Đề tài Đánh giá hiệu quả của hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình

Cần xây dựng kế hoạch sản xuất hợp lý, cụ thể, tận dụng những lợi thế, tiềm năng của địa phương, gia đình. Bám sát các chủ trương, đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng, Nhà nước và chính quyền địa phương để từ đó đưa ra các dự án, phương án đầu tư hợp lý theo đường lối phát triển kinh tế - xã hội. Cần nâng cao tinh thần trách nhiệm, có ý thức tự giác và thực hiện đúng theo hợp đồng tín dụng trong vấn đề vay và sử dụng vốn tín dụng của ngân hàng, tạo dựng uy tín với ngân hàng, thường xuyên cập nhật và trao đổi thông tin về chính sách tín dụng của ngân hàng.

pdf87 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1315 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá hiệu quả của hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ào những ngành nghề mà trước đây hộ không đủ hoặc không có khả năng đầu tư. Và trong tổng số 50 hộ có nhu cầu vay tiếp thì có tới 47 hộ đều có Đại học Kin h tế Hu ế 62 mong muốn quay lại vay tiếp tại chi nhánh chỉ có 3 hộ mong muốn vay tiếp ở NH chính sách. Điều đó chứng tỏ hiệu quả tín dụng đối với HSX tại chi nhánh trong thời gian qua đã đạt được kết quả khá tốt, các hộ sản xuất đã đạt được kết quả khá cao, ngân hàng cũng đã tạo được niềm tin cho đại đa số người vay. Đồng thời thể hiện khả năng vượt qua được tâm lý e ngại, sợ rủi ro của một bộ phận người dân, họ đã mạnh dạn vay vốn đầu tư, mở rộng sản xuất, góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi của địa phương theo hướng sản xuất hàng hóa. Để từ đó vươn lên làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội. Góp phần vào thực hiện mục tiêu nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn. b. Một số ý kiến, tồn tại vướng mắc về nguồn vốn tín dụng của các hộ điều tra Qua phỏng vấn trực tiếp 60 hộ sản xuất về các nhận xét và tồn tại, vướng mắc về nguồn vốn tín dụng của chi nhánh NH NN&PTNT huyện Tuyên Hóa trong thời gian qua, tôi thu được một số ý kiến như sau: Khi hỏi về mức cho vay, thì phần lớn các hộ vay đều cho là hợp lý, chiếm 78,33% trong tổng số người được phỏng vấn. Tuy nhiên, số hộ cho rằng mức cho vay không hợp lý vẫn chiếm tỷ lệ khá cao, tới 21,67%. Có 13 hộ cho rằng mức cho vay của NH như vậy là còn thấp, chưa đáp ứng được nhu cầu về vốn, để mở rông sản xuất hay đầu tư lớn thì một số hộ phải tiếp cận đến các nguồn vốn khác, đặc biệt có một số hộ phải vay lãi nóng đã đẩy chi phí sản xuất tăng cao nên hiệu quả thu lại của hộ thấp. Nhận xét về lãi suất cho vay của ngân hàng: Lãi suất là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của người vay vốn. Nếu lãi suất cao, thì thu nhập của NH sẽ cao còn thu nhập của người vay sẽ giảm xuống => quy mô món vay bị thu hẹp và ngược lại. Trong tổng số 60 hộ điều tra ở hai xã Hương Hóa và Thanh Hóa thì có tới 17 hộ cho rằng lãi suất cho vay của ngân hàng là cao, chiếm tới 28,33% trong tổng số hộ vay vốn. Đối với những hộ này, họ cho rằng với mức lãi suất từ 15% đến 17,88%/năm là tương đối cao so với quy mô sản xuất kinh doanh của hộ, nó làm cho lợi nhuận thu được của hộ bị giảm sút, nếu gặp rủi ro thì khó có khả năng trả được nợ. Chính điều này đã gây cản trở lớn cho hộ trong việc tiếp cận nguồn vốn vay, hộ không giám vay lớn để đầu tư mở rộng quy mô sản xuất. Đại học Ki h tế Hu ế 63 Bảng 18: Một số nhận xét, ý kiến của các hộ điều tra Chỉ tiêu Hương Hóa Thanh Hóa Tổng chung Số hộ % Số hộ % Số hộ % Lãi suất 30 100 30 100 60 100 - Hợp lý 23 76.67 20 66,67 43 71,67 - Cao 7 23.33 10 33,33 17 28,33 Mức cho vay 30 100 30 100 60 100 - Hợp lý 25 83.33 22 73,33 47 78,33 - Thấp 5 16.67 8 26,67 13 21,67 Thời hạn vay 30 100 30 100 60 100 - Hợp lý 29 96.67 28 93,33 57 95 - Ngắn 1 3.33 2 6,67 3 5 Thời hạn trả nợ 30 100 30 100 60 100 - Hợp lý 29 96,67 27 90 56 93,33 - Không hợp lý 1 3,33 3 10 4 6,67 Thủ tục cho vay 30 100 30 100 60 100 - Đơn giản 25 83,33 23 76,67 48 80 - Rườm rà 4 13,33 4 13,33 8 13,33 - Phức tạp 1 3,33 3 10 4 6,67 Điều kiện vay vốn 30 100 30 100 60 100 - Khó khăn 4 13,33 4 13,33 8 13,33 - Thông thoáng 26 86,67 26 86,67 52 86,67 Các điều kiện về thế chấp 30 100 30 100 60 100 - Hợp lý 26 86,67 24 80 50 83,33 - Không hợp lý 4 13,33 6 20 10 16,67 Nhận xét về CBTD 30 100 30 100 60 100 - Nhiệt tình 29 96,67 27 90 56 93,33 - Thờ ơ 1 3,33 3 10 4 6,67 (Nguồn xử lý số liệu điều tra) Về thời hạn cho vay là do thỏa thuận giữa NH với khách hàng, cho nên đa số người vay đều cho rằng thời hạn vay như vậy là hợp lý, đảm bảo cho việc trả nợ cho NH được tốt hơn, chỉ có 3 hộ vay cho rằng thời hạn vay là ngắn, chỉ chiếm 5% trong tổng số hộ vay vốn. Đây chính là một trong những thuận lợi cho NH cũng như người vay vốn trong vấn đề đảm bảo cho việc trả nợ, nâng cao năng suất sản phẩm. Đại học Kin h tế Hu ế 64 Các quy định về thời hạn trả nợ (gốc, lãi), thủ tục cho vay, điều kiện vay vốn, các điều kiện về thế chấp cũng ảnh hưởng rất lớn tới hiệu quả sử dụng vốn vay. Theo đánh giá của những người được phỏng vấn cho thấy, về thủ tục cho vay còn chưa nhiều điều bất hợp lý như thủ tục cho vay còn quá rườm rà, phức tạp, khi được hỏi về thủ tục vay vốn thì có tới 8 người cho rằng thủ tục cho vay còn rườm rà và 4 người cho rằng nó quá phức tạp, có quá nhiều thủ tục giấy tờ. Điều đó đã ảnh hưởng lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh của người vay, nhất là đối với những hoạt động mang tính thời vụ cao (nghề mộc, buôn bán,...) gây chậm trễ, dễ mất cơ hội kinh doanh. Về điều kiện vay vốn, cũng chưa thực sự được thông thoáng, có tới 8 hộ trong tổng số 60 hộ điều tra cho rằng, điều kiện vay vốn còn khó khăn như phương thức cho vay còn hạn hẹp, đối tượng cho vay còn hạn chế, để vay đầu tư sản xuất lớn thì đòi hỏi tài sản thế chấp cao, mức vốn tự có lớn nên hộ khó có khả năng đáp ứng. Đồng thời, do có quá nhiều thủ tục, quy trình xét duyệt cho vay có quá nhiều công đoạn nên vào nhừng lúc thời vụ khách hàng ngại tiếp xúc vay vốn tại ngân hàng mà chuyển quan vay các nguồn khác nhanh chóng hơn (Tư nhân) nhưng lãi suất cao, vì vậy doanh thu của hoạt động sản xuất vì thế cũng giảm. Các điều kiện về thế chấp cũng ảnh hưởng lớn đến sự an toàn, đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng, đồng thời tài sản thế chấp cũng giúp ngân hàng hạn chế được rủi ro. Tuy