Đề tài Kế toán bán mặt hàng máy vi tính tạị công ty cổ phần phát triển đầu tư công nghệ và thiết bị Tùng Anh

Phòng kinh doanh sẽ thảo hợp đồng và viết hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT tại công ty đ¬ược lập làm 3 liên đặt lên giấy than viết một lần: Liên 1 (màu xanh) l¬ưu tại quyển gốc (làm căn cứ ghi sổ kế toán), liên 2 (màu đỏ) giao cho khách hàng, liên 3 (màu tím) làm căn cứ thanh toán. Hoá đơn được chuyển cho kế toán, kế toán căn cứ vào hoá đơn lập phiếu xuất kho. Kế toán lập xong hoá đơn sẽ trình cho kế toán tr¬ưởng và giám đốc. Người mua sau khi nhận đủ hàng, kiểm tra hàng ký nhận vào hoá đơn. Ví dụ:Ngày 20/01/2013, xuất kho bán 20 máy tính Monitorsamsung 17’’LCD cho Trường Cao Đẳng Thủy Lợi Bắc Bộ, địa chỉ: km2 Đường Trần Thị Phúc TP Phù Lý với giá xuất kho 6.320.000đ, giá bán chưa thuế là 6.512.000đ. Thuế suất thuế GTGT là 10%(theo HĐGTGT số 0055355). Chiết khấu thương mại dành cho khách hàng 2%. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt 50%, số còn lại thanh toán qua chuyển khoản. Chi phí vận chuyển bên mua chịu.

doc87 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2242 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bán mặt hàng máy vi tính tạị công ty cổ phần phát triển đầu tư công nghệ và thiết bị Tùng Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0 Có TK 111: 200.000 Có rất nhiều hình thức bán hàng khác như là bán buôn qua kho, bán buôn theo hình thức gửi hàng cho khách hàng hay bán đại lý . Tuy nhiên, tại Công ty Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh hiện tại chủ yếu sử dụng 3 hình thức vừa nêu ở trên do quy mô Công ty nhỏ, số lượng hàng hóa không nhiều, ít đơn đặt hàng 2.2.2.4 Sổ kế toán Kế toán bán hàng máy vi tính Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh áp dụng hình thức nhật ký chung, vì thế có các sổ sách kế toán sau Sổ nhật ký chung : hằng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dung làm căn cứ ghi sổ , trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật kí chung ( phụ lục số 17) - Sổ nhật ký mua hàng:là sổ kế toán dùng để ghi chép tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh mua hàng dựa trên các chứng từ mua hàng, phiếu nhập kho - Sổ nhật ký bán hàng: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép, theo dõi, tập hợp các nghiệp vụ bán hàng nhưng chưa thu tiền dựa trên phiếu xuất kho( phụ lục số 23) - Sổ nhật ký thu tiền: Dùng để tập hợp các nghiệp vụ thu tiền ở công ty bao gồm tiền mặt và cả tiền gửi Ngân hàng. Sổ nhật ký thu tiền được mở riêng cho từng tài khoản tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng và có thể theo dõi từng loại tiền - Sổ cái: Kế toán mở sổ cái cho các tài khoản 511, 521, 635, 156, 111, 112… ( phụ lục số 19,18,20,21,22) - Sổ chi tiết thanh toán người mua: Dùng để theo dõi chi tiết tình hình công nợ và thanh toán công nợ của khách hàng. Nó được mở cho từng khách hàng và theo dõi từng khoản nợ phải thu từ khi phát sinh cho đến khi thanh toán hết CHƯƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẲM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN MẶT HÀNG MÁY VI TÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỀN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ TÙNG ANH 3.1. Các kết luận và phát hiện qua thời gian thực tập và nghiên cứu 3.1.1. Những kết quả đạt được Qua thời gian nghiên cứu, tìm hiểu thực tế tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh về tình hình công tác kế toán bán hàng mặt hàng máy vi tính, tôi nhân thấy Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh là một doanh nghiệp tuổi đời còn khá trẻ, nhưng công ty đã không ngừng vươn lên mở rộng lĩnh vực tiêu thụ. Công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng nói riêng được tổ chức và thực hiện tương đối phù hợp với đặc điểm hoạt động, đã đáp ứng được yêu cầu hoạt động của công ty. Tổ chức bộ máy kế toán về cơ bản tương đối phù hợp với việc quản lý công tác kế toán theo hệ thống phần mềm chuyên dụng giúp cho quá trình bán hàng của công ty được hoạt động một cách khoa học. Từ việc in hóa đơn cho khách hàng đến việc ghi chép vào sổ sách hay chuyển tiền về công ty đều được phần mềm tự xủ lý. Nhờ vậy mà giúp cho kế toán xử lý một khối lượng lớn thông tin bán hàng một cách dễ dàng và nhanh chóng, kịp thời cung cấp cho các nhà quản lý đưa ra các chiến lược kinh doanh hiệu quả cho công ty Song với sự phát triển của công ty, công tác quản lý nói chung và công tác kế toán cũng không ngừng được hoàn thiện và cải tiến, để vừa đáp ứng với yêu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh, vừa tương ứng với vai trò kế toán là một công cụ quản lý đắc lực, kiểm tra, giám sát mọi hoạt động quản lý của công ty. Hiện nay, với quy mô hoạt động của công ty thì việc hạch toán kế toán tuân thủ theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC là một quyết định đúng đắn + . Về bộ máy kế toán của công ty Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung, có nghĩa là theo hình thức này toàn bộ công việc kế toán được tập trung tại bộ phận kế toán trong công ty. Bộ máy kế toán của công ty tương đối hoàn chỉnh, phản ánh đầy đủ các nội dung hạch toán và đáp ứng được yêu cầu quản lý. Đội ngũ kế toán có trình độ nghiệp vụ cao, nắm vững chế độ, tác phong làm việc khoa học. Lao động kế toán được phân công hợp lý giúp cho công tác kế toán được chuyên môn hoá, tạo điều kiện cho mỗi người có khả năng đi sâu tìm hiểu, nâng cao nghiệp vụ và phát huy hết khả năng. + Vận dụng chế độ kế toán Hiện nay công ty áp dụng theo chế độ kế toán mới ban hành theo quyết định số 48/ QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính do đó cập nhật những thay đổi của chế độ kế toán mới. Việc luân chuyển chứng từ được thực hiện nhanh chóng, thuận tiện. Các chứng từ phục vụ cho vệc bán hàng được lập phù hợp với mô hình bán hàng. