Đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH xây dựng và Thương Mại Phong Cách Mới

Tuy nhiên qua thời gian tìm hiểu em nhận em nhận thấy kế toán tại Công ty còn rất nhiều bất cập và hạn chế. Em có một số nhận xét về nhược điểm của công tác kế toán tại công ty :  Công ty dùng phần mềm kế toán máy để sử dụng thay cho việc làm thủ công nhưng phát huy không hết tính năng của phần mềm. Nó chỉ hỗ trợ cho việc thống kê kiểm soát hàng hóa vật tư Công ty một cách hiệu quả. Nhưng khi hạch toán doanh thu, giá vốn, chi phí Công ty chỉ hạch toán theo tổng số phát sinh mà không có sự bóc tách thuế, dẫn đến việc theo dõi thuế phải theo dõi riêng rất mất thời gian và sai trên nguyên tắc kế toán. Việc ghi chép như vậy của Công ty mang tính chất là kiểm tra về lưu chuyển tiền trong Công ty mà không thể hoạch toán được riêng rẽ rẽ từng tài khoản.  Do việc ghi chép không rõ ràng về các khoản có hóa đơn, chứng từ. hợp lệ và hóa đơn, chứng từ. không hợp lệ cùng các khoản thuế không có sự bóc tách do vậy đến cuối quý, năm khi xác định kết quả kinh doanh thì kế toán trong Công ty phải tính toán từ đầu tất cả doanh thu, chi phí cùng các khoản thuế căn cứ theo các hóa đơn để xác định kết quả kinh doanh và tiến hành kê khai thuế theo đúng quy định.  Khi hạch toán doanh thu chỉ khi nào khách hàng trả tiền mới đưa vào doanh thu, doanh thu ghi như vậy là nhận sai nguyên tắc kế toán : Cơ sở dồn tích. Giá vốn cũng theo dõi không được rõ ràng, chỉ phát huy kiểm tra vật tư, hàng hóa tồn và xuất đi, việc kiểm tra hàng hóa tồn hay xuất của Công ty quan trọng nhưng việc ghi sổ như vậy không phản ánh đúng theo từng nghiệp vụ và công trình mà dẫn đến tình trạng theo dõi tràn lan đến cuối kỳ thì kế toán phải kiểm tra, tính lại giá vốn để xác định kết quả kinh doanh. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - HUẾ

pdf77 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1354 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH xây dựng và Thương Mại Phong Cách Mới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rên thị trường đều chưa đáp ứng được những yêu cầu về chất lượng thẩm mỹ và các đặc điểm tự nhiên, điều kiện khí hậu thời tiết Việt Nam như: khả năng chịu áp lực và vật nén kém; khả năng chịu nhiệt độ hạn chế, dễ cong TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 27 vênh ở nhiệt độ cao; không chịu được mối mọt; thời gian chịu nước thấp...Nắm bắt được như vậy, chủ doanh nghiệp đã mạnh dạn đầu tư mở rộng sản xuất thành lập thành Công ty TNHH xây dựng và thương mại Phong Cách Mới. Mở rộng quy mô sản xuất, ban đầu chỉ có một nhà máy sản xuất ở Hải Lĩnh - Tỉnh Gia - Thanh Hóa, xây dựng thêm nhà máy sản xuất tại 442 Lê Lai – phường Đông Sơn – Thành Phố Thanh Hóa và một cửa hàng đại lí lớn với văn phòng đại diện cho Công ty ở 88 Đinh Công Tráng – Phường Ba Đình – TP Thanh Hoá. Đến nay doanh nghiệp đã có vị thế trên thị trường cửa nhựa chiếm được lòng tin của khách hàng, những năm tiếp theo Công ty đang có những kế hoạch cho tương lai như: Tiến hành đầu tư nhà máy sản xuất nhựa, lõi thép gia cường; không ngừng đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm phục vụ quý khách hàng tốt hơn, trong giai đoạn từ nay đến cuối năm 2011 Công ty sẽ tiến hành xây dựng thêm nhà máy sản xuất sàn gỗ công nghiệp với máy móc và công nghệ của Đức. 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty, chức năng của các phòng ban: 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức Sơ đồ 1.12 Sơ đồ bộ máy tổ chức Giám đốc Phó giám đốc Phòng Kinh doanh Phòng Tài chính kế toán Phòng Kỷ thuật Phòng HC nhân sự Bộ phận maketting Bộ phận sản xuất Bộ phận thiết kế Bộ phận thi công TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 28 2.1.3.2. Chức năng của các phòng chức năng: - Giám đốc: Là người đứng đầu chịu trách nhiệm quản lí toàn bộ Công ty - Phó giám đốc: Là người được giám đốc bổ nhiệm giúp giám đốc quản lý Công ty một cách hiệu quả hơn. - Phòng kinh doanh: Nắm bắt yêu cầu của và mong muốn của khách hàng, từ đó đưa ra những tư vấn, cho khách hàng. Đồng thời, phòng kinh doanh chịu trách nhiệm về thị trường của các sản phẩm, cùng các bộ phận khác thực hiện báo giá, hợp đồng và kiểm tra tín dụng của khách hàng. - Phòng tài chính kế toán: Đảm bảo công tác tài chính kế toán thực hiện một cách đầy đủ, đồng thời ghi chép kịp thời những nghiệp vụ kế toán xảy để cung cấp những thông tin kịp thời, hiệu quả, chính xác giúp cho công tác quản lí Công ty tốt nhất. - Phòng kỹ thuật: Gồm có 3 bộ phận: + Bộ phận thiết kế: Khi được phòng kinh doanh chuyển yêu cầu của khách hàng về sản phẩm, thì phòng kinh doanh căn cứ vào yêu cầu ấy thiết kế sản phẩm và chuyển thiết kế cho phòng kinh doanh để thực hiện báo giá sản phẩm. Thêm vào đó phòng thiết kế phải luôn đổi mới các mẫu thiết kế cho Công ty để giới thiệu đến khách hàng. + Bộ phận sản xuất: Chịu trách nhiệm sản xuất sản phẩm tại các nhà máy theo đúng các thiết kế + Bộ phận thi công: Nhận sản phẩm để trực tiếp lắp đặt và bảo hành sản phẩm cho khách hàng - Phòng hành chính: Chịu trách nhiệm về nhân sự của Công ty làm công việc tuyển dụng, đào tạo nhân viên và quản lí nhân viên cho Công ty. 2.1.4. Các nguồn lực hoạt động của Công ty 2.1.4.1. Tình hình về lao động TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 29 Công ty TNHH xây dựng và TM Phong Cách Mới từ năm 2009 đến năm 2010 lao động trong Công ty có nhiều thay đổi thể hiện cụ thể trong bảng số liệu về tình hình lao động sau: CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG SO SÁNH Năm 2009 Năm 2010 +/- % Tổng 47 73 26 55,32 Phân theo giới tính - Nam 44 68 24 54,55 - Nữ 3 5 2 66,67 Phân theo phòng ban - Ban giám đốc 2 2 0 0 - Phòng hành chính nhân sự 1 2 1 100 - Phòng kế toán 2 4 2 100 - Phòng kinh doanh 0 8 8 100 - Phòng kỹ thuật 2 3 1 50 - Bộ phận thiết kế 2 4 0 100 - Bộ phận thi công 20 27 7 35 - Bộ phận sản xuất 18 25 7 38,9 Phân theo trình độ chuyên môn - Cử nhân 5 16 11 220 - Kỹ sư 4 7 3 75 - Trung cấp - nghề 23 32 9 39,13 - Phổ thông 15 18 3 20 Bảng 1.1 Bảng phân tích tình hình lao động Nhìn vào bảng số liệu khi phân theo giới tính có thể nhận thấy nhân viên nam chiếm đa số, tuy năm 2010 có thêm 2 nhân viên nữ nhưng nữ vẫn chiếm rất ít tổng số lao động trong toàn Công ty. Có sự chênh lệch ấy là do tính chất công việc chủ yếu là về kỹ thuật và thi công theo công trình không phù hợp với nữ giới. Năm 2010 tổng lao động tăng lên 26 người tăng 55,32% so với năm 2009 trong đó phòng hành chính TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 30 nhân sự tăng 1 người, phòng thiết kế tăng 2 người, phòng thi công và bộ phận sản xuất đều tăng thêm mỗi bộ phận 7 người, phòng kế toán tăng 2 người và đặc biệt Công ty mở thêm phòng kinh doanh số lượng ban đầu là 8 người có thể thấy Công ty đang mở rộng quy mô sản xuất và tiến tới mở thêm các đại lí đến các huyện trong tỉnh và các tỉnh khác. Không chỉ tăng về số lượng mà chất lượng công nhân viên cũng rất đảm bảo với trình độ chuyên môn từ phổ thông trở lên. Từ năm 2009 đến 2010 số lượng kỹ sư tăng từ 3 lên 7 kỹ sư, cử nhân tăng từ 5 lên 11 cử nhân đó là tiềm lực vững chắc giúp Công ty phát triển. 2.1.4.2. Tình hình về tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh: 2.1.4.2.1 Tình hình tài sản, nguồn vốn Tình hình tài sản, nguồn vốn qua 2 năm thể hiện qua bảng số liệu sau: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 31 Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 So Sánh +/- % TÀI SẢN I Tiền và các khoản tương đương tiền 1.932.788.200 224.526.834 -1.708.261.366 -88.38 Tiền 1.848.664.561 69.839.556 -1.778.825.005 -96,22 Các khoản tương đương tiền 84.123.639 154.687.278 70.563.639 83,88 II Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 454.872.021 2.109.744.042 1.654.872.021 363,81 Phải thu khách hàng 454.872.021 2.109.744.042 1.654.872.021 363,81 III Hàng tồn kho 1.932.434.222 3.146.563.632 1.214.129.410 62,83 Hàng tồn kho 1.932.434.222 3.146.563.632 1.214.129.410 62,83 IV tài sản ngắn hạn khác 76.288.083 532.289.277 456.001.194 597.74 Chi phí trả trước ngắn hạn 59.202.500 468.405.000 409.202.500 691,19 Thuế GTGT được khấu trừ 17.085.583 63.784.277 46.698.694 273.32 V tài sản dài hạn 1.581.315.562 1.782.078.221 -200.162.659 -11,27 Tài sản cố định hữu hình 1.581.315.562 1.782.078.221 -200.162.659 -11,27 NGUỒN VỐN I Nợ ngắn hạn 2.045.708.334 2.123.910.166 78.201.832 3.82 Vay nợ ngắn hạn 2.045.708.334 2.123.910.166 78.201.832 3.82 Phải trả người bán 1.329.094.412 1.358.181.988 29.087.576 2.19 II Vốn chủ sở hữu 4.137.709.555 5.876.343.465 1.738.633.910 42,02 Vốn đầu tư chủ sở hữu 3.003.336.805 4.137.709.555 1.134.372.750 37.77 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 1.107.372.750 1.738.633.910 631.261.160 57.01 Bảng 1.2 Bảng phân tích nguồn vốn, tài sản Tài sản năm 2010 tăng 29,38% so với năm 2009 chủ yếu do khoản phải thu khách hàng tăng 1.654.872.021 đ gần gấp 4 lần, có sự tăng vượt bậc như vậy bởi vì qua một năm hoạt động Công ty đã tạo được niềm tin, uy tín nhiều khách hàng đến với Công ty do vậy khoản phải thu khách hàng tăng rất nhiều. Năm 2010 kinh tế diễn biến phức tạp, ban lãnh đạo nhận thấy năm 2011 cũng sẽ có chịu nhiều tác động do vậy đã huy động vốn để mua thêm hàng khiến hàng tồn kho tăng 62,83%, điều đó cũng là nguyên nhân khiến tiền năm 2010 giảm tới 1,816.835.742 đ, chi phí trả trước tăng 409.202.500 đ so với năm 2009. Trong cả 2 năm thì nguồn vốn chủ sở hữu vẫn chủ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 32 yếu trong tổng nguồn vốn, nguồn vốn chủ sở hữu năm 2010 tăng 42,2 % là do lợi nhuận sau thuế tăng 631.261.160 khi Công ty kinh doanh thuận lợi còn các khoản vay nợ ngắn hạn và phải trả người mua có tăng nhưng không nhiều. 2.1.4.2.1 Tình hình kết quả kinh doanh: Năm 2010 tình hình kinh tế có nhiều biến chuyển phức tạp nhưng Công ty vẫn đạt được tình hình kinh doanh khá tốt: Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 So Sánh +/- % Doanh thu bán hàng 10.500.400.000 23.823.000.00 13.322.600.000 126.88 Doanh thu từ hoạt động tài chính 780.000 4.600.000 3.820.000 489.74 Giá vốn bán hàng 8.768.123.000 21.203.255.032 12.435.132.032 141.82 Chi phí tài chính 112.345.200 112.345.200 Chi phí quản lý doanh nghiệp 152.280.000 111.559.587 -40.720.413 -26.74 Chi phí bán hàng 95.720.000 73.516.622 -22.203.378 -23.20 thu nhập khác 12.300.342 12.300.342 Chi phí khác 8.560.000 21.045.354 12.485.354 145.86 Lợi nhuận sau thuế 1.476.497.000 1.738.633.910 262.136.910 17.75 Bảng 1.3 Bảng phân tích tình hình kinh doanh Qua bảng số liệu về tình hình kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm 2009, 2010 cho ta thấy doanh nghiệp có những bước tiến bộ vượt bậc, phát triển vững chắc khi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chỉ trong 1 năm tăng lên hơn 13 tỉ đồng tương ứng 126,88% so với năm 2009. Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng đồng nghĩa với giá vốn hàng bán cũng tăng lên 141,82% năm 2009, giá vốn tăng lên một ít so với doanh thu một phần là do năm 2010 giá cả vật tư, hàng hóa nhiều mặt hàng tăng cao, một phần nữa là Công ty mới đi vào hoạt động cần thu hút khách hàng nên trong năm 2010 có nhiều ưu đãi về giá, cùng với đó Công ty đã có những biện pháp quản lí, chi phí thích hợp và chặt chẽ để giảm chi phí trong Công ty thể hịên rõ qua 2 loại chi phí: Chi phí bán hàng giảm 26,74%, chi phí quản lí doanh nghiệp giảm 23,2%. Doanh thu từ hoạt động tài chính vẫn không có nhiều thay đổi chỉ tăng gần 4 triệu, trong khi đó chi phí tài chính thì tăng quá nhiều lên tới 112.345.200 đ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 33 chủ yếu là trả các khoản vay ngắn hạn và chi phí giao dịch của ngân hàng, điều đó cũng cho thấy tuy ít về doanh thu tài chính nhưng trong năm 2010 hoạt động Công ty nhiều hơn năm 2009. 