Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam

Công ty không tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho cán bộ công nhân viên. Vì công nhân sản xuất trực tiếp chiếm tỷ trọng cao nên việc trích trước tiền lương nghỉ phép cho bộ phận lao động này là không thể thiếu. Tuy nhiên, tại công ty, việc tính tiền nghỉ phép chỉ khi nào thực tế phát sinh mới tính vào chi phí sản xuất, dẫn đến việc giá thành sản phẩm không ổn định giữa các kỳ tính giá thành. - Kế toán phân bổ chi phí sản xuất chung theo khối lượng sản phẩm hoàn thành, điều này không hoàn toàn chính xác. - Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí tiền điện chưa có sự tách biệt dùng cho sản xuất và dùng cho các bộ phận khác. Điều này không phản ánh chính xác chi phí phát sinh phục vụ trực tiếp cho sản xuất sản phẩm. - Việc đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã mang theo nhược điểm của phương pháp này. Chính vì vậy, việc đánh giá sản phẩm dở dang của nhà máy theo nguyên vật liệu chính không phản ánh được chi phí dở dang và bản chất của nghiệp vụ phát sinh một cách chính xác. 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam 3.2.1. Đối với tổ chức công tác kế toán - Để nâng cao chất lượng công tác kế toán, công ty cần tuyển dụng thêm nhân viên kế toán có kinh nghiệm và trình độ cao, có đạo đức nghề nghiệp để hỗ trợ thêm công việc của phòng kế toán. 3.2.2. Đối với công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Phiếu xuất kho nên lập thành 2 liên trong đó liên 1 lưu tại Phòng Kế toán - tài chính, liên 2 lưu tại bộ phận kho để có cơ sở căn cứ đối chiếu khi cần thiết. - Xây dựng hệ thống định mức tại công ty là cần thiết vì nó được xem là cơ sở để hạch toán và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Nhờ đó, việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty đơn giản, nhanh gọn và tương đối chính xác hơn. Định mức tiêu hao còn đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm tra đối chiếu với mức tiêu hao thực tế để từ đó có những biện pháp khắc phục kịp thời, cải thiện khi mức tiêu hao thực tế vượt so với định mức. Không những thế, các trưởng

pdf100 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1446 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
77.455 .. TL11 30/11 Phân bổ tiền lương T11/2013 CP NCTT 1.375 622 300.000.000 Phải trả công nhân viên - tiền lương 1.376 3341 300.000.000 LT11 30/11 Tiền lương CP NCTT 1.445 622 569.696.792 Phải trả công nhân viên - tiền lương 1.446 3341 569.696.792 CP NCTT 1.447 622 6.644.160 Kinh phí công đoàn 1.448 3382 6.644.160 CP NCTT 1.463 622 52.313.760 Bảo hiểm xã hội 1.464 3383 52.313.760 CP NCTT 1.465 622 9.231.840 Bảo hiểm y tế 1.466 3384 9.231.840 CP NCTT 1.467 622 3.077.280 Bảo hiểm thất nghiệp 1.468 3389 3.077.280 Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 57 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Sau khi cập nhật vào sổ nhật ký chung, phần mềm tiếp tục cập nhật vào sổ cái TK 622. Các nghiệp vụ kế toán chi phí nhân công trực tiếp được thể hiện trên sổ cái TK 622 như sau: Biểu số 2.8: Sổ cái TK 622 CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM Mẫu số S03b-DN KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 11 năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: TK 622 N - T ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D G 1 2 622 - Chi phí nhân công trực tiếp - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong kỳ 30/11/13 AC11 30/11 Phân bổ tiền ăn ca T11/2013 3342 148.559.550 30/11/13 AC11 30/11 Phân bổ tiền sữa T11/2013 3342 6.177.455 30/11/13 LT11 30/11 Tiền lương 3341 569.696.792 30/11/13 LT11 30/11 2% của tổng thu nhập 3382 6.644.160 30/11/13 LT11 30/11 BHXH Công ty đóng 3383 52.313.760 30/11/13 LT11 30/11 BHYT Công ty đóng 3384 9.231.840 30/11/13 LT11 30/11 BHTN Công ty đóng 3389 3.077.280 30/11/13 TL11 30/11 Phân bổ tiền lương T11/2013 3341 300.000.000 30/11/13 032 30/11 Kết chuyển số dư 622 622 --> 1541 1541 1.095.700.837 - Cộng số phát sinh trong kỳ 1.095.700.837 1.095.700.837 Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 58 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung a. Đặc điểm và nội dung chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở các giai đoạn phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, gồm: lương và các khoản trích theo lương của khối bộ phận phục vụ gián tiếp; khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận sản xuất; vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng; các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho phân xưởng và các chi phí khác bằng tiền. b. Chứng từ sổ sách Các chứng từ, sổ sách được sử dụng để hạch toán chi phí sản xuất chung tại công ty: - Chứng từ dùng để hạch toán: + Đối với hạch toán lương và các khoản trích theo lương của khối bộ phận phục vụ gián tiếp: Bảng chấm công tổng hợp và Bảng lương chi tiết của khối bộ phận phục vụ gián tiếp + Đối với hạch toán chi phí nguyên vật liệu dùng cho phân xưởng: Giấy yêu cầu sử dụng vật tư, Phiếu xuất kho + Đối với hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí khác bằng tiền: Hóa đơn giá trị gia tăng, Phiếu chi + Đối với hạch toán chi phí khấu hao tài sản cố định: Hàng tháng, có bảng trích khấu hao tài sản cố định - Sổ sách hạch toán: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 627, Sổ chi tiết theo từng đối tượng, sổ cái các TK liên quan. c. Tài khoản sử dụng Để tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản TK 627 - Chi phí sản xuất chung. TK 627 – Chi phí sản xuất chung có 6 tài khoản cấp 2: - TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng: phản ánh các khoản tiền lương, các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng. SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 59 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp - TK 6272: Chi phí vật liệu: phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho phân xưởng sản xuất như các loại vật liệu dùng để sửa chửa, bảo dưởng TSCĐ, ống côn dùng cho sản xuất, các loại biểu mẫu thí nghiệm, công cụ, dụng cụ... - TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ và TSCĐ dùng chung cho hoạt động của công ty. Trong đó, TK 6274 có 3 TK cấp 3: + TK 6274A: Chi phí khấu hao - chung: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho toàn công ty. + TK 6274B: Chi phí khấu hao - chải kỹ: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong công đoạn chải kỹ. + TK 6274C: Chi phí khấu hao - ghép: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong công đoạn ghép thô. - TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động của công ty: tiền điện, tiền hỗ trợ vé xe buýt cho công nhân, tiền thanh toán xăng xe, tiền sửa xe, tiền mua bình nâng điện - TK 6278: Chi phí khác bằng tiền: phản ánh các chi phí bằng tiền ngoài các chi phí đã kể trên phục vụ cho hoạt động của công ty. d. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh  Chi phí nhân viên phân xưởng Nhân viên phân xưởng là những nhân viên không trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm nhưng họ gián tiếp tham gia vào quá trình đó, thúc đẩy sản xuất nhanh hơn. Tương tự như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí nhân viên phân xưởng cũng bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng (khối phục vụ gián tiếp). Hình thức trả lương và cách tính lương cho khối phục vụ gián tiếp tương tự như khối phục vụ trực tiếp. Nghiệp vụ 1: Ngày 30/11/2013, căn cứ vào chứng từ LT11, kế toán đã hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến việc tính tiền lương và các khoản trích theo lương Nợ TK 6271 576.340.337 Có TK 3341 576.340.337 SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 60 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Nợ TK 6271 6.513.840 Có TK 3382 6.513.840 Nợ TK 6271 49.767.840 Có TK 3383 49.767.840 Nợ TK 6271 8.782.560 Có TK 3384 8.782.560 Nợ TK 6271 2.927.520 Có TK 3389 2.927.520 Biểu số 2.9: Sổ chi tiết TK 6271 CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2013 Tài khoản: 627 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng Dư đầu kỳ 30/11 LT11 Tiền lương 3341 576.340.337 576.340.337 30/11 LT11 2% của tổng thu nhập 3382 6.513.840 582.854.177 30/11 LT11 BHXH Công ty đóng 3383 49.767.840 632.622.017 30/11 LT11 BHYT Công ty đóng 3384 8.782.560 641.404.577 30/11 LT11 BHTN Công ty đóng 3389 2.927.520 644.332.097 30/11 033 Kết chuyển số dư 6271 6271 --> 1541 1541 644.332.097 Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 61 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp  Chi phí vật liệu dùng cho sản xuất Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ Phiếu xuất kho, kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính. Phần mềm tự động cập nhật vào sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản và sổ chi tiết theo đối tượng Nghiệp vụ 2: Ngày 30/11/2013, căn cứ vào Giấy yêu cầu sử dụng vật tư của Bộ phận Thí nghiệm - KCS, kế toán nhập liệu vào máy tính để xuất Phiếu xuất kho số 216VT Biểu số 2.10: Giấy yêu cầu sử dụng vật tư CÔNG TY CP SỢI PHÚ NAM GIẤY YÊU CẦU SỬ DỤNG VẬT TƯ Bộ phận: TN-KCS Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Stt Tên, quy cách vật tư ĐVT Số lượng Mục đích sử dụng Thực xuất Ghi chú 1 Khuyên Trung Quốc 1/0 hộp 10 Phục vụ SX 10 2 Khuyên Trung Quốc 2/0 hộp 15 Phục vụ SX 15 3 Khuyên Trung Quốc số 01 hộp 10 Phục vụ SX 10 4 Khuyên Trung Quốc số 6/0 hộp 3 Phục vụ SX 3 5 Biểu TN chi số cúi ghép tờ 1000 Phục vụ SX 1000 6 Kéo bấm nhỏ Cái 12 Phục vụ SX 12 Người nhận VT Trưởng bộ phận Thủ kho Giám đốc duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối kỳ, kế toán đã hạch toán: Nợ TK 62721A 8.802.154 Có TK 1522 8.802.154 Nợ TK 62721A 62.242 Có TK 153 62.242 SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 62 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.11: Phiếu xuất kho vật tư CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM Mẫu số: 02 - VT KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Số: 216VT Họ tên người nhận hàng: NGUYỄN THỊ TOÀN Địa chỉ (bộ phận): TN - KCS Lý do xuất kho: Xuất phục vụ sản xuất Xuất tại kho (ngăn lô): Kho vật tư dự án (VT) Stt Tên, nhãn hiêu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Khuyên Trung Quốc 1/0 1522.2.14.001 hộp 10,00 192.846,82 1.928.468 2 Khuyên Trung Quốc 2/0 1522.2.14.016 hộp 15,00 242.000,00 3.630.000 3 Khuyên số 1 1522.2.14.013 hộp 10,00 199.574,24 1.995.742 4 Khuyên Trung Quốc 6/0 1522.2.14.010 hộp 3,00 149.314,72 447.944 5 Biểu TN chi số cúi ghép (A3) 1522.5.1.017 tờ 1.000,00 800,00 800.000 6 Kéo cắt 153.05.010 Cái 12,00 5.186,87 62.242 CỘNG 8.864.396 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Tám triệu tám trăm sáu mươi bốn nghìn ba trăm chín mươi sáu đồng Số chứng từ gốc kèm theo:-------------------------- Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)  Chi phí khấu hao TSCĐ Khấu hao TSCĐ là chi phí tính vào chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm, cụ thể là việc phân bổ nguyên giá của máy móc, thiết bị nhằm tạo ra nguồn vốn để tái sản xuất. Công ty tiến hành trích khấu hao TSCĐ theo tháng và phương pháp tính khấu hao được sử dụng ở công ty là phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Nghiệp vụ 3: Ngày 30/11/2013, phần mềm tự động cập nhật khấu hao TSCĐ ở các công đoạn. Chi phí khấu hao TSCĐ phát sinh trong tháng 11 được hạch toán: SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 63 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp - Chi phí khấu hao TSCĐ chung Nợ TK 6274A 1.107.718.115 Có TK 2141 1.107.718.115 - Chi phí khấu hao - chải kỹ Nợ TK 6274B 159.592.267 Có TK 2141 159.592.267 - Chi phí khấu hao - ghép Nợ TK 6274C 86.088.711 Có TK 2141 86.088.711 Biểu số 2.12: Sổ chi tiết TK 6274C CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2013 Tài khoản: 627 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có 6274C - Chi phí khấu hao – Ghép Dư đầu kỳ 30/11 Khấu hao tài sản 2141 7.922.314 72.108.157 30/11 Khấu hao tài sản 2141 13.980.554 86.088.711 