Đề tài Hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng

Đề tài: Hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay nền kinh tế nước ta đang trên con đường hội nhập vào nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới. Vì vậy mỗi doanh nghiệp nhất thiết cần phải tìm cho mình một chỗ đứng trên thị trường, nếu không sẽ bị đào thải theo quy luật cạnh tranh. Và công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng cũng không phải là trường hợp ngoại lệ. Chính vì vậy việc tiêu thụ đối với doanh nghiệp sản xuất và hoạt động cung cấp dịch vụ đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ là hoạt động có tính chất quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp và là mối quan tâm hàng đầu của các nhà lãnh đạo. Quá trình này tạo ra nguồn thu nhập cho doanh nghiệp từ đó tạo ra nguồn lợi nhuận và nó trở thành nguồn vốn giúp cho doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí khi thực hiện các đợt sản xuất hay cung cấp dịch vụ tiếp theo. Bên cạnh đó cần phải tìm những biện pháp quản lý điều hành nguồn nhân lực, vật lực một cách tốt nhất, cải tiến tổ chức kinh doanh nhằm mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận. Chính vì điều này cho ta thấy cùng với các công cụ quản lý khác, hạch toán kế toán là công cụ đắc lực giúp cho doanh nghiệp ghi chép, cập nhật, tổng hợp toàn bộ hoạt động kinh tế của doanh nghiệp, xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng nhận thấy được tầm quan trọng của việc tiêu thụ hay cung cấp dịch vụ đối với doanh nghiệp và sự quan tâm của ban lãnh đạo công ty trong việc tối đa hóa lợi nhuận, vì vậy em đã chọn đề tài: “Hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng” làm chuyên đề tốt nghiệp. Nội dung của đề tài gồm 3 phần: Phần I: Cơ sơ lý luận về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Phần II: Thực trạng công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng Phần III: Hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng Đề tài được hoàn thiện với sự cố gắng của bản thân, song do thời gian thực tập có hạn và sự hiểu biết chưa thực sự sâu sắc về thực tế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn. Xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Mạnh Toàn đã hướng dẫn tận tình, chu đáo để em hoàn thành chuyên đề một cách tốt nhất. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của Ban lãnh đạo cũng như các cô, chú, anh, chị tại phòng Tài chính – Kế toán của công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng trong thời gian thực tập. MỤC LỤCLỜI MỞ ĐẦU PHẦN I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ 1 I. HẠCH TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC 1 1. Hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ 1 1.1. Khái niệm doanh thu cung cấp dịch vụ 1 1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ 1 1.3. Chứng từ hạch toán và tài khoản sử dụng 1 1.3.1. Chứng từ hạch toán 1 1.3.2. Tài khoản sử dụng 1 1.4. Phương pháp ghi sổ kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ 2 1.4.1. Trường hợp nhận tiền thanh toán từng kỳ 2 1.4.2. Trường hợp nhận trước tiền thanh toán của nhiều kỳ 2 2. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 2 2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 2 2.1.1. Nội dung 2 2.1.2. Nguyên tắc hạch toán 3 2.2. Tài khoản sử dụng 3 2.3. Phương pháp ghi sổ kế toán doanh thu hoạt động tài chính 3 2.3.1. Chứng từ sử dụng 3 2.3.2. Trình tự hạch toán 3 3. Hạch toán thu nhập khác 4 3.1. Nội dung thu nhập khác 4 3.2. Tài khoản sử dụng 5 3.3. Phương pháp ghi sổ kế toán thu nhập khác 5 3.3.1. Chứng từ sử dụng 5 3.3.2. Trình tự hạch toán 5 II. HẠCH TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, CHI PHÍ KHÁC TRONG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ 6 1. Hạch toán giá vốn dịch vụ 6 1.1. Nguyên tắc kế toán giá vốn dịch vụ 6 1.2. Tài khoản sử dụng 6 1.3. Phương pháp ghi sổ kế toán giá vốn dịch vụ 6 1.3.1. Chứng từ sử dụng 6 1.3.2. Trình tự hạch toán 6 2. Hạch toán chi phí bán hàng 6 2.1. Nội dung chi phí bán hàng 6 2.2. Tài khoản sử dụng 6 2.3. Phương pháp ghi sổ kế toán chi phí bán hàng 7 2.3.1. Chứng từ sử dụng 7 2.3.2. Trình tự hạch toán 7 3. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 7 3.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp 7 3.2. Tài khoản sử dụng 8 3.3. Phương pháp ghi sổ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 8 3.3.1. Chứng từ sử dụng 8 3.3.2. Trình tự hạch toán 8 4. Hạch toán chi phí tài chính 9 4.1. Nội dung chi phí quản lý tài chính 9 4.2. Tài khoản sử dụng 10 4.3. Phương pháp ghi sổ kế toán chi phí tài chính 10 5. Hạch toán chi phí khác 11 5.1. Nội dung chi phí quản lý khác 11 5.2. Tài khoản sử dụng 11 5.3. Phương pháp ghi sổ kế toán chi phí khác 11 5.3.1. Chứng từ sử dụng 11 5.3.2. Trình tự hạch toán 11 III. HẠCH TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Ở DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ 11 1. Nguyên tắc hạch toán 11 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh 12 1.2. Kết quả hoạt động khác 12 2. Tài khoản sử dụng 12 3. Phương pháp hạch toán xác định kết quả hoạy động kinh doanh 12 3.1. Chứng từ sử dụng 12 3.2. Trình tự hạch toán 12 PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG 13 I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG 13 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng 13 2. Chức năng và nhiệm vụ 13 3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng 14 4. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng 14 4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý 14 4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 15 5. Tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng 16 5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng 16 5.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng 17 5.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các nhân viên kế toán 17 5.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng 18 5.2.1. Hình thức sổ kế toán áp dụng 18 5.2.1. Trình tự ghi chép 18 II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG 19 1. Hạch toán doanh thu, thu nhập khác tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng 19 1.1. Hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Cty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng 19 1.1.1. Doanh thu cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng 19 1.1.2. Giá cước dịch vụ 19 1.1.3. Chứng từ sử dụng 20 1.1.4. Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ 20 1.2. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 30 1.2.1. Tài khoản sử dụng 30 1.2.2. Trình tự hạch toán 30 1.3. Kế toán thu nhập khác 31 1.3.1. Tài khoản sử dụng 31 1.3.2. Trình tự hạch toán 31 2. Hạch toán chi phí kinh doanh 31 2.1. Hạch toán giá vốn hàng bán 31 2.1.1. Tài khoản sử dụng 31 2.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán 32 2.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 33 2.2.1. Tài khoản sử dụng 34 2.2.2. Chứng từ sử dụng 34 2.2.3. Trình tự hạch toán 34 2.3. Hạch toán chi phí tài chính 36 2.3.1. Tài khoản sử dụng : 36 2.3.2. Chứng từ sử dụng 37 2.3.3. Trình tự ghi sổ kế toán 37 2.4. Hạch toán chi phí khác 38 2.4.1. Tài khoản sử dụng 38 2.4.2. Chứng từ sử dụng 38 2.4.3. Trình tự luân chuyển 38 3. Hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh 31 3.1. Tài khoản sử dụng 31 3.2. Trình tự luân chuyển 39 PHẦN III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG 44 I. NHỮNG NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG: 44 1. Những ưu điểm trong công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHHMTV Cảng Đà Nẵng : 44 2. Một số hạn chế trong công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng 44 II. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG 45 1. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu 45 1.1. Về công tác luân chuyển chứng từ 45 1.2. Về công tác hạch toán doanh thu 46 2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác xác định kết quả sản xuất kinh doanh chính tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng 46 KẾT LUẬN

