hóa + Khẩu phần mất cân đối + phầm chất thức ăn: Thức ăn để ôi thiu, mốc thối, mùi vị ko tốt đều gây stress cho gia súc + độc tố trong thức ăn 2. Nhiệt độ khí hậu Gia súc gia cầm mẫn cảm đối với nhiệt độ vì ở chúng cq điều tiết nhiệt chưa hoàn chỉnh-> trong chăn nuôi phải chú ý điều chỉnh nhiệt độ, chuông nuôi thích hợp Mỗi loài gia súc gia càm đều có 1 giới hạn sinh thái về nhiệt đô nhất định. Trên hay dưới giới hạn đó đều gây ra stress cho chúng Ví dụ: bò sữa vùng ôn đới nhiệt độ thích hợp nhất 5-15 độ c 3. Độ ẩm Mỗi loài gia súc, gia cầm đều có 1 giới hạn sinh thái về độ ẩm nhất định nếu quá cao ( ẩm ướt) quá thấp ( khô hanh) so với giới hạn đó đều gây stress. Độ ẩm thích hợp cho sự trưởng thành và phát triển của gia súc là 70-80% trên 90% là gây stress cho trâu bò + nhiệt độ, độ ẩm tốc độ gió làm thành hệ thống tác nhân gây stress đối với gia súc, nhiệt đọ cao làm cho tác động của độ ẩm càng thêm sâu sắc + Khi gió màu đông bắc thổi mạnh (>0.8 m/s) có mưa độ ẩm cao >90% nhiệt độ mức quy định sẽ gây stress do các nguyên nhan: + môi trường bị ô nhiễm + gây va chạm -> cắn xé lẫn nhau + Thức ăn nước uống do đó thường bị thiếu dẽ nhiễm bẩn và phấn phối không đều cho từng cá thế 5. vận chuyển Sự vận chuyển đường dài dưới gia súc, gia cầm là nhân tố stress mạnh gây hiệu quả - từ trạng thái yên tĩnh-> tt động gây kích thích thần kinh, thay đổi sinh lý - mật độ quá đông, quá chật -> cắn xé lẫn nhau - nhiệt độ tăng cao về mùa hè, ngược lại v/c mùa đông gió thổi mạnh khi xe chạy làm mất nhiệt gây chết cóng - gây ô nhiễm -> giảm sút thể trọng tổn thất kinh tế * Các biện pháp phòng chống stress trong chăn nuôi - Thực hiện đúng các quá trình kĩ thuật CN và thú y - chủ động phòng và loài trừ các yếu tố gây stress . ví dụ: có gió lạnh cần che chắn chuồng, cho thêm rơm, chất độn… tăng dinh dưỡng khẩu phần ăn -dùng một số lại thuốc an thần hay thuốc ức chế thần kinh cho gia súc, gia cầm khi chúng bị stress như meprobamat, reserpin - Tăng dinh dưỡng tăng một sô thành phần thức ăn có khả năng chống stress như vitamin: A , D3, B12, B2 of Câu 18 :c/n s/lý tuyến s/dục đực, ung dụng? -testosteron có v/trò biệt hoá s/dục ở t/kỳ bào thai or con vật sơ sinh thuộc loài gặm nhấm như chuột -dtrì và k/thích sự pt of cq s/dục đực & các tuyế phụ đực. Nếu cắt bỏ t/hoàn , cq sdục đực & các tuyến phụ đực teo lại, ko tiết dịch -làm x/hiện đ/tính s/duc thứ cấp: gà trống mào pt, màu long sặc sỡ cựa dài, hươu nai có sừng -kt tđc, tăg cườg đồng hoá, kt tạo máu làm cho số lg h/cầu và huyết sắc tố ở đực > cái -kt tk HF gây p/xạ s/dục: khi thiến g/súc dẫn tới: . cq sd, tuyến sd phụ đực bị teo . p/xạ sd biến mất .làm giảm hđ tk qtr HF & ư/chế đều yếu( ngựa đực, trrâu đực thiến trở nên hiền lành) . tăg t/hợp lipit > vỗ béo Câu 24: c/n sl vùng dưới đồi? Là tktw cấp cao of htk, phối hợp g/cảm, phó g/cảm điều hoà tim mạch *đhoà hđ t/yên: các tbtk vùng d/đồi tiết ra n~ chất” truyền đạt tk” là n~ polypeptit. phần lớn n~ chất này theo máu đến t/yên để gây sư g/phóng kích tố t/yên *đhoà thân nhiệt:fần trc vdđ có tkhu chống nóng, fần sau có tkhu chống lạnh =>ổn định thân nhiệt *điều hoà TĐC: co các tkhu đ/hoà TĐC:Pr, lipid, gluxit, muối khoáng, nc. Sự đh này thong qua a/hg