Đề tài Dự án kinh doanh mô giới nhà trọ

Trung tâm phát triển thêm 5 quận trong trung tâm thành phố Hà Nội trên cơ sở uy tín và chất lượng đã xây dựng lên trong giai đoạn 1 - Vấn tiếp tục duy trì phí hoa hồng trả cho cộng tác viên - Giảm 25% phí trong 3 tháng đầu tiên của năm 2012. Theo phân tích thị trường thì nhu cầu nhà trọ sau tết tăng cao đây sẽ là sự kích cầu sau tết Nguyên Đán. - Giảm 50% phí trong tháng 7 để hỗ trợ thí sinh đi thi đại học. - Các tháng còn lại không có khuyến mãi thì cước phí đi xem nhà là 150,000 vnd và 30% giá phòng trọ cho cước phí kí hợp đồng thuê trọ ( đã trừ 6% cho các cộng tác viên)

doc75 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2641 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Dự án kinh doanh mô giới nhà trọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ống và số phòng khách sắp chuyển đi. Sau đó thông tin số phòng trọ này sẽ được tải lên trang webs của công ty cho khách tham khảo. Làm việc với khách hàng : khách hàng sau khi tham khảo thông tin qua website của công ty, muốn biết địa chỉ thực tế thì phải liên hệ qua văn phòng để được nhân viên công ty đưa đến xem nhà. Khách hàng có thể đến trực tiếp văn phòng để được nhân viên tư vấn chi tiết hoặc gọi điện hẹn trước , tùy vào địa điểm hẹn thuận lợi mà nhân viên công ty sẽ đến và đưa đi xem phòng trọ. Trước khi đến xem phòng, khách sẽ được hướng dẫn làm hợp đồng môi giới để tránh rủi ro đạo đức khi không thực hiện phí môi giới. Trường hơp khách đồng ý thuê phòng trọ , bên công ty sẽ đứng ra làm hợp đồng với chủ nhà ,khách hàng hoàn tất các chi phí môi giới. Trường hợp khách không đồng ý thuê phòng trọ , công ty cam kết sẽ tìm giúp nhà trọ ưng ý, khi nào có phòng trống sẽ ưu tiên những khách hàng này trước Bản hợp đồng môi giới ( phác thảo ): CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI NHÀ TRỌ Số:…/HĐMGN - Căn cứ Luật thương mại nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Căn cứ Nghị định…/CP ngày….tháng….năm… của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật TM - Căn cứ… (văn bản hương dẫn các cấp các ngành) - Căn cứ biên bản ghi nhớ ngày… tháng… năm… Hôm nay ngày … tháng…. năm… tại….. chúng tôi gồm có BÊN MÔI GIỚI: CÔNG TY MÔI GIỚI NHÀ ĐẤT BELIEF - Địa chỉ trụ sở chính : SỐ 175 – XUÂN THỦY – CẦU GIẤY – HÀ NỘI - Điện thoại : 04.6.......... / 0972 182 911 Fax : 04.6........... - Tài khoản số : ............. - Mở tại Ngân hàng: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Agribank chi nhánh Hà Nội - Đại diện là: NGUYỄN VĂN HÙNG Chức vụ: Quản Lý Văn Phòng Belief Trong hợp đồng này gọi tắc là bên A BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI: - Địa chỉ :…………………………………………………………………………………..….. - Điện thoại:…………………………………….Fax……… - Tài khoản số :…………….……………….Mở tại ngân hàng:……………. - Đại diện là :………………………..………Chức vụ:…………………… Trong hợp đồng này gọi tắt là bên B Sau khi bàn bạc, thảo luận hai bên đi đến thống nhất ký hợp đồng môi giới với những nội dung và điều khoản sau Điều 1: Nội dung công việc giao dịch 1. Bên B có nhu cầu THUÊ nhà ở nhưng không có điều kiện tìm kiếm trực tiếp người cho thuê mà nhờ bên A tìm, và giao dịch hộ (Môi giới thuê hộ căn nhà ở ). 2. Số nhà ở của bên A giới thiệu cho bên B đặt tại số…. xóm(tổ) …..đường…Quận (huyện)…..…thành phố (tỉnh)……….(có thể mô tả sơ bộ về diện tích ………. ……, kết cấu ……..………….., hiện trạng sử dụng ………….…..), Diện tích sàn……………………………….. Hoặc: các khu vực như 3. Giá thuê được ấn định:…………………………….. Điều 2: Mức thù lao và phương thức thanh toán 1. Bên B đồng ý thanh toán cho bên A số tiền môi giới là 100.000đ và ..…% giá thuê ấn định mà bên B ký kết với bên cho thuê tháng đầu 2. Bên B thanh toán cho bên A bằng đồng Việt Nam với phương thức chuyển khoản (hoặc bằng tiền mặt) 3. Việc thanh toán được chia làm ….02 .lần. - Lần thứ nhất: 100.000đ ngay sau khi bên B đồng ý để bên A đưa đi xem phòng - Lần thứ hai : ..…% giá thuê ấn định mà bên B ký kết với bên cho thuê tháng đầu ngay sau khi bên B và người cho thuê làm hợp đồng thuê nhà Điều 3: Trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên 1. Bên A chịu trách nhiệm tư vấn cho bên B mọi vấn đề có liên quan đến hợp đồng thuê nhà và cam kết mọi thông tin về nhà trọ mà mình đưa ra là chính xác 2. Bên A có trách nhiệm tìm nhà trọ cho bên B khi đã nhận thanh toán 100.000đ lần thứ nhất 3. Bên B phải thanh toán phí môi giới cho bên A ngay sau khi làm hợp đồng với chủ nhà trọ Điều 4: Điều khoản về tranh chấp 1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì về phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau. (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó). 2. Trong trường hợp không tự giải quyết được thì hai bên đồng ý sẽ khiếu nại tới tòa án. Mọi chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi phải chịu. Điều 5: Thời hạn có hiệu lực hợp đồng 1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ….đến ngày….Hai bên sẽ tổ chức hợp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó…ngày. Bên B có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp. 2. Hợp đồng này được làm thành…bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …bản. ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN B Người làm chứng 1 Người làm chứng 2 2- Giai đoạn 2 ( từ 1/1/2012 trở đi ) 1.1 Hoàn cảnh . Đây là giai đoạn công ty đã khẳng định được thương hiệu trên thị trường, có nền tảng để phát triển và mở rộng quy mô. Sau 9 tháng hoạt động, các thành viên góp vốn đã đủ cở sở để đánh giá hiệu quả của dự án, có hay không tiếp tục góp vốn để mở rộng quy mô. Đã tạo được mối quan hệ lâu dài với bên chủ nhà trọ. Có 1 mạng lưới cộng tác viên làm việc lâu dài với công ty. Những cộng tác viên này có kinh nghiệm và tự tạo cho mình mạng lưới khách hàng riêng 1.2 Mục tiêu . Phát triển mạng lưới cộng tác viên lớn để có thể thu thập thông tin nhanh chóng và quảng bá cho thương hiệu công ty. Đặt mục tiêu lợi nhuận ròng từ hoạt động kinh doanh tăng trưởng nhanh và ổn định. Khẳng định thương hiệu công ty trên thị trường, tạo tiếng vang lớn làm bàn đạp cho lần mở rộng quy mô tiếp theo Tiếp tục rút ra những kinh nghiệm cần thiết chuẩn bị cho việc mở rộng quy mô hoạt động. Dần dần mở rộng quy mô địa bàn, cùng với đó là quá trình tăng vốn chủ sở hữu, tăng nguồn nhân lực 1.3 . Tổ chức hoạt động. a/ Tổ chức nhân sự Vị trí Nhiệm vụ Mức lương / Thu nhập Cổ đông sáng lập Tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh của công ty Được quyền ưu tiên đầu tư thêm vốn cho kế hoạch mở rộng hoạt động kinh doanh. Hưởng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty. Cổ đông Góp thêm vốn đầu tư cho việc mở rộng hoạt động kinh doanh của công ty, với sự đồng thuận của các thành viên cổ đông thiết lập (nếu cần) Hưởng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty. Quản lý công ty (1) Giám sát quản lý các hoạt động của công ty. Quản lý hoạt động trực tiếp tại quán (hiệu quả và thái độ làm việc của nhân viên, xử lý các tình huống phát sinh bất thường,…) Không nhận lương. Kế toán(1) Quản lý, kiểm tra tổng hợp tài chính (sổ sách, hóa đơn…) của công ty Báo cáo tình hình tài chính hàng tháng với cổ đông sáng lập. Trực điện thoại và giải đáp thắc mắc của khách hàng 2.500.000đ/người/cả ngày Nhân viên quản trị mạng (1) Thiết kế quản trị website, update thông tin, đăng tin PR qua mạng internet (thời gian tự do ,khoán việc, yêu cầu 2h/1 ngày có mặt tại văn phòng để giao việc ) 2.500.000 vnd / tháng Nhân viên phụ trách địa bàn(7) Phụ trách quản lý địa bàn,giữ liên lạc với chủ nhà trọ,mỗi nhân viên phụ trách 1 quận Đưa khách hàng đi xem phòng Thời gian tự do, yêu cầu có mặt tại công ty theo ca nhưng khi có khách trong thời gian 8h-20h phải đưa khách đi xem phòng theo lịch hẹn . 2.000.000 vnđ / cả ngày b/ cách thức quản lý. Nhân sự của công ty trong giai đoạn 2 sẽ tăng lên đáng kể cùng với sự tăng khá lớn về quy mô, công ty mở rộng dần địa bàn môi giới ra các quận lớn ,mỗi nhân viên sẽ phụ trách 1 -2 quận trong đó được chia như sau : Quận Cầu Giấy: địa bàn khá rộng với rất nhiều trường đại học Quận Thanh Xuân-quận Hà Đông :2 quận lớn gần nhau nhưng địa bàn hoạt động chính gồm nhiều trường đại học là quận Thanh Xuân Quận Đống Đa : địa bàn tập trung nhiều trường đại học và khu trọ Quận Hai Bà Trưng: quận lớn với nhiều trường đại học,địa bàn rộng dân số đông Quận Hoàng Mai: diện tích rất lớn, có nhiều khu trọ, đây là địa bàn trọng yếu Quận Ba Đình –quận Hoàn Kiếm : 2 quận có giá cả đắt đỏ nhưng nhu cầu thuê trọ cũng khá nhiều và rất khó tìm nhà. Huyện Từ Liêm: địa bàn không thể bỏ qua với các trường đại học như Học Viện Tài Chính, đại học Mỏ Địa Chất... Phần lớn những nhân sự này đã được thử thách qua giai đoạn cộng tác viên và được ban quản trị cất nhắc lên sau khi xem xét khả năng và kinh nghiệm. Do đó có thể yên tâm phần nào về nguồn nhân lực mới này của công ty Chế độ đãi ngộ với nhân viên Ngoài lương cứng được nhận, những nhân viên này sẽ có thêm phần trăm hoa hồng trên doanh số làm việc. Công ty sẽ có phần thưởng cho nhân viên vào các dịp lễ tết tùy theo xếp hạng điểm thưởng của mỗi người. c/ các bước tiến hành dự án giai đoạn 2. Tiếp xúc làm việc với chủ nhà trọ : ở giai đoạn này thì công ty đã xây dựng được mạng lưới chân rết khá lớn cộng tác viên, cùng với các nhân viên chính thức họ sẽ tỏa đi các địa bàn mục tiêu, thu thập thông tin và liên hệ với chủ phòng trọ. Mỗi nhân viên phụ trách các quận huyện có trách nhiệm tạo dựng riêng 1 mạng lưới cộng tác viên ở quận huyện đó. Hệ thống chân rết càng lớn thì càng hiệu quả, nhưng cộng tác viên này được đào tạo để giữ mối liên hệ với chủ nhà trọ, tìm kiếm khách hàng và quảng bá thương hiệu công ty. Làm việc với khách hàng : trong giai đoạn 2 khách hàng sẽ có nhiều kênh hơn để tìm đến công ty, ngoài việc phải đến văn phòng họ còn có thể liên hệ qua nhân viên địa bàn, qua cộng tác viên địa bàn . Khá dễ dàng và tiện lợi khi những khách hàng ở xa không cần phải đển trực tiếp văn phòng công ty mà vẫn thực hiện được dịch vụ. Chương 4 : Kế hoạch Marketing cho trung tâm môi giới nhà trọ Thông điệp marketing : Chúng tôi quyết định chọn “điểm tựa của niềm tin” là câu sologan cho Trung Tâm. Và đó cũng là tiêu chí để chúng tôi hoạt động “điểm tựa của niềm tin” chính là tâm nguyện của chúng tôi khi mong muốn đem đến một sự tin tưởng cho các bạn, những người đang băn khoăn trước quyết định có nên sử dụng dịch vụ này hay không? Mục tiêu marketing Đặt trong một môi trường sôi động về nhà đất như ở Hà Nội, với nhu cầu về nhà ở tại một nơi “đất chật, người đông” quả thực cực kỳ lớn, bởi vậy cơ hội để trung tâm chúng tôi phát triển là cực kỳ khả quan.Tuy nhiên sẽ còn rất nhiều thách thức đặt ra từ chính những người cần môi giới, những đối thủ cạnh tranh. Bởi vậy mục tiêu mà chúng tôi hướng đến khi bắt đầu tham gia thị trường đó là : Xây dựng được hình ảnh thương hiệu của trung tâm : Trung tâm môi giới được biết đến với một chất lượng dịch vụ hoàn hảo và uy tín, đội ngũ nhân viên tư vấn chuyên nghiệp, đáp ứng đủ những nhu cầu của người đi thuê Quảng bá thương hiệu và hình ảnh của Trung tâm lên một số phương tiện thông tin đại chúng nhằm tăng tầm ảnh hưởng và uy tín Đi tiên phong trong lĩnh vực kết hợp giữa Internet và con người, là cầu nối nhanh nhạy nhất và là kênh tương tác giữ sinh viên và chủ nhà trọ Tăng trưởng đều đặn và vững chắc về doanh thu, tiến tới mở rộng qui mô Trung Tâm Chiến lược Marketing 1 .Chiến lược cạnh tranh 1a. Phân tích các đối thủ cạnh tranh Để duy trì và phát triển được Trung Tâm cần đòi hỏi phải có một chiến lược thật đúng đắn, nhất là với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Cha ông ta đã có câu “Biết địch biết ta, trăm trận trăm thắng” , chúng ta hãy cùng điểm qua những đối thủ mà Trung Tâm cần phải phải biết . Hàng nước, xe ôm Theo khảo sát thực tế của chúng tôi, có không ít “Hàng nước – xe ôm” kiêm luôn dịch vụ môi giới nhà trọ, bởi vậy sẽ là sai lầm nếu chúng tôi đánh giá thấp khả năng của họ…Bản thân chúng tôi khi thâm nhập thực tế đã từng ghé qua ngõ 175 Xuân Thủy – Cầu Giấy , đối diện Đại học Sư phạm I(Đây cũng là một địa bàn tương đối “hot” về phòng cho thuê) và thấy được khả năng liên kết của họ - chủ nhà trọ là vô cùng chặt chẽ. Sinh viên bình thường nếu vào dạm hỏi phòng thì nhà chủ sẽ luôn báo hết phòng, và hầu như tất cả các dãy nhà trọ đều không treo biển “Có phòng cho thuê” mặc dù phòng trống thì vẫn còn, bởi vậy khả năng để tự mình tìm được nhà trong khu vực này là cực kỳ thấp…Đó chỉ là một ví dụ minh họa thực tế cho đội ngũ môi giới miệng này… Các Trung tâm môi giới khác Các Trung tâm môi giới khác đương nhiên sẽ là những đối thủ cạnh tranh trực tiếp trên thị trường. Họ đã có thị phần, kinh nghiệm, thương hiệu cũng như đã hoạt động dài hơi trong lĩnh vực này.Bởi vậy cần phải có những đánh giá một cách khách quan nhất, nhận ra những điểm mạnh điểm yếu của họ để hoàn thiện Trung tâm của chúng tôi . Bảng đánh giá các đối thủ cạnh tranh Hàng nước – Xe ôm Các Trung Tâm môi giới khác Ưu điểm 1.Nhanh nhạy, tiện lợi 2.Thông thuộc địa hình, thường là dân bản địa nên rất dễ liên kết với chủ nhà trọ 3.Là nghề phụ nên không quá bận tâm nhiều 4.Không mất các chi phí:Quảng cáo,thuê nhà,vv…. 