Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel 2011

Đi cùng với sự hội nhập và phát triển của nền kinh tế thị trường Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel đã không ngừng nâng cao năng lực quản lý, trình độ tay nghề của cán bộ công nhân viên trong, đồng thời từng bước khắc phục những khó khăn tìm ra những biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm của Công ty trên thị trường, khẳng định thương hiệu của mình. Qua quá trình học tập và nghiên cứu lý thuyết tại Trường Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh và thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của Th.S Hoàng Hà và các anh chị, cô chú phòng kế toán của Công ty, em đã thấy được sự cần thiết và tầm quan trọng của công tác kế toán. Qua đó giúp em có cơ hội hoàn thiện bổ sung những kiến thức kế toán thực tế, có cơ hội vận dụng nhứng kiến thức đã được trang bị tại trường vào thực tiễn. Tuy nhiên với năng lực còn hạn chế nên báo cáo của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo của thầy cô giáo, của các anh chị trong phòng kế toán để bài viết của em được hoàn thiện hơn.

doc124 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2465 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel 2011, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
154 520.453.500 12/11 PNK 402 Nhập kho PO A4251 23 15 154 345.098.450 .. … … … .. … … … 21/11 PXK 045 Xuất bán A3564 36 7 632 678.545.000 … … … ... … … … … Cộng PS 9.040.961.238 8.909.056.159 Số dư cuối tháng 952.704.149 Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán) 2.6.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm 2.6.2.1 Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm của Công ty Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel là một công ty may gia công sản xuất bán hàng trực tiếp tại kho, giá bán theo giá thỏa thuận ký kết trên hợp đồng gia công với khách hàng. Giá xuất kho tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Hiện nay, sản phẩm Công ty chủ yếu là xuất khẩu ra nước ngoài như : Hàn Quốc, Nhật Bản,...Bên cạnh đó Công ty cũng mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước. Trong quá trình tiêu thụ thường phát sinh các khoản làm giảm trừ doanh thu như : chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, giảm giá hàng bán. Đây là những điều khoản thông thường nhất, nó được áp dụng dựa trên Hợp đồng ký kết giữa hai bên. Các điều khoản trong Hợp đồng rất chặt chẽ về thời gian, địa điểm giao hàng, quy cách phẩm chất của sản phẩm. Nếu vi phạm Công ty sẽ bị phạt tùy vào thương lượng giữa hai bên. 2.6.2.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng + Phiếu xuất kho + Hóa đơn GTGT + Tờ khai hải quan + Giấy báo Nợ + Giấy báo Có + Sổ chi tiết bán hàng + Sổ cái tài khoản 511, 632,... 2.6.2.3 Quy trình hạch toán Để theo dõi và phản ánh các nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, Công ty sử dụng các tài khoản : TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, TK 632 – Giá vốn hàng bán, TK 521 – Chiết khấu thương mại, TK 531 – Hàng bán bị trả lại, TK 532 – Giảm giá hàng bán, và một số tài khoản liên quan. Dưới đây là một số chứng từ và sổ sách liên quan đến quá trình hạch toán tiêu thụ thành phẩm của Công ty: Biểu số 2.31: Phiếu xuất kho Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Mẫu số: 01-VT (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 27 tháng 11 năm 2010 Số: 546 - Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Mến - Đơn vị: Công ty TNHH Hương Anh - Lý do xuất: Xuất áo sơ mi nam mã PO E3425 đi tiêu thụ - Xuất tại kho: Thành phẩm – Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel STT Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ) 01 Áo sơ mi nam PO E3425 chiếc 2.500 280.026 700.065.000 Cộng 700.065.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy trăm triệu, không trăm sáu mươi lăm nhìn đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 27 tháng 11 năm 2010 Người lập biểu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán) Biểu số 2.32: Hóa đơn giá trị gia tăng Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Mẫu số: 01 GTKT – 3LL Số: 04435 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Lưu nội bộ Ngày 27 tháng 11 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel Địa chỉ: Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Số tài khoản: 0361044250104 Điện thoại: : 0211 3745 342 Mã số thuế: 2500234779 Họ Tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hà Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Hương Anh Địa chỉ: Định Trung – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Số tài khoản: 0361023030046 Mã số thuế: 2500215261 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Áo sơ mi nam PO E3425 Chiếc 2.500 347.520 868.800.000 Cộng tiền hàng: 868.800.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% 86.880.000 Tổng cộng tiền thanh toán 955.680.000 Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm năm mươi lăm triệu, sáu trăm tám mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, họ tên) Người bán hàng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán) Biểu số 2.33: Sổ chi tiết bán hàng Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm: Áo sơ mi nam mã PO E3425 Tháng 11 năm 2010 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Doanh thu SH NT Số lượng Đơn giá Thành tiền 30/11 480 17/11 Xuất bán 131 960 325.750 312.720.000 30/11 481 21/11 Xuất bán 131 875 325.750 285.031.250 30/11 484 27/11 Xuất bán 131 1.170 325.750 868.800.000 Cộng số phát sinh 1.466.551.250 Doanh thu thuần 1.466.551.250 Giá vốn hàng bán 1.317.803.750 Lãi gộp 148.747.500 Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán) Biểu số 2.34: Sổ cái TK 511 Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010 Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số phát sinh (VNĐ) NT SH Trang số stt dòng PS nợ PS có Số dư Số phát sinh 17/11 HĐ 480 Xuất bán áo mã PO A3535 32 16 131 312.720.000 21/11 HĐ 481 Xuất bán áo mã PO A3535 32 17 131 285.031.250 … … … ... … … … 30/11 KC50 K/c Doanh thu 37 8 911 9.923.548.225 Cộng PS 9.923.548.225 9.923.548.225 Số dư cuối tháng Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán) Biểu số 2.35: Sổ cái TK 632 Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010 Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số phát sinh (VNĐ) NT SH Trang số stt dòng PS nợ PS có Số dư đầu tháng Số phát sinh 17/11 PXK 203 Xuất bán PO B3561 31 24 155 261.209.000 17/11 PXK 204 Xuất bán PO A3245 31 25 155 249.033.750 … … … ... … … … … KC51 K/c giá vốn 34 7 911 8.909.056.159 Cộng PS 8.909.056.159 8.909.056.159 Số dư cuối tháng Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán) 2.6.3 Xác định kết quả kinh doanh 2.6.3.1 Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm mà Công ty đã bỏ ra trong quá trình SXKD bao gồm: + Chi phí nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hóa + Chi phí vật liệu, bao bì (thùng catton) phục vụ cho việc đóng gói, bảo quản sản phẩm + Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng + Chi phí dịch vụ mua ngoài (chi phí điện nước, thuê bốc xếp, vận chuyển, chi phí xuất khẩu) + Chi phí bằng tiền khác như chi phí giới thiệu sản phẩm, chi phí quảng cáo, hội nghị khách hàng Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán theo dõi và tập hợp đầy đủ các chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. Cuối tháng kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.6.3.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và điều hành chung trong Công ty. Chi phí quản lý doanh nghiêp của Công ty bao gồm: +Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý + Chi phí vât liệu, đồ dùng văn phòng + Chi phí khấu hao TSCĐ dung cho quản lý doanh nghiệp + Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác như: chi phí tiếp khách, hội nghị, công tác phí,… Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được minh họa qua sơ đồ sau: TK 111, 112, 331 TK 152, 111, 112 TK 133 TK 142, 242 TK 334, 338 TK 214 TK 911 Chi phí vật liệu, dụng cụ Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác K/c chi phí bán hàng TK 641,642 Sơ đồ 2.19: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí BH và chi phí QLDN 2.6.3.3 Xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động SXKD Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán = Chi phí bán hàng, chi phí QLDN - - Kết quả hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính = - Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác Chi phí khác - Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả các hoạt động khác. Trong đó: Các khoản thu nhập và chi phí khác là nhưng khoản thu nhập hay chi phí mà Công ty không dự tính trước được hoặc dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện được, hoặc là những khoản thu, chi không mang tính chất thường xuyên. Các khoản thu nhập và chi phí khác phát sinh có thể do nguyên nhân chủ quan của Công ty hoặc khách quan mang lại. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm những khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của Công ty Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí về các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động về vốn, về đầu tư tài chính, về sự chênh lệch tỷ giá hối đoái (lỗ tỷ giá ), của hoạt động kinh doanh và hoạt động đầu tư XDCB.... Để hạch toán kết quả kinh doanh Công ty sử dụng tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến xác đinh kết quả kinh doanh được minh họa qua sơ đồ sau: TK 911 TK 632 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán TK 641, 642 Kết chuyển chi phí bán hàng, QLDN K/c doanh thu TK 421 Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi TK 635, 811 K/c chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác TK 821 K/c chi phí thuế TNDN TK 711 K/c thu nhập khác K/c doanh thu hoạt động tài chính TK 515 Sơ đồ 2.20: Sơ đồ hạch toán tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Biểu số 2.36: Sổ cái TK 641 SỔ CÁI Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010 Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số phát sinh (VNĐ) NT SH Trang số stt dòng PS nợ PS có Số dư đầu tháng Số PS 10/11 021 Lương nhân viên 27 21 334 48.649.532 30/11 056 Chi phí khấu hao TSCĐ 31 16 214 51.003.105 … … … ... … … … … 30/11 KC52 K/c chi phí BH 35 12 911 112.626.904 Cộng PS 112.626.904 112.626.904 Số dư cuối tháng Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán) Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Biểu số 2.37: Sổ cái TK 642 SỔ CÁI Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010 Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số phát sinh (VNĐ) NT SH Trang số stt dòng PS nợ PS có Số dư đầu tháng Số phát sinh 10/11 0022 Lương nhân viên 28 22 334 100.572.697 30/11 057 Chi phí khấu hao TSCĐ 32 17 214 80.642.357 … … … ... … … … … 30/11 KC53 K/c chi phí QLDN 35 13 911 196.471.421 Cộng PS 196.471.421 196.471.421 Số dư cuối tháng Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán) Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Biểu số 2.38: Sổ cái TK 911 SỔ CÁI Tài khoản: 911 – Xác định kết quả Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010 Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số phát sinh (VNĐ) NT SH Trang số stt dòng PS nợ PS có Số dư đầu tháng Số PS 30/11 KC51 K/c giá vốn 37 16 632 8.909.056.159 30/11 KC52 K/c chi phí bán hàng 37 17 641 112.626.904 30/11 KC50 K/c doanh thu 37 8 911 9.923.548.225 … … … ... … … … … 30/11 KC54 K/c