Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH bmg Việt Nam

Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay, để đứng vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh nghiệp. Kế toán với vai trò là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế - tài chính ở các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cũng phải đƣợc thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp với tình hình mới để giúp cho doanh nghiệp quản lý đƣợc tốt hơn mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Trong đó công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có một vị trí đặc biệt quan trọng, nhất là đối với các doanh nghiệp thƣơng mại. Tuy nhiên, lý luận và thực tiễn hạch toán không phải lúc nào cũng giống nhau mà phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, việc vận dụng cho phù hợp với thực tiễn nhƣng vẫn đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin một cách chính xác, hiệu quả và đúng với chế độ kế toán là nhiệm vụ cần thiết của kế toán. Tại Công ty TNHH BMG Việt Nam, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là vấn đề mà công ty quan tâm nhất. Trong thời gian thực tập tại Phòng Kế toán, em đã đi sâu tìm hiểu về thực tế kế toán bán hàng và xác định kế toán bán hàng qua đó em đã nắm bắt đƣợc thực trạng tổ chức kế toán cùng hệ thống sổ sách, báo cáo đƣợc doanh nghiệp áp dụng. Bên cạnh những ƣu điểm trong công tác quản lý hoạt động bán hàng, em cũng nhận thấy đƣợc những hạn chế còn tồn tại, chƣa phù hợp với đặc thù doanh nghiệp, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý. Do vậy, em xin đƣợc đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao, hoàn thiện hoạt động bán hàng tại đơn vị thực tập.

pdf100 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1311 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH bmg Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trừ gia cảnh) để xác định tiền lƣơng phải trả cho nhân viên. Sau đó thanh toán lƣơng cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp và tiến hành trích nộp các khoản bảo hiểm bắt buộc theo quy định rồi lên Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội. Công thức tính lƣơng nhân viên bộ phận quản doanh nghiệp tƣơng tự nhƣ cơ sở tính lƣơng tại bộ phận bán hàng, chỉ có một số thay đổi nhỏ để phù hợp với từng bộ phận nhƣ sau: Lương thực lĩnh = Lương thực hiện + Lương doanh thu + Các khoản phụ cấp - Các khoản giảm trừ - Lương giữ lại (lĩnh theo quý) 63 Bảng 2.6. Trích Bảng thanh toán tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp tháng 05/2014 CÔNG TY TNHH BMG VIỆT NAM Mẫu số 02-LĐTL Địa chỉ: Số 21/162 - Nguyễn Tuân - Thanh Xuân - Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Số: ....... BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG NHÂN VIÊN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Tháng 5 năm 2014 Đơn vị tính: VNĐ S T T Họ và tên CV Lƣơng doanh thu (*) Lƣơng cơ bản Lƣơng thực hiện Phụ cấp ăn trƣa Tổng lƣơng Lƣơng giữ lại (Lĩnh theo quý) Các khoản giảm trừ Thực lĩnh kỳ I Số công Số tiền Trích nộp bảo hiểm Thuế TNCN Số tiền Ký nhận A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C 1 Đặng Ngọc Thái GĐ - 6.600.000 27 6.600.000 650.000 7.250.000 1.062.000 693.000 - 5.495.000 2 Bùi Xuân Đức TP 1.542.115 2.515.000 27 2.515.000 650.000 4.707.115 2.163.040 264.075 - 2.280.000 3 Trần Tuấn Anh TK 1.485.000 2.515.000 26 2.421.852 625.000 4.531.852 1.984.852 264.075 - 2.282.925 4 Phạm Thu Thủy TQ 4.000.000 - 26 - - 4.000.000 1.459.450 - - 2.540.550 7 Trần Văn Tiến NV 2.596.154 2.515.000 27 2.515.000 650.000 5.761.154 3.156.879 264.075 - 2.340.200 5 Vũ Hải Nam PGĐ 1.500.000 3.000.000 26 2.888.889 625.000 5.013.889 1.996.124 315.000 - 2.702.765 6 Đỗ Hoàng Yến KTT 1.542.115 2.515.000 27 2.515.000 650.000 4.707.115 2.163.040 264.075 - 2.280.000 Cộng 12.665.385 34.750.000 160 34.080.000 5.100.000 51.845.385 13.985.385 3.648.750 0 34.211.250 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi tư triệu hai trăm mười một nghìn hai trăm năm mươi đồng./. Ngày 31 tháng 5năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) (*): Lƣơng doanh thu của nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp sẽ đƣợc coi nhƣ một khoản thƣởng và thanh toán nếu đạt số doanh số quý, hàng tháng Công ty sẽ trích một phần để giữ lại và trả cho nhân viên vào cuối quý theo mức doanh số thực đạt. Thang Long University Library 64 Bảng 2.7. Trích Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Nguồn: Phòng Kế toán) (*): Các khoản khác trong phân bổ lƣơng phải trả nhân viên quản lý doanh nghiệp là một số âm vì phải trừ đi 1 phần lƣơng để giữ lại lĩnh theo quý. Các khoản khác (Chi phí QLDN) = Lương doanh thu + Lương thực hiện - Lương cơ bản - Lương giữ lại (Lĩnh theo quý) = 12.665.385 + 34.080.000 - 34.750.000 - 13.895.385 = - 1.990.000 (đồng) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 05 năm 2014 (Đơn vị tính: Tiền Việt Nam) Ghi có TK TK 334 - Phải trả công nhân viên TK 338 - Phải trả phải nộp khác Tổng cộng Ghi nợ TK Lƣơng Các khoản phụ cấp khác Các khoản khác Cộng có TK 334 BHXH 3383 (26%) BHYT 3384 (4,5%) BHTN 3389 (2%) Cộng có TK 338 TK 641 - Chi phí bán hàng 33.950.000 9.225.000 12.330.000 55.505.000 6.111.000 1.018.500 339.500 7.469.000 62.974.000 TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 34.750.000 5.100.000 (1.990.000) * 37.860.000 6.255.000 1.042.500 347.500 7.645.000 45.505.000 TK 334 - Phải trả công nhân viên 5.496.000 1.030.500 687.000 7.213.500 7.213.500 Tổng cộng 68.700.000 14.325.000 10.340.000 93.365.000 17.862.000 3.091.500 1.374.000 22.327.500 115.692.500 65 Đối với chi phí khấu hao tài sản cố định tại bộ phận quản lý doanh nghiệp Tùy vào mục đích sử dụng mà chi phí khấu hao TSCĐ đƣợc Công ty TNHH BMG Việt Nam phân bổ vào TK 641 hoặc TK 642. Thực hiện theo Thông tƣ số 45/2013/TT-BTC ban hành ngày 25/04/2013, Công ty TNHH BMG Việt Nam sẽ tiến hành trích khấu hao với những tài sản cố định có nguyên giá trên 30.000.000 đồng đến hết thời gian khấu hao quy định. Đối với những tài sản không đủ tiêu chuẩn đƣợc coi là giá TSCĐ thì sẽ đƣợc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tối đa không quá 03 năm theo quy định của Luật thuế TNDN kể từ ngày Thông tƣ có hiệu lực 10/06/2013. Phương pháp hạch toán: Khi công ty mua sắm tài sản cố định, kế toán TSCĐ sẽ tiến hành đặt mã cho TSCĐ và mã bộ phận sử dụng bao gồm: bộ phận quản