Đề tài Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, công tác hạch toán kế toán nói chung và công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng là một trong những công việc hết sức quan trọng trong công tác quản lý kinh tế và quản lý tài chính của các doanh nghiệp . Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp thể hiện các mặt sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là thước đo mức chi phí tiêu hao để bù đắp trong quá trình sản xuất và là căn cứ để xây dựng giá bán của sản phẩm. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh yêu cầu khách quan đặt ra cho các doanh nghiệp là phải tìm ra biện pháp giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Vì nó là nhân tố bảo đảm sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó, kế toán lại là một công cụ không thể thiếu được, ngoài việc cung cấp số liệu về tình hình tài chính cũng như tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các báo cáo tài chính, kế toán còn giúp cho các cấp lãnh đạo, các bộ phận quản lý thấy được quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị mình có hiệu quả hay không. Đồng thời, qua các báo cáo tài chính kế toán còn giúp cho các nhà quản lý thấy được tình hình tài chính của doanh nghiệp và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn củn như hiệu quả sản xuất kinh doanh. Sự ra đời và phát triển của nền kinh tế gắn liền với sự ra đời và phát triển của xã hội. Nền kinh tế ngày càng phát triển thì công tác kế toán càng trở nên quan trọng hơn và là công cụ không thể thiếu trong công tác quản lý kinh tế của doanh nghiệp nói riêng và quản lý nền kinh tế của nhà nước nói chung. Nhất là trong giai đoạn hiện nay, với nền kinh tế thị trường đòi hỏi phải có sự cạnh tranh quyết liệt để tồn tại và phát triển. Chính vì vậy mà việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành được các nhà quản lý hết sức quan tâm. Việc xác định đúng đố tượng, phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành đúng, giúp cho doanh nghiệp xác định được giá thành một cách chính xác, từ đó giúp cho doanh nghiệp có thể giảm bớt được chi phí từng phần và đưa ra giá thành hợp lý nhằm làm tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán chi phí sán xuất và tính giá thành trong doanh nghiệp, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận được sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn và thầy cô trong khoa kinh tế của trường Cao đẳng xây dựng số 3 cùng với sự giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo và phòng kế toán cua Công ty, em đã đi sâu tìm hiểu và chọn chuyên đề “kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ” tại Công ty làm báo cáo tốt nghiệp. Nội dung của báo cáo ngoài phần mở đầu và phần kết luận gồm 3 phần chính: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận. Chưong 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Xây dựng Phú Thận. Tuy nhiên, do khả năng và thời gian có hạn nên bài viết còn mắc nhiều sai sót và hạn chế. Rất mong được sự bổ sung và đóng góp ý kiến của Ban lãnh đạo, phòng kế toán tại công ty cùng với giáo viên hướng dẫn để bài viết hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy, cô cùng với Ban lãnh đạo, nhân viên công ty đã tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp.

doc78 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u nhập đối với người lao động. - Kế toán tổng hợp: Là người chuyên làm công tác tập hợp các chi phí diễn ra hàng ngày, tháng, quí, năm liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty: + Tổng hợp các bảng kê, các bảng tổng hợp chi tiết các bộ phận để trình kế toán trưởng xem xét. + Lập báo cáo tổng hợp từng loại chi phí theo nội dung, và làm báo cáo tài chính theo quy định. - Kế toán thanh toán: + Là người chịu trách nhiệm về việc theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ, các khoản ứng và thanh quyết toán trong nội bộ cũng như thanh toán cho khách hàng. + Kiểm tra các thủ tục thanh toán có hợp lệ và đúng với quy định của Nhà nước hay chưa? tổng hợp và thanh toán lương, thưởng cho các bộ công nhân viên trong toàn Công ty. + Hàng tháng, quí phải lập báo cáo chi tiết và tổng hợp các khoản 1111, 1121, 131, 331, 336, 338, 141, 334..v.v cho kế toán tổng hợp, để kế toán tổng hợp lại và làm báo cáo chuyển lên kế toán trưởng để xem xét. - Kế toán vật tư, tài sản cố định và công cụ dụng cụ : + Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, là thành viên trong hội đồng kiểm nghiệm vật tư trước khi nhập kho. + Thường xuyên đối chiếu với phòng vật tư xe máy về tình hình biến động tăng giảm của vật tư, tài sản cố định trong kỳ. + Lập báo cáo chi tiết và tổng hợp tình hình nhập, xuất vật tư trong kỳ cho kế toán tổng hợp, lập và trích hấu khao trong kỳ. + Tham gia hội đồng kiểm kê đánh giá tài sản cố định, công cụ dụng cụ theo định kỳ quy định. - Thủ quỹ: + Có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện việc thu, chi và tồn quỹ tiền mặt, rút tiền gửi ngân hàng về quỹ. + Kiểm tra quỹ hàng ngày. + Đối chiếu với kế toán thanh toán và kế toán tổng hợp trước khi báo cáo kế toán trưởng. 2.2.2 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: Để phù hợp với tình hình, đặc điểm của Công ty cũng như trình độ của từng nhân viên kế toán, Công ty đã áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chung. Các chứng từ luân chuyển được minh hoạ theo sơ đồ : SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT SỔ NHẬT KÝ ĐẶC BIỆT BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT SỔ CÁI BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra : Trình tự ghi sổ : Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên Nhật ký chung ghi vào Sổ cái theo các tài khoản phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Trường hợp đơn vị có mở sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào chứng từ ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ hoặc cuối tháng tổng hợp sổ Nhật ký đặc biệt lấy số liệu ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ cái. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu kiểm tra khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng lập Báo Cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Nhật ký chung. 