30/11 Khấu hao tài sản 2141 34.303.664 34.303.664 30/11 Khấu hao tài sản 2141 25.264.921 59.568.585 30/11 Khấu hao tài sản 2141 4.617.258 64.185.843 30/11 039 Kết chuyển số dư 6274C 6274C -- > 1541 1541 86.088.711 Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 64 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp  Chi phí dịch vụ mua ngoài Hàng tháng, các dịch vụ về điện, nước, điện thoại đều gửi các thông báo về số tiền mà công ty phải trả trong tháng. Kế toán căn cứ vào giấy báo, hóa đơn cung cấp dịch vụ và các chứng từ liên quan để tiến hành ghi sổ. Nghiệp vụ 4: Ngày 15/11/2013, căn cứ vào Hóa đơn tiền điện số 2487958 về tiền điện kỳ 2 từ 07/11/2013 đến 15/11/2013 chưa thanh toán tiền, kế toán đã hạch toán: Nợ TK 6277 509.536.896 Có TK 331 509.536.896 Nghiệp vụ 5: Ngày 23/11/2013, căn cứ vào Hóa đơn 0003784 về việc tiền sửa xe 75H 5516 chưa thanh toán tiền, kế toán đã hạch toán: Nợ TK 6277 15.240.800 Có TK 331 15.240.800  Chi phí khác bằng tiền Tương tự như những chi phí trên, kế toán căn cứ vào Phiếu chi, Hóa đơn dịch vụ và các chứng từ liên quan để tiến hành hạch toán và ghi sổ. Nghiệp vụ 6: Ngày 30/11/2013, căn cứ vào chứng từ PBBHTS về việc phân bổ bảo hiểm tài sản tháng 11/2013, kế toán đã hạch toán: Nợ TK 6278 14.582.186 Có TK 242 14.582.186 Các nghiệp vụ kinh tế trên được thể hiện trong sổ nhật ký chung như sau: SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.13: Sổ nhật ký chung TK 627 CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM Mẫu số S03a-DN KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 11 năm 2013 Đơn vị tính: đồng N - T ghi sổ Chứng từ Diễn giải STT dòng TK đối ứng Phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có A B C D G H 1 2 2487958 15/11 Tiền điện kỳ 2 từ 07/11 đến 15/11 theo HĐ 2487958, 15/11/2013 Chi phí dịch vụ mua ngoài 601 6277 509.536.896 Phải trả cho người bán 602 331 509.536.896 216VT 30/11 Xuất phục vụ sản xuất Chi phí vật liệu (dùng cho sản xuất) 1.347 62721A 8.802.154 Vật liệu phụ 1.348 1522 8.802.154 Chi phí vật liệu (dùng cho sản xuất) 1.349 62721A 62.242 Công cụ, dụng cụ 1.350 1531 62.242 PBBHTS 30/11 Phân bổ tiền bảo hiểm tài sản tháng 11/2013 Chi phí bằng tiền khác 1.373 6278 14.582.186 Chi phí trả trước dài hạn 1.374 242 14.582.186 Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 66 Đạ i ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 2.2.4. Kế toán kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.2.4.1. Kế toán kết chuyển chi phí sản xuất Để tổng hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, kế toán sử dụng TK 1541 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 154 có 3 TK cấp 2 chi tiết: - TK 1541: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - TK 1542.04: Chi phí gia công – Sợi Phú Bài - TK 1542.05: Chi phí gia công - Phú Thạnh gia công sợi Cuối tháng, sau khi kế toán tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ trên các TK 621, TK 622, TK 627, phần mềm sẽ tự động thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 154, đồng thời cập nhật vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 154, sổ chi tiết TK 154 và các sổ liên quan khác. Nợ TK 1541 26.268.640.013 Có TK 621A 20.431.366.180 Có TK 622 1.095.700.837 Có TK 6271 644.332.097 Có TK 62721 742.279.779 Có TK 6274A 1.107.718.115 Có TK 6274B 159.592.267 Có TK 6274C 86.088.711 Có TK 6277 1.959.917.096 Có TK 6278 41.644.931 Các nghiệp vụ kết chuyển sang TK 154 được thể hiện trên sổ nhật ký chung (Phụ lục 05) và sổ cái TK 154 như sau: SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 67 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.14: Sổ cái TK 154 CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM Mẫu số S03b-DN KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 154 Tháng 11 năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang N - T ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D G 1 2 1541 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Số dư đầu tháng 2.955.998.697 - Số phát sinh trong kỳ 030 30/11 Kết chuyển số dư 621A 621A --> 1541 621A 20.431.366.180 032 30/11 Kết chuyển số dư 622 622 --> 1541 622 1.095.700.837 033 30/11 Kết chuyển số dư 6271 6271 --> 1541 6271 644.332.097 034 30/11 Kết chuyển số dư 62721 62721A --> 1541 62721A 742.279.779 037 30/11 Kết chuyển số dư 6274A 6274A --> 1541 6274A 1.107.718.115 038 30/11 Kết chuyển số dư 6274B 6274B --> 1541 6274B 159.592.267 039 30/11 Kết chuyển số dư 6274C 6274C --> 1541 6274C 86.088.711 041 30/11 Kết chuyển số dư 6277 6277 --> 1541 6277 1.959.917.096 043 30/11 Kết chuyển số dư 6278 6278 - -> 1541 6278 41.644.931 Cộng số phát sinh trong kỳ 26.268.640.013 25.633.414.846 Số dư cuối tháng 3.591.223.864 Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 2.2.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì Biểu số 2.15: Phiếu đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế DỞ DANG THEO YẾU TỐ (DÂY CHUYỀN) Tháng 11 năm 2013 TK chi phí Yếu tố Tên yếu tố SL dở dang yếu tố Gt dở dang yếu tố 621A 1521.3.01.001 Bông Mali Juli/S 1.1/8" 7.888,69 356.891.901 621A 1521.3.01.002 Bông Bennin - Kaba/s 1.1/8" 3.943,37 172.211.346 621A 1521.3.01.003 Bông Mỹ 621A 1521.3.01.005 Bông Cameroon 7.847,07 352.329.763 621A 1521.3.01.006 Bông Tanzania 6.378,35 286.502.246 621A 1521.3.01.007 Bông Zambia 621A 1521.3.01.009 Bông Ivory coast - Manbo-S 2.042,85 90.151.370 621A 1521.3.01.010 Bông Việt Nam 621A 1521.3.01.011 Bông Chad 2.521,46 110.419.776 621A 1521.3.01.012 Bông Bukinafaso - Bola S 14.095,87 627.041.955 621A 1521.3.01.013 Bông Mexico 621A 1521.3.01.014 Bông Paraquay 621A 1521.3.01.015 Bông Togo 2.785,17 121.970.773 621A 1521.3.01.018 Bông Uganda 621A 1521.3.01.019 Bông Zimbabwe 621A 1521.3.01.025 Bông Mozambique 621A 1521.3.01.026 Bông Malawi 621A 1521.3.02.002 Xơ PE Nanlon 44.319,89 1.466.077.155 621A 1521.3.02.004 Xơ Indorama 621A 1521.3.02.006 Xơ Viscose Sateri 150,85 7.627.579 Cộng 3.591.223.864 Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Người lập