of vdđ đvới h/thong g/cảm và t/yên. tại vdđ có các tkhu đói, no, khát *điều tiết hđ sdục( thong qua t/yên): vùng trc và vùg giữa of dđồi có 1nhóm noron chuyên đ/tiết hệ s/dục đi vào máu đổ vào thuỳ trc t/yên và gây tiết GSH(FSH, LH) đ/tiết nhịp điệu, ckỳ s/dục. N~ t/đổi về to & a/sang kt vỏ não g/súc fát ra xung tk đến vdđ => chi fối t/yên & a/hg đến hđ sdục h/thành pxạ thị giác-sdục Câu 15:c/n s/lý of t/tuỵ, yn? t/tuỵ tiết ra các H: insulin, glucagon, somatostalin có v/trò q/trọg trog tr/đổi đg * Insulin:là H duy nhát làm giảm đg huyết theo 2 hướng: + hg’ tăg p/giải, sd gluco dẫn đến giảm đg huyết - tăg t/hợp glycogen, khi có insulin tiết ra sẽ ư/chế STH do đó hexokinase h/đ xúc tác q/tr t/hợp gluco thành glycogen - tăg cườg v/chuyển gluco vào cơ & các mô #, làm giảm gluco trog máu -tăg OXH ở mô bào -tăg q/tr chuyển đg thành mỡ & ax béo +hướng giảm các q/tr tạo đg -gián tiếp phá huỷ q/tr đg phân p/tử glycogen > gluco = cách hoạt hoá men photphodiesteraza có t/d biến AMP vòng > ATP - làm giảm q/tr tạo đg mới * Glucagon:+ làm tăg đg huyết do; xúc tiến q/tr p/giải glycogen > gluco, chuyển aa > đg, k/thích t/t/thận tiết adrenalin + điều hoà lg ax tự do trog máu, kt bài tiết STH, insulin,somatostatin ư/chế t/hợp lipid ở gan * Somatótatin : ư/chế g/phóng các H: insulin, glucagons & GH(STH) Câu 19 : c/n s/lý of tuỷ sống? c/n dẫn truyền: *c/n rễ lưng và rễ bụng: tcả sợi truyền vào dẫn truyền xung động cảm giác về TW đều qua rễ lưng đi vào tuỷ sống, tcả sời rtuyền ra đều qua rễ bụng dẫn truyền xung động v/động ra ngoài tuỷ sống *các đg dẫn truyền trog tuỷ sống + đg truyền lên(cảm giác): - bó goll & burdach(bó tuỷ-vỏ não):bó tuỷ-vỏ não:dẫn tr các x/động c/giác từ các thụ quan of cơ,gân và 1 fần x/động từ thụ quan xúc giác da não. Bó burdachtr xung c/giác từ chi trc & nửa trc cơ thể, bó goll từ chi sau & nửa sau chi trc -Bó gowers & Flechsig ( bó tuỷ-tiểu não): d/truyền các x/động c./giác lên tiểu não để giữ thăng bằng cho c/thể & điều hoà trương lực cơ -bó tuỷ -đồi thị:dẫn truyền các xđông về cảm giác đau và t0 +đường truyền xuống(đg vđộng):truyền xung đọng từ các trung khu vđọng ở các phần cao của não xuốn các nơron vđg của tuỷ sống -bó tháp thẳng:có tác dụng txúc với nơron vđộng -bó tháp chéo:băt schéo ở hành não rồi truyền xuống thuỳ bên của tuỷ sống.các bó tháp đầu bắt chéo nên các trung khu vđộng ở một bán cầu não bị hỏng sẽ gây bại liệt ở thân đối diện -đường nhân đở-tuỷ:tr các xđ từ tiểu não,củ não sinh tư tới tuỷ sống -đường tiền đình-tuỷ đảm bảo pxạ truơng lực của cơ thể(làm cơ co cứng) +đg trung gian hay đường llạc đbảo mqh giữa các đốt tuỷ sống với nhau b)c/n pxạ: tuỷ sống là tkhu tk cấp thấp vđ cơ toàn thân trừ vùng mặt. c/n mang tính phân đoạn - tkhu of tk giao cam: vùng ngực, vùg hông có c/n điều tết tim mạch, mồ hôi -tkhu phó g/cảm: vùg khum có c/n điều tiết p/xạ tiết niệu và s/dục Câu 23:c/n slý of hành tuỷ ? * c/n pxạ: -hành não chi phối n~ pxạ rất cơ bản có t/chất q/định sự sống of cthể vì nhân of các dây tk tham gia vào việc t/hiện các c/n q/trọg of sự sống đều nằm ở đó - hành não là tkhu of n` pxạ q/trọg +tkhu hô hấp: HF tự động qua đg máu và theo lối pxạ nhờ các sợi hg tâm trog các dây mê tẩu và cảm giác +tkhu