nhiên nếu tài sản thế chấp lớn quá cũng ảnh hưởng tới khả năng đáp ứng của người vay, nếu tài sản thế chấp của họ nhỏ thì món vay của họ cũng nhỏ vì thế nhu cầu về nguồn vốn sẽ không được đáp ứng, => quy mô sản xuất vì vậy cũng bị thu hẹp. Trong tổng số hộ vay vốn có tới 16,67% số hộ vay vốn cho rằng điều kiện về thế chấp không hợp lý, múc vay tín chấp thấp, còn tài sản thế chấp trên nguồn vốn vay lại cao, nên hộ khó có khả năng đáp ứng. Cán bộ tín dụng cũng đóng một vai trò quan trọng, quyết định đến chất lượng tín dụng cũng như hiệu quả sử dụng nguồn vốn của người vay. CBTD cơ sở là người trực tiếp quản lý, giám sát, hướng dẫn khách hàng vay vốn sử dụng vốn, đôn đốc thu nợ,... Vì hiệu quả tín dụng có tốt hay không một phần cũng do tác động của CBTD. Qua điều tra cho thấy CBTD đã chiếm phần lớn được cảm tình của người dân, có 56 hộ, chiếm 93,33% số hộ vay vốn cho rằng các CBTD có thái độ nghiêm túc, lịch sự, Đại học Kin h tế Hu ế 65 nhiệt tình, luôn quan tâm tới người dân, tận tình hướng dẫn, tư vấn giúp người dân lên kế hoạch sản xuất để sử dụng đồng vốn được tốt hơn. Tuy nhiên vẫn có một số vấn đề tồn tại của một số CBTD đó là thái độ thờ ơ, không quan tâm tới khách hàng, có tổng số 4 hộ (chiếm 6,67% số hộ vay vốn) cho rằng CBTD còn thờ ơ, có thái độ, tỏ ra không quan tâm tới khách hàng. Ngoài ra, qua điều tra về các khó khăn trong vấn đề sản xuất và sử dụng vốn của NH, các hộ còn gặp phải 1 số khó khăn, tồn tại như kỹ năng sản xuất còn yếu kém, thiếu vốn, lãi suất cho vay còn cao, rủi ro trong sản xuất còn lớn, thị trường tiêu thụ thường không ổn định, lúc thừa lúc thiếu, giá cả đầu vào của một số sản phẩm còn quá cao. Và một số tồn tại khác như thiếu đất canh tác, thiếu cơ sở vật chất. Đại học Kin h tế Hu ế 66 CHƯƠNG III GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG CỦA CÁC HỘ SẢN XUẤT TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NN&PTNT HUYỆN TUYÊN HÓA 3.1. ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NN&PTNT HUYỆN TUYÊN HÓA Theo sát mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Phát huy những lợi thế, kết quả đạt được đồng thời khắc phục những khó khăn tồn tại trong năm 2009, ngân hàng NN&PTNT huyện Tuyên Hóa tiếp tục mở rộng hoạt động tín dụng và nâng cao hơn nữa chất lượng tín dụng đặc biệt là tín dụng đối với hộ sản xuất, chi nhánh xác định hộ sản xuất vẫn là đối tượng mục tiêu là khách hàng truyền thống của chi nhánh. Chi nhánh chủ động tìm hiểu và nắm bắt các nhu cầu đầu tư, đối tượng đầu tư ở từng vùng, từng xã để phục vụ có hiệu quả kinh tế - xã hội, đầu tư có trọng điểm, tránh được việc phân bổ nguồn vốn không đúng mục đích. Duy trì và từng bước nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động cũng như đảm bảo an toàn, kiểm soát được rủi ro trong hoạt động của chi nhánh. Nhằm giảm dư nợ quá hạn tới mức thấp nhất. Đảm bảo an toàn và phát triển bền vững. Gắn tín dụng với đầu tư phát triển nông thôn thông qua quá trình liên kết các thành phần kinh tế, tổ chức xã hội trên địa bàn huyện. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đất đai, lao động trong nông thôn. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền. Mở rộng thị trường đầu tư vốn, phát triển khách hàng. Đề ra chính sách khách hàng hợp lý, phù hợp với từng đối tượng khách hàng nhằm giữ những khách hàng truyền thống đồng thời thu hút thêm khách hàng mới, các khách hàng mục tiêu, khách hàng có chất lượng cao. 3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG CỦA CÁC HỘ SẢN XUẤT 3.2.1. Một số giải pháp chung nhằm góp phần thúc đẩy sản xuất, đảm bảo an toàn, hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Ngân hàng thực hiện các chính sách kinh tế, đặc biệt là các chính sách tiền tệ, vì vậy Đại học Ki tế H uế 67 ngân hàng chính là công cụ quan trọng trong chính sách kinh tế của Chính phủ nhằm phát triển kinh tế bền vững. Vì vậy, hoạt động kinh doanh của ngân hàng được đảm bảo và có hiệu quả cũng chính là đảm bảo cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế nói chung và của từng đối tượng khách hàng nói riêng. Để đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, ngân hàng cần thực hiện một số biện pháp cụ thể như sau: - Thực hiện đồng bộ các giải pháp huy động vốn; điều chỉnh cơ cấu và kỳ hạn nguồn vốn huy động phù hợp với cơ cấu và kỳ hạn tín dụng, đảm bảo an toàn hoạt động kinh doanh; đáp ứng kịp thời các nhu cầu chi trả tiền gửi cho khách hàng. - Mở rộng tín dụng có hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật; áp dụng lãi suất cho vay hợp lý trong điều kiện doanh nghiệp, hộ sản xuất đang gặp khó khăn về sản xuất, kinh doanh; xử lý kịp thời các vướng mắc về nợ vay và tiếp cận tín dụng của khách hàng. Thực hiện việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Quyết định số 783/2005/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 5 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. - Miễn, giảm lãi vốn vay theo quy định tại Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. - Xem xét điều chỉnh áp dụng lãi suất cho vay của các hợp đồng tín dụng xuống theo mức lãi suất cho vay hiện hành. - Các ngân hàng thương mại nhà nước mà chủ đạo là ngân hàng NN&PTNT Việt Nam, hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân đẩy mạnh việc mở rộng tín dụng đối với khu vực nông nghiệp và nông thôn. - Tăng cường công tác kiểm tra và kiểm toán nội bộ, quản lý vốn khả dụng, chấp hành đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro; rà soát, chỉnh sửa và hoàn thiện các quy trình nội bộ về hoạt động tín dụng, kinh doanh tiền tệ, ngoại hối, thanh toán, chuyển tiền, ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với các quy định của pháp luật; đánh giá các rủi ro có thể xảy ra trong từng quy trình nghiệp vụ để triển khai ngay các biện pháp phòng ngừa, xử lý rủi ro. - Đẩy nhanh việc thực hiện các dự án hiện đại hoá công nghệ ngân hàng nhằm nâng cao năng lực quản trị kinh doanh, tập trung thanh toán tại trụ sở chính và kết nối toàn hệ thống; chú trọng nâng cao các dịch vụ và tiện ích ngân hàng cho khách hàng. Đại học Kin h tế Hu ế 68 3.2.2. Các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ sản xuất 3.2.2.1. Những giải pháp thuộc về chính quyền địa phương Thứ nhất cần xây dựng quy hoạch nông thôn một cách hợp lý, phù hợp với điều kiện của từng vùng. Cần quy hoạch vùng, quy hoạch cây, con, ngành nghề,...