Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Sơn

Trong thời điểm kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt như ngày nay, công ty TNHH XD và TM Mai Sơn luôn luôn nỗ lực và phấn đấu trong hoạt động kinh doanh để có thể đứng vững được trên thị trường và mở rộng phạm vi kinh doanh cũng như nhạy bén trong việc nắm bắt tính hình thực tế và những thay đổi khách quan của thị trường. Trên cơ sở những kiến thức đã thu nhận được trong thời gian học tập tại trường Đại học Thăng Long, kết hợp với quá trình thực tiễn tại Công ty TNHH XD và TM Mai Sơn, em đã trình bày khái quát cơ sở lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp. Đánh giá, phân tích thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH XD và TM Mai Sơn cũng như đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty. Em mong rằng những ý kiến đóng góp của mình sẽ phần nào hoàn thiện hơn kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty.

pdf95 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1406 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động không bao gồm tiền ăn trưa sẽ được tính trên mức lương 130.000Đ x 26 (ngày công): 130.000 x 26 x 9,5% = 321.100 đồng  Tiền ăn ca: 20.000 x 28 = 560.000 đồng  Số tiền thực nhận: 3.640.000 - 321.100 + 560.000 = 3.878.900 đồng Sau khi nhận được chứng từ trên, phòng kế toán sẽ sử dụng số liệu và thông tin trên chứng từ để nhập số liệu vào sổ chi tiết Tk 622. 49 Biểu 2.14 Sổ chi tiết TK 622 CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN 55D7 ngõ 9, Lương Đình Của, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội Mẫu số S36 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 6221_KPI1 – Chi phí nhân công trực tiếp Quý IV năm 2013 Ngày Tháng GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số Ghi nợ TK 622 Số hiệu Ng/tháng Chia ra 31/10 BTTTLT10 31/10 Lương cho CNTT xây lắp tháng 10 334 90.447.000 30/11 GTTTƯ11 16/11 Tiền hợp đồng khối lượng khoán gọn 141 111.998.681 30/11 BTTTLT11 30/11 Lương cho CNTT xây lắp tháng 11 334 77.220.000 31/12 GTTTƯ12 02/12 Tiền hợp đồng khối lượng khoán gọn 141 174.880.319 31/12 BTTLTT12 31/12 Lương cho CNTT xây lắp tháng 12 334 68.796.000 Cộng phát sinh 523.342.000 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển sang TK 154 154 (523.342.000) Người ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 50 2.2.1.3. Kế toán tập hợp chí phí máy thi công Tài khoản sử dụng: Công ty TNHH XD và TM Mai Sơn không tổ chức đội máy thi công riêng nên kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sử dụng TK 623 để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công. Cũng tương tự như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp, Công ty đã mở thêm các tiểu khoản kí hiệu theo tên công trình và hạng mục công trình. Ví dụ để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công Công ty mở thêm tiểu khoản cho các công trình: Công trình Nhà máy sản xuất thùng xe chuyên dụng KPI TK 6231, Công trình Cầu vượt TK 6232, công trình Đường huyện lộ 207A TK 6233, công trình khách sạn TK 6234. Chi tiết cho hạng mục công công trình Nhà máy sản xuất thùng xe chuyên dụng KPI hạng mục nhà xưởng chính kế toán sẽ mở thêm tiểu khoản TK 6231_KPI1, hạng mục Hạ tầng TK 6231_KPI2, + Hợp đồng thuê máy + Hoá đơn GTGT + Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy + Bảng trích khấu hao máy thi công + Bảng thanh toán tiền lương công nhân sử dụng máy thi công + Nhật kí sử dụng máy  Quá trình luân chuyển chứng từ: Hiện nay chi phí sử dụng máy thi công của Công ty bao gồm: + Chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho máy thi công + Chi phí nhân công sử dụng máy + Chi phí khấu hao máy móc thiết bị thi công + Chi phí khác, chi phí thuê ngoài (trường hợp công ty thiếu máy móc phải đi thuê ngoài), chi phí khác bẳng tiền. Đối với chi phí nguyên vật liệu sử dụng chi máy thi công, toàn bộ nguyên liệu chạy máy được mua bằng tiền tạm ứng sau đó hạch toán theo nguyên tắc là chi phí phát sinh tại công trình nào thì hạch toán cho công trình đó. Nếu máy thi công đó chỉ sử dụng cho riêng một công trình thì kế toán công trình chỉ cần theo dõi số lượng nguyên vật liệu tiêu thụ trong quá trình sử dụng máy. Nếu máy thi công phục vụ đồng thời cho nhiều công trình và hạng mục công trình khác nhau nên kế toán công trình sẽ Các chứng từ liên quan Kế toán tập hợp CP và tính GTSP Luân chuyển 51 dựa vào số giờ hoạt động của máy được theo dõi trong nhật trình sử dụng máy thi công để phẩn bổ chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho máy thi công. Tuy nhiên, trong quý 3 năm 2013 các máy thi công được sử dụng đều là tài sản của doanh nghiệp và chỉ phục vụ riêng cho công trình Nhà xưởng chính – Nhà máy sản xuất xe chuyên dụng KPI nên quá trình tập hợp chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho máy thi công cho hạng mục công trình này khá đơn giản. Khi có nhu cầu nguyên vật liệu phục vu sử dụng máy thi công, nguyên vật liệu sẽ được mua và vận chuyển đến công trình để sử dụng trực tiếp Biểu 2.15 Hoá đơn GTGT mua nguyên vật liệu HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: (giao cho khách hàng) Ngày 1 tháng 10 năm 2013 Mẫu số : 01GTKT-001 Kí hiệu: HY/13P Số: 0100876 Đơn vị bán hàng : Cửa hàng xăng dầu số 93 Địa chỉ: Dị Sử, Mỹ Hào, Hưng Yên MST: 0101778808-005 Họ tên người mua hàng: Hồ Văn Quang - MST: 0101094452 Đơn vị: Công ty TNHH XD & TM Mai Sơn - Số TK: 01010000042291 Địa chỉ: 55D7, Kim Liên, Đống đa, HN - Hình thức thanh toán: TM STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xăng A92 Lít 30 22.700 681.000 Cộng tiền hàng 681.000 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 68.100 Tổng cộng tiền thanh toán 749.100 Số tiền (bằng chữ): Bảy trăm bốn mươi chín nghìn một trăm đồng chẵn./. Người mua hàng (Đã kí) Người bán hàng (Đã kí) Thủ trưởng đơn vị (Đã kí và đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 52 Hàng ngày kế toán công trình quản lí và theo dõi quá trình sử dụng máy: Biểu 2.16 Nhật trình sử dụng máy thi công CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN 55D7 ngõ 9, Lương Đình Của, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội Đội xây lắp số 3 NHẬT TRÌNH SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG Công trình: Nhà xưởng chính – Nhà máy sản xuất thùng xe chuyên dụng KPI Quý IV/2013 Loại máy: Máy trộn bê tông Thợ điều khiển: Lê Công Minh Ngày tháng Nội dung công việc Thời gian Tổng giờ Xác nhận của người điều khiển Sáng Chiều Tối 1/10 Trộn bê tông 8h – 11h 14h – 17h 6h 2/10 Trộn bê tông 8h – 11h 14h – 17h 6h 3/10 Trộn bê tông 8h – 11h 14h – 17h 6h Quản lý công trình Người lập biểu (Nguồn: Phòng kế toán) Cuối quý, Hoá đơn GTGT sẽ được chuyển về phòng kế toán của công ty để kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành của công trình. Đối với chi phí công nhân lái máy, kế toán sử dụng chứng từ là bảng chấm công, nhật trình sử dụng xe để theo dõi quá trình làm việc của công nhân lái máy để lập bảng thanh toán tiền lương. Cách tính tiền lương của công nhân lái máy thi công cũng tương tự như cách tính lương của công nhân trực tiếp xây lắp. Dựa vào bảng thanh toán tiền lương của mỗi tháng, cuối quý kế toán công trình sẽ lập một chứng từ tổng hợp về lương của công nhân lái máy. Chứng từ tổng hợp này sẽ được đính kèm với bản thanh toán lương mỗi tháng và chuyển lên phòng kế toán để kế toán lập bảng phân bổ số 1. 53 Biểu 2.17. Bảng tổng hợp lương công nhân lái máy CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN 55D7 ngõ 9, Lương Đình Của, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội Công trình nhà máy sản xuất thùng xe chuyên dụng KPI – Nhà xưởng chính BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG CÔNG NHÂN LÁI MÁY Quý IV/2013 Thời gian Số lượng CNSDMTC Số ngày công trong tháng Tiền ăn ca (20.000/ ng/ngày) Lương (130.000Đ/người/ngày) Trích theo lương (130.000*26*23%) Thg 10 3 28 1.680.000 10.920.000 2.332.200 Thg 11 3 21 1.260.000 8.190.000 2.332.200 Thg 12 0 0 0 0 0 Tổng 49 2.940.000 19.110.000 4.664.400 (Nguồn: Phòng kế toán) Đối với máy móc thuộc sở hữu của Công ty, hàng tháng phải lập bảng tính và trích lập khấu hao. Vì ở hạng mục công trình Nhà xưởng chính - Nhà máy sản xuất thùng xe chuyên dụng máy thi công được sử dụng chỉ phục vụ riêng cho hạng mục công trình này nên kế toán không cần phân bổ chi phí khấu hao. Sau đây là bảng tính khấu hao của quý IV năm 2013: Thang Long University Library 54 Biểu 2.18 Bảng tính khấu hao quý IV/2013 CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN 55D7 ngõ 9, Lương Đình Của, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Quý IV năm 2013 (Trích) Đơn vị tính: VNĐ TT Mã Tên TSCĐ Ngày đưa vào sử dụng Nguyên giá Số quý KH Mức HK quý HMLK kỳ trước HMLK kỳ này Giá trị còn lại I Nhà cửa, vật kiến trúc 503.286.780 51.155.207 250.486.080 301.641.287 201.645.493 1. NVP Văn phòng của QLCT 01/01/2010 84.000.000 12 7.000.000 77.000.000 84.000.000 0 2. KVT Kho chứa vật tư 01/01/2010 40.658.400 12 3.388.200 37.270.200 40.658.400 0 II Máy móc, thiết bị 3.468.000.000 104.040.000 730.468.000 834.508.000 2.633.492.000 1. MTB Máy trộn bê tông 01/10/2011 14.500.000 20 725.000 5.800.000 6.525.000 7.975.000 2. MX Máy xúc 01/01/2011 650.000.000 40 16.250.000 178.750.000 195.000.000 455.000.000 3. MUD Máy ủi D6 01/11/2013 750.000.000 40 12.500.000 0 12.500.000 737.500.000 III Thiết bị vận tải 2.180.000.000 54.500.000 702.500.000 757.000.000 1.423.000.000 1. XBD Xe Ben tự đổ 01/04/2010 1.540.000.000 40 38.500.000 539.000.000 577.500.000 962.500.000 IV Thiết bị quản lí 54.000.000 4.500.000 17.000.000 21.500.000 32.500.000 1. MPT Máy photocopy 01/07/2012 30.000.000 12 2.500.000 12.500.000 15.000.000 15.000.000 Tổng cộng 6.205.286.780 214.195.207 1.700.454.080 1.914.649.287 4.290.637.493 (Nguồn: Phòng Kế toán) 55 Biểu 2.19 Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN 55D7 ngõ 9, Lương Đình Của, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Quý IV năm 2013 (Trích) Đơn vị tính: VNĐ TT Chỉ tiêu Ng bắt đầu/ngưng sử dụng Số tháng trích KH Toàn công ty TK 6231 KPI1 TK 6231 KPI2 TK 6232 TK 6271 KPI1 TK 6271 KPI2 TK 6272 Nguyên giá Khấu hao I Khấu hao đã trích quý trước 5.455.286.780 201.695.207 48.066.125 10.388.200 II Số khấu hao tăng trong quý 750.000.000 12.500.000 12.500.000 1. KH tính bổ sung cho TSCĐ tăng trong quý trước 0 0 - - - - - - - 2. Khấu hao tính cho TSCĐ tăng trong quý này 750.000.000 12.500.000 - - - - 12.500.000 - - - Máy ủi D6 (MUD) 01/11/2013 120 750.000.000 12.500.000 12.500.000 III Số khấu hao giảm trong quý 0 0 - - - - - - -- 1. Khấu hao bổ sung cho TSCĐ giảm trong quý trước 0 0 - - - - - -- - 2. Khấu hao bổ sung cho TSCĐ giảm trong quý này 0 0 - - - - - - - IV Số khấu hao phải trích quý này 6.205.286.780 214.195.207 48.066.125 10.388.200 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library 56 Biểu 2.20 Sổ chi tiết TK 623 CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN 55D7 ngõ 9, Lương Đình Của, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội Mẫu số S36 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 6231_KPI1 – Chi phí máy thi công Quý IV năm 2013 Ng/thg GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số Ghi nợ TK 623 Số hiệu NT Chia ra 6231 6232 6233 6234 6238 1/10 0100876 1/10 Mua NLV dùng trực tiếp 141 681.000 681.000 31/10 BTTTLT10 31/10 CP lương công nhân sử dụng MTC 334 10.920.000 10.920.000 30/11 BTTTLT11 30/11 CP lương công nhân sử dụng MTC 334 8.190.000 8.190.000 31/12 BPBKHQIV 31/12 CP KH máy thi công 214 48.066.125 48.066.125 Cộng phát sinh 96.129.125 19.110.000 28.953.000 48.066.125 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển sang TK 154 154 (96.129.125) (19.110.000) (28.953.000) (48.066.125) Người ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng (Nguồn: Phòng kế toán) 57 2.2.1.4. Kế toán tập hợp chí phí sản xuất chung  Chi phí sản xuất chung được hạch toán vào TK 627, tương tự như các tài khoản chi phí đã trình bày ở trên, để thuận tiện cho việc tập hợp chi phí TK 627 được chi tiết cho từng công trình. TK 6271_KPI1 dùng để hạch toán chi phí sản xuất chung cho hạng mục công trình Nhà xưởng chính – Nhà máy sản xuất thùng xe chuyên dụng KPI.  