2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán : - Công ty áp dụng công tác kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. - Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. . - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch. 2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Công ty hiện đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán được ban hành theo Quyết định số 15/2006 QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính . 2.3 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Công ty TNHH XD Phú Thuận với đặc điểm là công ty xây lắp nên sản phẩm công ty làm ra mang tính đặc thù. Để phù hợp với đặc điểm và thực trạng của công ty thì công ty đã chọn phương pháp tính giá thành là phương pháp giản đơn. - Đối tượng hạch toán chi phí là công trình, hạng mục công trình. - Đối tượng tính giá thành là công trình, hạng mục công trình. - Kỳ tính giá thành là thời điểm cuối năm. Trong năm 2007, công ty đã nhận nhiều công trình lớn nhỏ khác nhau. Vì thời gian thực tập tại công ty còn hạn hẹp, do đó khó có thể theo dõi hết tất cả các công trình mà công ty nhận được. Để hiểu hơn về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp em xin trình bày “ tình hình kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp ” cho một công trình đó là: Công trình: nhà ăn, bếp, sân đường trung tâm BTXH. Địa điểm xây dựng: TP Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên. Tổng giá trị hợp đồng: 751.268.999 đồng Khởi công: 01/07/2007 Kết thúc: 31/12/2007 2.3.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất: 2.3.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: a. Nội dung: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công ty: Là những chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu khác như: cát tô, đá chẻ, bê tông đúc sẵn… - Chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí xây lắp công trình. Vì vậy, kế toán chi phí nguyên vật liệu đòi hỏi phải đầy đủ, chính xác, đảm bảo cho việc tính giá thành sản phẩm không bị sai sót. Ngoài ra, chi phí nguyên vật liệu còn tạo cơ sở cho việc giảm chi phí, hạ gia thành sản phẩm. b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp c. Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn giá trị gia tăng. - Hoá đơn bán hàng . - Phiếu chi. - Phiếu đề nghị cấp vật tư. - Phiếu xuất kho. d. Trình tự hạch toán: *Xuất kho vật tư công trình: Căn cứ vào khối lượng hạng mục công việc xây dựng mà phòng kỹ thuật lập phiếu đề nghị xuất vật tư lên lãnh đạo. Cty TNHH XD Phú Thuận CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 54-Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên Độc lập-Tự do -Hạnh phúc PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ Kính gửi: Gám đốc Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận Tôi tên là: Đặng Văn Hùng Đơn vị công tác: Bộ phận kỹ thuật Đề nghị Giám đốc duyệt cấp vật tư để xây dựng công trình Nhà ăn, bếp, sân đường trung tâm BTXH STT Tên vật tư ĐVT Số lượng 01 Xi măng Hoàng Thạch Kg 25.000 02 Sắt fi 6 Kg 2.000 03 Sắt fi 8 Kg 1.850 04 Sắt fi 16 Cây 88 05 Đá 1*2 M3 75 06 Cát vàng M3 40 07 Gỗ cốt pha M3 01 08 Dây thép buộc Kg 50 09 Đinh Kg 50 Ngày 01 tháng 07 năm 2007 Giám đốc Người lập phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Sau khi được giám đốc phê duyệt kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho vật tư. Phiếu xuất kho vật tư được lập 2 liên: liên 1 thủ kho nhận xuất vật tư ký vào phiếu xuất kho và đưa cho người nhận vật tư ký vào phiếu xuất kho, thủ kho ghi vào thẻ kho, còn liên 2 kế toán vật tư giữ để ghi sổ kế toán. Hàng tháng giữa thủ kho và kế toán vật tư đối chiếu giữa sổ kế toán và thẻ kho. Ngày 01/07/2007 phiếu xuất kho 0055 xuất kho vật liệu dùng cho công trình Nhà ăn, bếp, sân đường trung tâm BTXH là 114. 976. 150 đồng. Ngày 15/07/2007 phiếu xuất kho 0059 xuất kho vật liệu dùng cho công trình Nhà ăn, bếp, sân đường trung tâm BTXH là 51. 650. 000 đồng. Ngày 31/07/2007 phiếu xuất kho 0062 xuất kho vật liệu dùng cho công trình Nhà ăn, bếp,sân đường trung tâm BTXH là 43. 168. 000 đồng. Ngày 27/08/2007 phiếu xuất kho 0070 xuất kho vật liệu xây dựng công trình Nhà ăn, bếp, sân đường trung tâm BTXH là 65. 485. 250 đồng. Ngày 11/09/2007 phiếu xuất kho 0073 xuất kho vật liệu xây dựng công trình Nhà ăn, bếp, sân đường trung tâm BTXH là 32. 600. 000 đồng. Ngày 23/09/2007 phiếu xuất kho 0076 xuất kho vật liệu xây dưng công trình Nhà ăn, bếp, sân đường, trung tâm BTXH là 16. 872. 000 đồng. Ngày 07/10/2007 phiếu xuất kho 0080 xuất kho vật liệu xây dựng công trình Nhà ăn, bếp, sân đường trung tâm BTXH là 39. 675. 500 đồng. Ngày 20/10/2007 phiếu xuất kho 0085 xuất kho vật liệu xây dựng ccong trình Nhà ăn, bếp, sân đường trung tâm BTXH là 18. 342. 000 đồng. Công ty TNHH XD Phú Thuận Số: 0055 54 Nguyễn Chí Thanh- Tuy Hoà-Phú Yên Nợ: 621 Có: 152 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 07 năm 2007 Người nhận: Lê Văn Tuân Địa chỉ (bộ phận): Đội xây lắp Công trình Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH Lý do xuất: Xây dựng công trình Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH Xuất tại kho: Công ty TNHH XD Phú Thuận STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 01 02 03 04 05 06 07 08 09 Xi măng Hoàng Thạch Sắt fi 6 Sắt fi 8 Sắt fi 16 Đá 1*2 Cát vàng Gỗ cốt pha Dây thép buộc Đinh Kg Kg Kg Cây M3 M3 M3 Kg Kg 25.000 2.000 1.850 88 75 40 01 50 50 25.000 2.000 1.850 88 75 40 01 50 50 800 15.200 15.200 273.000 104.762 30.000 2.400.000 10.000 9.500 20.000.000 30.400.000 28.120.000 24.024.000 7.857.150 1.200.000 2.400.000 500.000 475.000 Cộng x x x x 114.976.150 Số tiền viết bằng chữ: ( Một trăm mười bốn triệu chín trăn bảy mươi sáu nghìn một trăm năm mươi đồng) Ngày 01 tháng 07 năm 2007 Giám đốc Phụ trách kế toán Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Công ty mua trực tiếp vật liệu dùng ngay cho công trình không qua kho bằng tiền mặt hoặc mua nợ người bán. Ngày 02/11/2007 mua vật liệu dùng cho công trình theo hoá đơn GTGT GY/2007N số 0092177 với số tiền 23.740.500 đồng, trong đó thuế giá trị gia tăng 5% là 1.130.500 đồng. Ngày 26/11/2007 mua vật liệu dùng cho công trình theo hoá đơn GTGT GY/2007N số 0092177 với số tiền 7.635.600 đồng, trong đó thuế giá trị gia tăng 5% là 363.600 đồng. HOÁ ĐƠN Mẫu số:01GTKT- 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG GY/2007N Liên2:Giao cho khách hàng 0092177 Ngày 02 tháng 11 năm 2007 