Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghệ Phương Nam

Trong quá trình điều hành và quản lý của doanh nghiệp thƣơng mại, công tác kế toán nói chung và đặc biệt công tác kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng nói riêng đã trở thành một công cụ quản lý quan trọng giúp ích rất nhiều cho nhà quản lý. Không những có thể phản ánh rõ nát chất lƣợng kinh doanh của doanh nghiệp, mà chính công tác kế toán còn cung cấp những thông tin chính xác cho phép nhà quản lý có cái nhìn tổng quan về toàn bộ quá trình kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định, để từ đó đƣa ra những quyết dịnh cải thiện công việc kinh doanh của mình tốt hơn. Chính vì vậy mà việc hoàn hiện hệ thống kế toán doanh nghiệp, cũng nhƣ hệ thống kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một yếu tố tất yếu để thỏa mãn yêu cầu của nhà quản lý kinh tế, để phù hợp với hoạt động của nền kinh tế thị trƣờng và hòa nhập với các thông lệ kế toán quốc tế. Nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, công ty CPĐT&PTCN Phƣơng Nam đã không ngừng cố gắng hoàn thiện cũng nhƣ đổi mới công tác này, nhằm mang lại một hệ thống kế toán tốt nhất cho công ty, giúp những thong tin kế toán cung cấp đảm bảo độ tin cậy, đầy đủ và chính xác nhất.

pdf94 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1319 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghệ Phương Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ách hàng sẽ đƣợc nhân viên phòng kinh doanh tƣ vấn nên mua mặt hàng nào phù hợp với nhu cầu của mình. Sau đó khách hàng sẽ đƣợc kỹ thuật viên của công ty hƣớng dẫn cách sử dụng. Nếu khách hàng đồng ý mua, công ty mới bán hàng và do đã đƣợc tƣ vấn lựa chọn rất kỹ nên khi xuất hàng đi công ty thƣờng không có trƣờng hợp khách hàng trả lại hàng hóa. Đối với các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, kế toán công ty hạch toán trực tiếp vào tài khoản 511. Ví dụ: Ngày 25/06/2012, công ty bán 10 thiết bị kim thu sét ESE, giá bán chƣa thuế là 33.460.000đ, thuế GTGT 10% cho công ty CP Xây dựng và chuyển giao công nghệ 678. Do khách hàng mua với số lƣợng lớn, công ty chấp nhận mức chiết khấu thƣơng mại là 2% trên tổng giá bán chƣa bao gồm thuế GTGT theo đề nghị của khách hàng, thanh toán ngay bằng tiền mặt. Kế toán công ty hạch toán nghiệp vụ này như sau: Nợ TK 511 669.200 Nợ TK 3331 66.920 Có TK 131 736.120 Nợ TK 111 736.120 Có TK 131 736.120 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán Căn cứ vào các Phiếu xuất kho, kế toán nhập số liệu vào máy vi tính, từ đó máy vi tính sẽ tự động lên sổ chi tiết vật tƣ, hàng hóa (Biểu 10) và bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn theo từng lĩnh vực (Biểu 11) và bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn tất cả các lĩnh vực trong tháng 6 (Biểu 12), sổ chi tiết giá vốn hàng bán (Biểu 13) và Bảng chi tiết giá vốn hàng bán (Biểu 14). Hiện nay, công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và đang sử dụng phƣơng pháp thẻ song song để hạch toán hàng tồn kho. Đây là phƣơng pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho mà thủ kho sẽ theo dõi tình hình nhập xuất tồn của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lƣợng trên thẻ kho, bộ phận kế toán theo dõi số liệu cả về mặt số lƣợng và giá trị trên sổ chi tiết hàng hóa. Tại công ty để phản ánh giá vốn hàng bán kế toán sử dụng tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán. Tài khoản 632 còn đƣợc mở những tài khoản cấp 2 chi tiết cho từng lĩnh vực và tài khoản cấp 3 chi tiết cho từng hàng hóa trong từng lĩnh vực.  TK 6321 – GVHB lĩnh vực “Thiết bị văn phòng”  TK 6322 – GVHB lĩnh vực “Thiết bị viễn thông” 47  TK 6323 – GVHB lĩnh vực “Thiết bị chống sét”  Tk 6324 – GVHB lĩnh vực “Thiết bị điện dân dụng” Trong đó: TK 6323 – GVHB lĩnh vực “Thiết bị chống sét” đƣợc chi tiết thành: TK 63231 – GVHB cáp đồng thoát sét TK 63232 – GVHB thiết bị chống sét TDX 50 TK 63233 – GVHB kim thu sét ESE Hàng bán ra đƣợc công ty tính giá hàng xuất trong kỳ theo phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ = Giá thực tế hàng hóa tồn kho đầu kỳ + Giá thực tế hàng hóa nhập trong kỳ Số lƣợng hàng hóa tồn kho đầu kỳ + Số lƣợng hàng hóa nhập trong kỳ VD: Giá vốn hàng bán của mặt hàng Cáp đồng thoát sét Số lƣợng Giá trị Tồn đầu kỳ 02 27.264.000 Nhập trong kỳ 05 66.083.500 Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ = 27.264.000 + 66.083.500 = 13.333.357 2 + 5 Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán chỉ đƣợc ghi nhận phần doanh thu, đến cuối tháng mới tính ra đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ, lúc đó mới ghi nhận giá vốn của hàng xuất bán. Còn đối với hàng nhập, kế toán tính theo giá mua thực tế không bao gồm chi phí thu mua. Phần chi phí thu mua sẽ đƣợc hạch toán thẳng vào chi phí bán hàng trong kỳ và cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh – TK 911. Thang Long University Library 48 Biểu 2.10. Sổ chi tiết hàng hóa SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Tài khoản: 1561 Tiểu khoản: 15611 Kho: 01 Năm 2012 Đơn vị tính: cuộn Tên hàng hóa: Cáp đồng thoát sét Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền 01/06 Tồn kho đầu kỳ 13.362.000 02 27.264.000 PX 32 02/06 Xuất bán trực tiếp 632 13.333.357 01 13.333.357 PN 38 18/06 Mua nhập kho 331 13.216.700 05 66.083.500 ................................... Cộng phát sinh 05 66.083.500 05 66.676.786 30/06 Tồn cuối kỳ 02 26.670.714 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội 49 Biểu 2.11. Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng hoá lĩnh vực Thiết bị chống sét BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN HÀNG HÓA Tháng 06 năm 2012 Lĩnh vực: Thiết bị chống sét STT Tên hàng Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ Số lƣợng Tiền Số lƣợng Tiền Số lƣợng Tiền Số lƣợng Tiền 01 Cáp đồng thoát sét 02 27.264.000 05 66.083.500 05 66.676.786 02 26.670.714 02 Thiết bị chống sét TDX 50 01 9.056.500 05 45.945.000 04 36.705.400 02 18.296.100 03 Kim thu sét ESE 02 34.338.000 04 70.320.000 05 69.779.500 02 34.878.500 .................................. Tổng cộng 19 146.703.245 73 801.849.193 75 852.915.438 17 95.637.000 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội Thang Long University Library 50 Biểu 2.12. Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng hoá BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN HÀNG HÓA Tháng 06 năm 2012 STT Lĩnh vực Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ Số lƣợng Tiền Số lƣợng Tiền Số lƣợng Tiền Số lƣợng Tiền 01 Văn phòng 04 28.248.000 23 299.354.666 19 312.578.559 08 15.024.107 02 Viễn thông 03 16.040.000 21 230.255.830 23 207.230.247 01 39.065.583 03 Chống sét 19 146.703.245 73 801.849.193 75 852.915.438 17 95.637.000 04 Điện dân dụng 02 10.208.000 03 10.943.045 03 19.594.600 02 1.556.445 Tổng cộng 28 201.199.245 120 1.342.402.734 123 1.392.318.844 25 151.283.135 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội 51 Biểu 2.13: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 06 năm 2012 Mặt hàng: Cáp đồng thoát sét Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền ........................................... PX 32 02/06 Xác định giá vốn cáp đồng thoát sét thanh toán bằng tiền mặt 15611 01 13.33357. 13.333.357 Tổng phát sinh 05 13.333.357 66.676.786 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội Thang Long University Library 52 Biểu 2.14: Bảng chi tiết giá vốn hàng bán lĩnh vực Thiết bị chống sét BẢNG CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 06 năm 2012 Lĩnh vực: Thiết bị chống sét STT Diền giải ĐVT Số lƣợng Thành tiền 01 Bán cáp đồng thoát sét Cuộn 05 66.676.786 02 Bán thiết bị chống sét TDX 50 Thiết bị 04 36.705.400 03 Bán kim chu sét ESE Bộ 05 69.779.500 .................................................. Tổng số phát sinh 75 852.915.438 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội 53 Biểu 2.15: Bảng chi tiết giá vốn hàng bán BẢNG CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 06 năm 2012 STT Lĩnh vực Số lƣợng Thành tiền 01 Văn phòng 19 697.142.420 02 Viễn thông 23 207.230.247 03 Chống sét 75 852.915.438 04 Điện dân dụng 03 633.663.976 Tổng cộng 123 2.390.933.081 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) 2.2.4. Kế toán tổng hợp bán hàng Căn cứ vào các chứng từ gốc nhƣ Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu thu, Giấy báo có, kế toán nhập dữ liệu vào máy vi tính. Từ đó, máy vi tính sẽ tự động ghi sổ Nhật ký chung (Biểu 16) và Sổ cái các tài khoản: TK 156 (Biểu 17), TK632 (Biểu 18), TK 511 (Biểu 19), TK 131 (Biểu 20), Để phản ánh doanh thu kế toán công ty sử dụng tài khoản TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tài khoản cấp 2 TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa để hạch toán doanh thu tiêu thụ. Trong đó, kế toán công ty còn mở những tài khoản cấp 3 chi tiết cho từng lĩnh vực kinh doanh:  TK 51111 – Doanh thu của lĩnh vực “Thiết bị văn phòng”  TK 51112 – Doanh thu của lĩnh vực “Thiết bị viễn thông”  TK 51113 – Doanh thu của lĩnh vực “Thiết bị chống sét”  TK 51114 – Doanh thu của lĩnh vực “Thiết bị điện dân dụng” Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội Thang Long University Library 54 Biểu 2.16: Sổ nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 06 năm 2012 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số phát sinh SH NT Nợ Có .......................................... PX 32 02/06 Giá vốn cáp đồng thoát sét 632 13.333.357 1561 13.333.357 HĐ 0100432 02/06 Bán cáp đồng thoát sét 131 18.800.100 51113 17.091.000 3331 1.709.100 PT 14 02/06 Thu tiền bán hàng 111 18.800.100 131 18.800.100 PN 17 02/06 Mua nhập thiết bị TDX 50 1561 45.954.000 133 4.594.500 112 50.539.500 PC 11 02/06 Chi phí vận chuyển 641 3.200.000 133 320.000 111 3.520.000 PX 41 05/06 Giá vốn thiết bị TDX 50 632 9.180.350 1561 9.180.350 HĐ 0100456 05/06 Bán thiết bị TDX 50 131 11.475.750 51113 10.432.500 3331 1.043.250 Cộng chuyển sang trang sau ................... .................... Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội 55 Số trang trƣớc mang sang ......................... ......................... SP 12 05/06 Thu tiền bán hàng 112 11.475.750 131 11.475.750 PX 49 Giá vốn kim thu sét ESE 632 17.105.500 1564 17.105.500 HĐ 0100489 07/06 Bán thiết bị ESE 131 40.975.000 5113 37.250.000 3331 3.725.000 HĐ 0100511 09/06 Bán chịu máy in 131 53.130.000 51111 48.300.000 3331 4.830.000 SP 16 17/06 Thu tiền bán thiết bị ESE 112 40.975.000 131 40.975.000 .......................................... HĐ 0112630 25/06 Chiết khấu thƣơng mại 51113 669.200 3331 66.920 131 736.120 25/06 Chiết khấu thƣơng mại 111 736.120 131 736.120 ........................................... Cộng chuyển sang trang sau ................. ................. (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Thang Long University Library 56 Biểu 2.17. Sổ cái tài khoản 156 - Hàng hoá SỔ CÁI Quyển số: 01 Năm: 2012 Tên tài khoản: Hàng hóa Số hiệu: 156 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 01/06 Tồn đầu kỳ 201.199.245 PX 32 02/06 Bán cáp đồng thoát sét 02 632 13.709.000 PN 17 02/06 Nhập thiết bị chống sét TDX 50 02 112 50.539.500 PX 42 05/06 Bán thiết bị chống sét TDX 50 02 632 9.180.350 PX 49 07/06 Bán kim thu sét ESE 02 632 17.105.500 ............................................. ......................... .......................... Cộng số phát sinh 2.390.922.081 2.390.922.081 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội 57 Biểu 2.18. Sổ cái TK 632 - Giá vốn hàng bán SỔ CÁI Quyển số: 01 Năm: 2012 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có PX 32 02/06 Bán cáp đồng thoát sét 02 1561 13.709.000 PX 42 05/06 Bán thiết bị chống sét TDX 50 02 1561 9.180.350 PX 49 07/06 Bán kim thu sét ESE 02 1561 17.105.500 ............................................. 30/06 Kết chuyển sang TK 911 06 911 2.390.922.081 Cộng phát sinh 2.390.922.081 2.390.922.081 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội Thang Long University Library 58 Biểu 2.19. Sổ cái TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SỔ CÁI Quyển số: 01 Năm: 2012 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có HĐ 0100432 02/06 Bán cáp đồng thoát sét 01 131 17.091.000 HĐ 0100456 05/06 Bán thiết bị chống sét TDX 50 01 131 10.432.500 HĐ 0100489 07/06 Bán 2 thiết bị Kim thu sét ESE 01 131 37.250.000 HĐ 0112630 25/06 Chiết khấu thƣơng mại 02 131 669.200 ................ ............ .................................. .............. ................... 30/06 Kết chuyển cuối kỳ 01 911 2.757.317.539 Cộng số phát sinh 2.757.317.539 2.757.317.539 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội 59 Biểu 2.20. Sổ cái TK 131 - Phải thu khách hàng SỔ CÁI Quyển số: 01 Năm: 2012 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu: 131 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 01/06 Tồn đầu kỳ 22.568.000 HĐ 0100432 02/06 Bán cáp đồng thoát set 5111 17.091.000 3331 1.709.100 PT 15 02/06 Thu tiền bán cáp đồng thoát sét 111 18.800.100 HĐ 0100456 05/06 Bán thiết bị chống sét TDX 50 5111 10.432.500 3331 1.043.250 SP 12 05/06 Thu tiền bán TB chống sét 112 11.475.750 PT 21 06/06 KH thanh toán nợ 111 12.568.000 HĐ 0100489 07/06 Bán Kim thu sét ESE 5111 37.250.000 3331 3.725.000 ....................................... SP 16 17/06 KH thanh toán nợ ngày 07/06 112 40.975.000 ....................................... Cộng phát sinh 1.298.000.000 1.163.496.500 Số dƣ cuối kỳ 136.450.800 4.040.700 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội Thang Long University Library 60 2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty CPĐT&PTCN Phƣơng Nam 2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng Tại công ty, để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng để tập hợp toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ bao gồm cả chi phí thu mua hàng hóa. Căn cứ vào các chứng từ nhƣ:  Hóa đơn vận chuyển, quảng cáo, thu mua,  Giấy ủy nhiệm chi, phiếu chi  Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ  Bảng tính lƣơng và trích các khoản theo lƣơng kế toán nhập số liệu vào máy vi tính, máy vi tính sẽ tự động lên sổ chi tiết chi phí bán hàng, sổ nhật ký chung và sổ cái TK 641. 2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Tại công ty, để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp để tập hợp toàn bộ chi phí doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Căn cứ vào các chứng từ nhƣ:  Giấy ủy nhiệm chi, phiếu chi  Hóa đơn, chứng từ điện, nƣớc, các dịch vụ mua ngoài,..  Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ  Bảng tính lƣơng và trích các khoản theo lƣơng kế toán nhập số liệu vào máy vi tính, máy vi tính sẽ tự động lên sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp, sổ nhật ký chung và sổ cái TK 642. 61 Biểu 2.21. Hoá đơn GTGT tiền điện HÓA ĐƠN TIỀN ĐIỆN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 12 tháng 07 năm 2012 Đơn vị bán hàng: Công ty Điện lực TP.Hà Nội .................................................................... Địa chỉ: Chi nhánh điện Cầu Giấy ........................................................................................ Số tài khoản: .......................................................................................................................... Điện thoại: 22222599 .................................................... MST: 0100101114 - 004 Đơn vị mua hàng: Đặng Vũ Tùng ......................................................................................... Địa chỉ: Số 118/8/1 Nguyễn Khánh Toàn – Cầu Giấy – Hà Nội .......................................... Mã số khách hàng:PD02T321204 ......................................................................................... Điện thoại: 043.767 3134 ................................................. MST:0101709071 Chỉ số mới Chỉ số cũ Hệ số Tiêu thụ Đơn giá Thành tiền 21115 20279 1 836 1.251.436 Ngày 12 tháng 07 năm 2012 TUQ. Giám đốc Trong đó: 97 600 58.200 97 865 83.905 97 1.135 110.059 97 1.495 145.015 ....... ........ Cộng tiền hàng: 1.251.435 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 125.144 Tổng thanh toán 1.376.579 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu ba trăm bảy mươi sáu ngìn năm trăm bảy chín đồng chẵn. (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Mẫu số: 01 GTKT – 21N - 01 AB/2012T 7654732 Thang Long University Library 62 Biểu 2.22. Phiếu chi Họ tên ngƣời nộp tiền: Đặng Vũ Tùng............................................................................... Địa chỉ: Công ty CP ĐT & PT CN Phƣơng Nam ............................................................. Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại .............................................................................. Số tiền: 3.079.312 đồng (viết bằng chữ)Ba triệu không trăm bảy chín nghìn ba trăm mƣời hai đồng chẵn./. Kèm theo: .................................................... Chứng từ gốc: .............................................. Đã nhập đủ số tiền (viết bằng chữ): .................................... Ngày 13 tháng 06 năm 2012 Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời nộp (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ...................................................................................... Số tiền quy đổi: .......................................................................................................................... (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam PHIẾU CHI Ngày 13 tháng 07 năm 2012 Quyển số: Số:36 Nợ: Có: Mẫu số 02 – TT QĐ 15 – TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính 63 Biểu 2.23. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 06 năm 2012 Chỉ tiêu Ngày bắt đầu hoặc ngừng sử dụng Tỷ lệ KH % Nguyên giá TSCĐ Số KH 641 642 I. Số khấu hao đã trích tháng trƣớc 1.392.165.000 9.591.750 2.877.525 6.714.225 II. Số khấu hao tăng trong tháng (II=1+2) 1. KH tính bổ sung TSCĐ tăng trong tháng trƣớc 2. KH TSCĐ tăng trong tháng này III. Số khấu hao giảm trong tháng (III=1+2) 1. KH tính bổ sung cho TSCĐ giảm trong tháng trƣớc 2. KH TSCĐ giảm trong tháng này IV. Số KH phải trích trong tháng (IV=I+II-III) 1.392.165.000 9.591.750 2.877.525 6.714.225 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Thang Long University Library 64 Biểu 2.24. Bảng tính lương và các khoản trích theo lương BẢNG TÍNH LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG Tháng 06 năm 2012 STT Họ tên Chức danh Tổng thu nhập Các khoản trích theo lƣơng Tạm ứng Thực lĩnh Lƣơng Thƣởng Tổng lƣơng BHXH (7%) BHYT (1%) 01 Đặng Vũ Tùng GĐ 6.500.000 0 6.500.000 455.000 65.000 0 5.980.000 02 Phạm Đức Hải PGĐ 6.100.000 0 6.100.000 427.000 61.000 0 5.612.000 03 Hoàng Minh Thắm TP 4.500.000 200.000 4.700.000 315.000 45.000 0 4.140.000 ..................... 