doc56 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3060 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIỆT NAM B/xếp cont tàu Providence 1/9 720.72 12,235,663 008162 12/10/09 MEAK MAERSK VIỆT NAM B/xếp cont tàu Providence 1/9 6,050.61 102,721,206 008165 14/10/09 CPDN Cty CP Đồng Nai Xuất dăm tàu Shin Chuetsu 12/9 10,418.62 176,876,912  … … … … … … … …  … Tổng cộng 74,819.27 1,270,057,109  … … Doanh thu 71,256.45 1,209,578,199 … … Thuế GTGT 5% 3,562.82 60,478,910 … … BẢNG KÊ THEO DÕI DOANH THU NGOẠI TỆ THÁNG 10/2009 BẢNG KÊ THEO DÕI DOANH THU CHỊU THUẾ SUẤT 0% Đối với doanh thu chịu thuế suất 0% cũng căn cứ theo hóa đơn phát hành và được nhập tương tự như bảng kê doanh thu ngoại tệ (nếu thu bằng ngoại tệ) và bảng kê doanh thu nội tệ (nếu thu bằng VNĐ). Các hoạt động tạo doanh thu chịu thuế suất 0% ở Cảng thường là các hoạt động thực hiện đối với hàng xuất khẩu. DOANH THU BỐC XẾP HÀNG XUẤT KHẨU SHĐ Ngày HĐ Mã KH Tên C.Hàng Diễn giải Nội tệ Doanh thu Thuế GTGT TS0803 27/10/09 XDTS XN xếp dỡ Tiên Sa Bảng kê các khoản ghi nợ 1,042,500 1,042,500 Cộng (1) 1,042,500 1,042,500 ð Từ các bảng kê doanh thu nội tê, doanh thu ngoại tệ và doanh thu chịu thuế suất 0%, bảng điều chỉnh các khoản giảm doanh thu và bảng kê doanh thu thanh toán bằng tiền mặt hoặc TGNH (do kế toán thanh toán theo dõi – minh họa mẫu ở phụ lục 3) kế toán doanh thu lập bảng tổng hợp doanh thu. BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU THÁNG 10/2009 ĐƠN VỊ NGOẠI TỆ NỘI TỆ 0 % 111-112 VAT USD VAT VNĐ TỔNG CỘNG DOANH THU Bốc xếp TSa (5%) 1,209,578,199 3,312,569,949 2,996,487,421 60,478,910 165,628,497 7,744,742,976 7,518,635,569 Cẩu Gantry (5%) 608,266   143,850,493 34,013 144,564,772 144,530,759 Bốc xếp SHàn (5%) Bốc xếp ICD (5%) 33,872,668 1,693,633 35,566,301 33,872,668 Giao nhận TSa (10%) 44,022,720 4,402,272 48,424,902 44,022,720 Giao nhận SHàn (10%) Giao nhận ICD (10%) 16,566,450 1,656,450 18,223,095 16,566,450 Lưu kho Tsa (10%) 545,077,562 447,952,588 54,507,756 44,795,259 1,092,333,165 993,030,150 Lưu kho SHàn (10%) Lưu kho ICD (10%) 521,931,655 52,193,166 574,124,821 521,931,655 Phí cầu bến (10%) 28,680,052 100,306,478 695,044,016 2,868,005 10,030,648 836,929,199 824,030,546 Tr/đó:_XDTS _XDSH Phí hành khách (0%)   115,166,664 115,166,664 115,166,664 Tàu lai (5%) 739,017,093 154,193,000 1,070,864,900 58,382,682 8,469,650 2,030,873,325 1,964,074,993 Cano (5%) Cột mở dây (10%)  4,046,280 8,320,000 36,016,786 404,678 832,000 49,620,244 48,383,566 Tr/đó:_XDTS _XDSH Bãi VJCHIP-CDNA (10%) 195,800,012  19,580,001 215,380,013 195,800,012 Cân hàng Giải phóng tàu (5%) 9,315,000 465,750 9,780,750 9,315,000 Cộng TK 51131 2,732,194,964 4,639,735,508 5,057,430,280 196,667,795 289,701,770 12,915,730,317 12,429,360,752 511388 tàu lai 51138 thuê nhà 51138 Cấp nước(10%) 511388 Cấp nước (5%)   21,382,743 1,069,137  22,451,880 21,382,743 511388 điện 3,758,334   375,833 4,134,167 3,758,334 511388 ra vào cổng 511388 vận chuyển 511388 Xăng dầu (10%) 1,912,474,089 191,247,409 2,103,721,498 1,912,474,089 C.TK511388   21,382,743 1,916,232,423   1,069,137 191,623,242 2,130,307,545 1,937,615,166 711 Bán thanh lý xe 2195 711 Bán thanh lý cửa sắt cũ 711 Bán 20 tấn ciment 711Điều chỉnh giảm bán CCDC Tổng cộng 2,753,577,707 6,555,967,931 5,057,430,280 197,736,932 481,352,012 15,046,037,862 14,366,975,918 Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Ngoài ra trên bảng tổng hợp doanh thu kế toán doanh thu còn theo dõi cả các khoản thu nhập khác (căn cứ vào hóa đơn, phiếu thu hoặc các chứng từ liên quan). Từ bảng tổng hợp doanh thu ở trên kế toán chi tiết sẽ tổng hợp số liệu theo dõi doanh thu chính và phụ theo từng nhóm thuế suất và lập bảng doanh thu ghi nợ theo nhóm thuế suất. DOANH THU GHI NỢ THEO DÕI NHÓM THUẾ SUẤT_THÁNG 10/2009 Nhóm Doanh thu bán chịu Thuế GTGT Tổng cộng Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0% 5,057,430,280 5,057,430,280 +Hoạt động SXKD chính 5,057,430,280 5,057,430,280 +Hoạt động SXKD phụ 0 0 Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5% 5,480,608,918 274,030,446 5,754,639,364 +Hoạt động SXKD chính 5,459,226,175 272,961,309 5,732,187,484 +Hoạt động SXKD phụ 21,382,743 1,069,137 22,451,880 Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 10% 3,828,936,720 382,893,672 4,211,830,392 +Hoạt động SXKD chính 1,912,704,297 191,270,430 2,103,974,727 +Hoạt động SXKD phụ 1,916,232,423 191,623,242 2,107,855,665 Cộng 14,366,975,918 656,924,118 15,023,900,036 Ngoài ra cũng từ các bảng kê theo dõi doanh thu nội tệ, doanh thu ngoại tệ, doanh thu chịu thuế suất 0% và bảng hạch toán điều chỉnh (phụ lục 4), kế toán sẽ tổng hợp số liệu và lập bảng tổng hợp định khoản để thuận tiện cho việc lập định khoản để lên chứng từ ghi sổ. BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH KHOẢN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG THÁNG 10/2009 Số dư đầu kỳ 131 17,875,776,123 (theo dõi ở phụ lục 5) Tổng cộng PS Nợ 15,429,102,649 (theo dõi ở phụ lục 5) Tổng nợ 131 15,251,863,894 Nợ 131/136xdsh 1,529,415,469 (theo dõi ở phụ lục 6) Nợ 131 Cảng 13,722,448,425 Nợ 136xdts 177,238,755 (theo dõi phụ lục 7) 511321 11,113,216,665 511388 1,933,856,833 136sh(511321sh) 1,455,125,880 (xem phụ lục 6) 136ts/511321 167,638,919 5% : 141,196,103; 10%: 25,400,316; 0% :1,042,500 (xem ở phụ lục 7) 136ts/511388 3,758,334 10% : 3,758,334 (xem ở phụ lục 7) 136ts(3331ts) 9,599,836 2,127,485 669,489,108 136sh(3331sh) 74,289,589 (xem phụ lục 6) Cộng 15,429,102,649 Tổng cộng PS Có Có 131 Nợ các TK 17,654,179,765 (theo dõi ở phụ lục 5) 424,260,974 1,439,643,776 11211 10,780,826,429 TGNH Ngoại thương – VNĐ 11212 4,684,172,073 TGNH Hàng Hải – VNĐ 635 2,577,913 Chênh lệch tỷ giá USD 136 322,698,600 Bù trừ công nợ XNSH Cộng 17,654,179,765 Số dư cuối kỳ 15,473,460,252 (theo dõi ở phụ lục 5) Sau đó kế toán dựa vào bảng doanh thu ghi nợ theo nhóm thuế suất và khoản doanh thu do xí nghiệp thu hộ kế toán tính được khoản phải thu ở Cảng theo từng nhóm thuế suất và cụ thể kế toán lấy tổng doanh thu từng nhóm thuế suất trừ (–) doanh thu tương ứng theo mức thuế suất do xí nghiệp Tiên Sa thu hộ. Sau khi tính toán ta có được bảng như sau: Nhóm Doanh thu Thuế GTGT Tổng