Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp

Qua quá trình học tập và thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp, em nhận thấy công tác hạch toán kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng là một vấn đề vừa mang tính lý luận và vừa mang tính thực tiễn cao. Để kế toán thực sự là một nghệ thuật đo lường, mô tả và giải thích các hoạt động kinh tế có liên quan đến tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp thì ngoài việc theo sát chế độ kế toán hiện hành thì sự vận dụng linh hoạt một sáng tạo, khoa học phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp là một điều vô cùng khó khăn mà các nhà quản lý phải thực hiện. Việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng là một yêu cầu rất cần thiết để giúp cho kế toán thực sự phát huy tác dụng của mình và trở thành một công cụ sắc bén phục vụ quản lý kinh tế.

pdf97 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1297 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c ghi nhận hàng tồn kho: giá gốc Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tài sản cố định được ghi nhận theo giá gốc. Trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thang Long University Library 37 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty Xi măng Vicem Tam Điệp 2.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm tại công ty 2..2.1.1. Bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp Khách hàng có thể trực tiếp đến công ty để mua sản phẩm hoặc căn cứ vào các hợp đồng đã ký kết, ủy nhiệm người đến nhận hàng tại của công ty. Bên mua sẽ kiểm kê, ký nhận đủ hàng trên chứng từ và thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (ký vào giấy chấp nhận nợ), sản phẩm lúc này được xem là tiêu thụ. 2.2.1.2. Bán qua kho theo phương thức chuyển hàng Đây là phương thức công ty tự chuyển hàng bằng phương tiện vận tải của công ty hoặc bên mua đến địa điểm đã được quy định trong đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết. Sản phẩm vẫn thuộc quyền sở hữu của công ty cho đến khi bên mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán luôn cho nhân viên được ủy nhiệm của công ty. Do phần lớn hàng sẽ được chuyển đến cho khách hàng ngay trong ngày nên kế toán công ty không mở sổ theo dõi hàng trên TK 157- Hàng gửi bán. Công ty áp dụng xác định giá trị thành phẩm tồn kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ nên trong kỳ, khi phát sinh nghiệp vụ kế toán chỉ ghi nhận doanh thu còn giá vốn sẽ được ghi vào cuối kỳ. Quá trình kinh doanh của công ty được kết hợp linh hoạt giữa các bộ phận: Bộ phận sản xuất với bộ phận bán hàng và hỗ trợ bán hàng, cùng các dịch vụ chăm sóc khách hàng. Bắt đầu từ đơn đặt hàng của khách hàng, bộ phận bán hàng viết phiếu lấy hàng. Trên đó, ghi rõ tên khách hàng, chủng loại sản phẩm, số lượng, ngày lấy hàng, địa điểm lấy hàng, phương tiện lấy hàng. Căn cứ vào phiếu lấy hàng, bộ phận điều độ sẽ thông báo cho bộ phận giao nhận và xưởng Nghiền- Đóng bao. Xưởng đóng bao phối hợp với xí nghiệp tiêu thụ, phòng bảo vệ sắp xếp phương tiện phù hợp để xuất hàng. 2.2.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng Khi khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm, kế toán sẽ viết Hóa đơn GTGT (Biểu 2.1) và Phiếu xuất kho (Biểu 2.2). Hóa đơn GTGT gồm 3 liên:  Liên 1: Liên gốc lưu tại phòng tài chính kế toán  Liên 2: Giao khách hàng  Liên 3: Lưu hành nội bộ 38 Đồng thời, kế toán tại xí nghiệp tiêu thụ sẽ lập phiếu xuất kho gồm 3 liên, ghi số lượng, rồi làm thủ tục xuất kho thành phẩm.  Liên 1: Lưu ở quyển gốc chứng từ  Liên 2: Giao cho khách hàng  Liên 3: Lưu hành nội bộ Trường hợp khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán viết Phiếu thu (Biểu 2.3). Trường hợp khách hàng thanh toán qua ngân hàng, ngân hàng sẽ gửi giấy báo Có cho doanh nghiệp (Biểu 2.4). Căn cứ vào các Hóa đơn GTGT, kế toán nhập số liệu vào máy tính, từ đó máy tính sẽ tự động chuyển số liệu vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng (Biểu 2.5) và bảng tổng hợp doanh thu trong tháng 6 (Biểu 2.6) và sổ chi tiết thanh toán với người mua (Biểu 2.7), bảng tổng hợp chi tiết công nợ (Biểu 2.8). Thang Long University Library 39 Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 01 tháng 06 năm 2013 Mẫu số: 01 GTKT -3LL ND/2013B 1125 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Xi Măng Vicem Tam Điệp Địa chỉ: Số 2- Đường Chi Lăng- Thị xã Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình Số tài khoản: Điện thoại: (0303) 770.248 MST: 2700260173 Đơn vị mua hàng: Công ty xây dựng Tân Việt Địa chỉ: Số 154- Đường Phạm Hùng- Thị xã Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình Điện thoại: (0303) 772.806 MST: 9325425578 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B B 1 2 3 = 1*2 01 Xi măng PCB 30 Tấn 100 965.000 96.500.000 Cộng tiền hàng: 96.500.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 9.650.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 106.150.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm linh sáu triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn ./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) 40 Biểu 2.2. Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 06 năm 2013 Liên 3: Nội bộ Quyển số: Số: 22 Nợ: Có: Mẫu số: 02 - VT QĐ 15 - TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính Họ và tên người nhận hàng: Phạm Viết Thanh Lý do xuất kho: Xuất kho bán theo hợp đồng Xuất tại kho: Xi măng PCB 30 STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (SP, HH) Mã số Đơn vị tính SỐ LƯỢNG Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 = 2*3 01 Xi măng PCB 30 Tấn 100 100 815.000 81.500.000 Cộng: 81.500.000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Tám mốt triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./. Xuất, ngày 01 tháng 06 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Người nhận hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ kho (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Thang Long University Library 41 Biểu 2.3. Phiếu thu Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp PHIẾU THU Ngày 01 tháng 06 năm 2013 Quyển số: Số: 14 Nợ: Có: Mẫu số: 01 - VT QĐ 15 - TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Minh Phương Địa chỉ: Công ty xây dựng Tân Việt Lý do nộp: Thanh toán tiền mua xi măng PCB 30 Số tiền: 106.150.000 đồng (viết bằng chữ) Một trăm linh sáu triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn Kèm theo: Chứng từ gốc: Đã nhận đủ số tiền: Ngày 01 tháng 06 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Người lập phiếu (Ký, ghi rõ họ tên) Người nộp (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ (Ký, ghi rõ họ tên) Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):........................ Số tiền quy đổi:... (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) 42 Biểu 2.4. Giấy báo có của Ngân hàng Ngân hàng công thương VN VietinBank GIẤY BÁO CÓ Ngày 17 tháng 06 năm 2013 Mã GDV: Mã KH: 3004 Số GD: Kính gửi: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp Mã số thuế: 2700260173 Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi Có tài khoản của quý khách với nội dung như sau: Số TK ghi Có: 711A28348802 Số tiền bằng số: 62.725.000 Số tiền bằng chữ: Sáu mươi hai triệu bảy trăm hai lăm nghìn đồng chẵn. Nội dung: Công ty Sao Mai thanh toán tiền mua hàng Xi măng PCB 30. Giao dịch viên (Ký, ghi rõ họ tên) Kiểm soát (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Thang Long University Library 43 Biểu 2.5. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp Địa chỉ: Tam Điệp - Ninh Bình SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG Tháng 06 năm 2012 Tên sản phẩm, hàng hóa (dịch vụ): Xi măng bao PCB 30 Quyển số: Đơn vị tính: Tấn Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản giảm trừ SH NT Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác 01/06 HĐ1125 01/06 Doanh thu bán hàng theo hợp đồng công ty Tân Việt 131-01 100 965.000 96.500.000 . 09/06 HĐ1347 02/06 Doanh thu bán hàng công ty Sao Mai 131-35 65 965.000 62.725.000 . 25/6 HĐ1360 25/06 Doanh thu bán hàng trực tiếp công ty Hoàng Gia 131-89 500 965.000 482.500.000 9.650.000 . .. Tổng phát sinh 29.027.200.000 3.022.466.893 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) 44 Biểu 2.6. Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng Đơn vị: Công ty TNHH MTVxi măng Vicem Tam Điệp Địa chỉ: Tam Điệp - Ninh Bình BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU Tháng 06 năm 2012 STT Tên hàng hóa Doanh thu p/s trong kỳ Các khoản giảm trừ Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Giảm giá hàng bán Chiết khấu thương mại Thuế XK, TTĐB 01 Xi măng PCB 30 29.027.200.000 3.022.466.893 26.004.733.107 24.515.200.000 1.489.533.107 02 Xi măng PCB 40 28.173.846.782 2.254.999.254 25.918.847.538 23.892.165.000 2.026.682.538 03 Clinker 3.154.868.247 3.154.868.247 2.760.548.320 394.319.927 04 Thạch cao 154.863.211 154.863.211 100.548.448 54.314.763 . Tổng phát sinh 108.948.232.785 12.256.333.840 96.691.898.945 87.785.399.701 8.906.499.244 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Thang Long University Library 45 Biểu 2.7. Sổ chi tiết thanh toán với người mua Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp Địa chỉ: Tam Điệp - Ninh Bình SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Tài khoản: 131- 01 Đối tượng: Công ty xây dựng Tân Việt Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 58.647.800 HĐ1125 01/06 Bán Xi măng PCB 30 511 96.500.000 3331 9.650.000 PT 14 01/06 111 106.150.000 . Cộng phát sinh 106.150.000 164.797.800 Số dư cuối kỳ 0 0 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) 46 Biểu 2.8. Bảng tổng hợp chi tiết công nợ Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT CÔNG NỢ Tài khoản: 131- Phải thu khách hàng Tháng 06 năm 2013 Mã KH Tên người mua Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có KH 01 Cty xây dựng Tân Việt 58.647.800 106.150.000 164.797.800 0 KH 18 Cty CP Vicem Thương mại Xi Măng 69.699.545 2.603.428.292 2.571.347.975 37.619.228 KH 19 Cty cổ phần Vicem Thạch cao Xi măng 473.729.496 474.562.830 833.334 KH 28 Cty CP Xi Măng Vicem Hoàng Mai 231.703.833 3.134.363.833 3.366.067.666 19.234.312 KH 30 Zen Hotel 345.450.000 246.750.000 98.700.000 KH 98 Cty CP Vật Tư Vận Tải Xi Măng 3.608.881.300 3.608.881.300 Tổng 290.351.633 69.699.545 80.558.365.228 73.511.547.800 80.848.716.861 73.581.247.345 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Thang Long University Library 47 2.2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán Căn cứ vào các Phiếu xuất kho, kế toán nhập số liệu vào máy tính, từ đó máy tính sẽ tự động lên Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (Biểu 2.9), Bảng chi tiết giá vốn hàng bán (Biểu 2.10), Sổ chi tiết thành phẩm (Biểu 2.11) và Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn (Biểu 2.12). Hàng bán ra được công ty tính giá hàng xuất trong kỳ theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập = Trị giá thực tế thành phẩm tồn kho sau mỗi lần nhập Số lượng thực tế thành phẩm tồn kho sau mỗi lần nhập Ví dụ: Giá vốn hàng bán của xi măng PCB 30 (Đơn vị tính: Tấn) Diễn giải Số lượng Giá trị Tồn đầu kỳ 12.700 10.401.300.000 Nhập trong kỳ 18.500 15.026.700.000 Khi có nghiệp vụ phát sinh kế toán chỉ được ghi nhận phần doanh thu, đến cuối tháng mới tính ra đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ, lúc đó mới ghi nhận giá vốn của hàng xuất bán. 2.2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Do chất lượng sản phẩm sản xuất ra được phòng thí nghiệm KCS kiểm tra rất chặt chẽ, nên chất lượng xi măng cũng như các thành phẩm khác bán ra rất đảm bảo. Hầu như không có các nghiệp vụ trả lại hàng đã bán. Đối với các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán kế toán công ty hạch toán trực tiếp vào tài khoản 511. Căn cứ vào các hợp đồng kinh tế, kế toán tổng hợp số liệu khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn và nhập số liệu của các hợp đồng này vào máy vi tính. Máy vi tính sẽ tự động ghi vào sổ chi tiết doanh thu và bảng tổng hợp doanh thu. Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ = 10.401.300.000 + 15.026.700.000 = 815.000 12.700 + 18.500 48 Ví dụ: Ngày 25/06/2013, công ty bán 500 tấn xi măng PCB 30, giá bán chưa thuế là 965.000đ, thuế GTGT 10% cho công ty xây dựng Hoàng Gia. Do khách hàng mua với số lượng lớn, công ty cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại 2% trên tổng giá bán chưa gồm thuế GTGT theo đề nghị của khách hàng. Kế toán công ty hạch toán nghiệp vụ này như sau: Nợ TK 511 9.650.000 Nợ TK 3331 965.000 Có TK 131 10.615.000 Nợ TK 111 10.615.000 Có TK 131 10.615.000 Thang Long University Library 49 Biểu 2.9. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp Địa chỉ: Tam Điệp - Ninh Bình SỔ CHI TIẾT VỐN HÀNG BÁN Tháng 06 năm 2013 Mặt hàng: Xi măng bao PBC 30 Đơn vị: Tấn Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Số lượng Đơn giá Thành tiền PX 22 01/06 Xác định giá vốn xi măng PCB 30 thanh toán bằng tiền mặt 1551 100 815.000 81.500.000 .. Tổng phát sinh 30.080 815.000 24.515.200.000 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) 50 Biểu 2.10. Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp Địa chỉ: Tam Điệp - Ninh Bình BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 06 năm 2013 STT Diễn giải ĐVT Số lượng Thành tiền 01 Bán Xi măng PCB 30 Tấn 30.080 24.515.200.000 02 Bán Xi măng PCB 40 Tấn 28.545 23.892.165.000 03 Bán Clinker Tấn 8.626 2.760.548.320 04 Bán Thạch cao Tấn 2.762 100.548.448 Tổng phát sinh 155.089 87.785.399.701 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Thang Long University Library 51 Biểu 2.11. Sổ chi tiết thành phẩm Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp Địa chỉ: Tam Điệp - Ninh Bình SỔ CHI TIẾT THÀNH PHẨM Tài khoản: 1551 Tiểu khoản: 15511 Kho: 01 Năm 2013 Tên thành phẩm: Xi măng PCB 30 Đơn vị tính: Tấn Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 01/06 Tồn kho đầu kỳ 819.000 12.700 10.401.300.000 PX 22 01/06 Xuất bán theo hợp đồng 6321 815.000 100 815.000.000 . PN 15 04/06 Nhập kho thành phẩm 1541 812.254 1.071 869.924.034 30/06 Cộng phát sinh 18.500 15.026.700.000 30.080 24.515.200.000 30/06 Tồn cuối kỳ 1.120 912.800.000 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) 52 Biểu 2.12. Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn thành phẩm Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp Địa chỉ: Tam Điệp - Ninh Bình BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN THÀNH PHẨM Tháng 06 năm 2013 Đơn vị: Tấn STT Tên thành phẩm Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 01 Xi măng PCB 30 12.700 10.401.300.000 18.500 15.026.700.000 30.080 24.515.200.000 1.120 912.800.000 02 Xi măng PCB 40 8.632 7.268.144.000 32.013 26.717.185.545 28.545 23.892.165.000 12.100 10.127.700.000 03 Clinker 1.230 355.247 7.480 2.350.472.140 8.626 2.760.548.320 84 26.882.184 04 Thạch cao 0 0 2.762 100.548.448 2.762 100.548.448 0 0 Tổng cộng 30.248 18.995.744.000 120.253 84.474.583.000 155.089 87.785.399.701 7.625 15.684.927.299 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Thang Long University Library 53 2.2.3. Kế toán tổng hợp tiêu thụ Căn cứ vào các chứng từ gốc như Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu thu, Giấy báo có, kế toán nhập dữ liệu vào máy tính. Từ đó máy tính sẽ tự động ghi sổ Nhật ký chung (Biểu 2.13) và Sổ cái các tài khoản: TK 156 (Biểu 2.14), TK 632 (Biểu 2.15), TK 511 (Biểu 2.16), TK 131 (Biểu 2.17). Để phản ánh doanh thu kế toán công ty sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tài khoản cấp 2 TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm để hạch toán doanh thu tiêu thụ. Trong đó, kế toán công ty còn mở những tài khoản cấp 3 chi tiết cho từng thành phẩm:  TK 51121 – Doanh thu của xi măng bao PCB 30  TK 51122 – Doanh thu của xi măng bao PCB 40  TK 51123 – Doanh thu của xi măng bao MC 25  TK 51124 – Doanh thu của Clinker  TK 51125 – Doanh thu của Thạch cao  . Tại công ty để phản ánh giá vốn hàng bán kế toán sử dụng tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán. Tài khoản 632 còn được mở những tài khoản cấp 2 chi tiết cho từng sản phẩm cụ thể:  TK 6321 – GVHB xi măng bao PCB 30  TK 6322 – GVHB xi măng bao PCB 40  TK 6323 – GVHB xi măng bao MC 25  TK 6324 – GVHB Clinker  TK 6325 – GVHB Thạch cao  .................. 54 Biểu 2.13. Sổ nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp Địa chỉ: Tam Điệp - Ninh Bình SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 06 năm 2013 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số phát sinh SH NT Nợ Có PX 22 01/06 Giá vốn xi măng PCB 30 632 815.000.000 155 815.000.000 HĐ1125 01/06 Bán xi măng PCB 30 131 106.150.000 511 96.500.000 333 9.650.000 PT 14 01/06 Thu tiền bán xi măng 111 106.150.000 131 106.150.000 PN 32 03/06 Nhập kho xi măng MC 25 155 781.551.032 154 781.511.032 PC 25 03/06 Chi phí vận chuyển 641 10.230.000 133 1.023.000 111 11.253.000 PX 45 03/06 Giá vốn xi măng MC 25 632 108.160.000 155 108.160.000 Cộng chuyển trang sau Thang Long University Library 55 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước mang sang .. HĐ1137 03/06 Bán xi măng MC 25 131 142.571.000 511 129.610.000 3331 12.961.000 HĐ1149 03/06 Bán chịu thạch cao 131 2.712.358 511 2.465.780 333 246.578 PKT 2 25/06 Chiết khấu thương mại 511 9.650.000 333 965.000 131 10.615.000 PT 96 25/06 Chiết khấu thương mại 111 10.615.000 131 10.615.000 . Cộng chuyển trang sau . (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) 56 Biểu 2.14. Sổ cái tài khoản 155 - Thành phẩm Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp Địa chỉ: Tam Điệp - Ninh Bình SỔ CÁI Quyển số: 01 Năm: 2013 Tên tài khoản: Thành phẩm Số hiệu: 155 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 01/06 Tồn đầu kỳ 18.995.744.000 PX 22 01/06 Bán xi măng PCB 30 632 815.000.000 PN 32 03/06 Nhập kho thành phẩm xi măng MC 25 154 781.551.032 PX 45 03/06 Bán xi măng MC 25 632 108.160.000 PX 50 03/06 Bán thạch cao 632 2.237.780 .. .. Cộng số phát sinh 84.474.583.000 87.785.399.701 Số dư cuối kỳ 15.684.927.299 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Thang Long University Library 57 Biểu 2.15. Sổ cái tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp Địa chỉ: Tam Điệp - Ninh Bình SỔ CÁI Quyển số: 01 Năm: 2013 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 01/06 Tồn đầu kỳ PX 22 01/06 Giá vốn hàng bán xi măng PCB 30 1551 815.000.000 PX 45 03/06 Giá vốn hàng bán xi măng MC 25 1553 108.160.000 PX 50 03/06 Giá vốn hàng bán thạch cao 1555 2.237.780 .. .. Cộng số phát sinh 87.785.399.701 87.785.399.701 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) 58 Biểu 2.16. Sổ cái TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp Địa chỉ: Tam Điệp - Ninh Bình SỔ CÁI Quyển số: 01 Năm: 2013 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có HĐ1125 01/06 Bán xi măng PCB 30 01 131-01 96.500.000 HĐ1137 03/06 Bán xi măng MC 25 01 131-77 129.610.000 HĐ1149 03/06 Bán chịu thạch cao 01 131-29 2.465.780 PKT 02 25/06 CKTM Cty Hoàng Gia 02 131-89 9.650.000 .. .. 