Đề tài Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu viễn thông FPT chi nhánh huế tại thành phố Huế

FPT đã rất thành công trong việc xây dựng hình ảnh cũng như phát triển kinh doanh kể từ khi ra đời vào năm 1988. Có thời điểm, thương hiệu FPT thậm chí gần như là “thương hiệu quốc gia” về lĩnh vực CNTT khi đi ra thế giới. Cách đây khoảng 10 năm, nói về máy tính, nói đến CNTT tức là nói đến FPT. Trong những năm qua, đặc biệt trong giai đoạn khủng hoảng, có thể nhận thấy sức mạnh cốt lõi của FPT vẫn là ở lĩnh vực công nghệ - thông tin - viễn thông. FPT tập trung vào định hướng phát triển thương hiệu với một loạt mũi nhọn như cung cấp dịch vụ viễn thông, tham gia mạnh mẽ trong công nghiệp sản xuất phần mềm, tích hợp hệ thống, phát triển nội dung số, mạng xã hội và các dịch vụ trên mạng. Bên cạnh đó, FPT tái định hướng lại hoạt động của mình nhằm vào lĩnh vực cốt lõi là công nghệ - thông tin - viễn thông. Các hướng kinh doanh này có tính tương đồng, bổ trợ lẫn nhau. Việc FPT hợp nhất các công ty thành viên trong lĩnh vực cốt lõi tạo điều kiện cho việc tăng cường hợp lực, tận dụng hết các nguồn tài nguyên cho sự phát triển, đồng thời cắt giảm các chi phí quản lý. Ba hướng phát triển ưu tiên của FPT trong thời gian tới: 1. Các dự án lớn theo mô hình hợp tác công tư (Public Private Partnership): Phấn đấu trở thành đối tác phát triển hạ tầng CNTT số 1, tham gia đầu tư vào các công trình dịch vụ công cộng trong các ngành kinh tế trọng điểm của nhà nước; nhằm góp phần giảm áp lực chi ngân sách nhà nước; tăng nhanh tốc độ phát triển cơ sở hạ tầng và cung cấp dịch vụ tiện ích, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. 2. Đẩy mạnh nghiên cứu, sản xuất và cung cấp các sản phẩm công nghệ “Made by FPT”. Trong đó, xác định phát triển phần mềm hiện đại, kho ứng dụng phong phú và tiện ích, các dịch vụ gia tăng trên thiết bị di động thông minh là nhiệm vụ then chốt, tạo sự khác biệt cho sản phẩm, hướng tới chiếm lĩnh thị trường mục tiêu. Trường Đạ

pdf124 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1847 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu viễn thông FPT chi nhánh huế tại thành phố Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thị trường viễn thông băng rộng không dây, tận dụng cơ hội mua bán sáp nhập (M&A) và tập trung nguồn lực tối đa để tham gia thị trường cung cấp dịch vụ thoại trên nền tảng công nghệ băng rộng không dây, đưa các ứng dụng tiện ích vào mạng lưới thiết bị hiện đại phủ trên diện rộng. Thành phố Huế - trung tâm của khu vực miền Trung là phân khúc thị trường hấp dẫn cho các nhà mạng đầu tư phát triển trong đó có FPT. Những năm qua, các dịch vụ viễn thông được đầu tư mở rộng, tỷ lệ các hộ gia đình sử dụng Internet tăng mạnh, số hộ sử dụng truyền hình cáp trên địa bàn tỉnh cũng tăng cao. Công ty TNHH MTV Viễn thông FPT Miền Trung Chi nhánh Huế có mặt ở Huế cuối năm 2009, cung cấp dịch vụ Internet băng rộng, truyền hình theo yêu cầu. Trong thời gian tới FPT chi nhánh Huế không ngừng nâng cấp hạ tầng cũ để đảm bảo khách hàng sử dụng ổn định và triển khai các tập điểm mới mở rộng hạ tầng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng của khách hàng. Bên cạnh thực hiện đúng những định hướng chung của tập đoàn, FPT chi nhánh Huế cũng có những định hướng riêng nhằm góp phần làm đẹp mỹ quan đô thị thành phố Huế, nâng cao chất lượng và hiệu quả các dịch vụ viễn thông, tập trung đầu tư hạ tầng viễn thông theo hướng đồng bộ và đa dạng hóa các dịch vụ, đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân. Cụ thể: Không ngừng đầu tư: Đến năm 2015 sẽ hoàn thành việc cải tạo, sắp xếp dây thuê bao tại các tuyến đường trên địa bàn thành phố Huế, tiếp tục triển khai kế hoạch ngầm hóa cáp viễn thông, cáp truyền hình và cải tạo, sắp xếp dây thuê bao ở trung tâm thị xã Hương Thủy và Hương Trà theo sự chỉ đạo của Sở Thông tin và Truyền thông . Đầu tư đồng bộ: Phát triển hạ tầng viễn thông góp phần thúc đẩy các dịch vụ viễn thông phát triển vượt bậc, đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông của người dân, đẩy mạnh xây dựng các trạm BTS, ngầm hóa cáp viễn thông. Mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ: Xác định thành phố Huế là thành phố Festival, thời gian qua, FPT nói riêng và Viễn thông TTH nói chung ưu tiên đầu tư hệ thống hạ tầng ngầm để kéo cáp phát triển thuê bao nhằm đảm bảo mỹ quan đô thị và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Đến năm 2014, FPT xác định mục tiêu trở thành tập đoàn công nghệ vững mạnh. Định hướng công nghệ chung nhất là mọi người, mọi bộ phận của FPT “tiếp thu, làm Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM 82 chủ, sáng tạo công nghệ và tri thức tiên tiến nhất, đưa FPT trở thành tập đoàn hàng đầu của Việt Nam”. Hành động cụ thể theo năm định hướng chính: Nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm, dịch vụ; Chủ động tìm kiếm và cung cấp giải pháp công nghệ tầm quốc gia; Nghiên cứu phát triển và ứng dụng thương mại hóa công nghệ; Phát triển nguồn nhân lực công nghệ; Hiện đại hóa quản trị Marketing. 3.2. Giải pháp 3.2.1. Giải pháp đối với nhân tố “Quảng bá thương hiệu” Quảng cáo đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc truyền tải thông tin đến khách hàng, quảng cáo giúp cho doanh nghiệp tạo ra nhu cầu đối với sản phẩm, tăng sức mua và nâng cao thị phần. Quảng cáo đánh thức tiềm năng phát triển thương hiệu và nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu. Kết quả hồi quy tuyến tính cho thấy “Quảng bá thương hiệu” là nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến mức độ nhận biết thương hiệu, giá trị trung bình đạt 3,5483 khá cao so với các nhân tố khác. Trong đó thành phần “Hình thức quảng cáo đa dạng” có giá trị trung bình cao nhất, đạt 3,74. Còn thành phần “Quảng cáo có khả năng thu hút người xem” có giá trị trung bình thấp nhất, chỉ đạt 3,4333. Chính vì vậy, duy trì và tăng cường các hoạt động quảng cáo để quảng bá hình ảnh thương hiệu đến khách hàng là cần thiết.  