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH xây dựng & thương mại Phong Cách Mới 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán: - Phòng kế toán của Công ty gồm một kế toán trưởng và 3 kế toán viên đảm nhiệm 3 vai trò khác nhau: - Sơ đồ tổ chức phòng kế toán Sơ đồ: 1.13 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán - Chức năng của mỗi kế toán: + Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm toàn bộ các vấn đề liên quan đến thống kê và bộ máy kế toán. Đồng thời là trợ lí đắc lực cho cho giám đốc trong việc tham mưu các chiến lược kinh doanh. + Kế toán kho: Là người kiểm tra, quản lí việc xuất, nhập các loại hàng hóa, vật tư...trong kho + Thủ quỹ : quản lí, theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, quản lí tiền mặt tại quỹ. + Kế toán ghi sổ: Tổng hợp tất cả các hóa đơn chứng từ liên quan để tiến hành ghi sổ kế toán 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán: Áp dụng theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính Kế toán trưởng Kế toán kho Kế toán quỹ Kế toán ghi sổ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế - HU Ế Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 34 2.1.5.3.. Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán: - Để thuận tiện trong công tác kế toán Công ty đã sớm áp dụng hình thức kế toán máy giúp ích được rất nhiều trong việc hạch toán trong Công ty, phần mềm kế toán sử dụng là phần mềm Misa hạch trên nền Nhật ký chung - Sơ đồ hình thức kế toán máy: Sơ đồ 1.14 Sơ đồ hình thức kế toán máy - Trình tự ghi sổ: (1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kê sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động đăng nhập vào sổ kế toán tổng hợp(Sổ cái hoặc Nhật kí - Sổ cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. (2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào) kế toán thực hiên thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc tổng hợp đối chiếu giữa số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã (2) CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI SỔ KẾ TOÁN - sổ tổng hợp - sổ chi tiết - Báo cáo TC - Báo cáo KTQT PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH (1) (1) (4) (1) ) (3) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 35 nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính khi đã in ra giấy. Thực hiện thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. 2.2. Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH xây dựng & thương mại Phong Cách Mới 2.2.1.Kế toán doanh thu: 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tất cả các mặt hàng là sàn gỗ và cửa nhựa đều được ghi nhận vào tài khoản chung là 511 mà không có hạch toán riêng vào các tài khoản nhỏ khác Mặt hàng cửa nhựa đem lại doanh thu lớn nhất cho và là mặt hàng chủ yếu của Công ty. Khi khách hàng đến mua thì được phòng kinh doanh tư vấn và đưa ra dự toán cho cửa nhựa mà khách hàng muốn làm khi khách hàng đồng ý thì sẽ kí hợp đồng. Công ty chỉ ghi nhận doanh thu và ghi sổ chỉ khi khách hàng trả tiền . Khách hàng trả tiền kế toán lập phiếu thu làm 2 liên có chữ kí của giám đốc, khách hàng, kế toán trưởng, thủ quỹ, người ghi sổ: Liên 1 giữ lại tại phòng kế toán, liên 2 giao lại cho khách hàng và khi ghi sổ về doanh thu thì ghi tất cả số tiền đã nhận của khách hàng . Định khoản: Nợ TK 111,1121 Có TK 511 Nếu trong trường hợp khách hàng đặt cọc tiền trước khi lắp đặt xong công trình thì kế toán vẫn ghi nhận doanh thu: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 36 Định khoản Nợ TK 111 Có TK 511 Đến khi khách hàng trả tiền còn thiếu kế toán tiếp tục ghi nhận doanh thu. Nếu công trình làm xong mà chưa thu được tiền thì kế toán vẫn không ghi nhận doanh thu mà sẽ được theo dõi chi tiết trên trên bảng công nợ tiền phải thu của khách hàng. Khách hàng đã trả tiền đầy đủ nếu muốn xuất hóa đơn GTGT đúng theo tổng số tiền mà khách đã thanh toán . Ví dụ : Ngày 15/1/2011 công ty TNHH xây dựng & TM Tân Thanh kí hợp đồng mua cửa nhựa của Công ty với tổng số tiền thanh toán là 220.000.00 đ bao gồm cả thuế 10% kế toán Công ty chưa ghi nhận doanh thu. Đến ngày 21/1/2011 Công ty đã sản xuất xong và tiến hành xuất kho hàng hóa cùng các phụ kiện đi kèm đưa lên công trình, phía Công ty Tân Thanh sau khi kiểm tra hàng hóa và đồng ý cho tiến hành lắp đặt và cũng ngay hôm đó Công ty TNHH xây dựng và TM Tân Thanh trả tiền cho Công ty số tiền 220.000.000 đ bằng tiền mặt lúc ấy sẽ kế toán khi nhận được tiền tiến hành ghi nhận doanh thu. Căn cứ vsò tổng số tiền được nhận kế toán lập phiếu thu làm 2 liên: Liên 1 giữ tại phòng kế toán; liên 2 đưa cho khách hàng và ghi nhận doanh thu là 200.000.000 đ . Thuế được kế toán bóc tách riêng để ghi nhận và theo dõi riêng. Nợ TK 1111: 200.000.000 đ Có TK 511 : 200.000.000 đ Trích mẫu phiếu thu: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 37 PHIẾU THU NGÀY 21 THÁNG 01 NĂM 2010 Họ và tên người nhận tiền: Công ty TNHH xây dựng và TM Phong Cách Mới Địa chỉ: ..................................................................................................... Lí do: Thu từ công trình Số tiền (Bằng số): 200.000.000 đồng Số tiền bằng Chữ: Hai trăm triệu đồng chẵn Ngày 21 tháng 01 năm 2011 NGƯỜI LẬP PHIẾU NGƯỜI NỘP THỦ QUỸ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Công ty TNHH XD và TM Phong Cách Mới Địa chỉ : 442 Lê Lai - P. Đông Sơn - TP. Thanh Hóa Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Số: PT 00017 Nợ: 1111 200.000.000 Có: 511 200.000.000 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 38 Công ty TNHH xây dựng và thương mại Phong Cách Mới Mẫu số S03b-DNN 442 Lê Lai, Đông Sơn, TP. Thanh Hóa, Thanh Hóa (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI QúyI Năm 2011 Tài khoản: 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị tính: VND Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật kí chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày,tháng Trangsổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ ........................ 