Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh một thành viên dược phẩm viễn đông

Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh một thành viên dược phẩm viễn đông LỜI NGỎ ĐẦU Trong bất cứ một xã hội nào, nếu muốn sản xuất ra vật liệu của cải hoặc thực hiện quá trình kinh doanh thì vấn đề lao động của con người là vấn đề không thể thiếu được, lao động là một yếu tố cơ bản, là một nhân tố quan trọng trong việc sản xuất cũng như trong việc kinh doanh. Những người lao động làm việc cho người sử dụng lao động họ đều được trả công, hay nói cách khác đó chính là thù lao lao động mà người lao động được hưởng khi mà họ bỏ ra sức lao động của mình. Đối với người lao động tiền lương có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình. Do đó tiền lương có thể là động lực thúc đẩy người lao động tăng năng suất lao động nếu họ được trả đúng theo sức lao động họ đóng góp, nhưng cũng có thể làm giảm năng suất lao động khiến cho quá trình sản xuất chậm lại, không đạt hiệu quả nếu tiền lương được trả thấp hơn sức lao động của người lao động bỏ ra. ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lương là sự cụ thể hơn của quá trình phân phối của cải vật chất do chính người lao động làm ra. Vì vậy việc xây dựng thang lương, bảng lương, lựa chọn các hình thức trả lương hợp lý để sao cho tiền lương vừa là khoản thu nhập để người lao động đảm bảo nhu cầu cả vật chất lẫn tinh thần, đồng thời làm cho tiền lương trở thành động lực thúc đẩy người lao động làm việc tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm hơn với công việc thực sự là việc làm cần thiết. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH một thành viên Dược Phẩm Viễn Đông em đã có cơ hội và điều kiện được tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty. Nó đã giúp em rất nhiều trong việc củng cố và mở mang hơn cho em những kiến thức em đã được học tại trường mà em chưa có điều kiện để được áp dụng thực hành. Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình giúp đỡ, hướng dẫn của cô giáo Hoàng Thị Hà ,cũng như sự nhiệt tình của Ban Giám đốc và các Anh, Chị trong Công ty, đặc biệt là Phòng Kế toán trong thời gian thực tập vừa qua, đã giúp em hoàn thành được chuyên đề thực tập này. Nội dung của chuyên đề, ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chương chính sau đây: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông. Chương 3: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông.

doc91 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3226 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh một thành viên dược phẩm viễn đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
háp kế toán. Để cho quá trình tái sản xuất xã hội nói chung và quá trình sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp nói riêng được diễn ra thường xuyên liên tục thì một vấn đề thiết yếu là phải tái sản xuất sức lao động. Người lao động phải có vật phẩm tiêu dùng để tái sản xuất sức lao động, vì vậy khi họ tham gia lao động sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải trả thù lao lao động cho họ đó chính là tiền lương. Hiện nay tại Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian mà cụ thể là lương thời gian và theo Doanh số (Hệ số thu nhập): Lương tháng = Mức lương tối thiểu x Hệ số lương + Phụ cấp(nếucó) X Số ngày làm việc thực tế Số ngày làm việc theo chế độ (22 ngày) Lương ngày=Lương tháng/số ngày làm việc theo chế độ. Lương thời gian được áp dụng cho các phòng ban, bộ phận quản lý, tính theo hệ số lương của Công ty. Cách tính lương theo thời gian áp dụng cho các phòng ban, ngoài ra Công ty còn tính lương theo mức khoán doanh số (thu nhập) đối với những nhân viên kinh doanh của Công ty, tuy vậy mức lương này cũng không cố định mà luôn thay đổi tuỳ thuộc vào tình hình thị trường. Việc xác định tiền lương phải trả cho người lao động căn cứ vào hệ số mức lương cấp bậc, chức vụ và phụ cấp trách nhiệm (nếu có). Ngoài ra, tuỳ theo tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty, nếu công ty đạt được mức doanh thu theo chỉ tiêu, kế hoạch đề ra thì các cán bộ, công nhân viên trong công ty sẽ được hưởng thêm một hệ số lương của công ty, có thể là 1,5 hoặc 2 tuỳ theo mức lợi nhuận đạt được. Ngoài chế độ tiền lương, công ty còn tiến hành xây dựng chế độ tiền thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích trong hoạt động kinh doanh nhằm khuyến khích người lao động có nhiều đóng góp hơn cho sự phát triển của công ty. *. Một số chế độ khác khi tính lương. Ngoài tiền lương được trả hàng tháng, cán bộ công nhân viên trong công ty còn được hưởng phụ cấp và tiền thưởng cụ thể như: Tiền lễ tết: Vào ngày lễ ,ngày nghỉ có hưởng lương được trả 300%lương. Thưởng: Thưởng được chia làm 2 loại; thưởng thường xuyên và thưởng không thường xuyên. Thưởng thường xuyên là thưởng do làm đạt mức doanh số khoán, thưởng không thường xuyên bao gồm thưởng nhân dịp lễ tế, thưởng thi đua Công ty xếp hạng để thưởng, tuy nhiên việc thưởng này Công ty chỉ thực hiện mang tính chất tượng trưng bởi lẽ Công ty xác định là doanh nghiệp tự hạch toán kinh doanh làm nhiều lương cao không cần phải trông chờ vào tiền lương đối với công nhân viên Công ty. Bảng thanh toán lương của Công ty: Bảng thanh toán lương đối với nhân viên kinh doanh (khoán doanh số) Họ và tên Mức khoán doanh số Mức doanh số đạt được Lương đạt doanh số Thưởng theo doanh số (10%) Phạt theo doanh số8% Lương thanh toán Ký nhận Cộng Ngày…tháng…năm Giám đốc Kế toán Nhân viên kinh doanh *. Chế độ thanh toán BHXH tại Công ty Công ty thực hiện theo đúng chế độ hiện hành của Nhà nước như trong trường hợp nghỉ việc vì ốm đau, thai sản, tai nạn rủi ro có xác nhận của cán bộ Y tế. Thời gian nghỉ hưởng BHXH sẽ được căn cứ như sau: - Nếu làm việc trong điều kiện bình thường mà có thời gian đóng BHXH: Dưới 15 năm sẽ được nghỉ 30 ngày/năm. Từ 15 năm đến 30 năm được nghỉ 40 ngày/năm. III.Trên 30 năm được nghỉ 50 ngày/năm. - Nếu làm việc trong môi trường độc hại, nặng nhọc, nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 thì được nghỉ thêm 10 ngày so với mức hưởng ở điều kiện làm việc bình thường. - Nếu bị bệnh dài ngày với các bệnh đặc biệt được Bộ Y tế ban hành thì thời gian nghỉ hưởng BHXH