Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Huy Anh

Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, để có thể tối đa hóa lợi nhuận, các doanh nghiệp thƣơng mại phải tổ chức tốt các phần ngành trong công ty đặc biệt là tổ chức bộ máy kế toán. Trong đó, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng giữ vai trò tối quan trọng. Vì vậy các Công ty cần chú trọng, quan tâm để có thể phát huy những ƣu điểm và khắc phục các nhƣợc điểm còn tồn tại. Sau quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thuơng mại Huy Anh, duới sự huớng dẫn của giảng viên Th.s Nguyễn thanh Huyền, duới sự giúp đỡ của Công ty, em đã hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp. Tuy nhiên, do nhiều điều còn hạn chế, đặc biết là về kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm thực tế của bản thân còn chƣa nhiều, nên bài khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận đuợc sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo trong truờng, các anh chị phòng kế toán tại Công ty giúp bài khóa luận của em có thể hòan thiện hơn.

pdf76 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1279 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Huy Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
inh đƣợc thành lập từ năm 2004 và đến năm 2010 đƣợc chuyển thành Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh, đồng thời di chuyển trụ sở tới địa chỉ số 22, tổ 2, khu 2, phƣờng Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Từ ngày đƣợc thành lập đến nay Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh đã và đang ngày càng củng cố đƣợc niềm tin, uy tín của mình đối với khách hàng cũng nhƣ đối với các nhà cung cấp. Theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, lĩnh vực kinh doanh của Công ty bao gồm: buôn bán thiết bị vệ sinh, phụ kiện phòng tắm (bằng sứ, nhựa, inox), sen vòi, bình máy nóng lạnh, chậu rửa inox, bồn rửa inox Thang Long University Library 22 Tổ chức bộ máy quản lý 2.1.2. Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thương mại Huy Anh (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: - Ban giám đốc Mọi hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty chịu sự quản lý, chỉ đạo thực hiện của Ban giám đốc. Ban giám đốc quyết định kế hoạch phát triển kinh doanh và ngân sách hằng năm đồng thời xác định các mục tiêu hoạt động, ký kết các hợp đồng, giải quyết các vấn đề liên quan tới các thủ tục pháp lý của Công ty. Các Phó giám đốc giúp việc Giám đốc về các nội dung công việc đƣợc phân công, chủ động giải quyết những công việc đƣợc Giám đốc ủy quyền theo quy định của Pháp luật và Điều lệ công ty. - Phòng kế toán Phòng kế toán có nhiệm vụ tổ chức, theo dõi chặt chẽ, chính xác vốn và nguồn vốn của Công ty, tạo điều kiện hỗ trợ cho phòng kinh doanh hoạt động có hiệu quả, theo dõi công nợ và thƣờng xuyên đôn đốc để thanh toán công nợ. Ngoài ra phòng kế toán còn phải thanh toán hợp đồng kinh tế, đồng thời phải phân tích hoạt động kinh tế mỗi năm một lần trƣớc Ban giám đốc. Để có thể thực hiện tốt nhiệm vụ trên, kế toán viên cần phải quan sát, thu nhận và ghi chép một cách có hệ thống hoạt động kinh doanh hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các sự kiện kinh tế khác nhƣ: giám sát, thực hiện các khoản thu chi, tiền gửi ngân hàng, tính toán giá thành sản xuất, kiểm tra và lập nhập kho hàng mua, xuất kho bán hàng, tính lƣơng nhân viên Ban giám đốc Phòng kế toán Phòng tổ chức hành chính Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật 23 - Phòng tổ chức hành chính Có chức năng đƣa ra các kế hoạch cụ thể thực hiện chỉ đạo mà Ban giám đốc đã đƣa ra và tổ chức thực hiện công tác: tuyển dụng, quản lý, đào tạo, điều động nhân lực theo yêu cầu của Công ty; tổ chức hành chính và các chế độ chính sách cho CBCNV; văn thƣ lƣu trữ và công tác quản trị văn phòng; giám sát việc tuân thủ quy tắc, nội quy làm việc tại văn phòng Công ty, các quy chế, quy định liên quan đến các lĩnh vực phòng phụ trách hoặc tham gia phụ trách. - Phòng kinh doanh Phòng kinh doanh có nhiệm vụ kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ của công ty, nghiên cứu mở rộng thị trƣờng và chịu trách nhiệm trực tiếp trƣớc Ban giám đốc về kết quả kinh doanh. - Phòng kỹ thuật Phòng kỹ thuật phải chịu trách nhiệm về việc kiểm tra, đảm bảo chất lƣợng hàng hóa; thực hiện lắp đặt các linh kiện hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn, yêu cầu cụ thể đồng thời thực hiện việc lắp đặt, sửa chữa, bảo hành tại nhà cho khách hàng. Tổ chức bộ máy kế toán 2.1.3. Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương mại Huy Anh (Nguồn: Phòng kế toán) Chức năng và nhiệm vụ của từng ngƣời: - Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp Kế toán trƣởng là ngƣời tƣ vấn cho giám đốc những vấn đề liên quan tới tài chính công ty và công tác kế toán có liên quan, có trách nhiệm tổ chức và đôn đốc thực hiện kiểm tra các công tác kế toán trong Công ty. Kế toán trƣởng còn là ngƣời hƣớng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất. Đồng thời do kế toán trƣởng kiêm chức vụ kế toán tổng hợp nên kế toán trƣởng có trách nhiệm tổng hợp số liệu vào sổ cái, và làm báo cáo tổng hợp, báo cáo tài chính, báo cáo lƣu chuyển Kế toán trƣởng (Kế toán tổng hợp) Kế toán bán hàng Kế toán thuế kiêm kế toán công nợ Thủ quỹ Thang Long University Library 24 tiền tệ, báo cáo tài chính kế toán theo quý, theo năm để tiến hành phân tích báo cáo của đơn vị cũng nhƣ thực hiện các công tác kiểm tra, kiểm soát phần hành của các kế toán viên. - Kế toán bán hàng Trách nhiệm của nhân viên kế toán bán hàng là kiểm tra số lƣợng, đơn giá nhập xuất một cách chính xác từng loại hàng hóa. Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, theo dõi đầy đủ, chi tiết qua các hóa đơn cũng nhƣ các chứng từ liên quan. Doanh thu bán hàng phải theo dõi từng loại mặt hàng nhằm phục vụ cho việc xác định chính xác kết quả kinh doanh cuối kỳ. - Kế toán thuế kiêm kế toán công nợ Kê khai thuế giá trị gia tăng, xác định số thuế mà doanh nghiệp phải nộp, kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân. Do kế toán thuế kiêm công nợ nên nhân viên còn có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả khách hàng cũng nhƣ nhà cung cấp; phân tích, đánh giá tỷ lệ thu trả các khoản công nợ của công ty để sắp xếp, thanh toán các khoản nợ phải trả và đôn đốc các khoản nợ phải thu của khách hàng. - Thủ quỹ: Căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi hợp lệ để tiến hành hoạt động thu chi tiền mặt phù hợp; ghi chép cụ thể, chính xác để đối chiếu với sổ kế toán. Tổ chức công tác kế toán 2.1.4. Hệ thống tài khoản kế toán của Công ty tuân thủ chặt chẽ theo quy định của chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 14/09/2006. - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc. - Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho: bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thƣờng xuyên. - Phƣơng pháp tính thuế GTGT: phƣơng pháp khấu trừ. - Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: đƣờng thẳng. - Niên độ kế toán: theo năm (bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12). - Kỳ kế toán: theo tháng. - Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh áp dụng ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. 25 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu kiểm tra (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 26 2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh chuyên bán và phân phối các loại thiết bị vệ sinh bao gồm nhiểu kiểu dáng, mẫu mã. Vì có sự đa dạng về chủng loại hàng hóa nhƣ vậy nên công tác tổ chức kế toán bán hàng cũng phải có những sự khác biệt để phù hợp với đặc điểm đó. Theo đó, kỳ kế toán của Công ty đƣợc xác định theo tháng. Việc xác định kỳ kế toán theo tháng sẽ giúp cho việc quản lý cũng nhƣ xác định kết quả bán hàng đƣợc cập nhật, đồng thời việc quản lý hàng tồn kho sẽ đƣợc thƣờng xuyên và chặt chẽ hơn. Để việc nghiên cứu có chiều sâu và phù hợp với đề tài khóa luận của mình, em xin đề cập tới kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của mặt hàng “Sen tắm Inax BFV-4103S” đã bán trong tháng 01/2013 tại Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh. Kế toán chi tiết bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại Huy Anh 2.2.1. 2.2.1.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn qua kho trực tiếp Đây là hình thức phổ biến nhất tại công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh. Hình thức này giúp công ty và phía đối tác thuận tiện trong khâu giao và kiểm hàng, dễ dàng cho ngƣời quản lý ghi chép, đối chiếu, lên sổ. Bên cạnh đó công ty sẽ có điều kiện đẩy nhanh vòng quay của vốn để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Với hình thức này, đầu tiên hợp đồng đƣợc ký kết dựa trên những thỏa thuận chung của hai bên về số lƣợng hàng hóa; điều kiện thanh toán; ngày giao hàng, thanh toán... Tiếp đó, dựa trên hợp đồng này, kế toán sẽ viết phiếu xuất kho và chuyển xuống cho thủ kho để xuất hàng hóa theo yêu cầu. Dựa vào số lƣợng thực tế xuất kho, kế toán bán hàng ghi hóa đơn GTGT gồm 3 liên (liên 1 – lƣu tại quyển, liên 2 – giao cho khách hàng, liên 3 – lƣu nội bộ). Tùy theo hình thức thanh toán của khách hàng, kế toán sẽ viết phiếu thu (nếu bên mua thanh toán bằng tiền mặt) hoặc kế toán sẽ nhận đƣợc Giấy báo có của Ngân hàng (nếu bên mua thanh toán bằng chuyển khoản). Hàng hóa lúc này đƣợc xác nhận là đã tiêu thụ. Ví dụ: Ngày 06 tháng 01 năm 2013, Công ty TNHH Thảo Hạnh ký hợp đồng mua 12 chiếc SEN TẮM INAX BFV-4103S với Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh, giá bán ghi trên hợp đồng chƣa bao gồm thuế GTGT 10% là 4.272.700đ/ chiếc. Công ty Thảo Hạnh thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản nên kế toán đã nhận đƣợc Giấy báo có của Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh. 27 Bảng 2.1. Hợp đồng bán hàng HỢP ĐỒNG BÁN HÀNG (Trích) Số 02/HĐ-SC/2013 ... Chúng tồi gồm: Đại diện bên bán hàng (Sau đây gọi tắt là bên A): - Ông(bà): - Chức vụ: Giám đốc - Đại diện cho: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI HUY ANH - MST: 5700586614 - Địa chỉ: số 22, tổ 2, khu 2, phƣờng Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Đại diện bên mua hàng (Sau đây gọi tắt là bên B): - Ông(bà): Nguyễn Thu Thảo - Chức vụ: Giám đốc - Đại diện cho: CÔNG TY TNHH THẢO HẠNH - MST: 5701119330 - Địa chỉ: Tổ 4, khu 6C, TP Cẩm Phả Sau khi cùng thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp hợp đồng theo các điều khoản sau đây: + Bên A đồng ý cung cấp cho bên B một số hàng hóa cụ thể nhƣ sau: STT Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 01 SEN TẮM INAX BFV-4103S Chiếc 12 4.272.700 51.272.400 + Tổng giá trị hợp đồng: 51.272.400 (năm mƣơi mốt triệu hai trăm bảy mƣơi hai nghìn bốn trăm đồng chẵn) + 10% VAT. + Thanh toán 100% tiền hàng trong vòng 05 ngày kể từ ngày ký hợp đồng, bằng chuyển khoản. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký và đƣợc lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý nhƣ nhau. (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 28 Sau khi hợp đồng đƣợc ký kết, kế toán sẽ lập phiếu xuất kho để xuất hàng cho khách hàng. Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh hiện đang áp dụng phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho bình quân cả kỳ dự trữ. Theo phƣơng pháp này giá vốn sẽ chỉ đƣợc tính và ghi nhận một lần vào cuối mỗi tháng. Trong kỳ tháng 01/2013 trị giá vốn hàng xuất bán của Công ty đƣợc xác định nhƣ sau: SEN TẮM INAX BFV-4103S Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Tồn đầu kỳ 16 3.191.000 51.056.000 Nhập trong kỳ 26 3.300.000 85.800.000 Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ = Giá thực tế hàng tồn kho đầu kỳ + Giá thực tế hàng nhập trong kỳ Số lƣợng hàng tồn kho đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ = 51.056.000 + 85.800.000 = 3.258.476 (đồng) 16 + 26 chi tiết hàng hóa 29 Bảng2.2. Sổ chi tiết hàng hóa Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Tháng 01 năm 2013 Tài khoản: 156 Tên hàng hóa: SEN TẮM INAX BFV-4103S ĐVT: VND NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT SL Tiền SL Tiền SL Tiền Tồn đầu kỳ 3.191.000 16 51.056.000 06/01 PXK01 