lãi 37 23 421 371.165.883 Cộng PS 10.643.376.280 10.643.376.280 Số dư cuối tháng Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán) 2.7 Tổ chức kế toán các phần hành khác 2.7.1 Tổ chức kế toán thanh toán 2.7.1.1 Kế toán các khoản phải thu Ø Kế toán các khoản phải thu của khách hàng ü Tài khoản sử dụng: Để phản ánh tình hình hiện còn, sự biến động tăng, giảm khoản phải thu của khách hàng, kế toán sử dụng TK 131 – Phải thu khách hàng. Nợ phải thu được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng, theo từng nội dung phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các công nợ, để có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu khó đòi. ü Chứng từ, sổ sách sử dụng: + Hóa đơn GTGT + Hợp đồng kinh tế + Phiếu thu, giấy báo có + Sổ chi tiết, sổ cái TK 131 + Sổ chi tiết thanh toán với người bán,… ü Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến các khoản phải thu của khách hàng được thể hiện qua sơ đồ sau: TK 511 Doanh thu bán hàng TK 131 TK 111, 112 Khách hàng thanh toán nợ TK 333 Thuế GTGT Các khoản chi hộ khách hàng TK 635 Chiết khấu thanh toán TK 521, 531, 532 CKTM, GGHB, HBTL TK 333 Thuế GTGT đầu ra TK 331 Bù trừ nợ TK 711 Thu nhập khác TK 413 Đánh giá tăng các khoản phải thu ngoại tệ cuối kỳ Đánh giá giảm các khoản phải thu ngoại tệ cuối kỳ TK 111,112 Sơ đồ 2.21: Sơ đồ hạch toán các khoản phải thu khách hàng Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua được thể hiện trên sơ đồ sau: Hoá đơn GTGT, phiếu thu… Nhật ký chung Sổ chi tiết thanh toán với người mua Sổ cái TK 131 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp phải thu của khách hàng Sơ đồ 2.22: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Biểu số 2.39: Sổ cái TK 131 SỔ CÁI Tài khoản: 131 – Phải thu của khách hàng Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010 Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số phát sinh (VNĐ) NT SH Trang số stt dòng PS nợ PS có Số dư đầu tháng 1.836.429.000 Số phát sinh 02/11 PT 047 Thu tiền bán hàng 22 14 112 890.112.198 04/11 PT 104 Nhận tiền hàng 22 15 111 361.204.272 10/11 HĐ 402 Bán hàng chịu 23 12 511, 3331 567.210.924 … … … ... … … … … Cộng PS 3.025.333.940 2.784.365.236 Số dư cuối tháng 2.077.397.704 Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán) Ø Kế toán các khoản phải thu khác ü Tài khoản sử dụng: Để phản ánh tình hình biến động của các khoản phải thu khác, kế toán sử dụng TK 138 – “Phải thu khác”. Các khoản phải thu khác bao gồm: Giá trị tài sản thiếu đã phát hiện nhưng chưa rõ nguyên nhân,các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể gây ra; các khoản cho vay, cho mượn mang tính chất tạm thời không lấy lãi. TK 138 được chi tiết thành các Tk cấp 2 như sau: + TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý + TK 1388 – Phải thu khác ü Chứng từ, sổ sách sử dụng: + Phiếu thu, phiếu chi + Giấy báo nợ, giấy báo có + Ủy nhiệm chi + Sổ chi tiết, sổ cái TK 138,… ü Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến các khoản phải thu khác như sau: - Khi kiểm kê phát hiện thiếu tiền, vật tư, hàng hóa chưa rõ nguyên nhân: Nợ TK 1381 Có TK 111, 112, 152, 156,.. - Khi kiểm kê phát hiện thiếu TSCĐ chưa rõ nguyên nhân: Nợ TK 1381 Nợ TK 214 Có TK 211: - Khi có quyết định xử lý về vật tư, tài sản thiếu: Nợ TK 111, 1388, 334,.. Có TK 1381 - Các khoản cho vay, mượn vật tư, tiền tạm thời, chi hộ cho khách hàng: Nợ TK 1388 Có TK 111, 112, 152,.. - Lãi thu từ hoạt động tài chính: Nợ TK 111, 112, 1388 Có TK 515 - Khi thu hồi được các khoản nợ phải thu khác: Nợ TK 111, 112 Có TK 1388 2.7.1.2 Kế toán các khoản phải trả Ø Kế toán các khoản phải trả người bán ü Tài khoản sử dụng: Kế toán tại Công ty sử dụng TK 331 - Phải trả cho người bán để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thanh toán với người cung cấp. Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. ü Chứng từ, sổ sách sử dụng: + Phiếu chi, giấy báo nợ + Hoá đơn GTGT + Hợp đồng kinh tế + Sổ chi tiết TK 331 + Sổ chi tiết thanh toán với người bán + Sổ cái TK 331 ü Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến các khoản phải trả người bán được thể hiện qua sơ đồ sau: Ứng trước, thanh toán tiền cho người bán TK 152, 153, 211 Mua chịu vật tư, tài sản chưa thanh toán TK 152, 153, 156, 211 TK 131 Mua vật tư, hàng hóa đưa ngay vào sản xuất TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT Bù trừ các khoản phải thu Giảm giá, hàng mua trả lại, chiết khấu thương mại Chiết khấu thanh toán TK111, 112, 311.. TK 133 TK 515 TK 331 TK 627, 641, 642 Sơ đồ 2.23: Sơ đồ hạch toán các khoản phải trả người bán Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người bán được thể hiện trên sơ đồ sau: Hoá đơn GTGT, phiếu chi… Nhật ký chung Sổ chi tiết thanh toán với người bán Sổ cái TK 331 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp phải trả cho người bán Sơ đồ 2.24: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người bán Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Biểu số 2.40: Sổ cái TK 331 SỔ CÁI Tài khoản: 331 – Phải trả người bán Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010 Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số phát sinh (VNĐ) NT SH Trang số stt dòng PS nợ PS có Số dư đầu tháng 2.536.149.479 Số phát sinh 03/11 054 Cước vận chuyển 31 12 152 45.040.092 04/11 PC 204 Thanh toán tiền chỉ 31 13 112 233.355.623 … … … ... … … … … Cộng PS 3.375.266.090 3.110.547.618 Số dư cuối tháng 2.271.431.007 Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán) Ø Kế toán các khoản phải trả khác ü Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 338 – “Phải trả, phải nộp khác” để phản ánh cáckhoản phải trả khác. Các khoản phải trả khác tại Công ty bao gồm các khoản như: tài sản thừa chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý, các