lý và bộ phận bán hàng. Các TSCĐ của công ty sẽ đƣợc theo dõi trên sổ tài sản cố định theo từng tháng với các thông tin khấu hao từng tháng, khấu hao lũy kế, giá trị còn lại. Tài sản cố định tại công ty đƣợc trích khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng nhƣ sau: Mức trích khấu hao trung bình hàng năm (tháng) của TSCĐ = Nguyên giá của tài sản cố định Thời gian trích khấu hao (năm/ tháng) Đến cuối tháng, kế toán sẽ lập bảng tính và phân bổ khấu hao, kế toán sẽ lập Bảng tính phân bổ khấu hao và chi phí trả trƣớc dài hạn (nếu có) cho tháng đó. Dựa trên bảng số liệu này, kế toán sẽ tổng hợp lại số liệu thêm một lần nữa để ghi vào sổ Nhật ký chung, sau đó sẽ vào Sổ Cái TK 214 và sổ cái TK 642. Ví dụ: Ngày 19/01/2014, Công ty mua 01 tủ lạnh Samsung để cấp cho bộ phận quản lý sử dụng với giá mua chƣa bao gồm thuế GTGT là 34.454.545đ. Tài sản đƣợc trích khấu hao đều trong 48 tháng và mã tài sản là TL1. - Số kỳ trích khấu hao là: 48 tháng. - Mức trích khấu hao một kỳ là Mức trích khấu hao một kỳ = 34.454.545 = 717.803 (đồng) 48 - Thời gian trích khấu hao trong tháng 01/2014 là: 31 – 19 +1 = 13 (ngày) - Số khấu hao đã trích trong tháng 1 là: Số khấu hao đã trích trong tháng 1 = 717.803 x 13 = 301.014 đồng 31 - Khấu hao lũy kế đến hết ngày 31/05/2014 là: Khấu hao lũy kế = 717.803 x 4 + 301.014 = 3.172.226 (đồng) Thang Long University Library 66 Bảng 2.8. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ và chi phí trả trước dài hạn tháng 05/2014 CÔNG TY TNHHH BMG VIỆT NAM Số 21/162, Nguyễn Tuân, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, TP.Hà Nội BẢNG PHÂN BỔ KH TSCĐ VÀ CHI PHÍ TRẢ TRƢỚC DÀI HẠN Tháng 05 năm 2014 Stt Mã TS Tên tài sản Nguyên giá (Đk) Số kỳ KH Hao mòn lũy kế (Đk) Giá trị còn lại (Đk) Tỷ lệ KH kỳ Giá trị khấu hao trong kỳ Nguyên giá (Đk) Hao mòn lũy kế (Đk) Giá trị còn lại (Đk) 1 BANGHE Bàn, Ghế 3.209.091 36 1.247.974 1.961.117 2,78 89.141 3.209.091 1.337.115 1.871.976 2 BAOHIEM3 Bảo Hiểm Cháy Nổ RR 748.000 24 529.839 218.161 4,17 31.167 748.000 561.006 186.994 3 BAOHIEM6 Bảo Hiểm cháy nổ ĐB 9.681.818 12 4.840.908 4.840.910 8,33 806.818 9.681.818 5.647.726 4.034.092 4 BPMSM Bàn Phím Mitstmit USB 200.000 3 60.000 140.000 33,33 66.667 200.000 126.667 73.333 5 MANCHIEU Màn chiếu, Máy chiếu 8.354.545 36 2.088.639 6.265.906 2,78 232.071 8.354.545 2.320.710 6.033.835 6 MAYTINH6 Máy Tính 6.354.545 24 5.825.004 529.541 4,17 264.773 6.354.545 6.089.777 264.768 7 PGN3 Phiếu Giao Nhận 2.400.000 24 2.300.000 100.000 4,17 100.000 2.400.000 2.400.000 - 8 PGN5 Phiếu Giao Nhận 2.400.000 24 1.900.000 500.000 4,17 100.000 2.400.000 2.000.000 400.000 9 PGNTT Phiếu GN và thanh toán 3 33,33 1.875.000 625.000 1.250.000 10 TIVI Tivi LCD Sony 19.000.000 48 1.366.262 17.633.738 2,08 395.833 19.000.000 1.762.095 17.237.905 11 TL1 Tủ lạnh Samsung 34.454.545 48 2.454.423 32.000.122 2,08 717.803 34.454.545 3.172.226 31.282.319 12 TVLED TV LED SAMSUNG 40 8.809.091 36 73.409 8.735.682 2,78 244.697 8.809.091 318.106 8.490.985 Tổng cộng 138.330.908 56.929.590 81.401.318 4.488.028 140.205.908 61.417.618 78.163.290 Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Nguồn: Phòng Kế toán) 67 Nhận xét: Công ty hiện đang gộp chung tài sản cố định và chi phí trích trƣớc dài hạn vào cùng một mục để lên bảng phân khấu hao, nhƣ vậy rất dễ nhầm lẫn, khó quản lý và theo dõi tình hình trích khấu hao cũng nhƣ phân loại tài sản. Vấn đề này sẽ đƣợc kiến nghị trong chƣơng 3. Đối với chi phí mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Chi phí mua ngoài và chi phí bằng tiền khác tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản nhƣ: tiền điện, tiền nƣớc, công tác phí Quá trình hạch toán các loại chi phí này tƣơng tự với bộ phận bán hàng. Cuối kỳ kế toán, cộng số phát sinh chi phí quản lý doanh nghiệp trên Sổ Cái TK 642 sau đó kết chuyển toàn bộ phần chi phí này về TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Nhận xét: Công ty không mở sổ chi tiết cho các tài khoản cấp 2 của TK 641 và 642. Vào cuối kỳ sau khi tập hợp tất cả các chi phí phát sinh, kế toán tiến hành lên sổ cái TK 641 – Chi phí bán hàng và TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả bán hàng 2.2.3. Căn cứ vào chứng từ gốc, hàng ngày kế toán vào sổ Nhật ký chung, Sổ Cái cho các tài khoản tƣơng ứng (TK 511, 632, 641, 642, 911). Từ đó cuối kỳ xác định kết quả bán hàng của Công ty. Thang Long University Library 68 Bảng 2.9. Trích Sổ nhật ký chung tháng 05/2014 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 5 năm 2014 (Đơn vị tính: Tiền Việt Nam) NT CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI ĐÃ GHI SỔ CÁI SH TK SỐ PHÁT SINH GHI SỔ SH NT NỢ CÓ A B C D E TK NỢ CÓ TỔNG CỘNG PHÁT SINH 32.043.535.265 32.043.535.265 01/05 HD 3322749 01/05 Thanh toán cƣớc viễn thông 642 837.473 01/05 HD 3322749 01/05 Thanh toán cƣớc viễn thông 133 83.747 01/05 HD 3322749 01/05 Thanh toán cƣớc viễn thông 111 921.220 01/05 HD 7661019 01/05 Thanh toán cƣớc điện thoại 642 727.448 01/05 HD 7661019 01/05 Thanh toán cƣớc điện thoại 133 72.745 01/05 HD 7661019 01/05 Thanh toán cƣớc điện thoại 111 800.193 . 05/05 PXK 0731 05/05 Giá vốn hàng bán theo HĐ 1991 632 49.738.962 05/05 PXK 0731 05/05 Giá vốn hàng bán theo HĐ 1991 156 49.738.962 05/05 HDA 0001991 05/05 Doanh thu bán hàng theo HĐ 1991 131 55.661.760 05/05 HDA 0001991 05/05 Doanh thu bán hàng theo HĐ 1991 511 50.601.600 05/05 HDA 0001991 05/05 Doanh thu bán hàng theo HĐ 1991 333 5.060.160 05/05 PT 09 05/05 Đại lý Trác Trác Vƣợng thanh toán trƣớc 60% tiền hàng HĐ 1991 111 33.400.000 05/05 PT 09 05/05 Đại lý Trác Trác Vƣợng thanh toán trƣớc 60% tiền hàng HĐ 1991 131 33.400.000 . 