30/06 Kết chuyển cuối kỳ 01 911 96.691.898.945 Cộng số phát sinh 96.691.898.945 96.691.898.945 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Thang Long University Library 59 Biểu 2.17. Sổ cái TK 131 - Phải thu khách hàng Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp Địa chỉ: Tam Điệp - Ninh Bình SỔ CÁI Quyển số: 01 Năm: 2013 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu: 131 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 01/06 Tồn đầu kỳ 290.351.633 69.699.545 HĐ1125 01/06 Bán xi măng PCB 30 51121 96.500.000 3331 9.650.000 PT 14 01/06 Thu tiền bán xi măng PCB 30 111 106.150.000 HĐ1137 03/06 Bán xi măng MC 25 51123 129.610.000 3331 12.961.000 HĐ1149 03/06 Bán thạch cao 51125 2.465.780 3331 2.465.780 HĐ1347 04/06 Bán Clinker 5112 90.100.560 3331 9.010.056 .. HĐ1378 04/06 Bán xi măng PCB 40 5112 20.111.780 3331 2.011.178 .. SP 48 15/06 Thu tiền bán xi măng MC 25 112 142.571.000 .. Cộng số phát sinh 80.558.365.228 73.511.547.800 Số dư cuối kỳ 80.848.716.861 73.581.247.345 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) 60 2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ 2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng Tại công ty, để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng để tập hợp toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. Căn cứ vào các chứng từ như: - Hóa đơn vận chuyển, quảng cáo, - Giấy ủy nhiệm chi, phiếu chi - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ - Bảng tính lương và trích các khoản theo lương Kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tính sẽ tự động lên sổ chi tiết chi phí bán hàng, sổ nhật ký chung và sổ cái TK 641. 2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Tại công ty, để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp để tập hợp toàn bộ chi phí doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Căn cứ vào các chứng từ như sau: - Giấy ủy nhiệm chi, phiếu chi - Hóa đơn, chứng từ điện, nước, các dịch vụ mua ngoài, - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ - Bảng tính lương và trích các khoản theo lương Kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tính sẽ tự động lên sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp, sổ nhật ký chung và sổ cái TK 642. Kế toán công ty thực hiện trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN vào TK 641, TK 642 theo tỷ lệ quy định dựa trên cơ sở lương cơ bản của nhân viên. Thang Long University Library 61 Biểu 2.18. Hóa đơn GTGT tiền điện EVN NINH BÌNH Tổng công ty điện lực tỉnh Ninh Bình HÓA ĐƠN TIỀN ĐIỆN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Liên 2: Giao khách hàng) Từ ngày 15/05/2013 Đến ngày 15/06/2013 Mẫu số: 01 GTKT- 21N-01 AB/2013T 010072013 Công ty điện lực : Ninh Bình Địa chỉ: 48 Nguyễn Phong Sắc Điện thoại: (0303) 770.391 MST: 01005555-006 Tên khách hàng: Phạm Thị Mai Địa chỉ: Số 2- Đường Chi Lăng- Thị xã Tam Điệp- Tỉnh Ninh Bình Điện thoại: (0303) 770.248- 02 MST: 2700260173 Số công tơ: 1258947 Bộ CS Chỉ số mới Chỉ số cũ HS nhân Điện năng TT Đơn giá Thành tiền KT 3.025.792 2.593.536 1 432.256 100 50 50 50 . 1 350 1 545 1 947 2 105 .. 135 000 77 250 99 350 107 500 Ngày 16 tháng 06 năm 2013 Bên bán điện Cộng tiền điện: 1.400.555.680 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT(10%): 14.005.568 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.414.561.248 Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ bốn trăm mười bốn triệu năm trăm sáu mốt nghìn hai trăm bốn tám đồng chẵn ./. (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) 62 Biểu 2.19. Phiếu chi Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp PHIẾU CHI Ngày 03 tháng 06 năm 2013 Quyển số: Số: 14 Nợ: 641, 133 Có: 111 Mẫu số: 02 - TT QĐ 15 - TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính Họ và tên người nhận tiền: Lê Quang Trường Địa chỉ: Công ty CP Vicem Vật Tư Vận Tải Xi Măng Bộ phận: Vận tải Chức vụ: Lái xe Lý do chi: Thanh toán tiền cước vận tải hàng Số tiền: 15.299.602 (viết bằng chữ) Mười lăm triệu hai trăm chín chín nghìn sáu trăm linh hai đồng chẵn./. Kèm theo: Chứng từ gốc:. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ngày 16 tháng 07 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Người lập phiếu (Ký, ghi rõ họ tên) Người nộp (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ (Ký, ghi rõ họ tên) Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):........................ Số tiền quy đổi:... (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Thang Long University Library 63 Biểu 2.20. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 06 năm 2013 Chỉ tiêu Ngày bắt đầu hoặc ngừng sử dụng Tỷ lệ KH % Nguyên giá TSCĐ Số KH 641 642 I. Số khấu hao đã trích tháng trước 34.215.288.838 291.726.089 250.104.243 41.621.846 II. Số khấu hao tăng trong tháng (II= 1+2) 1. KH tính bổ sung TSCĐ tăng trong tháng trước 2. KH TSCĐ tăng trong tháng này III. Số khấu hao giảm trong tháng (III= 1+2) 1. KH tính bổ sung TSCĐ giảm trong tháng trước 2. KH TSCĐ giảm trong tháng này IV. Số KH phải trích trong tháng (IV= I+II+III) 34.215.288.838 291.726.089 250.104.243 41.621.846 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) 64 Biểu 2.21. Bảng tính lương và các khoản trích theo lương BẢNG TÍNH LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Bộ phận: Quản Lý Tháng 06 năm 2013 STT Họ tên Chức danh Tổng thu nhập Các khoản trích theo lương Tạm ứng Thực lĩnh Lương Thưởng Tổng lương BHXH BHYT (7%) (1,50%) 01 Nguyễn Sỹ Ngọc GĐ 30.600.000 50.000.000 80.600.000 2.142.000 459.000 0 77.999.000 02 Hoàng Quốc Tuấn PGĐ 23.500.000 40.000.000 63.500.000 1.645.000 352.500 0 61.502.500 05 Dương Hoài Phong TP 19.100.000 30.000.000 49.100.000 1.337.000 286.500 0 47.476.500 06 Trần Đức Nam QĐ 16.300.000 25.000.000 41.300.000 1.141.000 244.500 15.000.000 24.914.500 07 Trương Văn Long PQĐ 13.900.000 20.800.000 34.700.000 973.000 208.500 0 33.518.500 08 Nguyễn Nam Anh PP 12.750.000 19.700.000 32.450.000 892.500 191.250 23.500.000 7.866.250 .. Tổng cộng 1.895.632.018 460.804.993 2.437.080.922 132.694.241 28.434.480 500.650.000 1.775.302.200 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Thang Long University Library 65 Biểu 2.22. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 06 năm 2013 Ghi có TK TK 334- Phải trả công nhân viên TK 338- Phải trả phải nộp khác Tổng cộng Ghi nợ TK Lương Phụ cấp Thưởng Cộng có TK 334 KPCĐ TK 3382 BHXH TK 3383 BHYT TK 3384 BHTN TK 3398 Cộng có TK338 TK 641 1.352.183.991 50.749.700 278.933.187 1.681.866.878 27.043.680 229.871.278 40.565.520 13.521.840 311.002.318 1.992.869.196 TK 642 1.895.632.018 80.643.911 460.804.993 2.437.080.922 37.912.640 322.257.443 56.868.961 18.956.320 435.995.364 2.873.076.286 TK 334 227.347.121 48.717.240 32.478.160 308.542.521 308.542.521 Cộng 3.247.816.009 131.393.611 739.738.180 4.118.947.800 64.956.320 779.475.842 146.151.720 64.956.320 1.055.540.203 5.174.488.003 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) 66 Biểu 2.23. Sổ chi tiết chi phí bán hàng Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG Tháng 06 năm 2013 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có PC 14 03/06 Chi phí vận chuyển 111 13.908.745 . PC 17 08/06 Chi phí tiếp khách 111 6.050.000 PC 28 08/06 Chi phí vận chuyển 111 10.045.000 Bảng lương 30/06 Chi phí tiền lương cho cán bộ CNV 334 1.681.866.878 Bảng lương 30/06 Các khoản trích theo lương 338 311.002.318 Bảng KH 30/06 Chi phí khấu hao 214 250.104.243 .... Cộng số phát sinh 4.298.359.202 4.298.359.202 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Thang Long University Library 67 Biểu 2.24. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHỆP Tháng 06 năm 2013 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có PC 30 01/06 Thanh toán tiền điện thoại 111 30.000.000 PC 31 01/06 Thanh toán tiền dịch vụ mua ngoài 111 17.618.000 . PC 44 16/06 Thanh toán tiền điện 111 1.400.555.680 Bảng lương 30/06 Chi phí tiền lương nhân viên quản lý 334 2.437.080.922 Bảng lương 30/06 Các khoản trích theo lương 338 435.995.364 Bảng KH 30/06 Chi phí khấu hao 214 41.621.846 .... Cộng số phát sinh 4.292.525.418 4.292.525.418 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) 68 Biểu 2.25. Sổ nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp Địa chỉ: Tam Điệp - Ninh Bình SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 06 năm 2013 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số phát sinh SH NT Nợ Có PC 14 03/06 Thanh toán tiền vận chuyển 641 13.908.745 133 1.390.874,5 111 15.299.620 BKH Chi phí KH tháng 06 641 250.104.243 642 41.621.846 214 291.726.089 BL CP tiền lương phải trả CNV 641 1.681.866.878 642 2.437.080.922 334 4.118.947.800 BL Trích theo lương 641 311.002.318 642 435.995.364 338 746.997.682 Cộng chuyển trang sau (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Thang Long University Library 69 Biểu 2.26. Sổ cái TK 641 - Chi phí bán hàng Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp Địa chỉ: Tam Điệp - Ninh Bình SỔ CÁI Quyển số: 01 Năm: 2013 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có PC 14 03/06 Chi phí vận chuyển 01 111 13.908.745 . PC 17 08/06 Chi phí tiếp khách 02 111 6.050.000 PC 33 12/06 Chi phí bốc dỡ 01 111 4.320.000 .. BL 30/06 Chi phí tiền lương cho CBNV 03 1.681.866.878 BL 30/06 Các khoản trích theo lương 03 311.002.318 BKH 30/06 Chi phí khấu hao 03 250.104.243 .. 30/06 Kết chuyển sang TK 911 911 4.298.359.202 30/06 Cộng số phát sinh 4.298.359.202 4.298.359.202 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) 70 Biểu 2.27. Sổ cái TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp Địa chỉ: Tam Điệp - Ninh Bình SỔ CÁI Quyển số: 01 Năm: 2013 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có PC 30 01/06 Thanh toán tiền điện thoại 02 111 30.000.000 PC 31 01/06 Thanh toán tiền dịch vụ mua ngoài 02 .. PC 44 16/06 Thanh toán tiền điện 03 BL 30/06 Chi phí tiền lương nhân viên quản lý 03 334 2.437.080.922 BL 30/06 Các khoản trích theo lương 03 338 435.995.364 BKH 30/06 Chi phí khấu hao 03 214 41.621.846 .. 30/06 Kết chuyển sang TK 911 4.292.525.418 30/06 Cộng số phát sinh 4.292.525.418 4.292.525.418 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Thang Long University Library 71 2.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ Cuối kỳ, kế toán xác định kết quả bán hàng của công ty theo công thức sau: Kết quả tiêu thụ = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng; Chi phí quản lý doanh nghiệp Căn cứ vào số liệu trên các sổ chi tiết, bảng tổng hợp, máy vi tính sẽ tự động ghi sổ nhật ký chung và sổ cái TK 911, TK 421. Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp Địa chỉ: Tam Điệp - Ninh Bình SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 06 năm 2013 Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh SH NT Nợ Có PKT3 30/06 K/c doanh thu thuần 511 96.691.898.945 911 96.691.898.945 PKT4 30/06 K/c GVHB 911 87.785.399.701 632 PKT5 30/06 K/c CP bán hàng 911 4.298.359.202 641 PKT6 30/06 K/c CP QLDN 911 4.292.525.418 642 PKT7 30/06 K/c Doanh thu từ HĐTC 515 182.556.941 911 PKT8 30/06 K/c Chi phí từ HĐTC 911 11.246.083.213 635 11.246.083.213 .. 