cộng Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0% 5,057,430,280 5,057,430,280 +Hoạt động SXKD chính 136 – XNTSa 131 – Cảng 5,057,430,280 1,042,500 5,056,387,780 5,057,430,280 1,042,500 5,056,387,780 +Hoạt động SXKD phụ 0 0 Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5% 5,480,608,918 274,030,446 5,754,639,364 +Hoạt động SXKD chính 136 – XNTSa 131 – Cảng 5,459,226,175 141,196,103 5,318,030,072 272,961,309 7,059,805 265,901,504 5,732,187,484 148,255,908 5,583,931,576 +Hoạt động SXKD phụ 21,382,743 1,069,137 22,451,880 Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 10% 3,828,936,720 382,893,672 4,211,830,392 +Hoạt động SXKD chính 136 –XNTSa 131 – Cảng 1,912,704,297 21,641,982 1,891,062,315 191,270,430 2,164,198 189,106,232 2,103,974,727 23,806,180 2,080,168,547 +Hoạt động SXKD phụ 1,916,232,423 191,623,242 2,107,855,665 Cộng 14,366,975,918 656,924,118 15,023,900,036 Từ đó kế toán sẽ lập chứng từ ghi sổ ưu tiên cho cácTK 131, TK 136 còn khi phát sinh doanh thu bằng tiền mặt kế toán thanh toán căn cứ vào các chứng từ gốc (phiếu thu,..) sẽ lập chứng từ ghi sổ ưu tiên bên Nợ 111 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số chứng từ : 3815 Ngày chứng từ : 31/10/2009 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có CLTG DT01 … 31/10 30/10 … CLTG giữa ngày thanh toán và ngày phát hành hóa đơn T10/09 Dthu SXKD chính phải thu tháng 10 Dthu SXKD chính phải thu tháng 10 Dthu SXKD chính phải thu tháng 10 Dthu SXKD chính phải thu tháng 10 Dthu SXKD chính phải thu tháng 10 … 131 131 131 131 131 131 … 5152 511311 511312 333111 511313 333112 … 2,127,458 5,056,387,780 5,318,030,072 265,901,504 1,891,062,315 189,106,232 … Tổng cộng 15,251,863,894 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số chứng từ : 3816 Ngày chứng từ: 31/10/2009 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có DT01 … 30/10 … Dthu SXKD chính phải thu tháng 10 Dthu SXKD chính phải thu tháng 10 Dthu SXKD chính phải thu tháng 10 Dthu SXKD chính phải thu tháng 10 Dthu SXKD chính phải thu tháng 10 … 13682-04 13682-04 13682-04 13682-04 13682-04 … 511311 511312 333111 511313 333112 … 1,042,500 141,196,103 6,835,737 21,641,982 2,164,198 … Tổng cộng 177,256,755 Khi các chứng từ này lập xong, kế toán thanh toán sẽ kèm với các chứng từ gốc đóng thành một tập, sau đó sẽ đem đến cho kế toán trưởng hoặc người được kế toán trưởng ủy nhiệm kiểm tra và ký. Từ các chứng từ ghi sổ vừa lập ở trên, kế toán tổng hợp lên thẻ tài khoản 51131- Doanh thu khai thác Cảng chi tiết cho s511311-Doanh thu khai thác Cảng chịu thuế suất 0% 511312- Doanh thu khai thác Cảng chịu thuế suất 5% 511313- Doanh thu khai thác Cảng chịu thuế suất 10% Và thẻ tài khoản 51138-Kinh doanh dịch vụ khác. TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN CTY TNHH MTV CẢNG ĐN Mã tài khoản 511311 Tên tài khoản DT khai thác Cảng thuế suất 0% Tháng 10 năm 2009 Chứng từ Diễn giải Đối ứng Ghi nợ Ghi có Ngày CTGS CT gốc Số dư đầu 31/10 3816 DT01 Dthu SXKD chính phải thu KH T10/09 136 1,042,500 31/10 3815 DT01 Dthu SXKD chính phải thu KH T10/09 131 5,056,387,780 31/10 990 z3.0030 K/c thu nhập, giá vốn và chi phí T10 911 5,057,430,280 Tổng phát sinh Số dư cuối 5,057,430,280 5,057,430,280 TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN CTY TNHH MTV CẢNG ĐN Mã tài khoản 511312 Tên tài khoản DT khai thác Cảng thuế suất 5% Tháng 10 năm 2009 Chứng từ Diễn giải Đối ứng Ghi nợ Ghi có Ngày CTGS CT gốc Số dư đầu 31/10 3816 DT01 Dthu SXKD chính phải thu KH T10/09 136 141,196,103 31/10 3815 DT01 Dthu SXKD chính phải thu KH T10/09 131 5,318,030,072 31/10 990 z3.0031 K/c thu nhập, giá vốn và chi phí T10 911 5,454,744,810 Tổng phát sinh Số dư cuối 5,459,226,175 5,459,226,175 TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN CTY TNHH MTV CẢNG ĐN Mã tài khoản 511313 Tên tài khoản DT khai thác Cảng thuế suất 10% Tháng 10 năm 2009 Chứng từ Diễn giải Đối ứng Ghi nợ Ghi có Ngày CTGS CT gốc Số dư đầu 31/10 3816 DT01 Dthu SXKD chính phải thu KH T10/09 136 21,641,982 31/10 3815 DT01 Dthu SXKD chính phải thu KH T10/09 131 1,891,062,315 31/10 990 z3.0032 K/c thu nhập, giá vốn và chi phí tháng 02 911 1,912,704,297 Tổng phát sinh Số dư cuối 1,912,704,297 1,912,704,297 TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN CTY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG Mã tài khoản 51138 Tên tài khoản Kinh doanh dịch vụ khác Tháng 10 năm 2009 Chứng từ Diễn giải Đối ứng Ghi nợ Ghi có Ngày CTGS CT gốc Số dư đầu 30/10 3815 DT03 Doanh thu SXKD phụ phải thu khách hàng tháng 10/09: cấp nước (XNTS)- 131 21,382,743 30/10 3815 DT04 Doanh thu SXKD phụ phải thu khách hàng tháng 10/09: tiền điện- 131 3,758,334 30/10 3815 DT05 Doanh thu phụ phải thu khách hàng tháng 10/09: xăng, dầu bán cho các đối tượng khác- 131 1,799,532,277 30/10 3816 LPXD Lệ phí xăng, dầu bán cho khách hàng trong tháng 10/09 131 112,941,812 31/10 990 z3.0045.10. K/c doanh thu tháng 10 911 3,758,334 31/10 990 z3.0046.10. K/c doanh thu tháng 10 911 21,382,743 … … … … … … … Tổng phát sinh Số dư cuối 1,937,615,166 1,937,615,166 Nhận xét: Cảng theo dõi doanh thu chi tiết theo từng nhóm thuế suất điều này rất thuận tiện cho việc tính thuế và nộp thuế cho Nhà nước. Nhưng bên cạnh có một số chỗ hạch toán không hợp lý, ví dụ như khoản doanh thu của các xí nghiệp thu hộ cho Cảng nhưng do nộp chậm nên xí nghiệp để 2 tháng gửi một lần và kế toán tại Cảng đã hạch toán vào hết doanh thu tháng 10 là không hợp lý. Do đó kế toán nên tách khoản doanh thu tháng 9 và hạch toán vào tháng 9 để tránh trường hợp doanh thu không phù hợp với chi phí phát sinh trong kỳ. 1.2. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.1. Tài khoản sử dụng Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính thì kế toán sử dụng TK 515”Doanh thu hoạt động tài chính”. TK 515 có 2 tài khoản chi tiết: TK 5151-Lãi tiền gửi ngân hàng TK 5152-Chênh lệch tỷ giá 1.2.2. Trình tự hạch toán Cuối tháng kế toán sẽ tính lãi của các khoản tiền gửi ngân hàng và lập bảng kê tính lãi. Từ đó kế toán lập chứng từ ghi sổ, khi có nghiệp vụ phát sinh về lãi của tài khoản gửi tại ngân hàng thì kế toán thanh toán căn cứ vào chứng từ gốc (giấy báo có) lập chứng từ ghi sổ ưu tiên cho TK 112 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số chứng từ: 937 Ngày chứng từ: 25/10/2009 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 069 NT 25/10/09 Nhận lãi TK ĐTTĐ tháng 10/09 - Cty TNHH MTV Cảng ĐN 11211 5151 3,333 189 NT 25/10/09 Nhận lãi TK ĐTTĐ tháng 10/09 - Cty TNHH MTV Cảng ĐN 11211 5152 2,207,082 213 NT 25/10/09 Nhận lãi TK ĐTTĐ tháng 10/09 - Cty TNHH MTV Cảng ĐN 11211 5151 5,135,265 213 NT-1 25/10/09 Nhận lãi TK KKH tháng 10/09 - Cty TNHH MTV Cảng ĐN 11211 5151 1,000,000 … … … … … Tổng cộng 576,945,246 Sau đó từ chứng từ ghi sổ 937 kế toán lên thẻ tài khoản 5151-Lãi tiền gửi ngân hàng và từ chứng từ ghi sổ 948 lên thẻ tài khoản 5152- Chênh lệch tỷ giá. TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN CTY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG Mã tài khoản 5151 Tên tài khoản Lãi tiền gửi ngân hàng Tháng 10 năm 2009 Chứng từ Diễn giải Đối ứng Ghi nợ Ghi có Ngày CTGS CT gốc Số dư đầu 