Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thƣơng mại an Cát Lộc

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nƣớc, các doanh nghiệp luôn luôn phải tìm tòi những hƣớng đi mới phù hợp với điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp, sự phát triển của ngành nghề kinh doanh và sự thay đổi của nền kinh tế đất nƣớc. Trong đó công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng phải đƣợc quan tâm và phải hoàn thiện nhiều hơn nữa, để công tác này thực sự trở thành một công cụ hữu hiệu trong quản lý tài chính và kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc, em nhận thấy Công ty rất chú trọng đến công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ, việc thực hiện công tác này rất thận trọng và khá chuyên nghiệp, có sự liên kết với các phòng ban cao giúp công việc của các kế toán viên đƣợc thực hiện nhanh chóng và hiệu quả hơn. Trong thời gian tới, với quy mô kinh doanh ngày càng mở rộng, em hy vọng Công ty sẽ ngày càng hoàn thiện hơn công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ để đánh giá đúng hiệu quả của quá trình bán hàng giúp Công ty có những quyết sách hợp lý để nâng cao và phát triển doanh nghiệp hơn nữa.

pdf105 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1282 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần thƣơng mại an Cát Lộc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gia là 330.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT), Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt cho Công ty cổ phần vận tải Phú Quang. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (TIỀN NƢỚC ) (Liên 2: Giao khách hàng) Ngày 31 tháng 08 năm 2012 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT TV KINH DOANH NƢỚC SẠCH QUẢNG NINH Địa chỉ: Số 449 – Đƣờng Nguyễn Văn Cừ - TP.Hạ Long – Quảng Ninh MST: 5700100104 Tên khách hàng: Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc Địa chỉ: 609 – Tổ 53 – Khu 4 – P.Bạch Đằng – TP.Hạ Long – Tỉnh QN MST: 5701091445 Kỳ: 08 Năm: 2012 Danh bạ: HL02c019 – SĐH:27995 Số hộ dùng chung: 1 Chỉ số mới Chỉ số cũ M3 tiêu thụ 3240 3210 30 Chi tiết tiêu thụ (m3) Đơn giá (đ/m3) Thành tiền (đồng) 30 14.000 420.000 Cộng: Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: Cộng tiền nƣớc và tiền thuế GTGT: Phí thoát nƣớc thải: Thuê bao đồng hồ: 420.000 21.000 441.000 29.400 0 Tổng cộng số tiền thanh toán: 470.400 Số tiền bằng chữ: Bốn trăm bảy mươi nghìn bốn trăm đồng chẵn. Ngƣời thu tiền (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Giang Mẫu số: 01GTKT2/001 Ký hiệu: AC/13T Số: 0030016 48 Mẫu 2.14. Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 06 tháng 08 năm 2012 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần thƣơng mại vận tải Quang Phú MST: 5701001579 Địa chỉ: Số 451 đƣờng Nguyễn Văn Cừ – TP Hạ Long – Tỉnh QN Điện thoại: 0333.553553 Số TK: Họ và tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Ánh Tuyết Đơn vị: Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc MST: 5701091445 Địa chỉ: Số 609 – Tổ 53 – Khu 4 – P.Bạch Đằng – TP Hạ Long – Tỉnh QN Số TK: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 01 Vận chuyển hàng trong TP 300.000 Cộng tiền hàng 300.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 30.000 Tổng cộng tiền thanh toán 330.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm ba mươi nghìn đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Chi phí nhân viên Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc áp dụng mức lƣơng tối thiểu bằng mức lƣơng tối thiểu theo Nghị định 70/2011/NĐ – CP của Thủ tƣớng Chính phủ theo vùng miền II là 1.780.000 đồng. Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: TP/11P Số: 0001145 Thang Long University Library 49 Cách tính lương: Hàng tháng, kế toán tính lƣơng nhân viên theo công thức sau: - Các khoản trích vào lƣơng của ngƣời lao động là 9,5% tính trên lƣơng cơ bản, bao gồm: 7% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN. - Các khoản trích vào chi phí của Công ty là 23% tính trên lƣơng cơ bản, bao gồm: 17% BHXH, 3% BHYT, 2% KPCĐ, 1% BHTN. Ví dụ: Tháng 08 năm 2012 nhân viên Nguyễn Ngọc Anh có số ngày công là 31 ngày, hệ số lƣơng là 2,67, trong tháng nhân viên không có tiền thƣởng. Lƣơng của nhân viên Nguyễn Ngọc Anh nhận đƣợc là: Các khoản trích vào lƣơng của nhân viên Nguyễn Ngọc Anh là: Tổng các khoản trích vào lƣơng của nhân viên Nguyễn Ngọc Anh là: 332.682 + 71.289 + 47.526 = 451.497 đồng Lƣơng nhân viên Nguyễn Ngọc Anh thực nhận là: 6.441.562 – 451.497 = 5.990.065 đồng Lƣơng nhân viên = Hệ số lƣơng x Lƣơng tối thiểu x Số ngày công 26 + Phụ cấp + Thƣởng (nếu có) Lƣơng nhân viên = 2,67 x 1.780.000 x 31 26 + 25.000 x 31 = Phụ cấp = 25.000 x Số ngày công 6.441.562 đồng BHXH = Lƣơng cơ bản x 7% = 2,67 x 1.780.000 x 7% = 332.682 đồng BHYT = Lƣơng cơ bản x 1,5% = 2,67 x 1.780.000 x 1,5% = 71.289 đồng BHTN = Lƣơng cơ bản x 1% = 2,67 x 1.780.000 x 1% = 47.526 đồng Lƣơng cơ bản = Hệ số lƣơng x Lƣơng tối thiểu Lƣơng thực nhận = Lƣơng nhân viên – Các khoản trích vào lƣơng của ngƣời lao động 50 Bảng 2.2. Thanh toán tiền lương BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG Tháng 8 năm 2012 Đơn vị tính: VND STT Họ và tên Chức danh Hệ số lƣơng Số ngày công thực tế Số ngày công quy định Tổng thu nhập Các khoản trích theo lƣơng (9,5%) Tạm ứng Thực lĩnh Ký tên Lƣơng cơ bản Lƣơng ngày công Thƣởng Phụ cấp Tổng lƣơng A B C 1 2 3 4=1*1.780.000 5=4*2/3 6 7 8=5+6+7 9=4*9,5% 10 11=8-9-10 Ban lãnh đạo 1 Lƣơng Vĩnh Túc Giám đốc 4,3 30 26 7.654.000 8.831.538 0 750.000 9.581.538 727.130 8.854.408 2 Nguyễn Thị Thanh P. giám đốc 3,0 29 26 5.340.000 5.956.154 0 725.000 6.681.154 507.300 6.173.854 Phòng tài chính kế toán 3 Trần Đình Huy Trƣởng phòng 2,9 31 26 5.162.000 6.154.692 500.000 775.000 7.429.692 490.390 6.939.302 4 Nguyễn Ngọc Anh Kế toán 2,67 31 26 