30/06 Cộng chuyển trang sau .... (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) 72 Biểu 2.28. Sổ cái TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp Địa chỉ: Tam Điệp - Ninh Bình SỔ CÁI Quyển số: 01 Năm: 2013 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có PKT3 30/06 K/c doanh thu thuần 06 511 96.691.898.945 PKT4 30/06 K/c GVHB 07 632 87.785.399.701 PKT5 30/06 K/c CP bán hàng 08 641 4.298.359.202 PKT6 30/06 K/c CP QLDN 09 642 4.292.525.418 PKT7 30/06 K/c Doanh thu từ HĐTC 10 515 182.556.941 PKT8 30/06 K/c Chi phí từ HĐTC 11 635 11.246.083.213 PKT9 30/06 K/c TN khác 12 711 495.142.124 PKT10 30/06 K/c CP khác 13 811 409.787.734 PKT11 30/06 K/c Chi phí thuế TNDN 13 821 - - PKT12 30/06 Kết chuyển lỗ HĐKD 13 4212 10.662.557.258 Cộng số phát sinh 108.032.155.268 108.032.155.268 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Thang Long University Library 73 Vận dụng lý thuyết vào thực tế, trong Chương 2 khoá luận đã tìm hiểu được tình hình thực tế công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty xi măng Vicem Tam Điệp, qua đó thấy được điểm mạnh, điểm yếu, những vấn đề còn tồn tại trong công ty. Từ đó, nêu ra ý kiến, nhận xét và cách khắc phục nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty. Để công tác này ngày càng hoàn thiện hơn, em xin trình bày một số ý kiến và kiến nghị trong Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Tam Điệp. Biểu 2.29. Sổ cái TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp Địa chỉ: Tam Điệp - Ninh Bình SỔ CÁI Quyển số: 01 Năm: 2013 Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay Số hiệu: 4212 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có . PKT10 30/06 Kết chuyển lỗ HĐKD 13 911 10.662.557.258 .. (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) 74 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MTV XI MĂNG VICEM TAM ĐIỆP 3.1. Nhận xét về công tác tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty xi măng Vicem Tam Điệp 3.1.1. Nhận xét chung Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp, em nhận thấy rằng để có được vị trí như ngày hôm nay, ban lãnh đạo và toàn thể công ty đã không ngừng nỗ lực để khẳng định chất lượng, thương hiệu trên thị trường. Dưới đây là những thuận lợi và khó khăn mà công ty cần phải giải quyết. 3.1.1.1. Thuận lợi Công ty Xi măng Tam Điệp là một thành viên của Tổng công ty Xi măng Việt Nam, luôn nhận được sự quan tâm rất lớn của Đảng và chính phủ, luôn đặt dưới sự chỉ đạo sát sao của ban lãnh đạo Tổng công ty và lãnh đạo của công ty. Công ty được đặt sát vùng nguyên liệu chính là đá vôi và đất sét, là một lợi thế để hạ giá thành sản xuất lâu dài. Ngoài ra, các nguyên liệu phục vụ sản xuất khác đều được mua trong nước hoặc nhập khẩu theo phương thức hàng đổi hàng. Như vậy, công ty có thể chủ động hơn về nguyên liệu đầu vào. Vị trí của công ty cũng rất thuận lợi về giao thông, là vị trí trung tâm một thị trường gồm các tỉnh Ninh Bình, Thái Bình, Thanh Hóa, và các tỉnh miền trung. Đội ngũ cán bộ công nhân viên phần lớn là lao động trẻ, lành nghề, tâm huyết với công ty, tin tưởng vào sự điều hành công ty của ban lãnh đạo. Cơ sở vật chất để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty tốt. 3.1.1.2. Khó khăn Bên cạnh những thành tích đã đạt được thì công tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của công ty vẫn còn một số mặt tồn tại đòi hỏi công ty cần có biện pháp khắc phục. Trên thị trường hiện nay ngày càng có nhiều các sản phẩm xi măng mới ra đời với công nghệ hiện đại, giá thành thấp. Công ty cũng phải cạnh tranh với các đại gia khác trong cùng thị trường như công ty Xi măng Bỉm Sơn, Xi măng Bút Sơn, Với nền kinh tế thị trường thì đây là một khó khăn lớn cho công ty, việc tiêu thụ sản phẩm của công ty chủ yếu là tiêu thụ theo kế hoạch của Tổng công ty nên còn thụ động trong vấn đề tiêu thụ. Thang Long University Library 75 Tính đến năm 2013, nguồn “cung” xi măng trên thị trường đã cao hơn “cầu” khoảng 10-12 triệu tấn bởi nhiều nhà máy xi măng mới của các thành phần kinh tế khác nhau ra đời, trong khi sản lượng tiêu thụ toàn xã hội giảm 7,4% so với cùng kỳ năm 2012 ( Nguồn trang: Bộ máy quản lý tuy đã được sắp xếp lại nhưng chưa được kiện toàn, chưa phát huy được đầy đủ vai trò tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong việc tìm hiểu việc làm, định hướng mục tiêu và phát triển sản xuất kinh doanh. Công ty chỉ chú trọng đến chính sách khuyến khích tiêu thụ sản phẩm mà chưa chú trọng đến các chính sách khuyến khích thanh toán. Chính vì vậy, khoản phải thu khách hàng của công ty còn tồn tại khá lớn. Những khó khăn tồn tại ở trên thực sự đã trở thành những hạn chế gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Để khắc phục những hạn chế đó, công ty cần phải có những biện pháp hợp lý, kịp thời. 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty xi măng Vicem Tam Điệp 3.1.2.1. Những ưu điểm  Về bộ máy kế toán: - Công ty đã có đội ngũ kế toán đầy năng lực và kinh nghiệm làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, bộ máy kế toán được tổ chức sắp xếp phù hợp với yêu cầu và khả năng trình độ của từng người. Mỗi nhân viên trong phòng kế toán công ty được phân công một mảng công việc nhất định trong chuỗi mắt xích công việc chung. Chính sự phân công đó trong công tác kế toán đã tạo ra sự chuyên môn hoá, tránh chồng chéo công việc. Từ đó nâng cao hiệu quả của công tác kế toán, giúp cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được giải quyết nhanh chóng, rõ ràng theo sự phân công công việc đã có sẵn. - Thông tin do bộ phận kế toán cung cấp đầy đủ, nhanh chóng, chính xác, kịp thời nên việc đối chiếu kiểm tra số liệu giữa các bộ phận kinh doanh và lập báo cáo tài chính được thuận lợi, dễ dàng. Đồng thời giúp cho công tác quản lý doanh nghiệp đạt hiệu quả cao.  Về việc tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán: - Công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty đã thực hiện theo đúng chế độ kế toán. - Công ty đã áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung đảm bảo rõ ràng, dễ hiểu, 76 dễ thu nhận và xử lý thông tin, phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp. - Quy trình luân chuyển khá nhanh chóng, kịp thời. Hệ thống tài khoản sử dụng tương đối đầy đủ, có sử dụng các tài khoản chi tiết. - Các chứng từ sử dụng cho việc hạch toán đều phù hợp với yêu cầu quản lý và pháp lý của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đúng mẫu của Bộ tài chính quy định. - Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy FAST nên giảm bớt được khối lượng ghi chép, tính toán rất lớn và hạch toán kế toán một cách nhanh chóng, chính xác.  