Đề tài Công tác hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần Hatachi Hà nội

LỜI NÓI ĐẦU Xã hội ngày càng phát triển thì đòi hỏi sự đa dạng và phong phú cả về số lượng, chất lượng của các loại sản phẩm. Điều đó đặt ra câu hỏi lớn cho các doanh nghiệp sản xuất cái gì? sản xuất cho ai? Và sản xuất như thế nào? Vì thế các doanh nghiệp cần phải đặc biệt quan tâm đến việc sản xuất ra sản phẩm đạt yêu cầu và khách hàng, nhu cầu và thị hiếu của khách hàngđể sản xuất và cung ứng những sản phẩm phù hợp. Muốn tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải bằng mọi cách đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng được người tiêu dùng chấp nhận và thu được lợi nhuận nhiều nhất có nghĩa là doanh nghiệp phải thực hiện tốt công tác bán hàng. Một trong nhưnggx yếu tố quyết định điều đó là phải thực hiện tốt công tác hạch toán kế toán nghiệp vụ bán hàng. Hạch toán kế toán nghiệp vụ bán hàng sẽ cho doanh ngiệp có cái nhìn tổng thể về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình một cách cụ thể thông qua các chỉ tiêu doanh thu và kết quả lỗ lãi. Đồng thời còn cung cấp những thông tin quan trọng cho các nhà quản lý phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương án sản xuất kinh doanh đầu tư vào doanh nghiệp có hiệu quả nhất. Trong thời gian thực tập tại công ty em đã có cơ hội tìm hiểu và nắm bắt được thực trạng hoạt động của công ty cũng như công tác kế toán của phòng kế toán. Với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Trần Văn Thuận cùng toàn thể các anh chị trong phòng kế toán em đã củng cố được kiến thức và hoàn thiện được Báo cáo thực tập tổng hợp của mình. Báo cáo thực tập tổng hợp gồm 3 phần: Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Hatachi Hà nội Phần 2: Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty cổ phần Hatachi Hà nội Phần 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần Hatachi Hà nội. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 1 DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU 3 DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT. 4 PHẦN 1: 5 TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HATACHI HÀ NỘI. 5 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Hatachi Hà nội. 5 1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty cổ phần Hatachi Hà nội. 6 1.2.1.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần Hatachi Hà nội. 6 1.2.1.1. Chức năng: 6 1.2.1.2.Nhiệm vụ: 6 1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty cổ phần Hatachi Hà nội. 7 1.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất – kinh doanh của Công ty cổ phần Hatachi Hà nội. 8 1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty cổ phần Hatachi Hà nội. 9 1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Hatachi Hà nội. 11 PHẦN 2: 14 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HATACHI HÀ NỘI 14 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Hatachi Hà nội 14 2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán. 14 2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ các phần hành kế toán: 15 2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty cổ phần Hatachi Hà nội. 16 2.2.1. Các chính sách kế toán chung: 16 2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán. 17 2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: 18 2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán: 18 2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán. 20 2.3. Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể. 21 2.3.1. Kế toán tiền mặt. 21 2.3.1.1.Chứng từ sử dụng: 21 2.3.1.2.Tài khoản sử dụng: 21 2.3.1.3.Kế toán chi tiết tiền mặt: 21 2.3.1.4. Kế toán tổng hợp kế toán tiền mặt 22 2.3.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng: 24 2.3.2.1.Chứng từ sử dụng: 24 2.3.2.2. Tài khoản sử dụng: 24 2.3.2.3. Kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng: 24 2.3.2.4. Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng: 24 2.3.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 27 2.3.3.1. Chứng từ sử dụng: 27 2.3.3.2.Tài khoản sử dụng: 27 2.3.3.3. Kế toán chi tiết tiền luơng: 27 2.3.3.4. Kế toán tổng hợp tiền lương: 28 2.3.4. Kế toán tài sản cố định. 30 2.3.4.1. Chứng từ sử dụng. 30 2.3.4.2. Tài khoản sử dụng. 30 2.3.4.3. Kế toán chi tiết tài sản cố định. 31 2.3.4.4. Kế toán tổng hợp TSCĐ: 31 Sơ đồ 2.6. Quy trình ghi sổ TSCĐ: 33 2.3.5. Kế toán nguyên vật liệu tại công ty: 34 2.3.5.1. Chứng từ sử dụng. 34 2.3.5.2. Tài khoản sử dụng: 34 2.3.5.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu. 34 2.3.5.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu. 35 2.3.6. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 37 2.3.6.1. Chứng từ sử dụng. 37 2.3.6.2. Tài khoản sử dụng. 37 2.3.6.3. Kế toán tổng hợp về kế toán tiêu thụ thành phẩm 37 PHẦN 3. 40 MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HATACHI HÀ NỘI. 40 3.1. Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Hatachi Hà nội. 40 3.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Hatachi Hà nội. 40 3.3. Một số ý kiến đề xuất: 41 KẾT LUẬN 43 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 45 PHỤ LỤC: 46

doc54 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2408 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần Hatachi Hà nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vụ bán hàng. Hạch toán kế toán nghiệp vụ bán hàng sẽ cho doanh ngiệp có cái nhìn tổng thể về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình một cách cụ thể thông qua các chỉ tiêu doanh thu và kết quả lỗ lãi. Đồng thời còn cung cấp những thông tin quan trọng cho các nhà quản lý phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương án sản xuất kinh doanh đầu tư vào doanh nghiệp có hiệu quả nhất. Trong thời gian thực tập tại công ty em đã có cơ hội tìm hiểu và nắm bắt được thực trạng hoạt động của công ty cũng như công tác kế toán của phòng kế toán. Với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Trần Văn Thuận cùng toàn thể các anh chị trong phòng kế toán em đã củng cố được kiến thức và hoàn thiện được Báo cáo thực tập tổng hợp của mình. Báo cáo thực tập tổng hợp gồm 3 phần: Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Hatachi Hà nội Phần 2: Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty cổ phần Hatachi Hà nội Phần 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần Hatachi Hà nội. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo cùng toàn thể các anh chị trong phòng kế toán đã giúp đỡ em để hoàn thành báo cáo tổng hợp này. Do thời gian thực tập có hạn cũng như kinh nghiệm thực tế của bản thân chưa nhiều nên bài báo cáo tổg hợp của em khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo và các cán bộ trong Công ty cổ phần Hatachi Hà nội để báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Hưng Yên, tháng 2 năm 2012 Sinh viên Nguyễn Thị Cúc DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU STT Tên sơ đồ và bảng biểu trang 1.1 Bảng cơ cấu và nguồn vốn của công ty cổ phần HATACHI Hà Nội 10 1.2 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 12 1.1 Sơ đồ quy trình sản xuất máy biến áp 6 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 8 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty 13 2.2 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung 18 2.3 Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán tiền mặt 22 2.4 Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán TGNH 25 2.5 Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán tiền lương 28 2.6 Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán TSCĐ 32 2.7 Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán nguyên vật liệu 35 2.8 Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán tiêu thụ thành phẩm 37 DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT VLĐ Vốn lưu động VCĐ Vốn cố định VKD Vốn kinh doanh BHXH Bảo hiểm xã hội UNT Uỷ nhiệm thu Hoá đơn GTGT Hoá đơn giá trị gia tăng Thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp LNTT Lợi nhuận trước thuế LNST Lợi nhuận sau thuế TSCĐ Tài sản cố định TGNH Tiền gửi ngân hàng UNC Uỷ nhiệm chi BCTC Báo cáo tài chính CB, CNV Cán bộ, công nhân viên PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HATACHI HÀ NỘI. 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Hatachi Hà nội. Công ty cổ phần Hatachi được thành lập vào ngày 14/ 02/ 2007 theo giấy phép kinh doanh số 21.03.000218 do phòng Đăng ký kinh doanh sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp ngày 14/ 02/ 2007 sửa đổi bổ sung lần 6 ngày 13/ 07/ 2010. Trụ sở của công ty ở khu công nghiệp Hanaka Từ Sơn - Bắc Ninh với diện tích là 13.5 ha, số lượng cán bộ công nhân viên là 615 người. Điện thoại 0241.629.2889 Fax: 0241.626.0189 E- mail: info@hatachi.com.vn Web: www.hatachi.com.vn Vốn điều lệ: Trên 100.000.000.000 đồng Tiền thân của Công ty cổ phần Hatachi là nhà máy thiết bị điện Hanaka – công ty TNHH Hồng Ngọc, được cổ phần hoá vào ngày 14/ 02/ 2007. Từ khi thành lập đến nay công ty đã trải qua một số bước quan trọng : Giai đoạn 1: Từ năm 2001 – 2006 Nhà máy thiết bị điện Hanaka trực thuộc công ty TNHH Hồng Ngọc. Nhà máy thiết bị điện Hanaka là doanh nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh các sản phẩm, vật tư, thiết bị phục vụ ngành điện như các loại máy biến áp khô có điện áp từ 10 – 35 kv, công suất từ 25 kvA – 15.000 kvA, tủ bảng điện hạ thế, trạm kios, dây cáp điện, dây đồng và dây nhôm có đường kính từ 2,3 mm – 9,5 mm; các bán thành phẩm của máy biến áp như: lõi tôn, silíc cắt chéo, cánh tản nhiệt. Trong giai đoạn này nhà máy được điều hành doanh nhân trẻ giám đốc Mẫn Ngọc Anh chủ tịch hội đồng thành viên công ty TNHH Hồng Ngọc. Giai đoạn 2: Từ 14/ 02/ 2007 theo giấy chứng nhận kinh doanh số 21.03.00028 Nhà máy thiết bị điện Hanaka được cổ phần hoá lấy tên là Công ty cổ phần Hatachi Hà nội, với vốn điều lệ trên 10.000.000.000 đồng. Do xác định đúng phương hướng sản xuất kinh doanh kết hợp đà tạo nguồn nhân lực tốt công ty đã tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Công ty luôn đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng từ đó đã không ngừng nâng cao được doanh thu qua các năm. 1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty cổ phần Hatachi Hà nội. 1.2.1.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần Hatachi Hà nội. 1.2.1.1. Chức năng: Chức năng theo giấy phép kinh doanh: Công ty có chức năng sản xuất và tìm kiếm thị trường tiêu thụ máy biến áp, đưa ra các chính sách, phương án kinh doanh, tổ chức cho công ty hoạt động một cách khoa học. Đảm bảo cho công ty hoạt động đúng pháp luật, đúng quy định của Nhà nước. 1.2.1.2.Nhiệm vụ: Kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu Tối đa hoá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Phát triển thành một công ty vững mạnh, có tiềm lực về tài chính, phương pháp quản lý, diều hành tiên tiến để giữ vai trò chủ đạo, chi phối, hỗ trợ và liên kết các hoạt động vói các công ty liên kết. Hoạt động sản xuất kinh doanh đa ngành nghề, trong đó ngành sản xuất chính là sản xuất máy biến áp… Nâng cao chất lượng và mở rộng sản phẩm máy biến áp, các loại sản phẩm khác của công ty đáp ứng tốt nhất nhu cầu trên thị trường trong nước và xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. 1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty cổ phần Hatachi Hà nội. * Ngành nghề kinh doanh: - Sản xuất: + Các loại máy biến áp phân phối khô có điện áp đến 35 kv, công suất từ 10 kvA đến 30.000 kvA.Dây cáp điện trung hạ thế và cáp ngầm. + Bán thành phẩm máy biến áp: Xẻ băng, cắt chéo lõi tôn silíc, vò tản nhiệt biến áp phân phối dạng cánh sóng + Tủ điện, bảng điện trung, hạ thế có điện áp tới 35 kv. Các loại trạm biến áp trọn bộ kiểu kios có điện áp tới 35 kv. + Các loại dây đồng tròn trần và tráng sơn cách điện kỹ thuật điện đường kính từ 0,1 đến 8 và 12,5 (mm). + Các loại dây nhôm kỹ thuật điện trường từ 1 đến 9,5 mm. + Dây và cáp nhôm trần, đồng trần, dây nhôm trần lõi thép có tiết diện đến 1200mm2, điện áp đến 500 kv. + Cáp điện ngầm trung, hạ thế lõi đồng/ nhôm điện áp đến 35 kv, cáp ngầm siêu cao áp đến 220kv bọc PVC/XLPE (gồm cả vặn xoắn, bọc thép, chống thấm) - Kinh doanh xuất nhập khẩu: + Vật tư, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng, phụ kiện phục vụ cho sản xuất thiết bị điện và các ngành: Công nghiệp, điện lực, nông nghiệp, giao thông vận tải và xây dựng đặc biệt là máy biến áp - Sửa chữa bảo hành các loại máy biến áp * Sản phẩm cung cấp chủ yếu là máy biến áp * Trong môi trường kinh doanh cạnh tranh gay gắt( có rất nhiều công ty trên thị trường đang sản xuất kinh doanh cùng lĩnh vực) tuy nhiên công ty vẫn khẳng định được tên tuổi và thương hiệu của mình trên thị trường do: - Có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp giàu kinh nghiệm. - Gía cả cạnh tranh, chất lượng ổn định,dịch vụ bảo hành tốt * Phương châm hoạt động của công ty: - Chất lượng sản phẩm tốt. - Dịch vụ hoàn hảo nhất. - Gía cả hợp lý nhất. 1.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất – kinh doanh của Công ty cổ phần Hatachi Hà nội. Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất máy biến áp của công ty: Xuất xưởng Tole silic Xe băng tole Căt Chéo lá tole Ghép lõi tole Lắp ráp bước 1 Sấy máy Hoàn thiện Đông lá dây đồng Quấn dây hạ thế Quấn dây cao thế Thí nghiệm Thép cán lạnh Gấp cánh sóng Hàn khung máy Làm sạch phun bi Sơn tĩnh điện Lắp ráp bước 2 Nạp dầu Nội dung cơ bản của quy trình công nghệ sản xuất máy biến áp: + Gấp cánh sóng: Chế tạo các tấm cánh tản nhiệt cho biến áp + Hàn khung máy: Hàn các mảnh cánh sóng với khung và vành miệng thành vỏ máy biến áp + Phun bi: Các vỏ máy sẽ được đưa vào lò phun bi để làm sạch bề mặt + Sơn tĩnh điện: Sau khi vỏ máy được làm sạch, vỏ máy thô đưa vào buồng kín để phun sơn bột tĩnh điện và ủ theo công nghệ. + Tole silíc cuộn được xẻ thành các băng nhỏ theo bản vẽ thiết kế. + Cắt chéo lá tole: Cắt băng tole thành các ;lá tole theo bản vẽ thiết kế. + Ghép lõi: Ghép các lá tole được cắt chéo 450 thành lõi máy. + Quấn cuộn dây hạ: Quấn đồng lá hoặc dây đồng dẹt bọc giấy. + Quấn cuộn dây cao: Quấn dây đồng emay trên cuộn dây hạ thế. + Lắp ráp bước 1: Lắp bối dây vào lõi tole, đấu nối các đầu dây. + Sấy máy: Sau khi lắp ráp bước 1 xong các ruột máy được đưa vào lò sấy ở nhiệt độ cao để sấy khô ( khoảng 36 giờ) + Lắp ráp tổng thành: Lắp ráp phần ruột máy đã được sấy vào vỏ máy, đấu nối ruột máy với các thiết bị trên mặt nắp máy. + Nạp dầu chân không: Nạp dầu máy biến áp bằng máy nạp chân không. + Hoàn thiên máy biến áp: Siết lại đai ốc, gắn nhãn mác cho từng máy. + Thí nghiệm: Kiểm tra các thông số kỹ thuật theo thiết kế. + Xuất xưởng: Nhập kho thành phẩm. 1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty cổ phần Hatachi Hà nội. Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty: Đại hội đồng cổ đông Phòng kiểm soát Hội đồng quản trị Ban Tổng giám đốc Xưởng sản xuất máy biến áp Phòng kế hoạch vật tư Phòng Kinh doanh Thương mại Phòng kỹ thuật công nghệ Phòng QC Phòng tài chính kế toán Phòng tổ chức hành chính Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: - Hội Đồng quản trị: Là cơ quan qản lý cao nhất của công ty thực hiện các chức năng quản lý kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động của công ty. Chịu trách nhịêm về sự phát triển của công ty theo phương hướng mà Đại hội đồng cổ đông thông qua. Hội đồng quản trị có toàn quyền quyến nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích,quyền lợi của công ty. Trừ các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. - Ban Tổng giám đốc: Điều hành mọi hoạt động của công ty. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông về xây dựng phương án, chiến lược hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư cho tổng đơn vị thành viên trình Hội đồng quản trị phê duyệt. Sau đó triển khai điều hành các đơn vị thành viên thực hiện các chỉ tiêu đã được duyệt. - Phòng Tổ chức hành chính: Quản lý công tác lao động - tiền lương. tuyển dụng đào tạo công tác quản trị đời sống, hành chính văn phòng và công tác bảo vệ nội bộ. - Phòng Tài chính kế toán: Thực hiện hạch toán các nghiệp vụ tài chính phát sinh trong công ty. - Phòng Kế hoạch vật tư: Lập kế hoạch sản xuất theo dơn đặt hàng của phòng kinh doanh thương mại, chịu trách nhiệm cung ứng vật tư, nguyên nhiên vật liệu cho hoạt động sản xuất của công ty. - Phòng Kinh doanh thương mại: Chịu trách nhiệm tổ chức các hoạt động tiếp thị, bán hàng nvà tiêu thụ sản phẩm. - Phòng Kỹ thuật công nghệ & cơ điện: Thiết kế sản phẩm, định mức vật tư, lao động theo từng đơn hàng, từng yêu cầu thông số cụ thể. Quản lý hồ sơ công nghệ và công tác sửa chữa cơ điện. - Phòng QC: Chịu trách nhiệm thử nghiệm, kiểm tra chất lượng, lập hồ sơ lý lịch sản phẩm đầu ra. Kiểm soát chất lượng vật tư đầu vào. 1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Hatachi Hà nội. Để đánh giá sát thực về tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty chúng ta có thể xem xét những kết quả mà công ty đã đạt được trong những năm gần đây: Bảng 1.1: Cơ cấu và nguồn vốn của công ty cổ phần Hatachi Hà nội. Đơn vị tính: VNĐ STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 I Tổng VKD 430.199.240.120 431.199.259.210 468.311.004.952 1 Vốn lưu động 219.301.476.917 230.897.563.203 232.622.039.411 2 Vốn cố định 210.897.563.203 200.301.696.007 235.688.965.541 II Nguồn VKD 430.199.240.120 431.199.259.210 468.311.004.952 1 Vốn tự có 274.000.000.000 158.611.150.611 161.188.261.439 2 Vốn đi vay 156.199.240.120 272.588.108.599 307.122.743.513 ( Nguồn: Bảng CĐKT của công ty cổ phần Hatachi Hà nội năm 2008, 2009, 2010). Nhìn vào bảng số liệu trên ta rút ra nhận xét sau: * Về cơ cấu vốn: - Năm 2008: VLĐ chiếm 50.97 % tổng VKD, VCĐ chiếm 49,03 % tổng VKD. - Năm 2009: VLĐ chiếm 53,54 % tổng VKD, VCĐ chiếm 46,46 % tổng VKD. - Năm 2010: VLĐ chiếm 34,41 % tổng VKD, VCĐ chiếm 65,59 % tổng VKD. Tổng vốn của công ty tăng lên theo từng năm nhưng trong 1 năm gần đây tỷ trọng vốn lưu động có xu hướng giảm, tỷ trọng VCĐ có xu hướng tăng là do công ty đang tiến hành đầu tư thêm một số phương tiện vận tải và máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý doanh nghiệp. Tuy nhiên cơ cấu vón của công ty vẫn khá hợp lý, công ty nên duy trì một cơ cấu vốn hợp lý không nên đầu tư quá nhiều vào TSCĐ. * Về cơ cấu nguồn vốn: - Năm 2008: Vốn tự có chiếm 63,7% tổng nguồn vốn kinh doanh; Vốn đi vay chiếm 36,3% tổng nguồn vốn - Năm 2009: Vốn tự có chiếm 36,78% tổng nguồn vốn kinh doanh; Vốn đi vay chiếm 63,22 % tổng nguồn vốn - Năm 2010: Vốn tự có chiếm 59,03% tổng nguồn vốn kinh doanh; Vốn đi vay chiếm 48,23% tổng nguồn vốn Tổng nguồn vốn của công ty cũng tăng dần qua các năm, trong năm 2008, 2009 thì lượng vốn tự có của công ty ít hơn so với lượng vốn lưu động nhưng đến năm 2010 thì công ty đã có lượng vốn tự có cao hơn vốn lưu động chứng tỏ công ty đang từmg bước đảm bảo được mức độ độc lập về mặt tài chính mặt khác công ty còn tận dụng được nguồn vốn đi chiếm dụng để phục vụ cho các mục đích kinh doanh của mình điều đó chứng tỏ công ty cũng đã và đang từng bước khẳng định được uy tín của mình trên thị trường. Tóm lại, tình hình tài chính của công ty khá tốt Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ĐVT:VNĐ Năm Chỉ tiêu 2008 2009 2010 Doanh thu 5.239.900.880 6.872.035.035 346.690.907.215 Giá vốn hàng bán 4.225.900.120 5.468.760.196 320.565.316.117 Chi phí lãi vay (800.195.600) (2.604.755.191) 16.917.576.349 Chi phí bán hàng 13.000.000 324.538.869 19.228.762 Chi phí quản lý doanh nghiệp 78.000.000 3.141.067.448 98.162.466 Lợi nhuận thuần 1.813.000.000 3.891.141.063 5.889.162.942 Lợi nhuận khác (100.576.000) 83.585.899 (190.744.402) LNTT 1.913.576.760 3.974.726.962 5.698.415.540 LNST 1.913.576.760 2.981.045.221,5 4.273.813.905 Số CB, CNV 504 739 852 Thu nhập bình quân 3.796.779 4.032.000 5012.000 ( Nguồn: Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Hatachi Hà nội năm 2008, 2009, 2010) Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng hiệu quả: Doanh thu tăng, lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước và thu nhập bình quân của người lao động cũng tăng lên. PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HATACHI HÀ NỘI 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Hatachi Hà nội 2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán công ty có nhiệm vụ tổ chức, thực hiện và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán trong phạm vi toàn công ty, giúp giám đốc tổ chức công tác thông tin kinh tế và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh; Hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận sản xuất trong công ty thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý kinh tế, tài chính của công ty. Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty: Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán thanh toán Kế toán tổng hợp Kế toán tiêu thụ, tiền lương Kế toán vật tư,tài sản cố định Nguồn số liệu: Phòng tài chính kế toán Ghi chú: Quan hệ điều hành 2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ các phần hành kế toán: Công việc kế toán của công ty được phân công rõ ràng, mỗi người chịu trách nhiệm về một phần hành nhất định: Kế toán trưởng (kiêm trưởng phòng tài vụ): Phụ trách chung, tổ chức công tác kế toán tài chính trong công ty; phân công nhiệm vụ cụ thể cho nhân viên trong phòng, phân tích các hoạt động kinh tế, lập kế hoạch thu chi hàng tháng, quý, tổ chức bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán; tham mưu cho giám đốc về quả lý tài chính trong công ty. Kế toán tổng hợp: Lập giá thành kế hoạch, giá thành định mức, giá thành thực tế của sản phẩm dịch vụ, tổng hợp báo cáo quyết toán tài chính quý, năm gửi các đơn vị. Kế toán vật tư, tài sản cố định: Theo dõi chi tiết và tổng hợp vật tư, theo dõi chi tiết và tổng hợp tài sản cố định, trích và phân bổ khấu hao tài sản cố định. Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản vốn bằng tiền, tài khoản tiền vay, theo dõi công nội bộ, lập kế hoạch thu chi tiền mặt. Kế toán tiêu thụ, tiền lương: Kiểm tra định mức tiền lương và thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Theo dõi các khoản chiết khấu; đối chiếu công nợ với khách hàng, đôn đốc thu hồi công nợ. Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm tính toán thu, chi, tồn quỹ tiền mặt của công ty, kiểm tra số tồn quỹ tiền mặt hàng ngày, đối chiếu số liệu quỹ tiền mặt và sổ quỹ tiền mặt và làm báo cáo thu chi định kỳ. 2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty cổ phần Hatachi Hà nội. 2.2.1. Các chính sách kế toán chung: - Danh mục chứng từ, tài khoản, hệ thống báo cáo được công ty áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC của Bộ tài chính ngày 20/3/2006 và các văn bản pháp lý khác có liên quan. + Niên độ kế toán trùng với năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 . + Đơn vị tiền tệ được sử dụng thống nhất là VNĐ. + Công ty hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. + Nguyên tắc và phương pháp quy đổi ngoại tệ theo tỷ giá của ngân hàng Nhà nước Việt nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. + Công ty tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu hao đường thẳng. + Phương pháp xác định giá nguyên vật liệu xuất dùng là phương pháp bình quân gia quyền. + Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán - Chế độ chứng từ kế toán tại công ty áp dụng: Thực hiện theo quy định của luật kế toán , nghị định 128/2004/NĐ- CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ. Cách tổ chức chứng từ kế toán : Tương ứng với mỗi phần hành kế toán cụ thể mà công ty có các cách tổ chức chứng từ kế toán khác nhau như sau: - Về phần hành kế toán vật tư: + phiếu nhập kho, phiếu xuất kho + Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ + Biên bản kiểm kê vật tư,sản phẩm, hàng hoá + Thẻ kho + Các chứng từ kế toán liên quan khác - Phần hành kế toán TSCĐ: + Hoá đơn GTGT + Biên bản giao nhận TSCĐ + Biên bản thanh lý TSCĐ + Bảng tính và phân bổ khấu hao + Các chứng từ khác có liên quan - Phần kế toán thanh toán, bán hàng: + Phiếu xuất kho + Hoá đơn bán hàng + Hoá đơn GTGT + Phiếu thu + Giấy báo có + Các chứng từ liên quan khác - Phần hành kế toán tiền có các chứng từ: + Phiếu thu + Phiếu chi + Giấy báo nợ + Giấy báo có + Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng + Uỷ nhiệm chi + Các chứng từ kế toán liên quan khác - Phần hành kế toán tiền lương: + Bảng chấm công + Bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng, BHXH + Bảng phân bổ tiền lương và khoản trích theo lương + Các chứng từ khác Quản lý chứng từ kế toán tại công ty: Được thực hiện theo quy định tại điều 40 luật kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003 của quốc hội khoá 11. 2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Công ty cổ phần Hatachi đã xây dựng hệ thống tài khoản kế toán để vận dụng trên cơ sở những quy định về hệ thống tài khoản chung cho các doanh nghiệp do Bộ tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006. Cách thức mở tài khoản chi tiết đối với các đối tượng chủ yếu: hàng tồn kho, doanh thu, chi phí: Trên cơ sở những quy định về hệ thống tài khoản kế toán chung cho các doanh nghiệp do Bộ tài chính ban hành để phù hợp với yêu cầu trong việc hạch toán và quản lý, công ty đã sử dụng cho mình hệ thống tài khoản cấp một, cấp hai để dễ dàng trong việc theo dõi chi tiết cho từng đối tượng cụ thể trên. 2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán: Hình thức sổ kế toán của công ty: Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy mô của doanh nghiệp, công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung và hệ thống sổ sách kế toán tổng hợp, chi tiết tương ứng. Việc sử dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung và hình thức kế toán Nhật ký chung phù hợp với mô hình sản xuất kinh doanh của công ty đã tạo điều kiện cho phòng Tổ chức hành chính kế toán phát huy đầy đủ vai trò. chức năng của kế toán. Tạo điều kiện chuyên môn hoá nâng cao trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán đảm bảo sự giám sát tập trung của kế toán trưởng ( trưởng phòng tài vụ) với việc quản lý các hoạt động của phòng kế toán phối hợp với các phòng ban khác trong công ty. Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung tại công ty: Chứng từ gốc Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái tài khoản Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra dùng làm căc cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế toán. Các chứng từ dùng để làm căn cứ ghi sổ nhật ký đực biệt sẽ được ghi vào sổ nhật ký đặc biệt, các chứng từ còn lại được ghi vào sổ nhật ký chung. Đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Căn cứ số liệu ghi trên sổ nhật ký chung để ghi sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Định kỳ, kế toán tổng hợp từng sổ nhật ký đặc biệt lấy số liệu để ghi vào sổ cái các tài khoản liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo tài chính. 