06/01 Xuất kho hàng bán 632 3.258.476 12 39.101.712 13/01 PNK01 13/01 Nhập kho hàng hóa 331 3.300.000 26 85.800.000 18/01 PXK12 18/01 Xuất kho hàng bán 632 3.258.476 4 13.033.904 22/01 PXK24 22/01 Xuất kho hàng bán 632 3.258.476 6 19.550.856 25/01 PXK30 25/01 Xuất kho hàng bán 632 3.258.476 5 16.292.380 Cộng 26 85.800.000 27 87.978.852 13 48.877.148 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời ghi sổ Ngày 31 tháng 01 năm 2013 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 30 Bảng 2.2. Phiếu xuất kho Tiếp đó, kế toán bán hàng sẽ xuất hóa đơn cho khách hàng với thông tin ghi trên hợp đồng đã ký kết giữa hai bên. (Nguồn: Phòng kế toán) Đơn vị: Công ty TNHH TM Huy Anh Mẫu số: 02 –VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 06 tháng 01 năm 2013 Quyển số: 01 Số: 02 Nợ TK 632 Có TK 156 Họ và tên ngƣời nhận hàng: Phạm Công Minh Địa chỉ: Công ty Thảo Hạnh – Tổ 4, khu 6C, TP Cẩm Phả Lý do xuất kho: xuất bán Xuất tại kho: Công ty STT Tên nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 SEN TẮM INAX BFV-4103S Chiếc 12 12 3.258.476 39.101.712 Cộng 39.101.712 Tổng số tiền (viết bằng chữ): ba mƣơi chín triệu một trăm linh một nghìn bảy trăm mƣời hai đồng. Ngày 06 tháng 01 năm 2013 Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký tên) 31 Bảng 2.3. Hóa đơn GTGT mua hàng của Công ty TNHH Thảo Hạnh Sau khi xuất hóa đơn cho khách hàng, Công ty TNHH Thảo Hạnh sẽ đến tận kho của Công ty để ký, nhận lô hàng. Đồng thời đến ngày 10/01/2013, Công ty nhận đƣợc giấy báo có từ ngân hàng gửi về với số tiền là số tiền mà Công ty TNHH Thảo Hạnh phải thanh toán. (Nguồn: Phòng kế toán) Mẫu số: 01GTKT/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: lƣu nội bộ Ngày 06 tháng 01 năm 2013 Ký hiệu: HA/13P Số: 0001693 Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh Mã số thuế: 5700586614 Địa chỉ: số 22, tổ 2, khu 2, phƣờng Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Số tài khoản: 0181003429113 Điện thoại: Họ và tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Gia Thành Tên đơn vị: Công ty TNHH Thảo Hạnh Địa chỉ: Tổ 4, khu 6C, TP Cẩm Phả Số tài khoản: 0181002133710 Mã số thuế: 5701119330 Điện thoại: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 SEN TẮM INAX BFV-4103S Chiếc 12 4.272.700 51.272.400 Cộng tiền hàng: 51.272.400 Thuế suất GTGT: 10% , Tiền thuế GTGT: 5.127.600 Tổng cộng tiền thanh toán: 56.400.000 Số tiền (viết bằng chữ): năm mƣơi sáu triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn. Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Thang Long University Library 32 Bảng 2.4. Giấy báo có của Ngân hàng 2.2.1.2. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán – giao bán tay ba Phƣơng thức này ít đƣợc sử dụng tại công ty, mặc dù đây có lẽ là hình thức dễ dàng và nhanh chóng thu hồi vốn nhất mà công ty có. Khi nhận đƣợc thông báo của công ty cung cấp rằng hàng đặt mua sắp về, Công ty sẽ chủ động liên lạc với khách hàng để thông báo về thời gian và địa điểm giao nhận hàng. Công ty sẽ nhận đƣợc hóa đơn từ nhà cung cấp với tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT và ghi nhận giá vốn xuất bán trực tiếp đồng thời thanh toán bằng tiền mặt cho nhà cung cấp. Công ty tiến hành lập và xuất hóa đơn thuế GTGT cho khách hàng, nhận đƣợc quyền thu tiền theo số tiền ghi trên hợp đồng (toàn bộ chi phí vận chuyển do khách hàng chịu). Ví dụ: ngày 15/01/2013, Công ty ký hợp đồng bán hàng theo hình thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán cho Công ty Công ty TNHH Thƣơng mại Xây dựng T&L 40 chiếc SEN TẮM INAX BFV-4103S đơn giá 4.445.750 đồng, chƣa bao gồm thuế GTGT 10%. Công ty chƣa thanh toán. Lô hàng này đƣợc mua tại công ty TNHH Thƣơng mại Hữu Nghị với đơn giá chƣa thuế 3.005.000 đồng. Công ty chấp nhận cho khách hàng thanh toán trong vòng 10 ngày sau đó. NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM GIẤY BÁO CÓ Ngày 10/01/2013 Gio in: 10:34:32 AM So chung tu So chuyen tien NHNT Quang Ninh TK Ghi: No Nguoi tra tien CONG TY TNHH THAO HANH So tai khoan 0181002133710 Dia chi To 4, khu 6C, TP Cam Pha NHNT Quang Ninh TK Ghi: Co Nguoi huong CONG TY TNHH THUONG MAI HUY ANH So tai khoan 0181003429113 Dia chi So 22, to 2, khu 2, Hong Hai, TP Ha Long So tien 56.400.000 VND Noi dung THANH TOAN TIEN HANG CHO CTY TNHH TM HUY ANH GIAO DICH VIEN LIEN 1 PHONG NGHIEP VU 33 Bảng 2.5. Hóa đơn GTGT mua hàng (Nguồn: Phòng kế toán) Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh Mã số thuế: 5700586614 Địa chỉ: số 22, tổ 2, khu 2, phƣờng Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Số tài khoản: 0181003429113 Điện thoại: Họ và tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Gia Thành Tên đơn vị: Công ty TNHH Thảo Hạnh Địa chỉ: Tổ 4, khu 6C, TP Cẩm Phả Số tài khoản: 0071002133710 Mã số thuế: 5701119330 Điện thoại: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 SEN TẮM INAX BFV-4103S Chiếc 12 4.272.700 51.272.400 Cộng tiền hàng: 51.272.400 Thuế suất GTGT: 10% , Tiền thuế GTGT: 5.127.600 Tổng cộng tiền thanh toán: 56.400.000 Số tiền (viết bằng chữ): năm mƣơi sáu triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn. Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Mẫu số: 01GTKT/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: giao khách hàng Ngày 15 tháng 01 năm 2013 Ký hiệu: HN/14P Số: 0001025 ty TNHH Thƣơng mại Hữu Nghị 77420 Uông bí, Quảng Ninh 20 03 2458 Văn Tƣờng Ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh số 22, khu 2, Hạ Long, Quảng Ninh. Số tài khoản: 0181003429113 0586614 Điện thoại: ị tí Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 4 5 6=4x5 i 40 3.005.000 120.200. 0 120.200.000 12.020.000 132.220.000 c ): một trăm ba mƣơi hai triệu hai trăm hai mƣơi nghìn đồng chẵn. Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Thang Long University Library 34 Bảng 2.6. Phiếu chi Đơn vị: Công ty TNHH TM Huy Anh Mẫu số: 02 – TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 15 tháng 01 năm 2013 Quyển số: 01 Số: 03 Nợ TK 632 Nợ TK 133 Có TK 111 Họ và tên ngƣời nộp tiền: Nguyễn Văn Tƣờng Địa chỉ: Nội dung: Thanh toán tiền hàng cho Công ty TNHH Thƣơng mại Hữu Nghị Số tiền (bằng số): 132.220.000 Số tiền (bằng chữ): Một trăm ba mƣơi hai triệu hai trăm hai mƣơi nghìn đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 15 tháng 01 năm 2013 Thủ trƣởng đơn vị (Đã ký, đóng dấu) Kế toán trƣởng (Đã ký) Ngƣời lập phiếu (Đã ký) Ngƣời nộp tiền (Đã ký) Thủ quỹ (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) 35 Bảng 2.7. Hóa đơn GTGT mua hàng (Nguồn: Phòng kế toán) Mẫu số: 01GTKT/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: lƣu nội bộ Ngày 15 tháng 01 năm 2013 Ký hiệu: HA/13P Số: 0001711 Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh Mã số thuế: 5700586614 Địa chỉ: số 22, tổ 2, khu 2, phƣờng Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Số tài khoản: 0101003429113 Điện thoại: Họ và tên ngƣời mua hàng: Phạm Công Thƣợng Tên đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại Xây dựng T&L Địa chỉ: Bạch Đằng, Tỉnh Quảng Ninh Số tài khoản: 1020001453248 Mã số thuế: 5700972793 Điện thoại: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 SEN TẮM INAX BFV-4103S Chiếc 40 4.445.750 177.830.000 Cộng tiền hàng: 177.830.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 17.783.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 195.613.000 Số tiền (viết bằng chữ): một trăm chín mƣơi lăm triệu sáu trăm mƣời ba nghìn đồng chẵn. Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Thang Long University Library 36 2.2.1.3. Kế toán bán hàng theo phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp Đây là cách bán hàng trực tiếp truyền thống, là cách bán hàng mà để ngƣời mua hàng biết đến công ty và hàng hóa của công ty. Việc sử dụng ngay tầng 1 của trụ sở chính của công ty làm cửa hàng giúp cho khách hàng cảm thấy dễ dàng, thuận tiện nếu có khiếu nại hoặc thắc mắc về thông tin hàng hóa, cũng nhƣ dễ dàng để bảo hành hoặc nâng cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng thƣờng xuyên và liên tục, tạo cảm giác yên tâm và an toàn cho khách hàng khi sử dụng hàng hóa của công ty. Công ty sử dụng tầng 1 của trụ sở chính để làm nơi bày bán hàng hóa và giao dịch với khách hàng. Theo hình thức này, khi khách hàng có quyết định mua hàng, nhân viên bán hàng sẽ xuất bán hàng trực tiếp cho khách hàng, thu tiền và ghi chép vào sổ sách. Cuối ngày thủ kho kiểm kê lại hàng hóa tồn kho để đối chiếu với số lƣợng đƣợc ghi chép lại của nhân viên bán hàng. Kế toán sẽ tập hợp lại tất cả các chứng từ liên quan để viết một hóa đơn GTGT cho cả ngày hôm đó, và trên hóa đơn GTGT bán lẻ đó không ghi cụ họ tên khách hàng mà chỉ ghi “Khách hàng bán lẻ”. Khi nhân viên bán hàng nộp lại tiền thu đƣợc cho thủ quỹ, kế toán sẽ lập phiếu thu. Ví dụ: Ngày 18 tháng 01 năm 2013, công ty bán lẻ cho ông Hoàng Minh Trƣờng theo hóa đơn HĐ 0001726 đơn giá chƣa thuế là 4.480.000 đồng, thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt. 37 Bảng 2.8. Phiếu xuất kho (Nguồn: Phòng kế toán) Đơn vị: Công ty TNHH TM Huy Anh Mẫu số: 02 –VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 18 tháng 01 năm 2013 Quyển số: 01 Số: 11 Nợ TK 632 Có TK 156 Họ và tên ngƣời nhận hàng: khách hàng bán lẻ Địa chỉ: Lý do xuất kho: xuất bán Xuất tại kho: Công ty STT Tên nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 SEN TẮM INAX BFV-4103S Chiếc 4 4 3.258.476 13.033.904 Cộng 13.033.904 Số tiền (viết bằng chữ): mƣời ba triệu không trăm ba mƣơi ba nghìn chín trăm lẻ tƣ đồng. Ngày 18 tháng 01 năm 2013 Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký tên) Thang Long University Library 38 Bảng 2.9. Hóa đơn GTGT mua hàng của Công ty TNHH Thảo Hạnh (Nguồn: Phòng kế toán) Mẫu số: 01GTKT/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: lƣu nội bộ Ngày 18 tháng 01 năm 2013 Ký hiệu: HA/13P Số: 0001726 Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh Mã số thuế: 5700586614 Địa chỉ: số 22, tổ 2, khu 2, phƣờng Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Số tài khoản: 0181003429113 Điện thoại: 033.621758 Họ và tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: khách hàng bán lẻ Địa chỉ: Số tài khoản: Mã số thuế: Điện thoại: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 SEN TẮM INAX BFV-4103S Chiếc 4 4.480.000 17.920.000 Cộng tiền hàng: 17.920.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.792.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 19.712.000 Số tiền (viết bằng chữ): mƣời chín triệu bảy trăm mƣời hai nghìn đồng chẵn. Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) 39 Bảng 2.10. Phiếu thu 2.2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Trong quá trình bán hàng, không thể tránh khỏi những khoản phát sinh làm cho doanh thu bị giảm trừ. Nguyên nhân khiến cho doanh thu bị giảm trừ: chiết khấu thƣơng mại – TK 5211, hàng bán bị trả lại – TK 5212 và giảm giá hàng bán – TK 5213. Ví dụ: vào ngày 15/01/2013, do Công ty TNHH Thƣơng mại Xây dựng T&L mua hàng với số lƣợng lớn nên Công ty TNHH Huy Anh đã cho Công ty TNHH Thƣơng mại Xây dựng T&L hƣởng chiết khấu thƣơng mại 2%. Giá trị hàng mua = 177.830.000 đồng Vậy khoản chiết khấu thƣơng mại = 177.830.000 x 2% = 3.556.600 đồng. Công ty chấp nhận giảm trừ công nợ vì thế tổng giá thanh toán mà Công ty TNHH Thƣơng mại Xây dựng T&L phải trả là 174.273.400 đồng. Đơn vị: Công ty TNHH TM Huy Anh Mẫu số: 01 – TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU THU Ngày 18 tháng 01 năm 2013 Quyển số: 01 Số: 12 Nợ TK 111 Có TK 511 Có TK 3331 Họ và tên ngƣời nộp tiền: Trần Minh Nhâm Địa chỉ: Nhân viên bán hàng Nội dung: Thu tiền bán hàng theo HĐ 0001726 Số tiền (bằng số): 19.712.000 Số tiền (bằng chữ): Mƣời chín triệu bảy trăm mƣời hai nghìn đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 18 tháng 01 năm 2013 Giám đốc (Đã ký, đóng dấu) Kế toán trƣởng (Đã ký) Ngƣời lập (Đã ký) Ngƣời nộp tiền (Đã ký) Thủ quỹ (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 40 Bảng 2.11. Hóa đơn GTGT mua hàng của Công ty TNHH (Nguồn: Phòng kế toán) Mẫu số: 01GTKT/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: lƣu nội bộ Ngày 15 tháng 01 năm 201 Ký hiệu: HA/13P Số: 0001712 Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh Mã số thuế: 5700586614 Địa chỉ: số 22, tổ 2, khu 2, phƣờng Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Số tài khoản: 0101003429113 Điện thoại: Họ và tên ngƣời mua hàng: Phạm Công Thƣợng Tên đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại Xây dựng T&L Địa chỉ: Bạch Đằng, Tỉnh Quảng Ninh Số tài khoản: 1020001453248 Mã số thuế: 5700972793 Điện thoại: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Chiết khấu thƣơng mại 2% cho HĐ0001711 3.556.600 Cộng tiền hàng: 3.556.600 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 355.660 Tổng cộng tiền thanh toán: 3.912.260 Số tiền (viết bằng chữ): ba triệu chín trăm mƣời hai nghìn hai trăm sáu mƣơi đồng chẵn. Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) 41 Kế toán dựa vào những chứng từ đã lập trên, sẽ tiến hành lên sổ chi tiết doanh thu, giá vốn để có thể theo dõi hàng hóa bán ra một cách chặt chẽ nhất. Dƣới đây là sổ chi tiết doanh thu, giá vốn của mặt hàng chiếc SEN TẮM INAX BFV-4103S tại Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh và Công ty hiện không lập bảng tổng hợp doanh thu. khoản 511 tại Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh Thang Long University Library 42 Bảng 2.13. Sổ chi tiết tài khoản 511 tại Công ty TNHH Thương mại Huy Anh CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI HUY ANH Số 22, tổ 2, khu 2 - Hồng Hải - Hạ Long - Quảng Ninh Mẫu số: S20 – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng Tên hàng hóa: : SEN TẮM INAX BFV-4103S Tháng 01 năm 2013 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản giảm trừ SH NT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (521) 06/01 0001693 06/01 Bán buôn hàng hóa 131 12 4.272.700 51.272.400 15/01 0001711 15/01 Bán giao tay ba 131 40 4.445.750 177.830.000 18/01 0001726 18/01 Bản lẻ hàng hóa 111 4 4.480.000 17.920.000 22/01 0001733 22/01 Bản lẻ hàng hóa 111 6 4.272.000 25.632.000 25/01 0001740 25/01 Bản lẻ hàng hóa 111 5 4.272.200 21.361.000 31/01 PKT 31/01 Kết chuyển CKTM 5211 3.556.600 Cộng phát sinh trong kỳ 67 294.015.400 Doanh thu thuần 290.458.800 Giá vốn hàng bán 208.178.852 Lợi nhuận gộp 82.279.948 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng 43 Bảng 2.14. Sổ chi tiết tài khoản 632 tại Công ty TNHH Thương mại Huy Anh CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI HUY ANH Số 22, tổ 2, khu 2 - Hồng Hải - Hạ Long - Quảng Ninh Mẫu số: S20 – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Tên hàng hóa: : SEN TẮM INAX BFV-4103S Tháng 01 năm 2013 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ghi chú SH NT Nợ Có 06/01 PXK01 06/01 Bán buôn hàng hóa 156 39.101.712 15/01 0001025 15/01 Bán giao tay ba 331 120.200.000 18/01 PXK12 18/01 Bán lẻ hàng hóa 156 13.033.904 22/01 PXK24 22/01 Bán lẻ hàng hóa 156 19.550.856 25/01 PXK30 25/01 Bán lẻ hàng hóa 156 16.292.380 31/01 PKT 31/01 Kết chuyển sang 911 911 208.178.852 Cộng phát sinh trong kỳ 208.178.852 208.178.852 Số dƣ cuối kỳ 0 Ngƣời ghi sổ (ký , họ tên) Ngày 31 tháng 01 năm 2013 Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 44 Chi phí quản lý kinh doanh 2.2.2. Chi phí quản lý kinh doanh tại gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: chi phí trả lƣơng nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý; chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác... 2.2.2.1. Chi phí nhân viên Chi phí lƣơng nhân viên là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý kinh doanh... bao gồm tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng, thƣởng và các khoản phụ cấp. Cách tính lƣơng cho từng nhân viên của Công ty nhƣ sau: - Lƣơng cơ bản là lƣơng đã đƣợc thỏa thuận thống nhất giữa nhân viên và lãnh đạo Công ty. Lƣơng cơ bản = Lƣơng tối thiểu * Hệ số lƣơng - Các khoản trích theo lƣơng dựa trên lƣơng cơ bản: + BHXH: 24% mức lƣơng cơ bản + BHYT: 4,5% mức lƣơng cơ bản + KPCĐ: 2% mức lƣơng cơ bản + BHTN: 2% mức lƣơng cơ bản - Các chứng từ kế toán liên quan: + Bảng chấm công + Bảng thanh toán tiền lƣơng + Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội - Thƣởng là khoản tiền thƣởng tùy theo trách nhiệm của nhân viên văn phòng, nhân viên bán hàng. - Phụ cấp là khoản tiền hỗ trợ của Công ty cho các nhân viên (tiền xăng xe, ăn trƣa...) Tiền lƣơng cụ thể của từng nhân viên đƣợc tính toán theo công thức sau: Tiền lƣơng phải trả cho nhân viên = Lƣơng tối thiểu x Hệ số lƣơng x Số ngày công thực tế + Phụ cấp + Thƣởng Số ngày công quy định Các khoản giảm trừ lƣơng (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp) bằng 9,5% lƣơng cơ bản. Ví dụ: xác định lƣơng phả trả cho nhân viên Trần Hải Nga (nhân viên phòng kế toán) trong tháng 01 năm 2013. 45 - Mức lƣơng tối thiểu = 840.000 - Hệ số lƣơng = 2,67 - Số ngày công quy định là 26 ngày. - Tiền phụ cấp = 200.000 và thƣởng trong tháng 01 này = 100.000 Tiền lƣơng phải trả = 840.000 x 2,67 x 26 + 100.000 + 200.000 = 2.542.800 26 - Các khoản trừ vào lƣơng = 2.242.800 x 9,5% = 213.066 Trong đó: + BHXH: = 2.242.800 x 7% = 156.996 + BHYT: = 2.242.800 x 1,5% = 33.642 + BHTN: = 2.242.800 x 1% = 22.428 - Lƣơng thực nhận của nhân viên Hải Nga = 2.542.800 – 213.066= 2.327.734 ng ty TNHH Thương mại Huy Anh Thang Long University Library 46 Bảng 2.12. Bảng chấm công CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI HUY ANH BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 01 năm 2013 Họ và tên 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 ... 26 27 28 29 30 31 Tổng Ban lãnh đạo Phạm Đức Huy x x x x x x x x x x x X x x x x x 27 Trần Văn Tiến x x x x x x x x x x x X x x x x x 27 Phòng kế toán Nguyễn Thị Hà x x x x x x x x x x x X x x x x 26 Trần Hải Nga x x x x x x x x x x x X x x x x 26 (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) 47 Bảng 2.16. Bảng thanh toán tiền lương nhân viên Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh Số 22, tổ 2, khu 2 - Hồng Hải - Hạ Long - Quảng Ninh BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG Tháng 01 năm 2013 (Đơn vị tính: VNĐ) Họ và tên Chức danh Hệ số lƣơng Số ngày công thực tế Số ngày công quy định Lƣơng cơ bản Lƣơng ngày công Thƣởng Phụ cấp Tổng lƣơng Các khoản trích theo lƣơng Thực lĩnh Ban lãnh đạo Phạm Đức Huy GĐ 8,95 27 26 7.800.000 8.100.000 400.000 300.000 8.800.000 741.000 8.059.000 Trần Văn Tiến PGĐ 7,45 27 26 6.500.000 6.750.000 400.000 300.000 7.450.000 617.500 6.832.500 Phòng kế toán Nguyễn Thị Hà TP 6,36 26 26 5.340.000 5.340.000 250.000 200.000 5.790.000 507.300 5.282.700 Trần Hải Nga NV 2,67 26 26 2.242.800 2.242.800 100.000 200.000 2.542.800 213.066 2.327.734 Tổng cộng 75.500.000 76.300.000 2.000.000 1.500.000 79.800.000 7.581.000 72.219.000 Ngƣời ghi sổ (Đã ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Đã ký, họ tên) Ngày 31 tháng 01 năm 2013 Giám đốc (Đã ký, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 48 Bảng 2.17. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm nhân viên Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh Số 22, tổ 2, khu 2 - Hồng Hải - Hạ Long - Quảng Ninh BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM Tháng 01 năm 2013 (Đơn vị tính: VNĐ) TK 334 – Phải trả nhân viên TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng Lƣơng cơ bản Tổng lƣơng BHXH (24%) BHYT (4,5%) KPCĐ (2%) BHTN (2%) Cộng có TK 338 TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh 75.500.000 79.800.000 12.835.000 2.265.000 1.510.000 755.000 17.365.000 97.165.000 TK 334 – Phải trả nhân viên 5.285.000 1.132.500 755.000 7.172.500 7.172.500 Tổng cộng 75.500.000 79.800.000 18.120.000 3.397.500 1.510.000 2.265.000 24.537.500 104.337.500 Ngƣời ghi sổ (Đã ký, ghi họ tên) Ngày 31 tháng 01 năm 2013 Kế toán trƣởng (Đã ký, ghi họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 49 2.2.2.2. Chi phí khấu hao tài sản cố định Công ty đang áp dụng phƣơng tính khấu hảo theo đƣờng thẳng. Tài sản cố định của Công ty bao gồm: văn phòng trụ sở, nhà kho, mays điều hòa, máy in.... Mức khấu hao = Nguyên giá TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ * Tỷ lệ khấu hao Thời gian hữu dụng Ví dụ: Ngày 08/01/2013, công ty mua 1 điều hòa với giá chƣa bao gồm thuế GTGT 10%, bằng 30.000.000 đồng, thời gian sử dụng ƣớc tính là 10 năm. Khấu hao tháng của TSCĐ tăng = 30.000.000 = 250.000 10 x 12 Số khấu hao tăng trong tháng = 250.000 x 24 = 193.500 31 Hàng tháng, kế toán lập bảng tính và phân bố khẩu hao TSCĐ (Bảng 2.18.) sau đó phản ánh lên sổ Nhật ký chung. Bảng 2.13. Bảng thanh toán tiền lương nhân viên Bảng 2.14. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm nhân viên Thang Long University Library 50 Bảng 2.15. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 01 năm 2013 (Đơn vị tính: VNĐ) STT Chỉ tiêu Ngày bắt đầu hoặc ngƣng sử dụng Tỷ lệ khấu hao hoặc thời gian sử dụng Nơi sử dụng Bộ phận quản lý Nguyên giá Số khấu hao I – Số khấu hao đã trích tháng trƣớc 2.856.350.000 139.658.240 II – Số khấu hao tăng trong tháng này 30.000.000 193.500 1 Điều hòa 08/01 10 30.000.000 193.500 III – Số khấu hao giảm trong tháng này - - IV – Số khấu hao phải trích trong tháng này 2.886.350.000 139.851.740 (Nguồn: Phòng kế toán) 2.2.2.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài bằng tiền khác Chi phí dịch vụ mua ngoài của Công ty trong tháng bao gồm: tiền xăng xe, tiền điện, tiền nƣớc, tiền điện thoại, tiền vận chuyển, phí chuyển tiền, thuế môn bài.. Ví dụ: Ngày 12/01/2013, mua dầu tại Xí nghiệp xăng dầu Quảng Ninh và thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt số tiền 1.097.096 đồng, thuế GTGT 10%. Kế toán viết phiếu chi đồng thời nhận về hóa đơn GTGT đầu vào. 51 Bảng 2.16. Hóa đơn GTGT mua dầu XÍ NGHIỆP BÁN LẺ XĂNG DẦU 254 Trần Phú – Cẩm phả - Quảng Ninh HÓA ĐƠN (GTGT) Liên 2: (khách hàng) Ngày 12/01/2013 Mẫu số: 01GTGT-LN-02 Ký hiệu: BD/13T Số: 0002455 Đơn vị bán hàng: cửa hàng xăng dầu số 03 Địa chỉ: 184 Cẩm Thịnh – Cẩm Phả - QN Tên khách hàng: Công ty TNHH TM Huy Anh Địa chỉ: Số 22, tổ 2, khu 2 - Hồng Hải - Hạ Long - Quảng Ninh MST: 5700586614 Nguồn hàng: 30 – Nguon Cty Mã số thuế: 5700521476 Hình thức thanh toán: TM STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Dầu D.O 0,05S Lít 90 20.240 1.821.600 Thuế suất GTGT: 10% Cộng tiền hàng 1.821.600 Tiền thuế GTGT 182.160 Tổng cộng tiền thanh toán 2.003.760 Số tiền viết bằng chữ: hai triệu không trăm lẻ ba nghìn bảy trăm sáu mươi đồng chẵn/. Ngƣời mua hàng Ngƣời lập phiếu Kế toán Thủ trƣởng đơn vị Căn cứ vào bảng phân bổ lƣơng và bảo hiểm, bảng phân bổ khấu hào TSCĐ, hóa đơn GTGT đầu vào, phiếu chi... kế toán vào sổ chi tiết từng tài khoản, sổ nhật ký chung và cuối cùng là số cái từng tài khoản. Thang Long University Library 52 Bảng 2.17. Sổ chi tiết tài khoản 642 tại Công ty TNHH Thương mại Huy Anh Bảng 2.20. Sổ chi tiết tài khoản 642 tại Công ty TNHH Thương mại Huy Anh CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI HUY ANH Số 22, tổ 2, khu 2 - Hồng Hải - Hạ Long - Quảng Ninh Mẫu số: S20 – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (Đơn vị tính: VNĐ) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ghi chú SH NT Nợ Có 12/01 0002455 12/01 Mua dầu 111 1.821.600 14/01 CTK 14/01 Phí chuyển tiền 112 110.000 25/01 0010652 25/01 Chi phí điện phục vụ bộ phận 112 1.375.000 31/01 BPBS1 31/01 Lƣơng nhân viên 334 79.800.000 31/01 BPBS1 31/01 Các khoản trích theo lƣơng 338 17.365.000 31/01 BPBS3 31/01 KH ở bộ phận quản lý 214 139.851.740 31/01 PKT 31/01 Kết chuyển sang 911 911 240.323.340 Cộng phát sinh trong kỳ 240.323.340 240.323.340 Số dƣ cuối kỳ 0 Ngƣời ghi sổ (ký , họ tên) Ngày 31 tháng 01 năm 2013 Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) 53 Kế toán tổng hợp 2.2.3. Song song và đồng thời với kế toán chi tiết là công tác kế toán tổng hợp để các kế toán viên tiến hàng so sánh, đối chiếu số liệu nhằm đảm bảo độ tin cậy cũng nhƣ tính chính xác của sổ sách kế toán. Dƣới đây là sổ nhật ký chung, sổ cái (đã trích) của Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh. Bảng 2.18. Sổ nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 01 năm 2013 (Đơn vị tính: VNĐ) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có 06/01 PXK01 01/01 Bán buôn hàng hóa x 632 39.101.712 x 156 39.101.712 06/01 1693 06/01 Doanh thu bán hàng x 131 56.400.000 x 511 51.272.400 x 3331 5.127.600 13/01 PNK01 