21/1/2011 PT000017 21/1/2011 Thu CT 1111 200.000.000 .................................. Cộng số phát sinh 10.000.000 779.406.000 Cộng lũy kế từ đầu năm 10.000.000 779.406.000 Số dư cuối kỳ 769.406.000 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 39 2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:  Tài khoản sử dụng: TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu TK: 5211 Chiết khấu thương mại TK: 5212 Hàng bán trả lại TK 5213 Giảm giá hàng bán Trong quá trình sản xuất, sản phẩm được thiết kế làm theo đơn đặt hàng của khách hàng, khách hàng sẽ yêu cầu thiết kế sản phẩm theo ý tưởng của mình. Khi sản xuất thì theo quy trình nghiêm ngặt và hiện đại nên chất lượng đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn. Thêm vào đó, khi sản xuất cửa nhựa chỉ sản xuất tạo thành khung của các loại cửa, kính còn các vật liệu phụ kiện đi kèm như là: Đố tĩnh, thanh chuyển động... sẽ được đưa đến nhà công trình lắp đặt. Lúc đưa đến công trình khách hàng sẽ được kiểm tra nếu để đảm bảo yêu cầu của mình thì mới tiến hành lắp đặt. Sau khi lắp đặt xong, thì sẽ được giám đốc hoặc phó giám đốc nghiệm thu công trình cùng khách hàng. Do vậy, Công ty không sử dụng tài khoản giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại chỉ sử dụng tài khoản chiết khấu thương mại và định khoản vào tài khoản 521 . Giá của mặt hàng sàn gỗ và cửa nhựa còn khá cao so với thu nhập trung bình của người dân nên khi lập dự toán Công ty đã cố gắng ở mức giá hợp lí nhất nên và chỉ chiết khấu thương mại cho một số ít khách hàng do vậy khoản chiết khấu chỉ sử dụng cho các công trình lớn hoặc một số ít khách hàng tiềm năng hoặc khi có hợp đồng lớn. Khi kí hợp đồng, lập dự toán Công ty sẽ chiết khấu số tiền hợp lí cho khách hàng. Khi khách trả tiền sẽ trừ đi khoản chiết khấu đó. Kế toán khi nhận tiền, lập 2 loại phiếu thu: Phiếu thu thứ nhất để thu tiền bán sản phẩm, Phiếu chi là chi cho khoản chiết khấu công trình theo thỏa thuận của 2 bên. Ví dụ : Khi thực hiện công trình cho chị Hà tổng giá trị là 8.700.000 đ Công ty chiết khấu cho công trình của chị là 196,000 đ. Ngày 31/01/2011 Chị Hà trả tiền kế toán lập phiếu chi cho khoản chiết khấu đồng thời ghi các sổ liên quan: Sổ nhật kí chung, sổ cái, Sổ chi tiết. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 40 Định khoản: Nợ TK 521: 196.000 đ Có TK: 1111: 196.000 đ Cuối mỗi tháng, quý, kì kế toán sẽ kết chuyển sang TK 511 để xác định kết quả kinh doanh Định khoản: Nợ TK 511: 196.000 đ Có TK: 521: 196.000 đ Trích sổ cái tài khoản 521: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 41 Công ty TNHH xây dựng và thương mại Phong Cách Mới Mẫu số S03b-DNN 442 Lê Lai, Đông Sơn, TP. Thanh Hóa, Thanh Hóa (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI QúyI Năm 2011 Tài khoản: 521- Các khoản giảm trừ doanh thu Đơn vị tính: VND Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật kí chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày,tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ ........................ 21/1/2011 PC000083 31/1/2011 Tiền chiết khấu công trình 1111 196.000 .................................. Cộng số phát sinh 196.000 Số dư cuối kỳ 196.000 Cộng lũy kế từ đầu năm 196.000 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 42 2.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: Công ty mới thành lập được thời gian ngắn nên doanh thu hoạt tài chính gần như là không có. Chỉ thu được doanh thu tài chính khi Công ty mua hàng được chiết khấu thanh toán thì lúc ấy kế toán định khoản vào tài khoản 515 đồng thời tiến hành ghi sổ các nghiệp vụ liên quan. Định khoản: Nợ TK 1111, 331,1121... Có TK 515 Ví dụ : Ngày 04/03/2011 do 2 lần mua hàng tại Hà Nội người cung cấp là Đàm Thị Thanh Dung nên Công ty được chiết khấu thanh toán là 110.000đ. Kế toán tiến hành ghi nhận nghiệp vụ: Định khoản: Nợ TK 331: 110.000 Có TK 515:110.000đ Trích sổ cài tài khoản 515: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 43 Công ty TNHH xây dựng và Thương mại Phong Cách Mới 442 lê Lai, Đông Sơn, TP Thanh Hóa SỔ CÁI TÀI KHOẢN Qúy I Năm 2011 Tài khoản : 515- Doanh thu từ hoạt động tài chính Đơn vị tính : VND Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 Số dư đầu kỳ ................................ NVK 04/03/2011 Chứng từ nghiệp vụ khác Đàm Thị Thanh Dung bớt tiền hàng 2 đợt 515 331 110.000 ................................... Cộng 110.000 Số dư cuối kỳ 110.000 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 44 2.2.1.4. Kế toán thu nhập khác: Công ty có thu nhập khác bao gồm thu lại tiền nợ khó đòi mà trước đã xóa sổ, bán phế liệu....Do Công ty nhỏ nên thu nhập khác nhỏ và ít nghiệp vụ xảy ra, nếu có nghiệp vụ xảy ra thì định khoản là: Nợ TK 711 Có TK 1111 (Các khoản tiền thu hồi do xóa sổ, bán phế liệu) Ví dụ : Ngày 20/01 thu lại được tiền đặt kính 1.000.000 đ mà phía khách hàng nợ lâu đã được Công ty xóa nợ. Kế toán lập phiếu thu và tiến hành ghi sổ. Định khoản: Nợ TK 711: 1.000.000 đ Có TK 1111: 1.000.000 đ Trích sổ cái tài khoản 711: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 45 Công ty TNHH xây dựng và thương mại Phong Cách Mới Mẫu số S03b-DNN 442 Lê Lai, Đông Sơn, TP. Thanh Hóa, Thanh Hóa (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Qúy I Năm 2011 Tài khoản: 711- Thu nhập khác Đơn vị tính: VND Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật kí chung Số hiệu Số tiền Số hiệu Ngày,tháng Trang sổ STT dòng TK đối ứng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ ........................ 