19/10 928 206 HH Nhận lãi TK ký quỹ tháng 09/09-Cty TNHH MTV Cảng ĐN 11212 230,057 25/10 937 069 NT Nhận lãi TK ĐTTĐ-Cty TNHH MTV Cảng ĐN 11211 3,333 25/10 937 189 HH Nhận lãi TK ĐTTĐ-Cty TNHH MTV Cảng ĐN 11211 2,207,082 … … … … … … … 31/10 z3.0037.10. K/c thu nhập, giá vốn và chi phí tháng 10 911 603,970,985 Tổng phát sinh Số dư cuối 603,970,985 603,970,985 TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN CTY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG Mã tài khoản 5152 Tên tài khoản Chênh lệch tỷ giá Tháng 10 năm 2009 Chứng từ Diễn giải Đối ứng Ghi nợ Ghi có Ngày CTGS CT gốc Số dư đầu 31/10 948 CLTG Chênh lệch tỷ giá giữa ngày t.toán và phát hành hóa đơn tháng 10/09 131 2,127,485 31/10 z3.0038.10. K/c thu nhập, giá vốn và chi phí tháng 10 911 2,127,485  Tổng phát sinh Số dư cuối 2,127,485  2,127,485  Nhận xét :Ta thấy việc kế toán ghi nhận lãi tháng 9 vào doanh thu hoạt động tài chính của tháng 10 là không hợp lý. Kế toán nên tách khoản lãi tiền gửi của tháng 9 bằng cách xác định lãi theo ngày tương ứng với số ngày của tháng đó để từ đó xác định được khoản lãi của tháng 9 và hạch toán vào doanh thu tài chính của tháng 9. 1.3. Kế toán thu nhập khác 1.3.1. Tài khoản sử dụng: TK 711-Thu nhập khác 1.3.2. Trình tự hạch toán Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hay các khoản phải thu,.. Kế toán thanh toán, kế toán tổng hợp trên cơ sở các chứng từ liên quan (hóa đơn, phiếu thu, các biên bản bồi thường,..) sẽ lập ra các chứng từ ghi sổ ưu tiên cho TK111,112,131. Từ các chứng từ ghi sổ đã lập ở trên kế toán tổng hợp lên thẻ tài khoản 711-Thu nhập khác. Trong tháng 10 tại Cảng không phát sinh Thu nhập khác nên em không minh họa phần hạch toán Thu nhập khác trong chuyên đề. 2. Hạch toán chi phí kinh doanh 2.1. Hạch toán giá vốn hàng bán 2.1.1. Tài khoản sử dụng Để hạch toán giá vốn của lao vụ,dịch vụ cung cấp thì kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” Ở Cảng TK 632 có 2 tài khoản chi tiết. Các tài khoản cấp 4 được trình bày ở phụ lục 2 TK 63232 _Khai thác Cảng TK 63238 _Kinh doanh dịch vụ khác 2.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán Để theo dõi trị giá vốn của lao vụ, dịch vụ cung cấp thì kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán”. Cuối mỗi kỳ hạch toán kế toán tổng hợp kết chuyển toàn bộ số phát sinh của TK 621 “Chi phí nguyên liêu, vật liệu trực tiếp”, TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” và TK 627 “Chi phí sản xuất chung” vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Sau đó sẽ được kết chuyển vào TK 632 “Giá vốn hàng bán”. Với đặc điểm sản xuất kinh doanh nên sản phẩm ở Cảng không phải là sản phẩm vật chất hữu hình mà là sản phẩm trừu tượng, không có sản phẩm dở dang vào cuối kỳ. Do đó, giá vốn của lao vụ, dịch vụ cung cấp chính là các chi phí phát sinh đã được tập hợp. Sau khi kế toán tổng hợp tập hợp chi phí để tính giá thành cho từng hoạt động thì kế toán tổng hợp sẽ lâp chứng từ kết chuyển từ TK 154 sang TK 632. CHỨNG TỪ GHI SỔ Số chứng từ: 989 Ngày chứng từ: 31/10/2009 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có KC-CC 30/10/2009 K/c CPSXKD tháng 10/2009: Cầu cảng 632325 154224 2,448,768,667 KC-LD K/c CPSXKD tháng 10/2009: Lai dắt 632323 154223 1,114,462,833 KC-TKV K/c CPSXKD tháng 10/2009: Trạm kho vận 632326 154226 3,758,334 KC-BXSH K/c CPSXKD tháng 10/2009: Bốc xếp SôngHàn 6323212 1542212 60,000,000 KC-BXTS K/c CPSXKD tháng 02/2009: Bốc xếp Tiên Sa 6323211 1542211 5,865,487,607 KC-KDP K/c CPSXKD phụ tháng 10/2009 63232801 15428 86,218,204 KC-LKTS K/c CPSXKD tháng 10/2009: Kho hàng Tiên Sa 6323221 1542221 552,266,935 Tổng cộng 10,130,962,580 Từ chứng từ ghi sổ 989, kế toán tổng hợp lên thẻ tài khoản 63232-Khai thác Cảng và thẻ tài khoản 63238-Kinh doanh dịch vụ khác TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN CTY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG Mã tài khoản 63232 Tên tài khoản Khai thác cảng Tháng 10 năm 2009 Chứng từ Diễn giải Đối ứng Ghi nợ Ghi có Ngày CTGS CT gốc Số dư đầu 31/10 989 KC-CC K/c chi phí SXKD tháng 10/2009: Cầu cảng 154 2,448,768,667 31/10 989 KC-LD K/c chi phí SXKD tháng 10/2009: Lai dắt 154 1,114,462,833  31/10 989 KC-TKV K/c chi phí SXKD tháng 10/2009: Trạm kho vận 154 3,758,334  31/10 989 KC-BXSH K/c chi phí SXKD tháng 10/2009: Bốc xếp Sông Hàn 154 60,885,959  … … … … … … … Tổng phát sinh Số dư cuối 10,044,744,376 10,044,744,376 TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN CTY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG Mã tài khoản 63238 Tên tài khoản Kinh doanh dịch vụ khác Tháng 10 năm 2009 Chứng từ Diễn giải Đối ứng Ghi nợ Ghi có Ngày CTGS CT gốc Số dư đầu 31/10 989 KC-KDP K/chuyển chi phí SXKD phụ tháng 10/2009 154 86,218,204 … … … … … … … 31/10 991 z3.0046.10.01 K/c thu nhập, giá vốn và chi phí tháng 10 911 2,027,098,172 Tổng phát sinh Số dư cuối 2,027,098,172 2,027,098,172 2.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.1. Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 642-Chi phí QLDN, để thuận tiện cho việc kiểm tra, quản lý kế toán đã theo dõi chi tiết theo từng yếu tố chi phí. Tài khoản sử dụng là TK 642-Chi phí QLDN.Các tài khoản chi tiết xem ở phụ lục 1. 2.2.2. Chứng từ sử dụng § Bảng thanh toán tiền lương § Bảng trích khấu hao TSCĐ § Phiếu xuất kho § Hóa đơn GTGT § Các chứng từ liên quan đến thuế, phí và lệ phí § Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng 2.2.3. Trình tự hạch toán Khi phát sinh các nghiệp liên quan đến chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, chi phí khấu hao, tiền lương, BHXH, BHYT,.. Kế toán thanh toán, kế toán tổng hợp trên cở sở các chứng từ gốc liên quan ( phiếu chi, ủy nhiệm chi, bảng phân bổ khấu hao,..) sẽ lập chứng từ ghi sổ ưu tiên cho các TK 111,112,338,214,… Sau đây minh họa phần lên sổ đối với khoản khấu hao cho bộ phận gián tiếp. Cuối tháng kế toán tài sản cố định lập bảng tính và phân bổ khấu hao của các tài sản sau đó gửi cho kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 10/2009 TT Khu vực sử dụng Nguyên giá Khấu hao lũy kế Khấu hao trong kỳ cơ bản Trích trước SCL Ghi chú 1 XN Vận tải Thủy 24,199,159,752 19,495,075,865 57,846,712 2 Cầu bến 178,210,346,545 83,922,407,290 378,768,667 3 Gián tiếp 12,340,150,848 5,685,699,460 23,719,419 4 CH Xăng dầu 29,839,249 5 XN Công Trình 215,528,823 194,375,009 863,748 … … … … … … Tổng cộng 452,776,002,750 204,773,493,368 2,283,891,884 Từ chứng từ gốc kế toán lên sổ chi tiết sản xuất kinh doanh SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH-THÁNG 10/2009 Mã tài khoản 642 Tên tài khoản Chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 1. Số dư đầu kỳ 2.Số phát sinh trong kỳ Tiền lương, tiền công VP 64211 TL 06 30/10/09 Tiền lương phải trả CNV tháng 10/2009: Gián tiếp 33412 581,827,672 TL 07 30/10/09 Tiền lương phải trả CNV tháng 10/2009: Gián tiếp 33412 256,694,131 TL 07 30/10/09 Tiền lương phải trả CNV tháng 10/2009: Gián tiếp 33412 2,994,000 z3.0061. 31/02/09 Kết chuyển Thu nhập, giá vốn và chi phí tháng 10 9111 841,515,803 Cộng nhóm: 841,515,803 841,515,803 … … … … … … Chi phí khấu hao TSCĐ 6424 KH GTiếp 30/10/09 Trích khấu hao TSCĐ tháng 10/2009: Gián tiếp 214121 23,719,419 z3.0070. 