khoản nhận ký quỹ ký cược, đi vay đi mượn tạm thời. Và được chi tiết thành các tiểu khoản sau: + TK 3381: Tài sản thừa chờ xử lý + TK 3382: Kinh phí công đoàn + TK 3383: Bảo hiểm xã hội + TK 3384: Bảo hiểm y tế + TK 3388: Phải trả, phải nộp khác + TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện + TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp ü Chứng từ, sổ sách sử dụng: + Biên bản kiểm kê TSCĐ + Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hoá + Các chứng từ khác + Sổ chi tiết tài khoản + Bảng tổng hợp công nợ + Sổ cái tài khoản 338,… ü Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến các khoản phải khác như sau: - Khi kiểm kê phát hiện thừa tiền, vật tư, TSCĐ chưa rõ nguyên nhân: Nợ TK 111, 112, 152, 211,.. Có TK 3381 - Khi có quyết định xử lý về việc phát hiện thừa vật tư, tài sản: Nợ TK 3381 Có TK 3388, 441, 411, 711,.. - Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: Nợ TK 622, 627, 641, 642 Nợ TK 334 Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3389) - Khi nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn: Nợ TK 111, 112 Có TK 3388 - Khi vay mươn vật tư, tiền vốn tạm thời: Nợ TK 111, 152,.. Có TK 3388 - Khi thanh toán các khoản phải trả khác: Nợ TK 338 Có TK 111, 112 2.7.1.3 Kế toán các khoản tạm ứng Ø Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 141 để theo dõi các khoản tạm ứng của Công ty cho cán bộ, công nhân, người lao động trong Công ty và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó. TK 141 được chi tiết cho từng đối tượng. Các khoản tạm ứng như: tạm ứng mua nguyên vật liệu, mua tài sản, tạm ứng lương, tạm tứng tiền công tác phí, tạm ứng cho công tác văn phòng… Ø Chứng từ và sổ sách sử dụng: + Phiếu thu, phiếu chi + Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng + Các chứng từ khác + Sổ chi tiết tạm ứng + Sổ tổng hợp tạm ứng + Sổ cái TK 141 Ø Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán các khoản tạm ứng được khái quát theo sơ đồ sau: TK 141 TK 111,112, 152 TK 152, 153, 241, 621, 623, 627... Tạm ứng tiền, vật tư Các khoản chi tạm ứng sử dụng không hết Quyết toán khoản tạm ứng TK 111, 152, 334 Sơ đồ 2.25: Sơ đồ hạch toán các khoản tạm ứng Biểu số 2.41: Sổ cái TK 141 Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản: 141 – Tạm ứng Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010 Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số phát sinh (VNĐ) NT SH Trang số stt dòng PS nợ PS có Số dư đầu tháng 63.352.250 Số phát sinh 01/11 PC 021 Tạm ứng tiền đi công tác 27 12 111 3.000.000 02/11 PN 067 Thanh toán tiền tạm ứng 27 13 627 4.290.110 … … … ... … … … … Cộng PS 275.450.726 241.304.215 Số dư cuối tháng 97.498.761 Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán) 2.7.1.4 Kế toán các khoản phải trả, phải nộp nhà nước Ø Tài khoản sử dụng: Để theo dõi tình hình thanh toán với Nhà nước kế toán sử dụng TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”. TK 333 có 9 tài khoản cấp 2: + TK 3331: Thuế GTGT phải nộp + TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt + TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu + TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp + TK 3335: Thuế thu nhập cá nhân + TK 3336: Thuế tài nguyên + TK 3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất + TK 3338: Các khoản thuế khác + TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp Ngoài TK 333, kế toán còn sử dụng TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”. TK 133 có các tài khoản cấp 2: + TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ + TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ Ø Chứng từ và sổ sách sử dụng: + Hoá đơn GTGT + Các chứng từ khác có liên quan + Sổ chi tiêt TK 133, 333 + Sổ theo dõi thuế GTGT + Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại + Sổ cái TK 133, 333 Hàng tháng, kế toán lập bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào; Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra; Bảng phân bổ thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào được khấu trừ trong kỳ; Tờ khai thuế GTGT theo mẫu của Bộ tài chính ban hành để thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước. Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Biểu số 2.42: Sổ cái TK 133 SỔ CÁI Tài khoản: 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010 Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số phát sinh (VNĐ) NT SH Trang số stt dòng PS nợ PS có Số dư đầu tháng 394.254.251 Số PS 02/11 PNK 504 Mua vải cotton 46 1 331 26.000.000 03/11 PNK 602 Mua cúc áo 46 2 112 114.960 03/11 HĐ 0067 Mua máy vắt sổ 46 3 112 6.200.000 … … … ... … … … … 30/11 KC54 K/c thuế VAT khấu trừ 48 18 3331 2.060.450.341 Cộng PS 2.060.450.341 2.060.450.341 Số dư cuối tháng Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán) Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Biểu số 2.43: Sổ chi tiết TK 3331 SỔ CHI TIẾT TK 3331 – THUẾ GTGT PHẢI NỘP Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh (VNĐ) NT SH PS nợ PS có Số dư đầu tháng 134.267.500 Số PS 17/11 HĐ 480 Bán hàng – VAT 131 31.272.000 21/11 HĐ 481 Bán hàng – VAT 131 28.503.125 … … … … … … 30/11 KC54 K/c thuế VAT khấu trừ 133 2.060.450.341 Cộng PS 2.234.501.125 2.297.216.251 Số dư cuối tháng 196.982.626 Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán 2.7.2 Tổ chức kế toán vốn bằng tiền Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động, làm chức năng vật ngang giá chung trong các quan hệ trao đổi mua bán giữa Công ty với các doanh nghiệp khác. Vốn bằng tiền của Công ty bao gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển (kể cả ngoại tệ, vàng bạc đá quý, kim khí quý). Vốn bằng tiền có tính thanh khoản rất cao, dễ chuyển đổi thành tài sản. Sự