4.752.600 5.666.562 0 775.000 6.441.562 451.497 5.990.065 Phòng kinh doanh tiếp thị 15 Lê Hải Nga Trƣởng phòng 2,9 31 26 5.162.000 6.154.692 500.000 775.000 7.429.692 490.390 500.000 6.439.302 16 Lê Thu Hà NVBH 1,67 27 26 2.972.600 3.086.931 0 675.000 3.761.931 282.397 3.479.534 Tổng cộng 177.500.000 204.807.692 2.000.000 44.775.000 251.582.692 16.862.500 3.500.000 231.220.192 Ngày 31 tháng 8 năm 2012 Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngƣời lập (Ký, họ tên) Thang Long University Library 51 Bảng 2.3. Phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 8 năm 2012 Đơn vị tính: VND Ghi có TK TK 334 – Phải trả ngƣời bán TK 338 – Phải trả khác TK 335 – Chi phí phải trả Tổng cộng Ghi nợ TK Lƣơng cơ bản Lƣơng ngày công Thƣởng Phụ cấp Tổng cộng TK 334 KPCĐ 3382 BHXH 3383 BHYT 3384 BHTN 3389 Cộng có TK 338 TK 642 177.500.000 204.807.692 2.000.000 44.775.000 251.582.692 3.550.000 30.175.000 5.325.000 1.775.000 40.825.000 292.407.692 TK 334 12.425.000 2.662.500 1.775.000 16.862.500 16.862.500 Cộng 177.500.000 204.807.692 2.000.000 44.775.000 251.582.692 3.550.000 42.600.000 7.987.500 3.550.000 57.687.500 309.270.192 Ngày 31 tháng 8 năm 2012 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc Số 609 – Tổ 53 – Khu 4 – P. Bạch Đằng – TP Hạ Long – Tỉnh QN 52 Chi phí khấu hao TSCĐ Công ty tính và phân bổ chi phí khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng: Vào cuối tháng, kế toán sẽ tính và phân bổ khấu hao nhƣ sau: Ví dụ: Ngày 05/08/2012 Công ty mua một máy Camera nguyên giá 24.000.000 đồng, thời gian sử dụng là 5 năm. Công ty đã trích khấu hao nhƣ sau: Khấu hao năm = Nguyên giá TSCĐ Thời gian sử dụng TSCĐ Khấu hao năm = 24.000.000 5 = 4.800.000 đồng Khấu hao/ tháng = 4.800.000 12 = 400.000 đồng Khấu hao tăng trong tháng 8 = 400.000 x 27 31 = 348.387 đồng Thang Long University Library 53 Bảng 2.4. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 8 năm 2012 Đơn vị tính: VND STT Chỉ tiêu Ngày bắt đầu hoặc ngừng sử dụng Tỷ lệ khấu hao (%) Nơi sử dụng Toàn doanh nghiệp TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Nguyên giá TSCĐ Số khấu hao 1 2 3 4 5 6 7 I – Số khấu hao đã trích tháng trƣớc 814.590.000 230.941.156 230.941.156 II – Số khấu hao tăng trong tháng (II=1+2) 24.000.000 348.387 348.387 1. Khấu hao tính bổ sung TSCĐ tăng trong tháng trƣớc 2. Khấu hao tính bổ sung TSCĐ tăng trong tháng này Máy camera 05/08/2012 20% 24.000.000 348.387 348.387 III – Số khấu hao giảm trong tháng (III=1+2) 0 0 0 1. Khấu hao tính bổ sung cho TSCĐ giảm trong tháng trƣớc 2. Khấu hao tính bổ sung cho TSCĐ giảm trong tháng này IV- Số khấu hao phải trích tháng này (I+II-III) 838.590.000 231.289.543 231.289.543 Ngày 31 tháng 8 năm 2012 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 54 Dựa vào những chứng từ gốc trên, kế toán sẽ cập nhập số liệu vào phần mềm kế toán, hệ thống phần mềm sẽ tự động cập nhập số liệu vào sổ chi phí quản lý kinh doanh (phụ lục 16), nhật ký chung (phụ lục 11), và sổ cái của TK 642 (phụ lục 17) 2.2.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Vào cuối kỳ kinh doanh kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Kết quả tiêu thụ = Doanh thu thuần từ bán hàng - Giá vốn hàng bán - Chi phí quản lý kinh doanh Doanh thu thuần từ bán hàng Doanh thu bán hàng Các khoản giảm trừ doanh thu Kết quả tiêu thụ = 1.507.213.878 - 875.114.385 - 535.298.126 = 96.801.367 đồng Phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhập vào Sổ cái TK 911 (phụ lục 18), sổ cái TK 421 (phụ lục 19) = - Thang Long University Library 55 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI AN CÁT LỘC 3.1. Đánh giá khái quát thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc 3.1.1. Nhận xét chung Công ty CPTM An Cát Lộc là một Công ty nhỏ, mới thành lập chƣa lâu nên không thể tránh khỏi những sai sót trong quá trình hạch toán và tiêu thụ hàng hóa. Tuy nhiên, Công ty có ban lãnh đạo giàu kinh nghiệm, đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt tình, khả năng giao tiếp tốt, trình độ chuyên môn phù hợp với công việc đƣợc giao. Bộ máy hoạt động của Công ty luôn có sự thống nhất giữa các phòng ban, ban lãnh đạo luôn đƣợc cung cấp thông tin một cách kịp thời chính xác về tình hình hoạt động của Công ty từ đó có những biện pháp điều chỉnh hợp lý với những biến động của nền kinh tế đất nƣớc. Với sự cạnh tranh khốc liệt nhƣ hiện nay, muốn tồn tại và đứng vững trên thị trƣờng, ban lãnh đạo Công ty đang ngày càng tìm tòi, nâng cao uy tín và tạo niềm tin đối với khách hàng, tăng cƣờng quảng bá hình ảnh của Công ty, đổi mới phƣơng hƣớng và chiến lƣợc kinh doanh, chú trọng hơn đến mẫu mã, chất lƣợng, giá cả phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của khách hàng, đặc biệt là các khách hàng trẻ. Đối với nhân viên, Công ty luôn có những chính sách đãi ngộ phù hợp nhƣ trợ cấp ăn trƣa, khám sức khỏe định kỳ, thƣởng thành tích định kỳ và đột xuất cho cá nhân hoặc tập thể Đối với khách hàng, Công ty luôn nghiên cứu mục tiêu mà khách hàng hƣớng tới và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với các khách hàng đồng thời không ngừng tìm kiếm những khách hàng mới, Công ty luôn cam kết cung cấp cho khách hàng những hàng hóa đạt chất lƣợng, mẫu mã đẹp, phù hợp với từng nhóm khách hàng có độ tuổi khác nhau, thƣờng xuyên có những chƣơng trình giảm giá lớn. Đối với đối thủ cạnh tranh, Công ty luôn nghiên cứu những điểm mạnh và điểm yếu, chiến lƣợc kinh doanh của đối thủ, so sánh các mặt hàng, chất lƣợng, mẫu mã, giá thành của hàng hóa để có những chiến lƣợc kinh doanh phù hợp và tạo đƣợc sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. Đối với các nhà cung cấp và các tổ chức tín dụng, Công ty luôn thanh toán đầy đủ tiền hàng và các khoản nợ đến hạn trả. 56 3.1.2. Ưu điểm - Về bộ máy tổ chức Bộ máy tổ chức của Công ty chặt chẽ, sự