1.Hoạt động lâu đời trên thị trường, đã có uy tín,kinh nghiệm cũng như thị phần Nhược điểm 1.Hoạt động trong một khu vực nhỏ hẹp, không có khả năng mở rộng thị trường 2.Hoạt động không có tính chuyên nghiệp,chỉ mang tính chất thủ công 3.Mọi thủ tục môi giới đều bằng miệng,ít tạo được sự tin tưởng của khách hàng 4. Các nghiệp vụ môi giới hầu như chỉ diễn ra duy nhất một lần đối với mỗi một khách hàng, hầu như ít có lần thứ 2 1.Cơ cấu tổ chức hoạt động còn đơn sơ, chưa bài bản 2.Nhiều trung tâm môi giới mang tính chất lừa đảo, “treo đầu dê bán thịt chó” 3. 1b Chiến lược cạnh tranh : Từ việc phân tích được những đối thủ cạnh tranh của mình, chúng tôi đã rút ra được một chiến lược cạnh tranh riêng, đó là : Tập trung phát triển về chất lượng của dịch vụ, bao gồm sự nhanh nhạy, chuyên nghiệp trong môi giới, tiến tới nâng cao chất lượng và khả năng phục vụ Thiết kế đặc biệt về văn phòng để tạo một không gian riêng, tạo cảm giác thân thiện với khách hàng, từng bước hình thành phong cách riêng cho thương hiệu Đặt mục tiêu “giữ khách hàng cũ” trước mục tiêu “Thu hút khách hàng mới” Tập trung phục vụ chủ yếu cho đối tượng khách hàng chính : Sinh viên 2. Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing Mix) 2.1 Chính sách về sản phẩm (Products) Nhận thấy rằng chỉ có duy nhất một sản phẩm ở đây được cung cấp, đó là dịch vụ môi giới nhà trọ, bởi vậy chúng tôi quyết định đánh mạnh và chú trọng vào chất lượng dịch vụ : sự uy tín cùng mức độ tin tưởng cao. Với yêu cầu số lượng chủng loại phòng trọ : đa dạng, phong phú, phù hợp với thụ hiếu của từng đối tượng khách hàng. Tuy nhiên để thực hiện được điều đó thực sự không dễ dàng, bởi lẽ xưa nay nghề môi giới ở Việt Nam thường được người dân gọi với một cái tên không mấy làm tốt đẹp cho lắm : “cò”. Muốn xóa bỏ đi những định kiến xấu đã tồn tại từ lâu dài đó, chúng tôi đã vạch ra một chiến lược về cách thức cung ứng dịch vụ có độ uy tín cao, tăng niềm tin của khách hàng. Theo đó sẽ là sự kết hợp của truyền thống cổ điển và hiện đại trong cách thức môi giới. Các thông tin về phòng trọ sẽ được đăng tải lên một website riêng, website trang chủ của Trung Tâm. Thông tin sẽ không còn đơn thuần chỉ bao gồm giá phòng, điện nước, vị trí phòng cũng như số m2 sử dụng mà còn có hình ảnh thực tế cùng một số đánh giá chi tiết và khách quan khác. Ngoài ra trên website Trung Tâm còn có kênh tương tác giữa những người đi thuê, chủ nhà trọ nhằm ghi lại cảm nhận thực tế của người thuê trọ, giúp những người đang có nhu cầu thuê nhà hình dung ra một cái nhìn đầy đủ và chân thực hơn về phòng trọ mà mình đã thuê, qua đó có những quyết định chính xác nhất. Tất cả các thông tin này không chỉ có mặt trên website mà còn có trong các cuốn catalog về nhà ở đặt ngay tại văn phòng Trung Tâm để các bạn có thể tiện theo dõi khi tới giao dịch trực tiếp. Cần nói thêm là để có được những thông tin thực tế và hữu ích này, Trung Tâm đã phải cử nhân viên tiếp xúc, đặt mối quan hệ với chủ các dẫy trọ lớn cũng như ghi lại cảm nhận về cuộc sống của những người hiện nay đang sinh sống tại đó. Trong giai đoạn 2, với việc phát triển hình thức cung cấp dịch vụ môi giới cho những người đi làm, chúng tôi tập trung vào phát triển thêm các cách thức giới thiệu, quảng bá và đáp ứng nhu cầu mới của khách hàng. Dịch vụ kèm theo: hàng tháng cung cấp thông tin miễn phí về phòng trọ cho sinh viên một số trường đại học. Trong giai đoạn 2, khách hàng đã sử dụng dịch vụ của trung tâm 1 lần thì các lần tiếp theo sẽ được giảm giá trong các lần tiếp theo, và người này mà giới thiệu được khách hàng mới cho trung tâm sẽ được trung tâm chiết khấu 30% doanh thu Trong các kì thi tuyển sinh đại học, trung tâm sẽ tham gia tiếp sức mùa thi trong việc cung cấp thông tin miễn phí về phòng trọ cho các thí sinh Chiến lược phát triển sản phẩm : Như đã trình bày ở trên, một trong những phương châm phục vụ của trung tâm là làm đa dạng, phong phú các loại sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Bởi vậy, chúng tôi sẽ liên tục nghiên cứu tìm kiếm các hình thức hấp dẫn, cải tiến tốt hơn các sản phẩm sẵn có nhưng vẫn giữ vững các yêu cầu về chất lượng sản phẩm. 2.2 Chính sách về giá : Giai đoạn một : Chính sách về giá thâm nhập thị trường để thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ , với mức thu phí môi giới là thấp hơn 20% so với mức phí Trung bình của các Trung Tâm khác trong 03 tháng đầu tiên. Phương pháp định giá :Sử dụng phương pháp định giá hiện hành : Going rate pricing Giá dịch vụ hiện hành của các trung tâm bao gồm : Phí đưa đi xem nhà : Thông thường 100.000đ/lượt xem Phí dịch vụ môi giới thành công: Thông thường 432.000đ/lượt thuê (36% giá phòng cho thuê tháng đầu tiên.Ở đây chúng tôi tính trung bình mỗi một phòng trọ cho thuê có giá 1.200.000đ) Chiết khấu cho người giới thiệu, chiết khấu cho người đi thuê lần sau : 16.67%* phí môi giới Giai đoạn hai : Với việc cung cấp thêm thông tin cho đối tượng là người đi làm, rất ít có thời gian để tìm phòng trọ và có nhu cầu ở phòng trọ đẹp hơn: vì vậy với đối tượng này mức phí sẽ được nâng lên price flexbility: mức giá sẽ được áp dụng cho các đối tựong là sinh viên và người đi làm, với mức giá cùa người đi làm sẽ cao hơn 20% 2.3 Chính sách phân phối : * Về địa điểm cung cấp dịch vụ : Giai đoạn một : Cung cấp dịch vụ môi giới nhà trọ tại các quận huyện : Cầu Giấy, Thanh Xuân. Giai đoạn hai : Cung cấp dịch vụ môi giới nhà trọ tại hầu khắp các quận huyện trên địa bàn Thành phố Hà Nội ( Khi chưa mở rộng ) Về chất lượng dịch vụ : Uy tín, nhanh nhạy kịp thời với tinh thần trách nhiệm cao 2.4 Chính sách về truyền thông : Truyền thông là một trong những chính sách mà Trung Tâm chúng tôi chú trọng