Quảng cáo qua truyền hình: Truyền hình được xem là ông vua của các phương tiện quảng cáo truyền thông, đa số mọi người dành nhiều thời gian trong ngày cho việc xem tivi hơn là thời gian dành cho các phương tiện quảng cáo khác. Truyền hình kết hợp giữa việc sử dụng hình ảnh, màu sắc, âm thanh và sự chuyển động chính điều này tạo ra hiệu quả trong việc chuyển tải những thông điệp của doanh nghiệp đến với khách hàng một cách hoàn hảo nhất. Tuy nhiên, FPT Huế vẫn chưa khai thác tối đa kênh thông tin này. FPT cần có giải pháp cụ thể đối với kênh thông tin này như: + Lên kế hoạch hợp lý cho chiến lược quảng cáo, tùy vào mục tiêu và nguồn lực của công ty mà lựa chọn hình thức quảng cáo phù hợp. + Nội dung quảng cáo cần hấp dẫn, độc đáo và đáng tin. Thông điệp quảng cáo phải nói lên những điều đáng mong ước hay thú vị về sản phẩm, những khía cạnh độc Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM 83 đáo khác biệt so với những sản phẩm khác. Do đó công ty cần thực hiện được những nội dung đó trong thông điệp quảng cáo để đảm bảo sự thành công của hoạt động quảng cáo. + Lựa chọn kênh và thời điểm quảng cáo phù hợp, kênh quảng cáo phải tập trung đa số khách hàng mục tiêu của công ty, chỉ chọn những thời điểm thích hợp thu hút nhiều khách hàng như thời gian trước lúc bản tin thời sự sáng, trưa, tối. + Nên có quảng cáo rõ hơn về tiện ích sản phẩm dịch vụ chứ không chỉ đưa mỗi sản phẩm vào quảng cáo. + Quảng cáo cần có tính giải trí nhằm thu hút sự chú ý của người xem.  Quảng cáo qua báo chí: Dù hạn chế khả năng gây cảm hứng cho khách hàng và có tuổi thọ ngắn nhưng công ty cũng cần quan tâm hơn đến kênh truyền thông này bởi tính kịp thời, linh hoạt, dễ sử dụng và giá thành rẽ hơn truyền hình.  Quảng cáo qua Internet: Tiến hành quảng cáo trên trang chủ của công ty tạo điều kiện cho khách hàng giao dịch trực tuyến qua mạng vừa thắc mắc, ý kiến, trả giá...Website của công ty có giao diện thân thiện và chứa đựng khá nhiều thông tin về công ty và sản phẩm, thông tin được cập nhật nhanh chóng. Tuy nhiên, cũng có những điểm công ty cần chú ý hơn về website của mình như hình ảnh trên trang web còn khá đơn điệu, các thông tin về sản phảm và dịch vụ chưa chi tiết sẽ khó làm hài lòng những khách hàng muốn tìm hiểu kỹ càng về sản phẩm mà họ quan tâm, thông tin cần thiết còn ít và khả năng trao đổi còn hạn chế.  Các hoạt động tài trợ cộng đồng. + Thực hiện thiết thực, phù hợp với hoàn cảnh thực tế và không quá lạm dụng quảng cáo vì rất có thể tạo ra tác dụng ngược, gây khó chịu cho đối tượng tuyên truyền. + Hoạt động tài trợ cộng đồng và từ thiện cần được sử dụng trong quá trình quảng bá thương hiệu doanh nghiệp bởi trong trường hợp này hình ảnh của một doanh nghiệp dễ được chấp nhận hơn. Ngoài ra FPT có thể quảng bá thương hiệu trong các hội chợ thương mại hoặc trong các dịp lễ hội festival bằng các pano treo dọc các trục đường chính. Một lợi thế không nhỏ cho FPT chi nhánh Huế là sự hỗ trợ hình ảnh của tập đoàn FPT trong việc quảng bá thương hiệu trên sóng truyền hình Việt Nam. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM 84 3.2.2. Giải pháp đối với nhân tố “Đồng phục nhân viên” Đây là yếu tố thứ hai ảnh hưởng đến mức độ nhận biết thương hiệu FPT, nhưng giá trị trung bình của nhân tố này chỉ đạt 3,5233. Do đó để khách hàng có thể dễ dàng nhận biết thương hiệu, công ty nên: + Tổ chức các cuộc thi thiết kế đồng phục nhân viên cho các thành viên trong công ty thỏa mãn sự sáng tạo của mình. + Quy định thời gian mặc đồng phục cụ thể theo từng tuần nhằm tạo thói quen và sự thích thú cho nhân viên khi mặc. + Khuyến khích nhân viên mang đồng phục trong các đợt hoạt động ngoại khóa hay khi tiếp xúc với khách hàng, tạo nhiều cơ hội để khách hàng nhìn thấy đồng phục công ty. + Đồng phục công ty phải dựa trên đồng phục của cả tập đoàn nhằm tạo sự đồng bộ trong thương hiệu. 3.2.3. Giải pháp đối với nhân tố “Xúc tiến thương hiệu”  Bán hàng trực tiếp: Sử dụng đội ngũ nhân viên bán hàng trực tiếp nhằm xúc tiến thương hiệu đến công chúng, đội ngũ bán hàng là những người có kỹ năng chào hàng tốt, chuyên nghiệp cao, nắm được tâm lý của khách hàng để thuyết phục được họ, giới thiệu cho khách hàng những điểm mạnh của hàng hoá, dịch vụ sau bán và cả sự lôi cuốn của thương hiệu. Đây là cách tiếp cận hiệu quả đối với khách hàng tiềm năng, tạo sự trung thành nơi họ bằng cách: + Công ty nên có chế độ chính sách ưu đãi, chiết khấu cho nhân viên bán hàng trực tiếp nhằm kích thích tinh thần làm việc nhân viên. + Tổ chức các buổi huấn luyện về kỹ năng bán hàng của nhân viên, cử nhân viên bán hàng đi học nâng cao chuyên môn nghiệp vụ bán hàng.  Lập phòng Marketing: Hiện nay công ty chưa có phòng marketing riêng biệt với đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm về lĩnh vực này mà chủ yếu lồng ghép với phòng kinh doanh. Do đó công ty cần có phòng này nhằm mở rộng thị trường mới, có thêm khách hàng mới, tìm được lượng khách hàng tiềm năng, nâng cao hoạt động xúc tiến bán hàng, nâng cao doanh số cho công ty. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM 85  Tuyên truyền và quan hệ công chúng: Nhằm tạo mối quan hệ truyền thông ccho công ty, đưa những thông tin hữu ích về công ty và sản phẩm được công chúng biết đến cũng như tạo những mối quan hệ mới. Cụ thể: + Công ty cần có khoản chi ngân sách cho hoạt động này và có kế hoạch chi tiêu hợp lý nhưng hiệu quả. + Tham gia vào các hoạt động tài trợ và hoạt động xã hội khác để xây dựng hình ảnh và nhận biết thương hiệu công ty, qua đó khách hàng có thể tìm hiểu về sản phẩm công ty. + Công ty cần tổ chức các buổi hội nghị khách hàng để qua đó tìm hiểu đáp ứng được những nhu cầu mới của khách hàng và có kế hoặch chăm sóc khách hàng tốt hơn.  