tƣơng tác giữa các phòng ban cao, tạo hiệu quả trong việc quản lý, điều hành và trao đổi thông tin. - Về bộ máy kế toán Bộ máy kế toán đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung, thuận tiện cho việc lƣu trữ chứng từ, ghi chép, tính toán và xử lý toàn bộ thông tin liên quan đến công tác kế toán tại Công ty từ khâu thu nhận, kiểm tra, xử lý đến khâu tổng hợp, cung cấp đầy đủ những thông tin kinh tế liên quan đến các hoạt động của Công ty. Nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kế toán tốt, Công ty luôn chú trọng tới việc đào tạo, nâng cao trình độ nhân viên, các kế toán viên thƣờng xuyên đƣợc cập nhập các thông tin, chế độ kế toán mới để trau dồi kỹ năng nghề nghiệp. Ngoài ra, Công ty còn tạo điều kiện cho các kế toán viên học thêm các khóa học nâng cao về ngoại ngữ và tin học. - Về hệ thống sổ sách chứng từ Kế toán đã áp dụng tƣơng đối tốt hệ thống tài khoản kế toán, chứng từ và sổ sách theo đúng Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính. Sổ sách kế toán đƣợc thiết lập rõ ràng, chính xác, kịp thời, đảm bảo số liệu đƣợc phản ánh trung thực, chi tiết, hợp lý với yêu cầu thực tế. Bên cạnh sổ kế toán tổng hợp, kế toán đã mở các sổ chi tiết: Sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết công nợ phục vụ cho kế toán quản lý, đảm bảo theo dõi tình hình bán hàng, thanh toán tiền hàng giữa khách hàng và Công ty. Đồng thời ghi nhận doanh thu đầy đủ kịp thời, thuận lợi cho việc tính toán chính xác kết quả hoạt động tiêu thụ hàng hóa. Việc sử dụng hình thức ghi sổ nhật ký chung phù hợp với hoạt động kinh doanh thực tế tại Công ty. - Về phương pháp xác định hàng tồn kho và giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ Công ty sử dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho đã giúp cho Công ty giám sát chặt chẽ lƣợng hàng hóa tiêu thụ, từ đó có kế hoạch tốt hơn trong khâu quản lý, tiêu thụ hàng hóa. Công ty có số lƣợng lớn hàng hóa với các mặt hàng khác nhau nên việc sử dụng phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ giúp cho Công ty giảm nhẹ việc hạch toán chi tiết hàng hóa trong kỳ, không phụ thuộc vào số lần nhập, xuất của từng danh điểm hàng hóa. - Về hình thức thanh toán Công ty sử dụng linh hoạt các phƣơng thức thanh toán phù hợp với từng khách hàng, giúp việc bán hàng đƣợc diễn ra nhanh chóng. Đối với khách hàng thƣờng xuyên hoặc bạn hàng lâu năm thì Công ty có thể bán chịu cho họ. Các khoản bán chịu này đƣợc Công ty theo dõi chi tiết, khoa học thuận lợi cho việc đòi nợ của Công ty. Thang Long University Library 57 3.1.2. Nhược điểm Bên cạnh những ƣu điểm trên, tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ vẫn còn những bất cập mà Công ty nên nghiên cứu, khắc phục, để hoàn thiện và đáp ứng tốt hơn yêu cầu trong công tác quản lý. - Về tổ chức bộ máy kế toán Do Công ty nhỏ, mới thành lập muốn tiết kiệm chi phí chi ra cho nhân viên nên Công ty đã phân công cho kế toán đảm nhận nhiều công việc cùng một lúc, tuy nhiên Công ty không nên phân công kế toán kho kiêm thủ kho nhƣ vậy là vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm, tránh trƣờng hợp gian lận và sai xót có thể xảy ra. - Về tài khoản sử dụng Công ty không sử dụng “TK 157 – Hàng gửi đi bán” để hạch toán trong trƣờng hợp bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng, mà mặc định là hàng đã đƣợc tiêu thụ và hạch toán ngay vào “TK 632 – Giá vốn hàng bán” nhƣ vậy là không hợp lý. - Về các khoản giảm trừ doanh thu Công ty chƣa áp dụng chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng mua với số lƣợng lớn. Phần lớn các mặt hàng hóa của Công ty đều đƣợc kiểm tra kỹ càng về chất lƣợng, mẫu mã nên tránh đƣợc những mặt hàng bị lỗi, hỏng hóc nhƣng Công ty cũng nên xem xét cho khách hàng trả lại hàng bán khi khách hàng yêu cầu do hàng hóa bị lỗi (nếu có) hoặc không đúng với yêu cầu cam kết trong hợp đồng kinh tế đã ký kết giữa khách hàng và Công ty. - Về lập dự phòng phải thu khó đòi Công ty chƣa thực hiện trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi đối với các khách hàng mua chịu, mặc dù số dƣ nợ TK 131 – Phải thu khách hàng của Công ty cuối tháng 8 năm 2012 có nhiều khoản phải thu khách hàng đã quá hạn nhƣng khách hàng chƣa thanh toán, nhƣ vậy sẽ gây khó khăn trong việc huy động vốn, đồng thời Công ty đang vi phạm nguyên tắc thận trọng trong kế toán. 3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc Ý kiến thứ nhất: Về tổ chức bộ máy kế toán Để không vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong kế toán, Công ty nên để thủ quỹ kiêm thủ kho. Nhƣ vậy sẽ tránh đƣợc những rủi ro cho Công ty khi kế toán kho kiêm thủ kho có những hành vi gian lận trong quá trình công tác tại Công ty. Ý kiến thứ hai: Về hệ thống sổ sách Công ty CPTM An Cát Lộc là một Công ty chuyên bán buôn bán lẻ nên số lƣợng hàng hóa nhiều với những mặt hàng khác nhau, Công ty nên mở thêm nhật ký bán hàng để tiện theo dõi những loại hàng hóa đã đƣợc bán ra mà khách hàng vẫn chƣa thanh toán với Công ty. Nhƣ vậy sẽ giúp giảm bớt các nghiệp vụ kinh tế ghi trên sổ 58 nhật ký chung. Cuối tháng căn cứ vào số tổng cộng ghi trên sổ nhật ký bán hàng, kế toán chỉ cần ghi một lần vào sổ cái TK 131, TK 511, sau đó đối chiếu với số tổng cộng trong kỳ ghi trong sổ tổng hợp công nợ với ngƣời mua và sổ tổng hợp doanh thu. Ngoài ra sổ chi tiết công nợ với ngƣời mua, Công ty nên có cả cột số dƣ nợ và số dƣ có. Nhƣ vậy, nếu trong kỳ phát sinh các khoản tiền khách hàng ứng trƣớc cho Công ty thì kế toán sẽ dễ dàng theo dõi và hạch toán hơn. Thang Long University Library 59 Bảng 3.1. Sổ nhật ký bán hàng SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG Tháng 08 năm 2012 Đơn vị tính: VND Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Phải thu từ ngƣời mua (ghi nợ) Ghi có tài khoản Số hiệu Ngày tháng Doanh thu Thuế GTGT A B C D 1 2 3 06/08 