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên phù hợp với tình hình xuất hàng hóa diễn ra thường xuyên, liên tục tạo điều kiện thuận lợi cho công tác bán hàng Về nội dung và cách ghi chép cho từng loại chứng từ công ty đã có những hướng dẫn cụ thể tạo cho chất lượng công tác kế toán được thực hiện tốt. + Về áp dụng kế toán máy Việc ứng dụng phần mềm kế toán trong công tác kế toán giúp cho việc thực hiện kế toán của Công ty thuận tiện và nhanh chóng hơn, đem lại hiệu quả trong công tác thực hiện và quản lý, tiết kiệm được chi phí Hầu như mọi công đoạn kết chuyển đều do máy tính thực hiện cho nên kết quả mang lại thường chính xác. Những thông tin, số liệu được cập nhật ngay, đầy đủ chính xác, với trình tự xử lý số liệu trên máy một cách linh hoạt, hạn chế thiếu xót các nghiệp vụ + Hệ thống tài khoản kế toán Hệ thống tài khoản kế toán là xương sống của toàn bộ chương trình kế toán, được xây dựng dựa trên hệ thống tài khoản do Bộ Tài Chính ban hành và được chi tiết theo nhu cầu của doanh nghiệp. Kế toán hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào đúng các TK Theo quy định kế toán cho DN vừa và nhỏ. +Về chứng từ sử dụng Các chứng từ được sử dụng đúng mẫu của bộ tài chính ban hành những thông tin kinh tế về nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi chép đầy đủ, chính xác vào chứng từ. Trình tự luân chuyển chứng từ ngắn gọn, đơn giản, thuận tiện cho việc quản lý, kiểm tra, kiểm soát. +Về sổ sách kế toán Hình thức kế toán công ty áp dụng đơn giản, dễ ghi sổ, thuận tiện trong công tác kiểm tra, kiểm soát, cùng với sự kết hợp của máy tính công tác ghi chép đơn giản, dễ làm. Sổ kế toán thuận tiện cho công tác tra cứu, kiểm tra. Hệ thống sổ kế toán của công ty phù hợp với việc ghi chép tổng hợp, hệ thống hoá các số liệu về các nghiệp vụ kinh tế từ những chứng từ gốc nhằm cung cấp các chỉ tiêu cần thiết để lập báo cáo tài chính và yêu cầu quản lý của công ty. 3.1.2 Những mặt hạn chế, tồn tại: Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh là một công ty được chiếm nhiều sự tín nhiệm của khách hàng với số lượng hàng bán ra khá lớn kéo theo lượng chứng từ, sổ sách liên quan cũng rất nhiều, làm cho công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng nói riêng gặp một số khó khăn + Về sổ sách kế toán: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng chưa được mở chi tiết cho từng loại hàng hoá do vậy mà việc theo dõi doanh thu của từng mặt hàng xem mặt hàng nào đem lại lợi nhuận nhiều nhất cho doanh nghiệp để phòng kinh doanh lấy căn cứ để tính số lượng hàng hoá cần mua là rất khó, cũng như việc đối chiếu với sổ cái doanh thu bán hàng sẽ dễ nhầm lẫn. Sổ theo dõi giá vốn hàng bán cũng chưa được mở chi tiết cho từng mặt hàng, do vậy mà việc theo dõi giá vốn hàng bán của của từng mặt hàng chưa được chặt chẽ.. +Về chứng từ kế toán: Do trình tự luân chuyển chứng từ đơn giản, gọn nhẹ dẫn đến sẽ sao nhãng trong xử lý thông tin vì một kế toán kiêm nhiệm nhiều việc.. Mặc dù Công ty có sử dụng phần mềm kế toán nhưng việc sử dụng chứng từ công ty vẫn phải viết tay những chứng từ : thu, chi, nên nhiều khi không tránh khỏi việc sai và tẩy xoá Khi khách hàng đã chấp nhận thanh toán mặt hàng đã lựa chọn thì ngay lập tức được in hóa đơn GTGT qua quá trình nhập thông tin của nhân viên thanh toán. Với số lượng khách hàng đông không thể không tránh khỏi việc nhầm lẫn, sai xót về thông tin và việc sửa chữa không phải là đơn giản. Bởi tờ hóa đơn không được xé bỏ hay in lại. + Về tài khoản sử dụng Công ty Tùng Anh chủ yếu bán hàng trong nước nên việc sử dụng các tài khoản cũng đơn giản hơn. Tuy nhiên, do đặc điểm của mặt hàng công nghệ thường có các thiết bị đi kèm hoặc các linh kiện có thể bán rời nên vẫn cần mở các tài khoản chi tiết để tiện theo dõi hơn. Công ty có các tài khoản chi tiết cho máy tính để bàn hay xách tay nhưng cho các linh kiện thì chưa có hình thức thích hợp, do vậy công ty cần thiết mở tài khoản chi tiết cho các linh kiện hoặc áp dụng hình thức mã vạch giúp cho quá trình bán hàng cũng như lai ghi chép nhanh chóng , chính xác và thuận tiện + Về chính sách chiết khâu: Công ty vẫn chưa có chính sách chiết khấu thanh toán những khách hàng để khuyến khích khách hàng thanh toán sớm. Đây là một trong những điều cần bổ xung vào chính sách bán hàng của công ty. + Về khoản dự phòng hàng tồn kho Công ty đã có kế hoạch về khoản dự phòng đầu tư khó đòi tuy nhiên một điều đáng chú ý hơn nữa là lượng hàng bán ra khá nhiều nhưng lượng hàng nhập về cũng lớn trong khi công ty chưa có kế hoạch về khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho sản phẩm máy tính, để đáp ứng được nhu cầu cần thiết cho hoạt động kinh doanh thì công ty nên xây dựng kế hoạch dự phòng giảm giá hàng tồn kho 3.2. Các đề xuất về kế toán bán mặt hàng máy vi tính tại công ty Tùng Anh 3.2.1. Sự cần thiết việc hoàn thiện kế toán bán hàng máy vi tính tại công ty Tùng Anh Với bất kỳ một công ty thương mại nào đều đặt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận lên hàng đầu và Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh cũng không nằm ngoài lệ. Đặc biệt là trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì hoạt động bán hàng trở thành một khâu quan trọng nhất của quá trình hoạt động kinh doanh, có ý nghĩa quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững lâu dài của công ty. Do vậy hoàn thiện kế toán bán hàng là sự cần thiết Trong thời gian qua, công tác kế toán tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh đã đạt được những thành tựu đáng kể. Tuy nhiên trong quá trình hạch toán tiêu thụ hàng hoá vẫn còn tồn tại những hạn chế cần khắc phục và hoàn thiện. Việc không ngừng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng nói chung và bán mặt hàng máy vi tính nói riêng là một vấn đề rất cần thiết để nâng cao hiệu quả trong kinh doanh của công ty, để công ty ngày càng phát triển hơn nữa 3.2.