Khuyến mãi: Thường xuyên có các chính sách khuyến mãi cho khách hàng nhằm kích thích sự mua hàng của khách hàng cũ và thu hút thêm lượng khách hàng mới. 3.2.4. Giải pháp đối với nhân tố “Hình ảnh logo” Kết quả hồi quy cho thấy Logo là yếu tố có ảnh hưởng thấp nhất đến mức độ nhận biết thương hiệu FPT chi nhánh Huế (B=2,38). Tuy nhiên thống kê mô tả mẫu cho thấy mức độ nhận biết của khách hàng đối với nhân tố này là khá cao (đạt 3,5933). Trong đó, tiêu chí “Logo đơn giản, dễ hiểu” được khách hàng đánh giá cao nhất với giá trị trung bình đạt 3,62. Do đó FPT cần có những giải pháp nhằm nâng cao khả năng nhận biết Logo của khách hàng, cụ thể: + Tăng cường đăng tải hình ảnh logo trên các phương tiện truyền thông đại chúng. + Đặt logo ở những vị trí dễ bắt gặp, dễ gây ấn tượng. + Những thay đổi trong logo cần phổ biến toàn thể công ty. + Đưa hình ảnh logo đến gần hơn với công chúng qua các hoạt động tài trợ, hội chợ triển lãm... + Tạo sự khác biệt về hình ảnh logo so với các thương hiệu viễn thông khác nhưng vẫn phải hướng đến sự đơn giản.Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM 86 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Kết quả nghiên cứu đã xác định và giải quyết được những mục tiêu cơ bản mà đề tài đặt ra. Trong đó có năm nhân tố chính tác động đến mức độ nhận biết thương hiệu FPT chi nhánh Huế tại thành phố Huế, bao gồm: “Khuyến mãi hấp dẫn”, “Xúc tiến thương hiệu", “Hình ảnh logo”, “Ấn tượng đồng phục nhân viên”, “Quảng bá thương hiệu”. Tuy nhiên sau khi kiểm định mô hình hồi qui, trong năm nhân tố thì chỉ có bốn thành phần phù hợp và có ý nghĩa trong thống kê, mô hình hồi qui phù hợp với dữ liệu thu thập. Trong bốn nhân tố được xác định trong mô hình nghiên cứu, tác động của các thành phần là khác nhau đối với mức độ nhận biết thương hiệu. Cụ thể, nhân tố có mức ảnh hưởng lớn nhất đó là “Quảng bá thương hiệu” (Beta = 0,769), nhân tố có ảnh hưởng thấp nhất là “ Xúc tiến thương hiệu” (Beta = 0,238). Ngoài ra các yếu tố nhân khẩu học như giới tính, độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp... và các yếu tố bên ngoài khác cũng có ảnh hưởng đáng kể đến khả năng nhận biết của khách hàng. Kết quả kiểm định cho thấy có sự khác biệt về mức độ nhận biết thương hiệu đối với các nhân tố giữa các nhóm giới tính khác nhau, riêng yếu tố thu nhập có ảnh hưởng không khác nhau giữa các nhóm. Đồng thời, có thể khẳng định có mối liên hệ giữa mức độ nhận biết thương hiệu viễn thông FPT chi nhánh Huế với yếu tố nghề nghiệp và độ tuổi. Kết quả thống kê mô tả và các kiểm định thống kê cũng chỉ ra tỷ lệ nhận biết thương hiệu viễn thông FPT chi nhánh Huế tại thành phố Huế là khá cao (28% biết đến thương hiệu này đầu tiên) và cho phép khẳng định khách hàng vẫn có khả năng nhận biết thương hiệu này. Ngoài ra yếu tố mà khách hàng dễ dàng phân biệt thương hiệu FPT so với các thương hiệu viễn thông khác đó chính là “Tên thương hiệu” và “Tiếp thị trực tiếp” là kênh truyền thông hiệu quả nhất giúp khách hàng biết đến thương hiệu này. Kết quả kiểm định One Sample T – test cho thấy giá trị trung bình của “Nhận biết chung” và bốn nhân tố đều lớn hơn 3,5. Tuy nhiên giá trị này vẫn chưa cao chứng Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM 87 tỏ mức độ nhận biết của khách hàng đối với thương hiệu viễn thông FPT chi nhánh Huế vẫn ở mức bình thường. Dựa vào kết quả nghiên cứu, đề tài cũng đã đưa ra những giải pháp cụ thể đối với từng vấn đề khác nhau nhằm nâng cao mức độ nhận biết của khách hàng đối với thương hiệu FPT chi nhánh Huế. 2. Kiến nghị Đối với nhà nước, chính quyền. - Hỗ trợ các doanh nghiệp đào tạo, huấn luyện, cung cấp thông tin, tư vấn cho doanh nghiệp về xây dựng, bảo vệ và quảng bá thương hiệu. - Bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật về thương hiệu, xử lý nghiêm minh các trường hợp sử dụng trái phép thương hiệu. - Tăng cường hơn nữa các giải thưởng về thương hiệu nhằm khuyến khích các doanh nghiệp nổ lực tích cực xây dựng thương hiệu bền vững. - Tăng cường quản lý nhà nước trên cơ sở giám sát chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông theo các quy định hiện hành. - Chính quyền địa phương cần ủng hộ và tạo điều kiện cho công ty trong công tác tuyên truyền, quảng cáo, phối hợp với công ty trong các hoạt động xã hội vì cộng đồng, cho phép công ty phát triển hạ tầng viễn thông ở khu vực mới. - Chính quyền cần quan tâm đến ngành viễn thông một cách đúng đắn, khuyến khích thành lập Hội các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông trên địa bàn tỉnh, khuyến mại cho người sử dụng dịch vụ viễn thông theo quy định pháp luật, xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông tiên tiến, an toàn, tin cậy, có độ bao phủ rộng khắp... bởi đây là ngành kinh tế mũi nhọn, có tiềm năng lớn, có tỷ lệ đóng góp lớn cho sự tăng trưởng GDP tỉnh. Đối với Công ty Cổ phần viễn thông FPT Việt Nam. - Công ty cần có thông điệp thương hiệu rõ ràng, xây dựng thương hiệu thống nhất mang tinh thần FPT, công ty cần biết hợp lực sức mạnh tổng hợp từ các chi nhánh, mỗi người FPT cần nỗ lực và sáng tạo hơn nữa để quảng bá thương hiệu đến đông đảo người tiêu dùng. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM 88 - Thông báo và tuyên truyền rộng rãi những thay đổi trong hệ thống nhận diện thương hiệu mới để giúp FPT chi nhánh Huế ứng dụng rõ ràng và nhất quán hơn. - Cần phối hợp và triển khai những chính sách phát triển thương hiệu giữa chi nhánh và Tập đoàn. - Xác định ngành nghề kinh doanh chủ chốt làm cơ sở định hướng phát triển của Tập đoàn cũng như các thành viên, giúp FPT Huế có thể đứng vững bên cạnh các thương hiệu đã thành danh khác như VNPT, Viettel, EVN Telecom... - Tăng cường các hoạt động quảng cáo, khuyến mãi, truyền thông đại chúng đồng thời hỗ trợ thêm cho chi nhánh Huế trong việc phát triển chi nhánh mới rộng khắp toàn tỉnh, hỗ trợ đào tạo, huấn luyện đội ngũ nhân viên có kiến thức vững vàng nhằm tìm kiếm thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng hiện tại. Đối với Công ty Cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế. - Cần có chính sách tổng thể, nghiêm túc để quản trị, bảo vệ và phát triển thương hiệu, xây dựng thương hiệu trên cơ sở nghiên cứu thị trường kỹ lưỡng và đào tạo con người, chính sách này không chỉ hỗ trợ công ty hoàn thành mục tiêu kinh doanh mà còn nâng cao hình ảnh thương hiệu. - Các chính sách thương hiệu cần phổ biến toàn bộ nhân viên công ty và hướng đến đúng nhu cầu của khách hàng, thu hút và tạo ra sự tin cậy đối với khách hàng. - Tăng cường các mối quan hệ với giới báo chí truyền thông tại TP Huế nhằm tranh thủ sự ủng hộ từ phía họ. - Để tạo hiệu quả tối đa trong việc nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu, công ty cần sử dụng nhiều biện pháp hỗ trợ khác nhau như quảng cáo, khuyến mãi, tài trợ, từ thiện và các hoạt động xã hội khác nhằm tăng cường mối liên kết thương hiệu bền vững trong tâm trí người tiêu dùng. - Công ty cần mở rộng phạm vi hoạt động không chỉ ở địa bàn thành phố Huế mà còn ở các huyện, thị xã...xây dựng hạ tầng viễn thông ở nhiều địa bàn khác nhau. - Hoạt động quảng bá thương hiệu của FPT Huế chủ yếu dựa vào đội ngũ nhân viên kinh doanh và chăm sóc khách hàng nên vẫn chưa đạt hiệu quả cao, do đó công ty cần thành lập riêng phòng Marketing với kiến thức chuyên sâu về marketing và thương hiệu, như vậy mới chuyên nghiệp và thành công. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Trương Gia Bình (2011), “Ba hướng phát triển ưu tiên của FPT”, xem ngày 23/04/2013 < trien-uu-tien-cua-fpt>. [2] Trương Đình Chiến (2005), Quản trị thương hiệu hàng hóa lý thuyết và thực tiễn, NXB Thống kê, Hà Nội. [3] Lê Văn Huy - Đại học kinh tế Đà Nẵng (2007), Hướng dẫn sử dụng SPSS ứng dụng trong nghiên cứu Marketing. [4] Lê Thị Mộng Kiều (2009), Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank An Giang tại Thành phố Long Xuyên, Khóa luận tốt nghiệp đại học, Trường Đại học An Giang. [5] Bùi Xuân Phong - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông (2006), Quản trị kinh doanh viễn thông, Hà Nội. [6] Nguyễn Quốc Thịnh - Đại học Thương Mại, Báo Thương Mại số 41 ngày 25/4/2005. [7] Hoàng Thị Diệu Thúy - Đại học kinh tế Huế (2010), Slide bài giảng Phương Pháp Nghiên cứu trong kinh doanh. [8] Phan Thị Thanh Thủy – Đại học Kinh Tế Huế, (2011–2012), Bài giảng Quản trị thương hiệu. [9] Lê Hà Thùy Trang (2011), Thực trạng và giải pháp phát triển thương hiệu VNPT Thừa Thiên Huế, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh. [10] Hoàng Trọng- Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1,2, NXB Hồng Đức, TP Hồ Chí Minh. [11] Và thông tin từ một số trang website: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM PHỤ LỤC Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM Phụ lục 1: Phiếu điều tra định tính. BẢNG HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH. Xin chào anh/chị! Tôi tên là Nguyễn Thị Thanh Nhàn, sinh viên K43 Quản trị kinh doanh Thương Mại - Trường Đại học Kinh tế Huế. Hiện nay, tôi đang thực hiện luận văn tốt nghiệp với đề tài “Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu viễn thông FPT chi nhánh Huế tại Thành phố Huế”. Bảng nghiên cứu này là một phần quan trọng trong nghiên cứu, do đó những câu trả lời và những ý kiến đóng góp của anh/chị có ý nghĩa rất lớn đối với nghiên cứu này, đồng thời đó cũng là những thông tin hữu ích đối với doanh nghiệp. Câu 1: Kể tên những công ty viễn thông mà anh/chị biết trên địa bàn Thành phố Huế? Câu 2: Anh/chị có sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Công ty Cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế không? Câu 3: Điều gì làm anh/chị hài lòng/không hài lòng về FPT chi nhánh Huế? Câu 4: Khi có nhu cầu về các sản phẩm dịch vụ viễn thông (mạng di động, Internet) thì nhà cung cấp đầu tiên nào anh/chị nghĩ đến? Câu 5: Anh/chị có biết đến Công ty Viễn thông FPT chi nhánh Huế không? Làm thế nào mà anh/chị biết được? Câu 6: Anh/chị biết đến FPT Huế qua những phương tiện nào? Câu 7: Anh/chị ấn tượng nhất về điều gì ở FPT Huế? Câu 8: Anh/ chị có thể phân biệt được FPT Huế với các công ty viễn thông khác trên địa bàn Thành phố Huế không? Yếu tố nào giúp anh/chị nhận diện được thương hiệu FPT Huế? Câu 9: Điều gì làm anh/chị hài lòng/không hài lòng về FPT chi nhánh Huế. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM Phụ lục 2: Phiếu điều tra chính thức. PHIẾU ĐIỀU TRA Mã số phiếu:........ Xin chào anh/chị! Tôi tên là Nguyễn Thị Thanh Nhàn, sinh viên lớp K43 QTKD Thương Mại, trường Đại học Kinh Tế Huế. Tôi đang thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài “ Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu viễn thông FPT chi nhánh Huế tại Thành phố Huê”. Rất mong anh/chị bớt chút thời gian để giúp tôi trả lời một số câu hỏi dưới đây. Tôi xin đảm bảo các thông tin cung cấp trong phiếu điều tra này sẽ được giữ bí mật và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu. I- Mức độ nhận biết thương hiệu FPT chi nhánh Huế. Câu 1: Những thương hiệu viễn thông nào mà anh/chị biết trên thị trường viễn thông Việt Nam hiện nay? (xếp theo thứ tự mức độ biết đến đầu tiên 1,2,3,4) 12....3........4 5.. ..6.......7.....8 Câu 2: Anh/chị có sử dụng sản phẩm/dịch vụ của FPT chi nhánh Huế không?  Có (bỏ qua câu 3)  Không (tiếp tục trả lời) Câu 3: Lí do anh/chị không sử dụng sản phẩm dịch vụ của FPT chi nhánh Huế ? (có thể chọn nhiều phương án) 1.  Giá cả không phù hợp 2.  Không có nhu cầu 3.  Chất lượng không tốt 4.  Thái độ của nhân viên thiếu nhiệt tình 5.  Khác (ghi rõ) Câu 4: Anh/chị biết đến thương hiệu Viễn thông FPT chi nhánh Huế qua những phương tiện nào? (có thể chọn nhiều phương án) 1.  Bạn bè, người thân giới thiệu 2.  Thông qua quảng cáo truyền hình, báo chí,Internet 3.  Tiếp thị trực tiếp Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM 4.  Từ việc sử dụng sản phẩm,dịch vụ của FPT chi nhánh Huế 5.  Trên Băng rôn, poster, tờ rơi, bảng hiệu, pano quảng cáo. 6.  Khác ( ghi rõ) Câu 5: Anh/chị có thể phân biệt được thương hiệu viễn thông FPT chi nhánh Huế thông qua yếu tố nào? (có thể chọn nhiều phương án) 1. Tên gọi 2.  Logo 3.  Câu slogan 4. Đồng phục nhân viên 5.  Khác (ghi rõ) Câu 6: Theo anh/chị logo nào dưới đây là của FPT chi nhánh Huế? 1.  2. 3. 4. Câu 7: Theo anh/chị slogan nào dưới đây là của FPT chi nhánh Huế? 1.  “Năng lực vượt trội, chất lượng bền vững” 2.  “Cuộc sống đích thực” 3.  “Tiếp nguồn sinh khí” 4.  “ Không ngừng vươn xa” 5.  “Kết nối sức mạnh” Câu 8: Màu sắc chủ đạo của trang phục nhân viên FPT chi nhánh Huế là gì? 1. Xanh dương 2. Đen- trắng 3. Da cam- trắng 4. Trắng - đỏ 5. Đỏ-vàngTrư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM II. Đánh giá về thương hiệu FPT chi nhánh Huế. Câu 9: Vui lòng khoanh tròn vào con số đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu FPT chi nhánh Huế: 1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ A. Phân biệt thương hiệu. 9.1 Tên thương hiệu Mức độ đồng ý 9.1.1 Tên thương hiệu ngắn gọn, dễ nhớ 1 2 3 4 5 9.1.2 Tên thương hiệu có uy tín 1 2 3 4 5 9.1.3 Tên thương hiệu có khả năng liên tưởng 1 2 3 4 5 9.1.4 Tên thương hiệu được nhiều người biết đến 1 2 3 4 5 9.2 Logo Mức độ đồng ý 9.2.1 Logo được thiết kế độc đáo, ấn tượng 1 2 3 4 5 9.2.2 Logo đơn giản, dễ hiểu 1 2 3 4 5 9.2.3 Logo dễ nhận biết 1 2 3 4 5 9.2.4 Logo có tính mỹ thuật cao 1 2 3 4 5 9.3 Câu slogan “Tiếp nguồn sinh khí” Mức độ đồng ý 9.3.1 Câu slogan có ý nghĩa 1 2 3 4 5 9.3.2 Câu slogan thể hiện sự khác biệt 1 2 3 4 5 9.3.3 Câu slogan đem lại sự tin tưởng cho khách hàng 1 2 3 4 5 9.3.4 Câu slogan mang cảm xúc tích cực 1 2 3 4 5 9.4 Đồng phục nhân viên Mức độ đồng ý Trư ờng Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM 9.4.1 Đồng phục được thiết kế sáng tạo 1 2 3 4 5 9.4.2 Đồng phục đẹp, bắt mắt 1 2 3 4 5 9.4.3 Đồng phục thể hiện sự thoải mái, tự tin 1 2 3 4 5 9.4.4 Đồng phục mang đặc trưng riêng công ty 1 2 3 4 5 B. Nhận dạng thương hiệu 9.5 Chương trình quảng cáo Mức độ đồng ý 9.5.1 Hình thức quảng cáo đa dạng (truyền hình, báo chí,) 1 2 3 4 5 9.5.2 Thông điệp quảng cáo gần gũi 1 2 3 4 5 9.5.3 Quảng cáo có khả năng thu hút người xem 1 2 3 4 5 9.5.4 Quảng cáo vào những thời điểm phù hợp 1 2 3 4 5 9.6 Khuyến mãi Mức độ đồng ý 9.6.1 Nhiều hình thức khuyến mãi hấp dẫn 1 2 3 4 5 9.6.2 Khuyến mãi đảm bảo lợi ích tối đa khách hàng 1 2 3 4 5 9.6.3 Xuất hiện thường xuyên với tần suất lớn 1 2 3 4 5 9.6.4 Khuyến mãi áp dụng trong thời gian dài 1 2 3 4 5 9.7 Bán hàng trực tiếp Mức độ đồng ý 9.7.1 Nhân viên bán hàng thân thiện, nhiệt tình 1 2 3 4 5 9.7.2 Nhân viên có kiến thức vững, xử lý sự cố nhanh chóng 1 2 3 4 5 9.7.3 Nhân viên nhanh nhẹn, tác phong chuyên nghiệp 1 2 3 4 5 9.7.4 Luôn quan tâm, ưu tiên đáp ứng yêu cầu của khách hàng 1 2 3 4 5Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM Câu 10: Nhìn chung mức độ nhận biết của anh/chị về thương hiệu Viễn thông FPT chi nhánh Huế? 1. Hoàn toàn không biết 2. Không biết 3. Bình thường 4. Biết 5. Biết rất rõ Câu 11: Để tăng cường mức độ nhận biết thương hiệu viễn thông FPT chi nhánh Huế, theo anh/chị công ty cần phải làm gì? .. III. Thông tin chung về người được phỏng vấn . a. Giới tính  Nam  Nữ b. Tuổi:  18-25 tuổi  26-35 tuổi  36-50 tuổi  trên 50 tuổi c. Thu nhập/tháng:  7 triệu d. Nghề nghiệp.  Cán bộ công chức  Kinh doanh buôn bán  Học sinh, sinh viên  Hưu trí  Khác Xin chân thành cảm ơn quý anh/chị! Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM Phụ lục 3: Đặc điểm mẫu điều tra. Bảng 1: Kết quả thống kê mô tả yếu tố “Giới tính” Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 90 60.0 60.0 60.0 Nu 60 40.0 40.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Bảng 2: Kết quả thống kê mô tả yếu tố “Độ tuổi” Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid tu 18-25 tuoi 58 38.7 38.7 38.7 tu 26-35 tuoi 48 32.0 32.0 70.7 tu 36-50 tuoi 29 19.3 19.3 90.0 tren 50 tuoi 15 10.0 10.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Bảng 3: Kết quả thống kê mô tả yếu tố “Thu nhập” Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 1,5 trieu 31 20.7 20.7 20.7 tu 1,5-3 trieu 44 29.3 29.3 50.0 tu 3-5 trieu 42 28.0 28.0 78.0 tu 5-7 trieu 28 18.7 18.7 96.7 tren 7 trieu 5 3.3 3.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 Bảng 4: Kết quả thống kê mô tả yếu tố “Nghề nghiệp” Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid can bo cong chuc 36 24.0 24.0 24.0 kinh doanh buon ban 32 21.3 21.3 45.3 hoc sinh, sinh vien 53 35.3 35.3 80.7 huu tri 13 8.7 8.7 89.3 Khac 16 10.7 10.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM Phụ lục 4: Đánh giá mức độ nhận biết các thương hiệu viễn thông trên thị trường. Bảng 5: Mức độ biết đến thương hiệu FPT Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid biet den dau tien 42 28.0 28.0 28.0 biet den thu 2 41 27.3 27.3 55.3 biet den thu 3 37 24.7 24.7 80.0 biet den thu 4 12 8.0 8.0 88.0 khong biet den 18 12.0 12.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Bảng 6: Mức độ biết đến thương hiệu VNPT Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid biet den dau tien 47 31.3 31.3 31.3 biet den thu 2 49 32.7 32.7 64.0 biet den thu 3 36 24.0 24.0 88.0 biet den thu 4 8 5.3 5.3 93.3 khong biet den 10 6.7 6.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 Bảng 7: Mức độ biết đến thương hiệu Viettel Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid biet den dau tien 51 34.0 34.0 34.0 biet den thu 2 47 31.3 31.3 65.3 biet den thu 3 38 25.3 25.3 90.7 biet den thu 4 8 5.3 5.3 96.0 khong biet den 6 4.0 4.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Bảng 8: Mức độ biết đến thương hiệu EVN Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid biet den dau tien 10 6.7 6.7 6.7 biet den thu 2 13 8.7 8.7 15.3 biet den thu 3 37 24.7 24.7 40.0 biet den thu 4 41 27.3 27.3 67.3 khong biet den 49 32.7 32.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM Phụ lục 5: Phương tiện nhận dạng thương hiệu. Bảng 9: Biết đến thương hiệu qua bạn bè, người thân giới thiệu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 72 48.0 48.0 48.0 Khong 78 52.0 52.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Bảng 10: Biết đến thương hiệu qua quảng cáo truyền hình, báo chí, Internet Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 64 42.7 42.7 42.7 Khong 86 57.3 57.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 Bảng 11: Biết đến thương hiệu qua tiếp thị trực tiếp Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 95 63.3 63.3 63.3 Khong 55 36.7 36.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 Bảng 12: Biết đến thương hiệu qua việc sử dụng sản phẩm, dịch vụ Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 60 40.0 40.0 40.0 Khong 90 60.0 60.