20/01/2011 PT000018 20/01/2011 Thu lại tiền đặt kính 1111 1.000.000 27/01/2011 PT000034 27/01/2011 Thu nhập khác 1111 86.000 .................................. Cộng số phát sinh 1.086.000 Cộng lũy kế từ đầu năm 1.086.000 Số dư cuối kỳ 1.086.000 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 46 2.2.2. Kế toán chi phí 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán: - Cách tính giá của sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho : Phương pháp thực tế đích danh Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Vì mặt hàng cửa nhựa đặc thù mỗi công trình rất khác nhau do vậy sản phẩm không giống nhau tùy từng công trình theo yêu cầu của khách hàng mới đưa ra thiết kế nên mỗi sản phẩm có giá vốn hoàn toàn khác nhau. Thêm và đó về phụ kiện cũng tùy yêu cầu của khách nên lắp ghép loại nào phù hợp, do vậy việc xác định giá vốn của mặt hàng cửa nhựa không theo khuôn mẫu nào cả. Do vậy, khi xuất các phụ kiện đi kèm như ốc vít, rong kính, kính, tay nắm...Kế toán đưa thẳng nó vào giá vốn hàng bán còn theo đơn đặt hàng thì chỉ sản xuất phần khung cửa. Mỗi công trình khi đưa đi lắp đặt cần rất nhiều lần xuất hàng hóa và phụ kiện đi kèm nên giá vốn hàng bán không được theo dõi, tổng hợp theo từng công trình mà khi nào xuất hàng thì kế toán lập phiếu xuất kho làm 2 liên: Liên 1 đưa cho người lấy hàng, liên 2 phòng kế toán lưu giữ, từ đó tiến hành ghi sổ. Khi đưa hàng đi lắp đặt cho khách thì kế toán lập phiếu xuất kho và định khoản: Nợ TK 632 Có TK 155( Cánh cửa, khung cửa đã được sản xuất) Có TK 152( Các nguyên vật liệu đi kèm như tay nắm, rong kính...) Ví dụ: Ngày 21/01/2011 xuất kho cho công trình khi công ty xuất hàng đi lắp ghép cho công trình ở công ty TNHH xây dựng và TM Tân Thành.Bộ phận sản xuất yêu cầu TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 47 xuất kho là cánh cửa mở ngoài và cánh cửa mở hất, cánh cửa mở đi trong Z, cánh cửa đi mở ngoài, khung bao cửa sổ mở quay, đố khung cánh cửa quay thì kế toán lập phiếu xuất kho chữ kí của giám đốc đồng ý xuất hàng cho bộ phận sản xuất. Phiếu xuất kho được làm thành 2 liên: Liên 1 giao cho người lấy hàng, còn liên 2 giao cho phòng kế toán giữ lại tiến hành ghi sổ. Định khoản: Nợ TK 632: 175.341.000đ Có TK 155(Cánh cửa mở ngoài và cánh cửa mở hất): 49.950.000 đ Có TK 155(Cánh cửa mở đi trong Z): 56.742.000 đ Có TK 155(Cánh của đi mở ngoài): 37.615.000 đ Có TK 155(Khung bao cửa sổ mở quay): 25.822.000 đ Có TK 152(Đố khung cánh cửa quay): 5.212.000 đ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 48 Công ty TNHH xây dựng và Thương mại Phong Cách Mới 442 lê Lai, Đông Sơn, TP Thanh Hóa SỔ CÁI TÀI KHOẢN Quý I năm 2011 Tài khoản : 632- Giá vốn hàng bán Đơn vị tính : VNĐ Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 Số dư đầu kỳ ........................................ XK00043 21/01/2011 XK00043 Cánh cửa mở ngoài, cửa sổ mở hất 632 155 49.950.000 XK00043 21/01/2011 XK00043 Cánh cửa mở đi trong Z 632 155 56.742.000 XK00043 21/01/2011 XK00043 Cánh cửa mở ngoài 632 155 37.615.000 XK00043 21/01/2011 XK00043 Khung bao cửa sổ mở quay 632 155 25.822.000 XK00043 21/01/2011 XK00043 Đố khung cánh cửa mở quay 632 155 5.212.000 ..................................... Cộng 444.851.169 10.589.100 Số dư cuối kỳ 434.262.069 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 49 2.2.2.2. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh: Công ty là một doanh nghiệp nhỏ, áp dụng theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ nên Công ty không dùng 2 loại tài khoản: + Tài khoản 641 chi phí bán hàng + Tài khoản 642 chi phí quản lí doanh nghiệp Thay vào đó kế toán sử dụng tài khoản 642 là chi phí quản lí kinh doanh và mở 2 tài khoản con là: +Tài khoản 6421: Chi phí bán hàng + Tài khoản 6422: Chi phí quản lí doanh nghiệp 2.2.2.2.1. Kế toán chi phí bán hàng - Tài khoản chi phí bán hàng: 6421 - Chi phí bán hàng chủ yếu của Công ty là : + Chi phí vận chuyển bao gồm: Chi phí bốc dỡ hàng hóa, chi phí tiền trả cho nhân viên vận chuyển, chi tiền xăng xe.... + Chi trả tiền lương cho nhân viên của bộ phận bán hàng + Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho việc bán hàng + Một số chi phí khác như : Chi phí điện, nước của đại lí bán hàng, chi tiền ăn cho bộ phận theo công trình... - Kế toán căn cứ vào các hóa đơn như hóa đơn vận chuyển, các chứng từ liên quan đến việc các chi phí như hóa đơn chi phí điện nước, bảng lương nhân viên bán hàng... kế toán lập phiếu chi làm 2 liên: Liên 1 đưa cho người nhận tiền, liên 2 giữ tại phòng kế toán đồng thời ghi sổ theo đúng số thực chi trên hóa đơn mà không có bóc tách thuế nên cuối mỗi quý, năm phải xác định toàn bộ chi phí bán hàng để xác định kinh doanh. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 50 Định khoản : Nợ TK 6421 Có TK 1111 Ví dụ : Chi tiền dầu cho xe đưa vật liệu công trình 500.000đ. Căn cứ vào hóa đơn tiền dầu và yêu cầu của bộ phận lắp đặt kế toán lập phiếu chi làm 2 liên là 500.000 đ phải có chữ kí của người đã trả tiền dầu ngày 14/03/2011 và có sự đồng ý của giám đốc rồi thủ quỹ chi tiền và tiến hành ghi sổ. Định khoản : Nợ TK 6421: 500.000 đ Có TK 1111: 500.000 đ Trích sổ cái tài khoản 6421 : TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 51 Công ty TNHH xây dựng và Thương mại Phong Cách Mới 442 lê Lai, Đông Sơn, TP Thanh Hóa SỔ CÁI TÀI KHOẢN Qúy I Năm 2011 Tài khoản : 6421- Chi phí bán hàng Đơn vị tính : VND Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 Số dư đầu kỳ ................................ PC000002 02/01/2011 Phiếu chi Chi tiền dầu 6421 1111 500.000 ................................... Cộng 29.992.560 Số dư cuối kỳ 29.992.560 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 52 2.2.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp : Tài khoản sử dụng là 6422 Chi phí quản lí doanh nghiệp bao gồm các chi phí như: Chi phí điện nước văn phòng, lương nhân viên quản lí, chi văn phòng phẩm.... Kế toán căn cứ vào các hóa đơn chứng từ liên quan đến chi phí quản lí doanh nghiệp lập phiếu chi làm 2 liên: Liên 1 giám đốc giữ, liên 2 lưu tại phòng kế toán rồi tiến hành ghi sổ theo đúng số thực chi trên hóa đơn chứng từ và đối với các dịch vụ mua ngoài cũng không có bóc tách thuế . Định khoản: Nợ TK 6422 Có TK 111,112.331, 334... Ví dụ: Ngày 21/03/2011 công ty nộp tiền điện tháng 385.019đ do hóa đơn nộp tiền điện của công ty điện lực Thanh Hóa gửi về. Kế toán nhận được hóa đơn sẽ tiến hành lập phiếu làm 2 liên: Liên 1 giám đốc giữ, liên 2 lưu tại phòng kế toán và tiến hành ghi sổ. Định khoản Nợ TK 6422 : 385.019 đ Có TK 1111: 385.019 đ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 53 Công ty TNHH xây dựng và Thương mại Phong Cách Mới 442 lê Lai, Đông Sơn, TP Thanh Hóa SỔ CÁI TÀI KHOẢN Qúy I Năm 2011 Tài khoản : 6422- Chi phí quản lí doanh nghiệp Đơn vị tính : VND Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 Số dư đầu kỳ ................................ PC000165 12/03/2011 Phiếu chi Đăng kí kê khai thuế 6422 1111 2.747.800 PC000178 21/03/2011 Phiếu chi Chi tiền điện tháng 2 6422 1111 385.019 PC000184 21/03/2011 Phiếu chi Chi tiền điện tháng 2 6422 1111 1.323.000 ................................... Cộng 52.198.339 Số dư cuối kỳ 52.198.339 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 54 2.2.2.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Tài khoản sử dụng là 635 Các khoản chi phí tài chính phát sinh chủ yếu tại Công ty như: - Trả lãi cho ngân hàng, người cho vay - Các chi phí khi giao dịch với ngân hàng... Các chi phí tài chính phát sinh thường xuyên của Công ty là các chi phí giao dịch với khách hàng , chi phí quản lí tài khoản... khi phát sinh các loại chi phí đó ngân hàng được doanh nghiệp ủy nhiệm chi trừ trực tiếp vào tài khoản của Công ty hoặc Công ty nộp theo yêu cầu của ngân hàng, còn các chi phí lãi vay ở ngoài thì được thanh toán bằng hình thức tiền mặt. Kế toán căn cứ vào sổ phụ tài khoản cuối mỗi tháng ngân hàng gửi về, hoặc các chứng từ khi giao dịch lập phiếu chi, ủy nhiệm chi và tiến hành ghi các sổ. Định khoản: Nợ TK 635: Có TK 1111: (Chi tiền lãi cho người vay) Có TK 1121: ( Các chi phí giao dịch) Ví dụ: Ngày 03/01/2011 có ngân hàng Techcombank thu nợ lãi theo số khế ước 219.3 số tiền là 1.425.600 đ. Ngân hàng sẽ trừ vào tài khoản của ngân hàng của Công ty, cuối tháng ngân hàng gửi sổ phụ. Kế toán căn cứ vào sổ phụ để lập phiếu UNC00001A từ đó tiến hành ghi sổ theo dõi TK 635. Định khoản: Nợ TK 635:1.425.600 Có TK 1121: 1.425.600 Trích sổ cái TK 635: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 55 Công ty TNHH xây dựng và thương mại Phong Cách Mới Mẫu số S03b-DNN 442 Lê Lai, Đông Sơn, TP. Thanh Hóa, Thanh Hóa (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Qúy I Năm 2011 Tài khoản: 635 - Chi phí hoạt động tài chính Đơn vị tính: VND Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật kí chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày,tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 03/01/2011 UNC00001A 03/01/2011 Lãi 1121 1.425.600 04/01/2011 UNC000001 04/01/2011 Phí chuyển 1121 27.500 07/01/2011 PC000015 07/01/2011 Chi phí lãi NHNN&PTNT 1111 1.000.000 ..................................... Cộng số phát sinh 80.171.920 127.853 Cộng lũy kế từ đầu năm 80.171.920 127.853 Số dư cuối kỳ 80.044.067 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 56 . 2.2.2.4. Kế toán chi phí khác: Chi phí khác ở Công ty là những chi phí bất thường và hiếm khi xảy ra loại chi phí đó. kế toán hạch toán chi phí khác chỉ mang tính chất là quản lí về mặt tiền mặt và kiểm tra tiền vào những khoản bất thường. Khi xuất hiện chi phí bất thường, kế toán lập phiếu chi và tiến hành ghi sổ. Định Khoản: Nợ TK 811 Có TK 1111 Ví dụ: Ngày 30/01/2011 thanh toán tiền khóa xe máy. Kế toán lập phiếu chi và tiến hành ghi sổ. Định khoản: Nợ TK 811: 55.000 đ Có TK 1111:55.000 đ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 57 Công ty TNHH xây dựng và thương mại Phong Cách Mới Mẫu số S03b-DNN 442 Lê Lai, Đông Sơn, TP. Thanh Hóa, Thanh Hóa (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Qúy I Năm 2011 Tài khoản: 811 - Chi phí khác Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật kí chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày,tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ ........................ 2801/2011 PC000076 2801/2011 Thanh toán theo giấy đề nghị thanh toán 1111 55.000 29/01/2011 PT000077 29/01/2011 Thanh toán tiền khóa xe máy 1111 3.850.000 .................................. Cộng số phát sinh 109.542.000 Cộng lũy kế từ đầu năm 109.542.000 Số dư cuối kỳ 109.542.000 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 58 2.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Tài khoản sử dụng là 821 - Cuối kỳ kế toán thì phòng kế toán tính thuế TNDN phải nộp, muốn xác định số thuế TNDN phải nộp khi hết quý I năm 2011 kế toán phải dựa theo sổ kế toán cùng các chứng từ, hóa đơn hợp lệ để tính toán lại toàn bộ doanh thu và chi phí trong qúy từ đó lập bảng tổng hợp doanh thu chi phí trong kỳ và tính thuế TNDN. Thuế TNDN = LNTT x 25% LNTT = DT bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán + DT hoạt động tài chính - Chi phí tài chính + Thu nhập khác - Chi phí khác - Chi phí quản lí doanh nghiệp (Chi phí bán hàng + Chi phí quản lí doanh nghiệp) Khi tính thuế TNDN tạm nộp ghi định khoản: Nợ TK 821 Có TK 3334 Khi nộp thuế ghi định khoản Nợ TK 1111 Có TK 3334 Cuối mỗi quý xác định kết quả kinh doanh thì định khoản: Nợ TK 911: Có TK 821: Ví dụ: Công ty muốn xác định số thuế TNDN phải nộp khi hết quý I năm 2011 kế toán lập bảng tổng hợp chi phí, doanh thu trong kỳ như sau:TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 59 BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU, CHI PHÍ QUÝ I NĂM 2011 (Bản đính kèm) Doanh thu từ bán và cung cấp dịch vụ 769.406.000 Các khoản giảm trừ doanh thu 196.000 Doanh thu tài chính 110.000 Thu nhập khác 1.086.000 Tổng doanh thu 770.406.000 Giá vốn hàng bán 434.262.069 Chi phí tài chính 80.044.067 Chi phí bán hàng 29.992.560 Chi phí quản lí doanh nghiệp 52.198.339 Chi phí khác 109.542.000 Tổng chi phí 706.039.035 Bảng 1.4 Bảng tổng hợp doanh thu chi phí Chi phí thuế TNDN= LNTT x 25% LNTT = 770.406 - 706.039.035 = 64.366.965 đ Chi phí thuế TNDN = 64.366.965 x 25% = 16.084.241 đ Cuối năm căn cứ vào số thuế TNDN kế toán định khoản là: Nợ TK 821: 16.084.241 đ Có TK 3334: 16.084.241 đ Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế TNDN vào TK 911 