đồng thời trong quá trình quy hoạch phải chú ý đến hiệu quả quy hoạch. Dựa trên việc quy hoạch và phân vùng kinh tế để tiếp tục có những chính sách phát triển phù hợp với đặc điểm sinh thái của từng vùng. Thứ hai cần tăng cường áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ mới vào sản xuất nhằm giúp bà con tăng năng suất sản lượng. Đưa nhanh các loại giống cây trồng, vật nuôi có hiệu quả kinh tế cao thay thế các giống cũ ở địa phương, chú trọng kỹ thuật canh tác mới, xây dựng các mô hình trình diễn và tăng cường công tác tổ chức nhân rộng. Thứ ba cần thực hiện tổ chức quản lý kinh tế hộ, nhằm hướng dẫn, chỉ đạo người dân trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, để tạo điều kiện tốt cho kinh tế hộ phát triển tự chủ, bình đẳng; hướng dẫn, khuyến khích kinh tế hộ mở rộng đa dạng hoá hình thức hợp tác quan hệ với các thành phần kinh tế khác và giữa các hộ với nhau để giải quyết các công việc kinh doanh mà từng hộ riêng lẻ không làm được hoặc làm không có hiệu quả, mở rộng quy mô hộ, củng cố và phát triển các trang trại gia đình, các hợp tác dịch vụ, khuyến khích nông dân hình thành các hiệp hội theo nghề, theo các loại sản phẩm.... giúp đỡ, tạo ra hành lang và môi trường đầu tư kinh tế thuận lợi để người nông dân cũng như các thành phần phi nông nghiệp đầu tư mạnh vào nông nghiệp, nông thôn. Thứ tư cần đẩy mạnh hoạt động công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư. Tập trung vào việc tuyên truyền phổ biến nhân rộng các loại giống mới, các quy trình kỹ thuật nuôi trồng thâm canh tăng năng suất cây trồng, vật nuôi, xây dựng, tổ chức các điểm, các mô hình khảo nghiệm. Thứ năm cần thực hiện tốt luật đất đai, khẩn trương thực hiện giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhân dân theo luật định, đặc biệt là hoàn thành việc quy hoạch dồn điền, đổi thửa để thuận tiện trong việc sản xuất thâm canh tăng năng suất, sản lượng cây trồng vật nuôi cũng như thuận tiện trong vấn đề vay vốn của bà con. Đại họ Ki h tế Hu ế 69 Thứ sáu cần tạo môi trường giao lưu hàng hoá, phát triển dịch vụ, làm cơ sở cho vùng nông thôn, khai thác và phát huy các nguồn lực tại chổ để phát triển kinh tế, đây là tiền đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế hàng hoá ở các vùng nông thôn. Thứ bảy cần đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho ngành nông nghiệp của huyện, xã. Tiếp tục quy hoạch và cải cách đội ngũ cán bộ phục vụ cho nông nghiệp và phát triển nông thôn; đội ngũ này phải đảm bảo cân đối về con người, cân đối về loại hình: Kinh tế, Kỹ thuật, Sinh học.., cân đối về tri thức trong từng con người giữa kinh tế và kỹ thuật. 3.2.2.2. Những giải pháp thuộc về ngân hàng NN&PTNT huyện Tuyên Hóa Với hoạt động cho vay đến các hộ sản xuất, trong những năm qua, chi nhánh đã giúp cho các hộ nông dân đẩy mạnh sản xuất, mở rộng thâm canh tăng vụ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và phát triển mở rộng ngành nghề, góp phần tăng thu nhập và cải thiện đời sống người dân nông thôn. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng của chi nhánh, đặc biệt là tín dụng đối với hộ sản xuất vẫn còn khá nhiều tồn tại, vướng mắc cần được tháo gỡ đó là: mức độ rủi ro của hoạt động tín dụng tại chi nhánh còn ở mức cao và không ngừng tăng lên qua các năm, tỷ lệ nợ xấu của hộ sản xuất tại chi nhánh còn ở mức quá cao điều đó đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của chi nhánh. Nhu cầu của khách hàng cũng chưa được đáp ứng đầy đủ, việc cấp vốn tín dụng còn chưa được chủ động về thời gian cho nên dẫn đến nguồn vốn khi cho vay có lúc chưa phù hợp với thời vụ cần thiết của khách hàng trong từng thời kỳ, dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn vay bị giảm sút. Do vậy, buộc người sản xuất phải tìm đến các nguồn vốn khác như vay nặng lãi, hụi, họ,.. làm cho chi phí sản xuất tăng cao => khả năng trả nợ cho ngân hàng bị giảm sút. Lãi suất cho vay đối với một số khách hàng còn khá cao, đã làm cho họ khó thoát khỏi thế độc canh để đi lên sản xuất hàng hóa. Ngoài ra việc thẩm định món vay, phương án sản xuất kinh doanh chưa được CBTD tuân thủ đúng quy định, hiểu biết cũng như khả năng đánh giá món vay của CBTD còn nhiều hạn chế, CBTD chưa bám sát quá trình sử dụng vốn của hộ vay vốn dẫn đến nhiều món vay không mang lại hiệu quả, người vay sử dụng vốn không đúng mục đích, không trả được nợ, việc xử lý nợ quá hạn còn gặp nhiều khó khăn. Điều kiện vay vốn chưa thực sự thông thoáng, mức vay tín chấp còn thấp, tài sản thế chấp so với lượng vốn vay còn quá lớn. Mức đầu tư cho thâm canh và hiệu quả Đại học Kin h tế Hu ế 70 kinh tế của thâm canh còn thấp, mang tính đơn lẻ, sản xuất của nhiều hộ nông dân còn mang tính chắp vá, phân tán, dẫn đến năng suất lao động thấp => hiệu quả đồng vốn mang lại không cao. Vì vậy, trong những năm tới, để thực hiện thắng lợi đường lối kinh tế của Đảng về chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, nông thôn trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, trong hoạt động tín dụng, chi nhánh cần thực hiện giải pháp sau đây: - Cần căn cứ vào quy hoạch sản xuất nông, lâm nghiệp trên từng địa bàn để xây dựng dự án đầu tư vốn vào từng đối tượng vay, phù hợp với quy hoạch của địa bàn. - Cần nghiên cứu phát triển dịch vụ sản phẩm mới nhằm đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng và tăng nguồn thu từ dịch vụ cho ngân hàng. Nghiên cứu giảm bớt lãi suất cho nông dân vay vốn nhằm tạo điều kiện tăng thu nhập cho họ, đồng thời mới có điều kiện khuyến khích và thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển. - Đa dạng hóa đối tượng cho vay, tạo điều kiện cho hộ nông dân thỏa mãn các nhu cầu về vốn. - Đa dạng hóa phương thức cho vay giúp hộ nông dân thuận lợi, dễ dàng khi vay vốn. Cần tiếp tục cải tiến phương thức cho vay vốn của ngân hàng theo hướng giảm bớt các thủ tục phiền hà, bảo đảm hộ dân tiếp cận được nguồn vốn tín dụng dễ dàng, thuận tiện, để hạn chế việc phải đi vay ngoài với lãi suất cao. Hiện nay chi nhánh chỉ áp dụng cho vay từng lần đến các hộ sản xuất do đó nhu cầu về vốn chưa được đáp ứng kịp thời cho nên trong thời gian tới ngân hàng cần áp dụng thêm các phương thức cho vay khác để tạo thuận tiện cho người vay