Đề tài Công tác hạch toán kế toán tại công ty TNHH MTV cơ khí chuyên dụng Bắc Bộ Trường Hải

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp quan tâm nhất là “ Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?”. Thật vây, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không những chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền, khoản tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu có thể bù đắp được toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào đều nhằm vào mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Lợi nhuận phản ánh kết quả và trình độ kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời là phương tiện để duy trì và tái sản xuất mở rộng, để ứng dụng công nghệ và kỹ thuật hiện đại. Bằng cách nào để doanh nghiệp tồn tại và liên tục phát triển, điều đó phụ thuộc vào trình độ quản lý và xử lý thông tin kinh tế của chủ doanh nghiệp và những người làm công tác kế toán nói chung và kế toán quá trình bán hàng nói riêng. Hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong nền kinh tế thị trường là tấm gương phản chiếu tình hình sản xuất kinh doanh lỗ hay lãi, là thước đo để đánh giá sự cố gắng và chất lượng sản xuất kinh doanh, dịch vụ của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp trong cơ chế thị trường phải xác định vị trí hoạt động tiêu thụ hàng hoá trong toàn bộ các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp, trên cơ sở đó vạch ra những hướng đi đúng đắn, khoa học bảo đảm cho sự thành công của doanh nghiệp. Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán trong doanh nghiệp, qua thời gian nghiên cứu lý luận kết hợp với tìm hiểu thực tế tình hình tại công ty TNHH MTV CK CD Bắc Bộ Trường Hải, MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 3 CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ CHUYÊN DỤNG BẮC BỘTRƯỜNG HẢI 4 1.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu 4 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 4 1.1.2. Bộ máy tổ chức công ty 5 1.1.3. Đặc điểm kinh doanh cơ bản của Công ty 14 1.1.4. Kết quả kinh doanh của công ty 15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHHMTV CK CD BẮC BỘ TRƯỜNG HẢI 16 I. Kết quả bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tai Công tyTNHH MTV CK CD Bắc Bộ Trường Hải 16 1.1. Hình thức bán hàng và thanh toán tiền hàng 16 1.1.1. Hình thức bán hàng mà công ty sử dụng 16 1.2. Kế toán doanh thu và tiêu thụ thành phẩm 17 1.2.1. Nội dung 17 1.2.2. Chứng từ sử dụng 17 1.2.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán 17 1.2.4. Sổ sách sử dụng 30 1.3. Kế toán giảm trừ các khoản giảm trừ doanh thu 32 1.3.1. Nội dung 32 1.3.2. Chứng từ sử dụng 32 1.3.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán 33 1.4. Kế toán giá vốn hàng bán 38 1.4.1. Nội dung 38 1.4.2. Chứng từ sử dụng 39 1.4.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán 39 1.4.4. Sổ sách sử dụng 45 1.5. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 46 1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng 46 1.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 53 1.6. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 59 1.6.1. Nội dung 59 1.6.2. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán 60 1.6.3. Sổ sách sử dụng 68 II. Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu 71 2.1. Kế toán tiền mặt 73 2.1.1 Quy trình lập phiếu thu, phiếu chi 73 2.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ 73 2.1.3. Các chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán tiền mặt 74 2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng 79 III. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 84 3.1. Nguyên tắc đánh giá vật tư và các cách đánh giá vật tư 84 3.1.1. Nguyên tắc đánh giá vật tư 84 3.1.2. Các cách đánh giá vật tư 84 3.1.3. Phương pháp tính trị giá vật tư xuất kho 85 3.1.4. Hạch toán chi tiết vật tư 85 3.1.5. Kế toán nguyên vật liệu 85 3.1.6. Chứng từ kế toán sử dụng 86 3.1.7. Tài khoản sử dụng 86 3.2. Kế toán công cụ dụng cụ 93 IV. Kế toán tài sản cố định 98 4.1. Phân loại TSCĐ 98 4.2. Chứng từ sử dụng 98 4.3. Phương pháp trích khấu hao TSCĐ 100 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁCKẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ CHUYÊN DỤNG BẮC BỘ TRƯỜNG HẢI. 3.1. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình kinh doanh củacông ty 101 3.1.1. Thuận lợi 101 3.1.2. Khó khăn 102 3.2. Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trịtiêu thụ sản phẩm của công ty 102 KẾT LUẬN 104

doc109 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2568 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác hạch toán kế toán tại công ty TNHH MTV cơ khí chuyên dụng Bắc Bộ Trường Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh. SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP THÁNG 07/2009 (Đơn vị: VNĐ) Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có Tồn đầu kỳ - - PC 07/123 3/07 Chi cài đặt phần mềm 1111 1.400.000 1.400.000 PC 07/124 3/07 chi chuyển tiền phát nhanh tài liệu 890.000 2.290.000 ….. TLBH 29/07 Tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 334 47.500.000 109.015.000 TLBH 29/07 Trích BHXH 15% đưa vào chi phí 3383 7.125.000 156.515.000 TLBH 29/07 Trích BHYT 2% đưa vào chi phí 3384 950.000 157.465.000 TLBH 29/07 Trích KPCĐ 2% đưa vào chi phí 3382 950.000 158.415.000 KH 29/07 Trích khấu hao TSCĐ 214 56.900.000 215.315.000 KC 31/07 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 215.315.000 Tổng số phát sinh trong kỳ 215.315.000 215.315.000 Số dư cuối kỳ - - 1.5.2.4. Sổ sách sử dụng Sổ chi tiết TK 642 * Tác dung: Theo dõi chi tiết các khoản liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp * Căn cứ: Căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ liên quan tới chi phí quản lý doanh nghiệp như phiếu thu, phiếu chi, bảng phân bổ lương, bảng thanh toán lương, bảng tính và phân bổ khấu hao * Phương pháp ghi: +Cột chứng từ: Ghi số hiệu, ngày tháng trên các chứng từ có các nội dung liên quan tới chi phí quản lý doanh nghiệp + Cột diễn giải: Ghi nội dung liên quan tới chi phí quản lý doanh nghiệp + Cột TK đối ứng: Ghi số hiệu các tài khoản đối ứng với TK 642 + Số phát sinh: Ghi số phát sinh Nợ, Có của Tk 642 + Cột số dư: Ghi số dư bên Nợ hoặc bên Có của TK 642 sau mỗi nghiệp vụ phát sinh Sổ cái TK 642 : Được trình bày ở phần kế toán xác định kết quả tiêu thụ để tiện theo dõi 1.6 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: 1.6.1. Nội dung Tiêu thụ thành phẩm mang lại lợi nhuận chủ yếu cho Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ Điện Trần Phú nên hạch toán kết quả tiêu thụ thành phẩm là một trong những công việc quan trọng hàng đầu tại Công ty. Kết quả tiêu thụ được thể hiện qua chỉ tiêu lãi- lỗ về doanh thu. Tại Công ty, xác định kết quả tiêu thụ được kế toán tiêu thụ thực hiện vào cuối mỗi tháng theo công thức như sau: Doanh thu thuần Kết quả hoạt động tiêu thụ Chi phí quản lý doanh nghiệp – Chi phí bán hàng – Giá vốn hàng bán – = Trong đó: Doanh thu thuần = Doanh thu tiêu thụ - Các khoản giảm trừ doanh thu 1.6.2. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán 1.6.2.1.Tài khoản sử dụng: Để xác định kết quả tiêu thụ, kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh 1.6.2.2 Trình tự hạch toán TK 911 Sơ đồ 2.6:: TÀI KHOẢN KẾ TOÁN KẾT QUẢ TIÊU THỤ TK 511 TK TK 632 TK Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển giá vốn hàng bán TK 641 Kết chuyển chi phí bán hàng TK 642 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghệp Hàng ngày khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ, kế toán căn cứ vào các hoá đơn bán hàng và chứng từ nhập- xuất để vào sổ Nhật ký chung. Cuối tháng sau khi đã hạch toán đầy đủ doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả tiêu thụ. Kế toán định khoản trên Nhật ký chung và vào sổ Cái TK 911, kế toán tiến hành đối chiếu Sổ cái với các Bảng tổng hợp chi tiết của các TK. Từ kết quả hạch toán kế toán tiến hành lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất và kinh doanh NHẬT KÝ CHUNG Tháng 7 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu NT Nợ Có PC 07/98 1/07 Chi tiếp khách 6418 300.000 1111 300.000 PC 07/99 1/07 Chi vận chuyển bốc vác 6417 950.000 1111 950.000 ….. …. ...... HD77983 2/07 Bán bóng đèn osram night breaker 1311 59.500.000 5112 249.195.947 HD77985 3/07 Bán ôtô FC250 1111 121.356.512 HD77991 4/07 Xuất vật tư cho xường đóng thùng 627 5.790.000 HD7890 6/07 Thu tiền lắp máy lạnh của cty CP Môi Trường Phú Hà 112 33.700.000 HD 7897 8/7 Xuất vật tư cho xưởng sửa chữa 621 30.564.000 ................ 33331 24.919.594 ….. …. KC07 31/7 Kết chuyển doanh thu thuần 511 146.850.560.929 911 146.850.560.929 KC07 31/7 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 146.025.195.359 632 146.025.195.359 KC07 31/7 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 198.983.117 641 198.983.117 KC07 31/7 Kết chuyển chi phí QLDN 911 215.315.000 642 215.315.000 KC07 31/7 Kết chuyển lãi kinh doanh 911 411.067.453 421 411.067.453 Cộng 152.323.454.632.142 152.323.454.632.142 SỔ CÁI TK 511 Tháng 7 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có ….. HD77983 02/07 Bán Lọc xăng Kia 131 59.500.000 … HD79110 07/07 Xuất bán ôtô tải Kia K3000S 112 237.000.000 ….. HD 77921 08/07 Xuất bán lốc điều hòa Kia 131 215.090.909 HD77932 09/07 Xuất bán gương chiéu hậu Kia 112 23.560.000 HD77945 12/07 Xuất bán xe K3000S 112 218.181.818 HD 77955 16/07 Xuât bán trục cam xe K2700S 131 15.320.000 ........ ............... HD 77989 29/07 Xuất bán má phanh xe OLLIN250 111 11.320.000 HD99112 31/07 Kết chuyển háng bán bị trả lại 531 119.000.000 KC07 31/07 K/C doanh thu thuần sang TK 911 911 146.850.560.929 Cộng số phát sinh 146.946.142.958 146.946.142.98 Số dư cuối kỳ - - SỔ CÁI TK 531 Tháng 7 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 96112 16/07 Lọc xăng xe Kia 131 119.000.000 96115 17/07 Phanh xe K3000S 131 21.000.000 96123 18/07 Lốc điều hòa xe Kia 111 123.000.000 ................. ........... 96412 20/07 Lốp xe Thaco 112 35.000.000 96523 21/07 Điều hòa xe K2700S 112 81.090.000 ........... ................ ........... 97812 30/07 Trục trước xe Kia 112 89.000.000 ........ .............. KC07 31/07 Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại 511 789.000.000 Tổng số phát sinh 789.000.000 789.000.000 Số dư cuối kỳ - - SỔ CÁI TK 632 Tháng 7 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có PX 07/002 02/07 Xuất bán Lọc xăng Kia 155 59.500.000 …. … …. … PX 07/007 07/07 Xuất bán ô tô Kia K3000S 155 215.454.545 …. …. …. PN 07/016 16/07 Giá vốn hàng bị trả lại (sản phẩm Lọc xăng Kia) 155 119.000.000 .... .... ..... …. KC 31/07 Kết chuyển xác định kết quả 911 146.025.195.359 Cộng số phát sinh 146.113.297.97 146.113.297.97 Số dư cuối kỳ - - SỔ CÁI TK 641 Tháng 7 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có …. …. PC 07/98 1/07 Chi tiếp khách 300.000 PC 07/99 1/07 Chi vận chuyển bốc vác 950.000 … … … TLBH 29/07 Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng trong kỳ 334 35.243.456 TLBH 29/07 Trích BHXH 15% đưa vào chi phí 3383 5.286.518 TLBH 29/07 Trích BHYT 2% đưa vào chi phí 3384 704.869 TLBH 29/07 Trích KPCĐ 2% đưa vào chi phí 3382 704.869 KH 29/07 Trích khấu hao TSCĐ 214 36.500.000 KC 31/07 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 198.983.117 Cộng số phát sinh 198.983.117 198.983.117 Dư cuối kỳ - - SỔ CÁI TK 642 Tháng 7 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có …. …. PC 07/123 3/07 Chi cài đặt phần mềm 1111 1.400.000 PC 07/124 3/07 chi chuyển tiền phát nhanh tài liệu 890.000 …. …. TLBH 29/07 Tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 334 47.500.000 TLBH 29/07 Trích BHXH 15% đưa vào chi phí 3383 7.125.000 TLBH 29/07 Trích BHYT 2% đưa vào chi phí 3384 950.000 TLBH 29/07 Trích KPCĐ 2% đưa vào chi phí 3382 950.000 KH 29/07 Trích khấu hao TSCĐ 214 56.900.000 KC 31/07 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 215.315.000 Cộng số phát sinh 215.315.000 215.315.000 Dư cuối kỳ - - SỔ CÁI TK 911 Tháng 7 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có KC 31/07 Kết chuyển giá vốn Hàng bán 632 146.025.195.359 KC 31/07 K/c chi phí bán hang 641 198.983.117 KC 31/07 K/c chi phí quản lý doanh nghiệp 642 215.315.000 KC 31/07 K/c doanh thu thuần 511 146.850.560.929 KC 31/07 K/c lợi nhuận từ SXKD 911 411.067.453 Tổng số phát sinh 146.850.560.929 146.850.560.929 Số dư cuối kỳ - - SỔ CÁI TK 421 Tháng 7 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Dư đầu kỳ KC 512 31/7 Kết chuyển lãi SXKD 911 - 411.067.453 Cộng phát sinh - 411.067.453 Dư cuối kỳ - 411.067.453 1.6.3. Sổ sách sử dụng * Sổ nhật ký chung * Tác dung: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản để phục vụ việc ghi sổ cái. Số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi sổ cái * Căn cứ ghi: Các hóa đơn chứng từ kế toán như hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi,….. + Cột chứng từ: Ghi số hiệu ngày tháng lập của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ + Diễn giải: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh của chứng từ kế toán + Cột số hiệu Tài khoản: Ghi số hiệu các TK ghi Nợ, ghi Có theo định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh. Tài khoản ghi Nợ được ghi trước, TK ghi Có được ghi sau, mỗi TK được ghi một dòng riêng + Cột số phát sinh: Ghi số tiền phát sinh các TK ghi Nợ, Có Cuối trang sổ, cộng số phát sinh lũy kế để chuyển sang trang sau. Đầu trang sổ ghi số cộng trang trước chuyển sang Sổ cái TK 511 * Tác dung: Là sổ kế toán tổng hợp, dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong kỳ kế toán tương ứng với TK 511 * Căn cứ ghi sổ: Sổ nhật ký chung * Phương pháp ghi sổ: + Cột chứng từ: Ghi số hiệu và ngày tháng lập của chứng từ kế toán được dùng làm căn cứ ghi sổ + Cột diễn giải: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh + Cột số phát sinh: Ghi số phát sinh bên Nợ hoặc bên Có của TK 511 theo từng nghiệp vụ kinh tế * Sổ cái TK 531, 632, 641, 642, 911, 421 Có tác dung, căn cứ ghi sổ và phương pháp ghi sổ giống của sổ cái TK 511 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Tháng 07 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Mã số Số tiền 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 6. Doanh thu hoạt động tài chính 7. Chi phí tài chính 8. Chi phí bán hàng 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 11. Thu nhập khác 12.Chi phí khác 13.Lợi nhuận khác 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 16.