31/10/09 Kết chuyển Thu nhập, giá vốn và chi phí tháng 10 9111 23,719,419 Cộng nhóm: 23,719,419 23,719,419 … … … … … … 3. Cộng số phát sinh 4. Số dư cuối kỳ 2,709,999,069 2,709,999,069 Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao, kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số chứng từ: 969 Ngày chứng từ: 31/10/2009 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có KH BXSH 30/10/2009 Trích khấu hao TSCĐ tháng 10/2009: Bốc xếp Sông Hàn 13683-07 214121 69,107,617 KH BXTS Trích khấu hao TSCĐ tháng 10/2009: Bốc xếp Tiên Sa 6274221 214121 1,644,941,295 KH GTiếp Trích khấu hao TSCĐ tháng 10/2009: Gián tiếp 6424 214121 23,719,419 … … … … … Tổng cộng 2,283,891,884 Từ chứng từ ghi sổ kế toán lên thẻ tài khoản 642 TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN CTY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG Mã tài khoản 642 Tên tài khoản Chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 10 năm 2009 Chứng từ Diễn giải Đối ứng Ghi nợ Ghi có Ngày CTGS CT gốc Số dư đầu … … … … … … … 31/10 969 KH GTiếp Trích khấu hao TSCĐ tháng 10/2009: Gián tiếp 214 23,719,419 … … … … … … … 31/10 z3.0065.10. K/c thu nhập, giá vốn và chi phí tháng 10 911 3,558,368 31/10 z3.0066.10. K/c thu nhập, giá vốn và chi phí tháng 10 911 83,824,363 … … … … … … … Tổng phát sinh Số dư cuối 2,709,999,069 2,709,999,069 2.3. Hạch toán chi phí tài chính 2.3.1. Tài khoản sử dụng : Để hạch toán chi phí tài chính thì kế toán hạch toán những chi phí phát sinh liên quan đến tài chính vào TK 635-Chi phí tài chính. Tài khoản 635 có 2 tài khoản chi tiết: TK 6351- Lãi vay vốn TK 6352- Chênh lệch tỷ giá 2.3.2. Chứng từ sử dụng § Ủy nhiệm chi, Giấy báo nợ của ngân hàng § Bảng phân bổ chênh lệch tỷ giá đối với vốn vay có gốc ngoại tệ § Các chứng từ khác liên quan đến chi phí tài chính 2.3.3. Trình tự ghi sổ kế toán Đầu năm kế toán thường phân bổ khoản chênh lệch tỷ giá của vốn vay có gốc ngoại tệ sau đó lập bảng phân bổ chênh lệch tỷ giá cuối năm vốn vay có gốc ngoại tệ theo từng tháng. PHÂN BỔ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ CUỐI NĂM VỐN VAY CÓ GỐC NGOẠI TỆ 31/12/2007 6,153,192,500 Phân bổ cho 5 năm Năm 2008 1,230,638,500 Số dư đầu kỳ năm 2009 4,922,554,000 SDĐK 4,922,554,000 Tháng Số tiền 01/09 102,553,208 02/09 102,553,208 03/09 102,553,208 04/09 102,553,208 05/09 102,553,208 06/09 102,553,208 07/09 102,553,208 08/09 102,553,208 09/09 102,553,208 10/09 102,553,208 11/09 102,553,208 12/09 102,553,208 Cộng 1,230,638,496 SDCK 3,691,915,504 Từ bảng phân bổ chênh lệch tỷ giá cuối năm vốn vay có gốc ngoại tệ, kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số chứng từ: 962 Ngày chứng từ: 31/10/2009 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có … … … … … … PB07 31/10/2009 Phân bổ chênh lệch tỷ giá vốn vay gốc ngoại tệ tháng 10/09 6352 242-05 102,553,208 … … … … … … Tổng cộng 228,766,205 Từ chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp lên thẻ tài khoản 6351 và 6352 TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN CTY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG Mã tài khoản 6352 Tên tài khoản Chênh lệch tỷ giá Tháng 10 năm 2009 Chứng từ Diễn giải Đối ứng Ghi nợ Ghi có Ngày CTGS CT gốc Số dư đầu 31/10 960 CLTG02 H/toán CLTG t.toán tiền các HĐ tháng 09/2009 131 2,577,913 31/10 962 PB07 Phân bổ chênh lệch tỷ giá cuối năm vốn vay gốc ngoại tệ tháng 10/2009 242 102,553,208 … … … … … … … 31/10 991 z3.0048.10.01 K/c thu nhập, giá vốn và chi phí tháng 10 911 240,896,374 Tổng phát sinh Số dư cuối 240,896,374 240,896,374 TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN CTY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG Mã tài khoản 6351 Tên tài khoản Lãi vay vốn Tháng 10 năm 2009 Chứng từ Diễn giải Đối ứng Ghi nợ Ghi có Ngày CTGS CT gốc Số dư đầu 27/10 942 LV-Vietcombank Chi trả lãi vay tháng 10/09-Vietcombank 112 29,243,760 28/10 944 LAI-MSB Trả lãi vay tháng 10/09-MSB Đà Nẵng 112 20,484,800 31/10 967 LV Lãi vay phải trả tháng 10/09 cho dự án mở rộng cảng Tiên Sa 3352 242,626,983 31/10 990 z3.0047.10.01 K/c thu nhập, giá vốn và chi phí tháng 10 911 292,355,543 Tổng phát sinh Số dư cuối 292,355,543 292,355,543 2.4. Hạch toán chi phí khác 2.4.1. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811-Chi phí khác 2.4.2. Chứng từ sử dụng § Biên bản thanh lý TSCĐ § Giấy nộp ngân sách nhà nước § Giấy báo nợ của ngân hàng,….. 2.4.3. Trình tự luân chuyển Khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan về việc chi tiền mặt, TGNH; xuất vật liệu phụ, nhiên liệu dùng cho các hoạt động khác,… Trên cơ sở các chứng từ gốc (phiếu chi, ủy nhiệm chi, phiếu xuất kho,…) kế toán thanh toán, kế toán tổng hợp sẽ lập chứng từ ghi sổ ưu tiên cho các TK 111, TK112, TK152,… Vì trong tháng 10 tại Cảng không phát sinh chi phí khác nên em không minh họa phần hạch toán chi phí khác trong chuyên đề. 3. Hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là vấn đề quan tâm hàng đầu của chủ doanh nghiệp, nó phản ánh bộ mặt của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động tốt hay chưa tốt để từ đó có những biện pháp khắc phục và đẩy mạnh hoạt động kinh doanh ngày càng tốt. Vào cuối tháng kế toán tiến hành xác định kết quả kinh doanh. Sau khi doanh thu và chi phí được hạch toán sẽ chuyển tất cả tổng số phát sinh trong các thẻ tài khoản vào Thẻ tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.Và số kết chuyển sẽ bằng số tổng cộng trên thẻ tài khoản của từng tài khoản chi tiết. 3.1. Tài khoản sử dụng Để xác định kết quả kinh doanh kế toán sử dụng TK 911-Xác định kết quả kinh doanh.Và TK này chi tiết cho từng hoạt động. Cụ thể: TK 9111-Kinh doanh chính TK 9112-Kinh doanh ngoài TK 9113-Hoạt động tài chính TK 9114-Hoạt động khác Đối với hoạt động kinh doanh chính thì Cảng xác định kinh doanh cho toàn Cảng không xác định riêng cho từng hoạt động. Và toàn bộ số phát sinh bên Nợ của TK 642-CP QLDN được kết chuyển vào TK 9111-Doanh thu kinh doanh chính để xác định kết quả hoạt động kinh doanh cho hoạt động chính. 