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH một thành viên vật tư tổng hợp PY Địa chỉ:33 Lê Tháh Tôn – TP Tuy Hoà-Phú Yên Số tài khoản: Điện thoại: MS:4400114094 Họ tên người mua hàng: Lê Văn Lâm Tên đơn vị:Công ty TNHH XD Phú Thuận Địa chỉ:54 Nguyễn Chí Thanh-TP Tuy Hoà- Phú Yên Số tài khoản:4211.01..00.2061 Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS:4400123821 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 01 Đá chẻ 15*20*25 Viên 11.900 1.900 22.610.000 Cộng tiền hàng 22.610.000 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 1.130.500 Tổng cộng tiền thanh toán 23.740.500 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi ba triệu bảy trăm bốn mươi nghìn năm trăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên) Sau khi vật tư về kế toán căn cứ vào hoá đơn kiểm tra chất lượng và số lượng vật tư nếu thấy đúng qui cách, phẩm chất thì kế toán lập phiếu chi thanh toán cho người bán, hoặc thanh toán theo hợp đồng và chuyển giao cho bộ phận sử dụng trên cơ sở phiếu đề nghị cấp vật tư. Ngày 02/11/2007 phiếu chi số 160 mua vật liệu theo hoá đơn GTGT GY/2007N 0092177. Ngày 26/11/2007 phiếu chi số 182 mua vật liệu theo hoá đơn GTGT GY/2007N 0092188. Công ty TNHH XD Phú Thuận Số phiếu: 160 54 nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên Nợ: 621 Có: 111 PHIẾU CHI Ngày 02 tháng 11 năm 2007 Họ và tên người nhận tiền: Cty TNHH một thành viên VTTH PY Địa chỉ:33 Lê Thánh Tôn-Tuy Hoà-Phú Yên Lý do chi:Chi mua đá xây dựng công trình Số tiền: 23.740.500 đồng Bằng chữ: Hai nươi ba triệu bảy trăm bốn mươi nghìn năm trăm đồng Kèm theo: 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi ba triệu bảy trăm bốn mươi nghìn năm trăm đồng. Kế toán Người nhận Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ các phiếu xuất kho, phiếu chi kế toán tiến hành vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh của tài khoản 621 Công ty TNHH XD Phú Thuận 54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công trình: Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH Số hiệu : 621 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ tài khoản 621 Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền 621 PXK0055 PXK0059 PXK0062 PXK0070 PXK0073 PXK0076 PXK0080 PXK0085 PC160 PC182 01/07 15/07 31/07 27/08 11/09 23/09 07/10 20/10 02/11 26/11 1. Số dư đầu kỳ: 2.Số phát sinh trong kỳ: Xuất vật liệu cho công trình Xuất vật liệu cho công trình Xuất vật liệu cho công trình Xuất vật liệu cho công trình Xuất vật liệu cho công trình Xuất vật liệu cho công trình Xuất vật liệu cho công trình Xuất vật liệu cho công trình Chi mua đá chẻ cho công trình Chi mua cát xây cho công trình 152 152 152 152 152 152 152 152 111 111 114.976.150 51.650.000 43.168.000 65.485.250 32.600.000 16.872.000 39.675.500 18.342.000 22.610.000 7.272.000 114.976.150 51.650.000 43.168.000 65.485.250 32.600.000 16.872.000 39.675.500 18.342.000 22.610.000 7.272.000 Cộng phát sinh 412.650.900 412.650.900 Ghi có tài khoản 621 154 412.650.900 412.650.900 Số dư cuối kỳ x x x Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.3.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: a. Nội dung: Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất là toàn bộ tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp. Tại công ty, việc trả lương cho công nhân được trả theo ngày. Tiền lương nhân công Tổng số ngày Đơn giá ngày Phụ cấp trực tiếp sản xuất = công / người * công / người + (nếu có) b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp. c. Chứng từ sử dụng: - Bảng chấm công. - Bảng thanh toán tiền lương công nhân. - Bảng tổng hợp tiền lương công nhân trực tiếp xây lắp công trình. - Phiếu chi. d. Trình tự hạch toán: Công ty TNHH XD Phú Thuận 54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 07 năm 2007 STT Họ và tên Chức vụ ĐVT Số lượng Xác nhận của công nhân Ghi chú 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 Trần Anh Dũng Lê Duy Thảo Phan Văn Minh Phạm Tiến Mỹ Mạnh Hoàng Nam Hoàng Văn Lai Trần Văn Hà Lê Thị Lợi Nguyễn Ngọc Duy Phạm Văn Tâm Tràn Nam Hải Lê Thị Khánh Nguyển Ngọc Nhơn Nguyễn Văn Danh Lê Văn Nghĩa Mai Xuân Lộc Tổ trưởng Thợ chính Thợ chính Thợ chính Thợ chính Thợ chính Thợ chính Thợ phụ Thợ phụ Thợ phụ Thợ chính Thợ phụ Thợ chính Thợ chính Thợ chính Thợ phụ Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày 31 31 31 28 27 28 30 29 31 31 31 30 29 30 31 28 Cộng x x 476 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Bộ phận phụ trách Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Sau khi bảng chấm công được duyệt kế toán làm căn cứ lập bảng thanh toán lương cho công nhân trực tiếp xây lắp. Công ty TNHH XD Phú Thuận Số:22 54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CÔNG NHÂN Công trình: Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH Từ ngày 01/07/2007 đến ngày 31/07/2007 ĐVT: VNĐ STT Họ và tên Chức vụ Ngày công Đơn giá Thành tiền Ký nhận 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 Trần Anh Dũng Lê Duy Thảo Phan Văn Minh Phạm Tiến Mỹ Mạnh Hoàng Nam Hoàng Văn Lai Trần Văn Hà Lê Thị Lợi Nguyễn Ngọc Duy Phạm Văn Tâm Tràn Nam Hải Lê Thị Khánh Nguyển Ngọc Nhơn Nguyễn Văn Danh Lê Văn Nghĩa Mai Xuân Lộc Tổ trưởng Thợ chính Thợ chính Thợ chính Thợ chính Thợ chính Thợ chính Thợ phụ Thợ phụ Thợ phụ Thợ chính Thợ phụ Thợ chính Thợ chính Thợ chính Thợ phụ 31 31 31 28 27 28 30 29 31 31 31 30 29 30 31 28 50.000 45.000 45.000 45.000 45.000 45.000 45.000 35.000 35.000 35.000 45.000 35.000 45.000 45.000 45.000 35.000 1.550.000 1.395.000 1.395.000 1.260.000 1.215.000 1.260.000 1.350.000 1.015.000 1.085.000 1.085.000 1.395.000 1.050.000 1.305.000 1.350.000 `1.395.000 980.000 Cộng x 476 x 20.085.000 Bằng chữ: Hai mươi triệu không trăm tám mươi lăm nghìn đồng. Ngày 02 tháng 08 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Công ty TNHH XD Phú Thuận 54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà- Phú Yên BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP XÂY LẮP Công trình: Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH Năm 2007 ĐVT:VNĐ Tháng Ghi có tài khoản 334 Ghi nợ tài khoản 622 Ghi chú Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 20.085.000 20.925.000 19.960.000 20.925.000 20.780.000 20.200.000 20.085.000 20.925.000 19.960.000 20.925.000 20.780.000 20.200.000 Cộng 122.875.000 122.875.