Trưởng phòng kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam, nguyên vật liệu chính chiếm tỉ trọng rất lớn trong sản phẩm nên công ty áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính (theo yếu tố), tức là kiểm kê ở từng công đoạn sản xuất rồi quy đổi ở từng bộ phận đó ra khối lượng nguyên vật liệu đầu vào. SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Cuối tháng, nhân viên kế toán công ty cùng với nhân viên tổ thí nghiệm và các trưởng công đoạn sẽ tiến hành kiểm kê sản phẩm dở dang trên 4 công đoạn chính: Bông - chải, ghép thô, sợi con và đánh ống, sau đó tiến hành lập Biên bản kiểm kê. Qua quá trình kiểm kê, kế toán xác định được lượng nguyên vật liệu còn tồn trên mỗi công đoạn trong dây chuyền. Sản phẩm dở dang ở mỗi bộ phận được quy đổi ra NVL đầu vào rồi nhân với đơn giá bình quân của mỗi NVL tạo ra sản phẩm đó. Như vậy, sau khi kiểm kê và tính toán được lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ, kế toán tính được lượng nguyên vật liệu thực dùng trong kỳ như sau: Trị giá NVL dở dang đầu kỳ: 2.955.998.697 đồng Trị giá NVL nhập trong kỳ: 20.431.366.180 đồng Trị giá NVL dở dang cuối kỳ: 3.591.223.864 đồng Nguyên vật liệu thực dùng: 19.796.141.013 đồng 2.2.4.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm Căn cứ vào kết quả đánh giá sản phẩm dở dang và chi phí đã tập hợp được, kế toán tổ chức tính giá thành sản phẩm bằng phương pháp phù hợp. Do đặc điểm quy trình công nghệ của công ty nên công ty đã áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn (phương pháp tính giá thành trực tiếp) cho từng loại sản phẩm sản xuất được nhập kho, trên cơ sở công thức sau: Ta có thể tính được tổng giá thành sản phẩm tháng 11 năm 2013 CPSX dở dang đầu kỳ 2.955.998.697 CPSX phát sinh trong kỳ 26.268.640.013 CPSX dở dang cuối kỳ 3.591.223.864 Tổng giá thành thực tế sản phẩm 25.633.414.846 Tổng giá thành thực tế sản phẩm = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ - Điều chỉnh giảm giá thành SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp TK 154 SDĐK: 2.955.998.697 TK 621 20.431.366.180 TK 155 TK 622 25.633.414.846 1.095.700.837 TK 627 4.741.572.996 SDCK: 3.591.223.864 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá giá thành sản phẩm Sau khi tính được tổng giá thành sản phẩm, phần mềm sẽ tự động phân bổ chi phí cho từng loại sản phẩm được sản xuất ra trong kỳ.  Phân bổ chi phí nguyên vật liệu Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam chuyên sản xuất 2 loại sợi chính là sợi pha Poly và sợi pha Cotton. Trong đó, sợi pha Poly (65/35) có tỷ lệ bông chiếm 35% và sợi pha cotton (60/40) có tỷ lệ bông chiếm 65%. Chính vì thế, chi phí nguyên vật liệu sẽ được phân bổ theo khối lượng và tỷ lệ bông chiếm trong sản phẩm hoàn thành. Ví dụ:Phân bổ khối lượng bông Mali Juli/S 1.1/8’’ Trong kỳ, số lượng Bông Mali Juli/S 1.1/8’’ xuất dùng cho phục vụ sản xuất là 47006,5 kg. Cuối tháng 11, kế toán thống kê được phân xưởng sản xuất được 464531,76kg trong đó khối lượng sợi pha poly (65/35) là 284.611,32 kg và sợi pha cotton (60/40) là 179.194,68 kg. Gọi x (kg) là khối lượng bông Mali Juli/S 1.1/8’’ trong 1 kg sợi pha poly (65/35) và y (kg) là khối lượng bông Mali Juli/S 1.1/8’’ trong 1 kg sợi pha cotton (60/40), ta có hệ phương trình sau: SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 71 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 284.611,32x + 179.194,68y = 47006,5 x = 35 y 60 Từ đó, giải ra x = 0,0796 kg và y = 0,1365 kg Do đó, ta tính được khối lượng bông Mali Juli/S 1.1/8’’ dùng cho 206.524,08 kg sản phẩm Ne 30/1 (65/35) CK P là 0,0796 x 206.524,08 = 16.439,50 kg. Ví dụ: Phân bổ chi phí nguyên vật liệu bông Mali Juli/S 1.1/8’’ Tổng chi phí nguyên vật liệu bông Mali Juli/S 1.1/8’’ là 2.126.619.139 đồng. Gọi a (đồng) là chi phí bông Mali Juli/S 1.1/8’’ trong 1kg sợi pha poly (65/35) và b (đồng) là chi phí bông Mali Juli/S 1.1/8’’ trong 1kg sợi pha cotton (60/40), ta có hệ phương trình sau: 284.611,32a + 179.194,68b = 2.126.619.139 a = 35 b 60 Từ đó, giải ra a = 3601,2933 đồng và y = 6173,6456 đồng Do đó, chi phí bông Mali Juli/S 1.1/8’’ dùng cho 206.524,08 kg sản phẩm Ne 30/1 (65/35) CK P là 3601,2933 x 206.524.08 = 743.753.798 đồng.  Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp được phân bổ dựa trên tiêu thức là khối lượng sản phẩm hoàn thành. Ví dụ: Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho sản phẩm Ne 30/1 (65/35) CK P Trong kỳ, phân xưởng sản xuất được 464.531,76 kg sợi các loại. Tổng chi phí nhân công trực tiếp là 1.095.700.837 đồng CP nhân công trực tiếp cho 206.524,080 kg sản phẩm Ne 30/1 (65/35) CK P là: 1.095.700.837 x 206.524,080 = 487.132.694 đồng 464.531,76  Phân bổ chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung được phân bổ dựa trên tiêu thức là khối lượng sản phẩm hoàn thành SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 72 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ: Phân bổ chi phí nhân viên phân xưởng cho sản phẩm Ne 30/1 (65/35) CK P Trong kỳ, phân xưởng sản xuất được 464.531,76 kg sợi các loại. Tổng chi phí nhân viên phân xưởng là 644.332.097 đồng. CP nhân viên phân xưởng cho 206.524,080 kg sản phẩm Ne 30/1 (65/35) CK P là: 644.332.097 x 206.524,080 = 286.460.701 đồng 464.531,76 Ví dụ: Phân bổ chi phí nguyên vật liệu phụ cho sản phẩm Ne 30/1 (65/35) CK P Trong kỳ, phân xưởng sản xuất được 464.531,76 kg sợi các loại. Chi phí nguyên vật liệu phụ là 742.279.779 đồng. Chi phí nguyên vật liệu phụ cho 206.524,080 kg sản phẩm Ne 30/1 (65/35) CK P là: 742.279.779 x 206.524,080 = 330.006.819 đồng 464.531,76 Các chi phí khác cũng được phân bổ tương tự, trong đó chi phí khấu hao - chải kỹ được phân bổ cho những sản phẩm chải kỹ, còn đối với sản phẩm chải thô thì không có chi phí này. SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 73 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.16: Phân tích giá thành của sợi Ne 30/1 (65/35) CK P CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH Tháng 11 năm 2013 Tài khoản: 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Sản phẩm Đvt Số lượng Giá Vật liệu Nhân công Chi phí chung Tổng cộng 155.1.01.001 - Ne 30/1 (65/35) CK P ( SL = 206.524,080 | Giá = 53.217,04 ) 8.396.055.712 487.132.694 2.107.412.763 10.990.601.169 Bông Mali Juli/S 1.1/8" Kg 16.439,50 45.241,87 743.753.798 743.753.798 Bông Bennin - Kaba/s 1.1/8" Kg 7.321,14 43.668,54 319.703.464 319.703.464 Bông Cameroon Kg 15.722,57 44.902,47 705.982.234 705.982.234 Bông Tanzania Kg 12.701,99 44.923,02 570.611.806 570.611.806 Bông Ivory coast - Manbo-S Kg 5.025,27 44.116,34 221.696.528 221.696.528 Bông Chad Kg 5.607,38 43.781,54 245.499.709 245.499.709 Bông Bukinafaso - Bola S Kg 29.005,51 44.483,50 1.290.266.658 1.290.266.658 Bông Togo Kg 5.453,30 43.794,76 238.825.986 238.825.986 Xơ PE Nanlon Kg 134.895,96 33.079,28 4.462.261.392 4.462.261.392 Bông phế F1 + F2 Kg (7.775,00) 9.982,50 (77.613.959) (77.613.959) Bông phế F3 Kg (17.036,00) 19.073,25 (324.931.904) (324.931.904) Chi phí nhân công trực tiếp đồng 487.132.694 487.132.694 Chi phí nhân viên phân xưởng đồng 286.460.701 286.460.701 Chi phí nguyên vật liệu phụ dùng cho SX đồng 330.006.819 330.006.819 Chi phí khấu hao – chung đồng 508.298.621 508.298.621 Chi phí khấu hao - chải kỹ đồng 56.635.676 56.635.676 Chi phí khấu hao – Ghép đồng 36.145.510 36.145.510 Chi phí dịch vụ mua ngoài đồng 871.350.703 871.350.703 Chi phí khác bằng tiền đồng 18.514.733 18.514.733 SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 74 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trong quá trình tính toán, sau khi tính tổng chi phí của sản phẩm i, và căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ, kế toán tính được giá thành đơn vị Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm = Tổng giá thành thực tế sản phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành Biểu số 2.17: Giá thành đơn vị sản phẩm CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ Tháng 11 năm 2013 Sản phẩm Số lượng Tổng giá thành Giá thành đơn vị Ne 30/1 (65/35) CK P 206.524,080 10.990.601.169 53.217,04 Ne 20/1 (65/35) CK P 8.663,760 453.951.933 52.396,64 Ne 28/1 (65/35) CK P 8.527,680 452.418.699 53.052,96 Ne 26/1 (65/35) CK P 50.326,920 2.661.734.610 52.888,88 Ne 45 TCCd (65/35) W 10.568,880 535.272.306 50.646,08 Ne 40 CVCCm (60/40) W 3.039,120 185.701.637 61.103,75 Ne 30 CVCCm (60/40) W 107.367,120 6.303.328.757 58.708,19 Ne 20 CVCCm (60/40) W 7.098,840 410.936.106 57.887,78 Ne 26 CVCCm (60/40) W 61.689,600 3.601.440.337 58.380,02 Sợi phế các loại 725,760 38.029.292 52.399,27 Hàng ngày, căn cứ vào Giấy báo số lượng hàng nhập kho thành phẩm do Thủ kho lập, kế toán tiến hành cập nhật số lượng thành phẩm vào máy và tiến hành xuất Phiếu nhập kho và chuyển đến cho các bộ phận ký. Đến cuối kỳ, sau khi thực hiện việc kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành đơn vị, phần mềm tự động cập nhật đơn giá vào Phiếu nhập kho và các sổ cái TK liên quan. Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào Giấy báo số lượng hàng nhập kho số 269S, Kế toán lập Phiếu nhập kho số 269S và đến cuối kỳ, phần mềm đã hạch toán: Nợ TK 155 859.762.423 Có TK 154 859.762.423 SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 75 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.18: Phiếu nhập kho thành phẩm CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM Mẫu số: 01 - VT KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 15 tháng 11 năm 2013 Số: 269S Họ tên người giao hàng:CAO KIM THANH Địa chỉ (bộ phận): Tổ Đóng gói Lý do nhập kho: Nhập sợi sản xuất Nhập tại kho: Kho thành phẩm (TP) Stt Tên, nhãn hiêu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Ne 30 TCCm (65/35) W 155.1.01.001 kg 6.123,60 53.217,04 325.879.894,00 Thùng: 270 - Quả: 3240 155.1.01.001 2 Ne 26 TCCm (65/35) W 155.1.01.010 kg 1.814,40 52.888,88 95.961.590,00 Thùng: 80 - Quả: 960 155.1.01.010 3 Ne 30 CVCCm (60/40) W 155.1.07.013 kg 3.265,92 58.708,19 191.736.236,00 Thùng: 144 - Quả: 1728 155.1.07.013 4 Ne 26 CVCCm (60/40) W 155.1.07.017 kg 2.721,60 58.380,02 158.887.074,00 Thùng: 120 - Quả: 1440 155.1.07.017 5 Ne 24 TCCm (65/35) W 155.1.01.038 kg 1.723,68 50.646,08 87.297.629,00 Thùng: 38 - Quả: 912 155.1.01.038 Cộng 859.762.423 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Tám trăm năm mươi chín triệu bảy trăm sáu mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi ba đồng Số chứng từ gốc kèm theo:-------------------------- Ngày 15 tháng 11 năm 2013 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 76 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG III - MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam 3.1.1. Ưu điểm 3.1.1.1. Đối với công tác kế toán - Về bộ máy kế toán: Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình trực tuyến. Trong đó, kế toán trưởng là người trực tiếp điều hành công việc, phân công trách nhiệm cho các phần hành kế toán khác. Đặc biệt, bộ máy kế toán được sự quản lý và giám sát chặt chẽ của giám đốc công ty. Các nhân viên kế toán được bố trí công việc một cách hợp lý, phù hợp khả năng, trình độ chuyên môn. - Về hệ thống sổ sách, chứng từ: Công ty sử dụng nhiều loại sổ phù hợp, phản ánh được chi phí một cách rõ ràng, tổng quát. Các loại sổ sách kế toán bao gồm sổ tổng hợp và sổ chi tiết ở công ty được mở khá đầy đủ. - Về hệ thống tài khoản: Tài khoản được mở chi tiết cho nhiều đối tượng khác nhau, giúp cho việc hạch toán được chính xác và nhanh chóng. - Ngoài ra, việc sử dụng phần mềm kế toán Bravo vào công tác kế toán đã giúp cho quá trình xử lý dữ liệu từ khâu chứng từ cho đến các báo cáo trở nên nhanh chóng hơn rất nhiều so với phương pháp hạch toán bằng thủ công. 3.1.1.2. Đối với công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Các sản phẩm sợi rất đa dạng và có khối lượng lớn nên việc chọn kỳ tính giá thành theo tháng là hợp lý, giúp cho sự theo dõi biến động của giá thành dễ dàng, kịp thời; giúp ban lãnh đạo công ty có thể đưa ra những quyết định về chính sách bán hàng