Đề tài Đánh giá quy trình quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện Triệu Phong

- Phạt về hành vi kê khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp ngân sách Nhà nước trong năm 2011 là 39.660.518 đồng, mức phạt là 3.966.052 đồng theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế. - Phạt 0,05%/ngày chậm nộp đối với số tiền thuế khai thiếu, mức phạt 2.339.814 đồng theo Khoản 3, Điều 13 của Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế. Tổng số thuế, phạt phải nộp: 17.938.822 đồng. Thời hạn nộp: Trong 10 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu nộp chậm sẽ bị xử lý theo quy định của Pháp luật.

pdf103 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá quy trình quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện Triệu Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thu thuế GTGT, so sánh nguồn thu thuế GTGT qua các giai đoạn khác nhau để thấy được ưu và nhược điểm của mỗi chính sách quản lý qua từng thời kỳ Cần thêm một thời gian nghiên cứu, tìm hiểu dài để thấy được thực trạng của cơ chế quản lý hiện nay, trên cơ sở đó giúp có những đánh giá hoàn thiện hơn. Đặc biệt, cần thêm thời gian để có những kiến thức lý luận vững chắc và kinh nghiệm thực tiễn về công tác quản lý thuế GTGT Nếu thực hiện được những điều trên tôi tin tưởng đề tài sẽ hoàn thiện và có những đóng góp tích cực, thiết thực hơn cho quy trình quản lý thuế GTGT, cho Chi cục thuế huyện Triệu Phong nói riêng và ngành thuế Việt Nam nói chung. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang TÀI LIỆU THAM KHẢO 1, Hệ thống các văn bản pháp luật về thuế GTGT đã được sữa đổi ,bổ sung - Nhà xuất bản thống kê tháng 12/2003. 2, Tạp chí thuế Nhà nước: Quy trình kê khai, miễn giảm, hoàn, kiểm tra và quản lý nợ thuế do Cục thuế ban hành 3, Tạp chí thuế Nhà nước: Quy trình quản lý thuế (phần II) 4, Thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ tài chính, Luật Quản lý thuế, giải đáp tình huống vướng mắc trong quá trình kê khai quyết toán thuế của Tổng cục Thuế, Nhà xuất bản lao động-xã hội 2011 5, Các trang web: Thư viện pháp luật.vn Webketoan.com 6, Một số tài liệu tham khảo khác TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang PHỤ LỤC Phụ lục 1: Mức thuế suất thuế GTGT STT NGÀNH NGHỀ KINH DOANH TS(%) I 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 11 12 13 Đối với hàng hoá ,dịch vụ Hàng hoá xuất khẩu Đối với hàng hoá ,dịch vụ Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt Phân bón ,thuốc trừ sâu và chất kích thích tăng trưởng Thiết bị dụng cụ y tế ,bông băng vệ sinh ytế . Thuốc chửa bệnh ,phòng bệnh Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập Đồ chơi trẻ em, sách khoa học, kỹ thuật, sách phục vụ thiếu nhi Lâm sản (Trừ gỗ,măng ) chưa qua chế biến, lương thực, thực phẩm tươi sống. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản chưa qua chế biến Bông sơ chế. Sản phẩm giảng dạy, cói, tre, nứa, lá. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác. Dịch vụ khoa học kỹ thuật Dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp 0% 5% II 1 2 3 4 Đối với sản phẩm hàng hoá ,dịch vụ Dầu mỏ, khí đốt, than đá, quặng và sản phẩm khai khoáng khác Điện thương phẩm Sản phẩm điện tử ,cơ khí ,đồ điện 10%TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 Hoá chất ,mỹ phẩm Sợi vải ,sản phẩm may mặc Giấy và sản phẩm bằng giấy Đường, sửa, bánh kẹo, nước giải khát và các loại thực phẩm chế biến khác Sản phẩm gốm sứ, thuỹ tinh, cao su, nhựa, gổ và sản phẩm bằng gỗ Xây dựng, lắp đặt Vận tải, bốc xếp Dịch vụ bưu điện, bưu chính viển thông Cho thuê nhà, bến bãi, nhà xưởng, máy móc, thiết bị ,phương tiện vận tải Dịch vụ tư vấn pháp luật Chụp in, phóng ảnh, in băng, sang băng, quay, chiếu vidio, sao chụp Uốn tóc, may đo áo quần nhuộm, giặt là, tẫy hấp Vàng,bạc, đá quý do cơ sở kinh doanh mua vào bán ra Khách sạn, du lịch, ăn uống Xổ số kiến thiết và các loại hình xổ số khác Đại lý tàu biển 10% TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang Phụ lục 2: Sổ bộ thuế GTGT CỤC THUẾ QUẢNG TRỊ Chi cục thuế huyện Triệu Phong Sổ bộ thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Kỳ lập bộ: 3/2012 DVT: Đồng STT Đối tượng nộp thuế Ngành nghề Kỳ lậpbộ Khấu trừ kỳ trước chuyển qua Doanh thu bán ra chưa thuế GTGT Thuế đầu ra Thuế đâù vaò Đề nghị hoàn Thuế phải nộp MST Tên Địa chỉ Còn khấu trừ chuyển kỳ Phát sinh 1 0309229620001 CN Công ty TNHH Chinh Minh Cụm CN KD,BB các loại SPHH khấc 03/2012 2 3200084588 DN Xăng dầu Thành Minh Thị trấn Ái Tử KD dầu,dầu nhờn 03/2012 261 050 261 050 3 3200114842 Công ty Trung Tài Triệu Tai TriệuPhong Cso bao thầu NVL 03/2012 39 740 183 73 454 547 7 345 453 15 505 081 47 899 811 4 3200114994 DNTN NHật Minh Triệu Thành Chế biến lâm sản 03/2012 7 470 000 747 000 287 941 459 059 5 3200121832 DNTN Đa Phương Triệu Thành Kinh doanhVLXD 03/2012 22 562 143 17 600 000 1 760 000 5 332 752 19 082 009 64 3300355873001 Chi nhánh DNTN Châu Quang Triệu Đông Đại lý bán hoa hồngđúng giá 03/2012 1 960 468 189 196 046 811 196 046 811 Tổng số 997 350 398 9 908 692 808 990 869 358 887 476 986 1 398 005 637 426 119 770 Người lập biểu Người duyệt biểu Ngày 31/3/2012 Chi cục trưởng TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang Phụ lục 3: Bảng thống kê kết quả nộp và xử lý tờ khai tháng 3/2012 Côc thuÕ TØnh Qu¶ng TrÞ MÉu TKT3A-CH Chi côc thuÕ HuyÖn TriÖu Phong Ban hµnh kÌm theo Q§ sè 259/Q§ - TCT Ngµy 17 th¸ng 03 n¨m 2006 Thống kê thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ Th¸ng 03/2012 §¬n vÞ tÝnh : 1000 ®ång STT Lo¹i h×nh doanh nghiÖp ThuÕ GTGT cßn ®îc khÊu trõ kú tríc chuyÓn sang Thuế GTGT được khấu trừ ThuÕ GTGT cßn ®îc khÊu trõ Tæng sè Trong ®ã Tæng sè ThuÕ GTGT cßnph¶i nép ThuÕ GTGT ch- a khÊu trõ hÕt kú nµy ThuÕ GTGT ®Ò nghÞ hoµn kú nµy ThuÕ GTGT cßn ®îc khÊu trõ chuyÓn kú sau Thuế GTGT được khấu trừ kú nµy §iÒu chØnh thuÕ GTGT được khấu trừ c¸c kú tríc T¨ng Gi¶m A B 1 22 23 24 25 34 35 39 40 41 Tæng sè 997 350 887 477 887 477 426 120 426 120 1 398 006 1 398 006 I Doanh nghiệp Nhà nướcTrung ương II Doanh nghiệp Nhà nước địa phương III Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài IV C«ng ty xæ sè kiÕn thiÕt V Doanh nghiÖp ngoµi quèc doanh 997 350 887 477 887 477 426 