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Từ các chứng từ gốc như: bảng thanh toán lương, bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp xây lắp kế toán tiến hành lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh. Công ty TNHH XD Phú Thuận 54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Công trình: Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH Số hiệu : 622 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ tài khoản Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền 622 BTTL 31/07 31/08 30/09 31/10 30/11 31/12 1. Số dư đầu kỳ: 2.Số phát sinh trong kỳ: Thanh toán lương cho công nhân trực tiếp xây lắp Thanh toán lương cho công nhân trực tiếp xây lắp Thanh toán lương cho công nhân trực tiếp xây lắp Thanh toán lương cho công nhân trực tiếp xây lắp Thanh toán lương cho công nhân trực tiếp xây lắp Thanh toán lương cho công nhân trực tiếp xây lắp 334 334 334 334 334 334 20.085.000 20.925.000 19.960.000 20.925.000 20.780.000 20.200.000 20.085.000 20.925.000 19.960.000 20.925.000 20.780.000 20.200.000 Cộng phát sinh 122.875.000 122.875.000 Ghi có tài khoản 622 154 122.875.000 122.875.000 Số dư cuối kỳ x x x Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.3.1.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công: a. Nội dung: Máy thi công chủ yếu là sử dụng máy của công ty là chính. Vì vậy, chi phí sử dụng máy thi công của công ty chủ yếu là chi phí xuất dầu diesel để chạy máy. b. Tài khoản sử dụng: TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công. c. Chứng từ sử dụng: - Giấy đề nghị cấp nhiên liệu. - Phiếu xuất kho. - Hoá đơn giá trị gia tăng. - Hoá dơn bán hàng. - Phiếu chi. - Lệnh điều xe. d. Trình tự hạch toán: Công ty TNHH XD Phú Thuận CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên Độc lập - Tự do- Hạnh phúc PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP NHIÊN LIỆU Kính gửi: Giám đốc công ty TNHH XD Phú Thuận Tôi tên: Trần Văn Hà Đơn vị công tác: Bộ phận kỹ thuật Đề nghị giám đốc duyệt cấp nhiên liệu để chạy máy thi công Công trình: Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH STT Tên vật tư ĐVT Số lượng 01 Dầu diesel Lít 450 Ngày 10 tháng 07 năm 2007 Giám đốc Người lập phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu đề nghị cấp nhiên liệu đã được giám đốc duyệt kế toán vật tư tiến hành lập phiếu xuất kho. Ngày 10/07/2008 phiếu xuất kho số 0057 xuất kho dầu diesel chạy máy thi công xây dựng công trình Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH là 5.085.000 đồng. Ngày 30/08/2007 phiếu xuất kho số 0072 xuất kho dầu diesel chạy máy thi công xây dựng công trình Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH là 3.220.500 đồng Ngày 15/10/2007 phiếu xuất kho số 0085 xuất kho dầu diesel chạy máy thi công xây dựng công trình Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH là 3.310.900 đồng. Ngày 28/11/2007 phiếu xuất kho số 0101 xuất kho dầu diesel chạy máy thi công xây dựng công trình Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH là 3.079.000 đồng. Công ty TNHH XD Phú Thuận Số : 0057 54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên Nợ: 623 Có: 152 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 07 năm 2007 Người nhận hàng: Trần Văn Hà Địa chỉ(bộ phận): Bộ phận kỹ thuật Lý do xuất: Xuất dầu chạy máy công trình Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH Lý do xuất: Xuất dầu diesel chạy máy công trỉnh Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH Xuất tại kho: Công ty TNHH XD Phú Thuận STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 01 Dầu diesel Lít 450 450 11.300 5.085.000 Cộng x x x x 5.085.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu một trăm chím mươi bốn nghìn tám trăm đồng Ngày 10 tháng 07 năm 2007 Giám đốc Phụ trách kế toán Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH XD Phú Thuận 54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công Công trình: Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH Số hiệu : 623 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ tài khoản 623 Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền 6232 PXK 0057 PXK 0072 PXK 0085 PXK 0101 10/07 30/08 15/10 28/11 1. Số dư đầu kỳ: 2.Số phát sinh trong kỳ: Xuất dầu diesel chạy máy Xuất dầu diesel chạy máy Xuất dầu diesel chạy máy Xuất dầu diesel chạy máy 152 152 152 152 5.085.000 3.220.500 3.310.900 3.079.000 5.085.000 3.220.500 3.310.900 3.079.000 Cộng phát sinh 9.610.400 9.610.400 Ghi có tài khoản 623 154 9.610.400 9.610.400 Số dư cuối kỳ x x x Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.3.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung: a. Nội dung: Là các khoản chi phí thực tế phát sinh như tiền lương công nhân bảo vệ công trình, tiền điện, khoản trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản khác. b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung. c. Chứng từ sử dụng: - Hợp đồng lao động. - Hóa đơn giá trị gia tăng. - Hóa đơn bán hàng thông thường. - Phiếu chi. - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. d. Trình tự hạch toán: Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng GY/2007N số 0091256 kế toán viết phiếu chi số 067 ngày 20/07/2007 HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT- 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG GY/2007N Liên2:Giao cho khách hàng 0091256 Ngày 20 tháng 11 năm 2007 Đơn vị bán hàng: Công ty tư vấn thiết kế xây dụng Thống Nhất Địa chỉ: 241 Nguyễn Huệ - TP Tuy Hoà - Phú Yên Số tài khoản: Điện thoại: MS: 4400125084 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH XD Phú Thuận Địa chỉ: 54 Nguyễn Chí Thanh-TP Tuy Hoà- Phú Yên Số tài khoản: 4211.01.00.2061 Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 4400123821 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 01 Thí nghiệm xây dựng công trình Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH. HĐsố 304/03- 20/07/06 1.000.000 Cộng tiền hàng 1.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.00.000 Tổng cộng tiền thanh toán 1.100.