3.2. Trình tự luân chuyển § Kết quả hoạt động kinh doanh Căn cứ vào tổng số phát sinh của các khoản doanh thu, thu nhập và chi phí trên thẻ tài khoản kế toán lập các chứng từ kết chuyển từ đó kế toán sẽ lập chứng từ ghi sổ . CHỨNG TỪ GHI SỔ Số chứng từ: 990 Ngày chứng từ: 31/10/2009 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có z3.0030.10.01 31/10/09 K/c thu nhập, giá vốn & chi phí T10 511311 9111 5,057,430,280 z3.0031.10.01 K/c thu nhập, giá vốn & chi phí T10 511312 9111 5,454,744,810 z3.0032.10.01 K/c thu nhập, giá vốn & chi phí T10 511313 9111 1,912,704,297 z3.0033.10.01 K/c thu nhập, giá vốn & chi phí T10 5113841 9112 3,758,334 z3.0034.10.01 K/c thu nhập, giá vốn & chi phí T10 5113842 9112 21,382,743 … … … … … … Tổng cộng 13,087,681,881 Tương tự kế toán lập chứng từ ghi sổ kết chuyển các tài khoản chi phí như sau: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số chứng từ: 991 Ngày chứng từ: 31/10/2009 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có z3.0040.10.01 31/10/09 K/c thu nhập, giá vốn & chi phí T10 9111 6323211 5,865,487,607 z3.0041.10.01 K/c thu nhập, giá vốn & chi phí T10 9111 6323212 60,000,000 z3.0042.10.01 K/c thu nhập, giá vốn & chi phí T10 9111 6323221 552,266,935 z3.0043.10.01 K/c thu nhập, giá vốn & chi phí T10 9111 632323 1,114,462,833 z3.0044.10.01 K/c thu nhập, giá vốn & chi phí T10 9111 632325 2,448,768,667 z3.0045.10.01 K/c thu nhập, giá vốn & chi phí T10 9111 632326 3,758,334 … … … … … … Tổng cộng 13,438,843,450 Sau khi kết chuyển doanh thu, thu nhập, chi phí kế toán xác định lãi lỗ cho từng hoạt động và cũng lập các chứng từ kết chuyển để lên chứng từ ghi sổ. CHỨNG TỪ GHI SỔ Số chứng từ: 993 Ngày chứng từ: 31/10/2009 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có z4.0082.10.01 31/10/2009 K/c lãi lỗ tháng 10 421211 9111 398,131,054 z4.0083.10.01 K/c lãi lỗ tháng 10 421212 9112 25,877,065 z4.0084.10.01 K/c lãi lỗ tháng 10 9113 421213 72,846,553 Tổng cộng 496,854,672 Từ các chứng từ ghi sổ lập ở trên kế toán tổng hợp lên thẻ tài khoản 9111-Kinh doanh chính, TK 9112-Kinh doanh ngoài TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN CTY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG Mã tài khoản 9111 Tên tài khoản Hoạt động SXKD chính Tháng 10 năm 2009 Chứng từ Diễn giải Đối ứng Ghi nợ Ghi có Ngày CTGS CT gốc Số dư đầu … … … … … … … 31/10 990 z3.0030.10. K/c thu nhập, giá vốn và chi phí T10 511 5,057,430,280 31/10 990 z3.0031.10. K/c thu nhập, giá vốn và chi phí T10 511 5,459,226,175 31/10 990 z3.0032.10. K/c thu nhập, giá vốn và chi phí T10 511 1,912,704,297 31/10 991 z3.0040.10. K/c thu nhập, giá vốn và chi phí T10 632 5,865,487,607 … … … … … … … 31/10 993 z3.0082.10. K/c lãi lỗ tháng 10 421 398,131,054 Tổng phát sinh Số dư cuối 10,818,273,250 10,818,273,250 TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN CTY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG Mã tài khoản 9112 Tên tài khoản Hoạt động SXKD phụ Tháng 10 năm 2009 Chứng từ Diễn giải Đối ứng Ghi nợ Ghi có Ngày CTGS CT gốc Số dư đầu … … … … … … … 31/10 990 z3.0045.10. K/c thu nhập, giá vốn và chi phí T10 511 3,758,334 31/10 990 z3.0046.10. K/c thu nhập, giá vốn và chi phí T10 511 21,382,743 31/10 990 K/c thu nhập, giá vốn và chi phí T10 511 … … … … … … … 31/10 993 z3.0083.10. K/c lãi lỗ tháng 10 421 25,877,065 Tổng phát sinh Số dư cuối 2,087,318,283 2,087,318,283 Cũng tương tự như hoạt động kinh doanh chính và phụ, hoạt động tài chính và hoạt động khác kế toán cũng lập các chứng từ kết chuyển để lên chứng từ ghi sổ để xác định lãi lổ cho từng hoạt động. § Kết quá hoạt động tài chính TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN CTY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG Mã tài khoản 9113 Tên tài khoản Hoạt động tài chính Chứng từ Diễn giải Đối ứng Ghi nợ Ghi có Ngày CTGS CT gốc Số dư đầu 31/10 990 z3.0037.10. K/c thu nhập, giá vốn và chi phí T10 515 540,774,904 … … ... … … … … 31/10 991 z3.0047.10. K/c thu nhập, giá vốn và chi phí T10 635 292,355,543 31/10 991 z3.0048.10. K/c thu nhập, giá vốn và chi phí T10 635 240,896,374 31/10 993 z3.0084.10. K/c lãi lỗ tháng 10 421 72,846,553 Tổng phát sinh Số dư cuối 606,098,470 606,098,470 Tháng 10 năm 2009 Ngoài ra kế toán còn lập chứng từ kết chuyển các khoản lãi mà các xí nghiệp nộp về Cảng từ đó kế toán lên chứng từ ghi sổ sau: Tổng Công ty Hàng Hải Việt Nam Cảng Đà Nẵng CHỨNG TỪ GHI SỔ Số chứng từ: 992 Ngày chứng từ: 31/10/2009 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Lãi HĐK-SH 30/10 Lãi hoạt động khác T10/09: XN Sông Hàn 13683 42124 4,409,091 Lãi TC-CTrình 30/10 Lãi hoạt động tài chính T10/09: XN Công Trình 13681 42122 69,824 Lãi KDC-SH 30/10 Lãi SXKD chính T10/09: XN Sông Hàn 13683-07 421211 638,618,812 Lãi KDC-Thủy 30/10 Lãi hoạt động KDC T10/09: XN Thủy 13684-08 421211 428,084,438 Lãi KDP-SH 30/10 Lãi SXKD phụ T10/09: XN Sông Hàn 13683-07 42124 4,585,122 Lãi KDP-Thủy 30/10 Lãi hoạt động KDP T10/09: XN Thủy 13684-08 42128 (18,081,254) Lãi KDP-Tsa 30/10 Lãi SXKD phụ T10/09: XN Tiên Sa 13682-01 42123 23,182,856 Tổng cộng 1,080,868,889 Từ chứng từ ghi sổ 992 và chứng từ ghi sổ 993 kế toán tổng hợp lên thẻ tài khoản 421-Lợi nhuận chưa phân phối. TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM THẺ TÀI KHOẢN CTY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG Mã tài khoản 421 Tên tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối Tháng 10 năm 2009 Chứng từ Diễn giải Đối ứng Ghi nợ Ghi có Ngày CTGS CT gốc Số dư đầu 3,269,989,082  30/10 992 Lãi HĐK-SH Lãi hoạt động khác T10/09: XN Sông Hàn 136 4,409,091 30/10 992 Lãi TC-CTrình Lãi hoạt động tài chính T10/09: XN Công Trình 136 69,824 30/10 992 Lãi KDC-SH Lãi SXKD chính T10/09: XN Sông Hàn 136 638,618,812 30/10 992 Lãi KDC-Thủy Lãi hoạt động KDC T10/09: XN Thủy 136 428,084,438 … … … … … … … 31/10 993 z4.0082.10. K/chuyển lãi lỗ tháng 10 911 398,131,054 31/10 993 z4.0083.10. K/chuyển lãi lỗ tháng 10 911 25,877,065 31/10 993 z4.0084.10. K/chuyển lãi lỗ tháng 10 911 72,846,553 … … … ... Tổng phát sinh Số dư cuối 424,008,119 1,153,715,442 3,999,696,405 PHẦN III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG I. NHỮNG NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG: 1. Những ưu điểm trong công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHHMTV Cảng Đà Nẵng : § Về hình thức kế toán: Cảng đang áp dụng hính thức chứng từ ghi sổ là phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh rộng lớn và trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán tại Cảng, hình thức ghi sổ này tránh được ghi chép trùng lắp và rất khoa học, cách ghi này cho người đọc thấy rõ bản chất của nghiệp vụ kinh tế phát sinh đồng thời với hình thức đó thì Cảng còn sử dụng chương trình kế toán máy cho phép lập các chứng từ ghi sổ trực tiếp trên máy từ chứng từ gốc đã góp phần giải quyết một số vấn đề như: Giảm được số lượng ghi chép sổ sách, công việc kế toán không bị dồn vào cuối kỳ, đảm bảo cung cấp số liệu nhanh chóng theo yêu cầu của người quản lý và các đối tượng quan tâm, tinh giảm được bộ máy kế toán tại đơn vị, nâng cao hiệu quả của công tác kế toán. Từ đó lập các báo cáo nhanh chóng, kịp thời, cung cấp thông tin chính xác cho ban lãnh đạo đơn vị, tạo điều kiện thuận lợi cho các ban ngành chức năng như: Cục thuế, Sở tài chính, Cục hàng hải,…dễ dàng kiểm tra, tìm kiếm số liệu khi cần thiết. § Về công tác tổ chức hạch toán kế toán: Phòng kế toán Cảng thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ, thể lệ về tài chính, quản lý và sử dụng đúng mục tiêu các loại vốn của Cảng, cập nhật số liệu hằng ngày đầy đủ, phân tích đánh giá tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, tham mưu cho lãnh đạo về công tác kế toán và phương hướng phát triến sản xuất kinh doanh. § Về công tác hạch toán doanh thu: Doanh thu cũng được theo dõi riêng biệt cho từng hoạt động và chi tiết cho từng khách hàng, để có thể biết được chủ hàng nào thanh toán nhanh, đã trả bao nhiêu và còn nợ bao nhiêu, nhằm có biện pháp đôn đốc thu tiền kịp thời cho đơn vị để đảm bảo nguồn vốn hoạt động. Doanh thu cũng được kế toán theo dõi chi tiết theo từng nhóm thuế suất. Mà bất cứ doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình, do