06/05 PXK 0735 06/05 Giá vốn bán hàng theo HĐ 1996 632 1.154.603 06/05 PXK 0735 06/05 Giá vốn hàng bán theo HĐ 1996 156 1.154.603 06/05 HĐ 0001996 06/05 Doanh thu bán hàng theo HĐ 1996 131 1.344.000 06/05 HĐ 0001996 06/05 Doanh thu bán hàng theo HĐ 1996 511 1.221.818 06/05 HĐ 0001996 06/05 Doanh thu bán hàng theo HĐ 1996 333 122.182 06/05 PT 11 06/05 Thu tiền bán hàng theo HĐ 1996 111 1.344.000 06/05 PT 11 06/05 Thu tiền bán hàng theo HĐ 1996 131 1.344.000 06/05 HD 0000932 06/05 Nhập mua hàng Công ty CPTP Bột Tài Ký - HĐ 0000932 156 34.269.683 06/05 HD 0000932 06/05 Nhập mua hàng Công ty CPTP Bột Tài Ký – HĐ 0000932 133 3.426.968 06/05 HD 0000932 06/05 Nhập mua hàng Công ty CPTP Bột Tài Ký - HĐ 0000932 331 37.696.651 06/05 PC 03 06/05 Chi nộp tiền mặt vào TK NH TCB 112 37.700.000 06/05 PC 03 06/05 Chi nộp tiền mặt vào TK NH TCB 111 37.700.000 06/05 UNC 22401 06/05 Thanh toán tiền hàng CTY CPTP Bột Tài Ký - HĐ 0932 331 37.700.000 06/05 UNC 22401 06/05 Thanh toán tiền hàng CTY CP TP Bột Tài Ký - HĐ 0932 112 37.700.000 69 06/05 UNC 22402 06/05 Phí chuyển tiền 641 37.700 06/05 UNC 22402 06/05 Phí chuyển tiền 112 37.700 08/05 PC 07 08/05 Nộp tiền TK NH Techcombank 112 135.290.000 08/05 PC 07 08/05 Nộp tiền TK NH Techcombank 111 135.290.000 08/05 UNC 22405 08/05 Thanh toán trƣớc tiền mua hàng HĐ 5363, 15020 331 135.289.000 08/05 UNC 22405 08/05 Thanh toán trƣớc tiền mua hàng HĐ 5363, 15020 112 135.289.000 08/05 UNC 22406 08/05 Phí chuyển tiền 641 1.352.890 08/05 UNC 22406 08/09 Phí chuyển tiền 112 1.352.890 09/05 HD 0005363 09/05 Nhập mua hàng Công ty Masan 156 111.498.818 09/05 HD 0005363 09/05 Nhập mua hàng Công ty Masan 133 11.149.882 09/05 HD 0005363 09/05 Nhập mua hàng Công ty Masan 331 122.648.700 09/05 HD 0015020 09/05 Nhập mua hàng công ty Masan 156 72.163.636 09/05 HD 0015020 09/05 Nhập mua hàng công ty Masan 133 7.216.364 09/05 HD 0015020 09/05 Nhập mua hàng công ty Masan 331 79.380.000 09/05 HD 0077352 09/05 Cƣớc vận chuyển HĐ 15020 641 1.850.000 09/05 HD 0077352 09/05 Cƣớc vận chuyển HĐ 15020 133 185.000 09/05 HD 0077352 09/05 Cƣớc vận chuyển HĐ 15020 111 2.035.000 . 10/05 PC 10 10/05 Thanh toán tiền vé ô tô bán hàng 641 360.000 10/05 PC 10 10/05 Thanh toán tiền vé ô tô bán hàng 111 360.000 15/05 GBC 15/05 Đại lý Trác Trác Vƣợng thanh toán nốt 40% tiền hàng HĐ 1991 112 22.261.760 15/05 GBC 15/05 Đại lý Trác Trác Vƣợng thanh toán nốt 40% tiền hàng HĐ 1991 131 22.261.760 19/05 PXK 0854 19/05 Giá vốn bán hàng theo HĐ 2137 632 128.387.757 19/05 PXK 0854 19/05 Giá vốn hàng bán theo HĐ 2137 156 128.387.757 19/05 HDA 0002137 19/05 Doanh thu bán hàng theo HĐ 2137 131 144.100.000 19/05 HDA 0002137 19/05 Doanh thu bán hàng theo HĐ 2137 511 131.000.000 19/05 HDA 0002137 19/05 Doanh thu bán hàng theo HĐ 2137 333 13.100.000 19/05 GBC 19/05 Thu tiền bán hàng theo HĐ 2137 112 144.100.000 19/05 GBC 19/05 Thu tiền bán hàng theo HĐ 2137 131 144.100.000 21/05 HD 0007639 21/05 Chi phí tiếp khách - BPBH 641 2.831.818 21/05 HD 0007639 21/05 Chi phí tiếp khách - BPBH 133 283.182 21/05 HD 0007639 21/05 Chi phí tiếp khách - BPBH 111 3.115.000 27/05 PXK 0923 27/05 Giá vốn bán hàng theo HĐ 2196 632 4.618.416 27/05 PXK 0923 27/05 Giá vốn hàng bán theo HĐ 2196 156 4.618.416 Thang Long University Library 70 27/05 HDA 0002196 27/05 Doanh thu bán hàng theo HĐ 2196 131 5.322.240 27/05 HDA 0002196 27/05 Doanh thu bán hàng theo HĐ 2196 511 4.838.400 27/05 HAD 0002196 27/05 Doanh thu bán hàng theo HĐ 2196 333 483.840 27/05 PT 63 27/05 Thu tiền bán hàng theo HĐ 2196 111 5.322.240 27/05 PT 63 27/05 Thu tiền bán hàng theo HĐ 2196 131 5.322.240 30/05 HD 0000440 26/05 Thanh toán dịch vụ thuê kho 641 32.642.591 30/05 GBN 26/05 Thanh toán dịch vụ thuê kho 133 3.264.259 30/05 HD 0000440 26/05 Thanh toán dịch vụ thuê kho 112 35.906.850 31/05 BTTL 01 31/05 Chi phí tiền lƣơng NV BPBH 641 55.505.000 31/05 BTTL 01 31/05 Chi phí tiền lƣơng NV BPQLDN 642 37.860.000 31/05 BTTL 01 31/05 Xác định phải trả ngƣời lao động 334 93.365.000 31/05 BPB 01 31/05 Trích theo lƣơng các bộ phận 641 7.469.000 31/05 BPB 01 31/05 Trích theo lƣơng các bộ phận 642 7.645.000 31/05 BPB 01 31/05 Xác định các khoản trích lƣơng 338 15.114.000 31/05 BPB 01 31/05 Trích trừ lƣơng ngƣời lao động 334 7.213.500 31/05 BPB 01 31/05 Trích trừ lƣơng ngƣời lao động 338 7.213.500 31/05 PC 21 31/05 Thanh toán lƣơng nhân viên 334 86.151.500 31/05 PC 21 31/05 Thanh toán lƣơng nhân viên 111 86.151.500 31/05 BPB 02 31/05 Phân bổ chi phí trả trƣớc TK 242 642 3.770.225 31/05 BPB 02 31/05 Phân bổ chi phí trả trƣớc TK 242 242 3.770.225 31/05 BPB 02 31/05 Phân bổ chi phí khấu hao T5 642 717.803 31/05 BPB 02 31/05 Phân bổ chi phí khấu hao T5 214 717.803 31/05 HD 0011823 31/05 Thanh toán chi phí xăng xe NVBH 641 1.150.000 31/05 HD 0011823 31/05 Thanh toán chi phí xăng xe NVBH 133 150.000 31/05 HD 0011823 31/05 Thanh toán chi phí xăng xe NVBH 141 1.265.000 31/05 PKT 31/05 Thanh toán tiền tạm ứng NV 111 235.000 31/05 PKT 31/05 Thanh toán tiền tạm ứng NV 141 235.000 31/05 PKT 31/05 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 7.097.403.789 31/05 PKT 31/05 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 7.097.403.789 31/05 PKT 31/05 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 6.902.504.359 31/05 PKT 31/05 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 6.902.504.359 31/05 PKT 31/05 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 151.540.773 31/05 PKT 31/05 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 151.540.773 31/05 PKT 31/05 Kết chuyển CP QLDN 911 53.237.704 31/05 PKT 31/05 Kết chuyển CPQLDN 642 53.237.704 (Nguồn: Phòng Kế toán) 71 Bảng 2.10. Trích Sổ Cái TK 511 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tháng 5 năm 2014 (Đơn vị tính: Tiền Việt Nam) NT Chứng từ Diễn giải TK Số tiền VND GS Số hiệu Ngày ĐƢ Nợ Có SỐ DƢ ĐẦU KỲ 05/05 0001985 02/05 Doanh thu bán hàng theo HĐ 1985 1311 18.085.900 05/05 0001986 02/05 Doanh thu bán hàng theo HĐ 1981 1311 17.574.660 05/05 0001991 05/05 Doanh thu bán hàng theo HĐ 1991 1311 50.601.600 06/05 0001992 06/05 Doanh thu bán hàng theo HĐ 1992 1311 13.154.000 06/05 0001993 06/05 Doanh thu bán hàng theo HĐ 1993 1311 5.708.182 06/05 0001994 06/05 Doanh thu bán hàng theo HĐ 1994 1311 13.771.705 06/05 0001995 06/05 Doanh thu bán hàng theo HĐ 1995 1311 5.318.182 06/05 0001996 06/05 Doanh thu bán hàng theo HĐ 1996 1311 1.772.730 19/05 0002137 19/05 Doanh thu bán hàng theo HĐ 2137 1311 131.000.000 27/05 0002196 27/05 Doanh thu bán hàng theo HĐ 2196 1311 47.711.324 31/05 PKT Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 911 7.097.403.789 CỘNG PHÁT SINH x 7.097.403.789 7.097.403.789 SỐ DƢ CUỐI KỲ Ngày 31 tháng 5 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên và đóng dấu) Thang Long University Library 72 Bảng 2.11. Trích Sổ Cái TK 632 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán Tháng 5 năm 2014 (Đơn vị tính: Tiền Việt Nam) NT Chứng từ Diễn giải TK Số tiền VND GS Số hiệu Ngày ĐƢ Nợ Có SỐ DƢ ĐẦU KỲ 02/05 0001985 02/05 Giá vốn hàng bán theo HĐ 1985 1561 17.756.832 05/05 0001986 02/05 Giá vốn hàng bán theo HĐ 1981 1561 17.314.987 05/05 0001991 05/05 Giá vốn