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 16.Lợi nhuận sau thuế 01 02 10 11 20 21 22 24 25 30 31 32 40 50 51 60 146.946.142.958 431.000.000 146.515.142.958 146.025.195.359 489.974.600 40.274.680 4.174.090 198.983.117 215.315.000 111.750.073 0 0 0 111.750.073 31.290.020 80.460.053 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) II. Kế toán vốn băng tiền và các khoản phải thu Vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng trong tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp được hình thành chủ yếu qua các quan hệ thanh toán gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hang, các khoản phải thu, phải trả Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu phải thực hiện theo đúng nguyên tắc quy định, chế độ quản lý liêu thông tiền tệ hiện hành của nhà nước sau đây: + Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kế toán sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là “ đồng “ của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam để phản ánh + Nguyên tắc cập nhật: kế toán phải phản ánh kịp thời chính xác số tiện hiện có và tình hình thu chi các loại tiền mở sổ theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệ ( theo ngoại tệ và VNĐ quy đổi ), từng loiaj vàng, bạc, đá quý ( theo số lượng, trọng lượng, quy cách ) + Nguyên tắc quy đổi tỷ giá hối đoái: mọi nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ ngoài việc theo dõi chi tiết theo nguyên tệ còn phải được quy đổi về VNĐ để ghi sổ. Tỷ giá quy đổi là tỷ giá quy đổi mua ban trên thực tế bình quân liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam chính thức công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Với những ngoại tệ mà Ngân hàng không công bố tỷ giá quy đổi ra VNĐ thống nhất quy đổi qua USD Sơ đồ 2.6: Hạch toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV CK CD Bắc Bộ Trường Hải Sổ nhật ký đặc biệt Sổ quỹ tiền mặt TK111 Báo cáo tài chính Bảng cân đối số phát sinh Sổ Cái Tk 111, 112, 131, 141…. Sổ Nhật Ký Chung Phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi 2.1 Kế toán tiền mặt Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý….. Trong mỗi doanh nghiệp đều có lượng tiền mặt nhất định tại quỹ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của mình. Số tiền thường xuyên tồn quỹ phải được tính toán hợp lý, mức tồn quỹ này tùy thuộc vào quy mô, tính chất hoạt động, ngoài số tiền trên doanh nghiệp phải gửi tiền vào ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác 2.1.1 Quy trình lập phiếu thu, phiếu chi Sau khi ghi đầy đủ các yếu tố trên phiếu thu, phiếu chi kềm theo các chứng từ gốc có liên quan để chuyển lên cho Giám đốc và kế toán trưởng xét soát, ký duyệt. Sau đó chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ nhập xuất quỹ. Các phiếu thu, phiếu chi phải được đánh số liên tục, đầy đủ Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, thủ quỹ giữ 1 liên làm căn cứ ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào số kế toán, 1 liên giao cho người nộp tiền, liên còn lại lưu ở nơi lập phiếu Phiếu chi do kế toán lập thành 2 liên, 1 liên lưu tại nơi lập phiếu, liên còn lại thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng các chứng từ gốc để vào sổ kế toán Biên lai thi tiền theo mẫu in riêng của Công ty cũng có 2 liên, 1 liên lưu lại ở cuỗng, 1 liên giao cho người nộp tiền Quy trình luân chuyển chứng từ Hàng ngày phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có….kế toán vào sổ Nhật Ký Chung và sổ chi tiết các tài khoản 111,112….Cuối ngày kế toán đối chiếu trên sổ quỹ tiền mặt và sổ chi tiết TK 111, 112 Cuối quý tổng hợp số liệu từ các sổ Cái để vào bảng cân đối số phát sinh, từ bảng cân đối số phát sinh tổng hợp số liệu để lập báo cáo tài chính Sau đây là 1 số ví dụ về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Trường Hải Các chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán tiền mặt: 2.1 Phiếu thu ( Mẫu số 01-TT ) Phiếu chi ( Mẫu số 02- TT ) Giấy đề nghi tạm ứng ( Mẫu số 03-TT ) Giấy đề nghi thanh toán ( Mẫu số 05-TT) Biên lai thu tiền ( Mẫu số 06-TT ) Các chứng từ có liên quan Các chứng từ sau khi kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ được ghi chép, phản ánh vào sổ kế toán kiên quan bao gồm: Sổ quỹ tiền mặt Sổ cái TK 111 Các sổ kế toán tổng hợp * Để phản ánh tình hình thu chi tiền mặt và tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 111 Bên Nợ: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc…nhập quỹ Số tiềm mặt thừa phát hiện khi kiểm kê Chênh lệch tăng tỷ giá hối doái do đánh giá lại cuối kỳ Bên Có: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc…xuất quỹ Các khoản tiền mặt phát hiện thiếu khi kiểm kê Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ Số dư bên Nợ: Số tiền mặt tồn quỹ hiện có Ví dụ hạch toán tiền mặt tại Công ty Ngày 03/02/2009 Chị Nguyễn Thu Trang hoàn tiền tạm ứng, kế toán viết phiếu thu Doanh nghiệp: Công ty TNHH MTV CK CD Bắc Bộ Trường Hải Mẫu số 01 - TT Địa chỉ: Lô D6, KCN Hà Nội – Đài Tư, Số 386 Nguyễn Văn Linh, P. Sài Đồng, Q. Long Biên, TP. Hà Nội Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Quyểnsố: Số:01/2 PHIẾU THU Ngày 03 tháng 03 năm 2009 Người nộp tiền: Nguyễn Thu Trang Địa chỉ: Phòng KH – ĐT Lý do nộp: Hoàn tạm ứng Số tiền:2.000.000 VNĐ Viết bằng chữ: hai triệu đồng Kèm theo: 0 chứng từ gốc Giám đốc Ký ghi rõ họ tên Kế toán trưởng Ký ghi rõ họ tên Phụ trách bộ phận Ký ghi rõ họ tên Người nộp tiền Ký ghi rõ họ tên Ngày 23/03/2009 chi Mai TT tiền điện nước, Internet T02/2009, cùng chứng từ kèm theo kế toán viết phiếu chi Công ty TNHH MTV CK CD Bắc Bộ Trường Hải Mẫu số 02 - TT Địa chỉ: Lô D6, KCN Hà Nội – Đài Tư, Số 386 Nguyễn Văn Linh, P. Sài Đồng, Q. Long Biên, TP. Hà Nội Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Quyển