luân chuyển vốn bằng tiền có liên quan hầu hết đến các khâu của quá trình sản xuất. Thông qua đó, có thể đánh giá tình hình tài chính và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền luôn vận động liên tục, dễ bị tham ô và sử dụng lãng phí. Vì vậy cần phải quản lý chặt chẽ, kịp thời, tiết kiệm và hiệu quả. 2.7.2.1 Kế toán tiền mặt Vốn bằng tiền được bảo quản tại quỹ của đơn vị gọi là tiền mặt, nó có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Tại Công ty tiền mặt tồn tại dưới dạng đồng nội tệ và đồng ngoại tệ. Công ty luôn có một lượng tiền mặt tồn quỹ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của mình hoạt động liên tục không gián đoạn. Ø Tài khoản sử dụng : Để hạch toán kế toán tiền mặt kế toán tại Công ty sử dụng TK111 – “Tiền mặt”. TK 111 chi tiết thành 3 TK cấp 2: + TK 1111: Tiền Việt Nam + TK 1112: Tiền mặt ngoại tệ + TK 1113: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Ø Chứng từ sử dụng: + Phiếu chi, Phiếu thu + Giấy đề nghị thu tiền, chi tiền + Giấy đề nghị tạm ứng + Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT + Các chứng từ khác có liên quan. Ø Sổ sách sử dụng: + Báo cáo thu, chi tiền mặt + Sổ chi tổng hợp TK 1111 + sổ cái TK 111 + Sổ chi tiết quỹ tiền mặt + Sổ tổng hợp chi tiết TK 111 Ø Phương pháp hạch toán: TK 112 Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt TK 111 TK 152, 211 Mua NVL ,TSCĐ phục vụ doanh nghiệp TK 131, Khách hàng thanh toán nợ, ứng trước tiền hàng TK 3381 Kiểm kê phát hiện thừa TK 711 Thu từ các hoạt động bất thường TK 112 Rút tiền mặt tại quỹ đem gửi ngân hàng TK 333 TK 331 Xuất quỹ trả nhà cung cấp, hay ứng trước tiền TK 1381 Kiểm kê phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân TK 515 Thu nhập từ HĐTC Thuế GTGT Sơ đồ 2.26: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền mặt Biểu số 2.44: Sổ cái TK 111 Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản: 111 – Tiền mặt Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010 Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số phát sinh (VNĐ) NT SH Trang số stt dòng PS nợ PS có Số dư đầu tháng 126.950.722 Số phát sinh 01/11 GBN 021 Rút tiền về nhập quỹ 21 11 112 200.000.000 02/11 PC 057 Thanh toán tiền tiếp khách 21 12 642 2.720.000 … … … ... … … … … Cộng PS 1.025.719.110 1.062.182.600 Số dư cuối tháng 90.487.232 Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán) 2.7.2.1 Kế toán tiền gửi ngân hàng Phần lớn tiền của Công ty được gửi ở ngân hàng để thực hiện việc thanh toán an toàn, tiện dụng. Lãi từ tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào thu nhập tài chính. Ø Tài khoản sử dụng: Để hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng kế toán sử dụng TK 112 – “Tiền gửi ngân hàng”. TK 112 được chia làm 3 TK cấp 2: + TK 1121: Tiền gửi ngân hàng bằng đồng Việt Nam + TK 1122: Tiền gửi ngân hàng bằng đồng ngoại tệ + TK 1123: Tiền gửi bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Ø Chứng từ, sổ sách sử dụng + Giấy báo nợ, giấy báo có + Giấy ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi + Các loại séc + Giấy báo dư cuối tháng + Sổ tiền gửi ngân hàng + Sổ cái TK 112,.. Ø Quy trình hạch toán: 111 112 Xuất quỹ tiền mặt gửi ngân hàng 131 Khách hàng thanh toán nợ Các khoản thu nhập bằng TGNH 511, 711, 515 111 Rút TGNH về nhập quỹ 152, 211 Mua vật tư, tài sản Chuyển khoản trả nhà cung cấp, hay ứng trước 331 Sơ đồ 2.27: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ tiền gửi ngân hàng Biểu số 2.45: Sổ cái TK 112 Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản: 112 – Tiền gửi ngân hàng Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010 Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số phát sinh (VNĐ) NT SH Trang số stt dòng PS nợ PS có Số dư đầu tháng 664.885.433 Số phát sinh 01/11 GBN 021 Rút tiền về nhập quỹ 21 11 111 200.000.000 03/11 GBN 057 Thanh toán phí hải quan 23 5 627 7.700.000 … … … … … … … … Cộng PS 3.778.232.097 3.455.631.218 Số dư cuối tháng 987.486.312 Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán) 2.7.3 Tổ chức kế toán nguồn vốn và phân phối kết quả kinh doanh. Nguồn vốn của Công ty được hình thành từ những nguồn cơ bản sau: + Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 100% vốn của Hàn Quốc do tập đoàn Daewoo International Corporation tại Pusan Hàn Quốc đầu tư. + Vốn đóng góp bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Quá trình phân phối kết quả kinh doanh được thực hiện như sau: + Bù lỗ của các năm trước + Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: 25% + Nôp các khoản tiền phạt vi phạm pháp luật + Trừ các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng không được tính vào chi phí hợp lệ khi xác định thu nhập chịu thuế + Lập quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng, quỹ dự phòng tài chính + Số còn lại chia cho các thành viên tùy theo mức độ đóng góp Ø Tài khoản sử dụng: + TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh ü TK 4111 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu ü TK 4118 – Vốn khác + TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản + TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái + TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển + TK 415 – Quỹ dự phòng tài chính + TK 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu + TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối ü TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước ü TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay + TK 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi ü TK 3531 – Quỹ khen thưởng ü TK 3532 – Quỹ phúc lợi + TK 441 – Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Ø Sổ sách sử dụng: + Sổ chi tiết và sổ cái các TK 411, 412, 413, 414,… + Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh Biểu số 2.46: Sổ cái TK 353 Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản: 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 30/11/2010 Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số phát sinh (VNĐ) NT SH Trang số stt dòng PS nợ PS có Số dư đầu tháng 208.524.000 Số phát sinh 10/11 054 Thưởng CNV 27 18 112 126.250.000 12/11 PC 098 Chi liên hoan 27 19 111 2.050.000 … … … … … … … … Cộng PS 162.899.000 Số dư cuối tháng 45.625.