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty Để đạt được mức lợi nhuận như mong muốn, Công ty phải thực hiện tốt tất cả các khâu từ khảo sát thị trường, mua hàng, tồn trữ và đặc biệt là khâu bán hàng. Bán hàng là khâu cuối cùng và quan trọng nhất trong một vòng luân chuyển vốn kinh doanh của các Công ty. Do vậy mà kế toán bán hàng đã trở thành một công cụ hữu hiệu để phản ánh tình hình kinh doanh tại Công ty. Việc hoàn thiện công tác hạch toán kế toán bán mặt hàng máy vi tính không những giúp chủ Công ty có được thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác mà còn đem lại sự quản lý tốt nhất cho hoạt động kinh doanh của Công ty. Để làm tốt được công tác hoàn thiện kế toán bán hàng nói chung và kế toán bán mặt hàng máy tính nói riêng phải đảm bảo các nguyên tắc sau: - Việc hoàn thiện nghiệp vụ kế toán bán mặt hàng máy vi tính phải tuân thủ với chế độ quản lý tài chính, kế toán nhà nước nói chung cũng như với các quy định của ngành công nghệ thông tin nói riêng. Nghĩa là việc hoàn thiện ở đây hoàn toàn tôn trọng đúng quy định về kế toán, đặc biệt tuân thủ theo chuẩn mực kế toán đã ban hành. - Việc hoàn thiện phải phù hợp: không chỉ tuân thủ các thông tư, chuẩn mực đã ban hành mà các giải pháp đưa ra phải phù hợp với đặc điểm kinh doanh lĩnh vực mà doanh nghiệp kinh doanh, phù hợp với yêu cầu , trình độ quản lý, các điều kiện về tổ chức kế toán trong công ty. Hoàn thiện kế toán bán hàng phải phù hợp với yêu cầu trình độ nghiệp vụ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý và cán bộ kế toán trong công ty Mỗi doanh nghiệp có đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh khác nhau, do đó yêu cầu quản lý cũng khác nhau. Do vậy việc hoàn thiện phải xuất phát từ thực trạng, yêu cầu quản lý tại Công ty Tùng Anh - Việc hoàn thiện phải đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời, chính xác. Kế toán cung cấp những thông tin trung thực chính xác khách quan với bản chất của hoạt đông kinh tế, giúp cho các cơ quan quản lý của nhà nước, nhà quản lý doanh nghiệp nhận thức đúng thực trạng hoạt động kinh doanh ,tình hình tài chính của công ty. Từ đó đánh giá đúng đắn kết quả, hạn chế hay chuyển hướng kinh doanh với hoạt động kém hiệu quả, không phù hợp với chức năng nhiệm vụ của DN - Việc hoàn thiện kế toán phải đảm bảo tính thống nhất: các giải pháp đưa ra trên cơ sở tìm hiểu tại doanh nghiệp về thực trạng hoạt động phải được thống nhất trong công ty. Dựa trên các cơ sở hoạt động của công ty mà có các đề xuất, kiến nghị phù hợp cho công ty. Công tác kế toán được tổ chức theo một hệ thống nhất từ trung ương đến đơn vị kinh tế. Do đó các gải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng phải đảm bảo thống nhất theo quy định của nhà nước và thống nhất giữa bộ phận kế toán công ty với kế toán đội xây dựng từ phương pháp hạch toán HTK, trích khấu hao TSCĐ, đến việc sử dụng hệ thống tài khoản kế toán về nội dung, tên gọi, mẫu số...trên cơ sở ấy kế toán nghiệp vụ bán hàng trở nên đồng bộ hơn, dễ kiểm tra số liệu - Việc hoàn thiện phải đảm bảo tình khả thi, tiết kiệm và hiệu quả. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng phải quán triệt nguyên tắc tiết kiệm. Một trong các giải pháp tăng lợi nhuận kinh doanh là phải tiết kiệm chi phí. Tổ chức kế toán trong từng DN cũng như xây dựng các chính sách, chế độ kế toán đều phải tiết kiệm chi phí. Một bộ máy gọn nhẹ, giảm bớt về thời gian, chi phí hoạt động có hiệu quả hơn một bộ máy tổ chức cồng kềnh phức tạp. Và mục đích kinh doanh của Công ty là tối đa hóa lợi nhuận cho nên cần phải thực hiện phương án khả thi và hiệu quả để mang lại lợi nhuận cao nhất cho Công ty 3.2.3. Các ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh Trong thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh , em đã có cơ hội vận dụng những kiến thức đã được học vào thực tiễn, nhất là trong công tác hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hoá. Thời gian qua đã giúp em học hỏi được rất nhiều những kinh nghiệm và tác phong làm việc từ sự vận dụng một cách linh hoạt chế độ kế toán vào thực tế ở công ty. Trên cơ sở đó, em xin được đề xuất thêm một số ý kiến nhằm đóng góp một phần nhỏ vào việc hoàn thiện hơn công kế toán bán mặt hàng máy vi tính tại công ty để công tác này thực sự trở thành công cụ quản lý kinh tế đắc lực cho công ty. 3.2.3.1. Về hình thức bán hàng của công ty + Hiện tại Công ty sử dụng hai hình thức thanh toán, đó là: thanh toán ngay và thanh toán chậm. Chính vì vậy để mở rộng thêm thị phần, Công ty cần có thêm một hình thức thanh toán mới như: Hình thức thanh toán trả góp. Để thu hút khách hàng có thu nhập đều đặn vừa phải đến với Công ty nhiều hơn. Phương pháp bán trả chậm, trả góp là phương thức bán mà doanh nghiệp dành cho người mua ưu đãi được trả tiền hàng trong kỳ. Doanh nghiệp sẽ được hưởng khoản chênh lệch giữa bán trả góp, và giá bán của sản phẩm. Để đa dạng phương thức bán hàng trong quá trình tiêu thụ thì doanh nghiệp có thể sử dụng phương thức này. Khách hàng sẽ có thêm phương án để lựa chọn cho quá trình mua hàng của mình. Kế toán sẽ không ghi toàn bộ khoản lãi trả góp mà phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính và định kỳ thu nợ của khách hàng. Lãi trả góp được tính là phần chênh lệch giữa giá trả góp và giá trả ngay. Trong trường hợp trả chậm, khách hàng chi phải trả một lần cả gốc lẫn lãi và số lãi được phản ánh qua tài khoản 338 Thủ tục mua trả góp: Khách hàng là công dân Việt Nam có độ tuổi từ 21-50 Khách hàng có hộ khẩu Hà Nam( pho to 2 bản nguyên cuốn) Khách hàng cung cấp chứng minh nhân dân( pho to 2 bản) Xác định địa chỉ cư trú Khách hàng ứng trước từ 30%- 50% tiền hàng Thời hạn tín dụng từ 6-24 tháng Quy trình bán trả góp: Sau khi kí hợp đồng và xem xét thủ tục là hợp lệ , nhân viên bán hàng in hóa đơn cho khách hàng theo giá trả ngay, sau đó chuyển hóa đơn qua bộ phận giao hàng, và giao hàng cho khách Các chứng từ sử dụng Hợp đồng trả góp. Trả chậm Hóa đơn GTGT Phiếu thu Giấy báo ngân hàng Sổ kế toán: sử dụng sổ chi tiết tài khoản TK 5111, TK 1111, TK 112, TK 131, TK 156, TK 338, TK 515... Trình tự hạch toán: Nhân viên bán hàng in hóa đơn cho khách theo số tiền thực nhận thu lần đầu( trả ngay). Kế toán sẽ ghi nhận doanh thu trả ngay, ghi tăng TK 5111. TK 3331 đồng thời ghi nhận số tiền lãi trả góp vào TK 338. Ghi tăng các tài khoản phải thu cho khách hàng ( số còn phải thu) và ghi nhận số tiền trả ngay cho TK 1111, TK 112 Kế toán kết chuyển giá vốn cho hàng bán ghi tăng TK 632, ghi giảm cho TK 156 Định kì thu nợ của khách hàng, kế toán ghi tăng tiền, giảm các khoản phải thu của khách hàng. Đồng thời, ghi nhận lãi trả góp vào doanh thu hoạt động tài chính( ghi tăng TK 515, TK 338) + Khách hàng là tài sản của Doanh nghiệp, điều đó đặc biệt đúng trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Việc các Doanh nghiệp cung cấp hàng hóa cho khách hàng dưới hình thức thanh toán chậm trả đã trở thành xu thế phổ biến và được xác định như một công cụ cạnh tranh trên thị trường. Tuy nhiên, Công ty không nên vì muốn giữ khách mà cho khách hàng nợ quá nhiều, nợ quá lâu vì điều đó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh và an toàn tài chính của Công ty. Để giảm bớt công nợ phải thu khách hàng và các khoản trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, Tùng Anh cần tăng cường công tác đánh giá khả năng thanh toán của khách hàng, tích cực và kiên quyết hơn nữa trong công tác đôn đốc và thu hồi công nợ, quyết tâm không để phát sinh nợ xấu, nợ khó đòi, kết hợp chặt chẽ giữa bán hàng với thu hồi công nợ. Đồng thời, Công ty nên đưa ra những chính sách trích lập dự phòng phải thu khó đòi thận trọng hơn nữa. 3.2.3.2. Về vận dụng tài khoản kế toán Kế toán Công ty cần mở thêm các tài khoản chi tiết cho từng mặt hàng cụ thể, để tiện cho việc theo dõi và phản ánh doanh thu, cũng như giá vốn hàng bán, phải thu của khách hàng. Đối với nhóm hàng máy in, máy tính... công ty cũng phải mở chi tiết hơn nữa là TK 511. Ví dụ: TK 511.1.1 “ Máy tính xách tay Sony”…đối với các mặt hàng khác cũng mở TK chi tiết tương tự để tiện cho việc theo dõi tính toán doanh thu, lợi nhuận chung của công ty. Công ty cũng phải mở thêm tài khoản chi tiết cho tài khoản 632 “ giá vốn hàng bán”. Vì có như vậy kế toán mới theo dõi và phản ánh kịp thời đầy đủ nhất về DT cũng như giá vốn hàng bán cũng như lợi nhuận của từng mặt hàng cụ thể 3.2.3.3. Về chứng từ sử dụng Quá trình trả lại hàng hóa của khách hàng mất khá nhiều thời gian mà khối lượng chứng từ cũng tương đối lớn. Để tiện theo dõi số hàng hóa này và việc thanh toán hàng thu hồi cho khách hàng công ty nên lập bảng kê hàng hóa thu hồi theo trình tự thời gian thu hồi lại hóa đơn của mặt hàng Nội dung và kết cấu bảng kê thu hồi hàng hóa Nội dung: bảng kê dùng để ghi chép những loại mặt hàng đã thu hồi cho vào nhập kho và đang chờ thanh toán cho khách hàng Kết cấu: Bảng kê được chia thành 9 cột Cột 1: đánh số thứ tự ghi từng mặt hàng đã thu hồi Cột 2 và 3: Ghi rõ thông tin về số hóa đơn đã thu hồi từ khách hàng và ngày thàng năm in hóa đơn hay ngày mua hàng của khách hàng Cột 4: Ghi tên khách hàng đã được in trên hóa đơn Cột 5: Ghi rõ tên mặt hàng, ký hiệu mặt hàng ghi trên mặt hàng đó Cột 6: Số tiền khách hàng phải trả (chưa thuế) khi mua mặt hàng đó Cột 7: Ghi rõ thuế suất cho hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế hay chịu thuế với thuế suất bao nhiêu % Cột 8: Số thuế GTGT tính cho mặt hàng đó (có ghi trong hóa đơn) Cột 9: Đánh dấu cho những loại mặt hàng đã được thanh toán. 3.2.3.4. Về sổ sách kế toán Để thuận cho việc theo dõi doanh thu xem mặt hàng nào đem lại lợi nhuận nhiều nhất cho công ty cũng như việc đối chiếu với sổ cái doanh thu dễ dàng, không nhầm lẫn thì kế toán cần mở sổ chi tiết cho từng mặt hàng, trong đó ghi rõ số hiệu chứng từ, ngày lập, số lượng, đơn giá, thành tiền hay các khoản tính trừ 3.2.3.5. Trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện của chúng (Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 02 - Hàng tồn kho). Phương pháp trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Đối tượng: Theo Thông tư số 13/2006/TT-BTC về việc hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng, việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập cho nguyên vật liệu, dụng cụ dùng cho sản xuất, vật tư, hàng hóa, thành phẩm tồn kho (gồm cả hàng tồn kho bị hư hỏng, kém, mất phẩm chất, lạc hậu mốt, lạc hậu kỹ thuật, lỗi thời, ứ đọng, chậm luân chuyển), sản phẩm dở dang, chi phí dịch vụ dở dang. Việc trích lập được thực hiện khi giá gốc ghi trên sổ kế toán cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được và phải đảm bảo: có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính hoặc các bằng chứng khác chứng minh giá vốn hàng tồn kho; là những vật tư hàng hóa thuộc quyền sở hữu của DN tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính (BCTC) (trong trường hợp nguyên vật liệu sử dụng làm nguyên liệu chính sản xuất sản phẩm, có giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn so với giá gốc nhưng giá bán sản phẩm, dịch vụ được sản xuất từ nguyên vật liệu này không bị giảm giá thì DN cũng không được trích lập dự phòng). Phương pháp trích lập: mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần trích lập được tính bằng cách lấy khối lượng hàng tồn kho tại thời điểm lập BCTC nhân (x) với giá gốc hàng tồn kho theo sổ kế toán, sau đó trừ (-) giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho. Lưu ý: giá trị của khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho này sẽ được DN hạch toán vào một tài khoản treo có số dư âm trên bảng cân đối kế toán và hạch toán tăng khoản mục giá vốn hàng bán trong kỳ; DN phải trình bày được cơ sở để xác định các khoản mục giá gốc hàng tồn kho, giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho trên bản thuyết minh BCTC; DN niêm yết bắt buộc phải công bố thông tin tài chính định kỳ sẽ phải thực hiện trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nếu tại thời điểm lập BCTC, giá gốc của hàng tồn kho của DN thấp hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. Xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào thời điểm lập BCTC: tại mỗi thời điểm lập BCTC, DN phải xem xét số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích lập và số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần trích lập: nếu số dự phòng giảm giá phải trích lập bằng số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thì DN không phải trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho; nếu số dự phòng giảm giá phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thì DN trích thêm vào khoản mục giá vốn hàng bán của DN phần chênh lệch Nợ TK 632: giá vốn hàng bán Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thì doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch Nợ TK 159 : Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632: Giá vốn hàng bán Ví dụ như : công ty Tùng Anh kết thúc niên độ kế toán 31/12/2012 Trị giá hàng tồn kho: 600.000.000 đ Trong đó: Mặt hàng máy tính Asus : 160.000.000 đ Mặt hàng máy tính Acer: 180.000.000 đ Mặt hàng mays tính HP : 260.000.000 đ Số dư của tài khoản 159: 23.000.000 đ Theo dự tính giá cả thị trường biến động khiến máy tính Asus có thể giảm 5%, máy tính Acer có thể giảm tới 10%. Như vậy thì mức lập dự phòng cho năm 2013 là Asus : 160.000.000 * 