120 426 120 1 398 006 1 398 006 Ngµnh s¶n xuÊt 136 931 163 295 163 295 119 304 119 304 214 586 214 586 Ngµnh x©y dùng 556 926 152 350 152 350 162 545 162 545 648 090 648 090 Ngµnh vËn t¶i 14 819 80 099 80 099 81 889 81 889 Ngµnh kinh doanh th¬ng nghiÖp 288 377 491 732 491 732 144 271 144 271 453 143 453 143 Ngµnh kinh doanh dÞch vô 297 297 297 VI Hé kinh doanh c¸ thÓ Người lập biểu Ngµy 31 th¸ng 03 n¨m 2012 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang Phụ lục 4 : Mẫu phiếu phân loại hồ sơ hoàn thuế PHIẾU PHÂN LOẠI HỒ SƠ HOÀN THUẾ I. THÔNG TIN CHUNG - Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN số 03/ ĐN-HT ngày 07 tháng 11 năm 2012 - Tên người nộp thuế: Công ty cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị - Mã số thuế: 3200489577 - Địa chỉ: Thị trấn Ái Tử, Triệu Phong, Quảng Trị - Số CMND/HC: ... cấp ngày ... tại: ... - Điện thoại: 0533.711222 Fax: ... Email: ... - Số tài khoản:007100 0797 023 tại NH Vietcombank-CN Quảng Trị. - Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động, kinh doanh chính: KD ô tô - Thông tin về khoản thuế đề nghị hoàn: Số TT Khoản thu đề nghị hoàn trả Số tiền phải nộp (hoặc số tiền thuế đầu ra) Số tiền thuế đầu vào được khấu trừ (nếu có) Số tiền đã nộp Số tiền đề nghị hoàn Thời gian phát sinh khoản đề nghị hoàn Lý do đề nghị hoàn trả 1 Thuế GTGT 2.640.771.574 3.092.528.025 451.756.451 Từ tháng 08/2012 đến tháng 10/2012 Có số thuế GTGT đầu vào 03 tháng chưa khấu trừ hết Cộng 451.756.451 - Cơ quan Thuế nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế theo quy định ngày 12 tháng 11 năm 2012 II. PHÂN LOẠI HỒ SƠ - Hồ sơ hoàn thuế thuộc diện: □ Kiểm tra trước khi hoàn thuế: □ NNT đề nghị hoàn thuế có 03 tháng chưa khấu trừ hết Triệu Phong, ngày 13 tháng 11 năm 2012 Triệu Phong, ngày 13 tháng 11 năm 2012 NGƯỜI LẬP PHIẾU PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ CHI CỤC THUẾ TRIỆU PHONG ĐỘI: KÊ KHAI-KẾ TOÁN THUẾ Mẫu số: 02/QTr-HT (Ban hành kèm theo Quyết định số 905/QĐ-TCT ngày 01/7/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang Phụ lục 5: Mẫu phiếu nhận xét hồ sơ hoàn thuế CHI CỤC THUẾ TRIỆU PHONG ĐỘI KÊ KHAI-KẾ TOÁN THUẾ Mã số hồ sơ: ... PHIẾU NHẬN XÉT HỒ SƠ HOÀN THUẾ I.THÔNG TIN CHUNG - Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN số 03/ĐT-HT ngày 07 tháng 11 năm 2012 - Tên người nộp thuế: Công ty cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị - Mã số thuế: 3200489577- Địa chỉ: Thị trấn Ái Tử, Triệu Phong, Quảng Trị - Số CMND/HC: ... cấp ngày ... tại: ... - Điện thoại: 0533.711222 Fax: ... Email: ... - Số tài khoản:007100 0797 023 tại NH Vietcombank-CN Quảng Trị. - Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động, kinh doanh chính: KD ô tô -Thông tin về khoản thuế đề nghị hoàn Số TT Khoản thu đề nghị hoàn trả Số tiền phải nộp (hoặc số tiền thuế đầu ra) Số tiền thuế đầu vào được khấu trừ (nếu có) Số tiền đã nộp Số tiền đề nghị hoàn Thời gian phát sinh khoản đề nghị hoàn Lý do đề nghị hoàn trả 1 Thuế GTGT 2.640.771.574 3.092.528.025 1.276.825.440 451.756.451 Từ tháng 08/2012 đến tháng 10/2012. Có số thuế GTGT đầu vào 03 tháng chưa khấu trừ hết Cộng 451.756.451 - Cơ quan Thuế nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế theo quy định ngày12 tháng 11 năm 2012 II. PHÂN LOẠI HỒ SƠ □ NNT đề nghị hoàn thuế 03 tháng chưa khấu trừ hết III. PHÂN TÍCH HỒ SƠ 1. Đặc điểm doanh nghiệp/tổ chức/cá nhân: □ DN đang hoạt động có số thuế GTGT đầu vào 03 tháng chưa khấu trừ hết. 2. Đối chiếu số liệu hồ sơ hoàn thuế (theo số liệu có tại CQT) - Đối chiếu với các tờ khai thuế GTGT của các tháng đề nghị hoàn thuế; đối chiếu số thuế còn được khấu trừ CQT đang quản lý cụ thể như sau: Mẫu số: 03/QTr-HT (Ban hành kèm theo Quyết định số 905/QĐ-TCT ngày 01/7/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang kỳ tính thuế Thuế đầu ra Thuế đầu vào được khấu trừ Đ/c tăng thuế GTGT Còn khấu trừ chuyển kỳ sau Đề nghị hoàn Tháng 08 562.244.915 1.001.314.352 439.069.437 Tháng 09 1.232.365.659 1.118.153.619 324.857.397 Tháng 10 846.161.000 973.060.054 451.756.451 451.756.451 Cộng 2.640.771.574 3.092.528.025 451.756.451 IV. NHẬN XÉT HỒ SƠ Hồ sơ hoàn thuế của NNT thuộc diện kiểm tra tại trụ sở NNT trước khi hoàn thuế do thuộc trường hợp: □ NNT đề nghị hoàn thuế 03 tháng chưa khấu trừ hết Triệu Phong, ngày 13 tháng 11 năm 2012 Triệu Phong, ngày 13 tháng 12 năm 2012 NGƯỜI LẬP PHIẾU PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang Phụ lục 6: Quyết định hoàn thuế GTGT CỤC THUẾ QUẢNG TRỊ CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHI CỤC THUẾ TRIỆU PHONG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số : /QĐ-CCT Triệu Phong, ngày 31 tháng 01 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH Về việc kiểm tra hoàn thuế GTGT tại Trụ sở người nộp thuế CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 ; Căn cứ các Luật thuế, pháp lệnh thuế, pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành ; Căn cứ Quyết định số 503/QĐ-TCT ngày 29/3/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế qui định chức năng , nhiệm vụ , quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục thuế trực thuộc Cục thuế; Xét đề nghị của : Đội trưởng Đội QLN-KTT, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Kiểm tra hoàn thuế GTGT tại : Công ty Cổ phần Ô tô Thắng Lợi MST : 3200499577 * Thời kỳ kiểm tra : Từ tháng 8 đến tháng 10 năm 2012 Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm tra để thực hiện nhiệm vụ ghi tại Điều 1 gồm có: - Ông : Nguyễn Xuân Tiến - Chức vụ : Đội trưởng Đội QLN-KTT - Trưởng đoàn; - Ông : Lê Bá Lánh - Chức vụ : P/Đội trưởng Đội QLN-KTT - Thành viên; - Ông : Nguyễn Khắc Sửu - Chức vụ : Cán bộ Đội QLN-KTT - Thành viên; - Ông : Ngô Đình Thiện - Chức vụ : Cán bộ Đội QLN-KTT - Thành viên Thời hạn kiểm tra là : 02 ngày làm việc, kể từ ngày 02/02/2012. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 80 của Luật Quản lý thuế. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Công ty Cổ phần Ô tô Thắng Lợi và Đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. Nơi nhận : CHI CỤC TRƯỞNG TR ƯỜ G Đ ẠI H ỌC KIN H T Ế H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang Phụ lục 7: Mẫu biên bản công bố quyết định kiểm tra CHI CỤC THUÊ TRIỆU PHONG CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐOÀN KIỂM TRA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN CÔNG BỐ QUYẾT ĐỊNH KIỂM TRA - Căn cứ Điều 82 Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006 ; - Căn cứ quyết định số: 70/QĐ-CCT ngày 13 tháng 5 năm 2011 của Chi cục trưởng Chi cục Thuế Triệu Phong về việc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế. Hôm nay, hồi 08 giờ 00 ngày 20 tháng 11 năm 2012, Tại: Văn phòng Công ty CP Ô tô thắng lợi. Địa chỉ: Triệu Đông, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. Chúng tôi gồm có : I. Đoàn kiểm tra II. thuế: - Ông: Nguyễn Xuân Tiến, Chức vụ: Đội trưởng Đội QLN-KTT -Trưởng đoàn; - Ông: Lê Bá Lánh -Chức vụ:P/Đội trưởng Đội kiểm tra -Thành viên ; - Ông: Ngô Đình Thiện -Chức vụ: CB Đội kiểm tra -Thành viên; - Ông: Nguyễn Khắc Sửu -Chức vụ: CB Đội kiểm tra -Thành viên; - Ông: Trần Chí Linh -Chức vụ: CB Đội kiểm tra -Thành viên; II. Người nộp thuế(hoặc đại diện người nộp thuế): - Ông Nguyễn Văn Thoải - Chức vụ: Giám đốc - Ông: Nguyễn Thị Hà - Chức vụ : - Kế toán trưởng Ông: Nguyễn Văn Thoải đã được nghe Đoàn kiểm tra công bố toàn văn Quyết định số 70/QĐ-CCT ngày 13 tháng 5 năm 2011 của Chi cục Trưởng Chi cục Thuế Triệu Phong về việc kiểm tra chấp hành Pháp luật Thuế tại CTy Cp ô tô Thắng Lợi Biên bản này được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau. 01 bản được giao cho người nộp thuế. Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký tên dưới đây. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang Phụ lục 8: Mẫu biên bản kiểm tra hoàn thuế CỤC THUẾ QUẢNG TRỊ CHI CỤC THUẾ TRIỆU PHONG CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc Số: 153/QĐ-CCT Triệu Phong, ngày 03 tháng 8 năm 2012 BIÊN BẢN KIỂM TRA HOÀN THUẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ THẮNG LỢI QUẢNG TRỊ Căn cứ Quyết định số: 221/QĐ-CCT ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Chi cục trưởng Chi cục Thuế Triệu Phong về việc kiểm tra trước hoàn thuế GTGT tại Công ty CP ô tô Thắng Lợi Quảng Trị; Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra trước hoàn thuế GTGT tại: Đơn vị: Công ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị Mã số thuế: 3200489577. Địa chỉ: thị trấn Ái Tử, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. Thời kỳ kiểm tra: Từ tháng 08 năm 2012 đến tháng 10 năm 2012. Thời gian kiểm tra: Từ ngày 21/11 đến ngày 22/11/2012. Hôm nay, ngày 29 tháng 11 năm 2012 tại VP Công ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị thành phần gồm: 1. ĐOÀN KIỂM TRA: Ông Nguyễn Xuân Tiến - Đội trưởng Đội QL Nợ - KT thuế, Trưởng đoàn. Ông Lê Bá Lánh - Phó Đội trưởng Đội QL Nợ - KT thuế, Thành viên. Ông Ngô Đình Thiện - Cán bộ Đội QL Nợ - KT thuế, Thành viên. Ông Trần Chí Linh - Cán bộ Đội QL Nợ - KT thuế, Thành viên. Ông Nguyễn Khắc Sữu - Cán bộ Đội QL Nợ - KT thuế, Thành viên. 2. NGƯỜI NỘP THUẾ: Ông Nguyễn Văn Thoải - Giám đốc. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang Ông Nguyễn Thị Hà - Kế toán trưởng. LẬP BIÊN BẢN XÁC NHẬN KẾT QUẢ KIỂM TRA NHƯ SAU: I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ: Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3200489577, đăng ký lần đầu ngày 04/4/2011 do Sở Kế hoạch đầu tư Quảng Trị cấp. Ngành nghề kinh doanh: Đại lý ô tô và xe có động cơ khác. Hình thức mua bán: Mua đứt, bán đoạn. Hình thức hạch toán kế toán: Chứng từ ghi sổ. Đăng ký nộp thuế tại: Chi cục Thuế huyện Triệu Phong. Hình thức kê khai nộp thuế Giá trị gia tăng: Khấu trừ. Mục lục ngân sách: Chương 754, Mã ngành KT 000, Mã nội dung KT 1701. Tài khoản số: 0771000797023 tại Viet Com bank - Chi nhánh Quảng Trị. II. NỘI DUNG KIỂM TRA TẠI TRỤ SỞ CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ: 1. Trường hợp hoàn thuế: Trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết quy định tại Điểm 1, Điều 18, Mục 2, Chương III, Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính. 2. Biểu số liệu kiểm tra trước hoàn thuế GTGT: TT CHỈ TIÊU Số kê khai hồ sơ hoàn thuế GTGT của Doanh nghiệp Số kiểm tra Chênh lệch Kỳ hoàn thuế Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT phải nộp luỹ kế Thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT phải nộp luỹ kế 1 Tháng 8 1,001,314,352 562,244,915 -439,069,437 -439,069,437 -438,171,255 -438,171,255 898,182 2 Tháng 9 1,118,153,619 1,232,365,659 114,212,040 -324,857,397 115,712,040 -322,459,215 1,500,000 3 Tháng 10 973,060,054 846,161,000 -126,899,054 -451,756,451 -116,867,787 -439,327,002 10,031,267 3. Tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hoá kỳ hoàn thuế từ tháng 08/2012 đến tháng 10/2012. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang TT Chỉ tiêu Số báo cáo Số kiểm tra Chênh lệch 1 Trị giá hàng hoá tồn kho đầu kỳ 12.900.711.251 12.900.711.251 0 2 Trị giá hàng hoá nhập kho trong kỳ 25.682.159.276 25.682.159.276 0 3 Trị giá hàng hoá xuất kho trong kỳ 26.005.162.508 26.005.162.508 0 4 Trị giá hàng hoá tồn kho cuối kỳ 12.577.708.019 12.577.708.019 0 4. Phân tích số liệu qua kiểm tra: Xác định số thuế GTGT được hoàn của doanh nghiệp từ tháng 08/2012 đến tháng 10/2012 (gồm 3 tháng ): - Số thuế GTGT doanh nghiệp đề nghị hoàn: 451.756.451 đồng. - Số thuế GTGT kiểm tra đủ điều kiện hoàn: 439.327.002 đồng. - Số thuế GTGT chênh lệch giảm (so với DN đề nghị hoàn ): 12.429.449 đồng. Lý do: Kê khai thuế GTGT đầu vào hoá đơn không hợp lệ tháng 8/2012 là 898.182 đồng, tháng 9/2012 là 1.500.000 đồng, tháng 10/2012 là 10.031.267 đồng. III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận: - Tình hình sãn xuất kinh doanh: Bình thường. - Hồ sơ đề nghị hoàn thuế của doanh nghiệp lập đầy đủ theo Điều 41, Chương VII, Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ- NĐ ngày 28/10/2010 của Chính phủ. - Lý do hoàn thuế GTGT: Trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết quy định tại Điểm 1, Điều 18, Mục 2, Chương III, Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính. - Về sổ sách và chứng từ kế toán: TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang + Sổ sách kế toán mở đầy đủ, đúng quy định, hạch toán kế toán rõ ràng. + Tờ khai thuế GTGT, bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra, mua vào đầy đủ, đúng quy định. - Tình hình kê khai thuế: Doanh nghiệp đã kê khai các sắc thuế phải nộp đầy đủ, đúng quy định. 2. Kiến nghị: Kiến nghị hoàn trả tiền thuế GTGT cho Công ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị. IV. Ý KIẾN CỦA DOANH NGHIỆP: Biên bản đã được thông qua vào lúc giờ phút cùng ngày, biên bản gồm có 3 trang và đã được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau: 01 bản gửi Cục Thuế Quảng Trị, 01 bản giao cho Công ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị, 01 bản lưu tại Đội Kê khai-Kế toán thuế- Tin học, 01 bản lưu tại Đội Quản lý Nợ-Kiểm tra Thuế./. ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG ĐOÀN Nguyễn Văn Thoải Nguyễn Thị Hà Nguyễn Xuân Tiến Mẫu số: 01/QTr-HT (Ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TCT ngày 22/5/2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang Phụ lục 9: Mẫu phiếu xác nhận tình trạng nợ thuế PHIẾU XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG NỢ THUẾ 1. Tên đơn vị: CTy CỔ PHẦN ÔTÔ THẮNG LỢI QUẢNG TRỊ 2. Mã số thuế: 3200489577 3 Kỳ đề nghị hoàn: Từ tháng 08 đến tháng 10 năm 2012 Biểu xác nhận tình trạng nợ thuế (theo số liệu trên Sổ theo dõi thu nộp thuế và Sổ theo dõi nợ thuế của từng người nộp thuế) TT Mã số Chương Mã số nội dung kinh tế (Mục - Tiểu mục) Tên nội dung kinh tế Số tiền nợ đến ngày 02/7/2012 của Bộ phận đề nghị xác nhận nợ Xác nhận nợ đến ngày 02/7/2012 Của Bộ phận QLN Số tiền nợ 1 1700 Thuế GTGT Phát sinh 0 0 1 1700 1701 Thuế GTGT hàng sản xuất kinh doanh trong nước 0 0 1701 2 1050 -02 Thuế TNDN Phát sinh 0 0 2 1050 -02 3 4250 Thu tiền phạt 0 0 3 4250 4254 Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế do ngành Thuế thực hiện 0 0 4254 Tổng cộng 0 0 Triệu phong, ngày 30 tháng 11 năm 2012 PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN QLN PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN KÊ KHAI Nguyễn Xuân Tiến Trần Thiện Hoành CHI CỤC THUẾ TRIỆU PHONG ĐỘI KÊ KHAI-KẾ TOÁN THUẾ Mã số hồ sơ: ... Mẫu số: 04/QTr-HT ( Ban hành kèm theo QĐ 905/QĐ-TCT ngày 01/7/2011 của Tổng cục trưởng TCT) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang Phụ lục 10: Mẫu phiếu đề xuất hoàn thuế PHIẾU ĐỀ XUẤT HOÀN THUẾ I. THÔNG TIN CHUNG - Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN số 03/ĐT-HT ngày 07 tháng 11 năm 2012 - Tên người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ THẮNG LỢI QUẢNG TRỊ - Mã số thuế: 3200489577 - Địa chỉ: Thị trấn Ái Tử, Triệu Phong, Quảng Trị - Số CMND/HC: ... cấp ngày ... tại: ... - Điện thoại: 0533.711222 Fax: ... Email: ... - Số tài khoản:007100 0797 023 tại NH Vietcombank-CN Quảng Trị. - Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động, kinh doanh chính: KD ô tô - Thông tin về khoản thuế đề nghị hoàn: STT Khoản thu đề nghị hoàn trả Số tiền phải nộp (hoặc số tiền thuế đầu ra) Số tiền thuế đầu vào được khấu trừ (nếu có) Số tiền đã nộp Số tiền đề nghị hoàn Thời gian phát sinh khoản đề nghị hoàn Lý do đề nghị hoàn trả 1 Thuế GTGT 2.640.771.574 3.092.528.025 1.276.825.440 451.756.451 Từ tháng 08/2012 đếntháng 10/2012. Có số thuế GTGT đầu vào 03 tháng chưa khấu trừ hết Cộng 451.756.451 - Cơ quan Thuế nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế theo quy định ngày12 tháng 11 năm 2012 II. PHÂN LOẠI HỒ SƠ □ NNT đề nghị hoàn thuế 03 tháng chưa khấu trừ hết III. PHÂN TÍCH HỒ SƠ 1. Đặc điểm doanh nghiệp/tổ chức/cá nhân: □ DN đang hoạt động có số thuế GTGT đầu vào 03 tháng chưa khấu trừ hết. CHI CỤC THUẾ TRIỆU PHONG ĐỘI QUẢN LÝ NỢ -KIỂM TRA THUẾ Mã số hồ sơ: Mẫu số: 06/QTr-HT (Ban hành kèm theo QĐsố 905/QĐ-TCT ngày 01/7/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang 2. Đối chiếu số liệu hồ sơ hoàn thuế (theo số liệu có tại CQT) - Đối chiếu với các tờ khai thuế GTGT của các tháng đề nghị hoàn thuế; đối chiếu số thuế còn được khấu trừ CQT đang quản lý cụ thể như sau: kỳ tính thuế Thuế đầu ra Thuế đầu vào được khấu trừ Đ/c tăng thuế GTGT Còn khấu trừ chuyển kỳ sau Đề nghị hoàn Tháng 08 562.244.915 1.001.314.352 439.069.437 Tháng 09 1.232.365.659 1.118.153.619 324.857.397 Tháng 10 846.161.000 973.060.054 451.756.451 451.756.451 Cộng 2.640.771.574 3.092.528.025 451.756.451 IV. NỘI DUNG GIẢI TRÌNH, BỔ SUNG CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ V. KẾT QUẢ KIỂM TRA TẠI TRỤ SỞ NGƯỜI NỘP THUẾ TT CHỈ TIÊU Số thuế đề nghị hoàn theo HS của DN Số thuế được hoàn qua kiểm tra Chênh lệch 1 Số thuế GTGT còn KT đầu kỳ 0 0 0 2 Số thuế GTGT đầu vào 3.092.528.025 3.080.098.576 -12.429.449 3 Số thuế GTGT đầu ra 2.640.771.574 2.640.771.574 0 4 Số thuế GTGT đã hoàn 0 0 0 5 Số thuế GTGT đề nghị hoàn 451.756.451 439.327.002 -12.429.449 VI. TÌNH HÌNH NỢ ĐỌNG TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ ĐẾN NGÀY 30 THÁNG 11 NĂM 2012: 1. Số tiền thuế, tiền phạt nợ NSNN theo đề nghị của người nộp thuế: - Cơ quan quản lý thu: Chi cục Thuế Triệu Phong - Mã số: 3200100335. - Quyết định thu số: TR ƯỜ N ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang - Trường hợp đề nghị bù trừ: □ Số tiền thuế, tiền phạt đề nghị bù trừ trên Giấy đề nghị hoàn trả lần đầu của người nộp thuế. Đơn vị tiền: Đồng Số TT Mã số Chương Mã số nội dung kinh tế (Mục-Tiểu mục) Tên nội dung kinh tế Thời gian phát sinh khoản phải nộp Số tiền nợ đề nghị bù trừ 1 754 1700 – 1701 Thuế GTGT 0 2 754 1050 – 1052 Thuế TNDN 0 3 754 4250 – 4254 Phạt VPHC 0 Tổng cộng 0 2. CQT xác nhận số nợ NSNN của người nộp thuế: Số TT Mã số Chương Mã số nội dung kinh tế (Mục-Tiểu mục) Tên nội dung kinh tế Thời gian phát sinh khoản phải nộp Số tiền nợ NSNN Tính chất nợ 1 754 1700 – 1701 Thuế GTGT 0 2 754 1050 – 1052 Thuế TNDN 0 3 754 4250 – 4254 Phạt VPHC 0 Tổng cộng 0 VII. ĐỀ XUẤT XỬ LÝ 1. Số tiền thuế, tiền phạt đề xuất hoàn: 1.1. Số tiền thuế, tiền phạt đề nghị hoàn: 439.327.002 đồng 1.2. Số tiền thuế, tiền phạt đủ điều kiện hoàn: 439.327.002 đồng - Niên độ ngân sách của khoản tiền thuế, tiền phạt được hoàn trả: 2012 - Lý do hoàn trả: Thuế GTGT âm trên 3 tháng liên tục. Đơn vị tiền: Đồng Số TT Mã số Chương Mã số nội dung kinh tế (Mục-Tiểu mục) Tên nội dung kinh tế KBNN nơi thu NSNN Mã số địa bàn hành chính Số tiền đã nộp Số tiền đề xuất được hoàn 1 754 1700 – 1701 Thuế GTGT Triệu Phong 32 439.327.002 Tổng cộng 439.327.002 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang 2. Số tiền thuế, tiền phạt đề xuất bù trừ nợ NSNN: 0 đồng. - Cơ quan quản lý thu: Chi cục Thuế Triệu Phong – Mã số thuế: 3200100335. - Quyết định thu số: Đơn vị tiền: Đồng Số TT Mã số Chương Mã số nội dung kinh tế (Mục-Tiểu mục) Tên nội dung kinh tế Số tiền nợ NSNN đề xuất bù trừ 1 754 1700 - 1701 Thuế GTGT 0 2 754 1050 – 1052 Thuế TNDN 0 3 754 4250 – 4254 Phạt VPHC 0 Tổng cộng 0 3. Số tiền tiền thuế, tiền phạt còn lại được hoàn trả: 439.327.002 đồng - Hình thức hoàn trả bằng: Chuyển khoản □ - Tài khoản số: 0771000797023 Tại Viet Com bank – Chi nhánh Quảng Trị. 4. Số tiền thuế, tiền phạt không đề xuất hoàn: 4.1. Số tiền thuế, tiền phạt chưa đủ điều kiện hoàn: 0 đồng. - Lý do: Không. - Đề xuất xử lý: Không. 