2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán. Công ty cổ phần Hatachi Hà nội lập, sử dụng và lưu trữ hệ thống báo cáo tài chính theo đúng quyết định số 15/ 2006/ QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Ngoài những báo cáo tài chính do Nhà nước quy định như: + Bảng cân đối kế toán + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + báo cáo lưu chuyển tiền tệ + báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước + thuyết minh báo cáo tài chính Công ty còn lập thêm báo cáo chi phí sản xuất và giá thành, báo cáo công nợ… Ngoài ra mỗi năm một lần Hội đồng quản trị họp kế toán còn lập báo cáo về tình hình hoạt động của công ty và tỷ lệ chia lợi nhuận trong năm công khai trước các cổ đông và Hội đồng quản trị. Các báo cáo này do kế toán trưởng chịu trách nhiệm. Về kỳ lập báo cáo: Công ty lập báo cáo vào ngày 31/12 hàng năm. Các báo cáo kế toán của công ty sau khi được lập sẽ được đưa lên ban giám đốc công ty và được gửi tới các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền như: + Cơ quan thuế huyện Từ Sơn + Sở đầu tư kế hoạch tỉnh Bắc ninh 2.3. Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể. 2.3.1. Kế toán tiền mặt. 2.3.1.1.Chứng từ sử dụng: Phiếu thu Phiếu chi Bảng kiểm kê quỹ Giấy đề nghị tạm ứng Các chứng từ liên quan khác 2.3.1.2.Tài khoản sử dụng: Tài khoản được sử dụng để hạch toán tiền mặt là TK111 và các tài khoản liên quan khác. 2.3.1.3.Kế toán chi tiết tiền mặt: Khi có lệnh thu lệnh chi tiền mặt thì thủ quỹ tiến hành thu chi tiền mặt tại quỹ của công ty. Lệnh thu, lệnh chi phải có chữ ký của giám đốc hoặc kế toán trưởng. Sau đó kế toán tiền mặt lập phiếu thu, phiếu chi. Từ đó thủ quỹ mới tiến hành thu, chi tiền theo các chứng từ, đồng thời thủ quỹ ký tên đóng dấu xác nhận đã thu tiền hoặc đã chi tiền và lên phiếu thu, phiếu chi đó. Sau đó thủ quỹ sử dụng phiếu thu, phiếu chi để ghi sổ quỹ và báo cáo quỹ rồi nộp báo cáo quỹ và các chứng từ kèm theo cho kế toán tiền mặt để ghi sổ kế toán. Cuối ngày cộng sổ đối chiếu số liệu trên sổ kế toán và sổ quỹ nếu phát hiện có chênh lệch thì phải tìm ra nguyên nhân và kiến nghị biện pháp để xử lý. 2.3.1.4. Kế toán tổng hợp kế toán tiền mặt TK 111 TK 151, 156 TK 112 Mua vật tư, hàng hoá Rút tiền gửi về nhâp quỹ TK 112 TK511, 512 Nộp tiền mặt vào ngân Thu tiền bán hàng hàng TK 331, 334, 338, 311… TK 515, 711 Trả nợ( ứng tiền) cho người Thu từ hoạt động tài chính, bán, trả CNV, trả nợ vay Thu khác TK 133 Thanh toán thuế GTGT TK 121, 128, 211, … khi mua hàng hoá, dịch vụ Thu hồi vốn đầu tư tài chính TK 211 TK 131 Khách hàng trả nợ tiền hàng Mua TSCĐ hoặc ứng trước TK 411 TK 411 Trả vốn góp cho chủ sở hữu Nhận vốn góp chủ sở hữu TK 121, 128, 221, 222,… TK 333 Thu thuế GTGT cho nhà Chi đầu tư tài chính nước khi bán sản phẩm Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán tiền mặt: phiếu thu, phiếu chi - Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ - Sổ quỹ tiền mặt Nhật ký thu tiền Nhật ký chung Sổ cái TK 111 Bảng tổng hợp chi tiết tiền mặt Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Giải thích ngắn gọn: Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi. kế toán ghi sổ nhật ký đặc biệt, nhật ký chung, sổ quỹ và ghi sổ chi tiết tiền mặt Kế toán căn cứ vào nhật ký chung để ghi sổ cái TK 111. Định kỳ, kế toán tổng hợp số liệu trên sổ nhật ký đặc biệt để ghi sổ cái tài khoản 111. Cuối tháng, tổng hợp số liệu trên sổ cái TK 111 và đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết tiền mặt để lập báo cáo tài chính. 2.3.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng: 2.3.2.1.Chứng từ sử dụng: - Giấy báo nợ, giấy báo có, bản sao kê, sổ phụ của ngân hàng - Uỷ nhiệm th, uỷ nhiệm chi - séc chuyển khoản - Các chứng từ liên quan khác. 2.3.2.2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản được dùng để hạch toán tiền gửi ngân hàng là TK 112 Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2 được công ty sử dụng để dễ dàng cho việc theo dõi chi tiết từng loại tiền tương ứng. 2.3.2.3. Kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng: Căn cứ vào sổ tiền gửi ngân hàng công ty theo dõi chi tiết theo từng ngân hàng đã mở tài khoản, ghi rõ nơi mở tài khoản và số hiệu tài khoản. Khi công ty nhận được các chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán tiến hành đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo, nếu phát hiện có sự chênh lệch giữa chứng từ của ngân hàng, chứng từ gốc và sổ sách kế toán của công ty thì công ty và ngân hàng phải tiến hành đối chiếu xác minh, xử lý kịp thời. Và căn cứ vào các giấy báo nợ, giấy báo có, bảng sao kê của ngân hàng kế toán ghi sổ kế toán. 2.3.2.4. Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng: TK 112 TK 111 TK 151, 156 Nộp tiền mặt vào ngân hàng Mua vật tư, hàng hoá TK 511, 512 TK 111 Thu tiền bán hàng Rút TGNH về nhập quỹ TK 121, 128, 221… TK 331, 334, 338, 311,… Thu từ hoạt động tài chính Trả nợ( ứng tiền) cho người Thu khác bán, trả CNV, nợ vay… TK 121, 128, 221… TK 133 Thu hồi vốn đầu tư tài chính Thanh toán thuế GTGT Khi mua hàng hoá, dịch vụ TK 131 TK 211 Khách hàng trả nợ Mua TSCĐ hoặc ứng trước TK 411 TK 411 Nhận vốn chủ sở hữu Trả vốn góp cho chủ sở hữu TK 333 TK 121, 128, 221… Thu thuế GTGT cho Nhà nước Chi đầu tư tài chính Khi bán sản phẩm Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ kế toán TGNH: Giấy báo nợ, báo có, UNT, UNC Sổ chi tiết TGNH Nhật ký thu tiền Nhật ký chi tiền Nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết TGNH Sổ cái TK 112 BCTC Bảng cân đối tài khoản Giải thích ngắn gọn: Căn cứ vào giấy báo nợ, báo có, UNT, UNC của ngân hàng kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký đặc biệt và nhật ký chung.Căn cứ vào số liệu trên nhật ký chung để làm căn cứ ghi sổ cái tài khoản 112. Định kỳ, kế toán tổng hợp số liệu trên sổ nhật ký đặc biệt để ghi sổ cái tài khoản 112. Cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu trên sổ cái TK 112 đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết TGNH để lập báo cáo tài chính. 2.3.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 2.3.3.1. Chứng từ sử dụng: - Bảng thanh toán tiền lương - Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương - Bảng thanh toán tiền thưởng - Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội - Các chứng từ liên quan khác 2.3.3.2.Tài khoản sử dụng: Tài khoản được sử dụng để hạch toán tiền lương là TK 334 - Phải trả người lao động và các tài khoản có liên quan khác như: TK338, … Tài khoản 334 cũng có 2 tài khoản cấp 2 là TK 3341- phải trả công nhân viên và TK 3348 - phải trả người lao động khác 2.3.3.3. Kế toán chi tiết tiền luơng: Tính lương và trợ cấp BHXH của Công ty: Việc tính lương, trợ cấp BHXH và các khoản khác phẩi trả cho người lao động được thực hiện tại phòng kế toán của công ty. Hàng tháng căn cứ vào các tài liệu hạch toán về thời gian, kết quả lao động và chính sách xã hội về lao động, tiền luơng, BHXH do Nhà nước ban hành kế toán tính tiền lương,trợ cấp BHXH và các khoản phải trả khác cho người lao động, cụ thể : - Căn cứ vào “ Bảng chấm công”, “ phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành”, “Hợp đồng giao khoán” kế toán tính tiền lương, ăn ca cho người lao động Tiền lương được tính cho từng người và tổng hợp cho từng bộ phận sau đó ghi vào “Bảng thanh toán tiền lương” - Căn cứ vào chứng từ như : Phiếu nghỉ hưởng BHXH, biên bản điều tra tai nạn lao