một cách tốt nhất nhằm đảm bảo mang lại lợi nhuận cho công ty. - Tiêu chuẩn tính lương cho người lao động tại công ty được thiết kế khá đầy đủ và đánh giá chính xác với các hệ số cần thiết như hệ số cơ bản, hệ số trình độ kỹ thuật chuyên môn, thâm niên làm việc từ đó, đem lại sự công bằng cho người lao động SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 77 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đồng thời mang lại lợi ích kinh tế cho cả công ty.Việc xếp loại A, B, C trong tháng đối với người lao động và có những biện pháp xử phạt, kỷ luật khi vi phạm, khen thưởng đối với những công nhân hoàn thành tốt công việc đã khuyến khích công nhân sản xuất được tốt hơn. - Phương pháp tính giá thành tại công ty là phương pháp giản đơn (trực tiếp). Điều này giúp cho việc tính giá thành sản phẩm tương đối dễ dàng. Nhìn chung, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phẩn Sợi Phú Nam là tương đối hoàn chỉnh, đảm bảo cho việc tính đúng và tính đủ chi phí sản xuất bỏ ra. 3.1.2. Nhược điểm 3.1.2.1. Đối với công tác kế toán - Bộ máy kế toán còn đơn giản, chưa có sự phân chia nhiệm vụ ở mức độ chi tiết. Việc kế toán trưởng kiêm luôn kế toán tổng hợp khiến cho vai trò của kế toán trưởng quá lớn và nặng nề. 3.1.2.2. Đối với công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Phiếu xuất kho chỉ được lập thành 1 liên rồi đưa đến cho thủ kho làm căn cứ làm thẻ kho, sau đó chứng từ được chuyển về Phòng kế toán - tài chính và lưu giữ tại đây. Điều này gây khó khăn cho việc đối chiếu số liệu vào cuối tháng giữa bộ phận kho và bộ phận kế toán khi tiến hành kiểm kê vào cuối tháng. - Trên thực tế, tỷ lệ bông xơ trong sợi thành phẩm không chính xác như tỷ lệ pha trộn trong lý thuyết. Điều này đã đẩy giá thành sản phẩm không chính xác vì giá nguyên vật liệu đầu vào rất khác nhau. Nhưng công ty lại chưa xây dựng hệ thống định mức tiêu hao cho từng sản phẩm dựa trên kết quả thống kê sản xuất. Điều này làm cho các nhà quản lý và ban lãnh đạo công ty khó có thể xác định được chính xác nguyên nhân trong những trường hợp giá thành sản phẩm tăng cao. - Công ty chưa bóc tách được chi phí nhân công trực tiếp đối với 2 loại sản phẩm là sợi chải thô và sợi chải kỹ mà chỉ mới dừng lại ở việc phân bổ đều chi phí nhân công trực tiếp cho toàn bộ sản phẩm. SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 78 Đạ i h ọ K inh t H uế Khóa luận tốt nghiệp - Công ty không tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho cán bộ công nhân viên. Vì công nhân sản xuất trực tiếp chiếm tỷ trọng cao nên việc trích trước tiền lương nghỉ phép cho bộ phận lao động này là không thể thiếu. Tuy nhiên, tại công ty, việc tính tiền nghỉ phép chỉ khi nào thực tế phát sinh mới tính vào chi phí sản xuất, dẫn đến việc giá thành sản phẩm không ổn định giữa các kỳ tính giá thành. - Kế toán phân bổ chi phí sản xuất chung theo khối lượng sản phẩm hoàn thành, điều này không hoàn toàn chính xác. - Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí tiền điện chưa có sự tách biệt dùng cho sản xuất và dùng cho các bộ phận khác. Điều này không phản ánh chính xác chi phí phát sinh phục vụ trực tiếp cho sản xuất sản phẩm. - Việc đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã mang theo nhược điểm của phương pháp này. Chính vì vậy, việc đánh giá sản phẩm dở dang của nhà máy theo nguyên vật liệu chính không phản ánh được chi phí dở dang và bản chất của nghiệp vụ phát sinh một cách chính xác. 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam 3.2.1. Đối với tổ chức công tác kế toán - Để nâng cao chất lượng công tác kế toán, công ty cần tuyển dụng thêm nhân viên kế toán có kinh nghiệm và trình độ cao, có đạo đức nghề nghiệp để hỗ trợ thêm công việc của phòng kế toán. 3.2.2. Đối với công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Phiếu xuất kho nên lập thành 2 liên trong đó liên 1 lưu tại Phòng Kế toán - tài chính, liên 2 lưu tại bộ phận kho để có cơ sở căn cứ đối chiếu khi cần thiết. - Xây dựng hệ thống định mức tại công ty là cần thiết vì nó được xem là cơ sở để hạch toán và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Nhờ đó, việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty đơn giản, nhanh gọn và tương đối chính xác hơn. Định mức tiêu hao còn đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm tra đối chiếu với mức tiêu hao thực tế để từ đó có những biện pháp khắc phục kịp thời, cải thiện khi mức tiêu hao thực tế vượt so với định mức. Không những thế, các trưởng SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 79 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp công đoạn cần phải đánh giá định mức tiêu hao trên từng công đoạn sản xuất để nhanh chóng xác định được nguyên nhân gây nên sự tiêu hao nguyên liệu vượt định mức. - Công ty nên phân bổ chi phí nhân công trực tiếp chi tiết hơn đối với 2 loại sản phẩm chải thô và chải kỹ. Vì trong thực tế, quy trình sợi chải kỹ phải qua thêm những công đoạn khác nên chắc chắn chi phí nhân công trực tiếp đối với sản phẩm này sẽ cao hơn đối với sản phẩm chải thô. - Kế toán nên tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên quản lý phân xưởng. Mức trích trước tiền lương nghỉ phép = Tỷ lệ trích trước X Tổng lương thực tế phải trả cho NCTT trong tháng Kế toán sử dụng TK 335 để theo dõi khoản tiền lương nghỉ phép - Công ty nên phân bổ chi phí sản xuất chung theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để đảm bảo chính xác cho từng loại sản phẩm. - Đối với chi phí điện, kế toán có thể tập hợp theo từng mục đích như chi phí điện dùng cho chạy máy, chi phí điện dùng cho phục vụ sản xuất khác (ánh sáng, điều hòa) rồi phân bổ chi phí điện theo số giờ máy chạy. Vì trong quá trình sản xuất, chẳng hạn như đối với chi phí điện thì do hoạt động của máy móc không ổn định, có thể có máy hoạt động nhiều ca, ít ca nên việc phân bổ theo số giờ máy chạy sẽ chính xác hơn. Mặt khác, mỗi sản phẩm có quy trình hoạt động riêng, chẳng hạn như có sản phẩm qua thêm công đoạn chải kỹ nên việc phân bổ này sẽ được chính xác hơn. - Việc đánh giá sản phẩm dở dang theo nguyên vật liệu chính không phản ánh một cách chính xác nhất được giá thành sản phẩm. Nếu đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp này thì khoản chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung phân bổ cho thành phẩm nhập kho trong kỳ không phải là khoản chi phí thực sự để tạo ra thành phẩm. Mặc dù giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ ít biến động, tuy nhiên trong môi trường kinh doanh hiện đại ngày nay bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố không dự đoán trước được. Do đó, cần có biện pháp đánh giá tốt nhất để giảm thiểu ảnh hưởng Tỷ lệ trích trước = Tổng tiền lương nghỉ phép kế hoạch năm của NCTT Tổng lương chính kế hoạch năm của NCTT SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 80 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp của các tác động bất thường, đảm bảo giá thành sản phẩm được phản ánh một cách chính xác nhất.Công ty nên đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương. Theo phương pháp này thì toàn bộ chi phí sản xuất được tính vào giá trị sản phẩm dở dang. Phương pháp này như sau: + Chi phí nhóm 1: Những chi phí sản xuất phát sinh toàn bộ từ đầu quy trình sản xuất, tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ cùng một mức độ như chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp + Chi phí nhóm 2: Những chi phí sản xuất phát sinh theo mức độ sản xuất và tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung CP nhóm 1 DDCK = CP nhóm 1 dở dang đầu kỳ + CP nhóm 1 thực tế phát sinh trong kỳ x Số lượng SP dở dang cuối kỳ Số lượng SP hoàn thành trong kỳ + Số lượng SP dở dang cuối kỳ CP nhóm 2 DDCK = CP nhóm 2 DDĐK + CP nhóm 2 phát sinh trong kỳ x Số lượng sản phẩm DDCK x Tỷ lệ hoàn thành Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ + Số lượng sản phẩm DDCK X Tỷ lệ hoàn thành SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 81 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Kết luận Qua quá trình thực tập tại công ty, với mục đích nghiên cứu đề tài kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, về cơ bản, khóa luận đã tập trung hoàn thành được một số vấn đề sau: - Hệ thống những vấn đề cơ bản về lý luận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam. - Đề ra một số giải pháp góp phần cải thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam. Tuy nhiên, do điều kiện thời gian thực tập, kiến thức, kinh nghiệm của bản thân cũng như đặc thù công việc nên khả năng tiếp cận số liệu thực tế, đi sâu vào đề tài còn hạn chế. 3.2. Kiến nghị - Thắt chặt hơn nữa mối quan hệ giữa các bộ phận, các công đoạn sản xuất tại công ty để quản lý chặt chẽ các khoản mục chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm. - Tích cực tìm nguồn cung cấp nguyên vật liệu ở nơi gần nhất để có thể giảm thiểu được chi phí vận chuyển, chi phí mở L/CVì phần lớn nguyên liệu chính là bông và xơ được nhập khẩu từ nước ngoài nên giá nguyên vật liệu đầu vào sẽ cao. - Công ty có thể thành lập một Phòng Thị trường chuyên nghiên cứu, phân tích tình hình biến động thị trường trong và ngoài nước, tìm kiếm các khách hàng tiềm năng, thường xuyên cập nhật giá cả thị trường đồng thời tham mưu cho Ban giám đốc công ty về chiến lược phát triển sản xuất sao cho phù hợp với tình hình thị trường. - Lập dự toán chi phí sản xuất, đồng thời thiết lập một số thủ tục kiểm soát nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý chi phí sản xuất. 3.3. Hướng nghiên cứu tiếp của đề tài Trong quá trình thực hiện đề tài, với kiến thức, kinh nghiệm và khả năng phân tích, tìm hiểu còn hạn chế, khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Đặc biệt, SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 82 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp phần hoàn thiện và đưa ra những giải pháp chưa mang tính thiết thực lắm. Chính vì thế, nếu có thêm thời gian và được tiếp cận với hệ thống số liệu thu thập đầy đủ hơn, em sẽ tiến hành đưa ra những biện pháp liên quan đến phần dự toán chi phí sản xuất dựa trên những định mức thiết lập. Đồng thời, em sẽ tìm hiểu về quy trình kiểm soát chi phí tại công ty để từ đó đưa ra những biện pháp để tiết kiệm chi phí tốt hơn, góp phần hạ giá thành sản phẩm nhưng chất lượng sản phẩm vẫn được nâng cao. Đó cũng chính là hướng nghiên cứu tiếp theo “Kiểm soát chu trình chi phí tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam”. SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 83 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). 2. Huỳnh Lợi (2008), Kế toán chi phí, Nhà xuất bản Giao thông vận tải. 3. Nguyễn Văn Công (2007), Kế toán doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. 4. Phan Đức Dũng (2006), Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Thống kê. 5. Phan Thị Hải Hà (2013), Bài giảng Kế toán chi phí, Trường Đại học Kinh tế Huế. 6. Phan Thị Minh Lý - chủ biên (2008), Giáo trình Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Đại học Huế. 7. Nguyễn Thị Liên (2013), Khóa luận tốt nghiệp đại học, Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp May Lao Bảo, Khoa Kế toán – Tài chính, Trường Đại học Kinh tế Huế. 8. Các trang web: www.webketoan.com www.mof.gov.vn www.danketoan.com www.tapchiketoan.com SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư 84 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp PHỤ LỤC 01 – SỔ CHI TIẾT TK 621A CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 11 năm 2013 Tài khoản: 621 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có 621A - Chi phí nguyên liệu, VL trực tiếp –SX 09/11 067PL Nhập bông phế 1522 40.225.500 220.119.000 09/11 067PL Nhập bông phế 1522 83.167.500 303.286.500 30/11 033XNL Xuất phục vụ SX 1521 3.881.964.327 2.889.272.327 30/11 033XNL Xuất phục vụ SX 1521 2.213.816.855 5.103.089.182 30/11 033XNL Xuất phục vụ SX 1521 1.065.010.515 6.168.099.697 30/11 033XNL Xuất phục vụ SX 1521 754.496.678 6.922.596.375 30/11 033XNL Xuất phục vụ SX 1521 683.043.530 7.605.639.905 30/11 033XNL Xuất phục vụ SX 1521 1.775.170.654 9.380.810.559 30/11 033XNL Xuất phục vụ SX 1521 2.182.645.065 11.563.455.624 30/11 033XNL Xuất phục vụ SX 1521 556.795.066 12.120.250.690 30/11 033XNL Xuất phục vụ SX 1521 8.469.424.990 20.589.675.680 30/11 030 Kết chuyển số dư 621A --> 1541 1541 20.431.366.180 158.309.500 30/11 072PL Nhập bông phế 1522 34.637.000 123.672.500 30/11 072PL Nhập bông phế 1522 123.672.500 Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp PHỤ LỤC 02 - BẢNG CHẤM CÔNG TỔNG HỢP THÁNG 11 NĂM 2013 CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢNG CHẤM CÔNG TỔNG HỢP THEO THÁNG Tháng 11/2013 STT Họ và tên 1 2 3 30 31 Công thời gian C 3 L ễ Nghỉ hưởng 100% Công bù Nghỉ bảo hiểm Nghỉ hưởng 70% Nghỉ vô lí do X L Lí do XL Ốm Thai sản KHỐI PHỤC VỤ SẢN XUẤT Ghép thô kíp 1 1 Lê Viết Thiên Định + + + + 25 0 A . Máy ống kíp 2 1 Dương Xuân Hiếu + + + + 24 8 3 A . Sợi con kíp 5 7 Trần Văn Mây XD XD ĐC,8 XD 25 1 2 1 B Bỏ vị trí sản xuất 8 Trần Quang Tâm XD XD F XD 25 0 4 A Máy ống kíp 6 6 Phạm Quang Thảo + XD XD XD 23 7 2 C Chạy lẫn côn40 CVC vào sợi 20CVC Sợi con kíp 6 10 Hồ Hữu Tài + XD XD O 18.5 3.5 4 1 C Nghỉ vô lí do 11 Phạm Mộng Thúy + XD ĐC XD 27 8 3 A Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Người lập biểu Trưởng đơn vị Trưởng phòng kế toán tài chính Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp PHỤ LỤC 03 - BẢNG LƯƠNG CHI TIẾT THÁNG 11 NĂM 2013 CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢNG LƯƠNG CHI TIẾT Tháng 11/2013 Stt Tên nhân viên HS CB Lương cơ bản Công thời gian Lương thời gian Lương ngoài giờ Phụ cấp ca 3 Lương lễ phép Tiền BHXH, YT,TN (21%) Lương cấp bậc theo ngày công và XL Tiền lương đủ công Tổng phụ cấp Tiền lương HTKH và truy lĩnh lương Tổng thu nhập BHXH, YT, TN (30.5%) KHỐI PHỤC VỤ SẢN XUẤT Ghép thô kíp 1 1 Lê Viết Thiên Định 1,12 2.016.000 25 1.938.462 426.462 423.360 790.865 60.000 200.000 3.839.149 614.880 Máy ống kíp 2 1 Dương Xuân Hiếu 1,28 2.304.000 24 2.126.769 389.908 265.846 483.840 911.077 30.000 200.000 4.407.440 702.720 Sợi con kíp 5 7 Trần Văn Mây 1,12 2.016.000 25 1.938.462 469.108 155.077 423.360 553.606 60.000 140.000 3.739.613 614.880 8 Trần Quang Tâm 1,12 2.016.000 25 1.938.462 426.462 310.154 423.360 336.538 60.000 200.000 3.694.976 614.880 Máy ống kíp 6 6 Phạm Quang Thảo 1,12 2.016.000 23 1.783.385 298.523 155.077 423.360 363.798 30.000 100.000 100.000 3.254.143 614.880 Sợi con kíp 6 10 Hồ Hữu Tài 1,28 2.304.000 18,5 1.639.385 170.585 483.840 351.144 100.000 2.744.954 702.720 11 Phạm Mộng Thúy 1,28 2.304.000 25 2.215.385 265.847 389.908 265.846 483.840 949.038 60.000 100.000 200.000 4.929.864 702.720 Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Người lập Trưởng phòng kế toán tài chính Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp PHỤ LỤC 04 – BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG THÁNG 11 NĂM 2013 CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG Tháng 11 năm 2013 Đơn vị tính: đồng Tài khoản Tiền lương (334) Bảo hiển xã hội (3383) Bảo hiểm y tế (3384) Kinh phí công đoàn (3382) Bảo hiểm thất nghiệp (3389) Tổng cộng 1111 Tiền Việt Nam 2.419.200 470.610 2.889.810 112102 Tiền Việt Nam tại Ngân hàng Ngoại thương 239.795.000 239.795.000 622 Chi phí nhân công trực tiếp 1.024.433.797 52.313.760 9.231.840 6.644.160 3.077.280 1.095.700.837 6271 Chi phí nhân viên phân xưởng 576.340.337 49.767.840 8.782.560 6.513.840 2.927.520 644.332.097 6421 Chi phí nhân viên quản lý 153.539.404 7.077.780 1.249.020 832.680 416.340 163.115.224 Tổng cộng: 1.754.313.538 351.373.580 19.734.030 13.990.680 6.421.140 2.145.832.968 Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp PHỤ LỤC 05 – SỔ NHẬT KÝ CHUNG TK 154 CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM Mẫu số S03a-DN KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 11 năm 2013 Đơn vị tính: đồng N - T ghi sổ Chứng từ Diễn giải STT dòng TK đối ứng Phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có A B C D E F 1 2 030 30/11 Kết chuyển số dư 621A 621A --> 1541 Chi phí SXKD dở dang 1.385 1541 20.431.366.180 Chi phí nguyên liệu, VL trực tiếp -SX 1.386 621A 20.431.366.180 032 30/11 Kết chuyển số dư 622 622 --> 1541 Chi phí SXKD dở dang 1.387 1541 1.095.700.837 Chi phí nhân công trực tiếp 1.388 622 1.095.700.837 033 30/11 Kết chuyển số dư 6271 6271 --> 1541 Chi phí SXKD dở dang 1.389 1541 644.332.097 Chi phí nhân viên phân xưởng 1.390 6271 644.332.097 034 30/11 Kết chuyển số dư 62721 62721A --> 1541 Chi phí SXKD dở dang 1.391 1541 742.279.779 Chi phí vật liệu (dùng cho sản xuất) 1.392 62721A 742.279.779 037 30/11 Kết chuyển số dư 6274A 6274A --> 1541 Chi phí SXKD dở dang 1.393 1541 1.107.718.115 Chi phí khấu hao - chung 1.394 6274A 1.107.718.115 Ngày 30 tháng 11 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp PHỤ LỤC 06 – TỔNG HỢP GIÁ THÀNH THÁNG 11 NĂM 2013 CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM KCN Phú Bài - Hương Thủy - Thừa Thiên Huế PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH Tháng 11 năm 2013 Sản phẩm Vật liệu Nhân công Chi phí chung Tổng cộng 19.796.141.013 1.095.700.837 4.741.572.996 25.633.414.846 Ne 30/1 (65/35) CK P 8.396.055.712 487.132.694 2.107.412.763 10.990.601.169 Ne 20/1 (65/35) CK P 352.217.581 20.435.393 81.298.959 453.951.933 Ne 28/1 (65/35) CK P 346.685.366 20.114.418 85.618.915 452.418.699 Ne 26/1 (65/35) CK P 2.045.996.883 118.707.165 497.030.562 2.661.734.610 Ne 45 TCCd (65/35) W 392.388.544 24.929.040 117.954.722 535.272.306 Ne 40 CVCCm (60/40) W 139.645.694 7.168.436 38.887.507 185.701.637 Ne 30 CVCCm (60/40) W 4.933.453.109 253.249.085 1.116.626.563 6.303.328.757 Ne 20 CVCCm (60/40) W 326.187.330 16.744.183 68.004.593 410.936.106 Ne 26 CVCCm (60/40) W 2.834.599.166 145.508.558 621.332.613 3.601.440.337 Sợi phế các loại 28.911.628 1.711.865 7.405.799 38.029.292 SVTH: Đoàn Thị Bảo Thư Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdoan_thi_bao_thu_4126.pdf
Luận văn liên quan