đến hàng đầu. Bởi lẽ chỉ có truyền thông là cách tốt nhất để đưa Trung Tâm chúng tôi đến gần hơn với những người có nhu cầu sử dụng dịch vụ . Hai phương pháp chính mà Trung Tâm chúng tôi áp dụng đó là : Truyền thông trực tiếp: quảng bá hình ảnh và thông tin về Trung Tâm đến tận tay mọi người, những ai đang có nhu cầu về nhà ở . Các hoạt động về truyền thông trực tiếp bao gồm : Liên kết với hội sinh viên, đoàn trường của các trường Đại học Pano, áp phích, tờ rơi … Truyền thông gián tiếp: quảng bá hình ảnh và thông tin về Trung Tâm thông qua Internet, các phương tiện thông tin đại chúng khác… Các hoạt động về truyền thông gián tiếp bao gồm : Xây dựng website riêng của Trung Tâm, đăng tải các thông tin cần thiết và chi tiết để sinh viên có nhu cầu thì có khả năng liên hệ…. Đăng tin liên kết trên các trang rao vặt,forum của diễn đàn các trường Đại học lớn… Đưa lên phát thanh, truyền hình tại một số kênh nhỏ… 2.4.1 Các hoạt động truyền thông trực tiếp Đối với ngành môi giới và bất động sản nói chung, hoạt động truyền thông và quảng cáo trực tiếp có vai trò lớn trong việc khẳng định một phần uy tín và chất lượng của thương hiệu, đây cũng là một kênh quảng cáo truyền thống của hầu hết các tổ chức, các công ty…Không nằm ngoài trong số đó, Trung tâm chúng tôi cũng có những kết hoạch quảng bá hình ảnh nhất định theo phương thức này …. 2.4.1.1 Liên kết với hội sinh viên, đoàn trường của một số trường Đại học : a. Phạm vi áp dụng : Thử nghiệm tại một số trường Đại học lớn trên địa bàn hai quận Cầu Giấy và Thanh Xuân, bao gồm : Đại học Quốc Gia Hà Nội, Đại học Sư Phạm Hà Nội I, Đại học Thương Mại, Đại học Giao thông vận tải, Đại học Ngoại Thương,Học viện Ngoại Giao, vv… b.Mục đích: Quảng bá hoạt động của Trung Tâm, tăng độ uy tín của Trung Tâm, tạo sự gần gũi của Trung tâm đối với sinh viên c. Tiến hành : Trung Tâm cử nhân viên môi giới đến đặt vấn đề, đặt mối quan hệ với Đoàn trường…sau đó hàng tháng sẽ cung cấp thông tin về nhà trọ tại văn phòng đoàn trường, hội sinh viên và tiến hành cung cấp cung cấp thông tin miễn phí mỗi kì ...vv và vv 2.4.1.2 Phát tờ rơi, pano áp phích : a. Phạm vi áp dụng : phát tại các trường Đại học lớn, đã liên kết với hội Sinh viên hoặc đoàn trường (theo như đã nói ở mục trên) và một số các trường đại học khác trong khu vực Trung Tâm hoạt động b. Mục đích : đưa đến những thông tin cụ thể và xác thực hơn về Trung Tâm đến tận tay mỗi sinh viên c. Tiến hành : Kết hợp phát tờ rơi trong các buổi tọa đàm giao lưu, tư vấn miễn phí, dán pano ở các địa điểm đông sinh viên qua lại tụ tập để dễ nhận biết. Nội dung của tờ rơi, pano phải cập nhật được một cách chi tiết thông tin về Trung Tâm, địa chỉ liên hệ cũng như một số yêu cầu khác như : đáp ứng về mặt thẩm mỹ, chân thực và sinh động ,vv…. 2.4.2 Các hoạt động truyền thông gián tiếp : Bên cạnh phương thức quảng cáo truyền thống thì hiện nay, Internet được coi như là một kênh thông tin quan trọng nhất và có khả năng tiếp thị tốt nhất đến tận tay mỗi một người dân.Nhìn vào tốc độ bùng nổ chóng mặt của lĩnh vực công nghệ thông tin trong thế kỉ 21, bên cạnh đó là sự am hiểu internet của hầu hết học sinh sinh viên – giới trẻ hiện nay, Trung Tâm chúng tôi nhận định Internet và quảng cáo qua Internet là cách tốt nhất. nhanh nhất và hữu hiệu nhất … 2.4.2.1 Xây dựng website riêng của Trung Tâm Website Trung Tâm chúng tôi được xây dựng lên để giới thiệu tầm vóc của Trung Tâm cùng các thông tin cần thiết lên Internet, các yêu cầu chính của website : Về hình thức : Website sử dụng tên miền .com hoặc .vn, tên website được đặt theo một cách thông thường, dễ nhận biết nhất. Cách thiết kế website : Có nhân viên coder, quản trị riêng biệt, website được bài trí sao cho vừa đủ tính thẩm mĩ, vừa đủ các tính năng yêu cầu, khả năng load trang nhanh nhạy, các thông tin được updates thường xuyên và liên tục… Về nội dung : Website xây dựng nội dung theo các tiêu chí chủ đạo sau : Các thông tin cần biết về Trung Tâm môi giới như : Tên, địa chỉ văn phòng, số điện thoại, các dịch vụ tư vấn ,cách thức hoạt động và phục vụ… Thông tin các phòng trọ cho thuê (updates liên tục) bao gồm : Nơi thuê, vị trí địa lý, các trung tâm thương mại văn hóa gần kề (chợ, siêu thị, câu lạc bộ thẩm mĩ) Số m2 sử dụng, vị trí trong khu trọ ( tầng mấy…dãy mấy…) Ảnh chụp các phòng ở : ảnh chụp cổng, chụp trong phòng, chụp ngoài phòng và một số cảnh lân cận. Giá điện , nước hàng thàng (tính tại thời điểm updates) Thông tin về chủ phòng trọ, mức độ an ninh của khu vực đó… Kênh tương tác giữa những người thuê trọ và chủ nhà trọ : Tiếp nhận những phản ánh của sinh viên đang trực tiếp thuê phòng (tại các khu vực phòng trọ đang khảo sát) về mức độ an toàn, chất lượng cuộc sống tại đây…Tìm hiểu các lý do mà người thuê trọ chuyển đi, ví dụ như : giá phòng tăng, giá điện nước tăng, an ninh không ổn định, do tính chất học hành công việc, vv…và một số lí do khách quan khác. Giữ liên lạc thường xuyên với các chủ nhà trọ nhằm cập thường xuyên hơn danh sách các phòng đang bỏ trống… 2.4.2.2 Đăng tin liên kết lên các website khác. Việc thực hiện đăng tin liên kết lên các website khác là không thể thiếu khi mà Trung Tâm đã có một trang chủ với đầy đủ thông tin cần thiết như đã nói ở trên. Điều đó sẽ làm gia tăng hơn nữa số lượng sinh viên, những người có nhu cầu về phòng ở biết đến. Tuy nhiên, để giảm thiểu chi phí phát sinh cho ngân sách Marketing, công việc đăng tin lên các website khác sẽ được thực hiện một cách đơn giản và miễn phí, nhằm tránh những hao tổn không đáng có. Các website mà chúng tôi lựa chọn đăng tin liên kết đó là : Các trang rao vặt mua bán lớn : www.muare.vn, www.vatgia.com , www.chodientu.com , www.rongbay.com www.enbac.com , vv… Các diễn đàn sinh viên của các trường đại học trong khu vực : www.ftu-forum.com , www.sinhviennganhang.com , vv… Về nội dung của các tin liên kết, yêu cầu đáp ứng đơn giản các tiêu chí sau : Giới thiệu qua về trung tâm, địa chỉ liên hệ Ảnh chụp Trung Tâm Một số thông tin hữu ích Đường link để vào website chính của Trung Tâm 2.4.3 Các hoạt động truyền thông quảng cáo khác : Nhằm đẩy mạnh hơn nữa việc đưa Trung Tâm tiếp cận gần hơn với mọi sinh viên, chúng tôi còn có các hoạt động quảng cáo dự phòng khác, thực hiện song song với các hoạt động ở trên. Tuy nhiên các hoạt động