09 Lê Thị Hòa NV 3.100.000 0 3.100.000 217.000 31.000 700.000 2.152.000 10 Trần Mạnh Hải NV 2.500.000 400.000 2.900.000 175.000 25.000 0 2.300.000 ..................... Tổng cộng 128.600.000 600.000 129.200.000 6.430.000 1.286.000 700.000 120.784.000 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) 65 Biểu 2.25. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 06 năm 2012 Ghi có TK TK 334 – Phải trả công nhân viên TK 338 – Phải trả phải nộp khác Tổng cộng Ghi nợ TK Lƣơng Phụ cấp Thƣởng Cộng có TK 334 KPCĐ TK 3382 BHXH TK 3383 BHYT TK 3384 BHTN TK 3398 Cộng có TK 338 TK 641 77.160.000 0 400.000 77.560.000 1.551.200 13.185.200 2.326.800 775.600 17.838.800 95.398.800 TK 642 51.440.000 0 200.000 51.640.000 1.032.800 8.748.200 1.543.800 514.600 11.868.400 63.508.400 TK 334 9.002.000 1.929.000 1.286.000 12.217.000 12.217.000 Cộng 128.600.000 600.000 129.200.000 2.584.000 30.935.400 5.799.600 2.603.200 41.924.200 171.124.200 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Thang Long University Library 66 Biểu 2.26: Sổ chi tiết chi phí bán hàng SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG Tháng 06 năm 2012 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có .......................................................... PC 11 02/06 Chi phí mua hàng 111 3.200.000 Bảng lƣơng 30/06 Chi phí tiền lƣơng cho cán bộ CNV 334 77.560.000 Bảng lƣơng 30/06 Các khoản trích theo lƣơng 338 17.838.800 Bảng KH 30/06 Chi phí khấu hao 214 2.877.525 .......................................................... Cộng số phát sinh 122.403.134 122.403.134 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam 67 Biểu 2.27. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Tháng 06 năm 2012 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có .......................................................... PC 31 12/06 Thanh toán chi phí tiền điện 111 1.251.435 PC 36 13/06 Thanh toán chi phí tiền điện thoại 111 2.773.199 30/06 Chi phí tiền lƣơng nhân viên quản lý 334 51.640.000 30/06 Các khoản trích theo lƣơng 338 11.868.400 30/06 Chi phí khấu hao 214 6.714.225 .......................................................... Cộng số phát sinh 100.148.019 100.148.019 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam Thang Long University Library 68 Biểu 2.28. Sổ nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 06 năm 2012 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số phát sinh SH NT Nợ Có .......................................... PC 11 02/06 Thanh toán chi phí vận chuyển 641 3.200.000 133 320.000 111 3.520.000 PC 31 12/06 Thanh toán chi phí tiền điện 642 1.251.435 133 125.144 111 1.376.579 PC 36 13/06 Thanh toán chi phí tiền điện thoại 642 2.773.199 133 306.113 111 3.079.312 Bảng KH 30/06 Chi phí khấu hao tháng 06 641 2.877.525 642 6.714.225 214 9.591.750 Bảng lƣơng 30/06 Chi phí tiền lƣơng phải trả CBNV 641 77.560.000 642 51.640.000 334 129.200.000 Bảng lƣơng 30/06 Các khoản trích theo lƣơng 641 17.838.800 642 11.868.400 338 29.707.200 Cộng chuyển sang trang sau ................ ................. (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam 69 Biểu 2.29. Sổ cái TK 641 - Chi phí bán hàng SỔ CÁI Quyển số: 01 Năm: 2012 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có .................................................. PC 11 02/06 Phí vận chuyển hàng hóa 01 111 3.200.000 Bảng lƣơng 30/06 Chi phí tiền lƣơng cho CBNV 03 334 77.560.000 Bảng lƣơng 30/06 Các khoản trích theo lƣơng 03 338 17.838.800 Bảng KH 30/06 Chi phí khấu hao 03 214 2.877.525 ................................................. 30/06 Kết chuyển sang TK 911 911 122.403.134 Cộng số phát sinh 122.403.134 122.403.134 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội Thang Long University Library 70 Biểu 2.30. Sổ cái TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp SỔ CÁI Quyển số: 01 Năm: 2012 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có .................................................. PC 31 12/06 Thanh toán chi phí tiền điện 02 111 1.251.435 PC 36 13/06 Thanh toán chi phí tiền điện thoại 02 111 2.773.199 Bảng lƣơng 30/06 Chi phí tiền lƣơng cho CBNV 03 334 51.640.000 Bảng lƣơng 30/06 Các khoản trích theo lƣơng 03 338 11.868.400 Bảng KH 30/06 Chi phí khấu hao 03 214 6.714.225 ................................................ 30/06 Kết chuyển sang TK 911 911 100.148.019 Cộng số phát sinh 100.148.019 100.148.019 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội 71 2.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng Cuối mỗi kỳ, kế toán xá định kết quả bán hàng của công ty theo công thức sau: Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Căn cứ vào số liệu trên các sổ chi tiết, bảng tổng hợp, máy vi tính sẽ tự động ghi sổ nhật ký chung và sổ cái TK 911, TK 421 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 06 năm 2012 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số phát sinh SH NT Nợ Có .......................................... 01 30/06 Kết chuyển doanh thu thuần 511 2.757.317.539 911 02 30/06 Kết chuyển GVHB 911 2.390.922.081 632 03 30/06 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 122.403.134 641 04 30/06 Kết chuyển chi phí QLDN 911 100.148.019 642 05 30/06 Kết chuyển DT HĐTC 515 1.049.167 911 1.049.167 06 30/06 Kết chuyển CP HĐTC 911 28.303.333 635 28.303.333 .................................... Cộng chuyển sang trang sau ................ ................ (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam Thang Long University Library 72 Biểu 2.31. Sổ cái TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh SỔ CÁI Quyển số: 01 Năm 2012 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 01 30/06 Kết chuyển doanh thu thuần 04 511 2.757.317.539 02 30/06 Kết chuyển GVGB 04 632 2.390.922.081 03 30/06 Kết chuyển CP bán hàng 05 641 122.403.134 04 30/06 Kết chuyển CP QLDN 05 642 100.148.019 05 30/06 Kết chuyển DT từ HĐTC 05 515 1.049.167 06 30/06 Kết chuyển CP từ HĐTC 05 635 28.303.333 07 30/06 Kết chuyển TN khác 05 711 0 08 30/06 Kết chuyển chi phí khác 05 811 570.000 09 30/06 Kết chuyển chi phí TNDN 05 8211 29.005.035 10 30/06 Kết chuyển lãi KĐ KD 05 4212 87.015.104 Cộng số phát sinh 2.758.366.706 2.758.366.706 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội 73 Biểu 2.32. Sổ cái TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối SỔ CÁI Quyển số: 01 Năm 2012 Tên tài khoản: Lợi nhuận chƣa phân phối Số hiệu: 421 Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có ............................................... 30/06 Kết chuyển lãi KĐ KD 05 911 87.015.104 ............................................... (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Trong chƣơng II, chúng ta đã tìm hiểu đƣợc tình hình thực tế của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CPĐT&PTCN Phƣơng Nam. Để công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty ngày một hòan thiện hơn, em xin trình bày một số ý kiến và kiến nghị trong chƣơng III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Công nghệ Phƣơng Nam. Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội Thang Long University Library 74 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ PHƢƠNG NAM 3.1. Nhận xét về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CP ĐT&PT CN Phƣơng Nam 3.1.1. Nhận xét chung Qua quá trình thực tập tại công ty Phƣơng Nam, em thấy rằng để có đƣợc vị trí nhƣ ngày hôm nay, toàn thể nhân viên công ty đã phải cố gắng, nỗ lực rất nhiều. Những gì mà công ty đã đạt đƣợc là rất đáng ghi nhận. Tuy nhiên, mỗi doanh nghiệp khi đã bƣớc vào thƣơng trƣờng đều có những thuận lợi để tiếp tục phát triển và những khó khăn cần phải giải quyết. 3.1.1.1. Thuận lợi - Công ty luôn hoạt động với tinh thần tự lập, tự thân vận động, đứng độc lập trên thị trƣờng từ khi mới hình thành. - Mức tăng trƣởng mà công ty đạt đƣợc là khá cao và ổn định nhờ uy tín trên thị trƣờng càng ngày càng đƣợc khẳng định. Đảm bảo đƣợc việc nâng cao thu nhập cho ngƣời lao động và tác đầu tƣ, tăng hiệu quả kinh doanh trong tƣơng lai. - Đội ngũ cán bộ công nhân viên phần lớn là lao động trẻ, lành nghề, hăng say với công việc đã giúp cho công ty hoạt động ngày càng có hiệu quả hơn. Trƣớc sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ trên thị trƣờng, công ty luôn chủ động nắm bắt nhu cầu của khách hàng và cũng luôn cố gắng để đƣa đến tay khách hàng những sản phẩm chất lƣợng tốt nhất kèm theo chất lƣợng phục vụ tốt nhất có thể. - Thực hiện tốt chính sách bảo hành sản phẩm cho khách hàng, lắp đặt, sửa chữa tại nhà, đáp ứng tối đa mọi yêu cầu của khách hàng đã và đang đạt đƣợc dấu ấn khá chắc trong lòng khách hàng. 3.1.1.2. Khó khăn - Bên cạnh những thuận lợi có đƣợc, công ty còn đang tồn tại những khó khăn đòi hỏi phải sớm tìm ra những biện pháp khắc phục. - Phạm vi quy mô hoạt động còn hạn chế, mặc dù công ty đã thành lập chi nhánh ở miền Nam, nhƣng khách hàng chủ yếu vẫn tập trung ở Hà Nội và một số tỉnh lân cận. - Thị trƣờng luôn nảy sinh những cạnh tranh gay gắt hơn chính vì vậy nếu công ty không nỗ lực phát triển, không ngừng vƣơn lên thì sẽ không thể giữ đƣợc chỗ đứng trên thị trƣờng. - Hệ thống tiêu thụ sản phẩm còn ít, nhỏ lẻ và chƣa linh hoạt. Công ty đã có chiến lƣợc tập trung xây dựng thƣơng hiệu những vẫn chƣa thực sự có hiệu quả trong 75 đó có hình thức quảng cáo sản phẩm và hình ảnh của công ty trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng chƣa đƣợc thực hiện. - Công ty chỉ chú trọng đến chính sách khuyến khích tiêu thụ sản phẩm mà chƣa chú trọng đến các chính sách để khuyến khích thanh toán. Vì vậy tồn tại khoản phải thu khách hàng lớn. Những khó khăn tồn tại ở trên đã thực sự trở thành những hạn chế làm ảnh hƣởng đến hiệu quả của hoạt động kinh doanh, đến lợi nhuận của công ty. Để khắc phục những mặt hạn chế đó công ty phải có những biện pháp hợp lý, thiết thực, kịp thời để dần dần xóa đi những khó khăn đó, để có thể triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh cho những năm tiếp theo. 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CPĐT&PTCN Phương Nam Trên cơ sở nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ Phƣơng Nam”, em xin trình bày một số nhận xét về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty. 3.1.2.1. Những ưu điểm Ngay từ ngày đầu thành lập, Ban giám đốc đã có những yêu cầu hết sức khắt khe về quản lý tài chính nên đã áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính để bất cứ lúc nào Ban giám đốc cần thông tin về tài chính, kế toán cũng phải cung cấp đầy đủ, rành mạch. Để từ đó ban giám đốc có thể đánh giá đƣợc toàn bộ bức tranh tài chính của công ty. Chính vì vậy việc thực hiện hệ thống kế toán trong công ty cần phải có những bƣớc tiến triển để phù hợp với tình hình kinh doanh. Về bộ máy kế toán Nhìn chung bộ máy kế toán của công ty CPĐT&PTCN Phƣơng Nam đƣợc tổ chức khá khoa học và hợp lý. Mỗi nhân viên kế toán đƣợc phân công rõ trách nhiệm trong công việc, đảm bảo đƣợc vai trò trong việc quản lý tài chính và thực hiện công tác hạch toán kế toán tại công ty. Bộ máy kế toán đƣợc tổ chức khá gọn nhẹ với mô hình tập trung, hoạt động của bộ máy thống nhất, công việc không chồng chéo. Hầu hết đội ngũ kế toán trong công ty đều có trình độ đại học, các công việc trong phòng kế toán đƣợc phân chia khá hợp lý. Không những thế, công ty còn luôn chú trọng tới việc đào tạo, nâng cao trình độ năng lực của nhân viên. Các nhân viên kế toán thƣờng xuyên đƣợc cập nhật tài liệu, các chế độ kế toán mới để trau dồi kỹ năng nghề nghiệp. Ngoài ra, công ty còn tạo điều kiện cho các nhân viên kế toán học thêm các lớp học nâng cao kiến thức về ngoại ngữ, tin học. Thang Long University Library 76 Công ty đã áp dụng công nghệ thông tin giúp giảm bớt khó khăn và nâng cao độ chính xác cũng nhƣ độ tin cậy của các thông tin kế toán bằng