Chứng từ sử dụng: + Bảng tính và phân bổ tiền lương + Hoá đơn GTGT + Bảng tính và phân bổ khấu hao  Quá trình hạch toán và luân chuyển chứng từ: Đối với chi phí nhân công thuộc chi phí sản xuất chung bao gồm: tiền lương quản lí đội công nhân xây dựng, tiền ăn ca, phụ cấp và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân lái máy thi công, công nhân quản lý đội. Để hạch toán khoản mục chi phí này kế toán dựa vào bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương của mỗi tháng ở các bộ phận gửi lên, đến cuối mỗi quý sẽ sử dụng bảng tính và phân bổ tiền lương đế tập hợp chi phí nhân công thuộc các khoản mục khác nhau. Tại đội thi công công trình “Nhà máy sản xuất thùng xe chuyên dụng KPI”, hạng mục nhà xưởng chính có 3 nhân viên quản lý đội: Bảng 2.2. Danh sách nhân viên quản lí đội Họ và tên Chức vụ 1. Lê Văn Lân Quản lí 2. Nguyễn Văn Ninh Phó quản lí 3. Nguyễn Thị Lan Kế toán công trình (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 58 Biểu 2.21. Bảng chấm công nhân viên quản lí đội tháng 11 Đơn vị: Cty TNHH XD và TM Mai Sơn Bộ phận: Công trình Nhà xưởng chính – Nhà máy sản xuất thùng xe chuyên dụng KPI Bộ phận quản lí công trình CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 11 năm 2013 STT Họ và tên Ngày trong tháng Quy ra công Tổng cộng 01 02 03 04 05 06 07 08 25 26 27 28 29 30 HL Phép KL 1. Lê Văn Lân x x x x x x x x n x x x x x 26 0 1 25 2. Nguyễn Văn Ninh x x x x x n x x x x x x n x 25 0 0 25 3. Nguyễn Thị Lan x x x x x x x x x x x x x x 26 0 1 25 Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2013 Người chấm công * Ký hiệu chấm công: - x: hưởng lương (HL) - n: nghỉ - p: phép - ô: ốm - KL: không lương (Nguồn: Phòng kế toán) 59 Biểu 2.22. Bảng thanh toán lương nhân viên quản lí đội tháng 11 Đơn vị: Cty TNHH XD và TM Mai Sơn Bộ phận: Công trình Nhà xưởng chính – Nhà máy sản xuất thùng xe chuyên dụng KPI Bộ phận quản lí công trình BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 11 năm 2013 S T T Họ và tên Lương thời gian và nghỉ việc, ngừng việc hưởng 100% lương Tiền ăn ca Các khoản trích trừ vào lương (Tính trên lương/ngày * 26 ngày) Tổng số Số công Lương/ng Số tiền Số công Số tiền BHXH (7%) BHYT (1,5%) BHTN (1%) 1. Lê Văn Lân 25 160.000 4.000.000 25 500.000 291.200 62.400 41.600 4.104.800 2. Nguyễn Văn Ninh 25 140.000 3.500.000 25 500.000 254.800 54.600 36.400 3.654.200 3. Nguyễn Thị Lan 25 140.000 3.500.000 25 500.000 254.800 54.600 36.400 3.654.200 Tổng 84 11.000.000 84 1.500.000 800.800 171.600 114.400 11.413.200 Người lập biểu (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Hà Nội, Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Giám đốc công ty (Nguồn: Phòng kế toán) Để hiểu rõ hơn cách tính lương của nhân viên quản lý công trình của Công ty TNHH XD và TM Mai Sơn, em xin chi tiết cách tính lương tháng 11 của quản lý công trình Lê Văn Lân :  Lương chính = 25 x 160.000 = 4.000.000 VNĐ  Tiền ăn ca = 20.000 x 26 ngày = 500.000 VNĐ (20.000 VNĐ/ngày)  Các khoản giảm trừ vào thu nhập = 160.000 x 26 x 9,5% = 395.200 VNĐ Số tiền thực nhận = 4.000.000 + 500.000 - 395.200 = 4.104.800VNĐ Thang Long University Library 60 Cuối mỗi quý, kế toán công trình sẽ lập một bảng kê tổng hợp lương và bảo hiểm của cả quý, bảng kê này sẽ được đính kèm với Bảng tính và thanh toán lương của các tháng sau đó chuyển về phòng kế toán. Biểu 2.23 Bảng kê lương và bảo hiểm xã hội Đơn vị: Cty TNHH XD và TM Mai Sơn Bộ phận: Công trình Nhà xưởng chính – Nhà máy sản xuất thùng xe chuyên dụng KPI Bộ phận quản lí công trình BẢNG KÊ LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Quý IV/2013 Chỉ tiêu Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tổng 1. Lương 11.440.000 11.000.000 10.560.000 33.000.000 2. Tiền ăn ca (20.000/ng/ng) 1.560.000 1.500.000 1.440.000 4.500.000 3. Trích theo lương (23%) 2.631.200 2.631.200 2.631.200 7.893.600 - BHXH (17%) 1.944.800 1.944.800 1.944.800 5.834.400 - BHYT(3%) 343.200 343.200 343.200 1.029.600 - KPCĐ (2%) 228.800 228.800 228.800 686.400 - BHTN (1%) 114.400 114.400 114.400 343.200 Đội trưởng (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Người lập biểu (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán) 61 Biểu 2.24 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN 55D7 ngõ 9, Lương Đình Của, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Quý IV năm 2013 (Trích) S T T TK 334 – Phải trả CNV TK 338 – Phải trả phải nộp khác (CNTTSX và MTC trích trên 130.000*26ng ) Tổng Lương Các khoản khác Tổng cộng BHXN (17%) KPCĐ (2%) BHYT (3%) BHTN (1%) Tổng cộng 1. TK 622 – Lương của CNTT (KPI _NXC) 236.463.000 236.463.000 236.463.000 TK 622 - Lương khoán LĐ thuê ngoài (KPI_NXC) 286.879.000 286.879.000 286.879.000 1. TK 623 – Lương CN SD MTC (KPI_NXC) 19.110.000 19.110.000 19.110.000 3. TK 627 – Lương của NVQL đội và Trích theo lương NVQL đội (KPI_NXC) 33.000.000 33.000.000 5.834.400 686.400 1.029.600 343.200 7.893.600 40.893.600 Tk 627 – Trích theo lương CNTT (KPI_NXC) 37.923.600 4.461.600 6.692.400 2.230.800 51.308.400 51.308.400 Tk 627 – Trích theo lương CN SD MTC (KPI_NXC) 3.447.600 405.600 608.400 202.800 4.664.400 4.664.400 TK 627 – Tiền ăn ca (KPI_NXC) 43.200.000* 43.200.000 43.200.000 4. *Chú thích: tiền ăn ca = 35.760.000 (tiền ăn của CNTTSX) + 2.940.000 (tiền ăn của CNSDMTC) + 4.500.000 (tiền ăn của NVQLĐ) = 43.200.000 (Nguồn: Phòng kế toán) Ghi nợ TK Ghi có TK Thang Long University Library 62 Đối với chí phí nguyên vật liệu sử dụng chung cho công trình, kế toán sử dụng chứng từ và hạch toán giống với phần hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho máy thi công. Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng chung cho công trình/hạng mục công trình cuối mỗi quý, kế toán lập bảng tính và phân bổ khấu hao (Bảng 2.16) và dựa vào đó để xác định chi phí khấu hao sử dụng chung cho công trình/hạng mục công trình. Chi phí dịch vụ mua thuộc chi phí sản xuất chung bao gồm tiền điện, nước, tiền điện thoại, phát sinh ở công trình nào thì được tính vào chi phí sản xuất của công trình đó. Dưới đây là hoá đơn tiền điện phát sinh tại công trình Nhà xưởng chính – Nhà máy sản xuất thùng xe chuyên dụng KPI: Biểu 2.25 Hoá đơn GTGT HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: (giao cho khách hàng) Từ ngày 23/10/2013 đến 23/11/2013 Mẫu : EVN-2 Kí hiệu: AB/2013T Số hoá đơn: 2765847 Đơn vị bán hàng : Công ty điện lực Hưng Yên Địa chỉ: Số 308, Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Hiến Nam, Hưng Yên MST: 0100100417 - 025 SĐT: 0321.3656.660 Đơn vị: Công ty TNHH XD & TM Mai Sơn Địa chỉ: 55D7, Kim Liên, Đống đa, HN - Số TK: 01010000042291 Hình thức thanh toán: TM - MST: 0101094452 Chỉ số mới Chỉ số cũ Hệ số nhân Điện năng TT Đơn giá Thành tiền 53.997 52.049 1 1.948 1.950 3.800.000 Ngày 24/11/2013 BÊN BÁN ĐIỆN Cộng tiền hàng 3.800.000 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 380.000 Tổng cộng tiền thanh toán 4.180.000 Số tiền (bằng chữ): Bốn triệu một trăm tám mươi nghìn đồng chẵn./. (Nguồn: Phòng kế toán) 63 Biểu 2.26 Sổ chi tiết TK 627 CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN 55D7 ngõ 9, Lương Đình Của, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội Mẫu số S36 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 6271_KPI1 – Chi phí sản xuất chung Quý IV năm 2013 Ng/thn g GS Chứng từ Diễn giải TK Đối ứng Tổng số Ghi nợ TK 627 Số hiệu Ng/th Chia ra 6271 6272 6273 6274 6238 25/11 2765847 24/11 Tiền điện tháng 11 141 3.800.000 3.800.000 26/11 0007625 26/11 Mua nguyên vật liệu dùng cho CT 331 1.200.000 1.200.000 31/12 BPBKHQIV 31/12 Trích khấu hao TSCĐ quý IV 214 10.388.200 10.388.200 31/12 BPBTLQIV 31/12 CP lương NV quản lý đội quý IV 334 33.000.000 33.000.000 31/12 BPBTLQIV 31/12 Trích theo lương NV quản lý đội Quý IV 338 7.893.600 7.893.600 31/12 BPBTLQIV 31/12 Trích theo lương CNTT Quý IV 338 51.308.400 51.308.400 31/12 BPBTLQIV 31/12 Trích theo lương CNSDMTC Quý IV 338 4.664.400 4.664.400 31/12 BPBTLQIV 31/12 Tiền ăn ca Quý IV 334 43.200.000 43.200.000 Cộng phát sinh 184.021.000 140.066.400 9.590.000 10.388.200 23.976.400 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển sang TK 154 154 (184.021.000) (140.066.400) (9.590.000) (10.388.200) (23.976.400) Người ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 64 2.2.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 2.2.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là giá trị công trình hoặc hạng mục công trình đã hoàn thành từ kỳ trước nhưng chưa được nghiệm thu chuyển kỳ này theo dõi, giá trị này được phản ánh quá số dư tài khoản 154 ở thời điểm đầu kỳ. Tại kỳ tính giá cuối cùng số dư đầu kỳ của TK 154 = 16.908.543.675 đồng Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ chính là số dư cuối kỳ của TK 154 ứng với phần chi phí đã phát sinh nhưng chưa được ban giao hoặc chưa hoàn thành. Giá trị sản phẩm dở dang cuối của quý IV năm 2013 = 0 vì quý IV năm 2013 đã hoàn thành và bàn giao toàn bộ hạng mục công trình này, cũng là kỳ tập hợp chi phí và tính giá thành cuối cùng của hạng mục công trình Nhà xưởng chính – Nhà máy sản xuất thùng xe chuyên dụng KPI. 2.2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Cuối kỳ kế toán, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tập hợp tất cả các chi phí sản xuất của hạng mục công trình Nhà xưởng chính – Nhà máy sản xuất thùng xe chuyên dụng KPI và tính giá thành sản phẩm. Giá thành của công trình, hạng mục công trình gồm các chi phí đã được nghiên cứu ở trên: CP NVLTT, CP NCTT, CP MTC, CP SXC. Số liệu từ bảng tổng hợp các yếu tố chi phí theo đối tượng công trình và hạng mục công trình được kết chuyển sang bên nợ của TK 154 và lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất như sau: Biểu 2.27 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN 55D7 ngõ 9, Lương Đình Của, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội Đội xây lắp số 3 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT Quý 4 năm 2013 Khoản mục chi phí Số tiền Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 807.790.900 Chi phí nhân công trực tiếp 523.342.000 Chi phí máy thi công 96.129.125 Chi phí sản xuất chung 184.021.000 Tổng cộng 1.611.283.125 (Nguồn: Phòng kế toán) 65 Biểu 2.28 Sổ chi tiết TK 154 CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN 55D7 ngõ 9, Lương Đình Của, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội Mẫu số S36 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 1541_KPI1 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Quý IV/2013 Ng/tháng GS Chứng từ Diễn giải TK Đối ứng Tổng số Ghi nợ TK 1541 Số hiệu Ng/th Chia ra CP NVL TT CP CNTT CP SD MTC CP SXC Số dư đầu kỳ 16.908.543.675 7.827.909.000 5.530.115.000 1.750.267.375 1.800.252.300 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp 621 807.790.900 807.790.900 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 622 523.342.000 523.342.000 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí sử dụng MTC 623 96.129.125 96.129.125 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí SXC 627 184.021.000 184.021.000 Cộng phát sinh 1.611.283.025 807.790.900 523.342.000 96.129.125 184.021.000 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển sang TK 632 632 (18.519.826.700) (8.635.699.900) (6.053.457.000) (1.846.396.500) (1.984.273.300) Số dư cuối kỳ 0 Người ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 66 2.2.2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm Sau khi sau khi số liệu của các tài khoản chi phí TK 621, TK 622, TK 623, TK 627 được kết chuyển vào TK 154 thì kế toán sẽ lập thẻ tính giá thành sản phẩm Biểu 2.29 Thẻ tính giá thành sản phẩm CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN 55D7 ngõ 9, Lương Đình Của, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội Mẫu số S37 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Hạng mục công trình Nhà xưởng chính Nhà máy sản xuất thùng xe chuyên dụng KPI Quý IV - 2013 Chỉ tiêu Tổng số tiền Chia ra theo khoản mục CP NVLTT CP CNTT CP SD MTC CP SXC CP SXKD dở dang đầu kỳ 16.908.543.675 7.827.909.000 5.530.115.000 1.750.267.375 1.800.252.300 CP SXKD PS trong kỳ 1.611.283.025 807.790.900 523.342.000 96.129.125 184.021.000 Giá thành SPHT 18.519.826.700 8.635.699.900 6.053.457.000 1.846.396.500 1.984.273.300 CP SXKD dở dang cuối kỳ 0 0 0 0 0 (Nguồn: Phòng kế toán) 67 2.2.3. Sổ kế toán tổng hợp Biểu 2.30 Sổ nhật ký chung (Trích) CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN 55D7 ngõ 9, Lương Đình Của, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội Mẫu số S03a – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) NT Ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có 1/10 0100876 1/10 Mua NLV dùng trực tiếp 623 681.000 133 68.100 141 749.100 03/10 0164738 03/10 Mua NVL chính xuất dùng TT 621 70.120.000 133 7.012.000 331 77.132.000 31/10 BTTTLT10 31/10 Lương cho CNTT xây lắp thg 10 622 90.447.000 334 90.447.000 31/10 BTTTLT10 31/10 CP lương công nhân sử dụng MTC 623 10.920.000 334 10.920.000 05/11 0164790 05/11 Mua NVL chính xuất dùng TT 621 43.152.600 133 4.315.260 331 47.467.860 25/11 2765847 24/11 Thanh toán tiền điện tháng 11 627 3.800.000 133 380.000 141 4.180.000 26/11 0007625 26/11 Mua nguyên vật liệu dùng cho CT 627 1.200.000 133 120.000 331 1.320.000 30/11 GTTTƯ11 16/11 Tiền hợp đồng khối lượng khoán gọn 622 111.998.681 141 111.998.681 30/11 BTTTLT11 30/11 Lương cho CNTT xây lắp thg 11 622 77.220.000 334 77.220.000 Thang Long University Library 68 30/11 BTTTLT11 30/11 CP lương công nhân sử dụng MTC 623 8.190.000 334 8.190.000 22/12 0024801 22/12 Mua NVL phụ xuất dùng trực tiếp 621 13.070.000 133 1.307.000 331 14.377.000 31/12 BPPTLT12 31/12 Lương cho CNTT xây lắp thg 12 622 68.796.000 334 68.796.000 31/12 BPBKHQIV 31/12 CP KH máy thi công 623 48.066.125 214 48.066.125 31/12 BPBKHQIV 31/12 Trích KH TSCĐ dùng chung cho CT quý IV 627 10.388.200 214 10.388.200 31/12 BPBTLQIV 31/12 CP lương NV quản lý đội quý IV 627 33.000.000 334 33.000.000 31/12 BPBTLQIV 31/12 Trích theo lương NV QLĐ quý IV 627 7.893.600 338 7.893.600 31/12 BPBTLQIV 31/12 Trích theo lương CNTT quý IV 627 51.308.400 338 51.308.400 31/12 BPBTLQIV 31/12 Trích theo lương CNSDMTC quý IV 627 4.664.400 338 4.664.400 31/12 BPBTLQIV 31/12 Tiền ăn ca quý IV 627 43.200.000 334 43.200.000 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp 154 807.790.900 621 807.790.900 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 523.342.000 622 523.342.000 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí sử dụng MTC 154 96.129.125 623 96.129.125 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí SXC 154 184.021.000 627 184.021.000 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển giá vốn 632 18.519.826.700 154 18.519.826.700 (Nguồn: Phòng kế toán) 69 Biểu 2.31 Sổ cái TK 621 CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN 55D7 ngõ 9, Lương Đình Của, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội Mẫu số S03a – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quyển số: 01 Trang:11 Số hiệu: 621 Quý IV NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Nợ Có 03/10 0164738 03/10 Mua NVL chính xuất dùng trực tiếp_KPI NXC 331 70.120.000 03/10 0024672 03/10 Mua NVL phụ xuất dùng trực tiếp_KPINXC 331 50.140.000 05/11 0164790 05/11 Mua NVL chính xuất dùng trực tiếp_KPI NXC 331 43.152.600 08/11 0048294 08/11 Mua NVL dùng cho xây lắp_Khách sạn 331 15.300.000 22/12 0024801 22/12 Mua NVL phụ xuất dùng trực tiếp_KPI NXC 331 13.070.000 25/12 0056831 25/12 Mua NVL dùng cho xây lắp_Cầu vượt 331 24.473.000 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí NVL TT_KPI NXC 154 807.790.900 31/12 Cộng phát sinh 2.955.770.200 2.955.770.200 Số dư cuối kỳ 0 0 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 70 Biểu 2.32 Sổ cái TK 622 CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN 55D7 ngõ 9, Lương Đình Của, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội Mẫu số S03a – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quyển số: 01 Trang:12 Số hiệu: 622 Quý IV NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Nợ Có 31/10 BTTTLT10 31/10 Lương cho CNTT xây lắp tháng 10 – KPI NXC 334 90.447.000 31/10 BTTTLT10 31/10 Lương cho CNTT xây lắp tháng 10 – Cầu vượt 334 75.900.000 30/11 GTTTƯ11 16/11 Tiền hợp đồng khối lượng khoán gọn – KPI NXC 141 111.998.681 30/11 BTTTLT11 30/11 Lương cho CNTT xây lắp tháng 11 – KPI NXC 334 77.220.000 30/11 BTTTLT11 30/11 Lương cho CNTT xây lắp tháng 11 – Khách sạn 334 60.500.000 31/12 BTTTLT12 31/12 Lương cho CNTT xây lắp tháng 12 – KPI NXC 334 68.796.000 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển CP nhân công TT – KPI NXC 154 523.342.000 31/12 Cộng phát sinh 1.743.971.000 1.743.971.000 Số dư cuối kỳ 0 0 (Nguồn: Phòng kế toán) 71 Biểu 2.33 Sổ cái TK 623 CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN 55D7 ngõ 9, Lương Đình Của, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội Mẫu số S03a – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quyển số: 01 Trang:13 Số hiệu: 623 Quý IV NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Nợ Có 1/10 0100876 1/10 Mua NLV dùng trực tiếp_KPI NXC 141 681.000 03/10 0056843 03/10 Mua NVL dùng trực tiếp_Cầu vượt 331 810.000 31/10 BTTLTT10 31/10 CP lương công nhân sử dụng MTC_KPI NXC 334 10.920.000 30/11 BTTLTT11 30/11 CP lương công nhân sử dụng MTC_KPI NXC 334 8.190.000 30/11 BTTLTT11 30/11 CP lương công nhân sử dụng MTC_Khách sạn 334 17.680.000 31/12 BPBKHQIV 31/12 CP KH máy thi công_KPI NXC 214 48.066.125 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí sử dụng MTC_KPI NXC 154 96.129.125 ... 31/12 Cộng phát sinh 757.110.100 757.110.100 Số dư cuối kỳ 0 0 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 72 Biểu 2.34 Sổ cái TK 627 CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN 55D7 ngõ 9, Lương Đình Của, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội Mẫu số S03a – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quyển số: 01 Trang:14 Số hiệu: 627 Quý IV NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Nợ Có 25/11 2765847 24/11 Thanh toán tiền điện tháng 11_KPI NXC 141 3.800.000 26/11 0007625 26/11 Mua nguyên vật liệu dùng cho CT_KPI NXC 331 1.200.000 31/12 BPBKHQIV 31/12 Trích khấu hao TSCĐ quý IV_KPI NXC 214 10.388.200 31/12 BPBTLQIV 31/12 CP lương NV quản lý đội quý IV_KPI NXC 334 33.000.000 31/12 BPBTLQIV 31/12 Trích theo lương NV quản lý đội Quý IV_KPI NXC 338 7.893.600 31/12 BPBTLQIV 31/12 Trích theo lương CNTT Quý IV_KPI NXC 338 51.308.400 31/12 BPBTLQIV 31/12 Trích theo lương CNSD MTC Quý IV_KPI NXC 338 4.664.400 31/12 BPBTLQIV 31/12 Tiền ăn ca Quý IV_KPI NXC 334 43.200.000 31/12 BPBTLQIV 31/12 Tiền ăn ca Quý IV_Khách sạn 334 36.000.000 31/12 PKT 31/12 K/c chi phí SXC_KPI NXC 154 184.021.000 31/12 Cộng phát sinh 754.031.000 754.031.000 Số dư cuối kỳ 0 0 (Nguồn: Phòng kế toán) 73 Biểu 2.35 Sổ cái TK 154 CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN 55D7 ngõ 9, Lương Đình Của, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội Mẫu số S03a – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quyển số: 01 Trang: 07 Số hiệu: 154 Quý IV NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 28.348.743.535 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp_KPI NXC 621 807.790.900 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp_KPI NXC 622 523.342.000 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí sử dụng MTC_KPI NXC 623 96.129.125 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí SXC_KPI NXC 627 184.021.000 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp_Khách sạn 621 248.590.400 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp_Cầu vượt 622 328.584.000 . 