này sẽ không tổ chức thường xuyên mà chỉ mang tính chất thời điểm, tạo điểm nhấn cũng như ấn tượng mạnh đối với những người biết đến. Các hoạt động quảng cáo dự phòng bao gồm : Các chương trình khuyến mãi : Hàng tháng cung cấp một số thông tin về phòng trọ cho sinh viên, Liên kết với Đoàn thanh niên, hội sinh viên của một vài trường Đại học nhằm hưởng ứng chương trình “tiếp sức mùa thi” Các hoạt động quảng cáo khác : Phát thanh trên sóng FM, phát thanh trên câu lạc bộ truyền thông của các trường Đại học, vv… Tất cả các hoạt động quảng cáo dự phòng này chỉ thực hiện khi Trung Tâm đã thực hiện thành công các hình thức quảng cáo chủ đạo, và trong khuôn khổ ngân sách Marketing cho phép. Hiện tại các hoạt động quảng cáo dự phòng vẫn đang trong giai đoạn nghiên cứu và chỉnh sửa thêm… IV. Ngân sách Marketing Ngân sách phục vụ cho Marketing bao gồm các khoản chi phí sau : Chi phí đặt mối quan hệ với chủ các nhà trọ Chi phí đặt mối quan hệ với các Đoàn thanh niên, hội Sinh viên của các trường Đại học trên địa bàn…. Chi phí tổ chức các hoạt động quảng cáo trực tiếp : Tờ rơi Pano áp phích Chi phí tổ chức Chi phí nghiên cứu và phân tích thị trường 1.000.000 đ Chi phí đặt mối quan hệ với các Đoàn thanh niên, hội Sinh viên của các trường Đại học trên địa bàn Chi phí đặt mối quan hệ với chủ các nhà trọ 12.000.000đ Chi phí tổ chức các hoạt động quảng cáo trực tiếp : Tờ rơi Pano áp phích Chi phí tổ chức 9.600.000đ CHƯƠNG V : ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ Giai đoạn 1: từ 01/04/2011 đến 31/12/2011 Các vấn đề chung: Tổng nguồn vốn đầu tư ban đầu dự tính: 211,316,000 vnd Tổng nguồn vốn tự có dự tính: 111,316,000 vnd (chiếm 52.68%) Tổng nguồn vốn đi vay dự tính: 100,000,000 vnd (chiếm 48.32%) với lãi vay là 14%/ năm (trả lãi vào cuối năm), vay trong 2 năm. Phân bổ nguồn vốn ban đầu: Cơ cấu vốn dự án: (đơn vị : VND) CƠ CẤU VỐN DỰ ÁN HẠNG MỤC CHI PHÍ CHÚ THÍCH I-VỐN CỐ ĐỊNH 77,516,000 1 Hợp đồng thuê địa điểm 15,000,000 Trả vào đầu mỗi quý 2 Phương tiện đi lại 15,490,000 01 xe máy way s 3 Chi phí sửa chữa cải tạo địa điểm 3,150,000 * Chi phí thi công 1,050,000 * Chi phí lắp đặt điện nước 550,000 * Chi phí vật liệu (sơn + bảng hiệu) 1,550,000 4 Thiết bị lắp đặt 38,681,000 * Bàn kính dài 2,850,000 01 Chiếc * Ghế xuân hòa 1,200,000 06 chiếc * Laptop Dell Vostro 21,186,000 2 chiếc(AVN-1014n_T6570_2_500) * Máy in canon 4,305,000 01canon LBP 2900 và LBP 3050 * model wifi 1,150,000 home phone 350,000 * Quat 1,100,000 02 chiếc * Thiết bị chiếu sáng 250,000 * Máy ảnh 5,290,000 01 chiếc (Digital IXUS 105) * Thiết bị phát sinh dự phòng 1,000,000 5 chi phí lập web 1,900,000 6 Thiết bị văn phòng 1,425,000 Đồ dùng văn phòng 300,000 Tủ hồ sơ 650,000 Dấu doanh nghiệp 175,000 dự phòng 300,000 7 Đồ dùng trang trí 1,670,000 Tranh treo tường 1,200,000 Đồng hồ 470,000 8 đăng kí kinh doanh 200,000 II-VỐN LƯU ĐỘNG 133,800,000 1 Trả lương nhân viên 78,000,000 Theo năm * Nhân viên quả lý web và trực điện thoại 2,000,000 01 nhân viên/tháng * Nhân viên kế toán 1,500,000 01 nhân viên/tháng * Nhân viên dẫn khách tới nhà trọ 3,000,000 02 nhân viên/tháng 2 Chi phí thuê tên miền web 6,000,000 3 Tiền điện nước và internet 6,000,000 theo năm , gói FPT 300,000/tháng 4 Chi phí đi lại 15,000,000 Theo năm 5 Marketing 22,600,000 1 năm  Tờ rơi 9,600,000 120,000 tờ rơi Nghiên cứu thị trường 1,000,000 Các thành viên sẽ phân tích Liên hệ với chủ trọ và đoàn trường, hội sinh viên 12,000,000 6 Bảo dưỡng thiết bị 1,200,000 7 Dự phòng vốn lưu động 5,000,000 TỔNG NGUỒN VỐN BAN ĐẦU DỰ TÍNH 211,316,000 Theo năm và trả vào đầu năm KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH STT Tài sản Giá trị tài sản Thời gian triết khấu CP KH năm CP KH tháng 1 01 xe máy way S 15,490,000 5 năm 3,098,000 258,167 2 02 Laptop Dell Vostro 21,186,000 5 năm/ 1 chiếc 4,237,200 353,100 TỔNG CHI PHÍ KHẤU HAO THÁNG 611,267 TỔNG CHI PHÍ KHẤU HAO NĂM 7,335,200 BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN STT CHỨC VỤ SỐ LƯỢNG LƯƠNG THEO THÁNG TỔNG LƯƠNG 1 Quản lý web và trực điện thoại 1 2,000,000 2,000,000 2 Nhân viên kế toán 1 1,500,000 1,500,000 3 Dẫn khách tới nhà trọ 2 1,500,000 3,000,000 Tổng lương tháng 6,500,000 * Chú thích: - Nhân viên quản lý web và trực điện thoại có nhiệm vụ đưa thôn tin lên trang web và trả lời điện thoại, tư vấn cho khách hàng. - Nhân viên kế toán: quản lý hồ sơ hợp động, thu chi kiểm kê tiền. - Nhân viên dẫn khách tới nhà trọ: dẫn khách tới nhà trọ, giả đáp thắc mắc khách hàng tại chỗ và liên hệ với chủ nhà trọ. 3. Các giả định tài chính trong giai đoạn 1 (01/04/2011-31/12/2012) 3.1 Giả định về số lượng khách hỏi nhà và số vụ kí hợp đồng Dự tính tháng đầu tiên có 50 khách hỏi nhà và trong số đó có 1 khách hàng kí hợp đồng thuê trọ. Sau khi phân tích thị trường thì có kết quả như sau: - Từ tháng 4 đến tháng 6 nhu cầu chuyển nhà trọ và tìm chỗ trọ không nhiều, số lượng khách sẽ tìm đến trung tâm tăng 10% trong tháng 5 và tháng 6, số vụ thành công cũng tăng đến 3% trong 2 tháng sau đó. - Sang đầu tháng 7 nhu cầu tìm nhà trọ sẽ tăng đột biết đạt đỉnh trong năm, số khách hàng tìm đến trung tâm sẽ tăng 380% so với tháng 6. Chủ yếu nhu cầu tìm nhà trọ là các thí sinh lên tìm nhà trọ để thi đại học nên tỷ lệ thành công rất cao là 65% / tổng số vụ. - Sang đầu tháng 8 nhu cầu tìm nhà trọ sẽ giảm đột ngột so với tháng 7 vì các thí sinh chưa nhập học và sinh viên được nghỉ hè nhưng đến cuối tháng 8 sinh viên bắt đầu đi tìm nhà trọ nên trong cả tháng 8 số khách tìm đến trung tâm giảm hơn so với tháng 7 là 20% nhưng tỉ lệ thành công giảm mạnh so với tháng 7 (65%) còn 15% - Tháng 9 và tháng 10 là lúc mà các trường đại học gọi nhập học nên nhu cầu trong tháng 9 và 10 sẽ tăng 100% so với tháng 8 và tỷ lệ thành công cũng tăng nhẹ lên đến 16.5% - Sau đó sẽ là mức giảm nhu cầu về nhà trọ lần lượt là 20%, 10%,5% lần lượt trong 3 tháng tiếp theo (tháng 11, 12 và tháng 01/2012) và tỷ lệ thành công giảm mạnh do sinh viên trở lên khó tính so với điều kiện phòng trọ nên sẽ rơi vào khoảng 5% - 2 tháng sau tết (02/2012 và 03/2012) nhu cầu tìm nhà trọ tăng nhiều so với tháng 1 lên đến 100% so với tháng 1 và tỷ lệ thành tăng nhẹ là 5.5% . 