như cho vay theo hạn mức tín dụng đối với những hộ có nhu cầu vốn thường xuyên; cho vay theo dự án quy hoạch phát triển của vùng, tiểu vùng và ngành cho vay; cho vay lưu vụ; cho vay “tay ba” giữa nhà cung cấp, tiêu thụ, ngân hàng và hộ sản xuất,... - Cần tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của chính quyền và các tổ chức chính trị xã hội như Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ; Đoàn thanh niên,... hoạt động tín dụng đối với kinh tế hộ phải luôn gắn chặt và hỗ trợ về tư vấn cho nông dân phát triển sản xuất, cải thiện đời sống, ổn định nông thôn, tạo điều kiện thuận lợi để ngân hàng cho vay, thu nợ an toàn, đúng hạn. Ngân hàng cần phối hợp với các tổ chức Hội để lập tổ vay vốn nhằm hỗ trợ, giám sát nhau trong thẩm định, giải ngân, thu nợ và đã tiết kiệm được nhiều bước công việc của ngân hàng. Đại học Kin h tế Hu ế 71 - Cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các cơ chế chính sách về tín dụng cho người dân. Một khi người dân hiểu được tường tận chính sách tín dụng của Đảng, Nhà nước và ngân hàng thì sẽ hỗ trợ đắc lực trong việc thực hiện và mang lại hiệu quả thiết thực trong công tác tín dụng. - Ngân hàng cần áp dụng các điều kiện cho vay thuận lợi như: + Tăng cường tín chấp, đổi mới thế chấp: Cần nâng mức vay vốn không phải thế chấp tài sản đối với hộ nông dân. Mở rộng thế chấp bằng quyền sử dụng đất do người nông dân không có điều kiện thế chấp bằng tài sản, mở rộng tín chấp trên cơ sở lấy uy tín của cộng đồng bảo lãnh, thực hiện tốt việc cải tiến các thủ tục cho vay, cấp sổ tín dụng thay cho nhiều lần là thủ tục, khế ước vay. + Hồ sơ thủ tục vay phải đơn giản, dễ hiểu, ngân hàng và các tổ vay vốn cần phải thường xuyên hướng dẫn thủ tục vay cho nông dân. - Cần mở rộng màng lưới tại các địa bàn để tăng cường tiếp cận hộ nông dân, cần mở rộng mô hình ngân hàng lưu động giúp người dân gửi tiền, vay vốn, trả nợ được thuận lợi hơn. - Cần tăng cường công tác quản trị rủi ro: Chi nhánh cũng cần phân nhóm các hoạt động tín dụng để có giải pháp cho từng phần được hiệu quả hơn. Cần phân nhóm khách hàng theo các tiêu chí xếp hạng và phù hợp với đặc điểm tình hình của chi nhánh để có các chính sách phục vụ tối ưu đối với từng nhóm khách hàng hiện có phù hợp với định hướng phát triển của ngân hàng; Thiết lập chính sách hỗ trợ về hạn mức tín dụng tổng hợp cho khách hàng có liên quan; Cần phân loại các khoản vay và các phương pháp dự phòng cho phù hợp với yêu cầu của NHNN. - Cần tăng cường công tác thông tin tín dụng, tăng cường thu thập thông tin từ nhiều nguồn như từ NH, từ khách hàng, từ các dự án cùng loại,...trên cơ sở đó để đối chiếu, xem xét nhằm để đưa ra các quyết định đúng và phù hợp với thực tế. - Cần thực hiện đầy đủ các quy định về bảo đảm tiền vay nhằm góp phần bảo đảm an toàn và nâng cao chất lượng, hiệu quả tín dụng. - Cần xác định kỳ hạn trả nợ gốc, mức trả nợ gốc và lãi tiền vay phù hợp, vì vậy cần phải căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng, thời hạn thu hồi vốn đầu tư, khả năng thu nhập và trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của ngâng hàng để đưa ra kỳ hạn và mức trả nợ hợp lý. Đại ọ Kin h tế Hu ế 72 - Cần thực hiện các biện pháp thu hồi nợ phù hợp đối với các khoản nợ quá hạn. CBTD cần phải đôn đốc, thu hồi nợ kết hợp với việc kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay, tình hình tài chính, tài sản đảm bảo...Đồng thời cần có biện pháp thích hợp để tư vấn, giúp đỡ khách hàng gặp khó khăn về tài chính tạo nguồn trả nợ cho ngân hàng. - Cần nâng cao chất lượng nghiệp vụ cho cán bộ tín dụng nhằm tăng cường khả năng đánh giá khách hàng để có biện pháp đầu tư thích hợp. Nâng cao công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cán bộ làm công tác thẩm định trong chi nhánh. Định kỳ tổ chức những lớp học đào tạo và tập huấn cho các CBTD và những người làm công tác tín dụng (tổ trưởng các tổ nhóm vay vốn). + Cần sắp xếp, bố trí công việc phù hợp với năng lực và chuyên môn của cán bộ tín dụng. Sử dụng đội ngũ CBTD hợp lý, đúng người, đúng việc, bảo đảm sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, đồng thời phải nâng cao được khâu quản lý, kiểm tra giám sát, phát huy được tính linh hoạt của mỗi cán bộ. Ngoài chế độ đãi ngộ về vật chất hợp lý, cần có chế độ thưởng phạt nghiêm minh. Ngoài ra, để nâng cao tính chủ động và phân tán rủi ro trong hoạt động tín dụng chi nhánh cần áp dụng các biện pháp như: + Cần hạn chế sự phát sinh các khoản tín dụng có vấn đề, nợ quá hạn, nợ khó đòi. Vì vậy ngân hàng cần thực hiện các quy định về an toàn tín dụng được ghi trong luật các tổ chức tín dụng và trong các nghị định của ngân hàng Nhà nước; Xác định danh mục các khoản tài trợ với các mức rủi ro khác nhau; Xây dựng chính sách tín dụng và phân tích tín dụng; Xác định dấu hiệu của các khoản vay có vấn đề, giới hạn các khoản tín dụng (tỷ trọng cho vay) và thực hiện chiến lược đa dạng hóa. + Tăng cường huy động vốn nhà rỗi trong nền kinh tế đảm bảo đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng. Đa dạng hóa các hình thức huy động, áp dụng lãi suất một cách linh hoạt phù hợp với diễn biến của thị trường. + Tăng cường huy động vốn trung và dài hạn. Tập trung huy động vốn ở khu vực đô thị để cho vay ở nông thôn, tăng cường mở rộng mạng lưới hoạt động. + Cần đổi mới phong cách giao dịch, thời gian giao dịch cho phù hợp hơn đối với chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng. Cần có sự hỗ trợ, tư vấn cho người vay những kiến thức cơ bản để họ sử dụng vốn vay sao cho có hiệu quả nhất. + Đa dạng hóa các hình thức tín dụng, mở rộng kinh doanh dịch vụ tín dụng nhằm phân tán và giảm thiểu được rủi ro, tạo được uy tín, thu hút được nhiều khách Đại học Ki h tế Hu ế 73 hàng. Mở rộng cho vay theo hạn mức đối với những hộ sản xuất kinh doanh ổn định, có quan hệ vay trả với ngân hàng một cách thường xuyên, sòng phẳng và có uy tín. + CBTD phải nâng cao năng lực thẩm định món vay và phương án sản xuất kinh doanh, thường xuyên cập nhạt thông tin thị trường, thông tin pháp luật, chính sách...nhằm đánh giá đúng hơn khả năng hoàn trả nợ của hộ vay vốn. + Giám sát kế hoạch vay vốn, theo dõi rủi ro có thể xảy ra để có hướng giải quyết kịp thời nhằm hạn chế tới mức thấp nhất rủi ro mất vốn trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh. + Cần