5% = 8.000.000 đ Acer : 180.000.000 * 10% = 18.000.000 đ Do số dự phòng cần trích lập lớn hơn số dư hiện có của TK 159 nên kế toán trích lập dự phòng bổ xung bằng bút toán Nợ TK 632 : 26.000.000 đ Có TK 159: 26.000.000 đ PHỤ LỤC Phụ lục số 01: Thiết lập phiếu điều tra phỏng vấn Phụ lục số 02: Lập câu hỏi phỏng vấn Phụ lục số 03: Bảng tổng hợp kết quả điều tra Phụ lục số 04: Trình tự hạch toán theo hình thức nhật kí chung Phụ lục số 05 : Trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Phụ lục số 06: Trình tự hạch toán theo hình thức nhật kí – sổ cái Phụ lục số 07: Trình tự hạch toán kế toán trên máy vi tính Phụ lục số 08: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Phụ lục số 09: Sơ đồ tổ chức bôn máy kế toán của công ty Phụ lục số 10 : Phiếu xuất kho Phụ lục số 11: Hóa đơn GTGT Phụ lục số 12: Phiếu thu số 22 Phụ lục sổ 13 Hợp đồng mua bán Phụ lục số 14: Phiếu xuất kho Phụ lục số 15: Giấy báo có Phụ lục số 16: Phiếu thu số 21 Phụ lục số 17 : Sổ nhật kí bán hàng Phụ lục số 18: Sổ cái TK 632 Phụ lục số 19 : Sổ cái TK 511 Phụ lục số 20 : Sổ cái TK 156 Phụ lục số 21 : Sổ cái TK 111 Phụ lục số 22 : Sổ cái TK 112 Phụ lục số 23 : Sổ Nhật Ký bán hàng TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình kế toán tài chính DNTM- Trường ĐH Thương mại Chuẩn mực kế toán Việt Nam Chế độ kế toán doanh nghiệp( ban hành theo quyết định số 48) Tài liệu của Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh Luận văn khóa trước PHỤ LỤC SỐ 01 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Trường ĐH Thương Mại Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU ĐIỀU TRA TRẮC NGHIỆM Họ tên sinh viên: Đào Thị Huệ Lớp: k7.hk1c1 Khoa: kế toán Chuyên ngành đào tạo: Kế toán doanh nghiệp thương mại Trường: ĐH Thương mại Kính gửi Ông (Bà):……………………………………………………. Chức vụ công tác:……………………………………………………. Trong thời gian thực tập tại công ty, tôi đã được giúp đỡ nhiệt tình từ các cán bộ công nhân viên. Để có thêm thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu rất mong Ông(Bà) vui lòng trả lời những câu hỏi sau: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC có phải không? * Đúng * Sai Hình thức sổ kế toán phản ánh nghiệp vụ bán hàng? * Hình thức Nhật ký chung * Hình thức Nhật ký – Sổ cái *Hình thức Nhật ký – Chứng từ * Hình thức Chứng từ - ghi sổ * Hình thức kế toán trên máy vi tính Các chứng từ kế toán sử dụng trong khâu bán hàng? * Hóa đơn GTGT * Phiếu xuất kho * Bảng kê bán lẻ hàng hóa * Hóa đơn tính cước phí vận chuyển Các phương thức bán hàng tại công ty? * Phương thức bán lẻ * Phương thức bán trả góp, trả chậm * Phương thức bán buôn * Cả 3 phương thức trên Phương pháp tổng hợp hàng tồn kho? * Kê khai thường xuyên * Kiểm kê định kỳ Chứng từ kế toán lập khách hàng trả lại hàng hóa? * Biên bản thu hồi hóa đơn GTGT * Phiếu chi * Hóa đơn GTGT Doanh thu bán hàng có thể hiện rõ từng loại mặt hàng không? * Có * Không Phương thức thanh toán tại công ty? * Thanh toán ngay * Thanh toán trả góp Theo Ông( Bà) quy trình bán lẻ hàng hóa tại công ty đã phù hợp chưa? * Chưa phù hợp * Phù hợp Chiến lược bán hàng trong tương lai gần của công ty? * Đa dạng hóa sản phẩm * Mở rộng thị trường * Cả 2 phương thức Xin chân thành cảm ơn Ông( Bà) đã tham gia phỏng vấn. PHỤ LỤC SỐ 02 BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN Xin Ông( Bà) cho biết: Câu hỏi phỏng vấn Giám đốc( Ông Bùi Văn Tùng) Quy mô của Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh ? Công ty được thành lập vào thời gian nào, các mặt hàng kinh doanh? Bộ máy quản lý của công ty? Ông có nhận xét gì về quy trình bán hàng của công ty? Câu hỏi phỏng vấn người phụ trách kế toán chính của công ty( bà Vũ Minh Thùy) Quy trình bán hàng tại công ty? Chính sách kế toán áp dụng?( Niên độ kế toán, chế độ kế toán, hệ thống phần mềm kế toán áp dụng, phương pháp khấu hao TSCĐ, phương pháp kế toán hàng tồn kho) Câu hỏi phỏng vấn Kế toán bán hàng( Bà Bùi Thị Kim Liên) Bộ máy kế toán hiện hành tại công ty? Doanh thu của mặt hàng máy tính trong những tháng gần đây có xu hướng tăng hay giảm? Qua thông tin được cung cấp tại công ty, Tôi thấy quá trình hạch toán doanh thu chưa tách riêng cho từng loại mặt hàng. Xin Bà cho ý kiến về vấn đề này? PHỤ LỤC SỐ 03 BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA A. Thông tin đơn vị điều tra khảo sát - Tên Doanh nghiệp: Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh - Địa chỉ: Trụ sở 80 Lê Công Thanh, P. Trần Hưng Đạo, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam - Địện thoại: (0351).3844766 - Fax : (0351).3844767 B. Thông tin về những người tham gia điều tra - Người phỏng vấn điều tra: Sinh viên: Đào Thị Huệ Lớp: k7.hk1c1 Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp thương mại Khoa: Kế toán – Kiểm toán Trường: ĐH Thương mại - Người tham gia trả lời phiếu phỏng vấn Có 3 phiếu điều tra được phát cho 3 người: Ông: Bùi Văn Tùng Chức vụ: Giám đốc công ty Bà: VŨ Minh Thùy Chức vụ: kế toán trưởng công ty Bà: Bùi Thị Kim Liên Chức vụ: Kế toán bán hàng C. Nội dung điều tra khảo sát Tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh D. Kết quả tổng hợp 1. Chế độ kế toán áp dụng trong công ty là Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC 2. Hình thức sổ kế toán phản ánh nghiệp vụ bán hàng Kế toán máy vi tính theo hình thức chứng từ ghi sổ 3. Các chứng từ sử dụng trong khâu bán hàng tại công ty bao gồm: Hóa đơn GTGT, Bảng kê bán lẻ hàng hóa, Hóa đơn tính cước vận chuyển 4. Phương thức bán hàng tại công ty Phương thức bán lẻ hàng hóa 5. Phương pháp tổng hợp hàng tồn kho Phương pháp kê khai thường xuyên 6. Các chứng từ lập khi có trường hợp hàng hóa bị trả lại Biên bản thu hồi hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Hóa đơn GTGT 7. Doanh thu bán hàng không phản ánh rõ từng mặt hàng mà chỉ thể hiện số hóa đơn GTGT do từng thời điểm nhân viên bán hàng in hóa đơn cho khách hàng 8. Phương thức thanh toán tại công ty Phương thức thanh toán trực tiếp 9. Quy trình bán lẻ phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty 10. Chiến lược bán hàng trong tương lai gần của công ty Đa dạng hóa sản phẩm PHỤ LỤC SỐ 04 Hình thức kế toán Nhật ký chung SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ gốc Thẻ và sổ kế toán chi tiết Sổ Nhật ký đặc biệt Nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết SỔ CÁI Bảng cân đối phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu PHỤ LỤC SỐ 05 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ gốc Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại Thẻ và sổ kế toán chi tiết Sổ quỹ Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết SỔ CÁI Bảng cân đối phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng hoặc định kỳ PHỤ LỤC SỐ 06 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ – SỔ CÁI Chứng từ gốc Bảng tổng hợp kế toán cùng loại Sổ quỹ Thẻ và sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết NHẬT KÝ – SỔ CÁI BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu PHỤ LỤC SỐ 07 Hình thức kế toán trên máy vi tính SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm PHỤ LỤC SỐ 08 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY PHÒNG PHÂN PHỐI HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG R & D PHÒNG DỰ ÁN PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG BÁN LẺ PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG HÀNH CHÍNH PHỤ LỤC SỐ 09 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY Kế toán trưởng Kế toán vốn bằng tiền kiêm KT lương Kế toán vật tư kiêm KT kho KT tổng hợp kiêm KT chi phi > Kế toán bán hàng Thủ quỹ PHỤ LỤC SỐ 10. PHIẾU XUẤT KHO Đơn vi: Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh Bộ phận: kế toán Mẫu số: 02 - VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 04 tháng 01 năm 2013 Số.20. Nợ........TK632....... Có....TK15602.... - Họ và tên người nhận: Chị Nguyễn Thị Quỳnh Hương theo.................số...........ngày..........tháng..........năm......... ..Xuất tại kho (ngăn lô) : kho máy tính .....................địa điểm:...................... STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất 1 Máy tính sách tay Acer Aspire Acer AS4752- 243G6 Chiếc 01 01 …………… Cộng 01 01 -Số chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn GTGT số 0055348 ngày 04/01/2013 Ngày 04 tháng 01.năm 2013 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng  Giám đốc (Ký, họ tên) PHỤ LỤC SỐ 11: HÓA ĐƠN GTGT SỐ: 0055348 CỤC THUẾ HÀ NAM HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 2: Giao cho khách hàng Ký hiệu: CH/2012B Ngày 04 tháng 01 năm 2013 Số: 0055348 Đơn vị bán hàng: Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh Mã số thuế: 0700244058 Địa chỉ: 80 Lê Công Thanh, P. Trần Hưng Đạo, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam Điện thoại (0351).3844766. Tài khoản:………………………………… Họ tên người mua hàng:Chị Nuyễn Thị Quỳnh Hương Tên đơn vị: …………………………………………… Mã số thuế:…………………………………………… Địa chỉ: Số nhà 23 đường Trường chinh,TP Phù Lý Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: ………………… STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Máy tính sách tay Acer Aspire Acer AS4752- 243G6 Chiếc 01 10.700.000 10.700.000 ……………………………. Tổng cộng tiền hàng 10.700.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.070.000 Tổng cộng tiền thanh toán 11.770.000 Số tiền bằng chữ: mười một triệu bẩy trăm bẩy mươi nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) PHỤ LỤC SỐ 12:PHIẾU THU Công Ty :Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh Mã số thuế: 0700244058 Địa chỉ: 80 Lê Công Thanh, P. Trần Hưng Đạo, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam Điện thoại: (0351).3844766 Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ- BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) PHIẾU THU Ngày 04 tháng 01 năm 2013 Số:20 Nợ: 111 Có: 511,3331 Họ tên người nộp tiền: Chị Nguyễn thị Quỳnh Hương Địa chỉ: số nhà 23 Đường Trường Chinh ,TP phù Lý Lý do nộp: Thu tiền bán Máy tính sách tay Acer Aspire Acer AS4752- 243G6 Số tiền:11.770.000 Viết bằng chữ: mười một triệu bẩy trăm bẩy mươi nghìn đồng Kém theo chứng từ gốc: 02 Ngày 04 tháng 01 năm 2013 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) PHỤ LỤC SỐ 13:HỢP ĐỒNG MUA BÁN HỢP ĐỒNG MUA BÁN Số : 10012013/HĐKT Căn cứ luật Thương mại số 36/2005/QH11/14/6/2005 của Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11/14/6/2005 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2006. Căn cứ nhu cầu của trường CĐ thủy Lợi Bắc Bộ và khả năng đáp ứng của Công ty cp phát triển đâu tư công nghệ và thiết bị Tùng Anh Hôm nay, ngày 20 tháng 01năm 2013, chúng tôi gồm có: BÊN A: TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỦY LỢI BẮC BỘ Địa chỉ : Km2 Đường Trần Thị Phúc ,TP Phù lý Điện thoại : 0351-3755600 Số tài khoản : 04510027564 - Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Mã số thuế :0700245622 Đại diện bởi : Ông Như Văn Kiên Chức vụ : Đại diện giao dịch BÊN B: CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ TÙNG ANH. Địa chỉ : . 80 Lê Công Thanh, P. Trần Hưng Đạo, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam Điện thoại : (0351).3844766 Số tài khoản : 05411082008 Chủ tài khoản : Công ty cp phát triển đâu tư công nghệ và thiết bị Tùng Anh Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quang Trung,TPPL Mã số thuế :0700244058 Đại diện bởi : Bùi Văn Tùng Chức vụ : Giám Đốc Sau khi bàn bạc hai Bên cùng thoả thuận và ký kết Hợp đồng Mua bán này (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG Bên A đồng ý mua và Bên B đồng ý bán các sản phẩm theo quy cách, nội dung và giá thành cụ thể như sau: TT Sản phẩm Đơn vị Số Lượng Đơn giá (VNĐ/sp) Thành tiền (VNĐ) 01 Máy tính Monitorsamsung 17’’LCD Chiếc 20 6.512.000 130.240.000 Chiết khấu khách hàng được hưởng 2.604.800 Cộng 130.240.000 Thuế giá trị gia tăng 10% 12.763.520 Tổng cộng 140.398.720 Bằng chữ: Một trăm bốn mươi triệu ba trăm chín tám nghìn bẩy trăm hai mươi nghìn đồng . Chất lượng, quy cách sản phẩm đúng như nội dung đã được Bên A gửi bên B , đây là tiêu chuẩn để Bên A áp dụng làm tiêu chuẩn nhận hàng. PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN: Thời hạn giao hàng:02 ngày (làm việc) kể từ ngày duyệt maquette và nhận được đặt cọc của bên A Địa điểm giao hàng: Bên B sẽ giao hàng cho Bên A tại văn phòng giao dịch(theo như bên A yêu cầu ) Toàn bộ các chi phí vận chuyển, bốc xếp do Bên B chịu. Khi nhận hàng hoá, đại diện của hai Bên sẽ tiến hành kiểm tra số lượng, quy cách, và chất lượng hàng hóa được giao và cùng ký vào Biên bản giao hàng trong đó nêu rõ số lượng hàng hóa được nghiệm thu để làm cơ sở thanh toán. PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG Nếu Bên B chậm giao hàng so với thời hạn đã quy định tại Điều 0 của Hợp đồng này thì Bên B phải bồi thường 5% tổng giá trị hợp đồng trên mỗi ngày quá hạn. Tổng giá trị khoản tiền phạt không quá 5% giá trị hợp đồng. Nếu Bên A không thanh toán cho Bên B đúng thời hạn như Điều 0 của Hợp đồng này, thì Bên A phải thanh toán toàn bộ số tiền chậm thanh toán cộng với số tiền phạt bằng 5% tổng số tiền chậm thanh toán cho mỗi ngày quá hạn. Tổng giá trị khoản tiền phạt không quá 10% giá trị chậm thanh toán. ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN Bên B sẽ lập hóa đơn tài chính căn cứ trên Giá trị thanh toán được các Bên thống nhất trong Biên bản nghiệm thu lập theo quy định tại Điều 2.4. Bên A thanh toán thành 2 đợt Đợt 1: Ngay sau khi giao hàng Bên A đặt cọc : 70.199.360( bẩy mươi tiệu một trăm chín chín nghìn ba trăm sáu mươi nghìn đồng ) trên tổng giá trị hợp đồng. Đợt 2: Bên A thanh toán số tiền còn lại bằng Giá trị thanh toán trừ đi số tiền thanh toán trong đợt 1 ngay sau 15 ngày kể từ khi Bên A nhận được đầy đủ hàng hóa và hoá đơn Tài chính do bên B giao. Đồng tiền thanh toán: Tiền Việt Nam Đồng (VNĐ ) Phương Thức Thanh tóan: chuyển khoản hoặc tiền mặt ĐIỀU KHOẢN CHUNG Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có vấn đề gì mới phát sinh, hai bên sẽ tiến hành bàn bạc và thương lượng. Mọi thay đổi phải được thể hiện bằng văn bản dưới hình thức các bản sửa đổi bổ sung. Các văn bản sửa đổi bổ sung này sẽ trở thành phụ lục không thể tách rời hợp đồng Hai Bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trên Hợp đồng, Bên nào vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên kia theo giá trị tổn thất thực tế. Mọi tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được hai Bên giải quyết bằng con đường thương lượng trên tinh thần hợp tác và tạo thuận lợi cho nhau. Nếu không thương lượng được, tranh chấp sẽ được đưa ra toà án có thẩm quyền tại Tỉnh Hà Nam giải quyết. Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng và bắt buộc với cả hai Bên và Bên thua kiện chịu toàn bộ án phí. Hai bên không đơn phương chấm dứt hợp đồng dưới bất kì hình thức nào. Nếu bên nào vi phạm sẽ phạt 50% giá trị hợp đồng. Hợp đồng đương nhiên được thanh lý khi cả hai bên đã hoàn tất mọi nghĩa vụ và quyền lợi liên quan tại HĐ này. Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản tiếng Việt, mỗi Bên giữ một (01) bản tiếng Việt và có giá trị như nhau. Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký. ĐẠI DIỆN BÊN ĐẠI DIỆN BÊN B PHỤ LỤC SỐ 14. PHIẾU XUẤT KHO Đơn vi: Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh Bộ phận: kế toán Mẫu số: 02 - VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 tháng 01 năm 2013 Số.21 Nợ........TK632. Có....TK15602.. - Họ và tên người nhận: Trường CĐ Thủy Lợi Bắc Bộ theo.................số...........ngày..........tháng..........năm............của................................Xuất tại kho (ngăn lô) : kho máy tính ...địa điểm:........................................ STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất 1 Monitorsamsung 17’’LCD Chiếc 20 20 …………… Cộng 20 -Số chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn GTGT số 0055355 ngày 20/01/2013 Ngày 20 tháng 01.năm 2013 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người giao hàng (ký,họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng  (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) PHỤ LỤC SỐ 15: GIẤY BÁO CÓ. Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh: Quang Trung-TPPL GIẤY BÁO CÓ Ngày 20-01-2013 Ma GDV: Ma KH: 800387 SO GD: Kính gửi: Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh Mã số thuế: 0700244058 Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau: Số tài khoản ghi CÓ: 05411082008 Số tiền bằng số: 70.199.360đ Số tiền bằng chữ: Bẩy mươi triệu, một trăm chín chín nghìn,ba trăm sáu mươi đồng. Nội dung: Trường CĐ Thủy Lợi Bắc Bộ thanh toán tiền mua hàng. Giao dịch viên (Đã ký) Kiểm soát (đã ký) PHỤ LỤC SỐ16:PHIẾU THU Công Ty :Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh Mã số thuế: 0700244058 Địa chỉ: 80 Lê Công Thanh, P. Trần Hưng Đạo, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam Điện thoại: (0351).3844766 Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ- BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) PHIẾU THU Ngày 25 tháng 01 năm 2013 Số:22 Nợ: 111 Có: 511,3331 Họ tên người nộp tiền: Công ty TNHH AN HÒA Địa chỉ: số 231 Đường Trường Chinh Phố Hai Bà Trưng TP phù Lý Lý do nộp: Thu tiền bán máy vi tính HPHP P6- 2111L Số tiền: 42.000.000 Viết bằng chữ: bốn hai triệu đồng chẵn Kém theo chứng từ gốc: 02 Ngày 25 tháng 01 năm 2013 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) PHỤ LỤC SỐ 17: SỔ NHẬT KÝ CHUNG Công Ty :Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh Mẫu số 03a- DNN ĐC: 80 Lê Công Thanh, P. Trần Hưng Đạo, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG (trích tháng 1 năm 2013) Từ ngày : 01 / 01 / 2013 đến ngày : 31 / 12 / 2013 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ Cái Số hiệu tài khoản Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có PT20 04/01/2013 Tiền Việt Nam v 111 11.770.000 0055348 04/01/2013 Doanh thu bán hàng hóa cho chị Nguyễn Thị Quỳnh Hương v 511 10.700.000 0055348 04/01/2013 thuế GTGT đầu ra v 3331 1.070.000 PXK20 04/01/2013 Gía vốn xuất kho bán máy tính sách tay Acer Aspire Acer AS4752- 243G6 v v 632 15602 9.713.000 9.713.000 GBC 20/01/2013 Tiền TGNH v 112 70.199.360 PT21 20/01/2013 Tiền Việt Nam v 111 70.199.360 0055355 20/01/213 Chiết khấu thương mại khách hàng được hưởng v 5211 2.604.800 0055355 20/01/2013 Doanh thu bán hàng hóa cho trường CĐ thủy Lợi v 511 130.240.000 0055355 20/01/2013 Thuế GTGT đầu ra v 3331 12.763.520 PXK21 20/01/2013 Gía vốn xuất kho bán máy tính Monitorsamsung 17’’LCD v v 632 15601 126.400.000 126.400.000 PT22 25/01/2013 Tiền Việt Nam v 111 42.000.000 0055380 25/01/2012 Doanh thu bán hàng cho công ty TNHH AN HÒA v 511 38.181.815 0055380 25/01/2013 Thuế GTGT Đầu ra v 3331 3.818.181 PXK23 25/01/2013 Gía vốn xuất kho bán máy tính máy vi tính HPHP P6- 2111L v v 632 15601 37.575.000 37.575.000 