số: PHIẾU CHI Số C01/30 Ngày 23 tháng 03 năm 2009 Nợ 64272:4.885.260 Nợ 13312: 488.527 Người nhận tiền: Phạm Thị Ngọc Mai Lý do chi: N.Mai TT tiền điện, nước, Internet T02/2009 Số tiền: 5.373.787 Bằng chữ: Năm triệu ba trăm bảy mươi ba nghìn bảy trăn tám bảy nghìn Kèm theo: 06 chứng từ gốc Ngày 23 tháng 03năm 2009 Giám đốc Ký ghi rõ họ tên Kế toán trưởng Ký ghi rõ họ tên Thủ quỹ Ký ghi rõ họ tên Người lập Ký ghi rõ họ tên Người nhận tiền Ký ghi rõ họ tên Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV CK CD Bắc Bộ Trường Hải BÁO CÁO QUỸ TIỀN MẶT Liên 2 Ngày…tháng….năm….. Số hiệu phiếu Diễn giải TKĐƯ Số tiền Thu Chi Thu Chi Mang sang 32.308.875 C01 Anh Chiến TT CP giao hàng 2.705.000 C02 Thu Thủy nộp tiền thuế thuê nhà 4.728.400 C03 A.Dũng nộp tiền Đoàn phí năm 2009 876.667 C04 A.Sơn TT CP giao hàng 670.000 01 Thu Thủy TT tạm ứng 4.728.400 02 C.Bình hoàn tạm ứng 100.000.000 03 A.Dũng hoàn tạm ứng 20.000.000 C05 Thu Thủy nộp tiền vào TK NH ĐT 100.000.000 C06 Thưởng cho TT VP CTy theo QĐ số 01 6.000.000 C07 Thưởng cho cá nhân VP CTY theo QĐ số 02 3.500.000 …………….. Tổng cộng 127.621.648 103.918.860 Tồn quỹ cuối ngày: 23.702.788 đồng Đã kiểm tra nhận đủ chứng từ………. Kế toán Ký, ghi rõ họ tên Thủ quỹ Ký, ghi rõ họ tên Công Ty: TNHH MTV CK CD Bắc Bộ Trường Hải TÀI KHOẢN 111 Tiền Từ ngay 01/03/2009 đến ngày 31/03/2009 Số CT Ngày CT Nội dung chứng từ TKĐƯ Phát sinh nợ Phát sinh có Dư nợ Dư có Dư đầu kỳ 32.308.875 01/01 04/02/09 C.Thủy TT tạm ứng 1412 4.728.400 37.037.275 C01/01 05/02/09 A.Chiến TT chi phí giao hàng 64111 2.000.000 35.037.275 C01/01 05/02/09 A.Chiến TT chi phí giao hàng 64182 705.000 34.332.275 C01/02 05/02/09 Nộp tiền thuế thuê nhà 64271 2.951.700 31.380.575 C01/02 05/02/09 Nộp tiền thuế thuê nhà 33111 1.776.700 29.603.875 C01/03 06/02/09 A.Dũng nộp Đoàn phí năm 2009 3388 876.667 28.727.208 01/02 07/02/09 Anh Bình hoàn tạm ứng 1412 100.000.000 128.727.208 01/03 07/02/09 A.Dũng hoàn tiền tạm ứng 1412 20.000.000 148.727.208 C01/04 07/02/09 Anh Sơn TT CP giao hàng 64181 120.000 148.607.208 C01/05 07/02/09 Anh Sơn TT CP giao hàng 64111 550.000 148.057.208 C01/06 08/02/09 Chị Thủy nộp tiên vào NHĐT 11213 100.000.000 48.057.208 …………….. Cộng 427.910.325 436.516.412 23.702.788 Lập biểu ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người lập Ký, ghi rõ họ tên Kế toán trưởng Ký, ghi rõ họ tên Giám đốc Ký, ghi rõ họ tên 2.2 Kế toán tiền gửi Ngân Hàng Tiền gửi là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, kho bạc Nhà Nước hoặc các công ty tài chính bao gồm tiền ViỆT Nam, các loại ngoại tệ, vàng bạc đá quý Căn cứ để ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hang của doanh nghiệp lag giấy báo có, giấy báo nợ hoặc các bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản…Khi nhận được các chứng từ do ngân hàng chuyển đến, kế toán phải tiến hành kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu kế toán của đơn vị với ngân hàng thì vẫn phải ghi theo chứng từ của ngân hàng, số chênh lệch được theo dõi riêng ở tài khoản phải thu hoặc phải trả khác và thông báo cho ngân hàng đối chiếu xác minh lại Các chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán tiền gửi ngân hàng: Ủy nhiệm chi Giáy báo Nợ, giấy báo Có Séc chuyển khoản Các chứng từ khác Kế toán sử dụng TK 112- Tiền gửi ngân hàng để phản ánh tình hình tăng giảm và số hiện có về các khoản tiền gửi của doanh nghiệp. Kêt cấu TK 112 như sau: Bên Nợ: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, đá quý…đã gửi vào ngân hàng và chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại Bên Có: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc….rút ra từ ngân hàng và chênh lệch tăng giảm tỷ giá Số dư bên Nợ: Số tiền gửi hiện có còn gửi ở các ngân hàng Ví dụ về hạch toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty Trường Hải Ngày 28 tháng 03 năm 2009 thanh toán tiền mua vật tư T02/2009 cho công ty CP Ôtô Giải Phóng Căn cứ vào bảng sao kê của Ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ, kế toán đối chiếu và ghi vào các chứng từ sổ sách có liên quan Công ty TNHH MTV CK CD Bắc Bộ Trường Hải Mẫu số: 12 - TT Địa chỉ: Lô D6, KCN Hà Nội – Đài Tư, Số 386 Nguyễn Văn Linh, P. Sài Đồng, Q. Long Biên, TP. Hà Nội Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC GIẤY ĐÈ NGHỊ CHUYỂN TIỀN Ngày 25 tháng 03 năm 2009 Số: 48 Kính gửi: Ông Giám đốc Cty TNHH MTV CK CD Bắc Bộ Trường Hải Tên tôi là: Phan Thị Tùng Địa chỉ: Kế toán NM Đề nghị chuyển cho số tiền: 42.520.512 (bằng chữ): Bốn mươi hai triệu, năm trăm hai mươi nghìn, năm trăm mươi hai đồng Lí do: TT tiền mua vật tư T11/2009 cho Cty CP Ôtô Giải Phóng Đơn vị nhận tiền: Cty CP Ôtô Giải Phóng Địa chỉ: 539 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội Tài khoản: 6003205042506 Ngân hàng: NH nông nghiệp & PT Châu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Giám đốc Ký, ghi rõ họ tên Kế toán trưởng Ký, ghi rõ họ tên Phụ trách bộ phận Ký, ghi rõ họ tên Người đề nghị Ký, ghi rõ họ tên ỦY NHIỆM CHI SỐ: N48 Lập ngày:28/03/2009 CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN PHẦN DO NH GHI TÀI KHOẢN NỢ Tên đơn vị trả tiền: Công ty Trường Hải Số hiệu tài khoản: 0541001544206 Tại Ngân hàng: Sở SD Ngân hàng NN & PTNT TÀI KHOẢN CÓ Tên đơn vị nhận tiền: Cty CP Ôtô Giải Phóng Số tài khoản: 6003205042506 Tại Ngân hàng: NN & PTNT Châu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội Số tiền bằng chữ: Bốn mươi hai triệu, năm trăm hai SỐ TIỀN BẰNG SỐ 42.520.512 Đ mươi nghìn, năm trăm mười hai đồng Nôi dung thanh toán: Thanh toán tiền mua vật tư tháng 11/2008 cho Cty CP Ôtô Giải Phóng Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ghi sổ ngày 18/01/2009 Ngân hàng B Ngày 15/03/2009 Công ty nhận được chuyển khoản của Công ty CP ĐT và Bê tông Thịnh Liệt trả tiền mua thùng xe ôtô Kia LỆNH THANH TOÁN ( CÓ ) Số tham chiếu:211OL51001280074 Loại tiền chuyển: BP Ngày nhập lệnh: 15/01/2010 Ngân hàng gửi lệnh: 01202003 CN NH ĐTPT Hà Nội Ngân hàng nhận lệnh: 01204002 Sở giao dịch NHNN và PTNT VN Người phát lệnh: CTY CP ĐT VÀ BÊ TÔNG THỊNH LIỆT Địa chỉ/CMND Tài khoản: 21110000001736 Tại: 01202003 CN NHĐTPT Hà Nội Người nhận lệnh: CTY TNHH MTV CK CD Bắc Bộ Trường Hải Địa chỉ/CMND Tài khoản:0541001544206 Tại: 01204002 Sở giao dịch NHNo và PTNTVN Số tiền: 80.000.000 VNĐ Tám mươi triệu đồng Nội dung: Mua Xi măng Thời gian chuyển tiền: 15/01/2009 Ngày nhận: 28/03/2009 Ngày in: 15/03/2009 Kiểm soát Ký, ghi rõ họ tên Thanh toán viên Ký, ghi rõ họ tên CÔNG TY TNHH MTV CK CD BẮC BỘ TRƯỜNG HẢI TÀI KHOẢN 112 Tiền gửi ngân hàng Từ ngày 01/03/2009 đến ngày 31/03/2009 Số CT Ngày CT Nội dung chứng từ TKĐƯ Phát sinh nợ Phát sinh có Dư nợ Dư có Dư đầu kỳ 385.733.642 NN 04/03/2009 Thu tiền bán xe Kia K3000S 1311 2.856.000.000 3.241.733.642 N01 05/03/2009 Đặt cọc tiền mua lốc điều hòa Kia 33111 150.000.000 3.091.733.642 N02 05/03/2009 Tạm ứng tiền cho công nhân phân xưởng sửa chữa 33121 200.000.000 2.891.733.642 N03 05/03/2009 Trả tiền vận chuyển cho Thành An 33111 100.000.000 2.791.7333.642 N04 05/03/2009 Trả tiền cước vận chuyển cho Công ty vận tải Quốc Tế 33111 42.901.387 2.748.832.255 N05 05/03/2009 Trả tiền mua máy biến tần cho Công ty TB kỹ thuật 33111 177.650.000 2.571.182.255 ……………… Cộng 12.845.433.817 9.126.389.891 4.404.777.568 Lập biểu ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc III. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 3.1 Nguyên tắc đánh giá vật tư và các cách đánh giá vật tư 3.1.1 Nguyên tắc đánh giá vật tư Các loại vật tư thuộc hàng tồn kho của doanh nghiệp, do đó về nguyên tắc đánh giá vật tư cũng phải tuân theo nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho Giá trị thuần có thể thực hiện được của vật tư là giá ước tính của vật tư trong kỳ SXKD bình thường trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính phục vụ cho việc tiêu thụ sản phẩm Giá gốc vật tư được xác định cụ thể cho từng loại, bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến, và các chi phí khác có liên quan đến việc sử hữu các loại vật tư đó Chi phí mua bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua vật tư trừ các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua 3.1.2 Các cách đánh giá vật tư * Đánh giá theo trị giá vốn thực tế - Trị giá vốn thực tế nhập kho được xác định theo từng nguồn nhập - Đối với vật tư mua ngoài trị giá vốn thực tế bao gồm: Giá mua ghi trên hóa đơn cộng với chi phí mua thực tế. Chi phí mua thực tế bao gồm chi phí vận chuyển, bôc dỡ, bảo quản, chi phí phân loại, nbaor hiểm…. - Đối với vật tư tự chế biến trị giá vốn thực tế bao gồm giá thực tế của vật tư xuất chế biến cộng với chi phí chế biến - Đối với vật tư thuê ngoài gia công, trị giá vốn thực tế bao gồm giá thực tế của vật tư xuất thuê ngoài chế biến, chi phí vận chuyển từ doanh nghiệp đến nơi chế biến và ngược lại, chi phí thuê gia công chế biến * Đánh giá theo giá hạch toán Để tính được giá thực tế, trước hết phải tính hệ số giữa giá thực tế với giá hạch toán của vật tư luân chuyển trong kỳ ( H ) theo công thức sau: Trị giá thực tế của vật + Trị giá thực tế của vật tư Tư còn tồn đầu kỳ nhập trong kỳ H = Trị giá hạch toán của trị giá hạch toán của Vật tư còn đầu kỳ vật tư nhập trong kỳ Sau đó, tính trị giá của vật tư xuất trong kỳ theo công thức Trị giá hạch toán của Hệ số trị giá thực Giá trị thực tế của = vật tư xuất của vật tư x tế và giá hạch toán Vật tư xuất trong kỳ luân chuyển trong kỳ trong kỳ 3.1.3. Phương pháp tính trị giá vật tư xuất kho Công ty áp dụng phương pháp tính trị giá vật tư xuất kho theo phương pháp bình quân liên hoàn: giá thành vật tư được đánh giá lại sau mỗi lần nhập kho vật tư 3.1.4. Hạch toán chi tiết vật tư Công ty áp dụng phương pháp sổ số dư, hàng ngày hoặc định kỳ ngắn kế toán phụ trách phần hành kế toán vật tư kiểm tra việc ghi chép nghiệp vụ trên các thẻ kho ở các kho bảo quản và tính số dư vật tư hiện còn tại thời điểm đã kiểm tra trên các thẻ kho. Cuối tháng sau khi kiểm tra lần cuối cùng, kế toán kê số dư vật tư hiện còn cả về số lượng và trị giá hạch toán vào bảng kê số dư để đối chiếu với sổ chi tiết của kế toán 3.1.5. Kế toán nguyên vật liệu Một trong những điều kiện cần thiết để tiến hành sản xuất là đối tượng lao động. NVL là những đối tượng lao động đã được thể hiện dưới dạng vật hóa, khác với tư liệu lao động. NVL chỉ tham gia vào 1 chu kỳ sản xuât nhất định và khi tham gia vào quá trình sản xuất, dưới tác động của lao động, chúng bị tiêu hao toàn bộ hay thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo ra hình thái vật chất của sản phẩm. Do vậy toàn bộ giá trị vật liệu được chuyển hết 1 lần vào chi phí sản xuât dở dang đầu kỳ Công ty Cổ phần Vipaco thực hiện hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ số dư và hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên 3.1.6.Chứng từ kế toán sử dụng Hóa đơn GTGT Phiếu nhập kho Phiếu xuât kho Các chứng từ co liên quan 3.1.7.Chứng từ kế toán sử dụng TK 1521, 1522, 1523 TK 1531 Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Trị giá gốc của nguyên vât liệu nhập trong kỳ Số tiền điều chỉnh tăng giá khi đánh giá lại nguyên vật liệu Trị giá nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê Kết chuyển giá gốc của nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ sang TK 611 Bên Có: - Trị giá gốc của vật liệu xuất dùng Số tiền điều chỉnh giảm giá khi đánh giá lại nguyên vật liệu Số tiền được giảm giá nguyên vật liệu khi mua Trị giá nguyên vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê Kết chuyển giá gốc của nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ sang TK 611 Số dư bên Nợ: phản ánh giá gốc của nguyên vật liệu tồn kho Trong tháng Công ty tiến hành nhập kho vật liệu phục vụ sản xuất Ví dụ: Lấy số liệu cụ thể của Công ty vào tháng 03/2009 như sau: Ngày 25/03/2009 bộ phận sản xuất cấp cho sản xuất 10 chiếc bạt thùng xe Kia K3000. Căn cứ vào hệ thống định mức kĩ thuật của Công ty kế toán viết phiếu xuất kho Cty TNHH MTV CK CD Bắc Bộ Trường Hải Mẫu số: 01- TT Đ/c: Lô D6, KCN Hà Nội – Đài Tư, Số 386 Nguyễn Văn Linh, P. Sài Đồng, Q. Long Biên, TP. Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Quyển số...... Ngày 25 tháng 03 năm 2009 Số....... Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Sơn Nợ......... Lý do xuất kho: Phục vụ sản xuất Có......... Xuất tại kho ( ngăn, lô ): Kho vật tư STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, hàng hóa Mã số ĐVT Số Yêu cầu lượng Thực xuất Đơn giá Thành tiền A B C D E G H I 1 Bạt thùng xe Kia K3000 Chiếc 10 799.000 7.990.000 2 Cộng 10 799.000 7.990.000 Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): bảy triệu chín trăm chín mươi nghìn đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo:............................................. Ngày 25 tháng 03 năm 2009 Người lập phiếu Ký, ghi rõ họ tên Người nhận hàng Ký, ghi rõ họ tên Thủ kho Ký, ghi rõ họ tên Kế toán trưởng Ký, ghi rõ họ tên Giám đốc Ký, ghi rõ họ tên Kèm theo Phiếu xuất kho là Giấy đề nghị xuất kho CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ CHUYÊN DỤNG BẮC BỘ TRƯỜNG HẢI Địa chỉ: Lô D6, KCN Hà Nội – Đài Tư, Số 386 Nguyễn Văn Linh, P. Sài Đồng, Q. Long Biên, TP. Hà Nội Điện thoai: 064.3932098 Fax: 064.3932097 Hà nội , ngày 04 tháng 01 năm 2009 GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO Kính gửi: PHỤ TRÁCH SẢN XUẤT Tên tôi là: Nguyễn Văn Sơn Bộ phận: Thiết bị Ca: 1 Đề nghị xuất kho những mặt hàng sau: STT Tên vật tư Mã số ĐVT Số lượng Ghi chú Xuất Thu hồi 1 Bạt thùng xe Kia K3000 Chiếc 10 ............ Cộng Lý do xuất vật tư: Phục vụ sản xuất Người đề nghị Ký, ghi rõ họ tên Tổ trưởng Ký, ghi rõ họ tên Trưởng ca Ký, ghi rõ họ tên Phụ trách sản xuất Ký, ghi rõ họ tên Ngày 05/03/2009 nhà máy nhập nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất với số lượng là 300kg cao su lót thùng và 60 con quang thùng L200 Căn cứ lệnh nhập kho kế toán lập Phiếu nhập kho: Công ty TNHH MTV CK Mẫu số: 03 - TT CD Bắc Bộ Trường Hải Quyển số: Số: N03/04 Nợ…… Có….. PHIẾU NHẬP KHO Ngày 03 tháng 03 năm 2009 Họ tên người giao: Nguyễn Văn Sơn Theo.....................Số...............................Ngày ......tháng.......năm...... Nhập tại kho: Kho vật tư Địa điểm: Hà Nội STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư ( hàng hóa ) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Cao su lót đà thùng Kg 300 14.500 4.350.000 2. Quang thùng L200 Con 60 30.000 1.800.000 3 Cộng 6.150.000 Tổng số tiền: sáu triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo:.......................... Ngày 03 tháng 03 năm 2009 Người lập phiếu Ký, ghi rõ họ tên Người nhập hàng Ký, ghi rõ họ tên Thủ kho Ký, ghi rõ họ tên Kế toán trưởng Ký, ghi rõ họ tên Giám đốc Ký, ghi rõ họ tên Căn cứ vào Phiếu xuất kho tháng 03 năm 2010 ta lập sổ chi tiết_ tài khoản 1521 ( Nguyên vật liệu chính trực tiếp ) của tất cả các kho Công ty TNHH MTV CK CD Bắc Bộ Trường Hải TÀI KHOẢN 1521 Tất cả các kho Từ ngày 01/03/2010 Đến ngày 31/03/2010 STT Tên vật tư ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn đầu kỳ Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền 1 Sắt hộp 30x60x1.5ly mét 543,1 27.701.433 4.000 164.000.000 2.730 111.590.084 1.813,1 74.111.349 2 ống típ kẽm 27x2.1ly mét 160 6.275.608 80 3.137.804 80 3.137.804 3 Vít bắn tôn túi 40 1.900.000 40 1.900.000 4 Tán 10 con 1.750 23.068.182 5.000 65.909.091 2.925 38.556.818 3.825 50.420.455 5 Quang thùng L200 con 6.050 41.577.885 10.000 69.090.909 7.200 49.544.595 8.850 61.124.198 ……….. Cộng 10.652.756.231 3.189.416.774 5.783.836.406 8.058.336.599 Lập biểu ngày 31 tháng03 năm 2009 Người lập phiếu Ký, ghi rõ họ tên Kế toán trưởng Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký, ghi rõ họ tên Trong kỳ, khi có các nghiệp vụ về mặt vật liệu phát sinh căn cứ vào các chứng từ kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết vật liệu. Cuối tháng tổng hợp và phân loại chứng từ theo từng loại vật liệu và khoản mục chi phí. Kết quả tính toán, phân bổ thể hiện trên bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu các loại Công ty TNHH MTV CK CD Bắc Bộ Trường Hải CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đ/c: Lô D6, KCN Hà Nội – Đài Tư, Số 386 Nguyễn Văn Linh, P. Sài Đồng, Q. Long Biên, TP. Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP XUẤT NHẬP TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU CÁC LOẠI Báo cáo về mặt lượng Tháng 3 Từ ngày 04/03 đến ngày 30/03/2009 STT Tên vật tư ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ 1 Sắt hộp 30x60x1.5ly mét 176.400 71.400 105.000 2 ống típ kẽm 27x2.1ly mét 77.550 77.550 3 Cao su lót đá thùng kg 100 100 4 Quang thùng L200 con 36.450 8.500 27.950 5 Đĩa thùng L200 con 543 4.000 2.730 1.813 6 Vít bắn tôn 2.5F túi 20 100 80 40 7 Tán 10 con 6.050 10.000 7.200 8.850 8 Dây rút Bịch 375 375 9 Sơn tĩnh điện Hộp 1.750 5.000 2.925 3.825 10 Giấy Kraft Nga kg 294.206 110.008 184.198 11 Giấy kraft Hàn Quốc kg 40.533 52.598 54.730 38.401 12 FW màu pha đỏ 491 kg 160 80 80 13 SF pha màu đen 92 kg 40 40 14 Bu lông thường 8x20 con 6.818 53.268 56.748 3.338 Thủ kho Ký, ghi rõ họ tên Kế toán Ký, ghi rõ họ tên Phụ trách sản xuất Ký, ghi rõ họ tên Phụ trách nhà máy Ký, ghi rõ họ tên Công ty TNHH MTV CK CD Bắc Bộ Trường Hải TÀI KHOẢN 1521 Nguyên vật liệu chính trực tiếp Từ ngày 01/03/2009 đến ngày 31/03/2009 Số CT Ngày CT Nội dung chứng từ TKDU Phát sinh nợ Phát sinh có Dư nợ Dư có Dư đầu kỳ 10.652.756.231 Nm1/1 04/03 Sắt hộp 30x60x1.5ly 3361 273.524.368 10.926.280.599 Nn1/1 04/03 Nhập kho thùng lửng K3000S 3361 164.000.000 11.090.280.599 Nn1/2 04/03 Nhập kho thùng xe K200 3361 249.528.300 11.339.808.899 Nx1/1 04/03 Xuất dùng nguyên liệu- BP Xén Nẹp 621 42.113.303 11.297.695.596 Nx1/2 06/03 Xuất dùng nguyên liệu- Bộ phận sản xuất 621 83.425.497 11.214.270.099 ……………… Cộng 3.189.416.774 5.783.836.409 8.058.336.596 Lập biểu ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người lập Ký, ghi rõ họ tên Kế toán trưởng Ký, ghi rõ họ tên Giám đốc Ký, ghi rõ họ tên 3.2 Kế toán công cụ dụng cụ Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ tiêu chuẩn của TSCD về giá trị và thời gian sử dụng. Tuy nhiên, theo quy định hiện hành, những tư liệu lao động sau đây không phân biệt giá trị và thời gian sử dụng vẫn được hạch toán là công cụ dụng cụ: Các đà giáo, ván khuôn, công cụ dụng cụ gá lắp chuyên dùng trong công tác xây lắp Các loại bao bí bán kèm theo hàng hoascos tính giá riêng và có trừ dần trong qua trình dự trữ bảo quản: + Dụng cụ, đồ nghề bằng thủy tinh, sánh sứ + Phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng + Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc Công cụ, dụng cụ cũng có nhiều tiêu chuẩn phân loại. Mỗi tiêu chuẩn phân loại có tác dụng riêng trong quản lý Căn cứ vào phương pháp phân bổ công cụ, dụng cụ được chia thành: + Loại phân bổ 1 lần ( 100% ) + Loại phân bổ nhiều lần Tài khoản sử dụng 153 – Công cụ dụng cụ Kết cấu tài khoản 153 – Công cụ dụng cụ Bên Nợ: - Trị giá gốc của công cụ dụng cụ nhập trong kỳ Số tiền điều chỉnh tăng giá khi đánh giá lại công cụ dụng cụ Trị giá công cụ dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê Kết chuyển giá gốc của công cụ dụng cụ tồn kho cuối kỳ sang TK 611 Bên Có: - Trị giá gốc của công cụ dụng cụ xuất dùng Số tiền điều chỉnh giảm giá khi đánh giá lại công cụ dụng cụ Số tiền được giảm giá công cụ dụng cụ khi mua Trị giá công cụ dụng cụ thiếu phát hiện khi kiểm kê Kết chuyển giá gốc của công cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ sang TK 611 Số dư bên Nợ: phản ánh giá gốc của công cụ dụng cụ tồn kho Công ty TNHH MTV CK CD Bắc Bộ Trường Hải BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tháng 03 năm 2009 Số:01 - PB STT Ghi có các TK Đối tượng sử dụng Tài khoản 1423 Bh tài sản cố định Tài khoản 242 CP đào tạo Tài khoản 242 Công cụ Dụng cụ Tài khoản 242 Thuê đất Cộng 1 TK 6275: Chi phí thuê đất 9.020.788 9.020.788 2 TK 6277: CP dịch vụ mua ngoài 3.864.761 3.864.761 3 TK 6273: Chi phí dụng cụ SX 569.465 569.465 4 TK 6273: Chi phí dịch vụ quản lý nhà máy 2.369.888 2.369.888 Tổng cộng 3.864.761 0 2.939.353 9.020.788 15.824.902 Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2009 Người lập Ký, ghi rõ họ tên Kế toán trưởng Ký, ghi rõ họ tên Công ty TNHH MTV CK CD Bắc Bộ Trường Hải TÀI KHOẢN: 153 Công cu, dụng cụ Từ ngày 01/03/2009 đến ngày 31/03/2009 Số CT Ngày CT Nội dung chứng từ TKDU Phát sinh Nợ Phát sinh Có Dư Nợ Dư Có Dư đàu kỳ 13.130.534 Nv 1/1 04/03/2009 Nhập kho vật tư mua CH Trường Phát 33111 31.000 13.161.534 Nv 1/3 04/03/2009 A.C nhập kho vật tư mua CH Trường Phát 33111 45.000 13.206.534 Xv 1/1 04/03/2009 Xuất dung vật tư Bp - TS 6273 36.000 13.170.534 Xv 1/12 05/03/2009 Xuất dung vật tư bp TM 6273 20.000 12.408.120 Xv 1/22 07/03/2009 Xuất dung vật tư Bp sx 6273 36.000 12.176.133 ………. Xv 1/101 30/03/2009 Xuất dùng vật tư bp CD 6272 31.000 14.097.076 Xv 1/102 30/03/2009 Xuất dùng vật tư bp CD 6272 10.000 14.087.076 Xv 1/103 30/03/2009 Xuất dùng vật tư bp CD 6272 14.000 14.073.076 Cộng 4.676.000 3.733.458 14.073.076 Lập biểu ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên Kế toán trưởng Ký, ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị Ký, ghi rõ họ tên Công ty TNHH MTV CK CD Bắc Bộ Trường Hải NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/03/2009 đến ngày 31/03/2009 Số CT Ngày CT Nội dung Tài khoản Số tiền nợ Số tiền có TKT 01/03/09 Thuế môn bài phải nộp năm 2010 Thuế môn bài Thuế, phí, lệ phí 33381 6245 3.000.000 3.000.000 01/01 04/03/09 Chị Thủy TT tạm ứng Tiền Việt Nam Tạm ứng mua vật tư 1111 1412 4.728.400 4.728.400 C01/01 05/03/09 A.Chiến TT chi phí giao hàng CP khác bán vỏ bao thương mai CP nhân viên bán hàng phân xưởng Tiền Việt Nam 64182 64111 1111 705.000 2.000.000 2.705.000 C01/02 05/03/09 Nộp tiền thuế thuê Nhà Phải trả người bán- TT dưới 1 năm Chi phí thuê văn phòng Tiền Việt Nam 33111 64271 1111 1.776.700 2.951.700 4.728.400 68243 06/03/09 Bán 110.000 vb KPK lô 8342,43,44 Phải thu thời hạn dưới 1 năm Thuế GTGT đầu ra chung Doanh thu bán các thành phẩm 1311 333112 5112 556.600.000 50.600.000 506.000.000 C01/03 06/03/09 Anh Dũng nộp Đoàn phí năm 2009 Phải trả, phải nộp khác Tiền Việt Nam 3388 1111 876.667 876.667 01/02 09/03/09 Anh Bình hoàn tiền tạm ứng Tạm ứng mua vật tư hàng hóa Tiền Việt Nam 1412 1111 100.000.000 100.000.000 NN 10/03/09 Phí chuyển tiền ngày 12/01/2010 NHNN Thuế, phí, lệ phí Thuế GTGT của hàng hóa, DV chung Sở GD Ngân hàng NN &PTNT VN 6425 13312 11216 207.649 20.765 228.414 C01/05 12/03/09 Chị Thủy nộp tiền vào TK NH ĐT & PT Thanh Xuân Tiền Việt Nam CN Ngân hàng ĐT Thanh Xuân 1111 11213 100.000.000 100.000.000 ……………. Cộng 64.014.823.708 64.014.823.708 Lập biểu ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người lập Ký, ghi rõ họ tên Kế toán trưởng Ký, ghi rõ họ tên Giám đốc Ký, ghi rõ họ tên IV. Kế toán tài sản cố định TSCĐ là những tư liệu lao động thamgia vào toàn bộ chu kì sản xuất kinh doanh và thời gian sử dụng lâu dài. Do vậy, để nâng cao hiệu quả sảm xuất kinh doanh công ty luôn chú trọng sử dụng hợp lý các cơ sở hiện tại và không ngừng cải tạo, đổi mới công nghệ nhằm đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao nhất. 4.1. Phân loại TSCĐ Để quản lý tốt TSCĐ công ty đã tiến hành phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện. Theo đó TSCĐ bao gồm: TSCĐ hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể, khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, về mặt giá trị bị hao mòn dần. TSCĐ vô hình: Là những TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể, thể hiện một lượng giá trị đầu tư có liên quan đến nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. 4.2 Chứng từ sử dụng: - Để hạch toán TSCĐ công ty sử dụng những chứng từ sau: + Mẫu số 01GTGT – 3LL: Hóa đơn giá trị gia tăng + Mẫu số S23 – DN: Thẻ TSCĐ + Mẫu số S21 – TSCĐ: Sổ TSCĐ + Mẫu số 01 – TSCĐ : Biên bản giao nhận TSCĐ + Mẫu số 05 – TSCĐ : Biê bản kiểm kê TSCĐ + Mẫu số 06 – TSCĐ : Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ + Các chứng từ khác có liên quan - Tài khoản kế toán sử dụng: + TK211: TSCĐ hữu hình + TK213: TSCĐ vô hình + TK214: Hao mòn TSCĐ - Quy trình hạch toán Sơ đồ 2.7 Quy trình hạch toán TSCĐ Hóa đơn GTGT, Biên bản bàn giao Nhật ký chung Sổ cái TK211 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Thẻ TSCĐ Sổ TSCĐ : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận… kế toán lập thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ để tiến hành theo dõi và quan lý TSCĐ. Kế toán căn cứ vào các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ để ghi vào sổ nhật ký chung. Từ sổ nhật ký chung, kế toán ghi sổ cái các tài khoản có liên quan, cuối tháng, đối chiếu sổ TSCĐ với bảng cân đối phát sinh. Cuối quý, kế toán tổng hợp số liệu trên số cái để vào bảng cân đối số phát sinh, từ đó lập báo cáo tài chính. Kế toán căn cứ vào nguyên giá TSCĐ, số năm sử dung để tính toán khấu hao 4.3. Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: Trích khấu hao TSCĐ là trích vào chi phí một phần giá trị hao mòn của TSCĐ để tạo nguồn tạo sản xuất cho TSCĐ đó. Hiện nay, công ty đang áp dụng trích khấu hao theo phương pháp tuyến tính (phương pháp đường thẳng). Hàng năm, công ty đăng ký với cục quản lý vốn về mức khấu hao năm. Số trích khấu hao cả năm của từng loại TSCĐ được xác định trên cơ sở nguyên giá và tỷ lệ khấu hao năm của TSCĐ ( tỷ lệ này được xác định trên khung thời gian sử dụng các loại TSCĐ do bộ tài chính quy định) Công thức tính khấu hao của công ty: Mức khấu hao Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao năm hàng tháng = 12 tháng Số khấu hao phải trích trong tháng này = Số khấu hao đã trích tháng trước + Số khấu hao tăng trong tháng _ Số khấu hao giảm trong tháng này TSCĐ cần phải trích khấu hao trong công ty là máy móc thiết bị, nhà xưởng, thiết bị văn phòng… CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ CHUYÊN DỤNG BẮC BỘ TRƯỜNG HẢI 3.1. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình kinh doanh cua công ty Trong điều kiện kinh tế thị trường như hiện nay, sản xuất kinh doanh đang và sẽ là vấn đề nóng bỏng, đặc biệt sản xuất kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đâu. Bất kì một công ty, một doanh nghiệp nào khi đi vào kinh doanh buôn bán là phải đương đầu với thách thức, khó khăn. Tuy nhiên ảnh hưởng của nó không phải ở doanh nghiệp nào cũng giống doanh nghiệp nào. Vì vậy, việc nhìn nhận chúng một cách xác thực không chỉ giúp cho việc phát huy những lợi thế mà doanh nghiệp có mà đề xuất những biện pháp xử lý hạn chế, đưa sự phát triển của Công ty lên một vị thế mới, vị thế của những doanh nghiệp thành đạt. 3.1.1. Thuận lợi. Qua tìm hiểu Công ty cho thấy Công ty có nhiều thuận lợi giúp cho doanh nghiệp phát triển nhanh và mạnh hơn hoạt động kinh doanh của mình. Cụ thể Công ty có những thuận lợi sau: Thứ nhất, về địa điểm hoạt động: Công ty có trụ sở hoạt động kinh doanh tại thủ đô Hà Nội, khu vực kinh tế lớn của cả nước, ngoài ra còn giáp với những trung tâm kinh tế lớn khác như: Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên,… Công ty nằm trong khu công nghiệp