vận mạch: đảm bảo tính cường of các mạch và đ/hoà các mạch theo lối pxạ & tk-thể dịch +tkhu các hđ tiêu hoá như tkhu nhai, mút, nuốt, tiết dịch vị và dịch tu, tiết nc bọt +tkhu tiết mồ hôi +tkhu điều tiết trương lực cơ +tkhu of các pxạ fòng vệ: nôn, hát hơi, ho, tiết nc mắt…  hành não là tkhu “ sinh mệnh” of đv * c/n dẫn truyền: đg tr riêng of h./não có: đg tiền đình-tuỷ, đg trám-tuỷ, các đg nối liền h/não cầu Câu 29. hãy trình bày ý nghĩa sinh học củ PXCĐK PXCĐK giúp động vật thích ứng một cách kịp thời và linh hoạt với sự thay đổi của MT . KTCĐK là tín hiệu của KTKĐK -> PXCĐK là phản xạ tín hiệu . sau khi thành lập PXCĐK động vật chỉ nhận đc những tín hiệu đã bất đầu đáp ứng khi kthich KCĐK tác động vào cơ thê, nhờ đó sẽ có lợi cho đv về mặt dinh dưỡng s sản bảo vệ Vd: - ngửi thấy mùi thức ăn động vật bắt đầu tiết nc bọt và tiết dịch tiêu hóa có lợi cho quá trình tiêu hóa - mùi lợn đực, mừi xạ ở hươu đực là tín hiệu hấp dẫn con cái , con cái đến giao phối có lợi cho quá trình sinh sản - mùi của hồ báo là tín hiệu báo động cho hươu lại chạy chốn tự vệ - tín hiệu thời tiết khi sắp có bão đã gẫy PXCĐK cho các loài chim bay về tổ hoặc đi tránh bão PXCĐK cũng có thẻ mất đi có lợi cho đv giúp cớ thẻ thích nghi với đời sống Câu 26: trình bày đk và cơ chế thành lập pxạ có đk theo qđ of Paplov? a) Đk thành lập pxạ có đk - kết hợp kt CĐK với kt ko đk n` lần & thg xuên,gọi là h/tg củng cố pxcđk -tg quan về t/gian giữa ktcđk & ktkđk: . ktcđk xảy ra trc ktkđk thì pxcđk t/lập đễ dàng, nhanh, chắc chắn . 2 pxạ xảy ra cùng 1lúc vẫn t/lập dc pxcđk nokhó, ko chắc chắn . ktcđk xảy ra sau ktkđk => ko t/lập đc pxạ cđk -tg quan về c/độ of 2loại kthích: HF do ktkđk gây ra fải mạnh hơn mức HF do ktcđk -vỏ não fải toàn vẹn, htk con vật fải ở t/thái b/thg -tiến hành tno rtog đk yên tĩnh,tránh các kt lạ b) cơ chế thành lập pxcđk(qđ paplov) -trên csở đg l/lạc tạm thời giữa 2đ HF trog vỏ não do 1 ktcđk & và 1kt dựa trên c/sở sau: +2đ HF cùng x/hiện ở vỏ não, có xu hg l/lạc với nhau, tại mỗi đ đều lan toả ra rồi gặp nhau tạo thành đg l/lạc giữa 2đ +đ HF mạnh hơn sẽ là đ ưu thế. Song HF of 2đ gặp nhau thì đ ưu thế có k/n thu hút song HF of đ yếu hơn về fía mh. lặp lại nhiều làn sẽ h/thầnh đg l/lạc tạm thời giữa 2đ HF + đg l/lạc tạm thoài h/thành ở vỏ não là c/sở t/lập cung pxcđk => c/sỏ sự lan toả song HF, kết hợp sự thu hút HF về fía mh h/thành đg l/lạc t/thời giữa 2đ HF: đ yếu do ktcđk, đ ưu thế do ktkđk >t/lập đc cung pxạ co đk *g/thích sự t/lập pxcđk tíêt nc bọt với tiếng chuông: Chuông reo > tai trog > cung tk thính giác > tk thính giác vỏ não > (đlhtt) tk ăn nếm > xung tk > tuyến nc bọt (tiết) Câu 3: sự truyền xung động trrên sợi tk có vỏ bọc & ko có vỏ bọc? * dtruyền tk qua sợi trần Theo p/thức lan truyền từ đầu sợi đến cuối sợi trên cơ sở phát sinh dòng điện hhđ do ng/nhân chênh lệch đ/thế giữa điểm HF & vùng còn yên tĩnh trên sợi tk Ở tr/thái nghỉ ngoài màng (+), trog màng (-).. Khi ở đ A đầu sợi trục HF > đảo cực > ngoài màg ( -), trog (+), tạo nên c/lệch đ/thế giữa điểm A HF & đ B yên tĩnh làm phát sinh d/điện hđ . Dòng điện này trong sợi trục chạy từ A => B, qua màng ra ngoài vòng về A, nó là tác nhân gây HF cho đ B, sau đó cho đ C.. ====****==== A ==== B ==== C=== Kq là HF đ clan truyền từ đầu sợi đến cuối sợi * d/truyền qua sợi có vỏ bọc: dòng điện cục bộ fải nhảy từ eo Raviê này sang eo Raviê kế tiếp h/thành p/thức nhảy bậc. Khi yên tĩnh mặt ngoài màg (+), trog (-). Khi eo A HF làm đảo cực |(…) > làm phát sinh d/điện hđ chạy trog sợi trục từ A > B, & qua eo B nhảy về eo A . Nhưng ở eo A HF còn đc tiếp tục , tạm thời trở nên trơ > HF ở eo B truyền ngay sang eo C & sự nhảy bậc tiếp diễn tới cuối trục ===== A ===== B ===== C==== Câu 9: trình bày cơ chế co cơ, b/đổi n/lg trong qtr co cơ & sự moỉ cơ? Huxley & các tác giả khác giả thuyêt rằng: lúc co cơ, tơ niozin & tơ actin đều ko đổi chiều dài, mà chúng trượt lên nhau, trog đó các tơ actin mảnh đi chuyên sâu vào đĩa A, để các đầu tơ actin tiến lại gần nhau, làm cho đới H co ngắn lại & đĩa I hẹp lại. cũng do đó các đầu tận cùng of các tơ miozin tiến dần đến tấm Z Cơ chế bên trong hiện chưa rõ, chỉ biết quá trình trượt đó tiêu tốn n/lg of l/kết photphat cao năng (~p) & có g/phóng 1 ít axetylcholin. Ng ta tạm cha rằng ng/nhân trượt là do sự biền đổi mqh hoá học giữa actin & miozin dưới td of ATP. Trog qtr này có vtrò qtrọg of các cầu l/kết miozin & actin . cầu này có dạng xoắn ốc do các chuỗi polypeptide ở tận cùng p/tử miozin tạo nên. Khi cơ yên tĩnh vòng xoắn ốc này giãn ra do sức đẩy tĩnh điện of các đ/tích âm ở chân cầu & đ/tích âm of nhóm photphat tận cùng trog ATP đc cố định ở đầu cầu. Khi Hf có td of d/điện động nên ion Ca đc giải phóng từ hệ thống kênh nằm ở các sợi cơ. Ion Ca2+ l/kết với ATP of cầu & ADP of soi Câu 32: cơ sở phân loại cac loại hình thần kinh ở gia súc, các loại hình thần kinh và úng dụng * cơ sở phân loại các loại hình thần kinh - Cường độ của HF và ức chế , mạnh hay yếu Nếu HF và ức chế đều mạnh -> loại hình Tk mạnh Nếu HF và ức chế đều yếu -> loại hình thần kinh yếu - Tương quan giữa hưng phấn và ức chế: có 2 loại + cân bằng: HF cần bằng với ức chế + không cân bằng: hoặc HF chiếm iu thế so với úc chế hoặc chiếm iu thế so với HP - tính linh hoạt của quá trình thần kinh biểu thị + quá trình chuyến biến từ HF sang săng ức chế hay ngược lại: dễ dàng nhanh chóng-> linh hoạt + quá trình chuyển biến khó khăn, chậm chạp-> * các loại hình thần kinh Loại hình thần kinh có ý nghĩa quan trọng trong việc tăng năng suất và sử dụng có hiệu quả từng lại gia súc. Loại hình thần kinh linh hoạt và trì trệ là kiểu thần kinh có sức sống và sức sx cao nhất * loại hình thần kinh ở ngựa Ngựa là loại hình thần kinh HF có khả năng làm việc cao, lúc kéo nhẹ nó đi rất nhanh, kéo nó đi rất nhanh, kéo nặng đi bình thường. nếu kéo quá nặng nỏ tỏ ra nóng nảy bất lực không chịu đc roi vọt phản kháng -> dễ gây sút Ngựa có loại hình thần kinh linh hoạt trong mọi trường hợp đều có khả năng cày kéo tốt thích ứng nhanh chóng với sự biến đổi điều kiện làm việc. Nó có kn béo tốt Ngựa có loại hình tk trì trệ , sức kéo khỏe nhưng chậm phải dục thường xuyên tính nó ôn hòa yên tĩnh ít phản ứng Ngựa có loài thần kinh yếu thì sức kéo thấp nhút nhát khả năng làm việc kém * Loại hình tk ở bò sữa - loại hình tk HF thường lượng sữa ít - bò sữa loại hình tk linh hoạt thường lượng sữa có và ổn định tỉ lệ bơ trong sữa cũng cao và ổn định - bò có loại hình Tk trì trệ thì khả năng tiết sữa cao nhưng khả năng thích ứng châm với sự thay đổi của ngoại cảnh - bò loại hình tk ức chế thì sản lượng sữa thấp nhất, khi đk thay đổi thì lượng sữa giảm rõ rệt và khó khôi phục * Loại hình thần kinh ở Lợn - lợn loại hình tk trì trệ thì dễ vỗ béo,còn loại hình tk HF thì khó nhất ứng dụng: phân bố đang hợp lú ở lợn ( những con ăn nhanh vào một lô; ăn chậm lô khác; những con ăn xong ngủ ngay vòa 1 lô) -đối với các gia súc có loại hình tk yếu mẫn cảm với bệnh với stress cần chú ý tăng liều lượng thuốc phòng và trị tăng các bp vệ sinh phòng bệnh - quan sát thực tế có thể phân loiaj các gia súc theo loại hình tk dựa vào hđ của chúng trên bãi chăn - hiệu quả điều trị phụ thuộc vào nhiều loại hình tk của gia súc và trạng thái chức năng của 2 quá trình HF ức chế trong vỏ não của gia súc Câu 31. hãy trình bày những biến đôi sinh lí trong giấc ngủ, cơ sỏ giấc ngủ của Paplor và ý nghĩa Giấc ngủ là một trạng thái đặc biệt của vỏ lão, quá trình ngủ là quá trình ức chế rộng toàn bộ vỏ não và các phần dưới vở não( não thời gian. Não giữa, tiểu não) Khi ngủ hoạt động nội tạng nói chung đều giảm, tim đập chậm, huyết áp hạ, tđc và thân nhiệt giả, tần số hô hấp, lượng dịch vị lượng nước tiểu cũng giảm. đặc điểm thường thấy nhất trong giấc ngủ là sự thay đổi trương lực cơ bắp, khi ngủ cơ bắp diễn ra * Bản chất sinh hóa của thức và ngủ Thức là kq tác động của adrenalin và noradrenalin đc tiết ra do ảnh hưởng của hệ lưới. ngủ là kq tác động của serotonin. Thực nghiệm dùng chất olorphenylalanin để ức chế để enzym tryptophan- hydrozylaza làm giảm rõ rệt sự tổng hộp serotonin sẽ gây tình trạng theo thao thức triền miên nằm mà không ngủ được Plapop trong quá trình nghiên cứu hoạt động thần kinh cấp cao đã nhận xét: khi quá trình ức chế trong vỏ não chiếm ưu thé nó sẽ mở rộng ra toàn bộ vỏ não và đến cả những khu dưới vỏ não. Kq làm cho đv đi vào trạng thái ngủ. vậy giấc ngủ là ức chế lăn rộng ra toàn bộ vỏ não và các vùng dưới vỏ não- giấc ngủ là trạng thái nghỉ ngơi của vỏ não Ý nghĩa sinh lí của giấc ngủ: - Bảo vệ vỏ não và toàn bộ hệ thần kinh - khôi phục chức năng sinh lí của vỏ lão và HTK ngủ càng say thì khôi phục khả năng làm việc càng tốt - Dùng giấc ngủ chữa bệnh để làm cho giấc ngủ đến nhanh phải tạo ra các tác nhân gây ức chế và giảm tối đa các KT ngoại cảnh * Thôi miên là một hình thức đặc biệt của giấc ngủ , có thể coi giấc ngủ cục bộ do một phần võ não ỏ trạng thái ức chế: thôi miên phát sinh khi ức chế không lăn khắp vỏ não mà còn để lại một sô vùng vỏ não không bi ức chế . qua các vùng này bỗ não có thể liên hệ với mt ngoài CÂU 33. Hãy trình bày các giai đoạn stress và phân tích ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và thú y Trả lời Quá trình stress diễn ra qua 3 giai đoạn - phản ứng báo động gồm 2 phan: pha sốc và pha chống sốc - giai đoạn để kháng thích nghi - giai đoạn rối loạn và chết 1) phản ứng báo động: là giai đoạn cơ thể có phản ứng tức thời với tác nhân stress và chưa kịp huy động toàn bộ năng lượng để tham gia chống lại tác nhan stress a) Pha sốc: thể hiện sự thoái hóa nhanh tức thời của cq miễn dịch trong cơ thể. Thoái hóa thạch lâm ba, tuyến ức, thoái hóa