3.2 Giả định về chi phí hoạt động và chiến lược khuyên mãi 3.2.1 Chi phí hoạt động hàng tháng CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG HÀNG THÁNG STT CHI PHÍ SỐ TIỀN 1 Lương nhân viên 6,500,000 2 Thuê tên miền web 500,000 3 Tiền điện nước và internet 500,000 4 Chi phí đi lại 1,250,000 5 Chi phí marketing 1,883,333 6 Bảo dưỡng thiết bị 100,000 7 Dự phòng 416,667 TỔNG CHI PHÍ HÀNG THÁNG 11,150,000 3.1.2 Chiến lược hoạt động Khi khách hàng tới hỏi tìm nhà sẽ được kí hợp đồng cam kết sẽ đưa đi xem nhà trọ và sẽ thuê nhà trọ nếu khách hàng ưng ý. Phí đi xem nhà là 100,000 vnd và nếu khách hàng ưng ý sẽ hoàn thành hợp đồng thuê nhà và lấy cước phí là 36% số tiền phòng trọ, giá phòng trọ trung bình trên địa bàn Cầu Giấy và Thanh Xuân là 1,200,000 vnd, khách hàng kí hợp đồng thuê nhà sẽ được miễn phí phí đi xem nhà trọ. (cước phí hợp đồng thuê trọ trung bình = 36% *1,200,000 = 432,000 (vnd)) - Trong 2 tháng đầu tiên sẽ lấy 50.% cước phí đi xem nhà và 50% cước phí khi kí hợp đồng thuê trọ. - Trong tháng 7 để phục vụ thí sinh tham gia thi đại học thì sẽ giữ nguyên khuyên mãi. - Từ tháng 8 trở đi mức phí sẽ là 100,000 vnd khi đi xem nhà và 36% giá phòng trọ cho cước phí hợp đồng thuê nhà. - Để tăng tính hiệu quả thì trung tâm sẽ kết hợp với cộng tác viên bên ngoài giới thiệu sinh viên tới trung tâm thuê trọ và nếu kí hợp đồng thành công sẽ trích cho các bạn cộng tác viên là 16.67% số phí cước hợp đồng thuê trọ (16.67% *432,000 = 72,000) => tỷ lệ cước phí thực mà trung tâm thu từ hợp đồng là (1-0.1667) * 36% = 30% => số cước phí thực là 30% * 1,200,000 = 360,000 (vnd) Chính sách này cũng giống như 1 chính sách giảm phí nhưng mà sẽ kích thích được sinh viên rất cao vì sinh viên có thể rủ thêm bạn và coi như bạn đó là người giới thiệu đến trung tâm để giảm được 16,67% phí trong hợp đồng và hơn nữa những sinh viên không có nhu cầu thuê phòng nhưng muốn kiếm thêm tiền có thể làm cộng tác cho trung tâm để hưởng hoa hồng. 4. Doanh thu và chi phí dự kiến trong giai đoạn 1 Tính trên cước phí thật (đã trừ đi phí cho cộng tác viên) 4.1 Chi phí dự kiến Chi phí dự kiến tháng i = Chi phí mua tài sản tháng i + chi phí hoạt động tháng i + chi phí thuê địa điểm (nếu tháng i là tháng đầu của quý) Chi phí hoạt động hàng tháng = 11,150,000 vnd Chi phí thuê địa điểm trả vào đầu quý = 15,000,000 vnd Đặc biệt vào tháng 12 sẽ phải trả chi phí lãi vay = 10.5% * 100,000,000 = 10,500,000 (vnd) * Chi phí tháng 4 1 Hợp đồng thuê địa điểm 15,000,000 2 Phương tiện đi lại 15,490,000 3 Chi phí sửa chữa cải tạo địa điểm 3,150,000 * Chi phí thi công 1,050,000 * Chi phí lắp đặt điện nước 550,000 * Chi phí vật liệu (sơn + bảng hiệu) 1,550,000 4 Thiết bị lắp đặt 37,682,000 * Bàn kính dài 2,850,000 * Ghế xuân hòa 1,200,000 * Laptop Dell Vostro 21,186,000 * Máy in canon 4,305,000 * model wifi 1,150,000 home phone 350,000 * Quat 1,100,000 * Thiết bị chiếu sáng 250,000 * Máy ảnh 5,290,000 5 chi phí lập web 1,900,000 6 Thiết bị văn phòng 1,425,000 Đồ dùng văn phòng 300,000 Tủ hồ sơ 650,000 Dấu doanh nghiệp 175,000 7 Đồ dùng trang trí 1,670,000 Tranh treo tường 1,200,000 Đồng hồ 470,000 8 đăng kí kinh doanh 200,000 TỔNG 76,216,000 Chi phí tháng 4 = 87,366,000 vnd * Chi phí tháng 5,6,8,9,11 = 11,150,000 vnd * Chi phí tháng 7,10 = 26,150,000 vnd * Chi phí tháng 12 = 21,650,000 vnd Chi phí từng tháng (vnd) Tháng 4 87,366,000 5 11,150,000 6 11,150,000 7 26,150,000 8 11,150,000 9 11,150,000 10 26,150,000 11 11,150,000 12 21,650,000 4.2 Doanh thu dự kiến DOANH THU DỰ KIẾN THÁNG KH ĐI XEM NHÀ TĂNG TRƯỞNG TỶ LỆ KÍ HỢP ĐỒNG KH THUÊ TRỌ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN KH CHỈ XEM NHÀ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN TỔNG 4 50  10% 2% 1.00 360,000 360,000 49.00 100,000 4,900,000 5,260,000 5 55 10% 3% 1.65 360,000 594,000 53.35 100,000 5,335,000 5,929,000 6 61 10% 3% 1.82 360,000 653,400 58.69 100,000 5,868,500 6,521,900 7 290 380% 65% 188.76 360,000 67,953,600 101.64 100,000 10,164,000 78,117,600 8 232 -20% 15% 34.85 360,000 12,545,280 197.47 100,000 19,747,200 32,292,480 9 465 100% 16.5% 76.67 360,000 27,599,616 387.97 100,000 38,797,440 66,397,056 10 465 0% 16.5% 76.67 360,000 27,599,616 387.97 100,000 38,797,440 66,397,056 11 372 -20% 5% 18.59 360,000 6,690,816 353.13 100,000 35,312,640 42,003,456 12 335 -10% 5% 16.73 360,000 6,021,734 317.81 100,000 31,781,376 37,803,110 TỔNG 2,324 416.72 150,018,062 190,703,596 340,721,658 TỔNG DOANH THU DỰ KIẾN 340,721,658 5. Phân tích dự án trong giai đoạn 1 Dòng tiền từng tháng Tháng Dòng tiền ra (đầu tháng) Dòng tiền vào (cuối tháng) 4 87,366,000 5,260,000 5 11,150,000 5,929,000 6 11,150,000 6,521,900 7 26,150,000 78,117,600 8 11,150,000 32,292,480 9 11,150,000 66,397,056 10 26,150,000 66,397,056 11 11,150,000 42,003,456 12 21,650,000 37,803,110 5.1 NPV của dự án (trong giai đoạn 1) NPV = = 106,513,497 P0 là tổng vốn đầu tư ban đầu = 211,316,000 vnd Pi là thu nhập vào mỗi tháng i I: là lãi suất tiền gửi ngân hàng (13/03/2011) là 14% / năm r = I/12 =1.17 % (tháng) Lãi suất của dự án sau 9 tháng R = 61.24% 5.2 Thời gian hoàn vốn của dự án Thời gian hoàn vốn VND Tháng Dòng tiền ra Dòng tiền vào Dòng tiền ròng Dòng tiền cộng dồn Dòng tiền ròng chiết khấu Dòng tiền ròng chiết khấu cộng dồn 4 87,366,000 5,260,000 -82,106,000 -82,106,000 -82,166,659 -82,166,659 5 11,150,000 5,929,000 -5,221,000 -87,327,000 -5,228,376 -87,395,035 6 11,150,000 6,521,900 -4,628,100 -91,955,100 -4,595,459 -91,990,494 7 26,150,000 78,117,600 51,967,600 -39,987,500 49,320,310 -42,670,184 8 11,150,000 32,292,480 21,142,480 -18,845,020 19,828,433 -22,841,751 9 11,150,000 66,397,056 55,247,056 36,402,036 51,411,552 28,569,800 10 26,150,000 66,397,056 40,247,056 76,649,092 36,827,092 65,396,892 11 11,150,000 42,003,456 30,853,456 107,502,548 28,000,731 93,397,623 12 21,650,000 37,803,110 16,153,110 123,655,658 14,324,338 107,721,961 r = 1.17 % /(tháng) Thời gian hoàn vốn tiền mặt là 4 tháng 7 ngày tức là sau tuần đầu tiên của tháng 8 sẽ hòa vốn. Thời gian hoàn vốn triết khâu là 4 tháng 13 ngày tức là ngày 13/08/2011 sẽ hòa vốn. 6. Báo cáo kết quả kinh doanh sau năm tài chính KẾT QUẢ KINH DOANH STT HẠNG MỤC SỐ TIỀN 1 Doanh thu 340,721,658 2 Chi phí hoạt động kinh doanh 219,640,000 3 Khấu hao 7,335,200 4 Chi phí lãi vay 10,500,000 5 Lợi nhuận trước thuế 103,246,458 6 Thuế suất 25% 7 Lợi nhuận sau thuế 77,434,844 7. Kết luận Sau