nâng cao hiệu quả việc thu hồi và xử lý nợ. Khi có dấu hiệu nợ xấu có thể xảy ra , cán bộ tín dụng cần cùng với khách hàng tìm biện pháp tháo gỡ, tư vấn giúp hộ tìm hướng giải quyết tốt nhất, tạo điều kiện cho khách hàng trả nợ. Cần tìm hiểu nguyên nhân, động viên, thuyết phục khách hàng trả nợ. Nếu như các khoản vay do nguyên nhân khách quan khách hàng không trả được cần tọa điều kiện cho khách hàng khắc phục, có thể gia hạn lại nợ theo quy định. Đối với khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng, chây lỳ không chịu trả nợ cho ngân hàng thì ngân hàng cần dùng nhiều biện pháp để thu hồi nợ như xử lý tài sản đảm bảo,... + Cần duy trì mối qua hệ lâu dài với hộ vay vốn và các tổ/nhóm vay vốn nhằm hỗ trợ trên các mặt để đôi bên cùng có lợi, qua đó cũng phản ánh nhu cầu nguyện vọng của các hộ sản xuất đối với ngân hàng và ngược lại. Đồng thời giảm được chi phí trong quá trình cho vay và quản lý món vay. Và từ đó nhằm nâng cao được hiệu quả vay và sử dụng vốn vay, hạn chế được rủi ro tín dụng cho ngân hàng. 3.2.2.3. Những giải pháp thuộc về hộ sản xuất Để nâng cao hơn nữa hiệu quả đồng vốn cho vay của ngân hàng thì hộ sản xuất cần có ý thức tự giác trong việc chấp hành các thủ tục về vay và trả nợ. Cần lên kế hoạch vay và sử dụng vốn vay một cách hợp lý. Cần sử dụng vốn vay đúng mục đích, sau khi vay về thì hộ cần tiến hành sản xuất ngay, tránh tình trạng để dông dài dẫn tới thâm hụt món vay. Đại học Kin h tế Hu ế 74 PHẦN BA: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Nguồn vốn tín dụng của ngân hàng thực sự có một vai trò to lớn trong việc đáp ứng nhu cầu về nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ sản xuất. Với nguồn vốn này các hộ sản xuất đã chú trọng đầu tư vào sản xuất, từ đó góp phần đáng kể trong việc chuyển dịch cơ cấu và phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Trên cơ sở sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu luận văn đã hoàn thành một số nhiệm vụ sau: 1. Góp phần hệ thống hoá những luận điểm cơ bản về kinh tế trong nền kinh tế hộ nước ta, cũng như những vấn đề cơ bản về vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế nói chung và việc phát triển kinh tế hộ sản xuất nói riêng trong nền kinh tế thị trường. 2. Luận văn đã phân tích tổng quát thực trạng việc đầu tư tín dụng của ngân hàng NN&PTNT đối với hộ sản xuất ở huyện Tuyên Hóa. Từ đó rút ra những tồn tại, hạn chế cùng nguyên nhân của nó trong quá trình đầu tư, trên cơ sở đó luận văn đề xuất những giải pháp cơ bản nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả cho vay đối với kinh tế hộ. 3. Đồng thời từ đó đưa ra một số kiến nghị đối với chính quyền địa phương, ngân hàng và bản thân hộ sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng, đáp ứng những yêu cầu phát triển kinh tế hộ sản xuất hàng hoá ở nông thôn nước ta. Cũng như sự cần thiết phải mở rộng đầu tư đồng bộ của ngân hàng cho thành phần kinh tế này. Ngày nay kinh tế hộ nông đã được xác định đúng vị trí của nó trong nền kinh tế xã hội, kinh tế nông nghiệp nông thôn là thị trường rộng lớn nó đã và đang đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội nước ta. Kinh tế hộ nông dân phát triển đã góp phần đưa sản lượng lương thực ngày càng tăng, hàng hoá nông sản ngày càng nhiều chuyển dần kinh tế nông nghiệp nông thôn thành kinh tế hàng hoá nông phẩm đồng thời nó cũng góp phần giải quyết hàng loạt những vấn đề mà nhà nước đang quan tâm để đưa kinh tế nông nghiệp nông thôn phát triển. Vì thế đầu tư tín dụng cho nó là hết sức cần thiết và quan trọng. Đầu tư tín dụng cho kinh tế hộ là một lĩnh vực rộng lớn, phong phú và phức tạp, những kết quả nghiên cứu của bản luận văn chỉ là một đóng góp nhỏ, giới hạn phạm vi nghiên cứu chỉ là đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng NN&PTNT huyện Tuyên Hóa, do đó khó có thể Đại học Kin h tế Hu ế 75 tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Ngoài kết quả đóng góp của luận văn, chắc chắn sẽ còn nhiều vấn đề cần phải tiếp tục nghiên cứu sâu rộng thêm để không ngừng cải tiến, tăng cường, mở rộng và nâng cao hiệu quả đầu tư tín dụng cho kinh tế hộ sản xuất ở nước ta. Vì vậy tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô, bạn bè và bất cứ ai quan tâm tới đề tài này. 2. Kiến nghị 2.1. Đối với chính quyền địa phương Cần xây dựng nền nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện đại, đồng thời phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn. Cần xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội nông thôn gắn với phát triển các đô thị. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn, nhất là vùng khó khăn. Cần đổi mới và xây dựng các hình thức tổ chức sản xuất, dịch vụ có hiệu quả ở nông thôn. Phát triển nhanh nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học, công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực, tạo đột phá để hiện đại hoá nông nghiệp, công nghiệp hoá nông thôn. Đổi mới mạnh mẽ cơ chế, chính sách để huy động cao các nguồn lực, phát triển nhanh kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, phát huy sức mạnh của các đoàn thể chính trị - xã hội ở nông thôn. 2.2. Đối với ngân hàng NN&PTNT tỉnh Quảng Bình và chi nhánh ngân hàng NN&PTNT huyện Tuyên Hóa Để hoàn thành tốt mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra, đóng góp ngày càng quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, chúng tôi xin đưa ra một số kiến nghị đối với ngân hàng NN&PTNT tỉnh Quảng Bình và chi nhánh NH NN&PTNT huyện Tuyên Hóa như sau: Thứ nhất, thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước, UBND tỉnh đang tích cực chỉ đạo các ngành, các địa phương xây dựng nhiều đề án nhằm phát triển lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp, khu vực nông thôn, cải thiện đời nông nông dân. Trong điều kiện hiện nay, ngân hàng cần tiếp tục chú trọng đối với lĩnh vực và khu vực này, nhất là gắn với các chương trình, dự án của Chính phủ và của tỉnh phù hợp giữa lợi ích của ngân hàng, doanh nghiệp, đồng thời, góp phát thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh, tạo việc làm cho người dân địa phương. Đại học Kin h tế Hu ế 76 Thứ hai cần tiếp tục đẩy mạnh hỗ trợ lãi suất và triển khai bảo lãnh tín dụng theo chính sách của Chính phủ. Trong quá trình