Đài Tư, trên trục đường quốc lộ 5, đây là tuyến đường giao thông thuận lợi cho Công ty hoạt động kinh doanh đa ngành nghề. Mặt khác, đây cũng là nơi tập trung của nhiều khu công nghiệp, nhà máy, điều đó thuận tiện cho việc kinh doanh ô tô, sửa chữa, dịch vụ… cho các cá nhân và tổ chức có nhu cầu. Thứ hai, Công ty nằm trong hệ thống các công ty con của tổng Công ty CP Ô tô Trường Hải, một tên tuổi trên thị trường ô tô trong nước. Vì vậy, Công ty được hưởng một giá trị thương hiệu lớn, đó là một yếu tố quan trọng đem lại sự thành công cho Công ty. Thứ ba, về bộ máy tổ chức quản lý: bộ máy tổ chức quản lý của Công ty rất gọn nhẹ, đơn giản giảm bớt được chi phí mà vẫn đạt được hiệu quả cao. Các phòng ban được bố trí hợp lý giúp tiết kiệm thời gian và công sức cho việc triển khai công việc. Thứ ba, Công ty có một đội ngũ cán bộ công nhân viên trình độ cao,chuyên nghiệp, nhiệt tình và chu đáo, được sự tin tưởng và yêu mến của khách hàng, điều này đã đem đến cho Công ty nhiều hợp đồng có giá trị lớn, hứa hẹn một sự phát triển bền vững trong tương lai. 3.1.2. Khó khăn Thị trường ô tô Việt Nam được đánh giá là một thị trường nhạy cảm với các chính sách, đặc biệt là trong những năm gần đây tình trạng khủng hoảng kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến ngành công nghiệp ô tô. Công ty cũng không nằm ngoài những tác động đó. Điều này gây khó khăn cho việc hoạch định các chính sách của Công ty, mà quan trọng nhất là các chính sách về tiêu thụ sản phẩm ô tô. Ban lãnh đạo Công ty đã luôn phải điều chỉnh các chính sách cho phù hợp với thị trường, chính vì thế nên Công ty mới có thể phát triển bền vững đến như ngày hôm nay. Ngoài ra Công ty cũng gặp một khó khăn nữa trong quá trình hoạt động kinh doanh, tiêu thụ đó là việc phụ thuộc nhiều về các chính sách của tổng Công ty mà chưa có nhiều sự tự quyết trong hoạt động kinh doanh độc lập. Công tác nghiên cứu và xúc tiến tiêu thụ dựa hoàn toàn vào tổng Công ty ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh cũng như doanh số tiêu thụ. Nguồn nhân lực của Công ty phụ trách công tác tiêu thụ là không ít, có trình độ và kinh nghiệm nhưng chưa phát huy được hết khả năng trong việc tìm kiếm khách hàng. Chưa có nhiều những hoạt động thu hút khách hàng. Chính điều đó đã phần nào ảnh hưởng đến hiệu quả tiêu thụ, kinh doanh của Công ty. Bên cạnh những yếu tố thuận lợi luôn là những khó khăn hạn chế. Vượt qua được những khó khăn như vậy sẽ giúp Công ty ngày càng phát triển hơn, khẳng định được chỗ đứng của Trường Hải trên thị trường ô tô Việt Nam. 3.2 Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị tiêu thụ sản phẩm của công ty * Các biên pháp đẩy mạnh tiêu thụ ô tô: - Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường. Việc điều tra nghiên cứu thị trường có ý nghĩa quan trọng trong chiến lược phát triển của Công ty. Song trên thực tế có thể thấy rằng hoạt động nghiên cứu thị trường vẫn chưa được Công ty quan tâm đúng mức mà hoàn toàn phụ thuộc vào chỉ đạo từ tổng Công ty. Để thực hiện tốt hoạt động nghiên cứu thị trường trong thời gian tới, Công ty cần phải làm tốt các vấn đề sau: + Vấn đề quan trọng lúc này là Công ty cần phải phát huy được hiệu quả của đội ngũ cán bộ công nhân viên làm công tác tiêu thụ sản phẩm. Đội ngũ này cần phải nắm vững nghiệp vụ kinh doanh, Marketing, phân tích thị trường, có khả năng tiếp cận và tìm hiểu nhu cầu khách hàng thì mới có thể thu thập và xử lý thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác. + Công ty nên có một sự nghiên cứu, phân tích một số thị trường trọng điểm. Nắm bắt một số thông tin về các khách hàng tiểm năng cũng như giữ mối quan hệ tốt với những khách hàng quen thuộc. - Nâng cao chất lượng sản phẩm: chất lượng sản phẩm luôn là yếu tố quan trọng nhất trong việc tạo sự tin tưởng từ khách hàng, qua đó tạo sự phát triển bền vững cho hoạt động kinh doanh của Công ty. Công ty đã thực hiện tốt việc đảm bảo chất lượng sản phẩm trước khi xuất bán nhưng vấn luôn nâng cao hơn nữa và đảm bảo quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi xuất xưởng. - Vấn đề về nhân lực: Công ty cần luôn nâng cao năng lực và hiệu quả làm việc của đội ngũ bán hàng. Đây là những cá nhân có ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động và sự tồn tại của Công ty. Nhân viên bán hàng tốt cần phải hội tụ nhiều yếu tố của một một nhà diễn thuyết, một nhà tâm lý học, một kỹ sư. Vì vậy, trong thời gian tới Công ty nên chú trọng tới việc đào tạo, bồi dưỡng thêm đội ngũ nhân viên bán hàng về những nội dung sau: + Đào tạo người bán hàng am hiểu về kinh tế thị trường, nắm rõ đặc điểm sản phẩm, có khả năng giải đáp những thắc mắc của khách hàng. Đồng thời Công ty nên thường xuyên có các chế độ khen thưởng xứng đáng nhằm động viên tinh thần làm việc của họ. + Tổ chức kiểm tra đánh giá hoạt động Marketing nhằm đảm bảo làm việc hiệu quả: hàng tháng Ban lãnh đạo công ty cần kiểm tra tình hình hoạt động của các nhân viên bán hàng, mức độ tiêu thụ, mức chi phí bán hàng. KẾT LUẬN Trong bất kỳ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào, tiêu thụ hàng hóa là một trong những khâu quan trọng của quá trình tái sản xuất xã hội. Quá trình tiêu thụ diễn ra như thế nào sẽ đồng nghĩa với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp như thế đó, nhất là trong môi trường cạnh tranh như hiện nay, tiêu thụ hàng hóa đòi hỏi càng phải hoàn thiện hơn. Để đạt được điều đó, đương nhiên mỗi doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa của mình. Trong thời gian thực tập tại phòng kế toán của Công ty TNHH MTV CK CD BẮC BỘ TRƯỜNG HẢI, em đã tìm hiểu tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán đối với từng phần hành kế toán và đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm.Cùng với nghiên cứu lý luận được học ở nhà trường, việc tìm hiểu thực tế công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm giúp em làm sáng tỏ được vấn đề cần nghiên cứu. Em nhận thấy có nhiều ưu điểm trong công tác kế toán của công ty cần được phát huy, đồng thời nhận thấy những hạn chế vẫn còn tồn tại đòi hỏi công ty phải có những biện pháp khắc phục. Được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn Nguyễn Thái An cùng với các anh, chị trong Công ty TNHH MTV CK CD BẮC BỘ TRƯỜNG HẢI, em đã hoàn thành chuyên đề thực tập này. Tuy đã cố gắng nhiều, song do hiểu biết thực tế còn hạn chế nên bài viết của em không thể tránh khỏi những thiếu sót và vướng mắc. Em kính mong nhận được sự tham gia và đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các cán bộ kế toán của Công ty TNHH MTV CK CD BẮC BỘ TRƯỜNG HẢI để chuyên đề thực tập của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCông tác hạch toán kế toán tại công ty TNHH MTV cơ khí chuyên dụng Bắc Bộ Trường Hải.doc
Luận văn liên quan