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Bảng 13: Biết đến thương hiệu qua băng rôn, poster, tờ rơi, bảng hiệu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 73 48.7 48.7 48.7 khong 77 51.3 51.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 Bảng 14: Biết đến thương hiệu qua các phương tiện khác Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 3 2.0 2.0 2.0 khong 147 98.0 98.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM Phụ lục 6: Các yếu tố phân biệt thương hiệu. Bảng 15: Phân biệt thương hiệu qua tên gọi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 114 76.0 76.0 76.0 Khong 36 24.0 24.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Bảng 16: Phân biệt thương hiệu qua logo Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 95 63.3 63.3 63.3 Khong 55 36.7 36.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 Bảng 17: Phân biệt thương hiệu qua câu slogan Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 38 25.3 25.3 25.3 Khong 112 74.7 74.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 Bảng 18: Phân biệt thương hiệu qua đồng phục nhân viên Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 69 46.0 46.0 46.0 Khong 81 54.0 54.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Bảng 19: Phân biệt thương hiệu qua các yếu tố khác Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 0 0 0 0 Khong 150 100.0 100.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM Phụ lục 7: Kiểm định Chi – square mối liên hệ giữa tình trạng sử dụng và khả năng nhận biết. Bảng 20: Mối liên hệ giữa tình trạng sử dụng và khả năng nhận biết logo FPT co su dung san pham dich vu FPT khong Co khong Total nhan biet dung logo FPT Co Count 47 32 79 % within co su dung san pham dich vu FPT khong 78.3% 35.6% 52.7% Khong Count 13 58 71 % within co su dung san pham dich vu FPT khong 21.7% 64.4% 47.3% Total Count 60 90 150 % within co su dung san pham dich vu FPT khong 100.0% 100.0% 100.0% Bảng 21: Kiểm định Chi-Square về mối liên hệ giữa tình trạng sử dụng và khả năng nhận biết logo Value Df Asymp. Sig. (2-sided) Exact Sig. (2-sided) Exact Sig. (1-sided) Pearson Chi-Square 26.426a 1 .000 Continuity Correctionb 24.738 1 .000 Likelihood Ratio 27.651 1 .000 Fisher's Exact Test .000 .000 Linear-by-Linear Association 26.250 1 .000 N of Valid Casesb 150Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM Bảng 22: Mối liên hệ giữa tình trạng sử dụng và khả năng nhận biết đồng phục nhân viên co su dung san pham dich vu FPT khong Co khong Total nhan biet dung mau sac chu dao cua trang phuc nhan vien FPT Co Count 45 39 84 % within co su dung san pham dich vu FPT khong 75.0% 43.3% 56.0% Khong Count 15 51 66 % within co su dung san pham dich vu FPT khong 25.0% 56.7% 44.0% Total Count 60 90 150 % within co su dung san pham dich vu FPT khong 100.0% 100.0% 100.0% Bảng 23: Kiểm định Chi-Square mối liên hệ giữa tình trạng sử dụng và khả năng nhận biết đồng phục nhân viên Value Df Asymp. Sig. (2-sided) Exact Sig. (2-sided) Exact Sig. (1-sided) Pearson Chi-Square 14.651a 1 .000 Continuity Correctionb 13.394 1 .000 Likelihood Ratio 15.137 1 .000 Fisher's Exact Test .000 .000 Linear-by-Linear Association 14.553 1 .000 N of Valid Casesb 150 Phụ lục 8: Phân tích nhân tố khám phá EFA. Bảng 24: Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .776 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.331E3 df 378 Sig. .000 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM Bảng 25: Ma trận xoay nhân tố lần 1 Component 1 2 3 4 5 nhan vien ban hang than thien nhiet tinh .726 cau slogan co y nghia .646 cau slogan dem lai su tin tuong cho khach hang .587 nhan vien co kien thuc vung, xu ly su co nhanh chong .584 ten thuong hieu co uy tin .549 ten thuong hieu duoc nhieu nguoi biet den .547 cac chuong trinh khuyen mai dam bao loi ich toi da cho khach hang .517 nhan vien nhanh nhen hoat bat, tac phong chuyen nghiep nhan vien quan tam, uu tien dap ung yeu cau khach hang khuyen mai ap dung trong thoi gian dai .700 ten thuong hieu co kha nang lien tuong .618 nhieu hinh thuc khuyen mai hap dan .614 ten thuong hieu ngan gon, de nho .594 xuat hien thuong xuyen voi tan suat lon .536 cau slogan mang cam xuc tich cuc .529 cau slogan the hien su khac biet .524 logo duoc thiet ke an tuong, doc dao .753 logo co tinh my thuat cao .714 logo de nhan biet .629 logo don gian, de hieu .589 quang cao co kha nang thu hut nguoi xem .500 dong phuc mang dac trung rieng cua cong ty .769 dong phuc nhan vien dep, bat mat .675 dong phuc dem lai su thoai mai, tu tin .613 dong phuc duoc thiet ke sang tao .556 hinh thuc quang cao da dang .742 quang cao vao thoi diem phu hop .604 thong diep quanh cao gan gui .503 Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM Bảng 26: Ma trận xoay nhân tố lần 2 Component 1 2 3 4 5 khuyen mai ap dung trong thoi gian dai .701 ten thuong hieu co kha nang lien tuong .630 nhieu hinh thuc khuyen mai hap dan .624 ten thuong hieu ngan gon, de nho .600 xuat hien thuong xuyen voi tan suat lon .543 cau slogan mang cam xuc tich cuc .541 cau slogan the hien su khac biet .532 nhan vien ban hang than thien nhiet tinh .717 cau slogan co y nghia .662 cau slogan dem lai su tin tuong cho khach hang .627 nhan vien co kien thuc vung, xu ly su co nhanh chong .565 ten thuong hieu co uy tin .532 ten thuong hieu duoc nhieu nguoi biet den .532 cac chuong trinh khuyen mai dam bao loi ich toi da cho khach hang .509 logo duoc thiet ke an tuong, doc dao .744 logo co tinh my thuat cao .703 logo de nhan biet .650 logo don gian, de hieu .585 dong phuc mang dac trung rieng cua cong ty .770 dong phuc nhan vien dep, bat mat .682 dong phuc dem lai su thoai mai, tu tin .623 dong phuc duoc thiet ke sang tao .546 hinh thuc quang cao da dang .732 quang cao vao thoi diem phu hop .627 thong diep quanh cao gan gui .534 quang cao co kha nang thu hut nguoi xem .513 Trư ờ Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM Phụ lục 9: Kiểm định độ tin cậy các nhân tố. Bảng 27: Kiểm định độ tin cậy nhân tố “Khuyến mãi hấp dẫn” Cronbach's Alpha