không quá 180 ngày/năm không phân biệt thời gian đóng BHXH. - Tỷ lệ hưởng BHXH trong trường hợp này được hưởng 75% lương cơ bản. - Với công thức tính lương BHXH trả thay lương như sau: Mức lương BHXH trả thay lương = Mức lương cơ bản 22 ngày x Số ngày nghỉ hưởng BHXH x Tỷ lệ hưởng BHXH +. Chế độ thanh toán BHXH trả thay lương tại Công ty. Trong tháng 9/2009, anh Nguyễn Tuấn Anh là nhân viên thuộc Phòng Kế toán của Công ty bị bệnh, có xác nhận của Bác sỹ, Bệnh viện. Theo bảng chấm công số ngày công thực tế của anh là 17 ngày, anh nghỉ ốm 05 ngày. Mức lương cơ bản của anh là 3.042.000đ. Theo chế độ hiện hành thì anh được hưởng mức lương BHXH trả thay lương được tính như sau: Số tiền lương BHXH trả thay lương = 4,68 x 650000 22 ngày x 5 x 75% = 518.500 Vậy anh Tuấn Anh sẽ được hưởng mức lương BHXH trả thay lương tháng 9 là 518.500 đồng. Phiếu nghỉ hưởng BHXH (Giấy chứng nhận nghỉ ốm) được sử dụng tại Công ty theo mẫu sau: (Mặt trước) Tên Cơ quan Y tế Ban hành theo mẫu CV .............. Số 90TC/CĐKT ngày 20/7/99 của BTC Số KB/BA 622 Giấy chứng nhận nghỉ ốm Quyển số: 127 Số: 037 Họ và tên: Nguyễn Tuấn Anh Tuổi: 36 Đơn vị công tác: Công ty Dược Phẩm Viễn Đông. Lý do cho nghỉ: Xuất huyết dạ dày Số ngày cho nghỉ: 05 ngày (Từ ngày 21/09đến hết ngày 25/09/2009) Ngày 25 tháng 09 năm 2009 Xác nhận của phụ trách đơn vị Số ngày nghỉ: 05 ngày (Ký, Họ tên) Y bác sĩ KCB (Đã ký, đóng dấu) Đặng Thị Hường (Mặt sau) Phần BHXH: Số sổ BHXH: 01133943564 1 - Số ngày thực nghỉ được hưởng BHXH : 05 ngày 2 - Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ : ngày 3 - Lương tháng đóng BHXH : 3.042.000 đồng 4 - Lương bình quân ngày : 138.300 đồng 5 - Tỷ lệ hưởng BHXH : 75% 6 - Số tiền hưởng BHXH : 518.500 đồng Ngày 25 tháng 09 năm 2009 Cán bộ Cơ quan BHXH (Ký, Họ tên) Phụ trách BHXH đơn vị (Ký, Họ tên) (Ghi chú: Phần mặt sau căn cứ ghi vào giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH hoặc giấy ra viện) - Bảng thanh toán BHXH: Sau khi tổng hợp tất cả các phiếu nghỉ hưởng BHXH như trên, kế toán lập bảng thanh toán BHXH cho toàn Công ty theo mẫu sau: Đơn vị: Cty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông Số 158/lô6 khu 97-Bạch Đằng-Hạ Lý-Hồng Bàng-HP Mẫu số 04 - LĐTL BẢNG THANH TOÁN BHXH Tháng 09 năm 2009 Nợ 334: 518.500 Có 111:518.500 ĐVT:đồng TT Họ và tên Nghỉ ốm Nghỉ con ốm Nghỉ đẻ Nghỉ tai nạn Tổng số tiền Ký nhận SN ST SN ST SN ST SN ST 1 Nguyễn Tuấn Anh 05 518.500 518.500 Cộng: 518.500 Ngày 30 tháng 9 năm 2009 (Tổng số tiền viết bằng chữ: Năm trăm mười tám nghìn năm trăm đồng) Kế toán BHXH (Ký, Họ tên) Nhân viên theo dõi (Ký, Họ tên) Kế toán trưởng (Ký, Họ tên) * Từ bảng thanh toán BHXH tháng 9/2009, kế toán Công ty lập phiếu chi tiền BHXH trả thay lương cho toàn Công ty. Kế toán Công ty viết phiếu chi tiền mặt chi lương BHXH trả thay lương tháng 9/2009: Đơn vị: Cty dượcphẩm Viễn Đông Địa chỉ: 158/lô6 khu 97.Bạch Đằng-Hạ Lý-Hồng Bàng-HP PHIẾU CHI Ngày 30 tháng 9 năm 2009 Quyển số: 02 Số: 43 NợTK 334 CóTK 111 Mẫu số: 02-TT QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03năm2006 của Bộ Tài chính Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Tuấn Anh Địa chỉ: Phòng Kế toán Lý do chi: Chi lương BHXH tháng 9/2009 Số tiền: 518.500 (Viết bằng chữ) Năm trăm mười tám nghìn năm trăm đồng. Kèm theo: 02 chứng từ gốc Phiếu nghỉ hưởng BHXH và bảng thanh toán lương BHXH. Đã nhận đủ số tiền: 518.500 (viết bằng chữ):năm trăm mười tám nghìn năm trăm đồng chẵn./. Ngày 30 tháng 9 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) * Chứng từ kế toán BHXH trả thay lương Công ty sử dụng gồm: Phiếu nghỉ hưởng BHXH và bảng thanh toán BHXH. - Trong thời gian lao động, người lao động bị ốm được Cơ quan y tế cho phép nghỉ, người được nghỉ phải báo cho Công ty và nộp giấy nghỉ cho người phụ trách chấm công. Số ngày nghỉ thực tế của người lao động căn cứ theo bảng chấm công hàng tháng. - Cuối tháng phiếu nghỉ hưởng BHXH kèm theo bảng chấm công kế toán của đơn vị chuyển về phòng kế toán Công ty để tính BHXH. Tuỳ thuộc vào số người phải thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lương trong tháng của từng đơn vị mà kế toán có thể lập bảng thanh toán BHXH cho từng phòng, ban, bộ phận hay toàn công ty. Cơ sở để lập bảng thanh toán BHXH là phiếu nghỉ hưởng BHXH. Khi lập phải phân bổ chi tiết theo từng trường hợp: nghỉ bản thân ốm, con ốm, tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, thai sản... Trong mỗi khoản phải phân ra số ngày và số tiền trợ cấp BHXH trả thay lương. - Cuối tháng kế toán tính tổng hợp số ngày nghỉ và số tiền trợ cấp cho từng người và cho toàn Công ty, bảng này phải được nhân viên phụ trách về chế độ BHXH của Công ty xác nhận và chuyển cho kế toán trưởng duyệt chi. Bảng này được lập thành 2 liên: 1 liên gửi cho Cơ quan quản lý Quỹ BHXH cấp trên để thanh toán số thực chi, 1 liên lưu tại phòng kế toán cùng các chứng từ khác có liên quan. *. Thực tế công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH một thành viên Dược phẩm Viễn Đông (trực thuộc Tập Đoàn dược phẩm Viễn Đông) Để đảm bảo đời sống sinh hoạt cho các cán bộ, công nhân viên trong Công ty, cứ đầu tháng Công ty cho tạm ứng lương kỳ I. Tuỳ thuộc vào mức lương cơ bản của từng người mà họ có thể ứng lương theo nhu cầu của mình nhưng không được vượt quá mức lương cơ bản của mình. Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương ,sau khi trừ đi các khoản tạm ứng và các khoản phải trích theo lương (phần trừ vào lương của người lao động ) ,kế toán tính ra số tiền lương còn phải trả cho người lao động và làm cơ sở để ghi vào các sổ cái TK 334, TK 338. VD: *Tính lương cho ông Lê Văn Hàm như sau : -Lương cơ bản : 650.000*5,4=3.510.000 -Phụ cấp chức vụ: 650.000*0,4=260.000 -Lương và phụ cấp :3.510.000+260.000 =3.770.000 -Các khoản giảm trừ : 263.900 +BHXH : 3.770.000*5% =188.500 +BHYT : 3.770.000*1% = 37.700 +BHTN : 3.770.000*1% = 37.700 -Tạm ứng kỳ I : 1.000.000 -Kỳ II được lĩnh : 3.770.000-236.900-1.000.000 =2.506.100 * Tính lương cho nhân viên Nguyễn Tuấn Anh như sau: -Lương cơ bản : 650.000*4,68 =3.042.000 -Lương thực tế trong tháng 9 : 650.000*4,68*17/22 =2.350.000 -Số công hưởng BHXH : 650.000*4,68*5*75% /22 =518.500 -Lương tháng 9 : 2.350.000+518.500 =2.868.500 -Các khoản giảm trừ : 212.940 +BHXH : 3.042.000*5% =152.100 +BHYT : 3.042.000*1% =30.420 +BHTN : 3.042.000*1% =30.420 -Tạm ứng kỳ I: 1.000.000 -Kỳ II được lĩnh : 2.868.500-212.940-1.000.000 =1.655.500 BẢNG THANH TOÁN TẠM ỨNG LƯƠNG KỲ I Tháng 9/2009 Đơn vị: Công ty TNHH một thành viên Dược Phẩm Viễn Đông`. Số158/lô6 Khu 97-Bạch đằng-Hạ lý-Hồng bàng-HP ĐVT: đồng Stt Họ và tên Phòng Tạm ứng kỳ I Ký nhận Lê Văn Hàm KD 1000.000 Lê Văn Tiến KD 1000.000 Lê Hải Đức Marketing 1000.000 Trần Quang Huy Marketing 1000.000 Đặng Quỳnh Hoa Marketing 1000.000 Nguyễn Tuấn Anh Kế toán 1000.000 Nguyễn Bích Ngọc Kế toán 1000.000 Lê Thị Dung Kế toán 1000.000 Phạm Thị Diệp Kế toán 1000.000 Trần Thanh Tùng Phân Phối 1000.000 Đặng Hồng Quân Phân Phối 1000.000 Bùi Minh Nguyệt Phân Phối 1000.000 Tổng 12.000.000 Ngày 10 tháng 09 năm 2009 Người lập biểu Kế toán Trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) Đơn vị:Công ty dược phẩm Viễn Đông BẢNG CHẤM CÔNG Mẫu số:01a-LĐTL Số158/lô6 Khu 97-Bạch đằng-Hạ lý-Hồng bàng-HP Tháng 09 năm 2009 (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) STT Họ Tên Ngày trong tháng Tổng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 1 Lê Văn Hàm + + + + tb cn + + + + + tb cn + + + + + tb cn + + + + + tb cn + + + 22 2 Lê Văn Tiến + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22 3 Lê Hải Đức + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22 4 Trần Quang Huy + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22 5 Đặng Quỳnh Hoa + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22 6 Nguyễn Bích Ngọc + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22 7 Lê Thị Dung + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22 8 Nguyễn Tuấn Anh + + + + + + + + + + + + + + ô ô ô ô ô + + + 17 9 Phạm Thị Diệp + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22 10 Trần Thanh Tùng + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22 11 Đặng Hồng Quân + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22 12 Bùi Minh Nguyệt + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22 13 Cộng 259 Ngày 30 tháng 09 năm 2009 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt (Ký,họ tên) (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) Ký hiệu chấm công :-Lương thời gian :+ -ốm,điều dưỡng :Ô Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Mẫu số 02-LĐTL Số158/Lô6 Khu 97-Bạch Đằng-Hạ Lý-Hồng Bàng-HP Kỳ II Tháng 09 năm 2009 (ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) ĐVT:1.000đ Stt Họ Và Tên LCB (Theo 650) HSL Lương thời gian Nghỉ việc hưởng 75%lương Phụ Cấp CV Tổng Lương Tạm ứng kỳ I Các khoản khấu trừ vào lương Kỳ II được lĩnh Số công Số tiền Số công Số tiền BHXH 5% BHYT 1% BHTN 1% Tổng 1 Lê Văn Hàm 3.510 5,4 22 3.510 260 3.770 1.000 188,5 37,7 37,7 263,9 2.506,1 2 Lê Văn Tiến 3.380 5,2 22 3.380 195 3.575 1.000 178,7 35,75 35,75 250,25 2.324,7 3 Lê Hải Đức 3.250 5,0 22 3.250 0 3.250 1.000 162,5 32,5 32,5 227,5 2.022,5 4 Trần Quang Huy 3.250 5,0 22 3.250 0 3.250 1.000 162,5 32,5 32,5 227,5 2.022,5 5 Đặng Quỳnh Hoa 3.120 4,8 22 3.120 0 3.120 1.000 156 31,2 31,2 218,4 1.901,6 6 Nguyễn Bích Ngọc 3.380 5,2 22 3.380 195 3.575 1.000 178,7 35,75 35,75 250,25 2.324,7 7 Lê Thị Dung 3.042 4,68 22 3.042 0 3.042 1.000 152,1 30,42 30,42 212,94 1.829 8 Nguyễn Tuấn Anh 3.042 4,68 17 2.350 5 518,5 0 3.042 1.000 152,1 30,42 30,42 212,94 1.655,5 9 Phạm Thị Diệp 3.042 4,68 22 3.042 0 3.042 1.000 152,1 30,42 30,42 212,94 1.829 10 Trần Thanh Tùng 3.120 4,8 22 3.120 0 3.120 1.000 156 31,2 31,2 218,4 1.901,6 11 Đặng Hồng Quân 3.120 4,8 22 3.120 0 3.120 1.000 156 31,2 31,2 218,4 1.901,6 12 Bùi Minh Nguyệt 2.925 4,5 22 2.925 0 2.925 1.000 146,25 29,25 29,25 204,75 1.720,3 Cộng 38.181 58,74 259 37.489 5 518,5 650 38.831 12.000 1.941,5 388,3 388,3 2.718,1 23.939 Tổng số tiền(viết bằng chữ):Hai mươi ba triệu chín trăm ba mươi chín nghìn đồng chẵn./. Ngày 30 tháng 9năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông Mẫu số:11-LĐTL Số 158/lô6 bạch đằng-hạ lý –hồng bàng-HP (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006của bộ trưởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 09 năm 2009 ĐVT:1.000đ Ghi có TK Đối tượng sử dụng (ghi nợ các TK) TK334-Phải trả người lao động TK 338-Phải trả ,phải nộp khác TK 335 Tổng cộng Lương Phụ cấp chức vụ Cộng có TK 334 BHXH (338.3) BHYT (3384) BHTN (3389) KPCĐ (3382) Cộng có TK 338 I. TK 641-Chi phí bán hàng 18.785 0 18.785 2.817,8 375,7 187,85 375,7 3.757 22.542 II. TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp 18.704 650 19.354 3.006,9 400,92 200,46 400,92 4.009,2 23.363,2 III. TK 334-Phải trả người lao động IV.TK 338-Phải trả phải nộp khác 518,5 1.941,5 388,3 388,3 2.718,1 2.718,1 518,5 Cộng 37.489 650 38.657,5 7.766,2 1.164,92 776,61 776,62 10.484,3 49.141,8 Ngày 30 tháng 9 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên ) Căn cứ vào bảng thanh toán tạm ứng tiền lương kỳ I, kế toán tiền lương lập phiếu chi tạm ứng lương kỳ I: Đơn vị: Cty Dược phẩm Viễn Đông BạchĐằng-Hạ Lý Hồng Bàng-HP PHIẾU CHI Ngày 10 tháng 9 năm 2009 Mẫu số: 02-TT QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03năm2006 củaBộ Tài chính Quyển số: 2 Số: 20 NợTK:334 CóTK:111 Họ tên người nhận tiền: Phạm Thị Diệp Địa chỉ: Phòng Kế toán Lý do chi: Thanh toán tạm ứng lương kỳ I tháng 9/2009 Số tiền: 12.000.000 (Viết bằng chữ:Mười hai triệu đồng chẵn.) Kèm theo:(01 chứng từ gốc): Bảng tạm ứng tiền lương kỳ I tháng 9/2009. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười hai triệu đồng chẵn./. Ngày 10 tháng 09 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Ngày 25/3, Công ty thanh toán nốt số tiền lương còn lại cho cán bộ công nhân viên sau khi đã trừ đi 5% BHXH, 1%BHYT ,1% BHTN, Kế toán tiền lương lập phiếu chi thanh toán tiền lương Kỳ II tháng 9/2009 cho Công ty: Đơn vị: Cty Dược Phẩm Viễn Đông Địa chỉ: Khu 97,Bạch đằng-Hạ lý-Hồng bàng-HP PHIẾU CHI Ngày 25 tháng 9 năm 2009 Quyển số: 02 Số: 32 NợTK:334 CóTK:111 Mẫu số: 02-TT QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03năm2006 của Bộ Tài chính Họ tên người nhận tiền: Phạm Thị Diệp Địa chỉ: Phòng Kế toán Lý do chi: Thanh toán lương kỳ II tháng 9/2009 Số tiền: 23.939.000đ (Viết bằng chữ) : Hai mươi ba triệu chín trăm ba mươi chín nghìn đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc: Bảng thanh toán tiền lương kỳ II tháng 9/2009. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi ba triệu chín trăm ba mươi chín nghìn đồng chẵn./. Ngày 25 tháng 09 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) 2.2.3.3: Các nghiệp vụ hạch toán tiền lương ở Công ty. Nghiệp vụ 1: Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán lương tháng 9/2009 và bảng phân bổ tiền lương và BHXH, kế toán ghi số tiền lương phải trả cán bộ công nhân viên vào Sổ cái Tài khoản 334 theo định khoản: Nợ TK 641:18.785.000 Nợ TK 642:19.354.000 Nợ TK 338: 518.500 Có TK 334: 38.657.500 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông Mẫu số S 02a-DN Số 158/ lô 6 Khu 97 Bạch đằng-Hạ lý-Hồng bàng-HP (ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) Chứng từ ghi sổ Ngày25/9 Số:21 ĐVT:đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Tiền lương tháng 9/2009 phải trả cán bộ công nhân viên 641 642 334 18.785.000 19.354.000 Không bao gồm BHXH trả thay lương(518.500đ). Cộng: 38.139.000 Ngày 26 tháng 9 năm 2009 Kèm theo chứng từ gốc: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH và bảng thanh toán tiền lương . Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) Nghiệp vụ 2: Ngày 10/9/2009, Công ty đã trả tiền lương Kỳ I cho công nhân viên. Căn cứ vào bảng thanh toán tạm ứng lương kỳ I và phiếu chi số 20 ngày 10/9/2009, kế toán ghi vào Sổ cái TK 334 theo định khoản: Nợ TK 334: 12.000.000 Có TK 111: 12.000.000 Nhân viên kế toán phản ánh các nghiệp vụ trên ở chứng từ ghi sổ như sau: Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông Mẫu số S 02a-DN Số 158/ lô 6 Khu 97 Bạch đằng-Hạ lý-Hồng bàng-HP (ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) Chứng từ ghi sổ Ngày 10/9 số: 08 ĐVT:đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Thanh toán tạm ứng lương kỳ I tháng 9/2009 Cho toàn Công ty 334 111 12.000.000 Cộng: 12.000.000 Ngày 10 tháng 9 năm 2009 Kèm theo chứng từ gốc: Bảng thanh toán tạm ứng lương kỳ I tháng 9/2009 và phiếu chi số20 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 3: Ngày 26/9/2009, Công ty đã thanh toán tiền lương kỳ II cho công nhân viên. Căn cứ vào bảng thanh toán lương (kỳ II) và phiếu chi số 32 ngày 25/9/2009, kế toán ghi vào Sổ cái TK 334 định khoản: Nợ TK 334: 23.939.000 Có TK 111: 23.939.000 Đồng thời nghiệp vụ này được phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông Mẫu số S 02a-DN Số 158/ lô 6 Khu 97 Bạch đằng-Hạ lý-Hồng bàng-HP (ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) Chứng từ ghi sổ Ngày 26/9 Số: 25 ĐVT:đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Thanh toán tiền lương kỳ II tháng 9/2009 cho toàn Công ty 334 111 23.939.000 Cộng: 23.939.000 Ngày 26 tháng 9 năm 2009 Kèm theo chứng từ gốc: Bảng thanh toán lương (kỳ II) tháng 9/2009 và phiếu chi số 32 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ chứng từ ghi sổ, nhân viên kế toán có nhiệm vụ vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Cuối tháng, căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái TK 334, TK 111, TK642 ,TK 641 (Trang sau) *. Thực tế kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty: Các nghiệp vụ trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN: Nghiệp vụ 1: Nhân viên kế toán phản ánh số tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích theo thu nhập của người lao động tháng 9/2009 và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của DN như sau: Nợ TK641 : 3.757.000 (=18.785.000*20%) Nợ TK 642 : 4.009.200 (=20.046.000*20%) Có TK 338 : 7.766.200 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông Mẫu sốS 02a-DN Số 158/ lô 6 Khu 97 Bạch đằng-Hạ lý-Hồng bàng-HP (ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) Chứng từ ghi sổ Ngày 26/9 Số: 26 ĐVT:đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của DN 641 642 338 3.757.000 4.009.200 15%BHXH,2%BHYT, 2% KPCĐ,1% BHTN. Cộng: 7.766.200 Ngày 26 tháng 9 năm 2009 Kèm theo chứng từ gốc: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 9/2009 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 2: Nhân viên kế toán phản ánh số tiền trích BHXH ,BHYT ,BHTN trừ vào lương của người lao động như sau : Nợ TK 334 : 2.718.100 (=38.831.000*7%) Có TK 338 : 2.718.100 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông Mẫu số S 02a-DN Số 158/ lô 6 Khu 97 Bạch đằng-Hạ lý-Hồng bàng-HP (ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) Chứng từ ghi sổ Ngày 28/09/2009 Số: 29 ĐVT:đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Trích BHXH ,BHYT, BHTN trừ vào thu nhập của người lao động 334 338 2.718.100 5%BHXH,1%BHYT, 1% BHTN. Cộng: 2.718.100 Ngày 28 tháng 9 năm 2009 Kèm theo chứng từ gốc: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng9/09 và bảng thanh toán tiền lương tháng 9 năm 2009. Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 3: Ngày 30/9/2009, Công ty đã chuyển nộp tiền Bảo hiểm xã hội quýIII/2009 của toàn Công ty cho Cơ quan BHXH Quận Hồng Bàng. Nhân viên kế toán phản ánh vào Sổ chi tiết TK 3383 như sau: Nợ TK 3383: 23.298.600(=38.831.000x 20% x 3) Có TK 1121: 23.298.600 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông Mẫu số S 02a-DN Số 158/ lô 6 Khu 97 Bạch đằng-Hạ lý-Hồng bàng-HP (ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) Chứng từ ghi sổ Ngày 30/9 Số: 32 ĐVT:đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Chuyển nộp tiền BHXH quý III/2009 3383 1121 23.298.600 BHXH tháng 9 là 7.766.200đ Cộng: 23.298.600 Ngày 30 tháng 9 năm 2009 Kèm theo chứng từ gốc: Tờ khai nộp BHXH quý III/09 và uỷ nhiệm chi số 23 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 4 : Ngày 30 tháng 9 công ty chuyển tiền nộp BHTN của tháng 9 năm 2009 cho cơ quan quản lý quỹ BHTN .Kế toán phản ánh vào sổ chi tiết TK 338.9 như sau : Nợ TK 338.9 : 776.610 (=38.831.000*2%) Có TK 112 : 776.610 Đồng thời kế toán phản ánh vào chứng từ ghi sổ : Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông Mẫu số S 02a-DN Số 158/ lô 6 Khu 97 Bạch đằng-Hạ lý-Hồng bàng-HP (ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) Chứng từ ghi sổ Ngày 30/9 Số: 33 ĐVT:đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Nộp BHTN cho toàn công ty lên cơ quan quản lý quỹ . 