31/12 PKT 31/12 Nghiệm thu bàn giao công trình_KPI NXC 632 18.519.826.700 31/12 Cộng phát sinh 6.210.882.300 18.519.826.700 Số dư cuối kỳ 16.039.799.135 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library 74 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÂY LẮP CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH XD và TM Mai Sơn Trong thời gian thực tập không dài nhưng qua khoá luận tốt nghiệp này em xin trình bày một số nhận xét và kiến nghị về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty với mục đích hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty THNN XD và TM Mai Sơn 3.1.1. Ưu điểm Về bộ máy kế toán: + Phòng kế toán của công ty được bố trí rất hợp lí, gọn nhẹ, chặt chẽ, các công việc kế toán được phân công một cách rõ ràng, cụ thể phù hợp với yêu cầu của từng bộ phận. Nhân viên kế toán đều có trình độ nghiệp vụ cao, nhiều kinh nghiệm, nắm vững chế độ, nhiệt tình trung thực, biết vận dụng chế độ kế toán một cách linh hoạt, sáng tạo, xứng đáng là một cánh tay đắc lực cho bộ máy quản lý của công ty. Về hệ thống sổ sách chứng từ: Phòng kế toán của công ty đã xây dựng một hệ thống sổ sách kế toán, cách thức ghi chép, phương pháp hạch toán một cách khoa học hợp lí. Kế toán quản trị một cách dễ dàng, giảm bớt khối lượng công việc ghi chép sổ sách kế toán đáp ứng đầy đủ các thông tin hữu dụng đối với từng yêu cầu quản lí của công ty + Công ty đã mở sổ kế toán phản ánh cho từng công trình, hạng mục công trình, từng đơn vị đảm bảo theo dõi sát sao từng công trình + Công ty thực hiện tốt hình thức kế toán nhật ký chung, tận dụng được những ưu điểm của hình thức kế toán này là biểu mẫu đơn giản, trình tự hạch toán rõ ràng, các chi phí phát sinh được hạch toán một cách đầy đủ, đơn giản Về công việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: + Việc xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành là từng công trình, hạng mục công trình theo từng quý là hoàn toàn hợp lý, có căn cứ khoa học, phù hợp với điều kiện sản xuất thi công của công ty phục vụ tốt cho việc chỉ đạo sản xuất quản lí giá thành và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. + Hầu hết các nghiệp vụ liên quan đến việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đều có đủ chứng từ cần thiết và hệ thống chặt chẽ. Chứng từ kế toán đều có đủ các yếu tố cần thiết như: họ tên, chữ kí đóng dấu của những người có liên quan 75 + Mỗi tài khoản chi phí sản xuất đều được chia ra làm nhiều khoản mục, được hạch toán trên sổ chi tiết theo từng công trình giúp cho công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành được thực hiện một cách chi tiết, dễ dàng và cụ thể Về chi phí nguyên vật liệu + Nguyên vật liệu của công ty đều được mua và chuyển thẳng đến công trình mà không thông qua kho. Hình thức này giúp giảm chi phí chuyên chở, chi phí bảo quản, giảm tình trạng ứ đọng vốn. + Chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho công trình/hạng mục công trình nào được hạch toán và tài khoản chi phí của công trình/hạng mục công trình đó giúp cho việc tính giá thành công trình/hạng mục công trình trở nên chính xác hơn Về chí phí nhân công trực tiếp + Công ty đã theo dõi đánh giá quá trình làm việc của công nhân một cách chặt chẽ và chính xác thông qua hệ thống chứng từ bảng chấm công, bảng đánh giá kết quả làm việc, bảng thanh toán lương và bảo hiểm xã hội, Về công việc tính giá thành công trình + Công ty tính giá thành theo phương pháp trực tiếp. Phương pháp này đơn giản, phù hợp với đặc điểm của công ty vì đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành của công ty là các công trình và hạng mục công trình. 3.1.2. Nhược điểm Bên cạnh ưu điểm và những thành tựu đạt được, công ty vẫn có những khó khăn, tồn tại nhất định cần được khắc phục nhất là trong việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Nhược điểm thứ nhất: Về luân chuyển và tập hợp chứng từ + Công việc tập hợp chi phí sản xuất phụ thuộc vào việc thu thập chứng từ và lập bảng tổng hợp từ các công trình do các kế toán công trình gửi lên Công ty theo định kỳ từng quý. Vì vậy chứng từ đôi khi bị chậm trễ và gửi lên không đúng tiến độ. Chứng từ chuyển về bị chậm trễ chủ yếu là do nơi thi công công trình ở xa Công ty và công việc kế toán ở công trình đều dồn vào cuối tháng nên kế toán đội không thể giải quyết kịp thời trong thời gian ngắn. + Hiện nay công việc tập hợp chứng từ của công ty còn chưa sắp xếp khoa học, hợp lí và không theo một trình tự nhất định. Quá trình này diễn ra dễ xảy ra sai sót và mất mát chứng từ mà phòng kế toán không thể kiểm soát, kiểm tra được. Nhược điểm thứ hai: Về quản lý và sử dụng nguyên vật liệu + Quá trình luân chuyển nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu mua về không được dự trữ qua kho của Công ty mà được xuất thẳng trực tiếp tới công trình thi công, điều này Thang Long University Library 76 có những hạn chế nhất định như: điều kiện thời tiết xấu dễ làm hư hỏng nguyên vật liệu, nguyên vật liệu cũng dễ bị mất do không có nhân viên chuyên quản lí kiểm tra, hoặc thiếu hụt do những nguyên nhân chủ quan mà doanh nghiệp không thể kiểm soát được, + Kiểm kê, đánh giá nguyên vật liệu: Tại Công ty tuy phòng kế hoạch kỹ thuật đã xây dựng nên định mức tiêu hao vật tư cho từng giai đoạn của hạng mục công trình, song trong thực tế việc xuất