hàng bán theo HĐ 1991 1561 49.738.962 06/05 0001992 06/05 Giá vốn hàng bán theo HĐ 1992 1561 13.468.882 06/05 0001993 06/05 Giá vốn hàng bán theo HĐ 1993 1561 5.633.961 06/05 0001994 06/05 Giá vốn hàng bán theo HĐ 1994 1561 13.538.055 06/05 0001995 06/05 Giá vốn hàng bán theo HĐ 1995 1561 4.618.416 06/05 0001996 06/05 Giá vốn hàng bán theo HĐ 1996 1561 1.597.066 19/05 0002137 19/05 Giá vốn hàng bán theo HĐ 2137 1561 128.387.757 27/05 0002196 27/05 Giá vốn hàng bán theo HĐ 2196 1561 46.146.497 31/05 PKT Kết chuyển GVHB sang TK 911 911 6.902.504.359 CỘNG PHÁT SINH x 6.902.504.359 6.902.504.359 SỐ DƢ CUỐI KỲ Ngày 31 tháng 5 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên và đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế toán) 73 Bảng 2.12. Trích Sổ Cái TK 641 Bảng 2.13. Trích Sổ Cái TK 642 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 5 năm 2014 (Đơn vị tính: Tiền Việt Nam) NT Chứng từ Diễn giải TK Số tiền VND GS Số hiệu Ngày ĐƢ Nợ Có SỐ DƢ ĐẦU KỲ 01/05 3322749 01/05 Thanh toán cƣớc viễn thông 111 837.473 01/05 7661019 01/05 Thanh toán cƣớc điện thoại 111 727.448 31/05 BTTL1 31/05 Chi phí tiền lƣơng NV BPQLDN 334 37.860.000 31/05 BPB01 31/05 Trích nộp BHXH T05 338 7.645.000 31/05 BPBKH 31/05 Phân bổ chi phí trả trƣớc TK 242 242 3.770.225 31/05 BPBKH 31/05 Phân bổ chi phí khấu hao T5 214 717.803 31/05 PKT 31/05 Kết chuyển CPBH 642-> 911 911 53.237.704 CỘNG PHÁT SINH x 53.237.704 53.237.704 SỐ DƢ CUỐI KỲ Ngày 31 tháng 5 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên và đóng dấu) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 641 - Chi phí bán hàng Tháng 5 năm 2014 (Đơn vị tính: Tiền Việt Nam) NT Chứng từ Diễn giải TK Số tiền VND GS Số hiệu Ngày ĐƢ Nợ Có SỐ DƢ ĐẦU KỲ 09/05 0077352 09/05 Cƣớc vận chuyển HĐ 15020 1111 1.850.000 10/05 PC 10 10/05 Thanh toán tiền vé ô tô bán hàng 1111 360.000 21/05 0007639 21/05 Chi phí tiếp khách 1111 2.831.818 30/05 0000440 26/05 Thanh toán dịch vụ thuê kho 1121 32.642.591 31/05 BTTL1 31/05 Chi phí tiền lƣơng nhân viên BPBH 334 55.505.000 31/05 BPB01 31/05 Trích nộp BHXH T05 338 7.469.000 31/05 0011823 14/05 Thanh toán chi phí xăng xe NVBH 141 1.150.000 31/05 PKT 31/05 Kết chuyển CPBH 641-> 911 911 151.540.773 CỘNG PHÁT SINH x 151.540.773 151.540.773 SỐ DƢ CUỐI KỲ Ngày 31 tháng 5 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên và đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế toán) (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 74 Bảng 2.14. Trích Sổ Cái TK 911 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 911 - Xác định kết quả kinh doanh Tháng 5 năm 2014 NT Chứng từ Diễn giải TK Số tiền VND GS Số hiệu Ngày ĐƢ Nợ Có SỐ DƢ ĐẦU KỲ 31/05 PKT 31/05 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 7.097.403.789 31/05 PKT 31/05 Kết chuyển giá vốn hàng bán 6321 6.902.504.359 31/05 PKT 31/05 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 151.540.773 31/05 PKT 31/05 Kết chuyển chi phí QLDN 642 53.237.704 CỘNG PHÁT SINH x SỐ DƢ CUỐI KỲ Ngày 31 tháng 5 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên và đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế toán) Cuối mỗi kỳ hạch toán, kế toán sử dụng TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong tháng bằng cách kết chuyển các tài khoản doanh thu, chi phí phát sinh trong tháng để xác định lợi nhuận gộp. Kết quả bán hàng = Doanh thu bán hàng thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp Quy trình hạch toán xác định kết quả bán hàng: Kết chuyển doanh thu bán hàng Nợ TK 511 7.097.403.789 Có TK 911 7.097.403.789 Kết chuyển Giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 6.902.504.359 Có TK 632 6.902.504.359 Xác định Lợi nhuận gộp: Lợi nhuận gộp = Doanh thu bán hàng - Giá vốn hàng bán = 7.097.403.789 - 6.902.504.359 = 194.889.430 (đồng) 75 Kết chuyển Chi phí bán hàng Nợ TK 911 151.540.773 Có TK 641 151.540.773 Kết chuyển Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 53.237.704 Có TK 642 53.237.704 Xác định Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng (Xác định kết quả bán hàng) Kết quả bán hàng = Lợi nhuận gộp - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp = 194.889.430 - 151.540.773 - 53.237.704 = - 9.879.047 (đồng) Nhận xét: Ngoài khoản lợi nhuận từ hoạt động bán hàng, Công ty còn có khoản thu nhập từ các khoản chiết khấu và thƣởng khi mua hàng từ nhà cung cấp và đạt doanh thu yêu cầu. Cho nên, mặc dù kết quả hoạt động bán hàng tháng 5/2014 là (9.879.047) đồng nhƣng thu nhập khác của Công ty lại cao nên kết quả hoạt động kinh doanh trong tháng 5/2014 của Công ty vẫn là lãi. Bảng 2.15. Bảng tóm kết quả bán hàng tháng 05/2014 (Đơn vị tính: Tiền Việt Nam) Chỉ tiêu Kỳ này Doanh thu thuần 7.097.403.789 Giá vốn hàng bán 6.902.504.359 Lợi nhuận gộp 194.899.430 Chi phí bán hàng 151.540.773 Chi phí quản lý doanh nghiệp 53.237.704 Kết quả bán hàng (9.879.047) (Nguồn: Phòng Kế toán) Trên đây là toàn bộ nội dung của chƣơng 2, qua đó ta có thể thấy đƣợc phần nào thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH BMG Việt Nam. Bên cạnh những ƣu điểm vẫn còn có một vài hạn chế, nhƣợc điểm trong công tác kế toán của công ty sẽ đƣợc trình bày ở chƣơng 3 “Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH BMG Việt Nam” của bài viết. Thang Long University Library 76 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH BMG VIỆT NAM 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH BMG Việt Nam Ƣu điểm 3.1.1. Cùng với sự phát triển nhanh chóng và lớn mạnh của doanh nghiệp, công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng đã không ngừng đƣợc củng cố và hoàn thiện. Với vai trò là công cụ quản lý hữu hiệu, công tác kế toán tại Công ty TNHH BMG Việt Nam ngày càng đƣợc coi trọng, góp phần không nhỏ vào hiệu quả hoạt động của toàn doanh nghiệp. Trong đó, kế toán bán hàng đang dần đƣợc hoàn thiện về tổ chức, nâng cao về trình độ nghiệp vụ để vận dụng các quy định kế toán một cách linh hoạt, phù hợp với đặc điểm phần hành tại doanh nghiệp. Sau một thời gian thực tập, em nhận thấy công tác kế toán nói chung, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng tại doanh nghiệp có những ƣu điểm về những mặt sau: Về tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH BMG Việt Nam áp dụng mô hình kế toán theo hình thức tập trung, bộ máy kế toán quản lý gọn nhẹ, làm việc hiệu quả, nhạy bén, dễ dàng trong việc kiểm tra, đối