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu một trăm nghìn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI STT Ghi có TK Ghi nợ TK TK334: Phải trả công nhân viên TK338: Phải trả khác Tổng cộng Lương Các khoản phụ cấp Các khoản khác Cộng có TK334 KPCĐ 2% BHXH 15% BHYT 2% Cộng có TK 338 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 Trần Anh Dũng Lê Duy Thảo Phan Văn Minh Phạm Tiến Mỹ Mạnh Hoàng Nam Hoàng Văn Lai Trần Văn Hà Lê Thị Lợi Nguyễn Ngọc Duy Phạm Văn Tâm Tràn Nam Hải Lê Thị Khánh Nguyển Ngọc Nhơn Nguyễn Văn Danh Lê Văn Nghĩa Mai Xuân Lộc 1.550.000 1.395.000 1.395.000 1.260.000 1.215.000 1.260.000 1.350.000 1.015.000 1.085.000 1.085.000 1.395.000 1.050.000 1.305.000 1.350.000 `1.395.000 980.000 1.550.000 1.395.000 1.395.000 1.260.000 1.215.000 1.260.000 1.350.000 1.015.000 1.085.000 1.085.000 1.395.000 1.050.000 1.305.000 1.350.000 `1.395.000 980.000 31.000 27.900 27.900 25.200 24.300 25.200 27.000 20.300 21.700 21.700 27.900 21.000 26.100 27.000 27.900 19.600 232.500 209.250 209.250 189.000 182.250 189.000 202.500 152.250 162.750 162.750 209.250 157.500 195.750 202.250 209.250 147.000 31.000 27.900 27.900 25.200 24.300 25.200 27.000 20.300 21.700 21.700 27.900 21.000 26.100 27.000 27.900 19.600 294500 265050 265050 239400 230850 239400 256500 192850 206150 206150 265050 199500 247950 256500 265050 186200 1844500 1660050 1660050 1499400 1445850 1499400 1606500 1207850 1291150 1291150 1660050 1249500 1552950 1606500 1660050 1166200 Cộng 20.085.000 20.085.000 401.700 3.012.750 401.700 3.816.150 23.901.150 Ngày 31 tháng 07 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) Căn cứ vào hóa đơn tiền điện tháng 7 kế toán viết phiếu chi số 080 thanh toán. Sau khi công trình hoàn thành kế toán lập báng tổng hợp chi phí điện dùng cho công trình. ĐIỆN LỰC PHÚ YÊN Ký hiệu: AK/2007T 16 A Lê Thánh Tôn-Tuy Hòa- Phú Yên 0016011 HÓA ĐƠN TIỀN ĐIỆN GTGT Liên2: Giao cho khách hàng Kỳ 1 từ ngày 01/07/2007 đến 31/07/2007 Điện lực: Phú Yên- Chi nhánh Tuy Hòa TK:421101000019 Địa chỉ: 106 A Lê Thánh Tôn-Tuy Hòa- Phú Yên Điện thoại: Họ và tên khách hàng: cty TNHH XD Phú Thuận Số công tơ:025344 Địa chỉ khách hàng:54 Nguyễn CHí Thanh-Tuy Hòa Mã số thuế: 4400123821 Chỉ số mới Chỉ số cũ Hệ số nhân Điện năng tiêu thụ Đơn giá Thành tiền 245 0 1,00 245 1.500 367.500 Trong đó Ngày 31tháng 07 năm 2007 Giám đốc -ASSH Cộng 367.500 Thuế suất GTGT:10% Thuế GTGT 36.750 Tổng cộng 404.250 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm lẻ bốn nghìn hai trăm năm mươi đồng. Công ty TNHH XD Phú Thuận 54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà- Phú Yên BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TIỀN ĐIỆN DÙNG CHO CÔNG TRÌNH Công trình:Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH Năm 2007 ĐVT:VNĐ Tháng Ghi có tài khoản 111 Ghi nợ tài khoản 627 Ghi chú Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 367.500 450.000 540.000 375.000 405.000 393.000 367.500 450.000 540.000 375.000 405.000 393.000 Cộng 2.530.500 2.530.500 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Căn cứ vào hợp đồng lao đồng số 199 ngày 01 tháng 07 năm 2007 trả lương bảo vệ công trình Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH với số tiền: 1.200.000 * 6 = 7.200.000 đồng Căn cứ vào phiếu chi số 083 ngày 31/07/2007 thanh toán tiền điện thoại dùng trong định mức 180.000 đồng. Căn cứ vào phiếu chi 198 chi thanh toán tiền tiếp khách 1.900.000 đồng Công ty TNHH XD Phú Thuận 54 Nguyễn Chí Thanh- Tuy Hòa SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: Chi phí sản xuất chung Công trình:Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH Số hiệu: 627 ĐVT:VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 627 Tổng cộng Số hiệu Ngày tháng 6271 6277 6278 HĐLĐ199 PC067 PC080 PC083 PBTL …….. PC198 01/07 20/07 31/07 31/07 31/07 ….. 28/12 1.Số dư đầi kỳ 2. số phát sinh trong kỳ Tiền lưong bảo vệ công trình Chi thí nghiệm CT Chi tiền điện dùng cho CT Chi tiền điện thoại dung cho CT Phân bổ lương và KPCĐ, BHXH, BHYT ………………………… Chi thanh toán tiếp khách 334 111 111 111 338 ….. 111 1.200.000 3.816.150 ………… 1.000.000 367.500 180.000 ………. ……… 1.900.000 1.200.000 1.000.000 367.500 180.000 3.816.150 ………… 1.900.000 Cộng phát sinh 30.545.500 4.610.500 1.900.000 37.056.750 Ghi có TK 627 154 30.545.500 4.610.500 1.900.000 37.056.750 Số dư cuối lỳ X X X X X Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.3.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: a. Nội dung: Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình xây lắp như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. Đối tượng tập hợp chi phí: công ty TNHH XD Phú Thuận tập hợp chi phí theo công trình hoặc hạng mục công trình. Đối tượng tính gá thành: Công ty TNHH XD Phú Thuận tính giá theo từng công trình. Công ty chọn tính giá thành theo phương pháp giản đơn: Z = Dđk + Ctk - Dck Trong đó: Dđk, Dck là chi phí sản xuất kinh doanh dỏ dang đầu kỳ, cuối kỳ Ctk là chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ. b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang c. Chứng từ sử dụng: - Phiếu xác định công việc hoàn thành. - Thẻ tinh giá thành. d. Trình tự hạch toán: Từ các sổ chi tiết 621, 622, 623, 627 kế toán lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh Công ty TNHH XD Phú Thuận 54 Nguyễn Chí Thanh- Tuy Hòa-Phú Yên SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Công trình: Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH Số hiệu: 154 ĐVT:VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 154 Tổng cộng Số hiệu Ngày tháng 621 622 623 627 1.Số dư đầu kỳ 2. Số phát sinh trong kỳ 31/12 Chi phí NVL trực tiếp 621 412.650.900 412.650.900 Chi phí nhân công trực tiếp 622 122.875.000 122.875.000 Chi phí sử dụng máy thi công 623 9.610.400 9.610.400 Chi phí sản xuất chung 627 37.056.750 37.056.750 Cộng phát sinh 412.650.900 122.875.000 9.610.400 37.056.750 582.193.050 Ghi có TK 154 632 412.650.900 122.875.000 9.610.400 37.056.750 582.193.050 Số dư cuối kỳ X X X X X X Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh của công trình kế toán tiến hành lập bảng tính giá thành. Công ty TNHH XD Phú Thuận 54 Nguyễn Chí Thanh- Tuy Hòa- Phú Yên THẺ TÍNH GIÁ THÀNH Tháng 12 năm 2007 Công trình: Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH ĐVT:VNĐ Khoản mục chi phí Dđk Ctk Dck Z Chi phí NVL trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sản xuất chung 412.650.900 122.875.000 9.610.400 37.056.750 412.650.900 122.875.000 9.610.400 37.056.750 Cộng 582.193.050 582.193.050 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau khi tổng hợp xong kế toán phản ánh tất cả các chứng từ phát sinh lên Nhật ký chung và tiến hành ghi sổ Cái từng tài khoản. Cty TNHH XD Phú Thuận 54 Nguyễn Chí Thanh-Tuy Hoà-Phú Yên NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/07/2007 đến ngày 31/12/2007 ĐVT :VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có PXK 005 01/07 Xuất vật liệu cho 621 114.976.150 công trình 152 114.976.150 HĐLĐ 199 01/07 Tiền lương bảo vệ 627 1.200.000 công trình 334 1.200.000 Cộng mang sang 116.176.150 116.176.150  Số mang sang 116.176.150 116.176.150  PXK 0057 10/07 Xuất dầu diesel chạy 623 5.085.000 máy 152 5.085.000 PXK 0059 15/07 Xuất vật liệu dùng 621 51.650.000 cho công trình 152 51.650.000 PC 067 20/07 Chi thí nghiệm công 627 1.000.000 trình 111 1.000.000 PXK0062 31/07 Xuất vật liệu cho 621 43.168.000 43.168.000 công trình 152 BTTL 31/07 Thanh toán lương cho 622 20.085.000 20.085.000 công nhân 334 PC 080 31/07 Chi tiền điện dùng 627 367.500 367.500 cho công trình 111 PC 083 31/07 Chi tiền điện thoại 627 180.000 dùng cho công trình 111 180.000 PBTL 31/07 Phân bổ lương và 627 3.816.150 KPCĐ,BHXH,BHYT 338 3.816.150 PXK 0070 27/08 Xuất vật liệu cho 621 65.485.250 công trình 152 65.485.250 PXK 0072 30/08 Xuất dầu diesel chạy 623 3.220.500 máy 152 3.220.500 BTTL 31/08 Thanh toán lương cho 622 20.925.000 CN trực tiếp xây lắp 334 20.925.000 PC 091 31/08 Chi tiền điện dùng 627 450.000 cho công trình 111 450.000 PC 093 31/08 Chi tiền điện thoại 627 180.000 dùng cho công trình 111 180.000 PBTL 31/08 Phân bổ lương và 627 3.975.000 KPCĐ,BHXH,BHYT 338 3.975.000 PXK 0073 11/09 Xuất vật liệu dùng 621 32.600.000 cho công trình 152 32.600.000 PXK 0076 23/09 Xuất vật liệu dùng 621 16.872.000 cho công trình 152 16.872.000 BTTL 30/09 Thanh toán lương cho 622 19.960.000 CN trực tiếp xây lắp 334 19.960.000 PC 100 30/09 Chi tiền điện dùng 627 540.000 cho công trình 111 540.000 Cộng mang sang 405.735.550 405.735.550 Số mang sang 405.735.550 405.735.550 PC 102 30/09 Chi tiền điện thoại 627 180.000 dùng cho công trình 111 180.000 PBTL 30/09 Phân bổ lương và 627 3.792.400 KPCĐ,BHXH,BHYT 338 3.792.400 PXK 0080 07/10 Xuất vật liêu cho 621 39.675.500 công trình 152 39.675.500 PXK 0085 15/10 Xuất dầu diesel chạy 623 3.310.900 máy 152 3.310.900 PXK 0085 20/10 Xuất vật liệu cho 621 18.342.000 công trình 152 18.342.000 BTTL 31/10 Thanh toán lương cho 662 20.925.000 CN trực tiếp xây lắp 334 20.925.000 PC 133 31/10 Chi tiền điên dùng 627 375.000 cho công trình 111 375.000 PC 135 31/10 Chi tiền điện thoại 627 180.000 dùng cho công trình 111 180.000 PBTL 31/10 Phân bổ lương và 627 3.975.750 KPCĐ,BHXH,BHYT 338 3.975.750 PC 160 02/11 Chi mua đá chẻ cho 621 22.610.000 công trình 111 22.610.000 PC 182 26/11 Chi mua cát xây cho 621 7.272.000 công trình 111 7.272.000 PXK 0101 28/11 Xuất dầu diesel chạy 623 3.079.000 máy 152 3.079.000 BTTL 30/11 Thanh toán lương cho 622 20.780.000 CN trực tiếp xây lắp 334 20.780.000 PC 185 30/11 Chi tiền điên dùng 627 405.000 cho công trình 111 405.000 PC 187 30/11 Chi tiền điện thoại 627 180.000 dùng cho công trình 111 180.000 PBTL 30/11 Phân bổ lương và 627 3.948.200 KPCĐ,BHXH,BHYT 338 3.948.200 PC 198 28/12 Chi thanh toán tiếp 627 1.900.000 khách 111 1.900.000 Cộng mang sang 556.666.300 556.666.300 Số mang sang 556.666.300 556.666.300 BTTL 31/12 Thanh toán lương cho 622 20.200.000 CN trực tiếp xây lắp 334 20.200.000 PC 201 31/12 Chi tiền điện dùng 627 393.000 cho công trình 111 393.000 PC 202 31/12 Chi tiền điện thoại 627 180.000 dùng cho công trình 111 180.000 PBTL 31/12 Phân bổ lương và 627 3.838.000 KPCĐ,BHXH,BHYT 338 3.838.000 31/12 Kết chuyển chi phí 154 412.650.900 NVL trực tiếp 621 412.650.900 31/12 Kết chuyển chi phí 154 122.875.000 NC trực tiếp 622 122.875.000 31/12 Kết chuyển chi phí sử 154 9.610.400 dụng máy thi công 623 9.610.400 31/12 Kết chuyển chi phí 154 37.056.750 sản xuất chung 627 37.056.750 31/12 Kết chuyển giá thành 632 582.193.050 Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH 154 582.193.050 Cộng 1.745.663.400 1.745.663.400 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Công ty TNHH XD Phú Thuận 54 Nguyễn Chi Thanh- Tuy Hòa- Phú Yên SỔ CÁI Năm: 2007 Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu:621 ĐVT:VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hệu Ngày tháng Nợ Có PXK PC 31/12 31/12 31/12 1. Số dư đầu kỳ 2.Số dư cuối kỳ Xuất vật liệu cho công trình Chi mua vật liệu cho công trình Kết chuyển chi phí NVL sang TK 154 152 111 154 382.768.900 29.882.000 412.650.900 Cộng số phát sinh X 412.650.900 412.650.900 Số dư cuối kỳ X X X Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH XD Phú Thuận 54 Nguyễn Chi Thanh- Tuy Hòa- Phú Yên SỔ CÁI Năm: 2007 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu:622 ĐVT:VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hệu Ngày tháng Nợ Có BTTL 31/12 31/12 1. Số dư đầu kỳ 2.Số dư cuối kỳ Tiền lương phải trả cho CN trực tiếp xây lắp Kết chuyển chi phí NC trực tiếp sang TK 154 334 154 122.875.000 122.875.000 Cộng số phát sinh X 122.875.000 122.875.000 Số dư cuối kỳ X X X Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH XD Phú Thuận 54 Nguyễn Chi Thanh- Tuy Hòa- Phú Yên SỔ CÁI Năm: 2007 Tên tài khoản: Chi phí sủ dụng máy thi công Số hiệu:623 ĐVT:VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 31/12 1. Số dư đầu kỳ 2.Số dư cuối kỳ Xuất dầu diesel chạy máy Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công sang TK 154 152 154 9.610.400 9.610.400 Cộng số phát sinh X 9.610.400 9.610.400 Số dư cuối kỳ X X X Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH XD Phú Thuận 54 Nguyễn Chi Thanh- Tuy Hòa- Phú Yên SỔ CÁI Năm: 2007 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung Số hiệu:627 ĐVT:VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hệu Ngày tháng Nợ Có HĐLĐ199 PC 067 PC PC PBTL PC198 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 1. Số dư đầu kỳ 2.Số dư cuối kỳ Tiền lương bảo vệ công tình Chi thí nghiệm công trình Chi tiền điện dùng cho công trình Chi tiền điện thoại dùng cho công trình Phân bổ lương và KPCĐ, BHXH, BHYT Chi thanh toán tiền tiếp khách Kết chuyển chi phí sản xuất chung sang TK154 334 111 111 111 338 111 154 7.200.00 1.000.000 2.530.500 1.080.000 23.346.250 1.900.000 37.056.750 Cộng số phát sinh X 37.056.750 37.056.750 Số dư cuối