4.2. Số tiền thuế, tiền phạt không được hoàn: 0 đồng. - Lý do không được hoàn: Không. - Đề xuất xử lý số tiền thuế, tiền phạt không được hoàn: + Số tiền thuế GTGT khấu trừ tiếp: 0 đồng. + Số tiền thuế, tiền phạt nộp thừa được bù trừ tiếp: 0 đồng. + Số tiền thuế, tiền phạt không được hoàn: 0 đồng. Triệu Phong, ngày 30 tháng 11 năm 2012 NGƯỜI LẬP PHIẾU PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN Lê Bá Lánh Nguyễn Xuân Tiến TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang Phụ lục 11: Thông báo không được hoàn CỤC THUẾ QUẢNG TRỊ CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHICỤCTHUẾ TRIỆUPHONG Độc lập - Tự do – Hạnh phúc Số: 231/TB-CCT V/v không được hoàn thuế Triệu Phong, ngày 03 tháng 12 năm 2012 THÔNG BÁO Về việc không được hoàn thuế Cơ quan Thuế nhận được Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN số 03/ĐN-HT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Công ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị và hồ sơ gửi kèm theo. Căn cứ Luật Quản lý thuế, Luật thuế có liên quan và các văn bản hướng dẫn thi hành, cơ quan Thuế thông báo: Hồ sơ hoàn thuế của Công ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị thuộc đối tượng được hoàn thuế có số tiền thuế không được hoàn là: 12.429.449 đồng. Lý do: Kê khai thuế GTGT đầu vào hoá đơn không hợp lệ tháng 8/2012 là 898.182 đồng, tháng 9/2012 là 1.500.000 đồng, tháng 10/2012 là 10.031.267 đồng. Nếu có vướng mắc, xin liên hệ với cơ quan Thuế để được giải đáp. Số điện thoại: 053.3828.339. Địa chỉ: Thị trấn Ái Tử, Triệu Phong, Quảng Trị. Nơi nhận: - CTy CP ô tô Thắng Lợi Quảng Trị; - KKKT thuế; - Đội QLN KTT; - Lưu VT. CHI CỤC TRƯỞNG TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang Phụ lục 12: Quyết định về việc hoàn thuế CỤC THUẾ QUẢNG TRỊ CHI CỤC THUẾ TRIỆU PHONG CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 233/QĐ-CCT Triệu Phong, ngày 03 tháng 12 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH Về việc hoàn thuế GTGT CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ - Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Căn cứ Quyết định số 503/QĐ-TCT ngày 29/3/2010 của Tổng cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế; - Căn cứ vào Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN số 03/ĐN-HT ngày 07 tháng 11 năm 2012 kèm theo hồ sơ của: Công ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị – Mã số thuế: 3200489577; - Theo đề nghị của Đội trưởng Đội Quản lý nợ - Kiểm tra thuế; QUYẾT ĐỊNH: Điều 1: Hoàn trả cho Công ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị. Mã số thuế: 3200489577. Tổng số tiền thuế là: 439.327.002 đồng (Bằng chữ: Bốn trăm ba mươi chín triệu, ba trăm hai mươi bảy nghìn, không trăm hai đồng ). Trong đó: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Tên loại thuế Số tiền thuế được hoàn Thời gian phát sinh số thuế được hoàn Thuế giá trị gia tăng 439.327.002 Từ tháng 8 đến tháng 10/2012 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang Lý do hoàn thuế: Có số thuế âm liên tục trên 3 tháng. Hình thức hoàn trả: Tiền mặt Chuyển khoản Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước huyện Triệu Phong. Điều 2: Trả tiền lãi cho thời gian 0 ngày chậm giải quyết hồ sơ hoàn thuế của cơ quan thuế là 0 đồng. Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Công ty Cổ phần ô tô Thắng Lợi Quảng Trị, Đội trưởng Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học, Đội Quản lý nợ - Kiểm tra thuế, Kho bạc Nhà nước huyện Triệu Phong chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT. CHI CỤC TRƯỞNG Đỗ Văn Tứ TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang Phụ lục 13: Mẫu bản nhận xét kết quả kiểm tra tại cơ quan thuế CHI CỤC THUẾ TRIỆU PHONG Mẫusố:01/Ktr ĐỘI QL NỢ - KIỂM TRA THUẾ BẢN NHẬN XÉT KẾT QUẢ KIỂM TRA HỒ SƠ KHAI THUẾ TẠI CƠ QUAN THUẾ 1. Tên cán bộ kiểm tra: LÊ BÁ LÁNH Đội Quản lý Nợ - Kiểm tra Thuế, Chi cục Thuế huyện Triệu Phong, Quảng Trị. 2. Kiểm tra Hồ sơ khai thuế: - Loại thuế: Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp - Khai từng lần phát sinh: Không - Khai tháng: các tháng năm 2011 - Khai quý: các quý năm 2011 - Khai năm: 2011 3. Người nộp thuế: - Tên người nộp thuế: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐA PHƯƠNG - Mã số thuế: 3200121832. - Địa chỉ: Xã Triệu Thành, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. 4. Nhận xét hồ sơ khai thuế: 4.1. Nhận xét việc phản ánh các chỉ tiêu trong hồ sơ khai thuế: Ghi chép và phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu trong hồ sơ khai thuế. 4.2. Nhận xét về căn cứ tính thuế, số thuế phải nộp trong hồ sơ khai thuế: Chênh lệch giữa số liệu trong báo cáo tài chính và số liệu tại cơ quan thuế về các khoản: - Thuế GTGT phải nộp đầu kỳ: 30.707.722 – 34.571.157 = -3.863.435. - Thuế GTGT phải nộp ph/sinh trong kỳ: 2.910.542 – 27.499.768 = -24.589.226. - Thuế GTGT đã nộp trong kỳ: 58.207.490 – 62.071.600 = -3.864.110. - Thuế TNDN phải nộp đầu kỳ: 3.863.416 – 1.796.965 = 2.066.451 - Thuế TNDN đã nộp trong kỳ: 13.285.810 – 10.421.700 = 2.864.110 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang Nguồn gốc phát sinh Lợi nhuận chưa phân phối năm nay chưa rõ: Bên Nợ 2.005.665.254; Bên Có 2.039.792.473. Phát sinh xác định kết quả kinh doanh không hợp lý, lớn so với doanh thu: TK Doanh thu 2.652.483.219; TK Xác định kết quả kinh doanh 4.662.563.735. 