06/08 Bán buôn cho Công ty CP Quốc tế Hoàng Gia 10.560.000 9.600.000 960.000 Tổng cộng 101.412.863 92.193.512 9.219.351 Ngày 31 tháng 8 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Công ty cổ phần thương mại An Cát Lộc Số 609 Tổ 53 – Khu 4 – P.Bạch Đằng – TP.Hạ Long - QN 60 Bảng 3.2. Sổ chi tiết công nợ với người mua SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ VỚI NGƢỜI MUA Từ ngày 01/08/2012 đến ngày 31/08/2012 Mã khách hàng: HOANGGIA Tên khách hàng: Công ty cổ phần Quốc tế Hoàng Gia Tài khoản: 131 Đơn vị tính: VND Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Thời hạn đƣợc chiết khấu Số phát sinh Số dƣ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số dƣ đầu kỳ 10.145.000 0010180 06/08 Bán hàng 131 9.600.000 0010180 06/08 Thuế GTGT đầu ra 131 960.000 00069456 12/08 Hoàng Gia trả tiền hàng 131 10.560.000 Cộng số phát sinh 37.908.000 29.328.000 Số dƣ cuối kỳ 18.725.000 Ngày 31 tháng 8 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thang Long University Library 61 Ý kiến thứ hai: Về hệ thống tài khoản Công ty nên sử dụng thêm “TK 157 – Hàng gửi đi bán” trong trƣờng hợp bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng do hàng hóa lúc này vẫn thuộc quyền sở hữu của Công ty. Khi hàng hóa vận chuyển đến kho của khách hàng, nghiệp vụ kinh tế này đƣợc hạch toán nhƣ sau: Nợ TK 157 Trị giá xuất kho của lô hàng hóa Có TK 156 Trị giá xuất kho của lô hàng hóa Khi khách hàng chấp nhận thanh toán, lúc này hàng hóa thuộc quyền sở hữu của khách hàng. Công ty mới ghi nhận giá vốn của hàng hóa xuất kho nhƣ sau: Nợ TK 632 Trị giá xuất kho lô hàng khách hàng chấp nhận thanh toán Có TK 157 Trị giá xuất kho lô hàng khách hàng chấp nhận thanh toán Quay lại ví dụ bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng ngày 06/08/2012, kế toán hạch toán lại nhƣ sau: Dựa vào hợp đồng kinh tế (phụ lục 05), kế toán lập phiếu xuất kho (mẫu 2.5) ghi số lƣợng xuất theo yêu cầu rồi chuyển xuống cho thủ kho, thủ kho xác nhận chứng từ rồi ghi số lƣợng thực xuất vào phiếu xuất kho. Khi hàng hóa xuất kho để chuyển đến cho khách hàng, kế toán vào sổ chi tiết TK 157 (bảng 3.3). Khi bên mua nhận đủ hàng và chấp nhận thanh toán theo hóa đơn GTGT (mẫu 2.4) thì số hàng mới đƣợc xác nhận là tiêu thụ, kế toán ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng xuất bán. Nợ TK 157 7.898.650 Có TK 156 7.898.650 Khi khách hàng chấp nhận thanh toán, Công ty mới hạch toán: Nợ TK 632 7.898.650 Có TK 157 7.898.650 62 Bảng 3.3. Sổ chi tiết TK 157 SỔ CHI TIẾT TK 157 Tháng 08 năm 2012 Tên khách hàng: Công ty cổ phần Quốc tế Hoàng Gia Mã khách hàng: HOANGGIA Ngày 31 tháng 8 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dƣ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 0 XK0121 06/08 Xuất bán cho Công ty CP Quốc tế Hoàng Gia 156 7.898.650 0010180 12/08 Công ty CP Quốc tế Hoàng Gia chấp nhận thanh toán 632 7.898.650 Cộng phát sinh 37.127.896 35.279.816 Số dƣ cuối kỳ 1.848.080 Công ty cổ phần thương mại An Cát Lộc Số 609 Tổ 53 – Khu 4 – P.Bạch Đằng – TP.Hạ Long - QN Thang Long University Library 63 Bảng 3.4. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 8 năm 2012 Tên hàng hóa: Áo sơ mi nam VT4310 Đơn vị tính: Chiếc Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Số hiệu Ngày tháng PXK0113 02/08 Kết chuyển giá vốn 156 20 157.973 3.159.460 PXK0115 03/08 Kết chuyển giá vốn 156 15 157.973 2.369.595 PXK0121 06/08 Kết chuyển giá vốn 157 50 157.973 7.898.650 PXK0139 18/08 Kết chuyển giá vốn 156 35 157.973 5.529.055 PXK0142 20/08 Kết chuyển giá vốn 156 80 157.973 12.637.840 PXK0143 20/08 Kết chuyển giá vốn 156 20 157.973 3.159.460 Cộng phát sinh 220 34.754.060 Kết chuyển sang TK 911 911 34.754.060 Ngày 31 tháng 8 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty cổ phần thương mại An Cát Lộc Số 609 Tổ 53 – Khu 4 – P.Bạch Đằng – TP.Hạ Long - QN 64 Ý kiến thứ tư: Thực hiện chiết khấu thương mại Phần lớn các khoản doanh thu mà Công ty có đƣợc là từ hoạt động bán buôn, Công ty nên có chính sách cho khách hàng hƣởng chiết khấu thƣơng mại khi mua với số lƣợng lớn nhằm khuyến khích, tạo mối quan hệ tốt đẹp giữa khách hàng với Công ty. Khi Công ty thực hiện các khoản chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng, kế toán hạch toán nhƣ sau: Nợ TK 5211 Số tiền CKTM cho khách hàng Nợ TK 3331 Thuế GTGT đầu ra tƣơng ứng Có TK 111, 112, 131 Các khoản CKTM đã thanh toán hoặc trừ vào khoản phải thu khách hàng Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sau: Nợ TK 5111 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 5211 Số tiền CKTM cho khách hàng Ý kiến thứ năm: Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi Phần lớn các khoản doanh thu của Công ty đều đƣợc hình thành từ hoạt động bán buôn cho khách hàng, do vậy Công ty thƣờng xuyên đối mặt với việc khách hàng thanh toán chậm, kéo dài thời gian thanh toán. Để thực hiện tốt nguyên tắc thận trọng trong kế toán, Công ty nên thực hiện việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Thực chất của hoạt động này là Công ty dành một phần lợi nhuận trong năm chuyển sang năm sau nhằm thực hiện việc thanh toán nợ phải thu khó đòi có thể phải xử lý trong năm sau, không làm ảnh hƣởng đến kết quả tiêu thụ của năm sau. Theo thông tƣ 228/2009/ TT-BTC điều kiện trích lập các khoản nợ phải thu khó đòi là: - Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ, bao gồm hợp đồng kinh tế, khế ƣớc vay, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác. Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý nhƣ một khoản tổn thất. - Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi:  Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ƣớc vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.  