kỳ X X X Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH XD Phú Thuận 54 Nguyễn Chi Thanh- Tuy Hòa- Phú Yên SỔ CÁI Năm: 2007 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu: 154 ĐVT:VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 1. Số dư đầu kỳ 2.Số dư cuối kỳ Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công Kết chuyển chi phí sản xuất chung Kết chuyển giá thành Nhà ăn, bếp, sân đường TT BTXH 621 622 623 627 632 412.650.900 122.875.000 9.610.400 37.056.750 582.193.050 Cộng số phát sinh X 582.193.050 582.193.050 Số dư cuối kỳ X X X Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CHƯƠNG 3 MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÚ THUẬN 3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH XD Phú Thuận: Qua thời gian thực tập để tìm hiểu thực tế ở Công ty về hoạt động sản xuất kinh doanh, em xin đưa ra một số ý kiên nhận xét sau: 3.1.1 Về ưu điểm: - Bộ máy kế toán: nhìn chung bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận hoạt động rất hiệu quả, gồm có 4 nhân viên phụ trách kế toán cho Công ty mà mỗi nhân viên được phân công phụ trách một công việc cụ thể nhưng lại quan hệ chặt chẽ mật thiết với nhau để cùng nhau hoàn thành công việc đạt kết quả cao và chịu trách nghiệm trước giám đốc về phần việc được giao. Việc hoạch toán ban đầu, kiểm tra chứng từ hợp lý, hợp lệ được tiến hành một cách cẩn thận, chính xác có căn cứ pháp lý rõ ràng, tránh được sự sai sót nhằm lẫn giữa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sử dụng sổ sách kế toán một cách gọn nhẹ, hợp lý tạo điều kiện cho việc hạch toán ghi chép và tổng hợp số liệu thanh quyết toán được chính xác, dễ hiểu dễ kiểm tra đối chiếu đảm bảo cho việc cung cấp thông tin kịp thời phục vụ cho công tác quản lý. - Hình thức kế toán Công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung rất phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Về kết cấu mẫu sổ đơn giản, rõ ràng, dễ nhớ, dễ làm giúp cho việc kiểm tra chứng từ được chặt chẽ, đầy đủ góp phần không nhỏ vào việc giảm chi phí và nâng cao hiệu quả công tác kế toán. - Tài khoản sử dụng: bộ phận kế toán sử dụng hệ thống tài khoản mới hiện hành do Bộ tài chính qui định và mở chi tiết cho một số toàn khoản cần quản lý chi tiết như: TK 621, TK 622, TK 627, TK 154 tạo điều kiện cho việc theo dõi một cách chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình; phục vụ tốt yêu cầu tổ chức quản lý chi phí sản xuất và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh . - Công ty trang bị đầy đủ trang thiết bị máy móc để phục vụ cho công tác kế toán giúp cho việc hạch toán nhanh chống hạn chế những sai sót khi tính toán. - Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp: Bộ phận kế toán nắm bắt thông tin một cách kịp thời, nhanh chóng, tích cực trong công việc. Xử lý và cung cấp số liệu một cách chính xác, tạo điều kiện thuận lợi tập hợp đầy đủ chi phí và tính giá thành sản phẩm đúng kỳ hạn quyết toán của công ty. + Về kế toán chi phí nguyên liệu trực tiếp: Công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận đã dùng phương pháp hạch toán theo dõi chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình nên không bỏ sót một khoản chi phí nào trong quá trình tính giá thành sản phẩm, đảm bảo tính giá thành sản phẩm một cách chính xác và hợp lý. + Về kế toán chi phí nhân công trực tiếp: công ty áp dụng hình thức trả công theo ngày lao động giúp cho công ty nắm rõ lượng công nhân hàng ngày tham gia lao động. + Về kế toán chi phí sử dụng máy thi công: hạch toán chi phí trực tiếp cho từng đối tượng, chủ yếu là chi phí xuất dầu diesel nên rất đơn giản cho việc tính giá thành sản phẩm. + Về kế toán chi phí sản xuất chung: hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, mở tài khoản cấp 2 nên rất thuận lợi và chính xác. 3.1.2 Về nhươc điểm: Bên cạnh những ưu điểm trên, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất ở công ty vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục, sửa đổi như sau: - Bộ máy kế toán: chỉ có 4 nhân viên, 1 kế toán trưởng, 2 kế toán viên và 1 thủ quỹ. Một người phải kiêm nhiệm nhiều việc nên phần nào cũng ảnh hưởng đến tốc độ và hiệu quả làm việc của công tác kế toán. - Về hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, công việc đối chiếu kiểm tra thường dồn vào cuối kỳ, ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến quá trình lập và báo cáo quyết tóan. - Về việc luân chuyển chứng từ của các công trình lên văn phòng công ty còn chậm trễ nên ít nhiều khó kiểm soát được tình hình họat động của Công ty nên ảnh hưởng đến quá trình lập và vào sổ kế toán. - Công tác kế toán chi phí nguyên vật liệu: với sự biến động của giá cả thị trường tình trạng giá cả vật tư tăng giảm là chuyện thường xuyên. Mà giá trị của chi phí vật tư cho công trình lại được xây dựng dựa trên định mức vật liệu của dự toán công trình nên khi thi hoàn thành công trình công ty có thể lâm vào tình trạng thua lỗ là điều kiện không thể tránh được. 3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận: Với tư cách là một sinh viên thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận, quan thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế em xin đưa ra một số ý kiến đề xuất như sau: - Về công tác tổ chức bộ máy kế toán: + Công ty đã được trang bị hệ thống nối mạng máy tính và sử dụng phần mềm kế toán đảm bảo công tác kế toán nói chung, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng được kịp thời, chính xác nhưng cũng chịu sự chi phối của các nhân tố khách quan như khi cúp điện, máy hỏng hoặc phần mềm hỏng thi bộ máy kế toán không họat động được. Vì vậy, bên cạnh việc cập nhật số liệu của các nghiệp vụ vào máy thi Công ty cần mở sổ sách để ghi chép các nghiệp vụ kế toán. + Bộ máy kế toán tại Công ty hiện nay được bố trí tương đối phù hợp về cơ bản đã đáp ứng được các yêu cầu hạch toán của Công ty, tuy nhiên ở công trường lại chưa bố trí được những nhân viên kế toán chuyên trách để làm nhiệm vụ theo dõi thu nhập chứng từ và tổ chức khâu ghi chép ban đầu sau đó chuyền về văn phòng kế toán Công ty, mà mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được thực hiện tập trung tại phòng ban kế toán của Công ty làm cho quá trình làm sổ sách có thể bị chậm trể. Do đó Công ty cần bố trí thêm nhân viên kế toán ở các công trường để tiến hành theo dõi một cách chặt chẽ hơn. - Về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp: tính chất của sản phẩm xây lắp có giá trị lớn và kết cấu phức tạp, thời gian thi công dài nên các sản phẩm này chịu sự ảnh hưởng lớn của quá trình trượt giá. Do đó, thiệt hại trong quá trình thi công hoàn thành công trình đúng thời gian đề ra không thể tránh khỏi. Trong cơ chế hiện nay, việc tính giá thành đòi hỏi phải chính xác, vì vậy Công ty cần tổ chức theo dõi chặt chẽ nguyên vật liệu, nhằm hạch toán các khoản thiệt hại trên để giảm bớt chi phí và hạ giá thành. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: do đặc điểm sản xuất của Công ty là phân tán rải rác khắp nơi, có công trình nằm cách xa trụ sở hàng trăm km, do đó việc bảo quản nguyên vật liệu là vô cùng khó khăn. Cho nên Công ty phải tăng cường thêm thủ kho cho các đơn vị và làm kho bãi tạm tại công trình, tránh tình trạng mất vật tự tại công trình cũng như hao hụt vật tư trong các mùa mưa gây lãng phí, làm tăng giá thành sản phẩm. Ban quản lý doanh nghiệp nên thường xuyên đến công trình để theo dõi tình hình thực tế, cần đưa ra các quy định làm việc cho các bộ phận kỹ thuật đang trực tiếp thi công tại công trình, thủ kho quản lý tốt vật tư, tránh tình trạng vật tư nhập xuất kho không đúng quy cách, chất lượng dẫn đến ảnh hưởng chất lượng thi công công trình xây dựng, làm ảnh hưởng đến uy tín của Công ty. - Chi phí nhân công trực tiếp: các công trình thi công xây lắp chủ yếu trả công theo ngày công lao động, nên tình trạng kéo dài thời gian thi công là không tránh khỏi.Vì vậy, Công ty cần thực hiện biện pháp giao khoán phần việc xây lắp xây dựng công trình nhằm tiết kiệm chi phí và rút ngắn thời gian thi công . KẾT LUẬN Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là họat động trực tiếp thường xuyên chiếm vị trí quan trọng của doanh nghiệp. Công tác kế toán được xem như một công cụ quản lý mọi họat động sản xuất của Công ty. Vì vậy, việc tổ chức tốt công tác kế toán là điều kiện tiên quyết để Công ty xác định được chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách trung thực, chính xác nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, mang lại hiệu quả kinh tế cho Công ty, đảm bảo lợi ích cho người lao động, tránh thất thu cho Nhà nước. Từ lý luận và kiến thức tiếp thu ở nhà trường với thực tế họat động kinh doanh sản xuất tại Công ty, bản thân em có một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn nữa trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty. Mong rằng với những đóng góp nhỏ nhoi của em sẽ giúp cho việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty ngày càng hoàn thiện hơn, công tác kế toán gọn nhẹ và chính xác hơn nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý và hạch toán kinh tế. Trong chuyên đề mới chỉ nguyên cứu, đề cập những nội dung chủ yếu của công tác này ở một công trình cụ thể nên chưa thể đầy đủ được. Trong quá trình viết chuyên đề, dù đã cố gắng nhưng với kiến thức còn nhiều hạn chế nên chuyên đề chỉ dừng lại ở mức độ nhất định, chưa thể có những nhận định, kết luận thật xác đáng và không sao tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được quý thầy giáo, cô giáo cùng toàn thể anh chị ở Công ty có những ý kiến đóng góp để bản thân em củng cố và trang bị thêm kiến thức kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Lê Thị Ái Nhân và quý thầy cô trong trường. Cảm ơn ban lãnh đạo Công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận cùng các cô, chú, anh, chị trong Công ty, đặc biệt là phòng kế toán đã giúp em hoàn thành chuyên đề này. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Kế toán tài chính – TS Võ Văn Nhị (Nhà xuất bản tài chính) 2. Bài giảng kế toán doanh nghiệp 1, kế toán doanh nghiệp 2, kế toán doanh nghiệp 3 của khoa kinh tế trường Cao đẳng xây dựng số 3 3. Tài liệu ở công ty TNHH XD Phú Thuận. 4. Các báo cáo tốt nghiệp ở thư viện trường Cao đẳng xây dựng số 3 MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn 1 Lời mở đầu 2 Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 4 1.1 Khái niệm, vị trí, nhiệm vụ, của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 4 1.1.1 Khái niệm 4 1.1.2 Vị trí 4 1.1.3 Nhiệm vụ 4 1.1.4 Phân loại 5 1.1.5 Đặc điểm, đối tượng kế toán chi chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 6 1.2 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong xây lắp 7 1.2.1 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 7 1.2.2 Phương pháp tính giá thành 7 1.3 Nội dung, tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 7 1.3.1 Tài khoản sử dụng 7 1.3.2 Chứng từ sử dụng 9 1.4 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 9 1.4.1 Kế toán chi phí sản xuất 9 1.4.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp 16 Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH XD Phú Thuận 19 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận 19 2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận 19 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu của công ty 20 2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất tại công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận 21 2.1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty 26 2.1.5 Đánh giá khái quát về tình hình tài chính của công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận 27 2.1.6 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng, nhiệm vụ phát triển của công ty TNHH XD Phú Thuận trong ngững năm tới 33 2.2 Tổ chức công tác kế toán tại công tyTNHH XD Phú Thuận 35 2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán 35 2.2.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 38 2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 39 2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 39 2.3 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH XD Phú Thuận 40 2.3.1 Kế toán chi phí sản xuất 40 2.3.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 59 Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận 70 3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận 70 3.1.1 Về ưu điểm 72 3.1.2 Về nhược điểm 72 3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận 72 Kết luận 75

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCông tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Xây dựng Phú Thuận.doc
Luận văn liên quan