Định khoản Nợ TK 911: 16.084.241 đ Có TK 821: 16.084.241 đ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 60 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: - Tài khoản sử dụng: 911 - Cuối mỗi kỳ kế toán Công ty muốn xác định kết quả kinh doanh trong kỳ thì kế toán phải dựa bảng tổng hợp doanh thu, chi phí trong quý để kết chuyển doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh trong kỳ chứ không kết chuyển từ các số liệu từ sổ kế toán. Ví dụ: Cuối quý I năm 2011 để xác định kết quả kinh doanh dựa bảng tổng hợp doanh thu chi phí của quý I để kết chuyển doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh như sau Định khoản: + Kết chuyển doanh thu thuần : Nợ TK 511 : 769.210.000đ Có TK 911 : 769.210.000 đ + Kết chuyển giá vốn hàng bán : Nợ TK 911 : 434.262.069 đ Có TK 632: 434.262.069 đ + Kết chuyển chi phí bán hàng chi phí quản lí doanh nghiệp Công ty tính chung là chi phí quản lý kinh doanh: Nợ TK 911: 29.992.560 đ Có TK 6421: 29.992.560 đ + Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp: Nợ TK 911: 52.198.339 đ Có TK 6422: 52.198.339 + Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính : TR ƯỜ G Đ ẠI HỌ C K INH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 61 Nợ TK 515 : 110.000 Có TK 911 : 110.000 + Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính : Nợ TK 911 : 80.044.067 đ Có TK 635 : 80.044.067 đ + Kết chuyển thu nhập hoạt động khác : Nợ TK 711 : 1.086.000 đ Có TK 911 : 1.086.000 đ + Kết chuyển chi phí hoạt động khác : Nợ TK 911 : 109.542.000đ Có TK 811 : 109.542.000 đ + Kết chuyển chi phí thuế TNDN vào TK 911 Định khoản Nợ TK 911: 16.084.241 đ Có TK 821: 16.084.241 đ - Phần lại (Chênh lệch Có > Nợ) được kết chuyển sang bên Có TK 4211, số này sẽ được phần bổ theo quy định; ngược lại nếu lỗ kế toán ghi nợ TK 4212. Quý I năm 2011 Công ty kinh doanh lãi 48.252.724 kế toán định khoản: Nợ TK 911: 48.252.724 đ Có TK 421: 48.252.724 đTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 62 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 3.1 Những ưu điểm  Phòng kế toán của Công ty được bố trí một cách hợp lí, mỗi nhân viên đều có trình độ chuyên môn cao và được phân công sắp xếp công việc khoa học, đảm bảo phát huy khả năng của tất cả mọi người. Để đảm bảo công việc được giải quyết nhanh gọn và chính xác Công ty đã áp dụng hình thức kế toán máy ngay từ khi Công ty mới thành lập vì thế công việc kế toán trở nên gọn nhẹ và chính xác. Phòng kế toán đã giúp ích được rất nhiều trong công tác quản trị doanh nghiệp.  Kế toán áp dụng đúng các quy định, các chuẩn mực và đáp ứng các yêu cầu quản lí của doanh nghiệp.  Công tác ghi chép quản lí chặt chẽ, do vậy đã tiết kiệm được rất nhiều chi phí cho Công ty.  Thông qua ghi chép nhận thấy chi phí được ghi chép đầy đủ được kế toán tổng hợp ghi chép và kiểm tra đầy đủ chặt chẽ.  Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ được ghi chép đầy đủ, luôn phản ánh kịp thời để giám đốc có những quyết định đúng đắn.  Việc theo dõi doanh thu rất phức tạp nhưng kế toán của Công ty luôn ghi chép trên cả phần mềm và những sổ sách đặc biệt để đối chiếu phản ánh đúng doanh thu trong kỳ. Qua thực tế cho thấy công tác kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở Công ty đã đảm bảo tính đầy đủ, kịp thời đúng yêu cầu của công tác quản lý và có tính thống nhất trong phạm vi tính toán các chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán và các bộ phận có liên quan. Đồng thời đảm bảo cho số liệu kế toán phản ánh một cách trung thực, rõ ràng, dễ hiểu, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý kinh doanh ở TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 63 tại doanh nghiệp. Công ty luôn chấp hành đầy đủ các chính sách và chế độ tài chính kế toán theo quy định của Nhà nước 3.2. Những hạn chế: Tuy nhiên qua thời gian tìm hiểu em nhận em nhận thấy kế toán tại Công ty còn rất nhiều bất cập và hạn chế. Em có một số nhận xét về nhược điểm của công tác kế toán tại công ty :  Công ty dùng phần mềm kế toán máy để sử dụng thay cho việc làm thủ công nhưng phát huy không hết tính năng của phần mềm. Nó chỉ hỗ trợ cho việc thống kê kiểm soát hàng hóa vật tư Công ty một cách hiệu quả. Nhưng khi hạch toán doanh thu, giá vốn, chi phí Công ty chỉ hạch toán theo tổng số phát sinh mà không có sự bóc tách thuế, dẫn đến việc theo dõi thuế phải theo dõi riêng rất mất thời gian và sai trên nguyên tắc kế toán. Việc ghi chép như vậy của Công ty mang tính chất là kiểm tra về lưu chuyển tiền trong Công ty mà không thể hoạch toán được riêng rẽ rẽ từng tài khoản.  Do việc ghi chép không rõ ràng về các khoản có hóa đơn, chứng từ... hợp lệ và hóa đơn, chứng từ... không hợp lệ cùng các khoản thuế không có sự bóc tách do vậy đến cuối quý, năm khi xác định kết quả kinh doanh thì kế toán trong Công ty phải tính toán từ đầu tất cả doanh thu, chi phí cùng các khoản thuế căn cứ theo các hóa đơn để xác định kết quả kinh doanh và tiến hành kê khai thuế theo đúng quy định.  Khi hạch toán doanh thu chỉ khi nào khách hàng trả tiền mới đưa vào doanh thu, doanh thu ghi như vậy là nhận sai nguyên tắc kế toán : Cơ sở dồn tích. Giá vốn cũng theo dõi không được rõ ràng, chỉ phát huy kiểm tra vật tư, hàng hóa tồn và xuất đi, việc kiểm tra hàng hóa tồn hay xuất của Công ty quan trọng nhưng việc ghi sổ như vậy không phản ánh đúng theo từng nghiệp vụ và công trình mà dẫn đến tình trạng theo dõi tràn lan đến cuối kỳ thì kế toán phải kiểm tra, tính lại giá vốn để xác định kết quả kinh doanh.  Tương tự như vậy đối với các loại chi phí và doanh thu khác như : Chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, chi phí khác, thu nhập khác, cũng không có sự TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 64 hạch toán rõ ràng và nhiều khoản phát sinh không có hóa đơn chứng từ vẫn tiến hành ghi sổ cũng không có bóc tách thuế, nên kế toán lại phải theo dõi tính lại căn cứ theo hóa đơn và chứng từ để khi tính kết quả kinh doanh chính xác.  