Nợ phải thu chƣa đến thời hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế (các công ty, doanh nghiệp tƣ nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết. Thang Long University Library 65 Phương pháp lập dự phòng Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo các chứng từ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên. Trong đó: - Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng nhƣ sau:  30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dƣới 1 năm.  50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dƣới 2 năm.  70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dƣới 3 năm.  100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên. - Đối với nợ phải thu chƣa đến hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã chết thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi đƣợc để trích lập dự phòng. - Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng: TK 1592 – Dự phòng phải thu khó đòi TK 1592 – Dự phòng phải thu khó đòi - Phản ánh số dự phòng phải thu khó đòi đã sử dụng trong kỳ. - Hoàn nhập dự phòng - Trích lập dự phòng phải thu khó đòi của kỳ kế toán mới SDCK: Giá trị các khoản dự phòng hiện có - Cuối niên độ kế toán: + Trích lập dự phòng phải thu khó đòi: Nếu số dự phòng hiện có < số dự phòng cần lập cho niên độ tới. Nợ TK 6422 Có TK 1592 + Hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi: Nếu số dự phòng hiện có > số dự phòng cần lập cho niên độ tới. Nợ TK 1592 Có TK 6422 - Trong niên độ kế toán tiếp theo: Khi thu hồi hoặc xóa sổ các khoản phải thu đã lập dự phòng, kế toán ghi: 66 Nợ TK 111,112 Số tiền đã thu hồi đƣợc Nợ TK 1592 Trừ vào dự phòng (nếu có) Nợ TK 6422 Số thiệt hại còn lại khi xóa sổ Có TK 131 Phải thu khách hàng Có TK 138 Phải thu khác Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 004 Nợ khó đòi đã xử lý Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi đã đƣợc xử lý xóa nợ, nếu sau đó lại thu hồi đƣợc nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi đƣợc, kế toán hạch toán nhƣ sau: Nợ TK 111, 112 Tiền thu đƣợc Có TK 711 Phải thu khác Đồng thời ghi đơn: Có TK 004 Nợ khó đòi đã xử lý Ví dụ: Các khoản nợ quá hạn tại Công ty tính đến hết ngày 31/08/2012 nhƣ sau: Bảng 3.5. Bảng trích lập dự phòng phải thu khó đòi tính đến hết ngày 31/08/2012 Đơn vị tính: VNĐ Mã khách hàng Tên khách hàng Số nợ phải thu Thời gian quá hạn tính đến hết ngày 31/08/2012 Từ 6 tháng đến 1 năm Từ 1 đến 2 năm Từ 2 đến 3 năm > 3 năm ĐAIPHU Công ty TNHH hai thành viên Đại Phú 51.330.000 20.549.000 15.200.000 TUANKHANG Công ty TNHH một thành viên Tuấn Khang 7.776.900 5.341.500 HAISAN Công ty cổ phần Chế biến Hải Sản 34.193.180 9.110.000 3.750.000 Cộng 93.300.080 25.890.500 24.310.000 3.750.000 Tỷ lệ trích dự phòng theo quy định 30% 50% 70% 100% Số dự phòng cần trích lập 7.767.150 12.155.000 2.625.000 0 Công ty trích lập dự phòng phải thu khó đòi nhƣ sau: Nợ TK 6422 22.547.150 (7.767.150 + 12.155.000 + 2.625.000) Có TK 1592 22.547.150 Thang Long University Library 67 Ý kiến thứ sáu: Chấp nhận chiết khấu thanh toán Để khuyến khích khách hàng thanh toán sớm Công ty nên thực hiện chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Trong hợp đồng kinh tế ký kết giữa khách hàng và Công ty, Công ty nên nêu rõ việc áp dụng chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Ví dụ thực hiện chiết khấu thanh toán theo điều khoản 1/10 net 30 (khách hàng đƣợc hƣởng 1% trên tổng tiền hàng nếu thanh toán trong vòng 10 ngày đầu tiên, thời hạn thanh toán cả lô hàng không quá 30 ngày) Kế toán hạch toán nhƣ sau: Nợ TK 635 Chiết khấu thanh toán Có TK 131 Chiết khấu thanh toán trừ vào khoản phải thu khách hàng Ví dụ: Ngày 02/08 Công ty bán buôn cho Công ty TNHH một thành viên Tuấn Khang tổng giá trị lô hàng chƣa bao gồm thuế GTGT là 10.020.000 đồng, khách hàng đã thanh toán ngay bằng tiền mặt. Nhƣ vậy, Công ty nên thực hiện chiết khấu thanh toán cho khách hàng 1% trên tổng giá thanh toán là 11.022.000 đồng theo điều khoản 1/10 net 30. Nợ TK 635 110.220 (11.022.000 x 1%) Có TK 131 (TUANKHANG) 110.220 Kế toán sẽ theo dõi cụ thể khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng trên bảng theo dõi chi tiết chiết khấu thanh toán khách hàng 68 Bảng 3.6. Bảng theo dõi chi tiết chiết khấu thanh toán khách hàng BẢNG THEO DÕI CHI TIẾT CHIẾT KHẤU THANH TOÁN KHÁCH HÀNG Năm 2012 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Khách hàng Nội dung Ngày phát sinh nợ Ngày trả Số tiền ghi nợ Tỷ lệ chiết khấu Số chiết khấu Số thực thu Ghi chú SH NT A B C D E F (1) (2) (3)=(1)x(2) (4)=(1)-(3) 0010171 02/08 Công ty TNHH một TV Tuấn Khang Thanh toán ngay tiền hàng 02/08 02/08 11.022.000 1% 110.220 10.911.780 Tổng cộng Ngày 31 tháng 8 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty cổ phần thương mại An Cát Lộc Số 609 Tổ 53 – Khu 4 – P.Bạch Đằng – TP.Hạ Long - QN Thang Long University Library 69 Ý kiến thứ bảy: Về TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Công ty hiện đang gộp chung chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp vào chung TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh, nhƣng trong quá trình thực tập tại Công ty, em nhận thấy Công ty nên hạch toán riêng hai khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh, Công ty có thể mở thêm sổ chi tiết TK 6421 – Chi phí bán hàng và sổ chi tiết TK 6422 – Chi phí quản lý kinh doanh. Nhƣ vậy sẽ dễ dàng hơn trong việc phân tích và quản lý các khoản chi phí, giúp Công ty xác định rõ ràng hơn hai khoản chi phí này tác động nhƣ thế nào đối với kết quả tiêu thụ trong kỳ của Công ty. 70 Bảng 3.7. Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH Tháng 8 năm 2012 Đơn vị tính: VND Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK ĐƢ Ghi nợ TK 642 Số hiệu Ngày, tháng Tổng số Chia ra TK 6421 TK 6422 06/08 0001145 06/08 Thanh toán tiền vận chuyển 1111 300.000 300.000 22/08 0215899 22/08 Thanh toán tiền điện 1111 4.509.120 3.203.000 1.306.120 31/08 0135098 31/08 Thanh toán tiền điện thoại 1111 1.098.200 639.000 459.200 31/08 0030016 31/08 Thanh toán điền nƣớc 1111 449.400 320.000 129.400 31/08 BPB01 31/08 Hạch toán chi phí tiền lƣơng 334 251.582.692 154.435.774 97.146.918 31/08 BPB01 31/08 Hạch toán chi phí tiền lƣơng 338 40.825.000 23.115.000 17.710.000 31/08 BTKH 31/08 Khấu hao TSCĐ tháng 8 214 231.289.543 125.760.113 105.529.430 Cộng số dƣ phát sinh 535.298.126 310.855.058 224.443.068 Kết chuyển sang TK 911 535.298.126 310.855.058 224.443.068 Ngày 31 tháng 8 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thang Long University Library KẾT LUẬN Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nƣớc, các doanh nghiệp luôn luôn phải tìm tòi những hƣớng đi mới phù hợp với điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp, sự phát triển của ngành nghề kinh doanh và sự thay đổi của nền kinh tế đất nƣớc. Trong đó công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng phải đƣợc quan tâm và phải hoàn thiện nhiều hơn nữa, để công tác này thực sự trở thành một công cụ hữu hiệu trong quản lý tài chính và kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc, em nhận thấy Công ty rất chú trọng đến công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ, việc thực hiện công tác này rất thận trọng và khá chuyên nghiệp, có sự liên kết với các phòng ban cao giúp công việc của các kế toán viên đƣợc thực hiện nhanh chóng và hiệu quả hơn. Trong thời gian tới, với quy mô kinh doanh ngày càng mở rộng, em hy vọng Công ty sẽ ngày càng hoàn thiện hơn công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ để đánh giá đúng hiệu quả của quá trình bán hàng giúp Công ty có những quyết sách hợp lý để nâng cao và phát triển doanh nghiệp hơn nữa. Một lần nữa em xin chân thành cám ơn cô giáo Thạc sỹ Đoàn Thị Hồng Nhung và các anh chị phòng tài chính kế toán của Công ty CPTM An Cát Lộc đã nhiệt tình giúp đỡ hƣớng dẫn em làm khóa luận này. Em xin chân thành cám ơn! Hà Nội, ngày 25 tháng 08 năm 2013 Sinh viên thực hiện Nguyễn Phƣơng Mai PHỤ LỤC Phụ lục 01. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký - sổ cái Phụ lục 02. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung Phụ lục 03. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Phụ lục 04. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Phụ lục 05. Trích hợp đồng mua bán hàng hóa ký kết với Công ty cổ phần Phụ lục 06. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán Phụ lục 07. Sổ chi tiết doanh thu Phụ lục 08. Sổ chi tiết công nợ với ngƣời mua Phụ lục 09. Bảng tổng hợp doanh thu Phụ lục 10. Tổng hợp công nợ phải thu Phụ lục 11. Sổ nhật ký chung Phụ lục 12. Sổ cái TK 632 Phụ lục 13. Sổ cái TK 5111 Phụ lục 14. Sổ cái TK 131 Phụ lục 15. Trích bảng chấm công Phụ lục 16. Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh Phụ lục 17. Sổ cái TK 642 Phụ lục 18. Sổ cái TK 911 Phụ lục 19. Sổ cái TK 421 Thang Long University Library Phụ lục 01. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký - sổ cái Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ Quan hệ đối chiếu Chứng từ gốc Sổ thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ quỹ Nhật ký- Sổ cái Báo cáo tài chính Phụ lục 02. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ Quan hệ đối chiếu Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Sổ thẻ, kế toán chi tiết Sổ nhật ký đặc biệt Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Thang Long University Library Phụ lục 03. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ Quan hệ đối chiếu Chứng từ gốc Sổ thẻ, kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Phụ lục 04. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sổ kế toán - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Phần mềm kế toán Máy vi tính Thang Long University Library Phụ lục 05. Trích hợp đồng mua bán hàng hóa ký kết với Công ty cổ phần Quốc tế Hoàng Gia CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA Hôm nay, ngày 06 tháng 08 năm 2012, tại Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc chúng tôi gồm: Bên bán (bên A): Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc Trụ sở chính: Số 609 Tổ 53 Khu 4 Phƣờng Bạch Đằng TP Hạ Long Tỉnh QN Điện thoại: 0333.556519 Fax: 0333.556519 Mã số thuế: 5701091445 Tài khoản số: 6011101091008 Tại: NH TMCP QUÂN ĐỘI CN Quảng Ninh Đại diện: Lƣơng Vĩnh Túc Chức vụ: Giám đốc Bên mua (bên B): Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần Quốc tế Hoàng Gia Trụ sở chính: Số 56 đƣờng Hạ Long - Phƣờng Bãi cháy – Tỉnh Quảng Ninh Điện thoại: 0333.585499 Fax: 0333.585499 Mã số thuế: 5700102119 Tài khoản số: 0102010000221878 Tại: NH CÔNG THƢƠNG CN Quảng Ninh Đại diện: Trần Gia Huy Chức vụ: Giám đốc Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng nhƣ sau: Điều 1: Nội dung công việc giao dịch Bên A bán cho bên B số hàng hóa sau đây: STT Tên hàng Mã hàng ĐVT Số lƣợng Đơn giá (VND) Thành tiền 01 Áo Sơ mi nam VT4310 VT4310 Chiếc 50 192.000 9.600.000 Tổng cộng (trƣớc thuế) 9.600.000 Thuế GTGT 10% 960.000 Tổng cộng (sau thuế) 10.560.000 Số tiền bằng chữ: Mười triệu năm trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn. Điều 2: Chi phí vận chuyển hàng hóa do bên A thanh toán với nhà cung cấp Phụ lục 06. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 8 năm 2012 Tên hàng hóa: Áo sơ mi nam VT4310 Đơn vị tính: Chiếc Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Số hiệu Ngày tháng PXK0113 02/08 Kết chuyển giá vốn 156 20 157.973 3.159.460 PXK0115 03/08 Kết chuyển giá vốn 156 15 157.973 2.369.595 PXK0121 06/08 Kết chuyển giá vốn 156 50 157.973 7.898.650 PXK0139 18/08 Kết chuyển giá vốn 156 35 157.973 5.529.055 PXK0142 20/08 Kết chuyển giá vốn 156 80 157.973 12.637.840 PXK0143 20/08 Kết chuyển giá vốn 156 20 157.973 3.159.460 Cộng phát sinh 220 34.754.060 Kết chuyển sang TK 911 911 34.754.060 Ngày 31 tháng 8 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thang Long University Library Phụ lục 07. Sổ chi tiết doanh thu SỔ CHI TIẾT DOANH THU Từ ngày 01/08/2012 đến ngày 31/08/2012 Tên hàng hóa: Áo sơ mi nam VT 4310 Đơn vị tính: Chiếc Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản giảm trừ Số hiệu Ngày tháng Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (521) 0010171 02/08 Bán buôn cho Cty TNHH một TV Tuấn Khang 1111 20 192.000 3.840.000 0010173 03/08 Bán lẻ cho khách hàng 1111 15 220.000 3.300.000 0010180 06/08 Bán buôn cho Cty CP Quốc tế Hoàng Gia 131 50 192.000 9.600.000 Cộng phát sinh x 220 x 41.780.000 Ngày 31 tháng 8 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phụ lục 08. Sổ chi tiết công nợ với ngƣời mua SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ VỚI NGƢỜI MUA Từ ngày 01/08/2012 đến ngày 31/08/2012 Mã khách hàng: HOANGGIA Tên khách hàng: Công ty cổ phần Quốc tế Hoàng Gia Tài khoản: 131 Đơn vị tính: VND Chứng từ Loại Diễn giải Tài khoản phải thu Tài khoản đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dƣ Số hiệu Ngày tháng A B C D E F 1 2 3 Số dƣ đầu kỳ 10.145.000 0010180 06/08 Hóa đơn bán hàng Bán hàng 131 5111 9.600.000 0010180 06/08 Hóa đơn bán hàng Thuế GTGT đầu ra 131 33311 960.000 00069456 12/08 Nộp tiền vào tài khoản Hoàng Gia trả tiền hàng 131 1121 10.560.000 Tổng cộng 37.908.000 29.328.000 18.725.000 Ngày 31 tháng 8 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thang Long University Library Phụ lục 09. Bảng tổng hợp doanh thu BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU Từ ngày 01/08/2012 đến ngày 31/08/2012 Đơn vị tính: VND STT Tên hàng hóa Số lƣợng Doanh thu phát sinh trong kỳ Các khoản bị giảm trừ Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Ghi chú Hàng bán bị trả lại Giảm giá hàng bán Thuế XK, TTĐB A B 1 2 3 4 5 6 7 8=6-7 C 1 Áo sơ mi nam VT4310 220 41.780.000 41.780.000 34.754.060 7.025.940 2 Áo sơ mi cổ đức VT2198 192 38.400.000 38.400.000 18.192.192 20.207.808 Áo thun WD1189 215 51.000.000 51.000.000 23.075.950 27.924.050 Quần âu QVT256 350 195.450.000 195.450.000 88.137.350 107.312.650 Tổng cộng 978.970 1.507.213.878 1.507.213.878 875.114.385 632.099.493 Ngày 31 tháng 08 năm 2012 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Phụ lục 10. Tổng hợp công nợ phải thu TỔNG HỢP CÔNG NỢ PHẢI THU Từ ngày 01/08/2012 đến ngày 31/08/2012 TK 131 – Phải thu khách hàng Đơn vị tính: VND Mã KH Tên khách hàng TK Đầu kỳ Phát sinh Cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có TUANKHANG Công ty TNHH một thành viên Tuấn Khang 131 8.985.900 20.541.000 21.750.000 7.776.900 HOANGGIA Công ty CP Quốc tế Hoàng Gia 131 10.145.000 37.908.000 29.328.000 18.725.000 . Tổng cộng 378.921.678 101.412.863 281.574.000 198.760.541 Ngày 31 tháng 8 năm 2012 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Thang Long University Library Phụ lục 11. Sổ nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 8 năm 2012 Đơn vị tính: VND Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 02/08 PT0136 02/08 Bán hàng x 1111 10.020.000 02/08 PT0136 02/08 Bán hàng x 1111 1.002.000 02/08 0010171 02/08 Bán hàng x 3331 1.002.000 02/08 0010171 02/08 Bán hàng x 5111 10.020.000 02/08 PXK0113 02/08 Xuất bán x 632 8.195.880 02/08 PXK0113 02/08 Xuất bán x 156 8.195.880 03/08 PT0138 03/08 Bán hàng x 1111 250.000.000 03/08 PT0138 03/08 Bán hàng x 1111 25.000.000 03/08 0010173 03/08 Bán hàng x 3331 25.000.000 03/08 0010173 03/08 Bán hàng x 5111 250.000.000 Mẫu số: S03a-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) 03/08 PXK0115 03/08 Xuất bán x 632 144.182.638 03/08 PXK0115 03/08 Xuất bán x 156 144.182.638 06/08 0010180 06/08 Áo sơ mi x 131 9.600.000 06/08 0010180 06/08 Áo sơ mi x 131 960.000 06/08 0010180 06/08 Áo sơ mi x 3331 960.000 06/08 0010180 06/08 Áo sơ mi x 5111 9.600.000 06/08 PXK0121 06/08 Xuất bán x 632 7.898.650 06/08 PXK0121 06/08 Xuất bán x 156 7.898.650 06/08 0001145 06/08 Chi phí vận chuyển x 642 300.000 06/08 0001145 06/08 Chi phí vận chuyển x 133 30.000 06/08 PC0110 06/08 Chi phí vận chuyển x 1111 30.000 06/08 PC0110 06/08 Chi phí vận chuyển x 1111 300.000 12/08 00069456 12/08 Công ty CP Quốc tế Hoàng Gia thanh toán tiền hàng x 1121 10.560.000 12/08 00069456 12/08 Công ty CP Quốc tế Hoàng Gia thanh toán tiền hàng x 131 10.560.000 22/08 0215899 22/08 Thanh toán tiền x 642 4.509.120 Thang Long University Library điện 22/08 0215899 22/08 Thanh toán tiền điện x 133 450.912 22/08 PC0139 22/08 Thanh toán tiền điện x 1111 450.912 22/08 PC0139 22/08 Thanh toán tiền điện x 1111 4.509.120 31/08 0135098 31/08 Thanh toán tiền điện thoại x 642 1.098.200 31/08 0135098 31/08 Thanh toán tiền điện thoại x 133 109.820 31/08 PC0140 31/08 Thanh toán tiền điện thoại x 1111 109.820 31/08 PC0140 31/08 Thanh toán tiền điện thoại x 1111 1.098.200 31/08 0030016 31/08 Thanh toán tiền nƣớc x 642 449.400 31/08 0030016 31/08 Thanh toán tiền nƣớc x 133 21.000 31/08 PC0141 31/08 Thanh toán tiền nƣớc x 1111 21.000 31/08 PC0141 31/08 Thanh toán tiền nƣớc x 1111 449.400 31/08 BPB01 31/08 Hạch toán tiền lƣơng x 642 251.582.692 31/08 BPB01 31/08 Hạch toán tiền lƣơng x 334 251.582.692 31/08 BPB01 31/08 Hạch toán tiền lƣơng x 642 40.825.000 31/08 BPB01 31/08 Hạch toán tiền lƣơng x 338 40.825.000 31/08 BTKH 31/08 Khấu hao TSCĐ tháng 8 x 642 231.289.543 31/08 BTKH 31/08 Khấu hao TSCĐ tháng 8 x 214 231.289.543 . Cộng chuyển sang trang sau Ngày 31 tháng 8 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Thang Long University Library Phụ lục 12. Sổ cái TK 632 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 8 năm 2012 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK ĐƢ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 02/08 PXK0113 02/08 Xuất bán 156 8.195.880 03/08 PXK0115 02/08 Xuất bán 156 144.182.638 06/08 PXK0121 06/08 Xuất bán 156 7.898.650 31/08 31/08 Kết chuyển GVHB tháng 8 911 875.114.385 Cộng số phát sinh 875.114.385 875.114.385 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 8 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Phụ lục 13. Sổ cái TK 5111 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 8 năm 2012 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK ĐƢ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 02/08 0010171 02/08 Bán hàng 1111 10.020.000 ... 