chiếu sổ sách và nghiệp vụ phát sinh, phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị. Bên cạnh đó, đội ngũ kế toán có trình độ nghiệp vụ tốt, nắm vững nguyên lý kế toán và sử dụng thành thạo kế toán trên máy vi tính, nhiệt tình trong công việc. Công ty cũng sắp xếp vị trí hợp lý với khả năng của mỗi nhân viên và yêu cầu quản lý, tạo điều kiện nâng cao tinh thần trách nhiệm của mỗi ngƣời, cùng phấn đấu hết mình vì mục tiêu chung của doanh nghiệp. Với đội ngũ kế toán có năng lực và trình độ, phòng kế toán đã xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhanh chóng, hiệu quả, cung cấp thông tin chính xác, kịp thời cho lãnh đạo Công ty để có thể nắm bắt thời cơ nhanh nhất. Về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Với đặc điểm của doanh nghiệp thƣơng mại, mặt hàng kinh doanh đa dạng, phong phú, công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH BMG Việt Nam có khối lƣợng công việc khá lớn. Tuy nhiên, kế toán bán hàng vẫn đảm bảo đƣợc yêu cầu phần hành, theo dõi chi tiết, chính xác tình hình nhập – xuất – tồn cũng nhƣ kết quả hoạt động kinh doanh từng mặt hàng, chi tiết các khoản phải thu đối với khách hàng. Công ty trang bị cho mỗi kế toán viên một máy vi tính riêng nhằm giảm nhẹ khối lƣợng công việc. Nhân viên bán hàng cũng đƣợc cung cấp những thiết bị cần thiết hỗ trợ cho việc tƣơng tác với khách hàng đạt hiệu quả hơn. Việc phân công nhiệm vụ cụ thể cho 77 từng bộ phận trong quá trình bán hàng, việc quản lý bán hàng rất phù hợp với thực tế của công ty. Đối với Công ty thì kết quả bán hàng liên quan trực tiếp đến kết quả hoạt động chung của doanh nghiệp, vì vậy mà quá trình hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đƣợc doanh nghiệp đặc biệt chú ý. Về hệ thống chứng từ sổ sách và luân chuyển chứng từ  Hệ thống chứng từ Công ty đang sử dụng phù hợp với quy định của Nhà nƣớc, theo chế độ kế toán hiện hành về mẫu, cách lập, đƣợc sử dụng đúng với mục đích và chức năng của công ty.  Quy trình luân chuyển và kiểm tra chứng từ tại đơn vị đƣợc thực hiện nghiêm ngặt, đảm bảo đƣợc tính hợp pháp, hợp lệ và hợp lý của chứng từ. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc phản ánh trên chứng từ quy định, từ việc lập chứng từ gốc đến kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp; phù hợp cả về sổ lƣợng, nguyên tắc ghi chép và yêu cầu của công tác quản lý. Sau khi sử dụng, các chứng từ kế toán đƣợc sắp xếp, bảo quản và lƣu trữ cẩn thận, khoa học.  Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung trong công tác kế toán. Hình thức này có ƣu điểm đơn giản, dễ sử dụng, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc phản ánh trên sổ Nhật ký chung, Sổ Cái, Sổ chi tiết theo trình tự thời gian và định khoản.  Hệ thống thông tin nội bộ trong Công ty đƣợc thực hiện tốt giúp cho công tác kế toán tại đơn vị đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, liên tục trong quá trình thu nhận, xử lý thông tin kế toán trƣớc khi lập báo cáo tài chính. Việc kiểm tra kế toán do giám đốc và ké toán trƣởng chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo đảm bảo thông tin cung cấp trên báo cáo tài chính đáng tin cậy, thực hiện tốt chức năng, vai trò và nhiệm vụ của kế toán trong Công ty.  Phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất bán đƣợc đơn vị áp dụng là phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ, phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty. Điều này xuất phát từ đặc điểm mặt hàng kinh doanh của Công ty đa dạng, phong phú về chủng loại, nghiệp vụ nhập – xuất – tồn phát sinh thƣờng xuyên. Do đó, việc áp dụng phƣơng pháp tính giá vốn này giúp cho kế toán thực hiện dễ dàng, nhanh chóng mà vẫn đảm bảo đƣợc yêu cầu quản lý.  Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp đƣợc sử dụng khá phổ biến tại các doanh nghiệp thƣơng mại. Phƣơng pháp này có ƣu điểm độ chính xác cao và cung cấp thông tin kế toán một cách kịp thời, cập nhật, phù hợp với đặc điểm mặt hàng kinh doanh của công ty là nhiều chủng loại khác nhau, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến nhiều hàng hóa. Theo phƣơng pháp này, tại bất kỳ thời điểm nào, kế toán tại đơn vị cũng có thể xác định đƣợc lƣợng nhập, xuất, tồn của từng loại hàng hóa tồn kho. Thang Long University Library 78 Nhƣợc điểm 3.1.2. Bên cạnh những ƣu điểm trong kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng, em nhận thấy việc hạch toán kế toán tại doanh nghiệp vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định cần đƣợc hoàn thiện hơn nữa. Cụ thể là: Vấn đề thứ nhất: Về phần mềm kế toán Công ty hiện đang sử dụng song song kế toán trên Excel và phần mềm kế toán máy Peachtree Accounting 6.0 cho việc hạch toán kế toán đã mang lại rất nhiều lợi ích. Kế toán trên Excel đơn giản, dễ sử dụng, tiện ích nhƣng đòi hỏi kế toán viên phải nắm vững chuyên môn và thành thạo các kỹ năng tin học văn phòng và vẫn còn mang tính chất thủ công, chƣa hỗ trợ cho kế toán trong việc lập các báo cáo một cách tự động, linh hoạt. Chính vì thế, ngay từ khi mới thành lập, Công ty sử dụng thêm phần mềm kế toán máy Peachtree Accounting để phục vụ quá trình cập nhật dữ liệu một cách nhanh chóng, chính xác và khoa học, tiết kiểm thời gian, thuận lợi trong việc quản lý hàng hóa theo mã hàng và theo hóa đơn. Tuy nhiên phần mềm kế toán máy Peachtree Accounting là phần mềm của Mỹ, giao diện bằng tiếng Anh, hình thức trình bày chứng từ, báo cáo đều theo hệ thống kế toán Mỹ và phiên bản 6.0 Công ty đang sử dụng cũng đã lỗi thời. Cho nên giá trị phần mềm kế toán máy mang lại cho doanh nghiệp trong công tác kế toán chƣa thực sự cao. Vấn đề thứ hai: Về các khoản trích lập dự phòng Công ty là một đơn vị kinh doanh thƣơng mại, để tiến hành kinh doanh thì công ty phải nhập mua hàng hóa nhập kho rồi sau đó mới đem đi tiêu thụ. Điều này không tránh khỏi sự biến động giá thƣờng xuyên của hàng tồn kho. Tuy nhiên, kế toán công ty lại không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong trƣờng hợp giá hàng hóa giảm. Vấn đề thứ ba: Hệ thống sổ chi tiết chưa hoàn thiện Nhƣ đã nêu trong chƣơng 2, Công ty không tiến hành mở sổ chi tiết cho các tài khoản chi phí mà lên thẳng Sổ Cái, cụ thể là TK 641 – Chi phí bán hàng và TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Việc làm này gây ra nhiều bất tiện cũng nhƣ không mang lại hiệu quả cao cho công tác ghi sổ và hạch toán. Các khoản mục chi phí không đƣợc