túi Fabricius ở gia cầm. Do đó trong máu xuất hiện các hiện tượng rất điển hỉnh của stress bạch cầu toan tính giảm, lâm ba cầu, bạch cầu đơn nhân giảm biểu hiện: thân nhiệt giảm, trường lực cơ giảm, nồng dộ ion Na giảm, huyết áp giảm, gluco- huyết giẩm b) Pha chống sốc: cơ thể được phục hồi, hoạt động thần kinh phục hồi từ ức chế chuyển sang HP, huyết áp tăng lên, thân nhiệt tăng , đặc biệt gluco-huyết tăng rõ: nếu cơ thể chống sốc tốt thì thời gian này kéo dài và chuyển qua giai đoạn đề kháng 2) Giai đoạn đề kháng ( thích nghi) Cơ thể sau khi trạng thoại bình thường sẽ huy động toạn bộ nl chống lại stress bằng có chế sau …. Thực chất giai đoạn đề kháng là huy động nl tiềm tàng của cơ thể bằng cách tăng các quá trình tạo nl qua 2 cơ chế thần kinh, thể dịch Nếu cơ thể có sự thích nghi ( đề kháng tốt) -> tạm thời yếu nếu kéo dài thì nl huy động nhiều dẫn đến suy kiệt, cơ thể không thích nghi được vận chuyển sang gdd3 rối loạn và chết 3) Giai đoạn rối loạn và chết - thoái hóa các tổ chức của cq miễn dịch, tuyến yên và t trên thận - pr bị phân giải -> tạo đg kẻ cả pr cấu trúc cơ thể vì thế lúc đầu con vật ngừng sinh trưởng sau đó sút cân gầy đi nhanh các tỉ tiêu sx giảm - khả năng miễn dịch giảm rõ rệt , gia súc dẽ cảm nhiễm với các bệnh kế phát như các bệnh về tiêu hóa hô hấp, các bệnh truyền nhiễm khác-> cuối cùng gia súc kiệt sức chết Câu 7: trình bày các gđ of tr/thái cận sinh & p/tích ý nghĩa? là tr/thái mà tính linh hoạt chức năng hạ thấp quá mức TN of N.E.Vedenski: dung tiêu bản cơ tk ếch, đặt 1miếng bong tẩm Novocain tại 1đ ở khoảng giữa dây tk để gây biến chất dây tk, dung điện cực of máy cảm ứng kt vào đầu dây tk, ghi đồ thị co cơ thấy trải qua 3 gđ: + gđ thăng bằng: kt với c/độ mạnh hay yếu đều gây co cơ = nhau: do Novocain làm biến chất dây tk > tính linh hoạt giảm > đáp ứng một cách ko đồng thời đvới các xung có t/ssố nhanh & c/độ mạnh  Kq: kt có t/s số & c/độ # nhau, nhịp HF đc b/đổi tương đồng nhau nên biên độ co cơ = nhau nên b/độ co cơ = nhau > biểu thị gđ thăng bằng + gđ mâu thuẫn: kt mạnh co cơ yếu, kt yếu co cơ mạnh : sự biến chất tăg them, tính linh hoạt c/n giảm hơn nữa. Kt có t/số & c/độ càng cao thì tính linh hoật c/n cang giảm > kt mạnh co cơ yếu or ko co > chỉ đ/ứng với kt yếu or chậm, phù hợp vơi tính linh hoạt c/n đã quá giảm sút, làm co cơ mạnh + trong gđ ức chế: kt mạnh or yếu đều ko có p/ư : tính linh hoạt c/n hạ thấp quá mức, thời kỳ trơ tuyệt đối kéo dài đến nỗi bkỳ xung động nào cũng ko đc dẫn truyên > cơ đều ko co Câu 28: ứng dụng của PXCĐK trong chăn nuôi trong thú ý và trong huấn luyện chó nghiệp vụ a) trong chăn nuôi - trong việc khai thác ting trùng của con đực bằng cách gây PXCĐK cho con đực nhảy lên giá đỡ xuất tinh vào âm đạo giả - gây PXCĐK trong việc chăn nuôi bò sữa bằng hiệu lệnh, 3 tiếng kẻng-> mở cửa chuồng bò ra ngoài bãi cỏ , 1 tiếng kẻng vào chuồng -thành lập PXCĐK trong việc cho gia súc và gia cầm ăn đúng giờ -thành lập PXCĐK trong việc vắt bò sữa đúng lúc , ng vắt cố định với nhũng dụng cụ quen thuộc -tạo những bản mới giúp có lợi cho kinh tế và sản xuất như: cho og hút nhụy hoa giúp cho việc giao phấn trong trồng trọt B) trong y học -chữa bệnh cục bộ bằng việc tác động lên