đó việc kế toán ở Cảng xác định doanh thu theo từng nhóm thuế suất sẽ đáp ứng được công tác kiểm tra và tính thuế dễ dàng và đáp ứng được yêu cầu kê khai thuế của cơ quan thuế. 2. Một số hạn chế trong công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng Bên cạnh những ưu điểm Cảng vẫn còn tồn tại một số hạn chế như sau: § Về công tác luân chuyên chứng từ: - Việc kí kết hợp đồng kinh tế giữa Cảng với khách hàng do phòng kinh doanh thực hiện. Sau đó chuyển hợp đồng sang phòng kế toán, phòng kế toán căn cứ vào hợp đồng và chứng từ phát sinh tại hiện trường gửi về từ Cảng Tiên Sa, Sông Hàn để lên hoá đơn theo dõi doanh thu, công nợ, vì điều kiện các xí nghiệp phân tán xa nên việc luân chuyển chứng từ chậm làm ảnh hưởng đến việc phát hành hoá đơn chậm. - Khi có nhu cầu lên hoá đơn Cảng phí: Khách hàng điện thoại trực tiếp cho kế toán tổ cước, kế toán căn cứ vào thông tin nhận được để lên hoá đơn cho khách hàng, việc trao đổi thông tin bằng điện thoại đôi khi không chính xác, do vậy việc lập hoá đơn cũng bị ảnh hưởng. § Về công tác hạch toán doanh thu: - Với thực trạng hạch toán tại Cảng thì công việc tại phòng kế toán tổng hợp quá nhiều vì vừa phải lập chứng từ ghi sổ vừa phải lập thẻ tài khoản và lên báo cáo tài chính...trong khi đó kế toán thu cước chỉ theo dõi các khoản phải thu và tổng hợp doanh thu, để giảm bớt công việc cho kế toán tổng hợp thì việc hạch toán doanh thu do kế toán doanh thu đảm nhận. - Trong thực trạng công tác hạch toán doanh thu ở Cảng có một số chỗ hạch toán chưa hợp lý. Cụ thể: + Đối với doanh thu do xí nghiệp thu hộ rồi nộp lên cho Cảng nên xác định theo từng tháng không nên gộp doanh thu của 2 tháng vào hạch toán một lần. Như vậy sẽ không phù hợp với nguyên tắc ghi nhận doanh thu. + Tương tự cho khoản doanh thu tài chính, đối với việc xác định lãi tiền gửi ngân hàng kế toán tính lãi của tháng 9 nhưng lại được hạch toán vào tháng 10 cùng với lãi của tháng 10 là không hợp lý. § Về công tác hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh: - Hàng tháng Cảng Đà Nẵng đã tập hợp được chi phí và doanh thu cho từng hoạt động bốc xếp, kho hàng, vận tải thuỷ và cảng phí nhưng cuối kì kinh doanh Cảng Đà Nẵng đã không sử dụng số liệu này để tính riêng lợi nhuận thuần cho từng hoạt động nhằm có biện pháp khắc phục đối với những hoạt động bị lỗ hoặc lãi ít, cũng như có phương hướng phát triển và hoàn thiện hơn để tăng thêm lợi nhuận đối với những hoạt động có lãi. Vì vậy Cảng Đà Nẵng nên tiến hành xác định lợi nhuận thuần của từng hoạt động. - Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Do tất cả hoạt động sản xuất kinh doanh đều ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác dụng thúc đẩy hoặc kìm hãm quá trình sản xuất kinh doanh. Các báo cáo tài chính phản ánh kết quả và tình hình của hoạt động doanh nghiệp bằng chỉ tiêu giá trị. Để hiểu rõ hơn ta phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của Cảng. II. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẢNG ĐÀ NẴNG 1. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu 1.1. Về công tác luân chuyển chứng từ - Vì hoạt động của Cảng là vừa phân tán vừa tập trung nên những xí nghiệp thành phần chuyển tất cả chứng từ liên quan đến hoạt động kinh doanh chính về Cảng để hạch toán, khi chứng từ về chậm thì hoá đơn phát hành chậm, do vậy muốn khắc phục tình trạng trên thì Cảng cần phải nối mạng nội bộ giữa Cảng và các xí nghiệp thành phần để thuận tiện cho việc theo dõi cũng như trao đổi thông tin không những nhanh mà còn chính xác. - Với việc lên hoá đơn Cảng phí đôi khi không chính xác khi liên lạc bằng điện thoại, do vậy để khắc phục tình trạng trên thì khi trao đổi thông tin trực tiếp với khách hàng qua điện thoại đồng thời yêu cầu khách hàng fax những thông tin cần thiết liên quan đó đến phòng kế toán của Cảng để tránh sai sót khi lên hóa đơn hay sử dụng một hình thức khác tốt hơn có sự xác nhận của khách hàng. 1.2. Về công tác hạch toán doanh thu - Việc hạch toán doanh thu do chính kế toán thu cước làm thì rất hợp lý vì nếu do kế toán tổng hợp hạch toán về hoạt động sản xuất kinh doanh chính thì dựa vào bảng tổng hợp định khoản, còn đối với doanh thu phụ thì dựa vào bảng tổng hợp doanh thu. Ngoài ra kế toán tổng hợp còn lên thẻ tài khoản, lập báo cáo,…nên dễ bị ứ đọng công việc vào cuối kỳ do vậy công việc lập chứng từ ghi sổ về doanh thu hay phải thu khách hàng thì kế toán thu cước lập và đồng thời không cần lập bảng tổng hợp định khoản. Còn việc hạch toán doanh thu bằng tiền thì có thể kế toán thanh toán lập chứng từ ghi sổ, nhưng việc theo dõi chi tiết khoản phải thu khách hàng bằng tiền thì vẫn được kế toán thu cước theo dõi để cuối kỳ hai bên đối chiếu. Sở dĩ như vậy để muốn kiểm soát chặt chẽ lượng tiền thu vào, ngoài ra còn góp phần đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh. - Trong công tác hạch toán doanh thu kế toán đã hạch toán không hợp lý ở một số nghiệp vụ đã được trình bày ở phần hạn chế . Ta có thể hạch toán lại như sau: + Đối với khoản doanh thu do xí nghiệp nộp trễ nên khoản doanh thu của tháng 9 để sang tháng 10 hạch toán là không hợp lý, kế toán nên hạch toán doanh thu của tháng 9 bằng cách : § Cuối tháng 9 kế toán ở Cảng nên yêu cầu kế toán ở Xí nghiệp fax bảng kê doanh thu để kế toán theo dõi và ghi nhận khoản doanh thu đó vào tháng 9. Lúc đó kế toán sẽ hạch toán : Nợ TK 136/Có TK 511: khoản doanh thu chưa thuế § Sang tháng 10 khi kế toán xí nghiệp gửi bảng kê và nộp tiền cho Cảng thì kế toán hạch toán : Nợ TK 111/Có TK 136: khoản doanh thu được ghi nhận ở tháng 9 đồng thời ghi nhận khoản thuế GTGT đầu ra được khấu trừ bằng cách ghi giảm doanh thu hạch toán như sau: Nợ TK 511/Có TK 333 - Kế toán thu cước ở Cảng theo dõi doanh thu của hoạt động chính thông qua bảng theo dõi được nhập trên phần mềm Excel và theo dõi cho tất cả các hoạt động nên chính vì điều đó rất khó cho việc quản lý cũng như cung cấp thông tin cần thiết cho nhà quản lý muốn biết về doanh thu của việc cung cấp dịch vụ của một hoạt động cụ thể nào chẳng hạn như bốc xếp, kho hàng,… Qua đó, ta thấy kế toán tổ cước nên lập các sổ theo dõi chi tiết doanh thu cho từng hoạt động để thuận tiện hơn cho việc quản lý cũng như đối chiếu, kiểm tra số liệu . 