phân loại rõ ràng, ảnh hƣởng lớn tới công tác theo dõi và quản lý của doanh nghiệp. Vấn đề thứ tư: Hệ thống báo cáo chưa phản ánh được tình hình tiêu thụ của từng mặt hàng Hiện tại, doanh nghiệp cũng đang tiến hành lập một số báo cáo về hàng hóa và tình hình bán hàng vào cuối kỳ, nhƣng nội dung báo cáo chƣa phản ánh cụ thể, chi tiết tình hình tiêu thụ hàng hóa, chƣa thực sự hỗ trợ cho lãnh đạo trong việc ra quyết định kinh doanh. Do sau khi lên sổ chi tiết giá vốn doanh thu, Công ty không tiến hành lên 79 Sổ tổng hợp doanh thu nên việc nắm bắt đƣợc một cách chính xác mức lợi nhuận đem lại của từng mặt hàng cũng nhƣ xác định xu hƣớng nhu cầu thị trƣờng là rất khó khăn. Vấn đề thứ năm: Chi phí thu mua hạch toán không đúng quy định Hiện nay Công ty xác định giá vốn hàng bán chƣa chính xác do chi phí thu mua hàng hóa kế toán không hạch toán vào tài khoản 156 – Hàng hóa (cụ thể cho tài khoản 1562 – Chi phí thu mua) để kết chuyển sang tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán mà hạch toán vào TK 641 – Chi phí bán hàng. Việc hạch toán này không đúng với quy định chế độ kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC làm cho việc xác định giá vốn hàng bán vào cuối kỳ không đƣợc chính xác. Vấn đề thứ sáu: Trích khấu hao TSCĐ và chi phí trả trước dài hạn chưa đúng quy định Nhƣ đã đề cập đến trong chƣơng 2, hiện tại, Công ty đang gộp chung TSCĐ và tài sản không đủ điều kiện là tài sản cố định (chi phí trả trƣớc dài hạn) vào cùng một loại để lên Bảng phân bổ và trích khấu hao tài sản cố định. Nhƣ vậy rất dễ nhầm lẫn, gây khó khăn trong việc quản lý và theo dõi tình hình trích khấu hao cũng nhƣ phân loại tài sản. 3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH BMG Việt Nam Kiến nghị thứ nhất: Nên nâng cấp hoặc sử dụng phần mềm kế toán mới Do phần mềm kế toán Peachtry Accounting 6.0 công ty đang sử dụng đã lỗi thời và có hình thức, giao diện theo hệ thông kế toán Mỹ nên không thật sự mang lại hiệu quả cao trong quá trình hạch toán và quản lý báo cáo. Do đó việc hạch toán trên Excel vẫn đƣợc kế toán tại đơn vị áp dụng là chủ yếu, phần mềm kế toán Peachtry Accounting 6.0 chỉ mang tính chất để hỗ trợ lƣu trữ, hạch toán nội bộ. Bởi vậy, để nâng cao hiệu quả trong công tác kế toán và quản lý, Công ty nên xem xét đến việc nâng cấp phần mềm thƣờng xuyên hoặc sử dụng phần mềm kế toán mới có những tính năng phù hợp với hoạt động kin doanh của doanh nghiệp và hệ thống kế toán Việt Nam ví dụ nhƣ phần mềm kế toán Bravo, phần mềm Fast Accounting. Những phần mềm này đều phù hợp với những doanh nghiệp hoạt động theo quyết định 15, với giao diện đơn giản, thao tác đễ dàng, cập nhập và quản lý khoa học và đặc biệt việc in xuất báo cáo, trình bày chứng từ, các loại sổ, bảng biểu ra Excel để chỉnh sửa nếu cần thiết hoặc file PDF một cách linh hoạt. Kiến nghị thứ hai: Tiến hành trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Công ty nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là việc tính trƣớc vào giá vốn hàng bán phần giá trị bị giảm xuống thấp hơn so với giá trị ghi sổ của kế toán hàng tồn kho. Cuối kỳ, nếu kế toán nhận thấy có bằng chứng Thang Long University Library 80 chắc chắn về sự giảm giá cụ thể xảy ra trong kỳ kế toán sẽ tiến hành trích lập dự phòng. Do đó, việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm giúp công ty bù đắp đƣợc thiệt hại xảy ra do hàng tồn kho giảm giá, đồng thời để phản ánh giá trị thực tế hàng tồn kho của công ty. Công thức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhƣ sau: Số Dự phòng giảm giá HTK = Số hàng hóa bị giảm giá tại thời điểm lập x Đơn giá ghi sổ - Đơn giá thị trường cuối kỳ Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc tập hợp trên TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho và đƣợc hạch toán nhƣ sau:  Khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Nợ TK 632: Mức dự phòng cần lập Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho  Sang niên độ kế toán tiếp theo, nếu số dự phòng cần lập lớn hơn số dự phòng đã lập thì kế toán sẽ lập thêm số chênh lệch dự phòng đó bằng bút toán: Nợ TK 632: Số chênh lệch dự phòng Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho  Nếu số dự phòng năm sau nhỏ hơn số dự phòng đã lập thì kế toán sẽ hoàn nhập dự phòng theo bút toán: Nợ TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632: Số chênh lệch dự phòng Kiến nghị thứ ba: Hoàn thiện hệ thống Sổ chi tiết các tài khoản chi phí Các khoản mục chi phí TK 641 – Chi phí bán hàng và TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp không đƣợc tiến hành mở sổ chi tiết nên hiện tại không đƣợc phân loại rõ ràng, ảnh hƣởng rất lớn tới công tác theo dõi và quản lý của doanh nghiệp. Do đó, Công ty nên thực hiện mở sổ chi tiết cho các khoản mục chi phí này và chi tiết cho các tài khoản cấp 2 để thuận tiện cho công tác quản lý trong việc theo dõi và nắm bắt đƣợc mọi vấn đề liên quan nhƣ công tác vào sổ và hạch toán đã đúng hay chƣa, nguồn gốc chi phí phát sinh từ đâu hay nguyên nhân khiến chi phí bán hàng hoặc chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên bất thƣờng Từ đó tìm ra đƣợc giải pháp khắc phục cũng nhƣ điều chỉnh lại cho hợp lý. Nhƣ vậy, để hoàn thiện hệ thống sổ chi tiết, Công ty có thể mở sổ chi tiết chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp theo mẫu sổ nhƣ sau: 81 Bảng 3.1. Mẫu Sổ chi tiết Chi phí quản lý doanh nghiệp SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 5 năm 2014 (Đơn vị tính: Tiền Việt Nam) NT Chứng từ Diễn giải TK Ghi nợ TK 642 GS Số hiệu Ngày DU Tổng số Chia ra 6421 6422 6423 6424 6427 6428 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 01/05 HD3322749 01/05 Thanh toán cƣớc viễn thông 1111 837.473 837.473 01/05 HD7661019 01/05 Thanh toán cƣớc điện thoại 1111 727.448 360.000 31/05 BTTL1 31/05 Chi phí tiền lƣơng NV BPQLDN 334 37.860.000 37.860.000 31/05 BPB01 31/05 Trích nộp BHXH 338 7.645.000 7.645.000 31/05 BPBKH 31/05 Phân bổ chi phí trả trƣớc TK 242 242 3.770.000 3.770.000 31/05 BPBKH 31/05 Phân bổ chi phí khấu hao T05 214 717.803 717.803 31/05 31/05 Cộng số phát sinh trong kỳ x 53.237.704 45.505.000 4.487.803 3.244.901 31/05 PKT 31/05 Kết chuyển CPBH 642 -> TK 911 911 (53.237.704) (45.505.000) (4.487.803) (3.244.901) Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2014 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 82 Kiến nghị thứ tư: Thực hiện lên Sổ tổng hợp