toàn bộ các cơ quan trong cơ thể thành lập PXCĐK để điiều chinhr theo hướng có lơi cho sức khỏe -cho nao9x ở trạng thái nghỉ ngơi, vỏ não ko chịu sự tác động của mt bên ngoài, giúp cho việc nâng cao a/h của vỏ não, có lợi trong việc điiều trị các bệnh cao huyết áp, loét dạ dày -điều trị các bệnh về tâm thần c)ứng dụng trong việc huấn luyện chó nghiệp vụ, huấn luyện thú diễn xiếc, huấn luyện đv trong thanh tra trinh sát actin, điện tích ân ò nhóm photphat tận cùng trog ATP đc trug hoà nên cầu co lại & đẩy sợi actin đi 1đoạn dọc theo sợi miozin. Trên mỗi sợi miozin có hang nghìn cầu, chúng co & giãn ở những t/gian # nhau, kq là sợi actin trượt xuyên sâu vào đĩa A, giữa các sợi miozin não Câu 8: đặc tính sinh lý of cơ (đàn hồi, HF, co rút & các dạng co cơ ? * tính đàn hồi: kéo dài do td of 1lực nào đó , khi hết td thì cơ trở lại độ dài ban đầu, nó ko hoàn toàn tỷ lệ thuận với trọg lg, nó cũng ko thể khôin pjục ngay lập tức tr/thái ban đầu sau khi lực td hết. Tính đàn hồi of các loại cơ # nhau: cơ trơn > cơ vân > cơ tim. Tính đàn hồi còn th/đổi theo tr/thái slý of cơ * tính Hf: có tính Hf cao Các loại cơ có tính Hf # nhau , cơ xương có tính Hfrất cao, tiếp đến là cơ tim, thấp nhất là cơ trơn. Sợi cơ có k/n truyền dẫn Hf, Hf có thể lan truyền khắp cả sợi cơ > ko thể truyền sang sợi cơ # đc * tính co rút: là c/n chủ yếi of cơ. Khi co rút , cơ làm cử động 1hệ đón bẩy gồm các tp of bộ xg thì cử động có thể đc tăg lên về lực or biên độ . Có 2p/thức co rút of cơ: - co đẳng trương: cơ co ngắn lại no ko tăg sức căng ( như co cơ nhãn cầu cơ hoành, cơ lưỡi or cơ tứ chi khi nằm ngủ) - co đẳng trường: cơ ko có ngắn lại ( khi con vật đứng yên, trên lưng tải bao hang qua nặng, hay ng cử tạ..) Câu 30. Hãy trình bày các loại ức chế trong vỏ Não ( ức chế KĐKvà CDK) Trong vỏ não song song với hưng phấn có quá trình ức chế. Hai q trình này có thể chuyển đổi nhau. Là 2 mặt của qt hoạt động của vỏ não thống nhất với nhau. Hưng phấn được đến sự th lập và xuất hiện PXCĐk còn ức chế có tác dụng làm giảm cường độ hoặc đình chỉ PXCĐK. Ức chế có lợi là bảo vệ các noron của vỏ não và phục hồi năng lượng cho vỏ não Dựa vào điều kiện phát sinh ức chế chế trong vỏ não chia quá trình ức chế trong vỏ não thành 2 loại + ức chế không điều kiện + ức ché có điều kiện 1. ức chế không điều kiện Là loại ức chế có từ khi đv sinh ra không cần phải tập luyện bao gồm a) ức chế ngoài ( ức chế ngoại lai) : khi tiến hành PXCĐK tiets nướcbđ với tiếng chuông reo. Dùng dòng điện kích thích vào chân chó-> chó ngừng tiết nước bọt -> ức chế ngoại lai cơ chế : dó KT gây điểm HF mạnh trong vỏ não. Điểm này phát sinh ức chế đ với các điểm HF của PXCĐK-> làm đỉnh chỉ PXCĐK ( mất tập trung) ->làm kìm hãm các phản xạ khác b) ưc chế quá mức ( quá giới hạn) xảy ra khi kích thích có điều kiện quá mạnh or tác dụng trong time quá dài ( ví dụ: tiếng kẻng quá tó làm chó ngừng tiết nước bọt) cơ chế: đo TB vỏ não chỉ hoạt động trong tiem, cương độ nhật định-> khi cường độ quá cao., thời gian quá dài-> xuất hiện ức chế quá mức ( nghỉ và phục hồi roron) 2. ức chế có điều kiện Là loại ức chế đặc biệt của vỏ não ( chỉ vỏ mới có) nó đc hình thành trong đời sống cá thế, đc chia thành 4 loại sau: a) ức chế dặp tăt: xảy ra do khong củng cố kích thích có đk bằng ktkđk . ví dụ: chuông reo-> ko có chó cắn ( lặp lại nhiều lần) -> chó không tiết nước bọt tốc độ dặp tắt thuộc tần số lặp lại KTCĐK mà không củng cố, loại hình thần kinh, cường độ KT và đặc biệt là độ bện PXCĐK ý nghĩa: PXCĐK có thể biến đổi đê thích ứng với điều kiện sống-> PXCĐK chính xác hơn tiết kiệm nl loại bỏ thói quen không cần thiết b) ức chế phần bietj PXCĐK xảy ra không chỉ do KTCĐK mà còn do KT tương tự , cacsc KT này không đc củng cố ví dụ: máy gõ nhịp: kt 100lan/p -> cho ăn-> tiết nước bọt lặp lại nhiều lần KT 140lan/p-> ko tiết do vỏ não xuất hiện ức chế phân biệt ý nghĩa: là co sở của chức năng phân tích vỏ não -> động vật phần biệt đc KT nên đáp ứng chính xác hơn với tác động của ngoại cảnh c) ức chế chậm ( kéo dài) khi KTCĐK tác dụng trước KTKĐK 1 time khá dài ý nghĩa: huấn luyện chó gặp kẻ gian không vồ ngay d) ức chế có điều kiện nghĩa hẹp : nếu xuất hiện KT ko lien quan với KTCĐK ví dụ: chuông reo-> cho ăn -> chó tiết nước bọt chuông reo + bật đèn -> ko cho ăn ( lặp lại một số lần ) KQ: chuông reo mà có ánh đnè thì chó không tiết nước bọt . ánh đèn là tác nhân ức chế có đk . nhờ đó mà phản xạ của động vật tinh vi chính xác hơn và có hiệu quả hơn Câu 6: tr bày cơ chế dẫn truyền HF qua xinap? * cơ chế vật lý: thuyyết điện học: d/truyền nhờ d/điện hđ. Khi HF truyền đến phần tận cùng sợi trục thì tạo ra d/điện có cường độ lớn để có k/n vượt qua đc khe xinap đến kt màng sau xinap HF, Kq là HF đc dẫn truyền đi tiếp. Nhược điểm of c/chế này là ko giải thích đc đ/điểm dẫn truyền 1chiều, chậm lại & sự mỏi of xinap * cơ chế hoá học: nhờ các chất hoá học môi giới TN of levi; buộc 2tim rời vào 2ống thong tim chưa d/d sinh ký thong với nhau. Kt dây tk phế vị of tim 1 > đập chậm & yếu > sau đó tim 2cũng đập chậm & yêu. Nêu kt dây tk giao cảm of tim 1 thì cả tim 1 & tim 2 đều đập nhanh mạnh * cơ chế điện – hóa - điện: hiện nay ng ta thấy rằng c/chế d/truyên HF qua xinap có sự t/gia đồng thời of d/điẹn & chất hoa học Sơ đồ: Xung tk =>(tín điện) màng trc xinap, tđộng giải phóng chất môi giới => (tín hoá) tđ lên màng sau XN => tính thấm ion of màng sau XN th/đổi => đảo cực =>p/sinh d/điện hđ => (tín điện) xung tk tiếp tuc truyền đi với tiểu não => có c/n đ/tiết thăng bằng Câu 5: các loại xynáp, đ/điểm dẫn truyền HF qua xynap ? phân tích các ư/dụng ? * cấu trúc xynap: trong 1cung pxạ đơn giản gồm 3nơron, ta phân biệt đc 2loại xynap - xinap noron – noron : là xinap giữa đầu mút sợi trục of nơron trc với thân hay sợi nhánh of noron sau - xinap nơron – cơ hay nơron - tuyến: nối sợi trục sau với cơ quan đáp ứng Một xinap gồm màng trc phình to thành cúc xinap, màng sau & khe xinap ở màng trc có nhiều túi nhỏ chứa chất môi giới hoá học như axetylcolin, or adrenalin & 1số ty thể, màng sau có nhiều ez axetylcilinesteraza, khe xinap nơron – nơron rộng khoảng 150Ao , còn khe xinap nơron – cơ rộng 500Ao * đ/điểm d/truyền HF qua xinap: - HF chỉ truyền theo 1chiều từ màng trc ra màng sau xinap -tốc độ dân truyền qua xinap bị chậm lại - sự mỏi xảy ra ở xinap trc tiên -xinap dễ bị các chất hoá học tác dụng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐề cương sinh lý 1.doc