13/01 Nhập kho hàng hóa x 156 85.800.000 x 133 8.580.000 x 331 94.380.000 15/01 010025 15/01 Bản giao tay ba x 632 120.200.000 x 133 12.020.000 x 331 132.220.000 15/01 1711 15/01 Bản giao tay ba x 131 195.613.000 x 511 177.830.000 x 3331 17.783.000 18/01 PXK12 09/01 Xuất kho hàng bán x 632 13.033.904 x 156 13.033.904 18/01 2085 18/01 Bản lẻ hàng hóa x 111 19.712.000 Thang Long University Library 54 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có x 511 17.920.000 x 3331 1.792.000 22/01 PXK24 22/01 Xuất kho hàng bán x 632 19.550.856 x 156 19.550.856 22/01 2112 22/01 Bản lẻ hàng hóa x 111 28.195.200 x 511 25.632.000 x 3331 2.563.200 25/01 PXK30 25/01 Xuất kho hàng bán x 632 16.292.380 x 156 16.292.380 25/01 2355 25/01 Bản lẻ hàng hóa x 111 23.497.100 x 511 21.361.000 x 3331 2.136.100 31/01 1712 31/01 CKTM cho hƣởng x 521 3.556.600 x 3331 355.660 x 131 3.912.260 31/01 BPBTL 31/01 Lƣơng các bộ phận x 642 75.500.000 x 334 75.500.000 31/01 BPBTL 31/01 Các khoản trích lƣơng x 642 17.365.000 x 334 7.172.500 x 338 24.537.500 31/01 BPBTL 31/01 Thƣởng, phụ cấp NV x 642 4.300.000 x 334 4.300.000 . 31/01 PKT 31/01 K/c giảm trừ doanh thu x 511 3.556.600 55 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có x 521 3.556.600 31/01 PKT 31/01 Kết chuyển GVHB x 911 662.378.600 x 632 662.378.600 31/01 PKT 31/01 K/c doanh thu x 511 944.568.400 x 911 944.568.400 .. . (Nguồn: phòng kế toán) Thang Long University Library 56 Bảng 2.19. Sổ cái tài khoản 632 (trích) SỔ CÁI Tài khoản: 632 – giá vốn hàng bán Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013 (Đơn vị tính: VNĐ) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có 06/01 PXK01 01/01 Bán buôn sen tắm inax bfv-4103s 156 39.101.712 11/01 PXK08 11/01 Xuất kho vòi chậu nóng lạnh inax lfv- 1102s-1 156 16.215.400 15/01 010025 15/01 Bản giao tay ba 331 120.200.000 18/01 PXK12 09/01 Xuất kho bán sen tắm inax bfv-4103s 156 13.033.904 22/01 PXK24 22/01 Xuất kho bán sen tắm inax bfv-4103s 156 19.550.856 25/01 PXK30 25/01 Xuất kho bán sen tắm inax bfv-4103s 156 16.292.380 27/01 PXK33 27/01 Xuất kho vòi chậu nóng lạnh inax lfv- 1102s-1 156 11.364.120 31/01 PKT 31/01 Kết chuyển cuối kỳ 911 662.378.600 Công phát sinh 662.378.600 662.378.600 Số dƣ cuối kỳ 0 (Nguồn: phòng kế toán) 57 Bảng 2.20. Sổ cái tài khoản 511 (trích) (Nguồn: phòng kế toán) SỔ CÁI Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013 (Đơn vị tính: VNĐ) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐỐI ỨNG Số phát sinh SH NT Nợ Có 06/01 0001693 06/01 Bán buôn sen tắm inax bfv-4103s 131 51.272.400 11/01 0001692 11/01 Bán hàng hóa VÕI CHẬU NÓNG LẠNH INAX LFV-1102S-1 15/01 0001711 15/01 Bán giao tay ba 131 177.830.000 22/01 2112 22/01 Bản lẻ hàng hóa 111 25.632.000 25/01 0001735 25/01 Bán lẻ sen tắm inax bfv- 4103s 111 21.361.000 27/01 0001740 27/01 Bán hàng hóa VÕI CHẬU NÓNG LẠNH INAX LFV-1102S-1 31/01 0001712 31/01 Kết chuyển các khoản chiết khấu thƣơng mại 5211 3.556.600 31/01 PKT 31/01 Kết chuyển cuối kỳ 911 944.568.400 Công phát sinh 948.125.000 948.125.000 Số dƣ cuối kỳ 0 Thang Long University Library 58 Bảng 2.21. Sổ cái tài khoản 642 (trích) SỔ CÁI Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013 (Đơn vị tính: VNĐ) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có 12/01 2455 12/01 Mua dầu 111 1.821.600 14/01 CTK 14/01 Phí chuyển tiền 112 110.000 25/01 124758 25/01 Chi phí điện phục vụ bộ phận 112 1.375.000 31/01 BPBS1 31/01 Lƣơng nhân viên 334 79.800.000 31/01 BPBS1 31/01 Các khoản trích theo lƣơng 338 17.365.000 31/01 BPBS3 31/01 KH ở bộ phận quản lý 214 139.851.740 31/01 PKT 31/01 Kết chuyển sang 911 911 240.323.340 Cộng phát sinh trong kỳ 240.323.340 240.323.340 Số dƣ cuối kỳ 0 (Nguồn: phòng kế toán) Bảng 2.25. Sổ cái tài khoản 911 (trích) SỔ CÁI Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013 (Đơn vị tính: VNĐ) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có 31/01 PKT 31/01 Kết chuyển GVHB 632 662.378.600 31/01 PKT 31/01 K/c doanh thu 511 944.568.400 Cộng phát sinh Số dƣ cuối kỳ 0 (Nguồn: phòng kế toán) 59 Kế toán xác định bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại Huy Anh 2.2.4. Sau khi xác định đƣợc doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán và các chi phí liên quan thì kế toán tiến hành xác định kết quả bán hàng. Kết quả bán hàng đƣợc xác định bằng công thức: Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí quản lý kinh doanh = 944.568.400 – 662.378.600 – 240.323.340 = 41.866.460 (đồng) Thang Long University Library 60 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI HUY ANH 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thƣơng mại Huy Anh Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH thƣơng mại Huy Anh, đƣợc tiếp cận thực tế với công tác kế toán và đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của phòng kế toán đã giúp em có điều kiện tốt để nghiên cứu và làm quen với thực tế. Tuy sự hiểu biết của em còn bị hạn chế, thời gian để tìm hiểu kỹ công tác kế toán vẫn còn chƣa nhiều, nhƣng em xin trình bày một số ý kiến nhận xét về công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty. Ưu điểm 3.1.1. - Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của Công ty tƣơng đối gọn nhẹ và làm việc có hiệu quả. Công tác kế toán đƣợc tổ chức và phân chia một cách rõ ràng cho từng nhân viên tạo điều kiện cho nhân viên có thể hoàn thành tốt nhất công việc của mình. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh diễn ra liên tục, phản ánh nhanh chóng, kịp thời và đầy đủ thông tin có liên quan đến hàng hóa tiêu thụ nhƣ số lƣợng, đơn giá xuất, doanh thu và các chi phí liên quan Từ đó, có cái nhìn tổng quan về tình hình tiêu thụ hàng hóa, tạo điều kiện cho các nhà quản lý có những chính sách thích hợp với tình hình biến động của công ty. - Về công tác kế toán nói chung: Thành viên bộ máy kế toán của Công ty hoạt động khá hiệu quả, đáp ứng đƣợc yêu cầu công việc. Đội ngũ cán bộ kế toán đều trẻ, năng động, nhiệt tình, nắm vững chuyên môn nên có thể nhanh chóng thích ứng với chế độ kế toán mới giúp công ty giảm thiểu bớt khối lƣợng công việc cũng nhƣ giảm bớt rủi ro, sai sót trong quá trình kế toán. Nhờ đó lãnh đạo công ty dễ dàng đánh giá đƣợc hiệu quả kinh doanh trong kỳ và đề ra phƣơng án tiêu thụ hàng hóa một cách nhanh chóng và hợp lý. - Về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng: Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh luôn nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của việc tính toán chi phí, giá vốn, doanh thu hàng bán.sao cho thích hợp nhất với công ty cho nên công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng luôn đƣợc lãnh đạo quan tâm, chú ý. Việc đảm bảo phạm vi, phƣơng pháp, hình thức ghi chép nhanh chóng, kịp thời, trung thức giúp cho công ty có những cái nhìn chính xác, đƣa ra những quyết định đúng đắn cho sự phát triển của công ty. 61 Nhược điểm 3.1.2. Thứ nhất: mặc dù công ty phát sinh khá nhiều nghiệp vụ, các phƣơng thức bán hàng đa dang nhƣng Công ty lại đang áp dụng ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung có sử hỗ trợ của phần mềm excel. Điều này gây khó khăn cho việc ghi chép, phản ánh, theo dõi và đối chiếu số liệu. Thứ hai: hiện tại Công ty không mở sổ tổng hợp doanh thu gây khó khăn cho việc gây khó khăn cho việc theo dõi tổng quát tình hình doanh thu của tất cả mặt hàng của công ty. Thứ ba: Công ty chƣa trích lập các quỹ dự phòng giảm giá hàng tồn kho và chƣa có chính sách về chiết khấu thanh toán dành cho khách hàng. 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thƣơng mại Huy Anh Thứ nhất: để giảm bớt khối lƣợng công việc của phòng kế toán đồng thời giúp cho việc theo dõi sổ sách đƣợc gọn nhẹ, chính xác, công ty nên ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán. Hiện nay có rất nhiều phần mềm hỗ trợ kế toán miễn phí, sử dụng hiệu quả, đơn giản chính xác và đƣợc sử dụng khá rộng rãi nhƣ: MISA, RESPECT, FAST – ACCOUNTING Thứ hai:hƣ em đã trình bày, hiện nay Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh chỉ mở sổ chi tiết doanh thu chứ không mở sổ tổng hợp doanh thu cho tất cả các loại mạt hàng. Do đó em xin kiến nghị Công ty nên mở sổ tổng hợp doanh thu, nhƣ vậy sẽ thuận tiện, dễ dàng cho việc theo dõi khái quát tình hình doanh thu của Công ty. Dƣới đây là mẫu bảng tổng hợp doanh thu. Thang Long University Library 62 hu tại Công ty TNHH Thƣơng mạ Bảng 3.1. Bảng tổng hợp doanh thu BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU Tháng 01 năm 2013 STT Tên hàng hóa SL Doanh thu p/s trong kỳ Các khoản giảm trừ Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Ghi chú Hàng bị trả lại Giảm giá hàng bán CKTM Thuế XK, TTĐB 1 SEN TẮM INAX BFV- 4103S 67 294.015.400 3.556.600 290.458.800 208.178.852 82.279.948 2 BỒN CẦU INAX C- 108VTN 23 53.522.300 53.522.300 34.542.754 18.979.645 3 VÕI NÓNG LẠNH INAX LFV-1102S-1 46 41.321.000 41.321.000 19.325.762 21.995.328 Cộng 944.568.400 3.556.600 941.011.800 662.378.600 278.633.200 63 Thứ ba: để đảm bảo thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán, hơn nữa là có thể giúp cho Công ty có khả năng khắc phục, giảm thiểu những thiệt hại có thế xảy ra trong kinh doanh; Công ty nên trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc lập khi: + Có chứng từ, hóa đơn hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính hoặc các bằng chứng khác chứng minh về giá gốc của hàng tồn kho. + Là những loại hàng tồn kho thuộc quyền sở hữu của Công ty tại thời điểm lập BCTC có giá trị thực tế nhỏ hơn giá đƣợc ghi nhận trên sổ kế toán của Công ty. - Mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn khi đƣợc xác định bằng công thức sau: Mức dự phòng cần lập = Số hàng tồn kho bị giảm giá tại cuối kỳ * Mức giảm giá hàng tồn kho Trong đó Mức giảm giá hàng tồn kho = Giá đơn vị hàng tồn kho ghi nhận trên sổ - Giá đơn vị hàng tồn kho trên thị trƣờng vào cuối kỳ - Tài khoản sử dùng: TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Tk 159 - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho - - Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có cuối kỳ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho đuợc hạch toán nhƣ sau: - Khi trích lập dự phòng Nợ TK 632 Có TK 159 - Khi hoàn nhập dự phòng: Nợ TK 159 Có TK 632 Thang Long University Library 64 KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, để có thể tối đa hóa lợi nhuận, các doanh nghiệp thƣơng mại phải tổ chức tốt các phần ngành trong công ty đặc biệt là tổ chức bộ máy kế toán. Trong đó, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng giữ vai trò tối quan trọng. Vì vậy các Công ty cần chú trọng, quan tâm để có thể phát huy những ƣu điểm và khắc phục các nhƣợc điểm còn tồn tại. Sau quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thuơng mại Huy Anh, duới sự huớng dẫn của giảng viên Th.s Nguyễn thanh Huyền, duới sự giúp đỡ của Công ty, em đã hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp. Tuy nhiên, do nhiều điều còn hạn chế, đặc biết là về kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm thực tế của bản thân còn chƣa nhiều, nên bài khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận đuợc sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo trong truờng, các anh chị phòng kế toán tại Công ty giúp bài khóa luận của em có thể hòan thiện hơn. Một lần nữa, em xin cảm ơn giáo viên huớng dẫn Th.s Nguyễn Thanh Huyền và các anh chị tại Công ty đã giúp đỡ em có thể hoàn thành bài khóa luận này. Hà nội, ngày 24 tháng 10 năm 2014 Sinh viên Trần Thị Mai Huơng 65 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS Đặng Thị Loan, “Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp”, NXB Đại học Kinh tế quốc dân. 2. Quyết đinh 48/48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC. 3. Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung, Slide “Bài giảng Tổ chức hạch toán kế toán”, Truờng Đại Học Thăng Long. 4. Th.s. Vũ Thị Kim Lan, Slide bài giảng “Kế toán tài chính 3”, Trƣờng Đại học Thăng Long. 5. Th.s. Vũ Thị Kim Lan, Slide bài giảng “Kế toán tài chính 2”, Trƣờng Đại học Thăng Long. 6. Tài liệu Công ty TNHH Thuơng mại Huy Anh. Thang Long University Library

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfa19224_4885.pdf