338.9 112 776.610 Trích quỹ BHTN 2% Cộng: 776.610 Ngày 30 tháng 9 năm 2009 Kèm theo chứng từ gốc: Uỷ nhiệm chi số 25 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 5: Nhân viên kế toán phản ánh số KPCĐ nộp lên cấp trên tháng 9/2009 vào sổ chi tiết TK 3382: Nợ TK 338.2: 388.310 (=38.831.000*2%*50%) Có TK 111: 388.310 Đồng thời kế toán tiến hành phản ánh ở chứng từ ghi sổ: Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông Mẫu số S 02a-DN Số 158/ lô 6 Khu 97 Bạch đằng-Hạ lý-Hồng bàng-HP (ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) Chứng từ ghi sổ Ngày 30/9 Số: 34 ĐVT:đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Chuyển nộp 50% tiền KPCĐ tháng 9/2009 lên cấp trên. 3382 111 388.310 Trích KPCĐ tháng 9/2009 là 776.620 Cộng: 388.310 Ngày 30 tháng 9 năm 2009 Kèm theo chứng từ gốc: Phiếu chi tiền mặt số 38 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 6 : Nhân viên kế toán phản ánh số BHYT tháng 9 năm 2009 nộp lên cho cơ quan quản lý quỹ vào sổ chi tiết TK 338.4 : Nợ TK 338.4 : 1.164.920 (=38.831.000*3%) Có TK 112 : 1.164.920 Đồng thời kế toán tiến hành phản ánh vào chứng từ ghi sổ : Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông Mẫu số S 02a-DN Số 158/ lô 6 Khu 97 Bạch đằng-Hạ lý-Hồng bàng-HP (ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) Chứng từ ghi sổ Ngày 30/9 Số: 35 ĐVT:đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Chuyển nộp tiền BHYT tháng 9/2009 338.4 112 1.164.920 Trích quỹ BHYT 3% Cộng: 1.164.920 Ngày 30 tháng 9 năm 2009 Kèm theo chứng từ gốc: Uỷ nhiệm chi số 38 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *. Các nghiệp vụ thanh toán BHXH trả thay lương: Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào bảng thanh toán BHXH và phiếu chi tiền mặt số 43 ngày 30/9/2009, kế toán tiến hành hạch toán vào sổ cái TK 334 số tiền thanh toán cho anh Nguyễn Tuấn Anh như sau: Nợ TK 334:518.500 (=4,68*650.000*5*75%/22) Có TK 111:518.500 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông Mẫu số S 02a-DN Số 158/ lô 6 Khu 97 Bạch đằng-Hạ lý-Hồng bàng-HP (ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) Chứng từ ghi sổ Ngày 30/9 Số: 36 ĐVT:đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Thanh toán chế độ BHXH cho nhân viên Nguyễn Tuấn Anh 334 111 518.500 Cộng: 518.500 Ngày 30 tháng 9 năm 2009 Kèm theo 02 chứng từ gốc: Bảng thanh toán BHXH và phiếu chi số 43 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 2: Cuối tháng 9/2009 kế toán tiền lương tiến hành hạch toán lương BHXH trả thay lương cho nhân viên Nguyễn Tuấn Anh vào Sổ chi tiết TK 3383 như sau: Nợ TK 3383: 518.500 Có TK 334: 518.500 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông Mẫu số S02a-DN Số 158/ lô 6 Khu 97 Bạch đằng-Hạ lý-Hồng bàng-HP (ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) Chứng từ ghi sổ Ngày 30/9 Số: 37 ĐVT:đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Số tiền BHXH trả thay lương phải trả cho nhân viên: Nguyễn Tuấn Anh 3383 334 518.500 Cộng: 518.500 Ngày 30 tháng 9 năm 2009 Kèm theo chứng từ gốc: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 9/2009 và bảng thanh toán lương BHXH. Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 3: Căn cứ uỷ nhiệm chi số 30 ngày 30/09/2009 của Cơ quan BHXH Quận Hồng Bàng về việc cấp kinh phí BHXH, kế toán tiến hành hạch toán vào Sổ chi tiết TK 112 như sau: Nợ TK 112: 518.500 Có TK 3383: 518.500 Đồng thời nghiệp vụ trên được phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông Mẫu sôS 02a-DN Số 158/ lô 6 Khu 97 Bạch đằng-Hạ lý-Hồng bàng-HP (ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) Chứng từ ghi sổ. Ngày 30/9 Số: 38 ĐVT:đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Nhận ủy nhiệm chi về cấp kinh phí BHXH 112 3383 518.500 Cộng: 518.500 Kèm theo chứng từ gốc: Uỷ nhiệm chi số 30 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ các chứng từ ghi sổ trên, nhân viên kế toán có nhiệm vụ vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Đơn vị:Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông Số 158/Lô 6 Khu 97-Bạch Đằng-Hạ lý-Hồng Bàng-HP Mẫu số S02b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 /03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 9 năm 2009 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Số hiệu Ngày, tháng 08 10/09/2009 12.000.000 34 30/09/2009 388.310 21 25/09/2009 38.139.000 35 30/09/2009 1.164.920 25 25/09/2009 23.939.000 36 30/09/2009 518.500 26 26/09/2009 7.766.200 37 30/09/2009 518.500 29 28/09/2009 2.718.100 38 30/09/2009 518.500 32 30/09/2009 23.298.600 33 30/09/2009 776.610 Cộng tháng 111.746.240 Ngày 30 tháng 09 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Cuối tháng, căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán vào Sổ cái TK334, TK338: Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông Mẫu số S 38-DN Số 158/ lô 6 Khu 97 Bạch đằng-Hạ lý-Hồng bàng-HP (ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TK 338 Tháng 9 năm 2009 Tên TK:Phải trả, phải nộp khác Đối tượng: Bảo Hiểm Xã Hội Số hiệu :TK 338.3 ĐVT:đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ số hiệu NT Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ: 15.532.400 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 9. 26/09 Trích BHXH(15%) tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của DN. 641 642 2.817.750 3.006.900 21.357.100 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 9. 28/09 Trích BHXH(5%) trừ vào lương của người lao động. 334 1.941.500 23.298.600 Tờ khai nộp BHXH QIII/09. 30/9 Nộp BHXH cho toàn công ty quý III/2009. 112 23.298.600 0 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 9. 30/9 BHXH trả thay lương cho Nguyễn Tuấn Anh 334 518.500 518.500 Uỷ nhiệm chi số 30. 30/09 Nhận uỷ nhiệm chi trả BHXH cho Nguyễn Tuấn Anh 112 518.500 0 Cộng phát sinh: 23.817.100 8.284.700 Dư cuối kỳ: 0 Ngày 30 tháng 09 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc (ký ,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông Mẫu số S 38-DN Số 158/ lô 6 Khu 97 Bạch đằng-Hạ lý-Hồng bàng-HP (ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TK 338 Tháng 9 năm 2009 Tên TK:Phải trả, phải nộp khác Đối tượng: Bảo Hiểm Y Tế Số hiệu :TK 338.4 Chứng Từ Diễn giải TKĐƯ Phát Sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Số hiệu NT Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 Bảng phân bổ tiền lương tháng 9/09. 