Đối với 2 loại tài khoản: Chi phí bán hàng là 6421 và chi phí quản lí doanh nghiệp là 6422 Công ty sử dụng chưa thực sự hiệu quả khi so sánh giữa các doanh nghiệp với nhau và có sự rõ ràng giữa 2 loại chi phí. 3.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Qua phần nhận xét về ưu và nhược điểm của Công ty em có một số ý kiến như sau:  Phòng kế toán nên có sự sắp xếp hợp lí phân công công việc rõ ràng hơn để tạo sự luân chuyển các chứng từ một cách hợp lí và chặt chẽ hơn.  Khi ghi nhận doanh thu nên ghi nhận tại thời điểm phát sinh giao dịch chứ không phải lúc nhận tiền  Tài khoản doanh thu nên phân thành 2 loại : TK 5111: Doanh thu hàng cửa nhựa conch TK 5112: Doanh thu hàng của nhựa Queen  Đối với các chi phí mua ngoài có thuế thì kế toán phải ghi sổ là: Nợ TK: Các khoản chi phí Nợ TK : 1331 Có TK : 111,112,331...  Chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp để dễ dàng theo dõi và so sánh giữa các Công ty nên có sự thay đổi: Tài khoản chi phí bán hàng là 6421 sửa thành 641 Tài khoản chi phí quản lí doanh nghiệp là 6422 sửa thành 642 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga - Lớp K41 KTDN 65 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận: - Trong khi viết báo cáo thực tập tốt nghiệp đã tìm hiểu và hệ thống được cơ sở lí luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh - Quá trình thực tập tại Công ty đã nắm bắt được cơ cấu tổ chức, tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH xây dựng và TM Phong Cách Mới - Tìm hiểu được thực tế quá trình hạch toán về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH xây dựng và TM Phong Cách Mới - Từ cơ sở lí luận và thực tế Công ty em rút ra được ưu nhược điểm của công tác kế toán từ đó có những giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty. 2. Kiến nghị: - Nếu Công ty tạo điều kiện cho sinh viên làm thêm công tác kế toán của Công ty thì sẽ hiểu rõ hơn về công tác kế toán và cách hạch toán của kế toán thì chuyên đề sẽ đi sâu hơn về các nghiệp vụ kế toán. - Nếu nắm rõ hơn về kiến thức về thuế TNDN và được Công ty tạo điều kiện thì chi phí thuế TNDN tìm hiểu nhiều hơn và nêu được việc hạch toán thuế TNDN - Phản ánh chưa cụ thể, đầy đủ về quá trình ghi nhận về các nghiệp vụ doanh thu trong Công ty TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Giáo trình kế toán tài chính I của Đại học Huế Biên soạn: GVC. Phan Đình Ngân ThS. Hồ Phan Minh Đức [2] Giáo trình kế toán tài chính của nhà xuất bản tài chính Biên soạn: GS. TS. NGND Ngô Thế Chi TS. Trương thị Thủy [3] Chuẩn mực kế toán số 14 QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính Cùng với các khóa luận của anh chị khóa trước. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ PHỤ LỤC Phụ lục - 01 Công ty TNHH xây dựng và TM Phong Cách Mới Mẫu số:02-VT 442 Lê lai, Đông Sơn, TP. Thanh Hóa, Thanh Hóa (Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 24 tháng 01 năm 2011 Nợ: 632 Số: XK00043 Có:155 Họ tên người nhận hàng............................................................................. Địa chỉ(bộ phận):....................................................................................... Lý do xuất kho: CT Ngọc Lặc................................................................... Xuất tại kho (ngắn lô): Kho 02 Địa điểm:............................... STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Cánh cửa mở ngoài, cửa sổ mở hất SF78NC Bộ 17 2.938.235 49.950.000 2 Cánh cửa đi mở trong Z FR104NC Bộ 8 7.092.750 56.742.000 3 Cánh cửa đi mở ngoài FR104NC Bộ 11 3.419.545 37.615.000 4 Khung cánh cửa đi mở quay BR58NC Bộ 16 1.613.875 25.822.000 5 Đố khung cánh cửa quay UP72NC Bộ 8 651.000 5.212.000 Cộng 175.341.000 - Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm bảy mươi lăm triệu ba trăm bốn mươi mốt nghìn đồng chẵn - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 24 tháng 01 năm 2011 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Hoặc bộ phận (Ký, họ tên, đóngdấu) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Phụ lục - 02 PHIẾU CHI NGÀY 31 THÁNG 01 NĂM 2010 Họ và tên người nhận tiền: Chị Hà Địa chỉ: ..................................................................................................... Lí do: Tiền triết khấu công trình Số tiền (Bằng số): 196.000 đồng Số tiền bằng Chữ: Một trăm chín sáu nghìn đồng chẵn Ngày 31 tháng 01 năm 2011 NGƯỜI LẬP PHIẾU NGƯỜI NỘP THỦ QUỸ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Công ty TNHH XD và TM Phong Cách Mới Địa chỉ : 442 Lê Lai - P. Đông Sơn - TP. Thanh Hóa Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Số: PC 000083 Nợ: 521 196.000 Có: 1111 196.000 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Phụ lục - 03 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Quý I năm 2011 Đơn vị tính: VND CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Quý I 1 2 3 4 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 769.406.000 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 196.000 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 769.210.000 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 434.262.069 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 334.947.931 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 110.000 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 80.044.067 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 29.992560 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 52.198.339 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 30 172.822.965 11. Thu nhập khác 31 1.086.000 12. Chi phí khác 32 109.542.000 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 (108.456.000) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 64.336.965 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 16.084.241 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 = 50 – 51 - 52) 60 48.252.724 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhoangthinga_5665.pdf
Luận văn liên quan