0055380 27/01/2013 Hàng bán bị công ty TNHH An Hòa trả lại v 5212 15.272.726 0055380 27/01/2013 Thuế GTGT đầu ra v 3331 1.527.274 0055380 27/01/2013 Thanh toán số tiền cho công ty TNHH An Hòa bằng tiền mặt v 111 16.800.000 PNK 27/01/2013 Nhập kho 2 máy tính HPHP P6- 2111L do công ty TNHH AN HÒA trả lại v v 156 632 15.030.000 15.030.000 0055380 27/01/2013 Chi phí PS trong quá trình trả hàng v 641 200.000 PC25 27/01/2013 Chi bằng tiền mặt v 111 200.000 …… ……… …………………… … ………… ………… Ngày tháng năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) PHỤ LỤC SỐ 18: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632: Công Ty :Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh Mẫu số 03b- DNN ĐC: 80 Lê Công Thanh, P. Trần Hưng Đạo, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 (Trích tháng 1 Năm 2013) Từ ngày : 01 / 01 / 2013 đến ngày : 31 / 12 / 2013 Nợ Có Dư đầu kỳ Số phát sinh Dư cuối kỳ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 0055348 04/01/2013 Xuất bán Máy tính sách tay Acer Aspire Acer AS4752- 243G6 15602 9.713.000 0055355 20/01/2013 Bán máy tính Monitorsamsung 17’’LCD cho trường CĐ thủy Lợi 15601 126.400.000 0055380 25/01/2013 Xuất bán máy vi tính HPHP P6- 2111L cho công ty TNHH AN HÒA 15601 37.575.000 PNK 27/01/2013 Nhập kho 2 máy tính HPHP P6- 2111L do công ty TNHH AN HÒA trả lại 15601 15.030.000 …….. …………. …………… …….. …………… ……………… KC 31/01/2013 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 158.658.000 Cộng số phát sinh Ngày tháng 01 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) PHỤ LỤC SỐ 19: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511: Công Ty :Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh Mẫu số 03b- DNN ĐC: 80 Lê Công Thanh, P. Trần Hưng Đạo, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 (Trích tháng 1 Năm 2013) Từ ngày : 01 / 01 / 2013 đến ngày : 31 / 12 / 2013 Nợ Có Dư đầu kỳ - Số phát sinh Dư cuối kỳ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 0055348 04/01/2013 Doanh thu bán máy tính sách tay Acer Aspire Acer AS4752- 243G6 111 19.580.000 0055355 20/01/2013 Doanh thu bán hàng hóa cho trường CĐ thủy Lợi 111 112 130.240.000 0055355 20/01/2013 Chiết khấu thương mại cho trường CĐ thủy Lợi 5211 2.604.800 0055380 25/01/2012 Doanh thu bán hàng cho công ty TNHH AN HÒA 111 38.181.815 0055380 27/01/2012 Hàng bán bị trả lại 5212 15.272.726 …….. …………. …………… …….. …………… ……………… KC 31/01/2013 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 170.124.289 Cộng số phát sinh Ngày tháng 01 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) PHỤ LỤC SỐ 20: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 156: Công Ty :Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh Mẫu số 03b- DNN ĐC: 80 Lê Công Thanh, P. Trần Hưng Đạo, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 156 (Trích tháng 1 Năm 2013) Từ ngày : 01 / 01 / 2013 đến ngày : 31 / 12 / 2013 Nợ Có Dư đầu kỳ 600.000.000 Số phát sinh Dư cuối kỳ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 0055348 04/01/2013 Xuất bán Máy tính sách tay Acer Aspire Acer AS4752- 243G6 632 9.713.000 0055355 20/01/2013 Bán máy tính Monitorsamsung 17’’LCD cho trường CĐ thủy Lợi 632 126.400.000 0055380 25/01/2012 Xuất bán máy vi tính HPHP P6- 2111L cho công ty TNHH AN HÒA 632 37.575.000 0055380 27/01/2012 Nhập kho 2 máy vi tính HPHP P6- 2111L do công ty TNHH AN HÒA trả lại 632 15.030.000 …….. …………. …………… …….. …………… ……………… 31/01/2013 Cộng phát sinh …………… Số dư cuối tháng Ngày 31 tháng 01 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) PHỤ LỤC SỐ 21: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 111: Công Ty :Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh Mẫu số 03b- DNN ĐC: 80 Lê Công Thanh, P. Trần Hưng Đạo, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 111 (Trích tháng 1 Năm 2013) Từ ngày : 01 / 01 / 2013 đến ngày : 31 / 12 / 2013 Nợ Có Dư đầu kỳ 130.000.000 Số phát sinh Dư cuối kỳ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 0055348 04/01/2013 Thu tiền Bán Máy tính sách tay Acer Aspire Acer AS4752- 243G6 thu bằng TM 511 3331 10.700.000 1.070.000 0055355 20/01/2013 Thu tiền Bán máy tính Monitorsamsung 17’’LCD cho trường CĐ thủy Lợi 551 3331 65.120.000 5.079.360 0055380 25/01/2012 Thu tiền bán máy vi tính HPHP P6- 2111L cho công ty TNHH AN HÒA 511 3331 38.181.815 3.818.185 0055380 27/01/2012 Hoàn trả lại số tiền mua hàng cho công ty TNHH AN HÒA 5212 3331 15.272.726 1.527.274 0055380 27/01/2013 Chi Phí phát sinh khi nhận lại hàng bị trả lại 641 200.000 …….. …………. …………… …….. …………… 31/01/2013 Cộng phát sinh 123.969.360 17.000.000 Số dư cuối tháng Ngày 31 tháng 01 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) PHỤ LỤC SỐ 22: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 112: Công Ty :Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh Mẫu số 03b- DNN ĐC: 80 Lê Công Thanh, P. Trần Hưng Đạo, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 112 (Trích tháng 1 Năm 2013) Từ ngày : 01 / 01 / 2013 đến ngày : 31 / 12 / 2013 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 0055348 04/01/2013 Thu tiền Bán máy tính Monitorsamsung 17’’LCD cho trường CĐ thủy Lợi 551 3331 65.120.000 5.079.360 …….. …………. …………… …….. …………… ……………… 31/01/2013 Cộng số phát sinh Dư cuối tháng Ngày 31 tháng 01 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) PHỤ LỤC SỐ 23: SỔ NHẬT KÍ BÁN HÀNG Đơn vi: Công Ty Cổ Phần Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ Và Thiết Bị Tùng Anh Địa chỉ: trụ sở 80 Lê Công Thanh, P. Trần Hưng Đạo, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam Mẫu số: S03a4 – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG ĐVT: VNĐ Tên hàng Số lượng bán Doanh thu Giảm trừ doanh thu Doanh thu thuần Giá vốn Lãi gộp Acer Aspire Acer AS4752- 243G6 01 10.700.000 10.700.000 9.713.000 987.000 Monitorsamsung 17’’LCD 20 130.240.000 2.604.800 127.635.200 126.400.000 1.253.200 Máy vi tính HPHP P6- 2111L 05 38.181.815 15.272.726 22.909.089 22.545.000 364.089 ………………. …. ………….. ………. …………… ……………. ………….. TỔNG 168.432.515 17.877.526 161.244.289 158.658.000 2.604.289 Ngày 31tháng 01năm 2013 Người lập Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docke_toan_ban_mat_hang_may_vi_tinh_tai_cong_ty_co_phan_3907.doc
Luận văn liên quan