4.3. Đề xuất kiến nghị: Ra Thông báo mời đại diện Công ty đến cơ quan thuế để giải trình. Triệu Phong, ngày 20 tháng 4 năm 2012 LÃNH ĐẠO ĐỘI KIỂM TRA CÁN BỘ KIỂM TRA Nguyễn Xuân Tiến Lê Bá Lánh TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang Phụ lục 14: Thông báo về việc giải trình bổ sung thông tin, tài liệu CỤC THUẾ QUẢNG TRỊ CHI CỤC THUẾ TRIỆU PHONG CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /TB-CCT Triệu Phong, ngày 15 tháng 5 năm 2012 THÔNG BÁO Về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu Kính gửi : DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐA PHƯƠNG MST : 3200121832 Địa chỉ: Xã Triệu Thành, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. Căn cứ qui định của pháp luật thuế hiện hành về trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan thuế . Chi cục Thuế Triệu Phong đề nghị Giám đốc Doanh nghiệp (hoặc cử Đại diện) đến làm việc trực tiếp tại cơ quan thuế để giải trình và bổ sung thông tin, tài liệu sau đây: NỘI DUNG: Trên cơ sở phân tích số liệu báo cáo kết quả SXKD và tình hình tài chính của đơn vị cho thấy: - Chênh lệch giữa khoản thuế phải nộp đầu kỳ, phát sinh phải nộp trong kỳ, đã nộp trong kỳ giữa báo cáo tài chính và số liệu tại cơ quan thuế? - Nguồn gốc phát sinh trên tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối và tài khoản Xác định kết quả kinh doanh chưa rõ? Để làm rỏ các nội dung trên đề nghị Doanh nghiệp tập hợp chứng từ liên quan của năm 2011 để giải trình với cơ quan Thuế. - Thời gian làm việc: Lúc 08 giờ 00 ngày 21 tháng 5 năm 2012. - Địa điểm làm việc: Đội QLN-Kiểm tra Thuế, Chi cục Thuế Triệu Phong. Nếu có vướng mắc, đề nghị Doanh nghiệp liên hệ trực tiếp số điện thoại 0532242575 hoặc di động : 0983460630. Vậy Chi Cục Thuế Triệu Phong thông báo để Doanh nghiệp biết và thực hiện./. Nơi nhận : CHI CỤC TRƯỞNG Đỗ Văn Tứ TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang Phụ lục 15: Biên bản làm việc về việc giải trình, bổ sung thông tin tài liệu CỤC THUẾ QUẢNG TRỊ CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHI CỤC THUẾ TRIỆU PHONG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Triệu Phong, ngày 21 tháng 5 năm 2012 BIÊN BẢN LÀM VIỆC Về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu Căn cứ Thông báo số 78/TB-CCT của Chi cục Thuế Triệu Phong ngày 15 tháng 5 năm 2012 về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu; Hôm nay, hồi 08 giờ 00 ngày 21 tháng 5 năm 2012 Tại Đội Quản lý Nợ - Kiểm tra Thuế, Chi Cục Thuế Triệu Phong. Chúng tôi gồm: I. Đại diện cơ quan thuế : 1. Ông: Nguyễn Xuân Tiến Chức vụ: Đội trưởng Đội QL Nợ - KT Thuế. 2. Ông: Lê Bá Lánh Chức vụ: Phó Đội trưởng Đội QL Nợ - KT Thuế. II. Người nộp thuế (Hoặc đại diện người nộp thuế ) Bà: Nguyễn Thị Lành - Chức vụ: Kế toán trưởng. Đại diện cho: DNTN ĐA PHƯƠNG - Mã số thuế: 3200121832. Địa chỉ: Xã Triệu Thành, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. III. Nội dung làm việc : Giải trình, bổ sung thông tin về: Chênh lệch giữa số thuế phải nộp đầu kỳ, trong kỳ và thuế đã nộp trong kỳ. Nguồn gốc phát sinh Lợi nhuận chưa phân phối năm nay chưa rõ. Phát sinh trên tài khoản Kết quả SX kinh doanh không hợp lý, lớn so với doanh thu. IV. Tài liệu người nộp thuế cung cấp bổ sung cho cơ quan thuế : Công ty đã cung cấp sổ cái, các chứng từ nộp thuế để giải trình một số thông tin về chênh lệch thuế phải nộp, thuế đã nộp giữa số liệu của doanh nghiệp và cơ quan thuế. V. Đề xuất và kiến nghị : TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang 1. Các nội dung yêu cầu người nộp thuế thực hiện điều chỉnh theo quy định của pháp luật thuế: Chênh lệch thuế phải nộp đầu kỳ, trong kỳ và thuế đã nộp trong kỳ. 2. Các nội dung chưa được làm rõ: Khoản phát sinh trên tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối. Khoản phát sinh trên tài Kết quả SXKD. Cơ quan Thuế đề nghị Doanh nghiệp tiếp tục giải trình lần 2 để bổ sung và hoàn thiện hồ sơ, nhưng Doanh nghiệp xin không giải trình thêm lần 2 và yêu cầu cơ quan thuế trực tiếp kiểm tra hồ sơ chứng từ tại trụ sở Doanh nghiệp để làm rõ. Biên bản này gồm có 01 trang, được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, 01 bản được giao cho người nộp thuế . Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung và nhất trí ký tên./. Người nộp thuế Đại diện cơ quan thuế TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang Phụ lục 16: Quyết định về việc kiểm tra tại trụ sở NNT CỤC THUẾ QUẢNG TRỊ CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHI CỤC THUẾ TRIỆU PHONG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số : /QĐ-CCT Triệu Phong, ngày 28 tháng 9 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH Về việc kiểm tra thuế tại: Trụ sở người nộp thuế CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 ; Căn cứ các Luật thuế, pháp lệnh thuế, pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành ; Căn cứ Quyết định số 503/QĐ-TCT ngày 29/3/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế qui định chức năng , nhiệm vụ , quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục thuế ; Xét đề nghị của : Đội trưởng Đội Kiểm tra, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Kiểm tra thuế tại DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐA PHƯƠNG. Mã số thuế: 3200121832. NỘI DUNG : * Kiểm tra chấp hành pháp luật Thuế * Thời kỳ kiểm tra : Năm 2011 Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm tra để thực hiện nhiệm vụ ghi tại Điều 1 gồm có: - Ông : Nguyễn Xuân Tiến - Chức vụ : Đội trưởng Đội Kiểm tra - Trưởng đoàn; - Ông : Lê Bá Lánh - Chức vụ : P/Đội trưởng Đội Kiểm tra - Thành viên; - Ông : Nguyễn Khắc Sửu - Chức vụ : Cán bộ Đội Kiểm tra - Thành viên; - Ông : Ngô Đình Thiện - Chức vụ : Cán bộ Đội Kiểm tra - Thành viên - Ông : Trần Chí Linh - Chức vụ : Cán bộ Đội Kiểm tra - Thành viên; Thời hạn kiểm tra là : 02 ngày làm việc, kể từ ngày 06/12/2012. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 80 của Luật Quản lý thuế. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐA PHƯƠNG và Đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. Nơi nhận : KT.CHI CỤC TRƯỞNG - Như Điều 3; P.CHI CỤC TRƯỞNG - Lưu VT, Đội KT. Đỗ Văn Tứ TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang Phụ lục 17: Biên bản công bố quyết định kiểm tra CHI CỤC THUÊ TRIỆU PHONG CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐOÀN KIỂM TRA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN CÔNG BỐ QUYẾT ĐỊNH KIỂM TRA - Căn cứ Điều 82 Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006 ; - Căn cứ quyết định số: 189/QĐ-CCT ngày 28tháng 9 năm 2012 của Chi cục Trưởng Chi cục thuế Triệu Phong về việc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế. Hôm nay, hồi 08 giờ 00 ngày 06 tháng 12 năm 2012, Tại: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐA PHƯƠNG. Địa chỉ: Xã Triệu Thành, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. Chúng tôi gồm có : I. Đoàn kiểm tra thuế: - Ông: Nguyễn Xuân Tiến, Chức vụ: Đội trưởng Đội QLN-KTT -Trưởng đoàn; - Ông: Lê Bá Lánh -Chức vụ:P/Đội trưởng Đội kiểm tra -Thành viên ; - Ông: Ngô Đình Thiện -Chức vụ: CB Đội kiểm tra -Thành viên; - Ông: Nguyễn Khắc Sửu -Chức vụ: CB Đội kiểm tra -Thành viên; - Ông: Trần Chí Linh -Chức vụ: CB Đội kiểm tra -Thành viên; II. Người nộp thuế(hoặc đại diện người nộp thuế): - Ông Lê Khắc Định - Giám đốc. - Ông Nguyễn Thị Lành - Kế toán trưởng Ông Lê Khắc Định đã được nghe Đoàn kiểm tra công bố toàn văn Quyết định số 189/QĐ-CCT ngày 28 tháng 10 năm 2012 của Chi cục Trưởng Chi cục Thuế Triệu Phong về việc kiểm tra chấp hành Pháp luật Thuế tại DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐA PHƯƠNG. Biên bản này được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau. 01 bản được giao cho người nộp thuế. Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký tên dưới đây. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Nguyễn Xuân Tiến TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang Phụ lục 18: Biên bản kiểm tra tại DNTN Đa Phương CỤC THUẾ QUẢNG TRỊ CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHI CỤC THUẾ TRIỆU PHONG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN KIỂM TRA TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐA PHƯƠNG Căn cứ Quyết định số 228/QĐ-CCT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Chi cục trưởng Chi cục Thuế Triệu Phong về việc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế; Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế tại: Đơn vị: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐA PHƯƠNG. Mã số thuế: 3200121832. Địa chỉ: Xã Triệu Thành, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. Thời kỳ kiểm tra: Năm 2011. Thời gian kiểm tra: Từ ngày 06/12 đến ngày 07/12/2012. Hôm nay, ngày 06 tháng 12 năm 2012 tại Văn phòng DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐA PHƯƠNG. 1. ĐOÀN KIỂM TRA: Ông Nguyễn Xuân Tiến - Đội trưởng Đội QL Nợ - KT Thuế, Trưởng đoàn. Ông Lê Bá Lánh - Phó Đội trưởng Đội QL Nợ - KT Thuế, Thành viên. Ông Ngô Đình Thiện - Cán bộ Đội QL Nợ - KT Thuế, Thành viên. Ông Nguyễn Khắc Sữu - Cán bộ Đội QL Nợ - KT Thuế, Thành viên. Ông Trần Chí Linh - Cán bộ Đội QL Nợ - KT Thuế, Thành viên. 2. NGƯỜI NỘP THUẾ: Ông Lê Khắc Định - Giám đốc. Ông Nguyễn Thị Lành - Kế toán trưởng. LẬP BIÊN BẢN XÁC NHẬN KẾT QUẢ KIỂM TRA NHƯ SAU: I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ: Tên doanh nghiệp: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐA PHƯƠNG. Giấy chứng nhận ĐKKD số 3200121832, lần đầu ngày 15/8/2006. Ngành nghề kinh doanh: Sãn xuất, mua bán vật liệu xây dựng. Hình thức hạch toán kế toán: Chứng từ ghi sổ. Niên độ kế toán: Từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch. Đăng ký nộp thuế tại: Chi cục Thuế Triệu Phong. Hình thức kê khai nộp thuế Giá trị gia tăng: Khấu trừ. Mục lục Ngân sách: Cấp 3, Chương 754, Mã ngành KT 000, Mã nội dung KT 1701. Tài khoản số: II. NỘI DUNG KIỂM TRA TẠI TRỤ SỞ CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ: 1. Kết quả hoạt động SXKD năm 2011 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang TT CHỈ TIÊU SỐ B/CCỦA DN SỐ KIỂM TRA CHÊNH LỆCH A Tổng doanh thu bán HHDV 2,652,483,219 2,652,483,219 0 1 Doanh thu không chịu thuế GTGT 0 2 Doanh thu chịu thuế GTGT 2,652,483,219 2,652,483,219 0 a Bao gồm: DT thuế suất 0% 0 b DT thuế suất 5% 0 c DT thuế suất 10% 2,652,483,219 2,652,483,219 0 3 Thuế GTGT của HHDV bán ra 265,248,322 265,248,322 0 4 Thuế GTGT mua vào kỳ trước CQ 0 0 5 Thuế GTGT của HHDV mua vào 262,337,196 246,903,725 -15,433,471 6 Thuế GTGT của HHDV mua vào được k/trừ 262,337,196 246,903,725 -15,433,471 7 Thuế GTGT được hoàn 0 0 8 Thuế GTGT phải nộp NSNN 27,500,352 42,933,823 15,433,471 9 Thuế GTGT còn được khấu trừ 24,589,226 24,589,226 0 10 DT HHDV không nộp thuế TNDN 0 11 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 a Chiết khấu thương mại 0 b Giảm giá hàng bán 0 c Giá trị bán hàng bị trả lại 0 d Thuế GTGT theo PPTT 0 12 Doanh thu hoạt động Tài chính 1,237,762 1,237,762 0 13 Doanh thu tính thuế TNDN 2,653,720,981 2,653,720,981 0 B Tổng chi phí SXKD 2,615,285,564 2,505,044,086 -110,241,478 14 Giá vốn hàng bán 2,147,631,180 2,061,200,100 -86,431,080 15 Chi phí bán hàng 253,277,155 253,277,155 0 16 Chi phí quản lý doanh nghiệp 177,080,768 153,270,370 -23,810,398 17 Chi phí tài chính 37,296,461 37,296,461 0 a Trong đó: Chi phí lãi tiền vay 36,613,999 36,613,999 0 C Lợi nhuân từ hoạt động SXKD 38,435,417 148,676,895 110,241,478 18 Thu nhập khác 4,340,000 4,340,000 0 19 Chi phí khác 0 0 20 Lợi nhuận khác 4,340,000 4,340,000 0 21 Lỗ từ các năm trước chuyển qua 0 D Tổng thu nhập chịu thuế 42,775,417 153,016,895 110,241,478 a Trong đó: TN từ CQSDĐ, CQTĐ 0 22 Thuế suất thuế TNDN 0.25 0.25 0 23 Thuế TNDN phải nộp 10,693,854 38,254,224 27,560,370 a Trong đó: TN từ CQSDĐ, CQTĐ 0 24 Thuế TN từ CQSDĐ, CQTĐ nộp BS 0 25 Tổng thuế TNDN phải nộp 10,693,854 38,254,224 27,560,370 26 Thuế miễn, giảm 3,208,156 11,476,267 8,268,111 27 Thuế phải nộp sau miễn, giảm 7,485,698 26,777,957 19,292,259 28 Các loại thuế khác 0 0 0 a Thuế TN cá nhân phải nộp 0 b Thuế Tài nguyên phải nộp 0 c Thuế nhà thầu 0 Bao gồm: Thuế GTGT 0 Thuế TNDN 0 d Thuế TTĐB phải nộp 0 e Thuế Môn bài phải nộp 0 g Thuế khác phải nộp 0 TR ƯỜ G Đ ẠI H ỌC KIN H T Ế H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang 2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách năm 2011. TT Chỉ tiêu Kỳ trước chuyển qua Phát sinh phải nộp Số hoàn hoặc MG Số đã nộp Số còn phải nộp 1 Thuế GTGT 34,571,157 27,499,768 0 62,071,600 -675 DN Kê khai 34,571,157 27,499,768 62,071,600 -675 KTQT 2010 0 0 0 KTQT 2011 0 2 Thuế TNDN 1,796,964 20,335,727 3,208,156 10,421,700 8,502,835 DN Kê khai 1,796,964 10,693,854 3,208,156 779,700 8,502,962 KTQT 2010 9,641,873 9,642,000 -127 KTQT 2011 0 3 Thuế Môn bài 1,000,000 1,000,000 0 4 Phạt VPHC 1,161,687 1,162,500 -813 5 Thuế khác 0 CỘNG 36,368,121 49,997,182 3,208,156 74,655,800 8,501,347 3. Giải trình số liệu qua kiểm tra: Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ 459.040 đồng do 6 hoá đơn mua hàng tạp hóa không hợp lệ trị giá 4.826.310 đồng. Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ 483.164 đồng do hoá đơn mua hàng không ghi tháng trị giá 4.831.635 đồng. Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ 3.690.910 đồng do mất hoá đơn mua hàng trị giá 36.909.090 đồng nhưng không hạch toán vào chi phí. Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ 977.000 đồng do kê khai chênh lệch so với số thuế trên hoá đơn mua hàng. Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ 8.039.945 đồng do chi phí dầu vượt định mức trị giá 80.399.445 đồng. Các khoản chi phí không được trừ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp: - Bảng kê mua cát tính vào chi phí SXKD là 1.200.000 đồng. - Chi phí NVL bột đá là 4.831.635 đồng. - Chi phí tiền dầu vượt định mức 80.399.445 đồng. - Chi phí tiền phạt hạch toán vào chi phí QLDN là 1.150.000 đồng. - Các hóa đơn không hợp lệ hạch toán vào chi phí QLDN là 22.660.398 đồng. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang Những yếu tố trên đã làm tăng số thuế GTGT phải nộp 15.433.471 đồng; giảm giá vốn 86.431.080 đồng, giảm chi phí quản lý doanh nghiệp 23.810.398 đồng dẫn đến tăng thu nhập tính thuế TNDN 110.241.478 đồng. III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận: 1.1.Về việc mở sổ sách, ghi chép và báo cáo tài chính: Doanh nghiệp đã mở số sách kế toán đầy đủ, hạch toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh rõ ràng, báo cáo tài chính lập đầy đủ đúng quy định. 1.2.Tình hình quản lý, sử dụng hoá đơn: Quản lý, sử dụng hoá đơn đúng chế độ quy định, báo cáo sử dụng hoá đơn kịp thời, đầy đủ. 1.3.Về việc kê khai và nộp thuế: Về thời hạn kê khai: Trong thời kỳ kê khai Doanh nghiệp tư nhân Đa Phương đã kê khai các loại thuế phải nộp đúng quy định. Về nội dung kê khai: Thuế giá trị gia tăng: Doanh nghiệp tư nhân Đa Phương đã kê khai thuế phải nộp đúng quy định. Tuy nhiên thuế GTGT đầu vào của hoá đơn không hợp lệ, kê khai chênh lệch so với hóa đơn đã vi phạm vào Khoản 1, Điều 13, Nghị định số 98/2007/CP-NĐ ngày 07/6/2007 của Chính phủ. Thuế thu nhập doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân Đa Phương đã kê khai thuế phải nộp đúng quy định. Tuy nhiên do doanh nghiệp kê khai chưa đúng chi phí được trừ làm tăng thu nhập tính thuế TNDN đã vi phạm vào Khoản 1, Điều 13, Nghị định số 98/2007/CP-NĐ ngày 07/6/2007 của Chính phủ. Về nộp thuế: Doanh nghiệp tư nhân Đa Phương đã nộp thuế kịp thời. 2. Các yêu cầu và kiến nghị: Yêu cầu Doanh nghiệp tư nhân Đa Phương nộp số tiền thuế phát hiện qua kiểm tra là 34.725.730 đồng vào Tài khoản 741 của Chi cục Thuế Triệu Phong mở tại Kho bạc Nhà nước huyện Triệu Phong khi có quyết định xử lý của Chi cục Thuế Triệu Phong vào Ngân sách Nhà nước. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang Xử phạt theo Khoản 2, Khoản 3, Điều 13, Nghị định số 98/2007/CP-NĐ ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật thuế và cưởng chế thi hành quyết định hành chính thuế đối với Doanh nghiệp tư nhân Đa Phương . IV.Ý KIẾN CỦA DOANH NGHIỆP: Biên bản đã được thông qua vào lúc 14giờ 30phút cùng ngày, biên bản gồm có 04 trang và đã được lập thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau: 01 bản giao cho Doanh nghiệp tư nhân Đa Phương, 01 bản lưu tại Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học, 01 bản lưu tại Đội Quản lý Nợ - Kiểm tra Thuế./. ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG ĐOÀN Lê Khắc Định Nguyễn Thị Lành Nguyễn Xuân Tiến TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang Phụ lục 19: Quyết định về việc xử phạt hành chính CỤC THUẾ QUẢNG TRỊ CHI CỤC THUẾ TRIỆU PHONG CỘNG HOà Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /QĐ - XPHC Triệu Phong, ngày tháng 12 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH V/v Xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính qua kiểm tra chấp hành pháp luật thuế CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Quyết định số 503/QĐ-TCT ngày 29/3/2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục thuế; Căn cứ kiến nghị tại Biên bản kiểm tra thuế ký ngày 14/12/2012 tại Văn phòng Doanh nghiệp tư nhân Đa Phương của Đoàn kiểm tra Chi cục thuế Triệu Phong theo Quyết định số 228/QĐ-CCT ngày 29 tháng 11 năm 2012 về việc kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế; Xét đề nghị của Đội trưởng Đội Quản lý nợ - Kiểm tra thuế QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với Doanh nghiệp tư nhân Đa Phương , Mã số thuế 3200121832, thời kỳ kiểm tra năm 2011: 1. Truy thu thuế là: 13.972.770 đồng (bằng chữ: Mười ba triệu, chín trăm bảy mươi hai nghìn, bảy trăm bảy mươi đồng), trong đó: - Thuế GTGT: 140.909 đồng. - Thuế TNDN: 13.831.861 đồng. 2. Xử phạt vi phạm hành chính về thuế là: 3.966.052 đồng (bằng chữ: Ba triệu, chín trăm sáu mươi sáu nghìn, không trăm năm mươi hai đồng), trong đó: TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang - Phạt về hành vi kê khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp ngân sách Nhà nước trong năm 2011 là 39.660.518 đồng, mức phạt là 3.966.052 đồng theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế. - Phạt 0,05%/ngày chậm nộp đối với số tiền thuế khai thiếu, mức phạt 2.339.814 đồng theo Khoản 3, Điều 13 của Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế. Tổng số thuế, phạt phải nộp: 17.938.822 đồng. Thời hạn nộp: Trong 10 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu nộp chậm sẽ bị xử lý theo quy định của Pháp luật. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Tổ chức được kiểm tra có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận CHI CỤC TRƯỞNG Đỗ Văn Tứ TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfle_thi_uyen_trinh161_43_recovered_6817.pdf
Luận văn liên quan