phần mềm FAST ACCOUNTING. Sự trợ giúp của máy vi tính làm giảm rất nhiều khối lƣợng công việc, nhờ đó mà việc ghi chép hằng ngày đƣợc giải quyết nhanh chóng, chính xác và khoa học. Hơn thế nữa, việc ứng dụng này còn tiết kiệm chi phí về lao động cho công ty và tăng tính hiệu quả của công tác kế toán. Về hệ thống sổ sách chứng từ Công ty thực hiện đầy đủ các hệ thống chứng từ sổ sách và quy trình luân chuyển chứng từ đã thực hiện theo đúng quy định chung của Bộ Tài chính. Sổ sách kế toán đƣợc lập rõ ràng, kịp thời, đảm bảo cho số liệu đƣợc phản ánh một cách trung thực, hợp lý với yêu cầu thực tế. Các chứng từ trong từng khâu đã đáp ứng đủ thông tin về các nghiệp vụ phát sinh và đƣợc ghi chép một cách cẩn thận. Hệ thống sổ sách chứng từ đƣợc sử dụng tƣơng đối chặt chẽ trong từng khâu, rõ ràng, ràng mạch và dễ quản lý. Công ty sử dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho đáp ứng đƣợc yêu cầu theo dõi tình hình biến động của hàng hóa một cách thƣờng xuyên hơn. Hình thức ghi sổ Nhật ký chung hiện nay tƣơng đối phù hợp với hoạt động thực tế của công ty. Về hình thức thanh toán Là công ty có áp dụng rất nhiều hình thức thanh toán khác nhau nhƣ: thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán bằng chuyển khoản, thanh toán bằng thẻ, Tùy từng đối tƣợng khách hàng mà công ty có phƣơng thức thanh toán hàng một cách phù hợp nhất. 3.1.2.2. Những nhược điểm Chi phí thu mua và xác định giá vốn Theo quy định của Bộ Tài chính thì chi phí thu mua đƣợc hạch toán vào TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa và giá mua hàng hóa đƣợc phản ánh qua TK 1561 ghi nhận giá mua của hàng hóa ghi trên hóa đơn. Nhƣng tại công ty, toàn bộ chi phí thu mua hàng hóa trong kỳ kế toán đều hạch toán vào TK 641 – Chi phí bán hàng, đến cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Do vậy, sẽ gây ra sai lệch trong việc tính giá vốn hàng bán vì cách hạch toán này sẽ làm giảm vốn thực tế phải bỏ ra và làm tăng chi phí bán hàng. Từ đó sẽ ảnh hƣởng đến việc xác định kết quả bán hàng. Điều đó có nghĩa là chi phí thu mua một phần đƣợc hạch toán vào GVHB, một phần để lại hàng tồn kho và kết quả công ty hạch toán hết vào chi phí bán hàng do đó làm tổng chi phí phát sinh trong kỳ tang, dẫn đến làm giảm lợi nhuận. Các khoản giảm trừ doanh thu Hiện nay, công ty không sử dụng TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại, TK 532 – Giảm giá hàng bán trong việc hạch toán khi phát sinh nghiệp vụ giảm giá, chiết khấu thƣơng mại mà hạch toán trực tiếp vào TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 77 vụ. Về mặt số liệu thì không sai vì phần doanh thu ghi nhận đã đƣợc trừ các khoản giảm trừ, nhƣng về bản chất thì không phản ánh đƣợc nghiệp vụ chiết khấu và không phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán. Lập dự phòng phải thu khó đòi Hiên nay công ty không chú trọng đến việc lập dự phòng trong khi các khoản phải thu khách hàng là tƣơng đối lớn. Kế toán các khoản nợ phải thu cần lập kế hoạch thu nợ cụ thể hơn, chi tiết hơn nữa. Kế toán công nợ cần sát sao hơn trong việc quản lý các khoản nợ tồn đọng của công ty. Công ty cũng chƣa đƣa ra những hạn mức tín dụng áp dụng cho từng khách hàng mua hàng của công ty. Về phân công công việc trong phòng kế toán Do số lƣợng nhân viên còn ít nên mỗi nhân viên kế toán phải kiêm nhiệm nhiều phần hành dẫn đến dễ bị nhầm lẫn trong công việc, thƣờng xuyên phải chịu áp lực lớn. Hơn nữa công tác tổ chức nhân sự của phòng kế toán đã vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm nhƣ: kế toán kiêm thủ kho, kế toán thu chi kiêm thủ quỹ. 3.2. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CPĐT&PTCN Phƣơng Nam 3.2.1. Hoàn thiện việc xác định giá vốn hàng bán Theo chế độ kế toán hiện hành, công ty phải chi tiết TK 156 thành hai tài khoản cấp 2 là:  TK 1561 – Giá mua hàng hóa  TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa Cụ thể quy trình hạch toán đƣợc thực hiện nhƣ sau: - Khi phát sinh chi phí thu mua Nợ TK 1562 Chi phí thu mua chƣa thuế GTGT Nợ TK 133 Thuế GTGT Có TK 111, 131, Tổng số tiền thanh toán - Phân bổ vào cuối kỳ: Chi phí thu mua đƣợc kế toán tập hợp và phân bổ vào cuối kỳ cho hàng bán ra trong kỳ và hàng tồn kho cuối kỳ theo công thức: Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra = Chi phí thu mua hàng tồn đầu kỳ + Chi phí thu mua hàng trong kỳ * Số lƣợng hàng bán ra trong kỳ Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng mua trong kỳ - Đồng thời cuối kỳ kết chuyển chi phí thu mua vào TK 632 – Giá vốn hàng bán để xác định chính xác giá vốn của hàng đƣợc xuất bán trong kỳ: Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Có TK 1562 Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán trong kỳ Thang Long University Library 78 Giả sử: Ngày 02/06 mua 5 thiết bị TDX 50, trị giá mua chƣa thuế là 45.954.000, thuế GTGT 10%, thanh toán ngay bằng chuyển khoản.Trong quá trình thu mua phát sinh chi phí vận chuyển là 3.200.000 chƣa bao gồm thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. Biết chi phí thu mua hàng tồn đầu kỳ là 757.000  Kế toán công ty đã hạch toán như sau: - Ghi nhận giá trị hàng hóa theo hóa đơn mua hàng: Nợ TK 1561 45.954.000 Nợ TK 133 4.595.400 Có TK 112 50.539.500 - Ghi nhận chi phí thu mua Nợ TK 641 3.200.000 Nợ TK 133 320.000 Có TK 111 3.520.000  Kế toán công ty tập hợp chi phí thu mua thông qua TK 1562 - Ghi nhận giá trị hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (Tƣơng tự nhƣ trên) - Chi phí thu mua Nợ TK 1562 3.200.000 Nợ TK 133 320.000 Có TK 111 3.520.000 - Cuối kỳ, phân bổ chi phí thu mua cho 4 thiết bị bán ra trong kỳ Chi phí thu mua hàng tồn đầu kỳ: 757.000 Chi phí thu mua trong kỳ: 3.200.000 Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ: 19 Số lƣợng hàng nhập trong kỳ: 73 Số lƣợng hàng bán trong kỳ: 75 Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra = 757.000 + 3.200.000 * 75 19 + 73 = 3.225.815 - Kết chuyển chi phí thu mua trong kỳ phân bổ cho hàng bán ra: Nợ TK 632 3.225.815 Có TK 1562 3.225.815 Việc thay đổi cách tính này kéo theo sự thay đổi kết quả của một số sổ kế toán sau:  Các sổ chi tiết và sổ cái liên quan 79  Phải lập thêm sổ chi tiết TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa để theo dõi tình hình biến động tăng giảm của khỏan chi phí này, đến cuối kỳ thực hiện phân bổ hợp lý. Biểu 3.1. Sổ chi tiết chi phí thu mua bán hàng hoá SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ THU MUA HÀNG HÓA Mặt hàng: Thiết bị TDX 50 Tháng 06 năm 2012 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nhập Xuất Tồn SH NT 01/06 Tồn đầu kỳ 757.000 ........................ HĐ 0175342 02/06 Nhập 5 thiết bị 111 3.200.000 ......................... 30/06 Kết chuyển sang TK 632 632 3.225.815 Cộng phát sinh 3.200.000 3.225.815 Tồn cuối kỳ 731.185 Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội Thang Long University Library 80 Biểu 3.2. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 06 năm 2012 Mặt hàng: Thiết bị TDX 50 Tài khoản: 632 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 63231 SH NT Tổng số Chia ra PX 32 02/06 Xác định giá vốn thiết bị TDX 50 15612 36.705.400 Kết chuyển chi phí thu mua 1562 3.225.815 Cộng phát sinh trong kỳ 39.931.215 Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội 81 Biểu 3.3.Sổ cái TK 156 - Hàng hoá SỔ CÁI Quyển số: 01 Năm: 2012 Tên tài khoản: Hàng hóa Số hiệu: 156 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 01/06 Tồn đầu kỳ 201.199.245 PX 32 02/06 Bán cáp đồng thoát sét 02 632 13.709.000 PN 17 02/06 Nhập thiết bị chống sét TDX 50 02 112 50.539.500 PX 42 05/06 Bán thiết bị chống sét TDX 50 02 632 9.180.350 PX 49 07/06 Bán kim thu sét ESE 02 632 17.105.500 ............................................. .......................... ......................... 30/06 Kết chuyển chi phí thu mua thiết bị TDX 50 04 632 3.225.815 Cộng số phát sinh 2.394.147.896 2.394.147.896 Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội Thang Long University Library 82 Biểu 3.4. Sổ cái TK 632 - Giá vốn hàng bán SỔ CÁI Quyển số: 01 Năm: 2012 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có PX 32 02/06 Bán cáp đồng thoát sét 02 1561 13.709.000 PX 42 05/06 Bán thiết bị chống sét TDX 50 02 1561 9.180.350 PX 49 07/06 Bán kim thu sét ESE 02 1561 17.105.500 ............................................. 30/06 Kết chuyển chi phí thu mua thiết bị TDX 50 04 1562 3.225.815 30/06 Kết chuyển sang TK 911 05 911 2.394.147.896 Cộng phát sinh 2.394.147.896 2.394.147.896 Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội 83 3.2.2. Về phương thức hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Nhƣ đã trình bày ở phần nhƣợc điểm trên, kế toán công ty không phản ánh các nghiệp vụ chiết khấu, giảm giá hàng bán vào TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại, TK 532 – Giảm giá hàng bán mà đƣợc hạch toán trực tiếp vào TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong trƣờng hợp đã hoàn thành thủ tục giấy tờ liên quan đến việc xuất hàng. Em xin kiến nghị công ty nên mở thêm TK 521, TK 532 vì cách thức này đảm bảo sự minh bạch trong việc áp dụng chính sách giảm giá, chiết khấu của công ty, đồng thời cung cấp số liệu chính xác giúp ban giám đốc có thể lấy đó làm căn cứ xác định mức chiết khấu phù hợp nhất cho từng loại hàng hóa.  Các nghiệp vụ giảm trừ doanh thu sẽ được hạch toán như sau: - Khi phát sinh: Nợ TK 521, 532 Số giảm trừ doanh thu Nợ TK 3331 Thuế GTGT Có TK 131, 111, - Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 511 Nợ TK 511 Có TK 521, 532  Quay lại ví dụ nghiệp vụ giảm giá hàng bán trong chương II * Cách hạch toán hiện tại của công ty Nợ TK 511 669.200 Nợ TK 3331 66.920 Có TK 131 736.120 Nợ TK 111 736.120 Có TK 131 736.120. * Quy trình hạch toán khi mở thêm TK 521, TK 532 - Khi nghiệp vụ mua phát sinh: Nợ TK 131 368.060.000 Có TK 511 334.600.000 Có TK 3331 33.460.000 - Chiếu khấu thƣơng mại cho khách hàng: Nợ TK 521 669.200 Nợ TK 3331 66.920 Có TK 131 736.120 - Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 511: Nợ TK 511 669.200 Có TK 521 669.200 Thang Long University Library 84 Biểu 3.5. Sổ cái TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SỔ CÁI Quyển số: 01 Năm: 2012 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có HĐ 0100876 02/06 Bán cáp đồng thoát sét 01 131 17.091.000 HĐ 0100456 05/06 Bán thiết bị chống sét TDX 50 01 131 10.432.500 HĐ 015005 07/06 Bán 2 thiết bị Kim thu sét ESE 01 131 37.250.000 ................. ............ .................................. .............. ................... 30/06 Kết chuyển giảm trừ doanh thu 01 521 669.200 30/06 Kết chuyển cuối kỳ 01 911 2.757.317.539 Cộng số phát sinh 2.757.317.539 2.757.317.539 Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội 85 Biểu 3.6. Sổ cái TK 521 - Chiết khấu thương mại SỔ CÁI Quyển số: 01 Năm: 2012 Tên tài khoản: Chiết khấu thƣơng mại Số hiệu: 521 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có .................................. HĐ 0193654 25/06 Cho khách hàng hƣởng CKTM 02 131 669.200 30/06 Kết chuyển giảm trừ doanh thu 04 511 669.200 Cộng số phát sinh 669.200 669.200 Dƣ cuối kỳ 0 0 3.2.3. Lập dự phòng phải thu khó đòi Khách hàng của công ty CPĐT&PTCN Phƣơng Nam có ở khắp nơi do hình thức kinh doanh của công ty vừa bán buốn, vừa bán lẻ. Tuy các khoản phải thu khó đòi rất ít khi xảy ra nhƣng để tránh tình trạng mất cân đối trong thanh toán và chủ động hơn về mặt tài chính, nhất là trong tình trạng điều kiện kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay công ty phải lập dự phòng phải thu khó đòi. Tùy theo số nợ, tình hình tài chính của khách hàng mà công ty có chính sách lập dự phòng khác nhau. Và mức trích lập dự phòng đƣợc tính theo công thức: Số dự phòng cần lập của năm tới cho khách hàng i = Số nợ phải thu của khách hàng i * Tỷ lệ ƣớc tính không thu hồi đƣợc Những căn cứ để xác định đối tƣợng trích lập dự phòng thỏa mãn điều kiện sau:  Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách hàng về số tiền nợ  Có đủ căn cứ xác định khỏan nợ là khoản phải thu khó đòi nhƣ nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, khách hàng lâm vào tình trạng phá sản, Quy trình hạch toán kế toán lập dự phòng phải thu:  Cuối kỳ, kế toán tiến hàng xử lý các khoản dự phòng phát sinh