26/09 Trích BHYT (2%) tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của DN 641 642 375.700 400.920 776.620 Bảng phân bổ tiền lương và bảng thanh toán lương 9/09. 28/09 Trích BHYT (1%) trừ vào thu nhập của người lao động. 334 388.300 1.164.920 Uỷ nhiệm chi số 38 30/09 Nộp BHYT thán 9/2009 cho cơ quan quản lý quỹ . 112 1.164.920 0 Cộng phát sinh 1.164.920 1.164.920 Dư cuối kỳ 0 ĐVT: đồng Ngày 30 tháng 9 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc (ký ,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông Mẫu số S 38-DN Số 158/ lô 6 Khu 97 Bạch đằng-Hạ lý-Hồng bàng-HP (ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TK 338 Tháng 9 năm 2009 Tên TK:Phải trả, phải nộp khác Đối tượng: Bảo Hiểm Thất Nghiệp Số hiệu :TK 338.9 Chứng Từ Diễn giải TKĐƯ Phát Sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Số hiệu NT Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 Bảng phân bổ tiền lương tháng 9/09. 26/09 Trích BHTN (1%) tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của DN 641 642 187.850 200.460 388.310 Bảng phân bổ tiền lương và bảng thanh toán lương kỳ II tháng 9/09. 28/09 Trích BHTN (1%) trừ vào thu nhập của người lao động. 334 388.300 776.610 Uỷ nhiệm chi số 25 30/09 Nộp BHTN thán 9/2009 cho cơ quan quản lý quỹ . 112 776.610 0 Cộng phát sinh 776.610 776.610 Dư cuối kỳ 0 ĐVT: đồng Ngày 30 tháng 9 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc (ký ,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông Mẫu số S 38-DN Số 158/ lô 6 Khu 97 Bạch đằng-Hạ lý-Hồng bàng-HP (ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TK 338 Tháng 9 năm 2009 Tên TK:Phải trả, phải nộp khác Đối tượng: Kinh Phí Công Đoàn Số hiệu :TK 338.2 Chứng Từ Diễn giải TKĐƯ Phát Sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Số hiệu NT Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 150.000 Bảng phân bổ tiền lương tháng 9/09. 26/09 Trích KPCĐ (2%) tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của DN. 641 642 375.700 400.920 926.620 Phiếu chi số 38 30/09 Nộp 50% KPCĐ thán 9/2009 lên cơ quan cấp trên . 111 388.310 538.310 Cộng phát sinh 388.310 776.620 Dư cuối kỳ 538.310 ĐVT: đồng Ngày 30 tháng 9 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc (ký ,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Từ các sổ chi tiết TK 338 ( TK 338.2, TK 338.3, TK 338.4, TK 338.9 ) kế toán vào sổ tổng hợp chi tiết để đối chiếu với sổ cái TK 338. Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông Mẫu số S 31-DN Số 158/ lô 6 Khu 97 Bạch đằng-Hạ lý-Hồng bàng-HP (ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT Tài khoản: Phải trả, phải nộp khác Số hiệu: 338 Tháng 9 năm 2009 ĐVT: đồng STT Đối tượng Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Kinh phí công đoàn 150.000 388.310 776.620 538.310 2 Bảo hiểm xã hội 15.532.400 23.817.100 8.284.700 0 3 Bảo hiểm y tế 0 1.164.920 1.164.920 0 4 Bảo hiểm thất nghiệp 0 776.610 776.610 0 Cộng 15.682.400 26.146.940 11.002.850 538.310 Ngày 30 tháng 9 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc (ký ,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông Mẫu số S 02c1-DN Số 158/ lô 6 Khu 97 Bạch đằng-Hạ lý-Hồng bàng-HP (ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên TK: Phải trả Người lao động Số hiệu TK: 334 Tháng 09/2009 ĐVT:đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ: 3.000.000 10/9 08 10/9 Thanh toán tạm ứng lương Kỳ I tháng 9/09 111 12.000.000 25/9 21 25/9 Tính ra tiền lương phải trả người lao động tháng9/2009 641 642 18.785.000 19.354.000 26/9 25 26/9 Trả tiền lương kỳ II cho người lao động 111 23.939.000 28/9 29 28/9 Trích BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương của CNV 338 2.718.100 30/9 36 30/9 Thanh toán chế độ BHXH cho Nguyễn Tuấn Anh 111 518.500 30/9 37 30/9 Số tiền BHXH trả thay lương cho Nguyễn Tuấn Anh tháng 9/09 3383 518.500 Cộng phát sinh: 39.175.600 38.657.500 Dư cuối kỳ: 2.481.900 Ngày 30 tháng 09 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu) Đơn vị:Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông Số 158/Lô 6 Khu 97-Bạch Đằng-Hạ lý-Hồng Bàng-HP Mẫu số S 02c1-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 /03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên TK: Phải trả, phải nộp khác Số hiệu TK: 338 NT ghi sổ Chứng Từ Diễn giải TKĐƯ Số Tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 15.682.400 26/09 26 26/09 Trích BHXH,BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí của doanh nghiệp (20%). 641 642 3.757.000 4.009.200 28/09 29 28/09 Trích BHXH,BHYT,BHTN trừ vào thu nhập của người lao động (7%). 334 2.718.100 30/09 32 30/09 Nộp BHXH quý III/2009 cho toàn công ty. 112 23.298.600 30/09 33 30/09 Nộp BHTN cho cơ quan quản lý quỹ BHTN. 112 776.610 30/09 34 30/09 Nộp 50% KPCĐ lên cấp trên. 111 388.310 30/09 35 30/09 Nộp BHYT cho cơ quan quản lý quỹ BHYT. 112 1.164.920 30/09 37 30/09 BHXH trả thay lương cho anh Nguyễn Tuấn Anh. 334 518.500 30/09 38 30/09 Nhận uỷ nhiệm chi trả BHXH cho Nguyễn Tuấn Anh. 112 518.500 Cộng phát sinh 26.146.940 11.002.850 Dư cuối kỳ 538.310 Tháng 09/2009 ĐVT:đồng Ngày 30 tháng 9 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) CHƯƠNG: 3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DƯỢC PHẨM VIỄN ĐÔNG 3.1: Đánh giá khái quát tình hình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần dược phẩmViễn Đông. * Ưu điểm: Công ty hiện đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, một loại hình hạch toán không những phù hợp với quy mô của Công ty mà còn rất thuận tiện cho việc cơ giới hóa tính toán. Cùng với sự phát triển của Công ty, tổ chức bộ máy kế toán cũng không ngừng được hoàn thiện, tham mưu và giúp cho Ban Giám đốc điều hành các phần việc mà mình phụ trách, đảm bảo cung cấp kịp thời và chính xác những thông tin về tài chính của Công ty giúp cho lãnh đạo Công ty ra các quyết định đúng đắn về quản lý điều hành các hoạt động kinh doanh của Công ty. Bộ phận