Đề tài Kiểm soát chi phí tại công ty TNHH An An

MỤC LỤC Chương 1 MỞ ĐẦU 1 1.1. Lý do chọn đề tài 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1 1.3. Nội dung nghiên cứu 1 1.4. Phương pháp nghiên cứu 2 1.5. Phạm vi nghiên cứu 2 Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN 3 2.1. Chi phí và phân loại chi phí 3 2.1.1. Khái niệm 3 2.1.2. Phân loại 3 2.2. Vai trò của chi phí và quá trình vận động của chi phí 5 2.2.1. Vai trò của chi phí 5 2.2.2. Quá trình vận động của chi phí 5 2.3. Một số phương pháp phân tích chi phí 6 2.3.1. Phân tích chi phí dựa theo các chỉ tiêu tài chính 6 2.3.1.1. Tỷ suất chi phí 6 2.3.1.2. Tỷ trọng chi phí 6 2.3.2. Sử dụng phương pháp so sánh 7 2.3.2.1. Phân tích chung toàn bộ chi phí 7 2.3.2.2. Phân tích từng khoản mục chi phí 8 2.4. Các nhân tố ảnh huởng đến chi phí và biện pháp khắc phục 9 2.4.1. Ảnh hưởng của nhân tố giá 9 2.4.2. Ảnh hưởng của nhân tố lượng 10 2.4.3. Ảnh hưởng của nhân tố khác (chất lượng quản lý) 10 2.5. Ý nghĩa của phân tích chi phí 10 Chương 3 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH AN AN 11 3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 11 3.2. Đặc điểm sản phẩm, quy trình sản xuất và thị trường tiêu thụ của công ty TNHH AN AN 11 3.2.1. Đặc điểm sản phẩm 11 3.2.2. Quy trình sản xuất 12 3.2.3. Thị trường tiêu thụ chủ yếu 12 3.3. Những thuận lợi, khó khăn của công ty TNHH AN An và định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới 12 3.3.1 Thuận lợi 12 3.3.2 Khó khăn 13 3.3.3. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian sắp tới 13 3.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH AN An 14 3.4.1. Sơ đồ tồ chứcquản lý của công ty 14 3.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban 14 3.5. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH AN An 16 3.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 16 3.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán 16 3.5.3. Hình thức tổ chức công tác kế toán 17 3.5.3.1. Hình thức kế toán 17 3.5.3.2. Luân chuyển chứng từ 17 3.5.3.3. Xử lý chứng từ 17 3.5.3.4. Phương pháp đánh giá hàng tồn kho 18 3.5.4. Chế độ kế toán 18 Chương 4 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH AN AN 20 4.1. Khái quát về các loại chi phí phát sinh tại công ty 20 4.2. Phân tích chung toàn bộ chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh 21 4.2.1. Đối với chi phí sản xuất 21 4.2.2. Đối với chi phí ngoài sản xuất 22 4.3. Phân tích biến động từng khoản mục chi phí có liên hệ với khối lượng hoạt động (quy mô) 24 4.3.1. Đối với chi phí sản xuất 24 4.3.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 25 4.3.1.2. Chi phí nhân công trực tiếp 26 4.3.1.3. Chi phí sản xuất chung 27 4.3.2. Phân tích biến động chi phí theo khối lượng hoạt động đối với chi phí ngoài sản xuất 28 4.4. Phân tích chi phí trong giá thành sản phẩm 28 4.4.1. Phân tích biến động giá thành bình quân qua hai năm 2005- 2006 29 4.5. Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự biến động chi phí 31 4.5.1. Tác động của nhân tố giá 31 4.5.2. Ảnh hưởng của nhân tố lượng 31 4.5.3. Ảnh hưởng của chất lượng quản lý 32 4.6. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí tại công ty TNHH ANt An 32 4.6.1. Phân tích tỷ suất chi phí đối với chi phí sản xuất 34 4.6.2. Phân tích tỷ suất chi phí đối với chi phí ngoài sản xuất 35 4.6.3. Phân tích tỷ suất lợi nhuận 35 Chương 5 GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT CHI PHÍ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CHO CÔNG TY TNHH AN AN 38 5.1. Nhận xét 38 5.1.1. Tình hình phát triển của ngành chế biến thủy sản đông lạnh xuất khẩu hiện nay 38 5.1.1.1. Thuận lợi 38 5.1.1.2. Khó khăn 39 5.1.2. Tình hình hoạt động của công ty thông qua kết quả phân tích 39 5.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho công ty TNHH AN An 40 5.2.1. Giải pháp cho nguyên liệu đầu vào 40 5.2.2. Giải pháp về hoạt động hoạt động sản xuất kinh doanh 40 5.2.3. Giải pháp cho đầu ra của sản phẩm 41 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 42 1. Kết luận 42 2. Kiến nghị 42

docx88 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2412 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kiểm soát chi phí tại công ty TNHH An An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thứ nhất giao cho chủ đầu tư thông báo số tiền chủ đầu tư phải thanh toán tương ứng với phần công việc đã hoàn thành, bản thứ 2 lưu. + Lập hóa đơn GTGT thành 03 liên: liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để ghi sổ kế toán và lưu cùng với bộ chứng từ do các bộ phận khác chuyển đến. Nếu khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản, công ty sẽ kiểm tra số dư tài khoản rồi đến rút về nhập quỹ tiền mặt. Nếu thanh toán bằng tiền mặt khách hàng sẽ trực tiếp đến thanh toán tại công ty. Lúc này kế toán lập phiếu thu thành 3 liên chuyển cho thủ quỹ xác nhận. Sau đó nhận lại liên 1 ghi sổ và lưu. Thủ quỹ Nhận tiền, kiểm tra và ký xác nhận lên phiếu thu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 làm căn cứ ghi sổ quỹ tiền mặt và lưu, liên 1 chuyển lại cho kế toán. Lưu đồ luân chuyển chứng từ SỔ QUỸ Hình 4.1: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Trong Chu Trình Doanh Thu Bán Các Thành Phẩm P. KINH DOANH BP THI CÔNG P. KẾ TOÁN BP. KỸ THUẬT THỦ QUỸ Chú thích: Bắt đầu và kết thúc Chứng từ Xử lý bằng tay Chú thích Sổ kế toán Điểm nối Lưu hồ sơ, chứng từ Nhận xét Do công ty chỉ có một nhân viên kế toán nên nhân viên này kiêm nhiệm cùng lúc nhiều công việc như lập hồ sơ thanh toán, lập hóa đơn GTGT, phiếu thu, ghi chép sổ sách theo dõi công nợ khách hàng…Do đó với hợp đồng hoàn thành theo tiến độ kế hoạch, khi bộ phận thi công chuyển báo cáo khối lượng công việc hoàn thành chậm trễ làm ảnh hưởng kế toán cũng chậm trễ trong việc tính toán giá thành và doanh thu tương ứng với phần công việc hoàn thành để lập các hồ sơ, chứng từ liên quan gửi đến khách hàng. Phương pháp kế toán hạch toán Có hai trường hợp ghi nhận doanh thu Trường hợp 1: Doanh thu của những công trình đã hoàn thành Doanh thu được ghi nhận là tổng giá trị khối lượng thực hiện ghi trên hợp đồng. Thời điểm kế toán ghi nhận doanh thu là khi công trình đã hoàn thành, bàn giao cho chủ đầu tư và hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng kinh tế. Kế toán hạch toán doanh thu Khi công trình hoàn thành, kế toán căn cứ vào hồ sơ quyết toán công trình xuất hóa đơn GTGT ghi rõ tên công trình, hạng mục công trình, giá bán chưa thuế GTGT, thuế GTGT, tổng giá trị thanh toán và ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111,112,131 (thu bằng tiền mặt, tiền gửi, phải thu) Có TK 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) Có TK 3331 (thuế GTGT đầu ra phải nộp) Ví dụ 1: Hợp đồng kinh tế số 03/HĐKT