Về việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty: - Việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả doanh thu luôn được ghi chép đầy đủ đảm bảo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan không bị bỏ sót hay ghi chép sai. Giá vốn hàng bán được xác định riêng cho từng loại thành phẩm, xác định theo từng tháng giúp cho việc hạch toán được rõ ràng. Hạch toán doanh thu và chi phí được thực hiện rõ ràng, cuối kỳ kết chuyển để xác định kết quả tiêu thụ. Đặc biệt trong công tác hạch toán chi phí, công ty đã mở các sổ chi tiết chi phí rõ ràng để theo dõi từng loại chi phí. Đối với chi phí bán hàng, công ty chi tiết ra thành chi phí liên quan đến tiền lương, bảo hiểm xã hội riêng và các chi phí bằng tiền khác riêng; với chi phí quản lý doanh nghiệp Công ty chi tiết ra thành chi phí về lương nhân viên quản lý, chi phí về đồ dùng văn phòng, chi phí về khấu hao TSCĐ... Điều này là rất hợp lý khi trong tháng công ty phát sinh nhiều các nghiệp vụ liên quan đến chi phí từ đó thuận lợi khi đối chiếu, cũng như theo dõi sự biến động của từng loại chi phí, giúp cho việc quản lý được chặt chẽ hơn. - Công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty tuân thủ theo đúng chế độ kế toán ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Những chứng từ liên quan đến hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty được ghi chép một cách cẩn thận, chính xác, có chữ ký xác nhận của các bên liên quan. Bộ số liệu chứng từ được cất giữ cẩn thận theo từng bộ và trình tự thời gian, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. - Công ty tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền là một phương pháp tính đơn giản, gọn nhẹ, phù hợp với tính chất sản xuất của công ty. Nhìn chung, với những thành tựu đã đạt được trong thời gian qua đã phản ánh một cách trung thực nhất sự cố gắng, nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty, phòng kế toán nói riêng và công tác kế toán nói chung. Công tác hạch toán doanh thu, chi Thang Long University Library 77 phí và xác định kết quả kinh doanh đã đáp ứng được nhu cầu của quản lý và hạch toán. 3.1.2.2. Những nhược điểm Hiện nay, công ty không sử dụng TK 521- Chiết khấu thương mại và TK 532- Giảm giá hàng bán trong việc hạch toán khi phát sinh nghiệp vụ chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán mà hạch toán trực tiếp vào TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Phần doanh thu ghi nhận đã được trừ đi các khoản giảm trừ nếu có phát sinh, làm như vậy không sai về mặt số liệu nhưng về bản chất thì không phản ánh được nghiệp vụ chiết khấu và không đúng với chuẩn mực chế độ kế toán quy định. 3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Vicem Tam Điệp 3.2.1. Yêu cầu Tiêu thụ là khâu cuối cùng trong toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị nhằm cung cấp những sản phẩm, hàng hoá hữu ích cho nhu cầu xã hội. Để thực hiện hoạt động tiêu thụ có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu xã hội, đạt được doanh thu cao, các đơn vị kinh doanh phải xây dựng cho mình kế họach kinh doanh. Trong đó, kế hoạch tiêu thụ phải khoa học hợp lý trên cơ sở tính toán nhu cầu xã hội, tính toán đầy đủ, chính xác các khoản chi phí và kết quả trong hoạt động kinh doanh. Do đó, doanh nghiệp cần: - Tuân thủ những nguyên tắc và quy định có tính pháp lệnh về công tác kế toán thống nhất áp dụng trong việc hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tại các doanh nghiệp sản xuất. - Kế thừa những thành công của công tác hạch toán kế toán đã và đang thực hiện tại các doanh nghiệp sản xuất. - Phù hợp với chế độ kế toán và cơ chế quản lý tài chính của Nhà nước áp dụng tại doanh nghiệp. - Phù hợp với năng lực và trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán, đảm bảo hiệu quả và hiệu suất hoạt động của bộ máy kế toán. - Việc hoàn thiện phải phù hợp với quy mô của doanh nghiệp. 3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện Hoàn thiện hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp sản xuất phải được dựa trên những nguyên tắc nhất định. Những nguyên tắc này đều không nằm ngoài thực tiễn tổ chức quản lý công tác kế toán kết hợp với sự nghiên cứu của cơ quan chức năng, chuyên gia kế toán. Theo đó: 78 - Hạch toán kế toán phải tuân thủ với những quy định của Nhà nước đã ban hành về công tác tổ chức kế toán thống nhất, phù hợp với tình hình và điều kiện kinh doanh, sản xuất của từng đơn vị. Sự phù hợp trong việc hoàn thiện hạch toán kế toán còn thể hiện trong việc tính toán chi phí để xác định lãi (lỗ), phải đảm bảo ghi nhận doanh thu cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng đã thanh toán nhằm phản ánh doanh thu đúng thực tế, tránh hạch toán trùng lặp hoặc bỏ sót giữa các nghiệp vụ phát sinh. - Việc hạch toán doanh thu tiêu thụ phải tuân theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Muốn tổ chức kế toán chi tiết doanh thu phục vụ cho kế toán quản trị có hiệu quả thì tổ chức kế toán chi tiết doanh thu phải phù hợp với kế hoạch doanh thu mà doanh nghiệp đã xây dựng để đảm bảo tính so sánh, phân tích, đánh giá giữa tình hình thực hiện với kế hoạch đặt ra. - Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá trong các doanh nghiệp sản xuất phải đảm bảo tiết kiệm, có hiệu quả. Tổ chức hạch toán sao cho gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí bỏ ra mà vẫn đảm bảo thu thập thông tin đầy đủ kịp thời. Đồng thời, trong công tác hạch toán kế toán muốn hiệu quả phải thống nhất trong cách hạch toán để có thể đánh giá, so sánh số liệu kế toán trên các báo cáo tài chính của kỳ kế toán khác nhau. 3.3. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty xi măng Vicem Tam Điệp Về phương thức hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Như đã trình bày ở phần nhược điểm trên, kế toán công ty không phản ánh các nghiệp vụ chiết khấu, giảm giá hàng bán vào TK 521 - Chiết khấu thương mại, TK 532 - Giảm giá hàng bán mà được hạch toán trực tiếp vào TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong trường hợp đã hoàn thành thủ tục giấy tờ liên quan đến việc xuất hàng. Em xin kiến nghị công ty nên mở thêm TK 521, TK 532 vì cách thức này đảm bảo sự minh bạch trong việc áp dụng chính sách giảm giá, chiết khấu của công ty, đồng thời cung cấp số liệu chính xác giúp nhà quản lý có thể lấy đó làm căn cứ xác định mức chiết khấu phù hợp nhất cho từng loại thành phẩm.  Tại công ty xi măng Vicem Tam Điệp, các nghiệp vụ giảm trừ doanh thu sau khi mở thêm các TK 521, TK 532 sẽ được hạch toán như sau: - Khi phát sinh: Nợ TK 521, 532 Số giảm trừ doanh thu Nợ TK 3331 Thuế GTGT Có TK 131, 111, Thang Long University Library 79 - Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 511: Nợ TK 511 Có TK 521, 532  Cách hạch toán hiện tại của công ty đối với nghiệp vụ cho khách hàng hưởng CKTM trong Chương 2: Nợ TK 511 9.650.000 Nợ TK 3331 965.000 Có TK 131 10.615.000 Nợ TK 111 10.615.000 Có TK 131 10.615.000  Quy trình hạch toán khi mở thêm TK 521, 532 với nghiệp vụ cho hưởng CKTM trong Chương 2: - Khi nghiệp vụ mua phát sinh: Nợ TK 131 530.750.000 Có TK 511 482.500.000 Có 3331 48.250.000 - Chiết khấu thương mại cho khách hàng: Nợ TK 521 9.650.000 Nợ TK 3331 965.000 Có TK 131 10.615.000 - Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 511: Nợ TK 511 9.650.000 Có TK 521 9.650.000 80 Biểu 3.1. Sổ chi tiết giảm trừ doanh thu - Xi măng PCB 30 Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp Địa chỉ: Tam Điệp - Ninh Bình SỔ CHI TIẾT GIẢM TRỪ DOANH THU Tháng 06 năm 2013 Mặt hàng: Xi măng bao PBC 30 Đơn vị: Tấn Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Số lượng Đơn giá Tỷ lệ Thành tiền PKT 2 25/06 Chiết khấu thương mại Cty Hoàng Gia 131-89 500 965.000 2 % 9.650.000 .. . Tổng phát sinh 3.022.466.893 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Thang Long University Library 81 Biểu 3.2. Sổ chi tiết giảm trừ doanh thu - Xi măng PCB 40 Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp Địa chỉ: Tam Điệp - Ninh Bình SỔ CHI TIẾT GIẢM TRỪ DOANH THU Tháng 06 năm 2013 Mặt hàng: Xi măng bao PBC 40 Đơn vị: Tấn Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Số lượng Đơn giá Tỷ lệ Thành tiền PKT 1 12/06 Chiết khấu thương mại Cty Sống Xanh 131- 78 600 980.000 3 % 17.640.000 .. . Tổng phát sinh 2.254.999.254 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) 82 Biểu 3.3. Sổ cái TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp Địa chỉ: Tam Điệp - Ninh Bình SỔ CÁI Quyển số: 01 Năm: 2013 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có HĐ1125 01/06 Bán xi măng PCB 30 01 111 96.500.000 HĐ1137 03/06 Bán xi măng MC 25 01 111 129.610.000 HĐ1149 03/06 Bán chịu thạch cao 01 131 2.465.780 PKT 2 25/06 CKTM Cty Hoàng Gia 02 131-89 9.650.000 PKT 13 30/06 Kết chuyển giảm trừ doanh thu 01 521 12.256.333.840 .. PKT 3 30/06 Kết chuyển cuối kỳ 01 911 96.691.898.945 Cộng số phát sinh 96.691.898.945 96.691.898.945 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Thang Long University Library 83 Biểu 3.4. Sổ cái TK 521 - Chiết khấu thương mại Đơn vị: Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp Địa chỉ: Tam Điệp - Ninh Bình SỔ CÁI Quyển số: 01 Năm: 2013 Tên tài khoản: Chiết khấu thương mại Số hiệu: 521 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có PKT 1 12/06 Chiết khấu thương mại Cty Sống Xanh 02 131- 78 17.640.000 . PKT 2 25/06 Chiết khấu thương mại Cty Hoàng Gia 02 131-89 9.650.000 PKT 13 30/06 Kết chuyển giảm trừ doanh thu 04 511 12.256.333.840 Cộng số phát sinh 12.256.333.840 12.256.333.840 Dư cuối kỳ 0 0 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) KẾT LUẬN Qua quá trình học tập và thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp, em nhận thấy công tác hạch toán kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng là một vấn đề vừa mang tính lý luận và vừa mang tính thực tiễn cao. Để kế toán thực sự là một nghệ thuật đo lường, mô tả và giải thích các hoạt động kinh tế có liên quan đến tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp thì ngoài việc theo sát chế độ kế toán hiện hành thì sự vận dụng linh hoạt một sáng tạo, khoa học phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp là một điều vô cùng khó khăn mà các nhà quản lý phải thực hiện. Việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng là một yêu cầu rất cần thiết để giúp cho kế toán thực sự phát huy tác dụng của mình và trở thành một công cụ sắc bén phục vụ quản lý kinh tế. Trong thời gian thực tập tại phòng Kế toán, em đã đi sâu tìm hiểu về thực tế công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ qua đó thấy được những ưu điểm cũng như những tồn tại trong công tác tổ chức hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty. Trong khoá luận này, còn tồn tại một số hạn chế như: thời gian nghiên cứu ngắn, chưa có nhiều kinh nhiệm, các thông tin và số liệu cần thiết bị giới hạn nên sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong thầy, cô giáo và những người quan tâm đến vấn đề này góp ý, bổ sung những gì còn sai hoặc thiếu sót, giúp em có thể nâng cao tầm hiểu biết của mình về ngành nghề và cũng giúp cho khoá luận hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của Th.S Đào Diệu Hằng và sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị trong công ty đã tạo điều kiện cho em trong quá trình thực tập và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này. Hà Nội, tháng 7 năm 2014 Sinh viên Trương Thị Hồng Nhung Thang Long University Library TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Quyết định số 15/2006 - QĐ/BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp. 2. PGS.TS. Nguyễn Văn Công “ Lý luận và thực hành kế toán tài chinh”, tái bản lần thứ 9, NXB ĐH KTQD 2006. 3. Các tài liệu về công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftoanvana15960_061.pdf
Luận văn liên quan