thực hiện, phải đảm bảo đúng quy định, thủ tục; mặt khác, cần tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, hộ sản xuất tiếp cận nguồn vốn này; tập trung nâng cao tỷ trọng các doanh nghiệp, hộ sản xuất hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp. Thứ ba, cần nâng cao hơn nưa trình độ chuyên môn nghiệp vụ và phẩm chất đạo đức đối với CBTD. Áp dụng chặt chẽ hơn quy trình tín dụng và cần mạnh dạn cho vay không cần tài sản thế chấp. Thứ tư, cần chủ động phối hợp với các cấp các ngành triển khai có hiệu quả công tác tín dụng trên địa bàn; đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện các chính sách tiền tệ tại các chi nhánh ngân hàng trên địa bàn, chấn chỉnh kịp thời các sai phạm, báo cáo UBND tỉnh và ngân hàng Nhà nước các tồn tại vướng mắc để có biện pháp xử lý. 2.3. Đối với hộ sản xuất Cần xây dựng kế hoạch sản xuất hợp lý, cụ thể, tận dụng những lợi thế, tiềm năng của địa phương, gia đình. Bám sát các chủ trương, đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng, Nhà nước và chính quyền địa phương để từ đó đưa ra các dự án, phương án đầu tư hợp lý theo đường lối phát triển kinh tế - xã hội. Cần nâng cao tinh thần trách nhiệm, có ý thức tự giác và thực hiện đúng theo hợp đồng tín dụng trong vấn đề vay và sử dụng vốn tín dụng của ngân hàng, tạo dựng uy tín với ngân hàng, thường xuyên cập nhật và trao đổi thông tin về chính sách tín dụng của ngân hàng. Đại học Kin h tế Hu ế 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS Phan Thị Thu Hà (2009), Quản trị ngân hàng thương mại, Trường Đại học kinh tế quốc dân, NXB Giao thông vận tải. 2. TS. Nguyễn Minh Kiều. Giảng viên ĐH Kinh tế TPHCM và chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng, NXB tài chính năm 2006. 3. Viện nghiên cứu khoa học ngân hàng, Hoàn thiện cơ chế chính sách nhằm đổi mới hoạt động ngân hàng trong điều kiện hội nhập quốc tế (Kỷ yếu hội thảo khoa học), NXB thống kê Hà Nội_2003. 4. TS. Phùng Thị Hồng Hà (2008), Bài giảng Tài chính vi mô, Trường Đại học Kinh tế Huế. 5. TS. Phùng Thị Hồng Hà (2006), Quản trị doanh nghiệp nông nghiệp, Trường ĐH Kinh tế Huế. 6. GS.VS Đào Thế Tuấn (1997), Kinh tế hộ nông dân, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 7. PGS.PTS Đỗ Thị Ngà Thanh – PTS Ngô Thị Thuận Ms Nguyễn Mộng Kiều – Đặng Xuân Lợi – Phạm Văn Hùng, Thống kê nông nghiệp, NXB nông nghiệp năm 1997. 8. UBND huyện Tuyên Hóa, UBND xã Hương Hóa, UBND xã Thanh Hóa Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2009, phương hướng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2010. 9. Báo cáo tổng kết công tác Ngân hàng chi nhánh huyện Tuyên Hóa – Quảng Bình qua 3 năm 2007 – 2009. 10. Niên giám thống kê 2008 huyện Tuyên Hóa (7/2009), Phòng thống kê huyện Tuyên Hóa. 11. Một số Website: Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam, Vietnamnet, Đảng cộng sản, Diễn đàn ngân hàng, Nguoihatinh.net,... 12. Một số khóa luận tốt nghiệp các khóa trước. Đại học Kin tế H uế 78 PHỤ LỤC Tình hình trang bị tư liệu sản xuất của các hộ điều tra Chỉ tiêu ĐVT Hương Hóa Thanh Hóa Số lượng Giá trị (Trđ) Số lượng Giá trị (Trđ) Nhà xưởng m2 225 125 60 40 Xe máy Cái 3 50 3 46 Xe kéo Cái 4 23 4 17,5 Máy cưa_Xẻ Cái 6 55,5 7 69 Máy xay xát Cái 2 28 1 15 Máy tuốt Cái 0 0 1 12 Máy cày Cái 1 10 0 0 Chuồng trại m2 365 175,85 342 161 Trâu bò cày kéo Con 20 252 18 281,5 Trâu bò sinh sản Con 23 169,9 11 90,5 Lợn nái Con 10 59,5 6 34.8 Quán bán hàng m2 202 130,95 164,5 119,1 Công cụ, dụng cụ khác 69,3 34,95 Tổng (trđ) 1.149 921.35 BQH (trđ/hộ) 38,30 30.71 Đại học Kin h tế Hu ế 79 Đầu tiên cho phép tôi được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy cô giáo trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình giảng dạy, truyền đạt và trang bị cho tôi những kiến thức, giúp tôi thực sự trưởng thành trong cuộc sống. Đặc biệt cho tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo, Ths Lê Thị Hương Loan đã tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập. Tiếp đến cho phép tôi được gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các cô chú và anh chị trong ngân hàng NN&PTNT huyện Tuyên Hóa đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực tập tại chi nhánh. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới nhân dân hai xã Hương Hóa và Thanh Hóa đã nhiệt tình cung cấp thông tin, ý kiến và kinh nghiệm thực tế, giúp tôi có những đánh giá chính xác về hiệu quả vay vốn tại địa phương. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên giúp tôi có được tinh thần làm việc tốt. Sinh viên Hoàng Thị Thắm i Đại học Ki h tế Hu ế 80 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i MỤC LỤC ................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ v DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................................... vii TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ........................................................................................ viii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1 1.2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................3 1.3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................3 1.4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3 1.5. Phương pháp nghiên cứu. .........................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................5 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................5 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................5 1.1.1.Cơ sở lý luận...........................................................................................................5 1.1.1.1. Hộ sản xuất và vai trò của kinh tế hộ đối với nền kinh tế ..................................5 1.1.1.2. Một số vấn đề chung về tín dụng ngân hàng đối với kinh tế HSX ....................6 1.1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu sử dụng nghiên cứu đề tài..............................................11 1.1.2. Cơ sở thực tiễn.....................................................................................................13 1.1.