kế toán của Công ty đã thực hiện việc thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên Công ty rất cụ thể, chính xác đáp ứng được nhu cầu của cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. Việc chi trả tiền lương, thực hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về các chế độ BHXH, BHYT ,BHTN đảm bảo quyền lợi trực tiếp của người lao động. Công ty cũng sử dụng đầy đủ các chứng từ kế toán đã quy định trong chế độ ghi chép ban đầu về tiền lương, về thanh toán các chế độ BHXH . Trong công tác quản lý chung ,công ty đã có sự kết hợp hài hoà giữa các phòng ban chức năng . Cùng với đội ngũ nhân viên có năng lực trình độ nhiệt tình trong công việc và có chế độ thưởng phạt hợp lý nên công ty đã tạo ra được sự hăng hái làm việc ,phát huy được năng lực sáng tạo của mỗi nhân viên. Qui trình kế toán tiền lương chặt chẽ ,hầu như không có sai sót nhầm lẫn nên tạo được niềm tin cho người lao động . Những cán bộ làm công tác kế toán lao động tiền lương và các nhà quản lý doanh nghiệp không ngừng cập nhật các chế độ mới về kế toán tiền lương và áp dụng vào công ty mình một cách hợp lý. * Nhược điểm: Công ty TNHH một thành viên Dược Phẩm Viễn Đông là chi nhánh của Tập Đoàn Dược Phẩm Viễn Đông tại Hải Phòng vì vậy phải chịu sự quản lý của Tổng công ty. Hiện tại công ty đang áp dụng hình thức hưởng lương theo thời gian ,hình thức này vẫn chưa gắn chặt tiền lương với kết quả và chất lượng lao động. Để khuyến khích người lao động trong công việc và cũng phần nào cải thiện được cuộc sống của người lao động thì áp dụng hình thức này làm cho người lao động không nhiệt tình trong lao động và hạn chế khả năng sáng tạo, Trong tâm lý người lao động muốn cống hiến đóng góp cho công ty. Điều đó đòi hỏi Ban Lãnh đạo Công ty phải luôn tăng cường công tác quản lý, quan tâm và củng cố đội ngũ các bộ có năng lực chuyên môn, đào tạo bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn để góp phần cho sự phát triển Công ty, giúp cho tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty luôn đạt được hiệu quả, đạt doanh thu cao. Về hệ thống sổ kế toán, chứng từ kế toán thì do áp dụng theo hình thức chứng từ ghi sổ nên trong việc ghi chép các nghiệp vụ phát sinh còn có sự trùng lặp, dễ nhầm lẫn và tốn nhiều công gây lãng phí không cần thiết. Cụ thể : -Ở nghiệp vụ 1 về các khoản trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ nhân viên kế toán phản ánh số tiền trích lập các quỹ vào chi phí sản xuất kinh doanh của DN chung vào cùng một chứng từ ghi sổ số 26 mà không tách ra chi tiết từng chứng từ về BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ dẫn đến việc khó kiểm tra đối chiếu khi cần thiết . -Ở nghiệp vụ 5 về việc trích nộp kinh phí công đoàn, kế toán trích 2% trên tổng quỹ lương (38.831.000đ) của tháng 9, nhưng thực tế phải trích 2% trên tổng thu nhập của người lao động (38.657.500đ), chính vì vậy làm cho chi phí của doanh nghiệp vẫn cao. 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông. *. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Ta đã biết tiền lương là một vấn đề hết sức quan trọng. Một chính sách tiền lương hợp lý sẽ là cơ sở, đòn bẩy cho sự phát triển của Doanh nghiệp. Còn đối với người lao động, tiền lương nhận được thoả đáng sẽ là động lực thúc đẩy năng lực sáng tạo, sự nhiệt tình trong công việc góp phần không nhỏ làm tăng năng suất lao động, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng đạt kết quả cao. Vì vậy với tình hình thực tế tại công ty hiện nay HĐQT, GĐ, PGĐ,...của công ty phải đưa ra những việc làm cụ thể để thúc đẩy, tạo ra một cú huých cho công ty. Do đó ở mỗi doanh nghiệp, tuỳ theo loại hình kinh doanh của doanh nghiệp, quy mô của doanh nghiệp cũng như tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình mà có chế độ kế toán tiền lương sao cho hợp lý. Luôn nghiên cứu và hoàn thiện hơn công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT,BHTN các chế độ hưởng BHXH, các chế độ khen thưởng, khuyến khích lương để sao cho quyền lợi của người lao động động luôn được đảm bảo và được đặt lên hàng đầu, góp phần nâng cao thu nhập cho người lao động, khuyến khích được người lao động trong sản xuất kinh doanh là một vấn đề rất quan trọng. *. Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông: Tiền lương đóng góp phần quyết định đến sự thành công hay thất bại của từng doanh nghiệp trên thương trường nhất là trong nền kinh tế thị trường như hiện nay. Đối với sản xuất kinh doanh, tiền lương là một phần không nhỏ của chi phí sản xuất kinh doanh của công ty. Do đó, nếu công ty vận dụng chế độ tiền lương hợp lý, phù hợp với năng lực thực sự, làm nhiều hưởng nhiều có cải tiến có sáng tạo...sẽ được hưởng thành quả cũng như đóng góp của mình đối với công ty sẽ tạo động lực tăng năng suất lao động và hiệu quả rõ dệt trong sản xuất kinh doanh. Việc hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty là rất cần thiết và quan trọng nhưng nó đòi hỏi phải luôn đảm bảo nguyên tắc công bằng và xứng đáng đối với sức lao động mà người lao động đã bỏ ra. Tiền lương nhận được thoả đáng thì người lao động sẵn sàng nhận công việc được giao dù ở đâu, làm gì trong điều kiện sức lực và trí tuệ của họ cho phép. Bên cạnh đó, việc hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở từng bộ phần phải đảm bảo nguyên tắc tuân thủ theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước, của Bộ Tài chính về các vấn đề như: cách tính lương, phân bổ tiền lương cũng như phải thực hiện đúng hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán có liên quan do Nhà Nước ban hành và những Quy định của các Bộ Ban Ngành Đoàn thể. *. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông. Tuỳ theo tình hình thực tế của từng doanh nghiệp mà có phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty mình sao cho phù hợp. Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông cần quan tâm đến đội ngũ Kế toán của công ty, không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn để họ hoàn thành tốt công việc của mình và có khả năng thích nghi với những chế độ chính sách kế toán mới. Đảm bảo sao cho người lao động được hưởng đầy đủ các chế độ hiện hành của Nhà nước cũng như những quyền lợi của họ. Công ty cũng cần thường xuyên cải tiến công nghệ kỹ thuật với những lợi thế sẵn có của mình có đối tác nước ngoài, cùng với sự phát triển của các doanh nghiệp trong nước, tích cực tham gia các cuộc hội thảo khoa học trong và ngoài nước.Tập trung các nguồn nhân lực trong nước như: đội ngũ sinh viên thực tập, sinh viên nghiên cứu...những đề tài cải tiến công nghệ kỹ thuật, tận dụng nguồn nhân công rất rẻ trong nước, tạo ra công ăn việc làm cho những người lao động ở địa phương. Bên cạnh đó,công ty cũng cần lập những quỹ khen thưởng, phúc lợi, chế độ trợ cấp và chế độ khen thưởng thiết thực, công bằng, hợp lý đối với người lao động để khuyến khích họ trong công việc, góp phần giúp họ đảm bảo và nâng cao cuộc sống của bản thân mình và gia đình. KẾT LUẬN Công tác kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương được tổ chức tốt sẽ góp phần quản lý chặt chẽ ,thúc đẩy việc chấp hành tốt các chế độ mới của nhà nước về tiền lương , tính toán và phân bổ đúng đắn chính xác các khoản tiền lương vào chi phí nhằm nâng cao năng suất lao đông ,hạ giá thành sản phẩm để tăng lợi nhuận cho công ty và đảm bảo đời sống cho người lao động. Trong thời gian thực tập Công ty TNHH một thành viên Dược Phẩm Viễn Đông, em đã có điều kiện được tìm hiểu tổ chức bộ máy kế toán cũng như những phương pháp hạch toán của Công ty, đặc biệt là đi sâu vào nghiên cứu vấn đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty. Quá trình thực tập tại Công ty đã giúp em nắm bắt được những kiến thức nhất định về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, những kiến thức mà em đã được học ở trường mà chưa có điều kiện được áp dụng thực hành. Trong quá trình thực tập, được sự hướng dẫn tận tình của các cô giáo Hoàng Thị Hà cùng các anh chị trong Công ty ,nhất là phòng Kế Toán, cùng với sự nỗ lực của bản thân em đã hoàn thành chuyên đề thực tập tổng hợp tại Công ty. Tuy nhiên do thời gian thực tập còn ngắn và trình độ còn hạn chế, kiến thức còn ít ỏi nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do đó em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô cũng như của Ban Lãnh Đạo Công ty và đặc biệt là các Anh Chị Phòng Kế toán thuộc Công ty để chuyên đề thực tập của em được phong phú về lý luận và sát thực với thực tế của Công ty hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng , ngày 21 tháng 4 năm 2010 Sinh viên Phạm Thị Tiếp MỤC LỤC Mở đầu …………………………………………….. 1 Chương 1 : Những vấn đề lí luận cơ bản về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp. 3 1.1: Khái niệm-Bản chất và Nội dung kinh tế của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương…………………………………………………………………….. 3 1.1.1: Khái niệm- Bản chất của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 1.1.2: Nội dung kinh tế của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 1.2: Chế độ tiền lương và các hình thức trả lương 5 1.2.1: Chế độ tiền lương 5 1.2.2: Các hình thức trả lương 7 1.3: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 10 1.3.1:Tài khoản sử dụng 10 1.3.2: Hạch toán các khoản phải trả người lao động 12 1.3.3: Hạch toán các khoản trích theo lương 13 1.4: Sổ sách kế toán 15 1.4.1: Hình thức nhật ký chung 16 1.4.2: Hình thức chứng từ ghi sổ 17 1.4.3: Hình thức nhật ký –sổ cái 20 1.4.4: Hình thức nhật ký chứng từ 21 1.5: Phương pháp kế toán: 23 1.5.1: Quỹ tiền lương và thành phần quỹ tiền lương 23 1.5.2: Quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 24 1.5.2.1: Quỹ BHXH 24 1.5.2.2: Quỹ BHYT 25 1.5.2.3: Kinh phí công đoàn 25 1.5.2.4: Quỹ BHTN 26 1.6: Hạch toán thời gian lao động,số lượng lao động, kết quả lao động 26 1.6.1: Hạch toán số lượng lao động 28 1.6.2: Hạch toán thời gian lao động 28 1.6.3: Hạch toán kết quả lao động 29 1.7: Chứng từ và thủ tục thanh toán lương 30 Chương 2 : Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông 31 2.1: Đặc điểm kinh tế-kỹ thuật và tổ chức hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông có ảnh hưởng đến kế toán tiền lương 31 2.1.1:Lịch sử hình thành và phát triển công ty 31 2.1.2: Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh của công ty 35 2.2: Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại công ty 39 2.2.1: Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 39 2.2.2: Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 40 2.2.3: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông 44 2.2.3.1:Tài khoản sử dụng 44 2.2.3.2:Phương pháp kế toán 46 2.2.3.3: Các nghiệp vụ hạch toán tiền lương ở công ty 60 Chương 3 : Hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông 81 3.1: Đánh giá khái quát kế toán tiền lươngvà các khoản trích theo lương tại công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông 81 3.2: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông. 82 Kết luận 85 Danh mục tài liệu tham khảo 1. Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh nghiệp-NXB Đại học kinh tế quốc dân. 2. Giáo trình lý thuyết hạch toán kế toán-NXB giáo dục. 3.Chế độ kế toán Việt Nam-NXB Lao động và xã hội. 4.Chế độ chứng từ kế toán –NXB Thống kê . 5.Những văn bản hướng dẫn mới về tiền lương và thời gian làm việc ,nghỉ ngơi, BHXH, thi đua khen thưởng –NXB Lao Động. 6.Những quan điểm cơ bản trong chính sách tiền lương. 7.Chuẩn mực kế toán Việt Nam –NXB Thống kê. 8.Tài liệu kế toán của công ty TNHH một thành viên dược phẩm Viễn Đông . 9.Các trang west về học tập… Trường Cao Đẳng Công Nghệ VIETTRONICS Khoa Kinh Tế & quản lý ********* NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Hoàng Thị Hà Nhận xét báo cáo thực tập Sinh viên:……………………………………………………………………… Lớp: Khoá: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………... Điểm: Bằng số:…………………………….. Bằng chữ:…………………………………………………………… Người nhận xét (ký, ghi rõ họ tên) NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM BÁO CÁO THỰC TẬP Họ và tên giáo viên chấm:……………………………………………………. Nhận xét báo cáo thực tập Sinh viên:……………………………………………………………………… Lớp: khoá: Đềtài ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Điểm: Bằng số:…………………… Bằng chữ:…anh yeu …………………………………………………………. Người nhận xét (ký, ghi rõ họ tên) Anh yeu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh một thành viên dược phẩm viễn đông.doc
Luận văn liên quan