giai đoạn 1 trung tâm lãi 77,434,844 vnd, với thời kì hoàn vốn triết khấu khoảng 8 tháng rưỡi. Kết quả hoạt động của giai đoạn 1 như sau: trong giai đoạn 1 kéo dài 9 tháng trung tâm có 2,324 khách hàng tới hỏi phòng trong đó có 417 khách hàng kí hợp đồng thuê trọ đạt tỷ lệ thành công là 18%, trung bình mỗi tháng trung tâm có 258 khách tới hỏi thuê nhà trọ và có 46 khách hàng kí hợp đồng thuê trọ. II - Giai đoạn 2 (01/01/2012 – 31/12/2012) 1- Chi phí mở rộng dự kiến Giai đoạn 2 là thời kì phát triển và mở rộng của trung tâm ra khắp 5 quận trong trung tâm thành phố hà nội. Với uy tín và chất lượng đã xây dựng của giai đoạn 1 thì sau giai đoạn 2 trung tâm sẽ thành địa điểm uy tín cho các bạn sinh viên và những khách hàng có nhu cầu tìm phòng trọ với tiêu trí : uy tín – chất lượng – tiết kiệm thời gian và tiền bạc Chi phí mở rộng dự kiến STT TÊN ĐƠN GIÁ SỐ LƯỢNG THÀNH TIỀN 1 Phương tiện đi lại 15,490,000 2 30,980,000 2 Chi phí sửa chữa cải tạo địa điểm 5,000,000 5,000,000 3 Thiết bị lắp đặt 4 Ghế xuân hòa 200,000 6 1,200,000 5 Hệ thống chiếu sáng 5,000,000 5,000,000 6 Máy ảnh 6,000,000 1 6,000,000 7 Gỗ ốp tường 1,500,000 24 36,000,000 8 Thiết bị văn phòng 1,000,000 1,000,000 TỔNG 54,200,000 Chi phí tăng lương nhân viên và tuyển thêm nhân viên STT CHỨC VỤ SỐ LƯỢNG LƯƠNG THEO THÁNG TỔNG LƯƠNG GHI CHÚ 1 Quản lý web và trực điện thoại 1 2,500,000 2,500,000 tăng lương 2 Nhân viên kế toán 1 2,500,000 2,500,000 tăng lương 3 Dẫn khách tới nhà trọ 7 2,000,000 14,000,000 tăng 5 nv Tổng lương tháng 19,000,000 2- Chiến lược hoạt động Trung tâm phát triển thêm 5 quận trong trung tâm thành phố Hà Nội trên cơ sở uy tín và chất lượng đã xây dựng lên trong giai đoạn 1 Vấn tiếp tục duy trì phí hoa hồng trả cho cộng tác viên Giảm 25% phí trong 3 tháng đầu tiên của năm 2012. Theo phân tích thị trường thì nhu cầu nhà trọ sau tết tăng cao đây sẽ là sự kích cầu sau tết Nguyên Đán. Giảm 50% phí trong tháng 7 để hỗ trợ thí sinh đi thi đại học. Các tháng còn lại không có khuyến mãi thì cước phí đi xem nhà là 150,000 vnd và 30% giá phòng trọ cho cước phí kí hợp đồng thuê trọ ( đã trừ 6% cho các cộng tác viên) 3- Các giả định giá cả tăng STT Các giả định giá cả tăng GIÁ GHI CHÚ 1 Hợp đồng thuê địa điểm 16,500,000 Trả vào đầu mỗi quý 2 Chi phí đi lại 48,000,000 3 Marketing 60,000,000 4- Cơ cấu vốn mở rộng vào giai đoạn 2 HẠNG MỤC CHI PHÍ I-VỐN CỐ ĐỊNH 106,680,000 1 Hợp đồng thuê địa điểm 66,000,000 2 Phương tiện đi lại 30,980,000 3 Chi phí sửa chữa cải tạo địa điểm 5,000,000 4 Thiết bị lắp đặt 48,200,000 6 Thiết bị văn phòng 1,000,000 7 Dự phòng vốn cố định 5,000,000 II-VỐN LƯU ĐỘNG 362,500,000 1 Trả lương nhân viên 228,000,000 2 Chi phí thuê tên miền web 6,000,000 3 Tiền điện nước và internet 9,000,000 4 Chi phí đi lại 48,000,000 5 Marketing 60,000,000 6 Bảo dưỡng thiết bị 1,500,000 7 Dự phòng vốn lưu động 10,000,000 TỔNG NGUỒN VỐN BAN ĐẦU DỰ TÍNH 518,680,000 * hợp đồng nhà trả theo quý và trả vào đầu quý 5- Giả định tài chính - Giá phòng trọ tăng và mức trung bình trên khu vực hoạt động là 1,50,000 vnd -Thị trường nhà trọ có tính quy luật theo năm do quá trình học ở trường phổ thông cũng như ở các trường đại học có quy luật không đổi theo năm vì thế xu hướng tăng trưởng giữa các tháng ở giai đoạn 2 cũng không khác nhiều so với ở giai đoạn 1. Nhưng do ở giai đoạn 2 đã phát triển quy mô mạnh mẽ thêm 5 quận và đã có uy tín nên biên độ tăng trưởng sẽ lớn hơn ở giai đoạn 1 và cụ thể ta có dự kiên doanh thu và chi phí như sau: DOANH THU DỰ KIẾN THÁNG KH ĐI XEM NHÀ TĂNG TRƯỞNG TỶ LỆ KÍ HỢP ĐỒNG KH THUÊ TRỌ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN KH CHỈ XEM NHÀ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN TỔNG 1 335 10% 5% 16.75 450,000 7,537,500 318.25 150,000 47,737,500 55,275,000 2 369 150% 25% 92.13 450,000 41,456,250 276.38 150,000 41,456,250 82,912,500 3 921 -20% 20% 184.25 450,000 82,912,500 737.00 150,000 110,550,000 193,462,500 4 737 30% 5% 36.85 450,000 16,582,500 700.15 150,000 105,022,500 121,605,000 5 958 -5% 5% 47.91 450,000 21,557,250 910.20 150,000 136,529,250 158,086,500 6 910 0% 10% 91.02 450,000 40,958,775 819.18 150,000 122,876,325 163,835,100 7 910 500% 75% 682.65 450,000 307,190,813 227.55 150,000 34,132,313 341,323,125 8 5,461 -50% 15% 819.18 450,000 368,628,975 4,641.99 150,000 696,299,175 1,064,928,150 9 2,731 200% 16.5% 450.55 450,000 202,745,936 2,280.04 150,000 342,005,771 544,751,708 10 8,192 0% 16.5% 1,351.64 450,000 608,237,809 6,840.12 150,000 1,026,017,314 1,634,255,123 11 8,192 -30% 5% 409.59 450,000 184,314,488 7,782.17 150,000 1,167,325,088 1,351,639,575 12 5,734 -20% 5% 286.71 450,000 129,020,141 5,447.52 150,000 817,127,561 946,147,703 TỔNG 35,450 4,176.08 2,011,142,936 4,647,079,046 6,658,221,983 TỔNG DOANH THU DỰ KIẾN 6,658,221,983 KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH STT Tài sản Giá trị tài sản Thời gian triết khấu  CP khâu hao năm CP khấu hao tháng 1 03 xe máy way S 46,470,000 5 năm  9,294,000 774,500 2 Thiết bị lắp đặt 48,200,000 5 năm  9,640,000 803,333 3 02 Laptop Dell Vostro 21,186,000 5 năm/ 1 chiếc 4,237,200 353,100 TỔNG CHI PHÍ KHẤU HAO THÁNG 1,930,933 TỔNG CHI PHÍ KHẤU HAO NĂM  23,171,200 CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG HÀNG THÁNG STT CHI PHÍ SỐ TIỀN 1 Lương nhân viên 19,000,000 2 Thuê tên miền web 500,000 3 Tiền điện nước và internet 750,000 4 Chi phí đi lại 4,000,000 5 Chi phí marketing 5,000,000 6 Bảo dưỡng thiết bị 125,000 7 Dự phòng 833,333 TỔNG CHI PHÍ HÀNG THÁNG 30,208,333 Chi phí từng tháng Tháng Chi phí 1 136,888,333 2 30,208,333 3 30,208,333 4 46,708,333 5 30,208,333 6 30,208,333 7 46,708,333 8 30,208,333 9 30,208,333 10 46,708,333 11 30,208,333 12 30,208,333 Thời gian hoàn vốn Tháng Dòng tiền ra Dòng tiền vào Dòng tiền ròng Dòng tiền cộng dồn Dòng tiền ròng chiết khấu Dòng tiền ròng triết khấu cộng dồn 1 136,888,333 55,275,000 -81,613,333 -81,613,333 -82,250,772 -82,250,772 2 30,208,333 82,912,500 52,704,167 -28,909,167 51,151,245 -31,099,527 3 30,208,333 193,462,500 163,254,167 134,345,000 157,330,669 126,231,143 4 46,708,333 121,605,000 74,896,667 209,241,667 70,980,875 197,212,018 5 30,208,333 158,086,500 127,878,167 337,119,833 120,340,174 317,552,192 6 30,208,333 163,835,100 133,626,767 470,746,600 124,314,528 441,866,720 