N of Items .784 7 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Correcte d Item- Total Correlat ion Cronbach' s Alpha if Item Deleted khuyen mai ap dung trong thoi gian dai 20.6467 13.290 .475 .764 ten thuong hieu co kha nang lien tuong 20.7800 13.166 .516 .756 nhieu hinh thuc khuyen mai hap dan 20.6733 12.906 .584 .742 ten thuong hieu ngan gon, de nho 20.5733 13.763 .495 .760 xuat hien thuong xuyen voi tan suat lon 20.8800 13.865 .410 .776 cau slogan mang cam xuc tich cuc 20.7000 12.842 .570 .745 cau slogan the hien su khac biet 20.5867 13.211 .519 .755 Bảng 28: Kiểm định độ tin cậy nhân tố “Xúc tiến thương hiệu” Cronbach's Alpha N of Items .775 7 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Correcte d Item- Total Correlat ion Cronbach' s Alpha if Item Deleted nhan vien ban hang than thien nhiet tinh 21.7533 12.858 .587 .729 cau slogan co y nghia 21.8667 13.298 .492 .748 cau slogan dem lai su tin tuong cho khach hang 21.9267 13.209 .474 .753 nhan vien co kien thuc vung, xu ly su co nhanh chong 21.8533 13.374 .531 .741 ten thuong hieu co uy tin 21.8467 13.688 .465 .754 ten thuong hieu duoc nhieu nguoi biet den 21.8600 14.014 .398 .767 cac chuong trinh khuyen mai dam bao loi ich toi da cho khach hang 21.8933 13.143 .540 .739 Bảng 29: Kiểm định độ tin cậy nhân tố “Hình ảnh logo” Cronbach's Alpha N of Items .697 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Correcte d Item- Total Correlat ion Cronbach' s Alpha if Item Deleted logo duoc thiet ke an tuong, doc dao 10.5000 3.634 .546 .592 logo don gian, de hieu 10.3533 3.948 .483 .633 logo de nhan biet 10.6667 3.928 .390 .692 logo co tinh my thuat cao 10.4000 3.584 .515 .611 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM Bảng 30: Kiểm định độ tin cậy nhân tố “Ấn tượng đồng phục nhân viên” Cronbach's Alpha N of Items .635 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Correcte d Item- Total Correlat ion Cronbach' s Alpha if Item Deleted dong phuc duoc thiet ke sang tao 10.3400 3.474 .350 .610 dong phuc nhan vien dep, bat mat 10.2867 3.535 .369 .596 dong phuc dem lai su thoai mai, tu tin 10.3000 3.151 .412 .568 dong phuc mang dac trung rieng cua cong ty 10.1533 2.949 .533 .475 Bảng 31: Kiểm định độ tin cậy nhân tố “Quảng bá thương hiệu” Cronbach's Alpha N of Items .705 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Correcte d Item- Total Correlat ion Cronbach' s Alpha if Item Deleted hinh thuc quang cao da dang 10.4533 4.303 .527 .617 thong diep quanh cao gan gui 10.6400 4.755 .409 .689 quang cao co kha nang thu hut nguoi xem 10.7600 4.533 .470 .653 quang cao vao thoi diem phu hop 10.7267 4.280 .556 .600 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM Phụ lục 10: Kiểm định phân phối chuẩn Bảng 32: Kiểm định phân phối chuẩn F1 F2 F3 F4 F5 N Valid 150 150 150 150 150 Missing 0 0 0 0 0 Skewness -.706 -1.520 -1.100 -.346 -.259 Std. Error of Skewness .198 .198 .198 .198 .198 Kurtosis .777 3.788 2.220 1.233 .534 Std. Error of Kurtosis .394 .394 .394 .394 .394 Phụ lục 11: Phân tích hồi quy Bảng 33: Kết quả hồi quy lần 1 Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics 1 B Std. Error Beta Tolerance VIF (Constant) -2.170 .598 -3.628 .000 F1 -.104 .129 -.064 -.804 .423 .571 1.750 F2 .298 .126 .183 2.358 .020 .595 1.681 F3 .244 .107 .155 2.288 .024 .783 1.277 F4 .384 .109 .225 3.518 .001 .877 1.141 F5 .763 .099 .527 7.704 .000 .767 1.304 a. Dependent Variable: nhan biet chung Bảng 34: Đánh giá mô hình Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin- Watson 1 .694a .482 .464 .71161 1.904 Bảng 35: Kiểm định độ phù hợp của mô hình Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig. 1 Regression 67.914 5 13.583 26.823 .000 a Residual 72.920 144 .506 Total 140.833 149 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM Bảng 36: Kết quả hồi quy lần 2 Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics 1 B Std. Error Beta Tolerance VIF (Constant) -2.283 .581 -3.931 .000 F2 .238 .102 .146 2.341 .021 .919 1.088 F3 .248 .107 .157 2.326 .021 .785 1.275 F4 .367 .107 .215 3.430 .001 .914 1.094 F5 .769 .099 .532 7.804 .000 .772 1.295 a. Dependent Variable: nhan biet chung Bảng 37:Kiểm định mô hình sau khi loại biến Model R R Square AdjustedR Square Std. Error of the Estimate Change Statistics R Square Change F Change df1 df2 Sig. F Change Durbin- Watson 1 .693a .480 .466 .71074 .480 33.449 4 145 .000 1.916 Bảng 38: Kiểm định độ phù hợp của mô hình sau khi loại biến Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig. 1 Regression 67.586 4 16.897 33.449 .000 a Residual 73.247 145 .505 Total 140.833 149 Phụ lục 11: Kiểm định giá trị trung bình. Bảng 39: Kết quả thống kê mô tả yếu tố “Nhận biết chung” N Mean Std. Deviation Std. Error Mean nhan biet chung 150 3.5333 .97221 .07938 Bảng 40: Kiểm định One-Sample Test yếu tố “Nhận biết chung” Test Value = 4 T Df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference nhan biet chung Lower Upper -7.139 149 .000 -.56667 -.7235 -.4098 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM Bảng 41: Kết quả thống kê mô tả các nhân tố N Mean Std. Deviation Std. Error Mean F2 150 3.6429 .59830 .04885 F3 150 3.5183 .61711 .05039 F4 150 3.5233 .56975 .04652 F5 150 3.5483 .67225 .05489 Bảng 42: Kiểm định One-Sample Test đối với các nhân tố Test Value = 4 T Df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper F2 -7.311 149 .000 -.35714 -.4537 -.2606 F3 -10.056 149 .000 -.50667 -.6062 -.4071 F4 -12.396 149 .000 -.57667 -.6686 -.4847 F5 -8.229 149 .000 -.45167 -.5601 -.3432 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM Phụ lục 12: Các nhân tố ảnh hường mức độ nhận biết thương hiệu viễn thông FPT chi nhánh Huế Bảng 43: Kiểm định Independent Samples Test về giới tính Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means F Sig. T Df Sig. (2- tailed) Mean Difference Std. Error Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper nhan biet chung Equal variances assumed .022 .882 3.755 148 .000 .58333 .15535 .27634 .89032 Equal variances not assumed 3.668 116.271 .000 .58333 .15902 .26838 .89829 Bảng 44: Kiểm định Chi-Square mối liên hệ giữa mức độ nhận biết và độ tuổi Value df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 24.387a 12 .018 Likelihood Ratio 19.805 12 .071 Linear-by-Linear Association 6.666 1 .010 N of Valid Cases 150 Bảng 45: Mối liên hệ giữa mức độ nhận biết và độ tuổi tu 18-25 tuoi tu 26-35 tuoi tu 36-50 tuoi tren 50 tuoi Total nhan biet chung hoan toan khong biet Count 1 1 0 2 4 % within do tuoi 1.7% 2.1% .0% 13.3% 2.7% khong biet Count 6 4 4 6 20 % within do tuoi 10.3% 8.3% 13.8% 40.0% 13.3% binh thuong Count 19 18 12 4 53 % within do tuoi 32.8% 37.5% 41.4% 26.7% 35.3% Biet Count 26 15 10 2 53 % within do tuoi 44.8% 31.2% 34.5% 13.3% 35.3% biet rat ro Count 6 10 3 1 20 % within do tuoi 10.3% 20.8% 10.3% 6.7% 13.3% Total Count 58 48 29 15 150 % within do tuoi 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM Bảng 46: Mối liên hệ giữa nhận biết chung và nghề nghiệp can bo cong chuc kinh doanh buon ban hoc sinh, sinh vien huu tri Khac Total nhan biet chung hoan toan khong biet Count 0 0 1 2 1 4 % within nghe nghiep .0% .0% 1.9% 15.4% 6.2% 2.7% khong biet Count 2 4 4 5 5 20 % within nghe nghiep 5.6% 12.5% 7.5% 38.5% 31.2% 13.3% binh thuong Count 12 14 18 4 5 53 % within nghe nghiep 33.3% 43.8% 34.0% 30.8% 31.2% 35.3% Biet Count 13 10 24 1 5 53 % within nghe nghiep 36.1% 31.2% 45.3% 7.7% 31.2% 35.3% biet rat ro Count 9 4 6 1 0 20 % within nghe nghiep 25.0% 12.5% 11.3% 7.7% .0% 13.3% Total Count 36 32 53 13 16 150% within nghe nghiep 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% Bảng 47: Kiểm định Chi-Square mối liên hệ giữa nhận biết chung và nghề nghiệp Value df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 35.267a 16 .004 Likelihood Ratio 32.864 16 .008 Linear-by-Linear Association 14.663 1 .000 N of Valid Cases 150 Bảng 48: Kiểm định ANOVA đối với yếu tố thu nhập Sum of Squares Df Mean Square F Sig. F2 Between Groups 2.326 4 .582 1.653 .164 Within Groups 51.010 145 .352 Total 53.337 149 F3 Between Groups 1.960 4 .490 1.297 .274 Within Groups 54.784 145 .378 Total 56.743 149 F4 Between Groups 2.633 4 .658 2.087 .085 Within Groups 45.735 145 .315 Total 48.368 149 F5 Between Groups .952 4 .238 .520 .721 Within Groups 66.385 145 .458 Total 67.337 149 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM Phụ lục 13: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu viễn thông FPT chi nhánh Huế thông qua các nhân tố. Bảng 49: Thống kê mô tả nhân tố “Hình ảnh logo” logo duoc thiet ke an tuong, doc dao logo don gian, de hieu logo de nhan biet logo co tinh my thuat cao N Valid 150 150 150 150 Missing 0 0 0 0 Mean 3.4733 3.6200 3.3067 3.5733 Bảng 50: Thống kê mô tả nhân tố “Ấn tượng đồng phục nhân viên” dong phuc duoc thiet ke sang tao dong phuc nhan vien dep, bat mat dong phuc dem lai su thoai mai, tu tin dong phuc mang dac trung rieng cua cong ty N Valid 150 150 150 150 Missing 0 0 0 0 Mean 3.3533 3.4067 3.3933 3.5400 Bảng 51: Thống kê mô tả nhân tố “Quảng bá thương hiệu” hinh thuc quang cao da dang thong diep quanh cao gan gui quang cao co kha nang thu hut nguoi xem quang cao vao thoi diem phu hop N Valid 150 150 150 150 Missing 0 0 0 0 Mean 3.7400 3.5533 3.4333 3.4667 Bảng 52: Thống kê mô tả nhân tố “Xúc tiến thương hiệu” nhan vien ban hang than thien nhiet tinh cau slogan co y nghia cau slogan dem lai su tin tuong cho khach hang nhan vien co kien thuc vung, xu ly su co nhanh chong ten thuong hieu co uy tin ten thuong hieu duoc nhieu nguoi biet den cac chuong trinh khuyen mai dam bao loi ich toi da cho khach hang N Valid 150 150 150 150 150 150 150 Missing 0 0 0 0 0 0 0 Mean 3.7467 3.6333 3.5733 3.6467 3.6533 3.6400 3.6067 Bảng 53: Thống kê mô tả biến thành phần “Nhân viên bán hàng thân thiện, nhiệt tình” Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 3 2.0 2.0 2.0 khong dong y 12 8.0 8.0 10.0 trung lap 32 21.3 21.3 31.3 dong y 76 50.7 50.7 82.0 rat dong y 27 18.0 18.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Bảng 54: Thống kê mô tả biến thành phần “Câu slogan có ý nghĩa” Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 5 3.3 3.3 3.3 khong dong y 9 6.0 6.0 9.3 trung lap 46 30.7 30.7 40.0 dong y 66 44.0 44.0 84.0 rat dong y 24 16.0 16.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Bảng 55: Thống kê mô tả biến thành phần “Câu slogan đem lại sự tin tưởng cho khách hàng” Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 6 4.0 4.0 4.0 khong dong y 13 8.7 8.7 12.7 trung lap 42 28.0 28.0 40.7 dong y 67 44.7 44.7 85.3 rat dong y 22 14.7 14.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 Bảng 56: Thống kê mô tả biến thành phần “Nhân viên có kiến thức vững, xử lý sự cố nhanh chóng” Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 3 2.0 2.0 2.0 khong dong y 11 7.3 7.3 9.3 trung lap 42 28.0 28.0 37.3 dong y 74 49.3 49.3 86.7 rat dong y 20 13.3 13.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 Bảng 57: Thống kê mô tả biến thành phần “Tên thương hiệu có uy tín” Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân SVTH: Nguyễn Thị Thanh Nhàn - K43 QTKD TM Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 4 2.7 2.7 2.7 khong dong y 7 4.7 4.7 7.3 trung lap 49 32.7 32.7 40.0 dong y 67 44.7 44.7 84.7 rat dong y 23 15.3 15.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 Bảng 58: Thống kê mô tả biến thành phần “Tên thương hiệu được nhiều người biết đến” Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 5 3.3 3.3 3.3 khong dong y 9 6.0 6.0 9.3 trung lap 41 27.3 27.3 36.7 dong y 75 50.0 50.0 86.7 rat dong y 20 13.3 13.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 Bảng 59: Thống kê mô tả biến thành phần “Các chương trình khuyến mãi đảm bảo lợi ích cho khách hàng” Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 5 3.3 3.3 3.3 khong dong y 11 7.3 7.3 10.7 trung lap 40 26.7 26.7 37.3 dong y 76 50.7 50.7 88.0 rat dong y 18 12.0 12.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdanh_gia_muc_do_nhan_biet_thuong_hieu_vien_thong_fpt_chi_nhanh_hue_tai_thanh_pho_hue_4408.pdf
Luận văn liên quan