doanh thu theo từng mặt hàng Sau khi lên sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết giá vốn, doanh thu, đơn vị nên thực hiện lên sổ tổng hợp doanh thu để tiện cho việc theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hóa và đánh giá chính xác nhất mặt hàng nào mang lại nguồn doanh thu chính cho doanh nghiệp. Việc lên bảng tổng hợp doanh thu sẽ giúp công tác xác định kết quả bán hàng hàng tháng tiết kiệm thời gian và công sức hơn trƣớc. Để hỗ trợ cho việc cung cấp thông tin kịp thời và đầy đủ về tình hình tiêu thụ của từng mặt hàng, kế toán có thể lập Bảng tổng hợp kết quả bán hàng của từng mặt hàng theo mẫu sau: Bảng 3.2. Mẫu Bảng tổng hợp doanh thu BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU Tháng 5 năm 2014 (Đơn vị tính: Tiền Việt Nam) Số TT Tên sản phẩm, hàng hóa Số lƣợng Doanh thu p/s trong kỳ Giảm trừ DT Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp 5 Cháo B'Fast 8.740 71.509.091 - 71.509.091 67.576.088 3.933.003 6 Cháo Komi 23.590 57.044.909 - 57.044.909 54.192.674 2.852.235 7 Mỳ Kokomi 91.380 207.681.818 - 207.681.818 197.298.738 10.383.080 8 Mỳ Omachi 221.990 1.099.829.600 - 1.099.829.600 1.067.959.669 31.896.931 9 Mỳ Omachi Spaghetti 23.330 139.980.000 - 139.980.000 120.255.538 19.724.462 10 Phở Bfast gà MB 20gx115gr 6.710 80.520.000 - 80.520.000 74.938.502 5.581.498 11 Mỳ Sagami 104.010 267.873.027 - 267.873.027 254.510.495 13.362.532 Cộng 7.097.403.789 0 7.097.403.789 6.902.504.359 194.899.430 (Nguồn: Phòng Kế toán) Kiến nghị thứ năm: Nên sử dụng thêm TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa Do đang thực hiện chế độ kế toán theo Quyết định 15, Công ty nên sử dụng thêm tài khoản 1562 – “Chi phí thu mua hàng hóa” để theo dõi riêng phần chi phí thu mua (bao gồm chi phí vận chuyển bốc dỡ, thuê kho, bến bãi,). Điều này giúp cho việc phân bổ chi phí cho hàng hóa bán ra dễ dàng hơn và cũng giúp cho việc xác định giá vốn hàng bán cuối kỳ đƣợc chính xác hơn. Kết cấu và nội dung tài TK 1562 nhƣ sau: Nợ TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa Có Chi phí thu mua hàng hóa thực tế phát sinh liên quan tới khối lƣợng hàng hóa nhập mua vào. Chi phí thu mua hàng hóa tính cho khối lƣợng hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Dư nợ: Chi phí thu mua hàng hóa còn lại cuối kỳ. Trình tự hạch toán chi phí thu mua hàng hóa: 83  Tập hợp chi phí mua hàng trong kỳ: Nợ TK 1562 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331  Cuối kỳ, phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ trong kỳ theo công thức: Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ = Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tồn đầu kỳ + Chi phí thu mua hàng hóa phát sinh trong kỳ x Giá trị của hàng tiêu thụ trong kỳ Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ Kế toán hạch toán: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 1562 – Chi phí thu mua Ví dụ: Ngày 09/05/2014, Công ty tiến hành nhập mua 01 lô hàng từ Công ty Cổ phần thực phẩm Masan theo HĐ 0015020 với đơn đặt hàng: STT Tên hàng hóa ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Mỳ Omachi 30g/T gói 15.000 4.810,91 72.163.636 Cộng tiền hàng 72.163.636 VAT 7.216.364 Cộng tiền thanh toán 79.380.000 (Nguồn: Phòng Kế toán) Công ty thuê Công ty Cổ phần vận tải Sơn Dƣơng vận chuyển lô hàng về kho theo HĐ 0077352 với tổng giá thanh toán 2.035.000đ, thuế GTGT 10%.  Hiện tại, chi phí vận chuyển đang đƣợc Công ty cho vào chi phí bán hàng và hạch toán nhƣ sau: Nợ TK 641 1.850.000 Nợ TK 133 185.000 Có TK 111 2.035.000  Nếu thực hiện theo kiến nghị trên thì chi phí thu mua cho hóa đơn HĐ 0015020 do Công ty đã đặt mua sẽ đƣợc hạch toán bằng TK 1562 – Chi phí thu mua: Nợ TK 1562 1.850.000 Nợ TK 133 185.000 Có TK 111 2.035.000 Tƣơng tự, tập hợp chi phí thu mua phát sinh trong kỳ.  Tổng chi phí thu mua phát sinh trong tháng 5/2014 là: 31.458.000đ.  Căn cứ vào Sổ chi tiết hàng hóa – Mỳ Omachi, tiến hành phân bổ chi phí thu mua cho Mỳ Omachi trong tháng 05/2014: Thang Long University Library 84 Chi phí thu mua phân bổ cho Mỳ Omachi = 0 + 31.458.000 x 1.067.959.669 2.030.732.236 + 577.309.080 = 12.981.197 (đồng)  Kế toán hạch toán phân bổ chi phí thu mua cho Mỳ Omachi tiêu thụ trong kỳ: Nợ TK 632 12.981.197 Có TK 1562 12.981.197  Từ đó xác định giá vốn hàng bán cho hàng tiêu thụ trong kỳ có sự thay đổi: Bảng 3.3. Trích Sổ chi tiết giá vốn hàng bán – Mì Omachi SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tài khoản: 6321 - Giá vốn hàng bán Tháng 5 năm 2014 Tên hàng hóa: Mì Omachi 30g/T_OMC (Đơn vị tính: Tiền Việt Nam) NT GS Chứng từ Diễn giải TK DU Ghi nợ TK 6321 Số hiệu Ngày Thành tiền Chia ra 1 2 3 4 5 6 7 13 19/05 PXK0854 19/05 Xuất bán hàng CTY AN Việt 1561 34.638.090 20/05 PXK0857 20/05 Xuất bán hàng Nguyễn Văn Hƣng 1561 44.307.890 26/05 PXK0921 26/05 Xuất bán hàng Nguyễn Thu Hà 1561 31.318.606 27/05 PXK0923 27/05 Xuất bán hàng Nguyễn Văn Chiến 1561 4.618.412 31/05 PKT 31/05 Phân bổ chi phí thu mua 1562 12.981.197 Cộng số phát sinh trong kỳ x 1.080.940.866 31/05 PKT 31/05 Kết chuyển sang TK 911 911 1.080.940.866 (Nguồn: Phòng Kế toán) Kiến nghị thứ sáu: Trích khấu hao tài sản cố định và chi phí trả trước dài hạn Phần lớn các tài sản cố định hữu hình có giá trị lớn của công ty đều đƣợc thuê ngoài. Với những tài sản do công ty mua đƣợc chia thành 2 loại: TSCĐ (nguyên giá từ 30.000.000đ trở lên) và tài sản không đủ điều kiện là TSCĐ (nguyên giá dƣới 30.000.000đ). Trong đó, những tài sản không đủ điều kiện đƣợc coi là TSCĐ theo Thông tƣ 45/2013/TT-BTC, Công ty sẽ xếp vào loại chi phí trả trƣớc dài hạn và tiến hành phân bổ trong thời gian không quá 3 năm theo quy định. Hiện tại, Công ty đang gộp chung TSCĐ và chi phí trả trƣớc dài hạn vào cùng một loại để lên Bảng phân bổ và trích khấu hao tài sản cố định. Công ty nên tách riêng 2 loại tài sản để dễ quản lý, theo dõi tình hình biến động của tài sản và phân loại chính xác tài sản để trích khấu hao hợp lý. 85 Bảng 3.4. Bảng trích khấu hao tài sản cố định tháng 05 năm 2014 CÔNG TY TNHH BMG VIỆT NAM Số 21/162 Nguyễn Tuân, P. Thanh Xuân Trung, Q. Thanh Xuân, Hà Nội BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 05 năm 2014 S T T Mã TS Tên tài sản Ngày tính khấu hao Tài sản cố định đầu kỳ Số kỳ khấu hao Giá trị khấu hao trong kỳ Tài sản cố định cuối kỳ Nguyên giá Hao mòn lũy kế Giá trị còn lại Nguyên giá Hao mòn lũy kế Giá trị còn lại (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) 1 TL1 Tủ lạnh Samsung 19/01/2014 34.454.545 2.454.423 32.000.122 48 717.803 34.454.545 3.172.226 31.282.319 Tổng cộng 34.454.545 2.454.423 32.000.122 48 717.803 34.454.545 3.172.226 31.282.319 Bảng 3.5. Bảng tính và phân bổ tài sản cố định tháng 05 năm 2014 BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 05 năm 2014 STT Chỉ tiêu Ngày bắt đầu sử dụng hoặc ngƣng sử dụng Tỷ lệ KH (%) hoặc thời gian sử dụng (tháng) Toàn DN Nơi sử dụng TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Nguyên giá TSCĐ Số khấu hao (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) I- Số khấu hao đã trích tháng trƣớc 34.454.545 717.803 717.803 II- Số khấu hao tăng trong tháng III- Số khấu hao giảm trong tháng IV- Số khấu hao phải trích tháng này (I+II-III) 34.454.545 717.803 717.803 (Nguồn: Phòng Kế toán) (Nguồn: Phòng Kế toán) Ngày 31 tháng 05 năm 2014 Thang Long University Library 86 Bảng 3.6. Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn tháng 05/2014 CÔNG TY TNHHH BMG VIỆT NAM Số 21/162, Nguyễn Tuân, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, TP.Hà Nội BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TRẢ TRƢỚC DÀI HẠN Tháng 05 năm 2014 S T T Mã TS Tên tài sản Ngày tính khấu hao Nguyên giá (Đk) Số kỳ KH Hao mòn lũy kế (Đk) Giá trị còn lại (Đk) Giá trị khấu hao trong kỳ Nguyên giá (Đk) Hao mòn lũy kế (Đk) Giá trị còn lại (Đk) 1 BANGH Bàn, Ghế 01/03/2013 3.209.091 36 1.247.974 1.961.117 89.141 3.209.091 1.337.115 1.871.976 2 BHIEM2 BH Cháy Nổ R.Ro 01/01/2013 6.664.000 24 4.720.339 1.943.661 277.667 6,664.000 4.998.006 1.665.994 3 BHIEM6 BH cháy nổ RRĐB 01/11/2013 9.681.818 12 4.840.908 4.840.910 806.818 9.681.818 5.647.726 4.034.092 4 MCHIEU Màn chiếu 01/08/2013 8.354.545 36 2.088.639 6.265.906 232.071 8.354.545 2.320.710 6.033.835 5 PGN3 Phiếu Giao Nhận 01/01/2013 2.400.000 24 2.300.000 100.000 100.000 2.400.000 2.400.000 - 6 PGNTT Phiếu GN và TT 18/01/2014 3 - - 1.875.000 625.000 1.250.000 7 TIVI Tivi LCD Sony 18/01/2014 19.000.000 48 1.366.262 17.633.738 395.833 19.000.000 1.762.095 17.237.905 8 TVLED TV LED 40" SS 22/04/2014 8.809.091 36 73.409 8.735.682 244.697 8.809.091 318.106 8.490.985 ... .. Tổng cộng 103.876.363 54.475.167 49.401.196 3.770.225 105.751.363 58.870.392 46.880.971 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Ngày 31 tháng 05 năm 2014 Giám đốc (Nguồn: Phòng Kế toán) 87 Trên đây là một số kiến nghị của em để góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH BMG Việt Nam. Để tổ chức tốt kế toán bán hàng cũng nhƣ tăng hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp nên kết hợp một cách hợp lý giữa các biện pháp trên, đồng thời có những chính sách bán hàng linh hoạt và phù hợp hơn để tăng tính cạnh tranh, thu hút khách hàng cũng nhƣ các biện pháp quảng cáo, các hình thức chiết khấu thanh toán, chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng Em mong rằng những biện pháp mà em nêu trên đây ít nhiều có thể giúp doanh nghiệp thúc đẩy sự phát triển của hoạt động bán hàng nhằm nâng cao lợi nhuận và uy tín của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Thang Long University Library KẾT LUẬN Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay, để đứng vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh nghiệp. Kế toán với vai trò là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế - tài chính ở các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cũng phải đƣợc thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp với tình hình mới để giúp cho doanh nghiệp quản lý đƣợc tốt hơn mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Trong đó công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có một vị trí đặc biệt quan trọng, nhất là đối với các doanh nghiệp thƣơng mại. Tuy nhiên, lý luận và thực tiễn hạch toán không phải lúc nào cũng giống nhau mà phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, việc vận dụng cho phù hợp với thực tiễn nhƣng vẫn đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin một cách chính xác, hiệu quả và đúng với chế độ kế toán là nhiệm vụ cần thiết của kế toán. Tại Công ty TNHH BMG Việt Nam, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là vấn đề mà công ty quan tâm nhất. Trong thời gian thực tập tại Phòng Kế toán, em đã đi sâu tìm hiểu về thực tế kế toán bán hàng và xác định kế toán bán hàng qua đó em đã nắm bắt đƣợc thực trạng tổ chức kế toán cùng hệ thống sổ sách, báo cáo đƣợc doanh nghiệp áp dụng. Bên cạnh những ƣu điểm trong công tác quản lý hoạt động bán hàng, em cũng nhận thấy đƣợc những hạn chế còn tồn tại, chƣa phù hợp với đặc thù doanh nghiệp, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý. Do vậy, em xin đƣợc đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao, hoàn thiện hoạt động bán hàng tại đơn vị thực tập. Do trình độ và thời gian thực tập có hạn nên em không thể đi sâu vào nghiên cứu từng khía cạnh trong hoạt động kinh doanh mà chỉ tập trung nghiên cứu về công tác kế toán bán hàng tại doanh nghiệp; các vấn đề đƣa ra trong khóa luận này chƣa có tính khái quát cao, việc giải quyết chƣa hẳn đã hoàn toàn thấu đáo và không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo, các cán bộ trong công ty để chuyên đề của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo tại Bộ môn Kế toán – Khoa Kinh tế quản lý, đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Th.s Nguyễn Thanh Huyền và phòng Kế toán Công ty TNHH BMG Việt Nam đã hƣớng dẫn chỉ bảo em hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS. Phan Đức Dũng (2010), Giáo trình “Kế toán tài chính” (Phần 2 – Kế toán thƣơng mại dịch vụ), NXB Thống Kê. 2. PGS.TS. Nguyễn Thị Đông (2009), Giáo trình “Hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp”, NXB Tài chính. 3. Th.s Vũ Thị Kim Lan, Slide bài giảng “Kế toán tài chính 3”, Trƣờng Đại học Thăng Long. 4. GS.TS. Đặng Thị Loan (2012), Giáo trình “Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp”, NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân. 5. Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung, Slide “Bài giảng tổ chức hạch toán kế toán”, Trƣờng Đại học Thăng Long. 6. Chế độ kế toán Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. 7. Tài liệu tại Công ty TNHH BMG Việt Nam. Thang Long University Library

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfa20106_9133.pdf
Luận văn liên quan