2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác xác định kết quả sản xuất kinh doanh chính tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng § Hoàn thiện công tác xác định kết quả kinh doanh chính Kết quả sản xuất kinh doanh chính là lợi nhuận hoạt động kinh doanh chính được xác định trên cơ sở lấy doanh thu hoạt động kinh doanh chính trừ đi tổng chi phí (bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý) nhưng vì tính chất công việc của Cảng là dịch vụ nên không có chi phí bán hàng. Do đó, tổng chi phí của hoạt động kinh doanh chính chỉ bao gồm giá vốn của dịch vụ và chi phí quản lý doanh nghiệp. Nghĩa là lợi nhuận hoạt động kinh doanh chính xác định như sau: Lợi nhuận HĐKD chính = Doanh thu HĐKD chính – Giá vốn hàng bán – Chi phí QLDN Ở Cảng chỉ tính lợi nhuận của tất cả hoạt động mà không tính lợi nhuận cho từng hoạt động cụ thể như: bốc xếp, kho hàng,…Muốn tính được lợi nhuận của từng hoạt động thì ta phải dựa vào bảng tổng hợp doanh thu của kế toán vừa lập ở trên còn riêng số liệu Sông Hàn thì ta dựa vào báo cáo doanh thu do XN nộp về cho Cảng, lúc đó ta có được doanh thu của từng hoạt động như sau: Từ bảng tổng hợp doanh thu ta có thể biết được doanh thu của những hoạt động sau còn số liệu của xí nghiệp Cảng Sông Hàn được lấy từ báo cáo do xí nghiệp gửi lên cho Cảng. Sau khi tổng hợp số liệu của các Xí nghiệp thành phần ta có số liệu của toàn cảng như sau: - Hoạt động bốc xếp : 9,680,614,196 + Bốc xếp Tiên Sa : 7,663,166,328 (bao gồm bốc xếp Tiên Sa và Cẩu Gantry) +Bốc xếp Sông Hàn : 2,017,447,868 (phụ lục 8) - Hoạt động kho hàng : 1,425,023,515 (bao gồm giao nhận, lưu kho, cân hàng) + Kho hàng Tiên Sa : 1,232,852,882 + Kho hàng Sông Hàn: 192,170,633 (phụ lục 8) - Bãi ICD : 572,370,773 - Thủy (hoạt động chủ yếu là lai dắt) : 2,012,458,059 - Cảng phí (phí hành khách + phí cầu bến) : 939,197,210 Ta có thể tổng hợp qua bảng số liệu sau: BẢNG DOANH THU CỦA TỪNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHÍNH STT Nhóm dịch vụ Doanh thu I. Hoạt động bốc xếp 9,680,614,196 1 + Bốc xếp Tiên Sa 7,663,166,328 2 + Bốc xếp Sông Hàn 2,017,447,868 II. Hoạt động kho hàng 1,425,023,515 1 + Kho hàng Tiên Sa 1,232,852,882 2 + Kho hàng Sông Hàn 192,170,633 III. Bãi ICD 572,370,773 IV. Thủy 2,012,458,059 V. Cảng phí 939,197,210 Tổng cộng 14,629,663,753 Bây giờ chỉ cần tính giá vốn và chi phí QLDN cho từng hoạt động Với thực trạng hạch toán thì giá vốn dịch vụ được kết chuyển từ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Dựa vào bảng tài khoản 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ở VP cảng và bảng tài khoản 154 ở XN Sông Hàn (phu lục 9), tổng hợp số liệu từ 2 bảng này ta có được bảng tài khoản 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của toàn Cảng tháng 10/2009 TK 154-CHI PHÍ SXKD DỞ DANG CHÍNH THÁNG 10/2009 STT Nội dung 621-Chi phí NVLTT 622-Chi phí NVTT 627-Chi phí SXC Cộng TK Nợ 154 1 Bốc xếp Tiên Sa 1,113,876,822 1,972,287,114 2,779,323,671 5,865,487,607 2 Bốc xếp Sông Hàn 300,911,662 860,702,001 294,233,363 1,455,847,026 3 Thủy 263,201,490 580,787,995 270,473,348 1,114,462,833 4 Bãi ICD - - 3,758,334 3,758,334 5 Kho hàng Tiên Sa - 318,018,727 234,248,208 552,266,935 6 Kho hàng Sông Hàn  - 166,988,813 21,673,899 188,662,712 7 Cảng phí  - - 2,448,768,667 2,448,768,667 Tổng cộng 1,677,989,974 3,898,784,650 6,052,479,490 11,629,254,114 Còn chi phí quản lý doanh nghiệp ta sẽ phân bổ theo các hoạt động chính và được phân bổ theo doanh thu của từng hoạt động như sau: Tổng chi phí QLDN là : 2,709,999,069 Tổng doanh thu của hoạt động chính là : 14,629,663,753 Phân bổ cho: - Hoạt động bốc xếp = 1,793,237,077 () Tr.đó: Bốc xếp TSa = 1,419,525,012 () Bốc xếp SHàn = 373,712,065 () Tương tự tính cho các hoạt động còn lại, ta tính được như sau : - Hoạt động kho hàng = 263,971,371 + Kho hàng Tiên Sa = 228,373,681 + Kho hàng Sông Hàn = 35,597,690 - Thủy = 372,787,752 - Bãi ICD = 106,025,968 - Cảng phí = 173,976,901 Từ đó ta tính được lợi nhuận thuần của một số hoạt động kinh doanh chính như sau: Nhóm HĐKD chính Doanh thu thuần Giá vốn Chi phí QLDN Lợi nhuận thuần Hoạt động bốc xếp 9,680,614,196 7,321,334,633 1,793,237,077 566,042,486 +Bốc xếp Tiên Sa 7,663,166,328 5,865,487,607 1,419,525,012 378,153,709 +Bốc xếp Sông Hàn 2,017,447,868 1,455,847,026 373,712,065 187,888,777 Hoạt động kho hàng 1,425,023,515 740,929,647 263,971,371 420,122,497 + Kho hàng Tiên Sa 1,232,852,882 552,266,935 228,373,681 452,212,266 + Kho hàng Sông Hàn 192,170,633 188,662,712 35,597,690 -32,089,769 Thủy 2,012,458,059 1,114,462,833 372,787,752 525,207,474 Bãi ICD 572,370,773 3,758,334 106,025,968 462,586,471 Cảng phí 939,197,210 2,448,768,667 173,976,901 -1,683,548,358 Tổng cộng 14,629,663,753 11,629,254,114 2,709,999,069 290,410,570 Nhận xét : Qua đó ta thấy hoạt động bốc xếp và hoạt động kho hàng vẫn là những hoạt động mang lại doanh thu chính cho cảng thể là hoạt động bốc xếp đạt 566,042,486 đồng còn hoạt động kho hàng đạt 420,122,497 đồng. Tuy nhiên doanh thu của hai hoạt động này không lệch nhau không nhiều, điều đó cho thấy thu nhập ở Cảng là ổn định. Riêng hoạt động cảng phí có lợi nhuận <0 nguyên nhân là do hoạt động thu phí cầu bến, thu phí hành khách chưa được khai thác nhiều dẫn đến doanh thu giảm trong khi đó chi phí tăng lên. Vì vậy cần đưa ra các biện pháp giảm chi phí quản lý bằng cách tiết kiệm điện, tiền điện thoại thì nên thực hiện giao khoán cho các phòng ban tự quản lý. Làm như vậy có thể kiểm soát được các khoản chi phí phát sinh trong kỳ . Cùng với sự đổi mới của cơ chế thị trường, hệ thống kế toán Việt Nam không ngừng hoàn thiện và phát triển, góp phần tích cực vào việc tăng cường và nâng cao chất lượng quản lý tài chính quốc gia, tài chính doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng nói riêng. Mục tiêu chung của tất cả các doanh nghiệp là vấn đề lợi nhuận. Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng hoạt động cũng không ngoài mục tiêu đó. Để xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh và lợi nhuận của công ty thì phải nói đến vai trò quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Bài toán về tối đa hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa chi phí luôn đặt ra cho mọi doanh nghiệp nhất là trong xu hướng cạnh tranh mạnh mẽ như hiện nay. Trong thời gian thực tập taị công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng, cùng với những kiến thức đã học, sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn và các cô, chú, anh, chị trong Phòng Tài chính – Kế toán em đã hoàn thành đề tài: “ Hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng”. Bản thân em đã cố gắng nghiên cứu đề tài này. Theo em, để tổ chức tốt hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh thì cần phải được phản ánh một cách kịp thời, đầy đủ doanh thu đồng thời cần phải theo dõi chi tiết các khoản doanh thu theo từng hoạt động cụ thể và chi phí doanh nghiệp phải bỏ ra trong kỳ. Để từ đó có thể dễ dàng tập hợp doanh thu chi phí cho từng hoạt động để xác định một cách chính xác kết quả kinh doanh của từng hoạt động trong kỳ. Tuy nhiên do kiến thức còn hạn hẹp nên chuyên đề này chưa thể phản ánh đầy đủ thực tế tình hình hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Mạnh Toàn và các cô, chú, anh, chị công tác tại Phòng Tài chính – Kế toán của Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng đã dành nhiều thời gian và công sức hướng dẫn em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Đà Nẵng, tháng năm 2010 Sinh viên thực hiện Đỗ Quỳnh Anh MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] PGS.TS Bùi Văn Dương, Giáo trình kế toán tài chính, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, 2008. [2] Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng, Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2010. [3] PGS.TS Võ Văn Nhị, Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp và ghi sổ kế toán theo các hình thức kế toán và lập báo cáo tài chính, Nhà xuất bản Tài chính, 2006.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng.doc
Luận văn liên quan