kho nguyên vật liệu đưa vào sử dụng không dựa trên định mức tiêu hao, mà xuất theo yêu cầu của đội xây dựng. Như vậy có thể dẫn đến tình trạng xuất nguyên vật liệu quá nhiều gây lãng phí nguyên vật liệu. Bên cạnh đó tại phòng Vật tư thiết bị, khi duyệt Giấy đề nghị cung ứng nguyên vật liệu, số nguyên vật liệu xuất được duyệt sử dụng không ghi rõ số lượng nguyên vật liệu sử dụng xây dựng từng đối tượng là bao nhiêu. Hơn nữa xuất nguyên vật liệu xây dựng cho cùng một hạng mục nhiều lúc lại viết dưới hai tên khác nhau ví dụ như NVL sử dụng làm nhà làm việc của Công ty KPI có lúc lại viết là NVL sử dụng làm nhà điều hành Công ty KPI gây cho kế toán vật liệu theo dõi để phân bổ chi phí vật liệu còn nhiều lầm lỗi. Trước thực tế như thế này đòi hỏi ở Công ty cần phải có biện pháp hoàn thiện hơn nữa trong quản lý, sử dụng nguyên vật liệu. + Quản lý sử dụng nguyên vật liệu: Việc xây dựng sổ danh điểm nguyên vật liệu của Công ty chưa thống nhất và chưa chi tiết. Có thể nói rằng ở Công ty hầu như chưa có sự đối chiếu giữa kho dựng tạm tại công trình và phòng kế toán chưa có sự chính xác. Vì vậy cần thiết phải xây dựng một hệ thống danh điểm vật liệu để thủ kho dễ kiểm tra, đối chiếu giữa kho công trình và phòng kế toán về tình hình số lượng của nguyên vật liệu. Nhược điểm thứ ba: Về cách tính lương cho công nhân sản xuất Cách tính lương cho nhân viên trực tiếp sản xuất cũng như nhân viên sử dụng máy thi công chưa được phù hợp, Công ty trả lương cho nhân viên trực tiếp sản xuất cũng như nhân viên sử dụng máy thi công là 130.000 đồng/ngày công. Cách trả lương như vậy không có căn cứ hợp lí, hơn nữa cách tính lương như vậy sẽ không thúc đẩy hiệu suất làm việc của công nhân khiến chất lượng và tiến độ của công trình khó có thể được đảm bảo. Nhược điểm thứ tư: Về việc hạch toán công cụ dụng cụ Công cụ dụng cụ là những thứ giá trị của nó được chuyển dần vào chi phí sản xuất qua nhiều kì, tại công ty TNHH XD và TM Mai Sơn không có bảng phẩn bổ công cụ dụng cụ. Hơn nữa, công cụ dụng cụ lại được hạch toán chung với chi phí nguyên vật liệu cả ở khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí sử dụng cho máy thi công, điều này không hợp lí và sai với quy định hạch toán kế toán. 77 3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH XD và TM Mai Sơn Sau một thời gian thực tập tại công ty, tìm hiểu về công việc của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, dựa trên những kiến thức em đã tích luỹ được trong quá trình học tập, em xin trình bày một số ý kiến của mình nhằm góp phần hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH XD và TM Mai Sơn. Ý kiến thứ nhất: Về luân chuyển và tập hợp chứng từ + Luân chuyển chứng từ: Công ty cần đôn đốc việc luân chuyển chứng từ từ phía các công trình thi công, yêu cầu phải chuyển chứng từ về văn phòng công ty đúng thời hạn. Đối với các công trình ở xa trụ sở công ty, các kế toán đội nên bố trí công việc hợp lí tập hợp chứng từ hàng ngày tránh dồn việc đến cuối tháng. Ngoài ra công ty nên thường xuyên cử người xuống kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc ghi chép, tập hợp chứng từ, nhắc nhở và có hình thức kỉ luật đối với những người vi phạm. + Tập hợp chứng từ: Mỗi lần phát sinh nghiệp vụ liên quan đến chi phí xây lắp trực tiếp, kế toán nên tiến hành lập một Bảng tập hợp chứng từ để có thể dễ dàng quản lý hơn. Bảng tập hợp chứng từ là một bảng kê chứng từ gốc có liên quan đến chi phí sản xuất tại công trình. Bảng tập hợp chi phí sản xuất sẽ được phân loại theo chi phí sản xuất, phản ánh chi phí sản xuất phát sinh theo quý theo từng khoản mục chi phí đã giúp cho việc kiểm tra đối chiếu các chứng từ, số liệu chính xác và nhanh chóng. Sau đây là mẫu Bảng tập hợp chứng từ của công trình/hạng mục công trình: Thang Long University Library 78 Biểu 3.1 Bảng tập hợp chứng từ CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN 55D7 ngõ 9, Lương Đình Của, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội BẢNG TẬP HỢP CHỨNG TỪ CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÙNG XE CHUYÊN DỤNG KPI Quý IV/2013 Số Ngày Nội dung Giá chưa thuế Thuế GTGT Tổng cộng I. Nguyên vật liệu II. Chi phí chung Cộng Ngày tháng năm Người lập biểu (Kí, họ tên) Ý kiến thứ hai: Về quản lý và sử dụng nguyên vật liệu + Quá trình luân chuyển: Để trách việc hao hụt mất mát nguyên vật liệu do điều kiện đặc thù của ngành xây lắp là thi công ngoài trời thì tại mỗi công trình thi công, Công ty nên có người giám sát, quản lí và chịu trách nhiệm về khối lượng nguyên vật liệu được luân chuyển tới công trình để trực tiếp sản xuất. + Kiểm kê, đánh giá nguyên vật liệu: Đối với một Công ty mà sử dụng hàng trăm loại nguyên vật liệu khác nhau, thì việc lập sổ danh điểm nguyên vật liệu thống nhất, hợp lý giữa kho và phòng kế toán (cũng như ở các phòng liên quan) là việc làm cần thiết. Có sổ danh điểm nguyên vật liệu sẽ giúp cho việc quản lý nguyên vật liệu được tốt, hạch toán kế toán sẽ chính xác, 79 tạo điều kiện thuận lợi cho việc vi tính hoá kế toán nguyên vật liệu, góp phần giảm bớt khối lượng công việc hạch toán kế toán, xử lý nguyên vật liệu nhanh chóng, cung cấp thông tin kịp thời phục vụ yêu cầu quản lý, chỉ đạo công trình. Việc lập sổ danh điểm nguyên vật liệu phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa các phòng ban chức năng quản lý để đảm bảo tính khoa học, hợp lý phục vụ nhu cầu quản lý của Công ty, đặc biệt là thuận tiện cho việc sử dụng máy vi tính. Muốn lập được sổ danh điểm nguyên vật liệu thì điều trước tiên phải làm tốt việc phân loại nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu được phân loại dựa trên vai trò, công dụng của từng nguyên vật liệu trong quá trình xây dựng, những nguyên vật liệu nào có cùng vai trò, công dụng xếp vào cùng một loại như ở Công ty đã phân ra: nguyên vật liệu chính, nhiên liệu, phụ tùng...Trong mỗi loại lại được căn cứ vào tính chất, đặc điểm của nguyên vật liệu để đưa vào thành các nhóm, trong các nhóm lại phân ra các loại nguyên vật liệu. Mỗi loại nguyên vật liệu sẽ được theo dõi chi tiết trên sổ kế toán. + Quản lý sử dụng nguyên vật liệu Để tiết kiệm và sử dụng một cách đúng mức nguyên vật liệu cho từng hạng mục công trình và biết được số nguyên