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán) 2.8 Công tác kiểm tra kế toán và kiểm toán nội bộ tại Công ty 2.8.1 Công tác kiểm tra kế toán Nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý nên công tác kiểm tra kế toán trong Công ty được thực hiện khá tốt. Tất cả các chứng từ kế toán kế toán do Công ty lập ra hay từ bên ngoài chuyển đến đều được tập trung tại phòng kế toán và tuân theo đúng trình tự luân chuyển. Các kế toán viên kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của tất cả các chứng từ đó, nếu đảm bảo mới dùng làm căn cứ để nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán. Hàng tháng có sự kiểm tra đối chiếu giữa kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp. Định kỳ có sự đối chiếu giữa thủ kho và kế toán. Mọi chênh lệch đều được xác minh và làm rõ nguyên nhân. 2.8.2 Kiểm toán nội bộ Hiện nay Công ty chưa có bộ phận kiểm toán nội bộ riêng. Hàng năm, Công ty thuê kiểm toán độc lập về kiểm toán. Công ty kiểm toán đã thực hiện công việc kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Quốc tế được thừa nhận tại Việt Nam, các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và quy chế kiểm toán độc lập hiện hành ở Việt Nam. 2.9 Báo cáo kế toán tài chính và báo cáo kế toán quản trị tại Công ty 2.9.1 Hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị Công ty đang áp dụng hệ thống báo các tài chính được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty bao gồm: Ø Báo cáo tài chính: + Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01-DN + Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Mẫu B02- DN + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03- DN + Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09- DN Ø Báo cáo kế toán quản trị: + Báo cáo chi phí theo yếu tố + Báo cáo giá thành + Báo cáo về kế hoạch sản xuất + Báo cáo về kế hoạch lợi nhuận khi có nhu cầu cần thiết. 2.9.2 Căn cứ, phương pháp lập các loại báo cáo tài chính và phân tích tài chính tại Công ty Ø Bảng cân đối kế toán: ü Nguồn số liệu: + Căn cứ vào sổ kế toán kỳ này của các tài khoản từ loại 1 đến loại 4 và tài khoản loại 0. + Căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm trước. ü Phương pháp lập: + Số liệu trên cột “Số đầu năm” của bảng cân đối kế toán năm nay lấy số từ cột “số cuối năm” của bảng cân đối kế toán năm trước, ghi tương ứng. + Số liệu trên cột “ Số cuối năm” lấy số dư cuối kỳ trên sổ kế toán kỳ này của các tài khoản 1, 2, 3, 4, 0. + Số liệu ghi vào cột “Thuyết minh” của báo cáo này thể hiện số liệu chi tiết của chỉ tiêu này trong bảng thuyết minh báo cáo tài chính năm. + Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và mã số. + Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức trong ngoặc đơn. Ø Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: ü Nguồn số liệu: + Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước. + Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. ü Phương pháp lập: + Số liệu ghi vào cột “Năm trước” của báo cáo năm nay được lấy số từ cột “Năm nay” của báo cáo năm trước theo từng chỉ tiêu tương ứng. + Số liệu trên cột “ Năm nay” lấy số dư cuối kỳ trên sổ kế toán kỳ này của các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 Ø Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Cơ sở lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ: + Bảng cân đối kế toán. + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. + Thuyết minh báo cáo tài chính. + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước. + Các tài liệu kế toán khác nhau: Sổ kế toán tổng hợp, Sổ kế toán chi tiết các tài khoản “tiền mặt”, “tiền gửi ngân hàng”, Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan khác, … Ø Thuyết minh báo cáo tài chính: Cơ sở lập thuyết minh báo cáo tài chính: + Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo và Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước. + Căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết có liên quan. + Căn cứ vào tình hình thực tế của Công ty và các tài liệu liên quan khác. Sau đây là một số báo cáo tài chính của Công ty trong tháng 11 năm 2010: Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Mẫu B02 – DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Biểu số 2.47: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 11 năm 2010 Đvt: Vnđ CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Kỳ này Kỳ trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 9.923.548.225 7.616.384.615 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0 3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) 10 9.923.548.225 7.616.384.615 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 8.909.056.159 6.846.549.513 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) 20 1.014.492.066 769.835.102 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 148.113.470 98.696.503 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 340.461.350 198.506.348 8. Chi phí bán hàng 24 112.626.904 93.875.945 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 196.471.421 138.578.420 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + (21 – 22) – (24 + 25) 30 513.045.861 437.570.892 11. Thu nhập khác 31 57.687.269 48.210.745 12. Chi phí khác 32 75.845.286 61.508.281 13. Lợi nhuận khác 40 -18.158.017 -13.297.536 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 494.887.844 424.273.356 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 VI.30 123.721.961 106.068.339 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 0 0 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 371.165.883 318.205.017 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 0 0 Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán) Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel Địa chỉ: Lô 1 – Khu CN Khai Quang – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Mẫu B01 – DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Biểu số 2.48: Bảng cân đối kế toán BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Đvt: Vnđ TÀI SẢN MÃ SỐ SỐ CUỐI KỲ SỐ ĐẦU KY A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 + 120 + 130 +145 +150) 100 35.429.250.065 24.268.938.522 I/ Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.077.973.544 908.561.463 1. Tiền 111 1.077.973.544 908.561.463 2. Các khoản tương đương tiền 112 II/ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 1. Đầu tư ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 III/ Các khoản phải thu ngắn hạn 130 21.865.605.944 16.346.477.501 1. Phải thu khách hàng 131 2.077.397.704 170.692.998 2. Trả trước cho người bán 132 213.868.666 231.221.384 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD 134 5. Các khoản phải thu khác 135 19.658.649.468 15.944.563.119 6. Dự phòng phải thu khó đòi 139 (84.309.894) IV/ Hàng tồn kho 140 11.181.981.888 6.146.122.306 1. Hàng tồn kho 141 11.181.981.888 6.146.122.306 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 V/ Tài sản ngắn hạn khác 150 867.777.252 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 394.254.251 3. Thuế và các khoản phải thu của Nhà nước 154 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 122.561.250 473.523.001 B. TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 200 22.973.830.073 29.037.314.492 I/ Các khoản phải thu dài hạn 210 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 212 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 4. Phải thu dài hạn khác 218 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 II/ Tài sản cố định 220 22.132.687.480 26.578.667.115 1. Tài sản cố định hữu hình 221 22.043.926.513 26.438.893.197 - Nguyên giá 222 38.698.757.802 31.729.386.385 - Giá trị hao mòn lũy kế 223 (16.654.831.289) (5.290.493.188) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 - Nguyên giá 225 - Giá trị hao mòn lũy kế 226 3. Tài sản cố định vô hình 227 88.760.967 139.773.918 - Nguyên giá 228 298.386.180 174.717.500 - Giá trị hao mòn lũy kế 229 (209.625.213) (34.943.582) 4. Chi phí xây dựng dở dang 230 III/ Bất động sản đầu tư 240 - Nguyên giá 241 - Giá trị hao mòn lũy kế 242 IV/ Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 3. Đầu tư dài hạn khác 258 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 259 V/ Tài sản dài hạn khác 260 841.142.593 2.458.647.377 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 841.142.593 2.443.047.377 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 3. Tài sản dài hạn khác 268 15.600.000 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 58.403.080.138 53.306.253.014 NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 9.167.129.566 5.377.493.229 I/ Nợ ngắn hạn 310 9.167.129.566 5.377.493.229 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 2. Phải trả người bán 312 2.271.431.007 2.306.125.784 3. Người mua trả trước tiền 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 562.715.126 342.526.946 5. Phải trả người lao động 315 885.412.485 1.353.583.137 6. Chi phí phải trả 316 3.202.501.503 7. Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐXD 318 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 2.245.069.445 1.375.257.362 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 II/ Nợ dài hạn 330 1. Phải trả dài hạn người bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 5. Thuế thu nhập hoãn lại 335 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7. Dự phòng phải trả ngắn hạn 337 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU ( 400 = 410 + 430) 400 49.235.950.572 47.928.759.785 I/ Vốn chủ sở hữu 410 49.190.325.572 47.928.759.785 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 44.967.300.000 44.967.300.000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ 414 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 4.223.025.572 2.961.459.785 11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421 II/ Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 45.625.000 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 45.625.000 2. Nguồn kinh phí 432 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440 58.403.080.138 53.306.253.014 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CĐKT 1. Tài sản thuê ngoài 2. Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi, ký cược 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán) PHẦN 3 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH DAEWOO STC & APPAREL 3.1 Một số nhận xét về công tác hạch toán kế toán tại Công ty Sau một thời gian tìm hiểu thực tế về công tác kế toán tại Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel, cùng với lượng kiến thức hạn chế của mình em xin đưa ra một số nhận xét về công tác tổ chức kế toán tại Công ty như sau: 3.1.1 Ưu điểm Ø Về cơ cấu tổ chức quản lý: Bộ máy quản lý được tổ chức gọn nhẹ, phù hợp, có đầy đủ các phòng ban theo yêu cầu quản lý, giữa các phòng ban chức năng có sự tách bạch chức năng và nhiệm vụ mà thông tin được cung cấp kịp thời, chính xác cho ban lãnh đạo Công ty. Ø Về công tác tổ chức kế toán: ü Tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán được bố trí theo mô hình tập trung, tạo nên sự thống nhất chặt chẽ. Công tác kế toán được phân chia thành các phần hành cụ thể giúp phòng kế toán bao quát được toàn bộ các nghiệp vụ kế toán phát sinh hàng ngày, đảm bảo sự phân công nhiệm vụ, gắn trách nhiệm rõ ràng giữa các nhân viên kế toán do đó đạt được hiệu quả cao trong công việc. Trình độ và năng lực của nhân viên kế toán không ngừng được cải thiện và nâng cao. ü Hình thức kế toán: Hiện nay Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, cụ thể là áp dụng phần mềm kế toán SMARTBOOKS. Phần mềm kế toán này được thiết kế theo hình thức kế toán nhật kí chung, ưu điểm của hình thức này là ghi chép đơn giản, số liệu kế toán dễ đối chiếu, dễ kiểm tra. Việc áp dụng kế toán máy vào trong công tác kế toán đã giúp ích rất nhiều cho kế toán viên, đặc biệt trong việc giảm bớt những công tác thủ công. Nhờ vậy mà công tác kế toán đã được giảm nhẹ đáng kể và cũng góp phần hạn chế được những nhầm lẫn sai sót trong quá trình lên sổ và báo cáo. ü Hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách và báo cáo kế toán: Hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo kế toán áp dụng tại Công ty đảm bảo tính hợp lý, hơp lệ, phù hợp với chế độ kế toán hiện hành của Bộ tài chính. Ngoài ra, Công ty còn thiết kế một số sổ sách và bảng biểu để phù hợp với đặc thù hoạt động của mình, hỗ trợ cho việc hạch toán kế toán được thuận lợi hơn. 3.1.2 Một số hạn chế và biện pháp khắc phục 3.1.2.1 Hạn chế Nhìn chung công tác quản lý hạch toán kế toán đã có nhiều sự cố gắng của toàn thể cán bộ Công ty, đặc biệt là phòng kế toán. Song bên cạnh đó vẫn còn những tồn tại mặt hạn chế nhất định: Ø Về công tác hạch toán vật tư: Công ty sử dụng TK 152 – Nguyên vật liệu để hạch toán công cụ dụng cụ. Là một Công ty chuyên gia công các mặt hàng nhưng Công ty không mở TK 002 – Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công Ø Về công tác hạch toán TSCĐ: Công ty trích khấu hao của tất cả các TSCĐ theo phương pháp đường thẳng là không linh hoạt vì mỗi tài sản có đặc điểm riêng nên cần có phương pháp tính khấu hao khác nhau. Ø Về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Công ty không tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất. Tất cả tiền lương nghỉ phép, các khoản phụ cấp đều được hạch toán cùng với lương chính, như vậy nếu tháng nào có công nhân nghỉ phép nhiều thì làm tăng chi phí nhân công trực tiếp của tháng đó, điều này làm ảnh hưởng tới chi phí và doanh thu của Công ty. Ø Về công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: Công ty không đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ mà thực tế vẫn có sản phẩm dở dang nên giá trị của sản phẩm dở dang chưa được phản ánh hợp lý, ảnh hưởng đến sự chính xác của giá thành sản phẩm. Công ty lựa chọn phương pháp tính giá thành là phương pháp giản đơn là chưa hợp lý, vì đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất là liên tục. 3.1.2.2 Biện pháp khắc phục Ø Về công tác hạch toán vật tư: Công ty nên mở thêm TK 002 – Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công để thuận tiện cho việc hạch toán hàng tồn kho. Hàng tháng, kế toán vật tư cần đối chiếu sổ sách để kịp thời điều chỉnh khi phát hiện sai sót. Ø Về công tác hạch toán TSCĐ: Cần linh hoạt cho từng nhóm TSCĐ, như với nhà cửa, vật kiến trúc thì khấu hao theo phương pháp đường thẳng, với máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải do dễ bị lỗi thời, lạc hậu, tính năng công suất giảm dần trong quá trình sử dụng nên tính khấu hao theo phương pháp khấu hao nhanh hoặc khấu hao theo sản lượng. Ø Về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Công ty nên thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất để ổn định chi phí, ổn định giá thành. Ø Về công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: Công ty nên tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang, cụ thể nên áp dụng phương pháp số lượng ước tính tương đương. Theo phương pháp này căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành và số lượng sản phẩm dở dang với mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang để quy đổi ra sản phẩm hoàn thành tương đương, sau đó phân bổ chi phí cho sản phẩm dở dang theo từng khoản mục. Do đặc điểm của quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm là liên tục, Công ty nên chọn phương pháp tính giá thành phân bước để tính giá thành sản phẩm. KẾT LUẬN Đi cùng với sự hội nhập và phát triển của nền kinh tế thị trường Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel đã không ngừng nâng cao năng lực quản lý, trình độ tay nghề của cán bộ công nhân viên trong, đồng thời từng bước khắc phục những khó khăn tìm ra những biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm của Công ty trên thị trường, khẳng định thương hiệu của mình. Qua quá trình học tập và nghiên cứu lý thuyết tại Trường Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh và thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của Th.S Hoàng Hà và các anh chị, cô chú phòng kế toán của Công ty, em đã thấy được sự cần thiết và tầm quan trọng của công tác kế toán. Qua đó giúp em có cơ hội hoàn thiện bổ sung những kiến thức kế toán thực tế, có cơ hội vận dụng nhứng kiến thức đã được trang bị tại trường vào thực tiễn. Tuy nhiên với năng lực còn hạn chế nên báo cáo của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo của thầy cô giáo, của các anh chị trong phòng kế toán để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của Th.s Hoàng Hà và các anh chị, các cô chú trong Phòng kế toán của Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2011 Sinh viên thực tập Đào Thị Dung

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Daewoo STC & Apparel 2011.doc
Luận văn liên quan