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của Việt Nam trong thời gian qua .................................................................................................................................13 1.1.2.2. Những thành tựu trong hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của ngân hàng NN&PTNT Việt Nam trong thời gian qua ...................................................................15 CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NN&PTNT HUYỆN TUYÊN HOÁ – QUẢNG BÌNH...................................................................................17 2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ......................................................17 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................17 ii Đại học Kin h tế Hu ế 81 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ....................................................................................19 2.1.2.1. Kết cấu hạ tầng .................................................................................................19 2.1.2.2. Tình hình xã hội................................................................................................20 2.1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế ..............................................................................20 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NN&PTNT HUYỆN TUYÊN HÓA ....................................21 2.2.1. Tình hình cơ bản của ngân hàng NN&PTNT huyện Tuyên Hoá ........................21 2.2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của chi nhánh..............................................................22 2.2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của người quản lý và các phòng ban:............................22 2.2.2. Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng hộ sản xuất tại ngân hàng NN&PTNT huyện Tuyên Hóa giai đoạn 2007 – 2009......................................................................23 2.2.2.1. Công tác huy động vốn.....................................................................................23 2.2.2.2. Doanh số cho vay đối với hộ sản xuất..............................................................27 Tuyên Hóa giai đoạn 2007 – 2009 ................................................................................28 2.2.2.3. Doanh số thu nợ đối với hộ sản xuất ................................................................30 huyện Tuyên Hóa giai đoạn 2007 - 2009 ......................................................................31 2.2.2.4. Dư nợ cho vay đối với hộ sản xuất...................................................................33 2.2.2.5. Nợ xấu của hộ sản xuất.....................................................................................36 2.2.3. Tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của các hộ điều tra tại địa bàn nghiên cứu .......................................................................................................................................39 2.2.3.1. Tình hình chung về nhóm hộ điều tra...............................................................39 2.2.3.2. Tình hình vay vốn của nhóm hộ điều tra..........................................................43 hộ điều tra theo mục đích vay vốn.................................................................................45 2.2.3.3. Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra................................................47 của các hộ điều tra .........................................................................................................48 2.2.3.4. Kết quả và hiệu quả sử vốn vay của các hộ điều tra ........................................51 2.2.3.5. Một số đánh giá về nguồn vốn tín dụng đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng NN&PTNT huyện Tuyên Hóa..............................................................................59 iii Đại học Kin h tế Hu ế 82 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG CỦA CÁC HỘ SẢN XUẤT TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NN&PTNT HUYỆN TUYÊN HÓA................................................................................................66 3.1. ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NN&PTNT HUYỆN TUYÊN HÓA .............66 3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG CỦA CÁC HỘ SẢN XUẤT ............................................................................................................66 3.2.1. Một số giải pháp chung nhằm góp phần thúc đẩy sản xuất, đảm bảo an toàn, hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng .....................................................................66 3.2.2. Các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ sản xuất .......................................................................................................................................68 3.2.2.1. Những giải pháp thuộc về chính quyền địa phương.........................................68 3.2.2.2. Những giải pháp thuộc về ngân hàng NN&PTNT huyện Tuyên Hóa .............69 PHẦN BA: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................74 1. Kết luận......................................................................................................................74 2. Kiến nghị ...................................................................................................................75 2.1. Đối với chính quyền địa phương ............................................................................75 2.2. Đối với ngân hàng NN&PTNT tỉnh Quảng Bình và chi nhánh ngân hàng NN&PTNT huyện Tuyên Hóa.......................................................................................75 2.3. Đối với hộ sản xuất.................................................................