7 46,708,333 341,323,125 294,614,792 765,361,392 271,136,778 713,003,498 8 30,208,333 1,064,928,150 1,034,719,817 1,800,081,208 942,703,877 1,655,707,375 9 30,208,333 544,751,708 514,543,374 2,314,624,583 463,220,165 2,118,927,540 10 46,708,333 1,634,255,123 1,587,546,789 3,902,171,372 1,413,198,047 3,532,125,587 11 30,208,333 1,351,639,575 1,321,431,242 5,223,602,613 1,162,831,745 4,694,957,332 12 30,208,333 946,147,703 915,939,369 6,139,541,983 796,618,339 5,491,575,671 Sau giai đoạn 1 công ty có 77,434,844 vnd để tài trợ cho việc mở rộng của mình, nhìn vào ròng tiền ra đầu tháng 1 thì ta có thể thấy công ty phải vay thêm bên ngoài để tài trợ những tài sản mới. Dự kiến công ty sẽ vay thêm 70,000,000 vnd và trong tháng (đầu tháng 1 đến cuối tháng 3) với mức lãi suất 1.36% trên tháng => chi phí lãi vay ở tháng 1, 2 là 952,000 vnd và vào cuối tháng 2sẽ trả gốc nợ là 70,000,000 vnd và ròng tiền vào tháng 1 tăng 77,434,844 vnd hoàn vốn tiền mặt như sau: Tháng Dòng tiền ra Dòng tiền vào Dòng tiền ròng Dòng tiền cộng dồn 1 137,840,333 132,709,844 -5,130,490 -5,130,490 2 31,160,333 82,912,500 51,752,167 46,621,677 3 101,160,333 193,462,500 92,302,167 138,923,844 4 46,708,333 121,605,000 74,896,667 213,820,510 5 30,208,333 158,086,500 127,878,167 341,698,677 6 30,208,333 163,835,100 133,626,767 475,325,444 7 46,708,333 341,323,125 294,614,792 769,940,235 8 30,208,333 1,064,928,150 1,034,719,817 1,804,660,052 9 30,208,333 544,751,708 514,543,374 2,319,203,426 10 46,708,333 1,634,255,123 1,587,546,789 3,906,750,215 11 30,208,333 1,351,639,575 1,321,431,242 5,228,181,457 12 30,208,333 946,147,703 915,939,369 6,144,120,826 Từ tháng 3 ta có lượng tiền mặt dư lớn thừa ra sẽ gửi ngân hàng với lãi suất 1.167%/ 1 tháng đến cuối năm 2012 (31/12/2012) như sau: Tháng Tiền mặt Lãi 3 92,302,167 10,156,538 4 74,896,667 7,282,553 5 127,878,167 10,816,093 6 133,626,767 9,630,976 7 294,614,792 17,591,572 8 1,034,719,817 49,138,538 9 514,543,374 18,219,940 10 1,587,546,789 37,258,841 11 1,321,431,242 15,416,698 12 915,939,369 0 Tổng lãi 175,511,750 6- Kết quả kinh doanh KẾT QUẢ KINH DOANH STT HẠNG MỤC SỐ TIỀN 1 Doanh thu 6,658,221,983 2 Chi phí hoạt động kinh doanh 439,500,000 3 Khấu hao 23,171,200 4 Tiền vay gốc 170,000,000 5 Chi phí lãi vay 15,904,000 Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư tài chính 175,511,750 6 Lợi nhuận trước thuế 6,185,158,532 7 Thuế suất 25% 8 Lợi nhuận sau thuế 4,638,868,899 7- Kết luận: Trong giai đoạng 2 công ty vẫn làm ăn có lãi và lợi nhuận là 4,638,868,899 vnd so với vốn đầu tư cho giai đoạn 2 là 518,680,000 vnd (r = 796%), tuy là mức tăng trưởng này rất cao nhưng vẫn có thể duy trì ở những năm tiếp theo do đặc tính của ngành là ngành dịch vụ quy luật của thị trường là 1 năm 1, trước khi có những tác động mạnh từ bên ngoài như di chuyển địa điểm học lên sơn tây hay các tỉnh lẽ phát triển mạnh mẽ lợi thế các trường đại học của mình hoặc các trường đại học không xây lên những khu nhà sinh viên với quy mô lớn thì quy luật thị trường tạm thời không bị phá vỡ. Nhưng nhu cầu chỗ trọ của học sinh sinh viên và những khách hàng từ tỉnh lẻ lên đang làm việc tại hà nội là rất lớn, vì vậy đầu tư vào mô hình trung tâm mô giới nhà trọ là cực kì hiệu quả và là sự lựa chọn đúng đắn nhất của những ai ham mê kinh doanh và đầu tư. Phụ lục Bản điều tra thị trường môi giới nhà trọ Dự án tham gia “ Khởi nghiệp cùng Kawai” Nhóm sinh viên chúng tôi đang thực hiện một cuộc thăm dò nhỏ, thu thập ý kiến và nhu cầu của khách hàng để đánh giá thị trường môi giới nhà trọ để tiến hành triển khai thực tế trong thời gian tới. Chúng tôi mong nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn để “Liberty” có thể ngày càng hoàn thiện hơn. Xin bạn cho biết, bạn đang ở: ở cùng gia đình, người thân quen. ( cám ơn bạn đã tham gia phỏng vấn) ở trọ ( chuyển sang câu 2) Số lần chuyển phòng trọ trong một năm <=1 lần 2 lần 3 lần >=4 lần Khoảng thời gian bạn hay tìm phòng trọ Quý I Quý II Quý III Quý IV Cách thức tìm nhà trọ của bạn Bạn bè, người quen giới thiệu Tự đi tìm kiếm Dịch vụ môi giới nhà trọ Theo bạn cách nào có tỉ lệ thành công cao nhất Bạn bè giới thiệu Tự đi tìm kiếm Dịch vụ môi giới Bạn thấy việc tìm nhà trọ vừa ý khó khăn nhất ở điểm nào Giá cả phù hợp Căn phòng vừa ý ( diện tích, không gian…) Thời gian hạn hẹp The bạn điều gì là quan trọng nhất về chất lượng dịch vụ môi giới nhà trọ Mức độ tin tưởng Mức phí môi giới Mức đa dạng về số lượng, chất lượng phòng trọ Theo bạn, mức phí môi giới nào mà bạn sẵn sàng chi trả: Dưới 200k 200k – 300k 300k –400k Trên 400k Bạn nghĩ sao về dịch vụ giới thiệu nhà trọ với những hình ảnh xem trước về căn phòng bạn đang muốn thuê Tạo điều kiện để hình dung về căn phòng Không bị lừa gạt với những lời quảng cáo không chính xác của trung tâm môi giới Không cần thiết Bạn nghĩ sao về việc cung cấp thông tin về nhà trọ với sự kết hợp giữa đoàn thanh niên, hội sinh viên và dịch vụ môi giới Rất tiện lợi, mức độ tin tưởng cao Không cần thiết Xin chân thành cảm ơn bạn đã hoàn thành phiếu điều tra này Bản điều tra thị trường nhà trọ Dự án tham gia “ Khởi nghiệp cùng Kawai” Nhóm sinh viên chúng tôi đang thực hiện một cuộc thăm dò nhỏ, thu thập ý kiến và nhu cầu của khách hàng để đánh giá thị trường môi giới nhà trọ để tiến hành triển khai thực tế trong thời gian tới. Chúng tôi mong nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn để “Liberty” có thể ngày càng hoàn thiện hơn. Xin cô chú ( anh, chị) cho biết số lượng phòng trọ anh chị đang cho thuê Dưới 5 phòng 5 – 10 phòng Trên 10 phòng Xin cô chú ( anh, chị ) cho biết số lượng sinh viên đang ở trọ/ tổng số người ở trọ Dưới 50% 50- 80% Trên 80% Mức độ chuyển nhà trọ trung bình với các phòng/ năm Không lần nào 1 lần 2 lần 3 lần Khoảng thời gian để tìm được người thuê nhà tiếp theo 1 tuần 2 tuần 4 tuần Trên 4 tuần Hình thức cô chú ( anh, chị ) quảng cáo để tìm ngừoi thuê nhà Dán thông tin trên tường Thông qua trung tâm môi giới Thông qua các bác xe ôm, cô hàng nước Xin cô chú ( anh chị ) cho biết: có sẵn sàng phối hợp với trung tâm môi giới không ? Đồng ý Chưa đồng ý Xin cám ơn cô chú ( anh chị ) đã hoàn thành bản điều tra này!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDự án kinh doanh mô giới nhà trọ.doc
Luận văn liên quan