03/08 0010173 03/08 Bán hàng 1111 250.000.000 ... 06/08 0010180 06/08 Bán hàng 131 9.600.000 31/08 31/08 Kết chuyển doanh thu bán hàng tháng 8 911 1.507.213.878 Cộng số phát sinh 1.507.213.878 1.507.213.878 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 8 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Tài khoản: 5111 – Doanh thu bán hàng hóa Thang Long University Library Phụ lục 14. Sổ cái TK 131 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 8 năm 2012 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK ĐƢ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dƣ đầu kỳ 378.921.678 Số phát sinh trong kỳ 06/08 0010180 06/08 Bán hàng cho Cty CP Quốc tế Hoàng Gia 5111 9.600.000 06/08 0010180 06/08 Bán hàng cho Cty CP Quốc tế Hoàng Gia 33311 960.000 12/08 00069456 12/08 Cty CP Quốc tế Hoàng Gia thanh toán tiền hàng 1121 10.560.000 Cộng số phát sinh 101.412.863 281.574.000 Số dƣ cuối kỳ 198.760.541 Ngày 31 tháng 8 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Tài khoản: 131 – Phải thu khách hàng Phụ lục 15. Trích bảng chấm công BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 08 năm 2012 STT Họ và Tên Chức vụ Ngày công Công Ghi chú 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 25 26 27 28 29 30 31 Ban lãnh đạo 1 Lƣơng Vĩnh Túc Giám đốc x x x x x x o x x x x x x x x x x 30 2 Nguyễn Thị Thanh P.Giám đốc x x x x o o x x x x x x x x x x x 29 Phòng tài chính kế toán 3 Trần Đình Huy Kế toán trƣởng x x x x x x x x x x x x x x x x x 31 4 Nguyễn Ngọc Anh Kế toán x x x x x x x x x x x x x x x x x 31 Phòng kinh doanh tiếp thị 15 Lê Hải Nga Trƣởng phòng x x x x x x x x x x x x x x x x x 31 16 Lê thu Hà NVBH x x x x x o x x x x x o o x o x x 27 Ngày 31 tháng 8 năm 2012 Ngƣời lập (Ký, họ tên) Trong đó: X Đi làm O Nghỉ làm Xo Làm nửa ngày Xx Làm thêm nữa ngày Thang Long University Library Phụ lục 16. Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH Tháng 8 năm 2012 Đơn vị tính: VND Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK ĐƢ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có 0001145 06/08 Thanh toán tiền vận chuyển 1111 300.000 0215899 22/08 Thanh toán tiền điện 1111 4.509.120 0135098 31/08 Thanh toán tiền điện thoại 1111 1.098.200 0030016 31/08 Thanh toán tiền nƣớc 1111 449.400 BPB01 31/08 Hạch toán chi phí tiền lƣơng 334 251.582.692 BPB01 31/08 Hạch toán chi phí tiền lƣơng 338 40.825.000 BTKH 31/08 Khấu hao TSCĐ tháng 8 214 231.289.543 Cộng số dƣ phát sinh 535.298.126 Kết chuyển sang TK 911 535.298.126 Ngày 31 tháng 8 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phụ lục 17. Sổ cái TK 642 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 8 năm 2012 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK ĐƢ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 06/08 0001145 06/08 Thanh toán tiền vận chuyển 1111 300.000 22/08 0215899 22/08 Thanh toán tiền điện 1111 4.509.120 31/08 0135098 31/08 Thanh toán tiền điện thoại 1111 1.098.200 31/08 0030016 31/08 Thanh toán tiền nƣớc 1111 449.400 31/08 BPB01 31/08 Hạch toán chi phí tiền lƣơng 334 251.582.692 31/08 BPB01 31/08 Hạch toán chi phí tiền lƣơng 338 40.825.000 31/08 BTKH 31/08 Khấu hao TSCĐ tháng 8 214 231.289.543 Kết chuyển sang TK 911 911 535.298.126 Cộng số dƣ phát sinh 535.298.126 535.298.126 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 8 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Thang Long University Library Phụ lục 18. Sổ cái TK 911 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 8 năm 2012 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK ĐƢ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 31/08 31/08 Kết chuyển doanh thu 5111 1.507.213.878 31/08 31/08 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 2.150.633 31/08 31/08 Kết chuyển giá vốn 632 875.114.385 31/08 31/08 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 535.298.126 31/08 31/08 Kết chuyển thuế TNDN 821 24.738.000 Kết chuyển sang TK 421 421 74.214.000 Cộng số phát sinh 1.509.364.511 1.509.364.511 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 8 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh Phụ lục 19. Sổ cái TK 421 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 8 năm 2012 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK ĐƢ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dƣ đầu kỳ 587.373.184 Phát sinh trong kỳ 31/08 PKT 31/08 Kết chuyển lãi tháng 8 911 74.214.000 Cộng số phát sinh 74.214.000 Số dƣ cuối kỳ 661.587.184 Ngày 31 tháng 8 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Tài khoản: 421 – Lợi nhuận chƣa phân phối Thang Long University Library TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Các tài liệu của Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc. 2. GS.TS.Đặng Thị Loan – chủ biên (năm 2009) – Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp – trƣờng Đại học kinh tế quốc dân, nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân. 3. Một số luận văn tốt nghiệp. 4. Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC “Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ”. 5. Thông tƣ 228/2009/TT-BTC “Hƣớng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tƣ tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp”.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfa17771_6917.pdf
Luận văn liên quan