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................77 PHỤ LỤC .....................................................................................................................78 iv Đại học Kin h tế Hu ế 83 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT SXKD Sản xuất kinh doanh CNH-HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa NN&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước NH Ngân hàng HSX Hộ sản xuất TLSX Tư liệu sản xuất LĐ Lao động TDND Tín dụng nhân dân KHKT Khoa học kỹ thuật DSCV Doanh số cho vay DSTN Doanh số thu nợ TCTD Tổ chức tín dụng NHNo Ngân hàng nông nghiệp HTX Hợp tác xã P.Giám đốc Phó giám đốc KH – KD Kế hoạch – Kinh doanh KT – NQ Kế toán - Ngân quỹ TGTK Tiền gửi tiết kiệm TCKT Tổ chức kinh tế UTĐT Ủy thác đầu tư NHTW Ngân hàng trung ương CBTD Cán bộ tín dụng TLSX Tư liệu sản xuất BQ Bình quân BQC Bình quân chung NK/LĐ Nhân khẩu trên lao động BQDT Bình quân diện tích SX Sản xuất TĐVHBQ Trình độ văn hóa bình quân STV BQH Số tiền vay bình quân hộ STBQH Số tiền bình quân hộ QĐ Quyết định Trđ Triệu đồng v Đại học Kin h tế Hu ế 84 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lý của chi nhánh NH No&PTNT huyện Tuyên Hoá .............22 vi Đại học Kin h tế Hu ế 85 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1: Tình hình huy động vốn tại NH NN&PTNT huyện Tuyên Hóa giai đoạn 2007 – 2009 ............................................................................................................................25 Bảng 2: Doanh số cho vay đối với HSX theo thời hạn vay của chi nhánh NH NN&PTNT huyện..........................................................................................................28 Bảng 3: Doanh số thu nợ đối với hộ sản xuất theo thời hạn tại chi nhánh NH NN&PTNT ....................................................................................................................31 Bảng 4: Hệ số thu nợ đối với hộ sản xuất tại chi nhánh NH NN&PTNT huyện Tuyên Hóa giai đoạn 2007 - 2009 ............................................................................................33 Bảng 5: Dư nợ cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh NH NN&PTNT huyện.......35 Tuyên Hóa giai đoạn 2007 - 2009 .................................................................................35 Bảng 6: Nợ xấu của hộ sản xuất tại chi nhánh NH NN&PTNT huyện.........................37 Tuyên Hóa giai đoạn 2007 – 2009 ................................................................................37 Bảng 7: Tỷ lệ nợ xấu của hộ sản xuất tại chi nhánh NH NN&PTNT huyện Tuyên Hóa giai đoạn 2007 – 2009 ...................................................................................................38 Bảng 8: Tình hình chung về nhóm hộ điều tra ..............................................................40 Bảng 9: Thực trạng nhà ở của các hộ điều tra ...............................................................42 Bảng 10: Tình hình vay vốn vào theo các lĩnh vực sản xuất của các............................45 Bảng 11: Thời hạn vay vốn của các hộ điều tra ............................................................46 Bảng 12: Tình hình sử dụng vốn vay phân theo mục đích ............................................48 Bảng 13: Tình hình sử dụng vốn vay thực tế của các hộ điều tra .................................50 Bảng 14: Kết quả hoạt động sản xuất của các hộ điều tra.............................................52 Bảng 15: Hiệu quả sản xuất của các hộ điều tra............................................................56 Bảng 16: Hiệu quả sản xuất của hoạt động trồng rừng của các hộ điều tra ..................58 Bảng 18: Một số nhận xét, ý kiến của các hộ điều tra...................................................63 Bảng 17: Một số chỉ tiêu đánh giá chung về nguồn vốn tín dụng đối với hộ sản xuất .59 Biểu đồ 1: Tình hình huy động vốn tại chi nhánh giai đoạn 2007 – 2009 ....................26 Biểu đồ 2: Doanh số cho vay đối với hộ sản xuất .........................................................29 Biểu đồ 3: Doanh số thu nợ đối với hộ sản xuất ...........................................................32 vii Đại học Kin tế H uế 86 TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Trong thời gian thực tập tại chi nhánh ngân hàng NN&PTNT huyện Tuyên Hóa, tôi đã chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả của hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình”. - Mục đích nghiên cứu: Hệ thống hóa một số lý luận chung về tín dụng ngân hàng, vai trò của tín dụng đối với phát triển kinh tế ở nông thôn. Đánh giá tình hình cho vay và phân tích hiệu quả của hoạt động tín dụng hộ sản xuất tại chi nhánh đối với sự phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn trên địa bàn; hiệu quả sử dụng vốn của hộ sản xuất. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng đối với việc phát triển kinh tế hộ sản xuất trên địa bàn nghiên cứu - Dữ liệu phục vụ nghiên cứu đề tài: + Dữ liệu thứ cấp: Các nguồn số liệu về hoạt động cho vay vốn tín dụng đối với hộ sản xuất ở huyện Tuyên Hoá trong 3 năm 2007 – 2009 thông qua phòng kế hoạch - kinh doanh của ngân hàng NN&PTNT huyện Tuyên Hoá; các tài liệu báo cáo về tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế xã hội của địa phương; nguồn tài liệu từ niên giám thống kê huyện Tuyên Hóa năm 2008; các tài liệu thu thập từ sách báo, tạp chí,.. + Dữ liệu sơ cấp: Số liệu được thu thập qua bảng điều tra về tình hình vay vốn và sử dụng vốn của các hộ sản xuất. - Phương pháp nghiên cứu: + Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp chuyên gia, tham khảo ý kiến; Phương pháp điều tra chọn mẫu. + Phương pháp phân tích thống kê: Tổng hợp thống kê; Thống kê mô tả; Phương pháp so sánh; Phương pháp hạch toán kinh tế,... - Kết quả đạt được: Góp phần hệ thống hoá những luận điểm cơ bản về kinh tế trong nền kinh tế hộ nước ta, cũng như những vấn đề cơ bản về vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền viii Đại học Kin h tế Hu ế 87 kinh tế nói chung và việc phát triển kinh tế hộ sản xuất nói riêng trong nền kinh tế thị trường. Từ đó đưa ra những luận cứ để vận dụng trong thực tiễn quản lý, chỉ đạo thực hiện vấn đề đầu tư tín dụng đối với kinh tế hộ sản xuất. Nắm được thực trạng việc đầu tư tín dụng của ngân hàng NN&PTNT đối với hộ sản xuất và tình hình vay vốn, thực tế sử dụng vốn vay của các hộ sản xuất ở huyện Tuyên Hóa. Tìm ra được những nguyên nhân làm ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ. Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp thiết thực nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả cho vay đối với kinh tế hộ sản xuất tại chi nhánh. ix Đại học Kin h tế Hu ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdanh_gia_hieu_qua_cua_hoat_dong_tin_dung_doi_voi_ho_san_xuat_tai_chi_nhanh_ngan_hang_nong_nghiep_va.pdf
Luận văn liên quan