trong kỳ Đơn vị: CPĐT&PTCN Phƣơng Nam Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội Thang Long University Library 86 + Hoàn nhâp dự phòng nếu số dự phòng đã lập không dùng đến hoặc không dùng hết Nợ TK 139 Số dự phòng còn lại Có TK 6426 Chi phí quản lý doanh nghiệp + Lập tiếp dự phòng cho kỳ tiếp theo Nợ TK 6426 Chi phí dự phòng Có TK 139 Số dự phòng cần lập cho kỳ tiếp theo  Trong trƣờng hợp phát sinh tổn thất là không đòi đƣợc nợ, căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán ghi: Nợ TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi (nếu đã trích) Nợ TK 6426 Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chƣa trích) Có TK 131 Đồng thời kế toán tiến hàng theo dõi phần nợ đã xóa thông qua tài khoản ngoại bảng Nợ TK 004 Nợ khó đòi đã xử lý  Truờng hợp thu hồi đƣợc nợ sau khi công ty đã tiến hành xóa nợ, kế toán ghi: Nợ TK 111 Có TK 711 Đồng thời ghi đơn: Có TK 004 3.2.4. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Nhƣ đã trình bày ở trên, nhằm đảm bảo đƣợc đúng với các nguyên tắc và phòng ngừa đƣợc một phần rủi ro thì việc lập dự phòng hàng tồn kho là rất cần thiết đối với công ty. Để theo dõi tình hình trích lập và tình hình sử dụng khoản dự phòng giảm giá, kế toán sử dụng TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Có TK 159 Số dự phòng phải lập trong kỳ Nếu hàng tồn kho không bị giảm giá, kế toán tiền hành hoàn nhập dự phòng đã lập kỳ trƣớc Nợ TK 159 Số dự phòng còn lại Có TK 632 Giá vốn hàng bán 3.2.5. Tổ chức sắp xếp lại bộ máy kế toán Nhƣ đã trình bày ở trên, hiện nay công tác phân công nhiệm vụ tại công ty đang vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm biểu hiện ở kế toán kho kiêm thủ kho, kế toán thu chi kiêm thủ quỹ. Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản lƣu động có tỷ trọng lớn, đƣợc dữ trữ để đảm bảo cho hoạt động thƣơng mại. Hàng tồn kho thƣờng bao gồm nhiều loại rất phức tạp, đòi hỏi sự chú tâm lớn, cần phải đƣợc quản lý chặt chẽ cả về mặt giá trị lẫn hiện vật. Để quản lý đƣợc tốt các tài sản của công ty đều phải gắn với chặt với trách nhiệm 87 của từng bộ phận, cá nhân cụ thể. Ta có thể nhận thấy, về mặt số lƣợng, hiện vât: đối với hàng tồn kho là thủ kho, đối với tiền mặt là thủ quỹ; còn về mặt giá trị: đối với hàng tồn kho là kế toán kho, tiền mặt là kế toán thu chi. Tiền mặt là loại tài sản tồn tại trực tiếp dƣới hình thái giá trị, do tiền liên quan đến nhiều chu trình nghiệp vụ khác nhau, điều này dẫn tới dễ nảy sinh những sai lầm. Do đó cần phải tách chức năng thu tiền, chi tiền với ghi chép sổ sách và chức năng quản lý tiền. Bên cạnh đó, tiền còn đóng một vai trò quan trọng trong phân tích về khả năng thanh toán nhanh của công ty nhƣ các chỉ tiêu đánh giá khả năng chi trả thực tế trong công ty, chỉ tiêu đánh giá khả năng tạo tiền trong tƣơng lai,nếu chi tiêu tiền mặt có trục trặc sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến công ty. Do sự ảnh hƣởng lớn đến hoạt động của công ty nên em xin phép kiến nghị công ty nên phân công lại trách nhiệm tại phòng Tài chính kế toán nhƣ sau: kế toán kho kiêm kế toán tiềm mặt, thủ kho kiêm thủ quỹ. Với sự phân công nhƣ trên, số lƣợng nhân viên trong công ty sẽ không thay đổi, hoạt động hiệu quả hơn do không vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong kế toán. Thang Long University Library 88 KẾT LUẬN Trong quá trình điều hành và quản lý của doanh nghiệp thƣơng mại, công tác kế toán nói chung và đặc biệt công tác kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng nói riêng đã trở thành một công cụ quản lý quan trọng giúp ích rất nhiều cho nhà quản lý. Không những có thể phản ánh rõ nát chất lƣợng kinh doanh của doanh nghiệp, mà chính công tác kế toán còn cung cấp những thông tin chính xác cho phép nhà quản lý có cái nhìn tổng quan về toàn bộ quá trình kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định, để từ đó đƣa ra những quyết dịnh cải thiện công việc kinh doanh của mình tốt hơn. Chính vì vậy mà việc hoàn hiện hệ thống kế toán doanh nghiệp, cũng nhƣ hệ thống kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một yếu tố tất yếu để thỏa mãn yêu cầu của nhà quản lý kinh tế, để phù hợp với hoạt động của nền kinh tế thị trƣờng và hòa nhập với các thông lệ kế toán quốc tế. Nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, công ty CPĐT&PTCN Phƣơng Nam đã không ngừng cố gắng hoàn thiện cũng nhƣ đổi mới công tác này, nhằm mang lại một hệ thống kế toán tốt nhất cho công ty, giúp những thong tin kế toán cung cấp đảm bảo độ tin cậy, đầy đủ và chính xác nhất. Qua quá trình nghiên cứu và học tập tại trƣờng, cùng với quá trình tìm hiểu về tổ chức cồng tác kế toán bán hàng tại công ty CPĐT&PTCN Phƣơng Nam, em đã mạnh dạn đề xuất một số phƣơng án khắc phục những nhƣợc điểm đang tồn tại của công ty với mong muốn hoàn thiện và tang tính hiệu quả của hệ thống kế toán của công ty. Trong bài viết này còn tồn tại một số hạn chế nhý: thời gian nghiên cứu ngắn, chýa có nhiều kinh nghiệm, các thông tin và số liệu cần thiết bị giới hạn nên sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong thầy, cô giáo và những ngýời quan tâm ðến vấn ðề này góp ý, bổ sung những gì còn sai hoặc thiếu sót, giúp em có thể nâng cao tầm hiểu biết của mình về ngành nghề và cũng giúp cho bài viết hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo, hƣớng dẫn tận tình của Th.s Đào Diệu Hằng và sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị trong công ty đã tạo điều kiện cho em trong quá trình thực tập và hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này. Hà Nội, tháng 11 năm 2013 Sinh viên Lê Thu Thủy DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Quyết định số 15/2006 – QĐ/BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp. 2. PGS. TS. Nguyễn Văn Công “Lý luận và thực hành kế toán tài chính”, tái bản lần thứ 9, NXB ĐH KTQD 2006. 3. PGS. TS. Đặng Thị Loan – chủ biên “Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh nghiệp” (2006). 4. Các tài liệu về công ty CPĐT&PTCN Phƣơng Nam. Thang Long University Library

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfa17627_0857.pdf
Luận văn liên quan