vật liệu cần sử dụng là bao nhiêu, dự trữ là bao nhiêu nhằm đảm bảo cho quá trình xây dựng được liên tục, Công ty nên sử dụng "Phiếu xuất nguyên vật liệu theo hạn mức" với mục đích theo dõi số nguyên vật liệu xuất kho, trong trường hợp phiếu xuất một lần theo định mức nhưng xuất nguyên vật liệu nhiều lần trong quý cho bộ phận sử dụng nguyên vật liệu theo định mức Hạn mức được duyệt trong quý: là số lượng nguyên vật liệu được duyệt trên cơ sở khối lượng tiến độ xây dựng trong tháng theo kế hoạch và định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng hạng mục công trình. Hạn mức được duyệt (Căn cứ vào dự toán công trình) = Khối lượng công việc xây dựng theo KH trong quý x Định mức sử dụng NVL cho từng Hạng mục công trình Phụ trách bộ phận quản lý nguyên vật liệu căn cứ vào chỉ tiêu kế hoạch tiến độ xây dựng trong quý và định mức sử dụng nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm để xác định hạn mức được duyệt trong quý cho từng bộ phận sử dụng. Phiếu được lập thành 2 liên và giao cả 2 liên cho bộ phận sử dụng. Người nhận nguyên vật liệu giữ 1 liên, một liên giao cho kế toán công trình. Người nhận nguyên vật liệu ký vào 2 liên (dòng cuối cùng và ngày lĩnh tương ứng). Lần lĩnh tiếp theo người nhận mang phiếu đến kho lĩnh không phải qua ký duyệt. Thang Long University Library 80 Trường hợp chưa hết tháng mà hạn mức được duyệt đã lĩnh hết (do vượt kế hoạch sản xuất, vượt định mức số dư nguyên vật liệu) đơn vị sử dụng muốn lĩnh thêm phải lập phiếu đề nghị xuất nguyên vật liệu, hoặc phiếu đề nghị xuất nguyên vật liệu theo hạn mức mới, có phòng kế hoạch kỹ thuật xác nhận và Thủ trưởng đơn vị duyệt. Việc thực hiện đầy đủ các biện pháp trên sẽ giúp cho quá trình quản lý và sử dụng nguyên vật liệu không bị lãng phí, việc phân bổ chi phí cho đối tượng sử dụng cũng được thực hiện tốt hơn, rõ ràng hơn. Ý kiến thứ ba: Về cách tính lương cho công nhân sản xuất Bên cạnh cách tính lương theo ngày, công ty nên áp dụng chế độ thưởng cho những công nhân hoàn thành tốt khối lượng công việc được giao sớm hơn dự kiến. Vì như vậy công nhân sẽ có nhiều động lực thúc đẩy quá trình sản xuất, giảm bớt khối lượng cho công tác của người quản lí. Nó sẽ tạo động lực kích thích công nhân làm việc nhằm nâng cao năng suất lao động, giúp cho công nhân tăng thu nhập, tay nghề cũng như ý thức làm việc. Ý kiến thứ tư: Về việc hạch toán công cụ dụng cụ Đối với chi phí công cụ dụng cụ dùng chung cho cả công trình/hạng mục công trình, kế toán tập hợp chi phí phải hạch toán vào Tk 627 như đúng quy định thay vì hạch toán vào TK 621. Chi phí công cụ dụng sử dụng cho máy thi công phải hạch toán vào tiểu khoản chi tiết Tk 6233 (Chi phí công cụ dụng cụ sử dụng cho máy thi công) thay vì Tk 6232 (Chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho máy thi công) Công ty nên có bảng phân bổ công cụ dụng cụ chi tiết cho từng khoản mục và từng công trình/hạng mục công trình 81 Biểu 3.2 Bảng phân bổ công cụ dụng cụ CÔNG TY TNHH XD VÀ TM MAI SƠN 55D7 ngõ 9, Lương Đình Của, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội Mẫu số 07 - VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ Tháng năm STT TK 153 TK 142 TK 242 Giá hạch toán Giá thực tế A B 3 4 5 6 1. TK 623_KPI_NXC TK 623_... 5. TK 627_KPI_NXC TK 627_... 9. TK 641 10. TK 642 11. TK 142 12. Tk 242 13. Tổng Ghi nợ TK Ghi có TK Thang Long University Library KẾT LUẬN Trong thời điểm kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt như ngày nay, công ty TNHH XD và TM Mai Sơn luôn luôn nỗ lực và phấn đấu trong hoạt động kinh doanh để có thể đứng vững được trên thị trường và mở rộng phạm vi kinh doanh cũng như nhạy bén trong việc nắm bắt tính hình thực tế và những thay đổi khách quan của thị trường. Trên cơ sở những kiến thức đã thu nhận được trong thời gian học tập tại trường Đại học Thăng Long, kết hợp với quá trình thực tiễn tại Công ty TNHH XD và TM Mai Sơn, em đã trình bày khái quát cơ sở lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp. Đánh giá, phân tích thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH XD và TM Mai Sơn cũng như đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty. Em mong rằng những ý kiến đóng góp của mình sẽ phần nào hoàn thiện hơn kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty. Trong quá trình học tập tại trường và thời gian thực tập tại công ty TNHH XD và TM Mai Sơn, em nhận thấy rằng giữa thực tế và lí thuyết cá một khoảng cách nhất định. Bản thân em đã cố gắng tiếp thu những kiến thức cơ bản kinh nghiệm thực tế cũng như tìm hiểu về tình hình thực tế hoạt động kế toán của doanh nghiệp. Dưới sự hướng dẫn của Giáo viên hướng dẫn - Th.S Nguyễn Thanh Huyền và nhờ có sự giúp đỡ của các nhân viên trong công ty em đã hoàn thành bài khoá luận này. Do thời gian thực tập không nhiều, kinh nghiệm hiểu biết của bản thân còn hạn chế, bài luận văn tốt nghiệp này không tránh khỏi những sai sót chưa phản ánh được đầy đủ hoàn toàn chính xác mọi công việc kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty. Vì vậy em rất mong được sự góp ý từ các thầy cô để bài khoá luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thu Huyền TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS Nguyễn Thị Đông (2009), NXB Tài Chính - Giáo trình “Hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp”. 2. GS.TS Đặng Thị Loan (2009), NXB Đại học Kinh tế Quốc dân – Giáo trình “Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp”. 3. Trang web của Bộ tài chính: 4. Trang web: 5. Tài liệu của Công ty TNHH XD và TM Mai Sơn. 6. Một số khóa luận của anh chị khóa trước. Thang Long University Library CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Đơn vị thực tập: Công ty TNHH XD và TM Mai Sơn Xác nhận Sinh viên: Nguyễn Thu Huyền Ngày sinh: 29/12/1993 Mã sinh viên: A19624 Lớp: QA24b1 Chuyên ngành: Kế toán Trường: Đại học Thăng Long Địa chỉ của đơn vị thực tập: 55D7 ngõ 9, Lương Đình Của, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội Đã có thời gian thực tập tại đơn vị từ ngày 15 tháng 07 tới ngày 20 tháng 10 năm 2014 Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2014 XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfa19624_1488.pdf
Luận văn liên quan