động… kế toán tính ra tiền trợ cấp BHXH phải trả cho người lao động và phản ánh vào “ Bảng thanh toán BHXH” - Đối với khoản tiền thưởng của người lao động: Căn cứ vào khả năng làm tốt các công việc của từng người tương ứng với quy định của công ty kế toán tính tiền thưởng cho người lao động sau đó lập : bảng thanh toán tiền thưởng” Căn cứ vào số liệu của “ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH” để kế toán ghi sổ kế toán có liên quan. 2.3.3.4. Kế toán tổng hợp tiền lương: TK 334 TK 111, 112 TK 641 Thanh toán lương cho CNV Tiền lương, thưởng phải NV bán hàng TK 138 TK 642 Khấu trừ các khoản phải thu Tiền lương, thưởng phải trả NV quản lý doanh nghiệp TK 141 TK 353 Khấu trừ khoản tạm ứng thừa Phải trả CNV tiền thưởng từ quỹ khen thưởng TK 338 TK 3383 Thu hộ cho cơ quan khác BHXH phải trả người hoặc giữ hộ người lao động lao động Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ tiền lương Bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng Bảng thanh toán BHXH Phiếu chi, UNC ……………… Nhật ký chung Bảngt phân bổ tiền lương và BHXH Sổ cái TK 334, 338 Sổ chi tiết thanh toán với CB, CNV Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Giải thích quy trình ghi sổ tiền lương: Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH sau đó vào sổ nhật ký chung và sổ chi tiết thanh toán với cán bộ, công nhân viên trong công ty. Căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 334, TK 338 và các tài khoản liên quan Số liệu trên sổ cái được làm căn cứ để lập báo cáo tài chính. 2.3.4. Kế toán tài sản cố định. 2.3.4.1. Chứng từ sử dụng - Biên bản giao nhận tài sản cố định - Biên bản thanh lý tài sản cố định - Biên bản kiểm kê tài sản cố định - Biên bản thanh lý tài sản cố định - Các chứng từ liên quan khác 2.3.4.2. Tài khoản sử dụng Để theo dõi tài sản cố định công ty sử dụng TK 211- Tài sản cố định hữu hình, TK 214- hao mòn tài sản cố định và các tài khoản có liên quan khác. Tài khoản 211 có 6 tài khoản cấp 2 TK 2111- Nhà cửa vật kiến trúc TK 2112- Máy móc, thiết bị TK2113- Phương tiện vận tải truyền dẫn TK 2114- Thiết bị, dụng cụ quản lý TK2115- Cây lâu năm, súc vật làm việc TK 2118- Tài sản cố định khác Tài khoản 214 có 4 tài khoản cấp 2: TK 2141- Hao mòn tài sản cố định hữu hình TK 2142- Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính TK 2143- Hao mòn tài sản cố định vô hình TK 2147- Hao mòn bất động sản 2.3.4.3. Kế toán chi tiết tài sản cố định. Căn cứ vào hồ sơ tài sản cố định kế toán chi tiết mở thẻ tài sản cố định để theo dõi chi tiết từng tài sản cố định của công ty. Thẻ TSCĐ do kế toán tài sản cố định lập và được kế toán trưởng ký xác nhận và nó được luân chuyển trong phòng kế toán trong suốt thời gian sử dụng tài sản cố định. Sau đó căn cứ vào thẻ TSCĐ để làm căn cứ ghi vào sổ TSCĐ, mỗi loại tài sản cố định được theo dõi trên một trang của sổ TSCĐ. Sổ này được lập chung cho toàn công ty. Nguyên giá TSCĐ hữu hình do mua sắm = Giá mua – các khoản giảm trừ Phương pháp tính khấu hao TSCĐ tại Công ty: Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng để tính khấu hao TSCĐ: Dựa theo thời gian sử dụng ước tính của tài sản theo quy định để tính như sau: Loại tài sản Số năm sử dụng Máy móc thiết bị 3 - 15 Phương tiện vận tải 6 - 10 Thiết bị, dụng cụ quản lý 3 – 8 Nhà cửa, vật kiến trúc 25 - 50 TSCĐ vô hình công ty không tiến hành trích khấu hao cho loại tài sản này theo quy đinh của chuẩn mực và chế độ kế toán. 2.3.4.4. Kế toán tổng hợp TSCĐ: TK 211 TK 811 TK 111, 112,331… Giá mua TSCĐ, chi phí chạy thử, GTCL của TSCĐ khi lắp đặt nhượng bán TK 133 TK 214 Thuế GTGT được Gía trị hao mòn giảm khấu trừ TK 411 TK 411 Nhận vốn góp Trả lại vốn góp TK 1381 TK 3381 TSCĐ thừa chưa rõ nguyên nhân TSCĐ thiếu chưa rõ Nguyên nhân TK 222, 228,.. TK 222, 228… Nhận lại vốn góp trước đây Mang TSCĐ đi góp vốn TK 711 TK 711 TSCĐ được biếu tặng Trao đổi TSCĐ ngang giá Sơ đồ 2.6. Quy trình ghi sổ TSCĐ: Hoá đơn GTGT Biên bản bàn giao TSCĐ Biên bản thanh lý TSCĐ Nhật ký chung Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Sổ chi tiết TK 211 Sổ cái TK 211 Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Giải thích ngắn gọn: Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ đã qua kiểm tra để kế toán ghi vào sổ nhật ký đặc biệt nhật ký chung và ghi sổ chi tiết TK 211. Hàng tháng, kế toán tính và trích khấu hao TSCĐ, ghi sổ nhật ký chung và sổ chi tiết. Cuối tháng, tổng hợp số liệu trên sổ cái kế toán lập báo cáo tài chính 2.3.5. Kế toán nguyên vật liệu tại công ty: 2.3.5.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ,… - Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hoá - Hoá đơn giá trị gia tăng - Thẻ kho - Chứng từ liên quan khác. Những nguyên vật liệu chính sử dụng để sản xuất máy biến áp gồm: Sứ cao thế, sứ hạ thế, tôn silíc, dầu biến thế, dây đồng dẹt cao thế, dây đồng dẹt hạ thế, thép hình CT3, thép tấm CT3, giàn cánh tản nhiệt, đồng hồ đo nhiệt độ, van giảm áp, bbộ chuyển mạch, rơle ga, van lá Nguyên vật liệu phụ gồm: Khí Ar, que hàn, dây hàn,… 2.3.5.2. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 152- nguyên liệu, vật liệu để hạch toán hàng vật liệu và các tài khoản có liên quan khác Tài khoản 152 có 3 tài khoản cấp 2: TK 1521- Nguyên vật liệu chính TK 1522- Nguyên vật liệu phụ 2.3.5.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu Phương pháp sổ số dư được công ty áp dụng để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu. Thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập - xuất vật liệu để ghi vào thẻ kho đồng thời cũng căn cứ vào các chứng từ nhập - xuất đó kế toán nguyên vật liệu cũng ghi vào sổ chi tiết vật liệu. Cuối tháng tiến hành đối chiếu số liệu trên thẻ kho và thẻ kế toán chi tiết kế toán lấy số liệu để ghi vào bảng nhập - xuất - tồn theo từng loại nguyên vật liệu đối chiếu số liệu trên sổ cái tài khoản. 2.3.5.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu TK 331, 111, 112 TK 152 TK 621 Nguyên vật liệu tăng do Xuất nguyên vật liệu để Mua ngoài TK 133 chế tạo sản phẩm Thuế GTGT được khấu trừ TK 151 TK 241 Xuất vật liệu cho xây dựng Hàng đi đường kỳ trước về cơ bản nhập kho TK 411 TK 128, 222 Nhận cấp, phát, nhận góp vốn Xuất vật liệu góp vốn liên doanh Liên doanh TK 642, 3381 TK 138, 642 Phát hiện thừa khi kiểm kê Phát hiện thiếu khi kiểm kê TK 128, 222 TK 412 Đánh giá giảm vật liệu Nhận lại vốn góp liên doanh Đánh giá tăng vật liệu Sơ đồ 2.7. Quy trình ghi sổ nguyên vật liệu Sổ, thẻ kế toán chi tiết - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Hoá đơn GTGT - …. Nhật ký chung Nhật ký mua hàng Sổ cái TK 152 Bảng tổng hợp, chi tiết nguyên vật liệu Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Giải thích ngắn gọn: Hàng ngày, căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký mua hàng, nhật ký chung. Đồng thời, ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết theo từng danh mục nguyên vật liệu.Số liệu trên nhật ký chung làm căn cứ ghi sổ cái Định kỳ, kế toán tổng hợp số liệu trên sổ nhật ký đặc biệt để ghi vào sổ cái TK 152 và các tài khoản liên quan. Cuối tháng, Căn cứ vào sổ cái kế toán tổng hợp số liệu rồi lập bảng cân đối tài khoản và báo cáo tài chính 2.3.6. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 2.3.6.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Phiếu thu, phiếu chi - Hoá đơn giá trị gia tăng - Các chứng từ liên quan khác 2.3.6.2. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng các tài khoản sau để hạch toán quá trình tiêu thụ hàng hoá: TK 131- phải thu khách hàng Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 521- Chiết khấu thương mại TK 531- Hàng bán bị trả lại TK 532- Giảm giá hàng bán TK 333- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Các tài khoản liên quan khác 2.3.6.3. Kế toán tổng hợp về kế toán tiêu thụ thành phẩm TK 632 TK 911 TK 511 TK 155 Kết chuyển doanh thu TK 111, 112, 131 thuần Doanh thu bán Trị giá thực hàng tế thành phẩm TK 521, 531, 532 TK 333 tiêu thụ Kết chuyển giá K/chuyển các Thuế GTGT đầu vốn khoản giảm trừ ra phải nộp doanh thu Sơ đồ 2.8. Quy trình ghi sổ kế toán tiêu thụ thành phẩm: - Hoá đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu thu úngổ chi tiết TK 155, 632, 511, 521, 531, 532, … Nhật ký chung Nhật ký bán hàng Nhật ký thu tiền Sổ cái TK 155, 632, 511, 531, 532, … Bảng tổng hợp, chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Trình tự ghi sổ kế toán tiêu thụ: Hàng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra để ghi sổ nhật ký đặc biệt, nhật ký chung. Đồng thời ghi sổ chi tiết tài khoản 155, TK 632. Số liệu trên nhật ký chung làm căn cứ ghi sổ cái tài khoản Định kỳ, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết, tổng hợp số liệu trên nhật ký đặc biệt để ghi sổ cái tài khoản Cuối tháng, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết, tổng hợp số liệu trên sổ cái để lập BCTC. PHẦN 3 MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HATACHI HÀ NỘI. 3.1. Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Hatachi Hà nội. Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, các phòng ban chức năng rất gọn nhẹ, phù hợp với đặc điểm quy mô hoạt động của công ty, công ty đã có khả năng phục vụ tốt cho quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Các phòng ban chức năng được quy định nhiệm vụ rõ ràng, phục vụ kịp thời và đáp ứng yêu cầu quản lý nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Ưu điểm: + Do công ty có bộ máy kế toán theo hình thức tập trung do đó đảm bảo được sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác kế toán + Các phòng ban chức năng được phân công nhiệm vụ rõ ràng, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao cùng với năng lực, trình độ vững vàng. Đồng thời có tính chất kiểm tra chéo giữa các phần hành kế toán nên giảm thiểu được khả năng sai phạm hơn. Nhược điểm: + Do công ty có các nghiệp vụ bán hàng phát sinh nhiều, phức tạp cho nên công ty nên có một kế toán bán hàng theo dõi công nợ và xác định kết quả kinh doanh thay cho vị trí của kế toán thanh toán để công việc kế toán có phần giảm bớt vất vả hơn. 3.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Hatachi Hà nội. Ưu điểm: + Công ty cổ phần Hatachi Hà nội đã xây dựng cho mình một đội ngũ kế toán mạnh và vững vàng, đa số tốt nghiệp đại học, có bề dầy kinh nghiệm trong công tác kế toán. Công ty luôn áp dụng chế độ kế toán mới nhất từ đó đã giúp cho công tác kế toán ngày càng hoàn chỉnh. Công việc kế toán được phân công cụ thể, hợp lý và phù hợp với trình độ của từng nhân viên kế toán. Hiện nay toàn bộ công tác kế toán tại công ty đều được thực hiện bằng máy vi tính do đó mọi thông tin, chứng từ đều được xử lý nhanh và chính xác, đảm bảo cho công tác kế toán đồng thời giảm bớt công việc tính toán bằng tay cho người làm công tác kế toán, việc tìm kiếm thông tin khi cần thiết cũng nhanh chóng và hiệu quả hơn. + Tổ chức thực hiện phương pháp kế toán, nguyên tắc kế toán, hệ thống tài khoản kế toán và sổ sách kế toán hợp lý phục vụ hệ thống hoá và xử lýthông tin kế toán một cách đầy đủ. Việc lập báo cáo kế toán thực hiện nghiêm túc, kịp thời theo đúng yêu cầu quản lý và đáp ứng nhu cầu thông tin của các khách thể bên ngoài doanh nghiệp. Nhược điểm: + Bên cạnh ưu điểm thì công ty còn có những nhược điểm cần phải khắc phục về việc áp dụng máy vi tính: Hiện nay ở công ty tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được xử lý bằng máy vi tính. Tuy nhiên số lượng máy lại quá ít do vậy không đủ đáp ứng được yêu cầu của công việc kế toán. Trong tương lai công ty nên đầu tư thêm máy vi tính cho phòng kế toán để đáp ứng công việc kế toán ngày càng nhiều của công ty. Và đặc biệt tạo điều kiện đưa phần mềm kế toán vào sử dụng thì sẽ giảm bớt được công việc kế toán và quản lý số liệu sẽ dễ dàng hơn. 3.3. Một số ý kiến đề xuất: - Để đáp ứng được nhu cầu lượng công việc kế toán của phòng kế toán thì công ty nên đầu tư thêm máy vi tính nhiều hơn để cung cấp thông tin kịp thời cho công tác quản lý cũng như bồi dưỡng nâng cao thêm trình độ của đội ngũ cán bộ công nhân viên trong phòng kế toán để công việc kế toán đạt được hiệu quả hơn. - Công ty nên tuyển thêm kế toán bán hàng để theo dõi công nợ và xác định kết quả kinh doanh thay cho kế toán thanh toán để giảm bớt gánh nặng hơn cho kế toán thanh toán từ đó sẽ đem lại độ chính xác và hiệu quả cao hơn trong công tác kế toán. KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thị trường, nhiều công ty cổ phần không tồn taị được vì phải tự chủ về kinh doanh, tự chủ về tài chính. Nhìn nhận về vấn đề này, ban lãnh đạo đã đưa ra nhiều giải pháp kinh tế có hiệu quả nhằm khắc phuc mọi khó để hoà nhịp với nền kinh tế thị trường do đó mà công ty cổ phần Hatachi Hà nội vẫn đứng vững, giữ uy tín trên thương trường , không ngừng tồn tại và phát triển trong những năm qua. Hiện nay công ty quan tâm hàng đầu đến chất lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn hiệu quả đến người tiêu dùng, xây dựng các chiến lược kinh doanh hợp lý và xây dựng bộ máy quản lý kinh tế tài chính vững mạnh để từng bước nâng cao uy tín trên thị trường. Để đạt được hiệu quả như trên, nhất là trong điều kiện thị trường cạnh tranh gay gắt thì phải nói đến sự quản lý tài tình của ban lãnh đạo công ty cùng với sự đoàn kết phối hợp ăn ý giữa các phòng ban trong công ty. Trong đó có sự đóng góp không nhỏ của tập thể phòng kế toán tài chính, mặc dù không có nhiều người nhưng việc tổ chức kế toán được chuyên môn hoá khoa học hợp lý. Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần Hatachi đã giúp em hiểu sâu hơn về kiến thức chuyên ngành đã học trên ghế nhà trường. Đồng thời đã giúp em nắm bắt được tình hình tổ chức công tác kế toán, Tổ chức bộ máy và tình hình kinh doanh của công ty tuy có nhiều thuận lợi và khó khăn nhưng công ty vẫn đã và đang phấn đấu không ngừng để đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất. Do thời gian thực tập han chế cũng như năng lực vận dụng lý thuyết vào thực tế còn có hạn cho nên bài báo cáo của em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những đóng góp quý báu của các thầy cô giáo cùng các cán bộ, anh chị trong phòng kế toán của công ty để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn tới sự giúp đỡ của tập thể cán bộ, công nhân viên của công ty cổ phần Hatachi đặc biệt là thầy giáo Trần Văn Thuận đã tận tình giúp đỡ em để em hoàn thành báo cáo thưc tập tổng hợp này. Sinh viên Nguyễn Thị Cúc DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt nam – Nhà xuất bản tài chính 2. Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính 3. Hệ thống kế toán doanh nghiệp – Nhà xuất bản tài chính 4. Giáo trình kế toán trường Đại học kinh tế quốc dân 5. Chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, sơ đồ kế toán – Nhà xuất bản tài chính. 6. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính trong doanh nghiệp – Nhà xuất bản tài chính 7. Các báo, tạp chí: Tạp chí kế toán, trang web bộ tài chính,… PHỤ LỤC: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Năm 2010 ĐVT:VNĐ Tài sản Mã số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm 1 2 3 4 5 A- Tài sản ngắn hạn (100 = 110+120 +130 +140+150) 100 230.897.563.203 232.622.039.411 I.Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.124.884.725 386.705.545 1. Tiền 111 VI.01 5.000.541 1.976.249 2. Các khoản tương đương tiền 112 1.119.884.184 384.729.296 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 0 1. Đầu tư ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 192.362.993.805 199.031.839.161 1. Phải thu khách hàng 131 136.713.508.448 130.152.903.433 2.Trả trước cho người bán 132 55.649.485.357 68.369.823.726 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 0 509.922.002 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 IV. Hàng tồn kho 140 31.332.664.636 27.346.982.077 1. Hàng tồn kho 141 V.04 31.332.664.636 27.346.982.077 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 6.077.020.037 5.856.512.628 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 177.242.210 92.976.150 2.Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 28.762.930 2.847.449.700 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.05 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 5.871.014.897 2.916.086.778 B- Tài sản dài hạn 200 200.301.696.007 235.688.965.541 I- Các khoản phải thu dài hạn 210 0 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 II. Tài sản cố định 220 200.301.696.007 234.788.965.541 1. Tài sản hữu hình 221 V.08 200.208.934.606 197.538.908.828 - Nguyên giá 222 210.776.808.167 211.845.802.095 - Giá trị hao mòn luỹ kế 223 (10.567.873.561) (14.306.893.267) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 - Nguyên giá 225 - Giá trị hao mòn luỹ kế 226 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn luỹ kế 229 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 92.761.401 37.250.056.703 III. Bất động sản đầu tư 240 V.12 0 - Nguyên giá 241 - Giá trị hao mòn luỹ kế 242 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 0 900.000.000 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 3.Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 0 900.000.000 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính 259 V. Tài sản dài hạn khác 260 0 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 Tổng cộng tài sản 270 431.199.259.210 468.311.004.952 NGUỒN VỐN A-Nợ phải trả 300 272.588.108.599 307.122.743.513 I . Nợ ngắn hạn 1. Vay và nợ ngắn hạn 310 311 V.15 211.071.989.318 105.776.276.388 226.110.174.835 177.257.648.307 2. Phải trả người bán 312 91.035.969.208 42.394.516.856 3. Người mua trả tiền trước 313 0 1.396.700 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 2.050.283.466 2.680.329.728 5. Phải trả người lao động 315 167.787.075 212.565.369 6. Chi phí phải trả 316 V.17 0 2.300.726.350 7. Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng 318 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 12.041.673.181 1.263.171.525 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 II. Nợ dài hạn 330 61.516.119.281 81.012.568.678 1. Phải trả dài hạn người bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 v.19 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 61.516.119.281 81.012.568.678 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 61.516.119.281 81.012.568.678 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 B- Vốn chủ sở hữu 400 158.611.150.611 161.188.261.439 I. Vốn chủ sở hữu 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 410 411 V.22 158.611.150.611 154.123.115.475 161.188.261.439 154.123.115.475 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ 414 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 (6.960.163.350) (627.761.881 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 11.448.198.486 7.692.907.845 11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 0 1. Quỹ khen thưởng phúc lợi 431 2. Nguồn kinh phí 432 V.23 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 Tổng cộng nguồn vốn 440 431.199.259.210 468.311.004.952 Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên, đóng dấu) BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2010 ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 346.690.907.215 6.872.035.035 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về BH& CCDV 10 346.690.907.215 6.872.035.035 4. Giá vốn hàng bán 11 VI. 27 320.565.316.117 5.468.760.196 5. Lợi nhuận gộp về BH & CCDV 20 26.125.591.098 1.403.274.839 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI. 26 146.754.510 502.261 7. Chi phí tài chính 22 VI. 28 16.917.576.349 (2.604.755.191) - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 16.917.576.349 (2.604.755.191) 8. Chi phí bán hàng 24 324.538.869 19.228.762 9. Chi phí QLDN 25 3.141.067.448 98.162.466 10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 30 5.889.162.942 3.891.141.063 11.Thu nhập khác 31 238.990.301 83.585.906 12. Chi phí khác 32 429.734.703 7 13. Lợi nhuận khác 40 (190.744.402) 83.585.899 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 5.698.418.540 3.974.726.962 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI. 30 1.424.604.635 993.681.740,5 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại VI. 30 Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 4.273.813.905 2.981.045.221, 5 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Người lập biểu Kế toán trưởng Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2010 ( ký,họ tên ) ( ký, họ tên ) Giám đốc ( Ký, họ tên , đóng dấu) MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCông tác hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần Hatachi Hà nội.doc
Luận văn liên quan