ngày 25 tháng 09 năm 2009, công ty Cổ Phần Y Khoa Sài Thành ký hợp đồng với công việc “Thi công lắp đặt hệ thống báo cháy tự động” ( Phụ lục 02) - Giá trị hợp đồng: 40.700.000 đồng (VAT 10%) - Thời gian thực hiện: 07 ngày - Phương thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản - Lịch thanh toán: chia thành hai đợt như sau + Đợt 1: Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B 50% giá trị hợp đồng sau khi hợp đồng được ký kết. + Đợt 2: Bên A sẽ tiếp tục thanh toán cho Bên B 50% giá trị hợp đồng sau khi Bên B thi công xong, nghiệm thu và bàn giao cho Bên A đưa vào sử dụng. Kế toán hạch toán: Sau khi hợp đồng được ký kết xong, Bên A chuyển khoản tạm ứng trước 50% giá trị công trình tương ứng số tiền 20.350.825 đ, kế toán kiểm tra tài khoản và hạch toán: (1a) Nợ TK 112: 20.350.825 đ Có TK 131: 20.350.825 đ Ngày 05/10 khi công trình hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao cho chủ đầu tư, kế toán xuất hóa đơn giá trị gia tăng số 175609, tổng số tiền 40.700.000 đ (VAT 10%) và ghi nhận doanh thu: (1b) Nợ TK 131: 40.700.000 đồng Có TK 511: 37.001.500 đồng Có TK 3331: 3.700.150 đồng Ngày 18/10 khi khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản số tiền còn lại theo hợp đồng 20.350.825 đ, khi nhận được thông báo của ngân hàng kế toán hạch toán: (1c) Nợ TK 112: 20.350.825 đồng Có TK 131: 20.350.825 đồng Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu của công trình sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh. Hình 4.2: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần Y Khoa Sài Thành TK 111 TK 511 TK 911 TK 131 (1b) 37.001.500 đ 37.001.500 đ (1a) 20.350.825 đ (1c) 20.350.825 đ TK 3331 (1b) 3.700.150 đ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P 14, Quận Tân Bình MST:0305320300 ĐVT: đồng NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có B C D F 1 2 Trích yếu ……… …….. 25/09 Nhận tiền tạm ứng công ty Sài Thành hợp đồng 03/HĐKT 112 20.350.825 131 20.350.825 HĐ 175609 05/10 Xuất HĐ Công Ty Sài Thành 131 37.001.500 511 37.001.500 HĐ 175609 05/10 Thuế GTGT (10%) 131 3.700.150 3331 3.700.150 18/10 Công ty Sài Thành thanh toán 50% giá trị còn lại hợp đồng 03/HĐKT 112 20.350.825 131 20.350.825 …….. …….. ……. …….. …….. CỘNG SỐ PHÁT SINH 3.574.344.328 3.574.344.328 Năm 2009 Ví dụ 2: Theo Phụ lục hợp đồng số 21/PLHĐ - ĐD (Phụ lục cho hợp đồng số 09/ HĐKT- ĐD ký ngày 18/06/2009) ngày 10 tháng 10 năm 2009 Công ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Nhuận ký Phụ lục hợp đồng về việc “Cung cấp và lắp đặt hệ thống ống thông gió tầng kỹ thuật”. (Phụ lục 03) - Giá trị hợp đồng: 38.077.000 đồng - Thời gian và tiến độ thực hiện: 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng. - Phương thức thanh toán: chia làm 2 đợt + Đợt 1: Bên A thanh toán cho Bên B 60% giá trị hợp đồng sau khi hợp đồng được ký kết + Đợt 2: Bên A thanh toán tiếp cho Bên B tiếp 40% giá trị hợp đồng sau khi hạng mục thi công hệ thống thông gió khu vực tầng kỹ thuật được nghiệm thu và bàn giao đưa vào sử dụng. Kế toán hạch toán: Ngày 19 tháng 10 Bên A chuyển khoản tạm ứng 60% giá trị hợp đồng tương ứng số tiền 22.846.200 đ và yêu cầu xuất hóa đơn GTGT. Khi nhận được thông báo của ngân hàng kế toán xuất hóa đơn GTGT số 175610, tổng số tiền 22.846.200 đ (VAT 10%) và hạch toán: (2a) Nợ TK 112: 22.846.200 đ Có TK 511: 20.769.273 đ Có TK 3331: 2.076.927 đ Ngày 02 tháng 11 khi hạng mục công trình hoàn thành, nghiệm thu và đã bàn giao chủ đầu tư, kế toán xuất hóa đơn số 175612, tổng số tiền 15.230.800 đ (VAT 10%) và hạch toán: (2b) Nợ TK 131: 15.230.800 đ Có TK 511: 13.846.182 đ Có TK 3331: 1.384.618 đ Ngày 05/11 chủ đầu tư chuyển khoản thanh toán tiền, kế toán kiểm tra số dư tài khoản tiền gửi và hạch toán: (2c) Nợ TK 112: 15.230.800 đ Có TK 131: 15.230.800 đ Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh 13.846.182 đ (2b) TK 511 TK 131 TK 3331 (2a) 2.076.927 đ (2a) 20.769.273 đ (2b) 13.846.182 đ (2b) 1.384.618 đ TK 911 34.615.455 đ TK 112 Hình 4.3: Sơ đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần Phú Nhuận CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P14, Quận Tân Bình MST:0305320300 NHẬT KÝ CHUNG ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có B C D F 1 2 Trích yếu ……… …….. HĐ175610 19/10 Xuất HĐ PLHĐ 21 công ty Phú Nhuận (đợt 1) 112 20.769.273 511 20.769.273 HĐ 175610  19/10 Thuế GTGT (10%) 112 2.076.927 3331 2.076.927 HĐ175612 02/11 Xuất HĐ PLHĐ 21 công ty Phú Nhuận (đợt 2) 131 13.846.182 511 13.846.182 HĐ 175612  02/11 Thuế GTGT (10%) 131 1.384.618 3331 1.384.618 ……… ……… …….. CỘNG SỐ PHÁT SINH 3.574.344.328 3.574.344.328 Trường hợp 2: Doanh thu từ những công trình hoàn thành theo tiến độ kế hoạch Với những hạng mục công trình có giá trị lớn, thời gian thi công dài, hợp đồng thỏa thuận chủ đầu tư được thanh toán theo tiến độ kế hoạch thi công. Khi công trình hoàn thành theo tiến độ kế hoạch, căn cứ vào báo cáo khối lượng công việc hoàn thành được khách hàng xác nhận và biên bản nghiệm thu, kế toán lập hồ sơ thanh toán nêu rõ số tiền chủ đầu tư phải thanh toán tương ứng với phần công việc đã hoàn thành, xuất hóa đơn GTGT và đồng thời ghi nhận doanh thu là doanh thu chưa thực hiện tương ứng với phần công việc đã hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao. Kế toán hạch toán Nợ TK 111,112,131 Thu bằng tiền mặt, tiền gửi, phải thu Có TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Khi cả công trình hoàn thành, hai bên thanh lý hợp đồng kinh tế, kế toán kết chuyển phần doanh thu chưa thực hiện thành doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3387 Ví dụ: Theo hợp đồng số 04/2009/HĐKT/ĐD ngày 28 tháng 09 năm 2009. Công ty Cổ Phần DOHA ký hợp đồng với hạng mục “Cung cấp nhân công lắp đặt hệ thống chữa cháy – Dự án The Manor II HCM” (Phụ lục 04) - Giá trị hợp đồng: 98.000.000 đồng (đã bao gồm VAT 10%) - Thời gian thực hiện: 120 ngày kể từ ngày ký hợp đồng - Phương thức và hình thức thanh toán: + Tạm ứng 30.000.000 đ trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng. (Giá trị tạm ứng này sẽ được thu hồi toàn bộ khi các chứng chỉ thanh toán đạt đến 70% giá trị hợp đồng) + Hàng tháng Bên B sẽ nộp cho Bên A hồ sơ thanh toán nêu lên khối lượng công việc đã hoàn thành cùng các báo cáo và tài liệu hỗ trợ. Bên A sẽ phát hành chứng chỉ thanh toán và thanh toán cho Bên B giá trị của mỗi đợt yêu cầu thanh toán trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thanh toán được Bên A phê duyệt. Kế toán hạch toán: Ngày 10 tháng 10 chủ đầu tư chuyển khoản tạm ứng hợp đồng 30.000.000 đ, khi nhận được thông báo của ngân hàng về số dư tài khoản kế toán định khoản: (1) Nợ TK 112: 30.000.000đ Có TK 131: 30.000.000 đ Ngày 19/11 khi nhận được báo cáo khối lượng công việc hoàn thành và biên bản nghiệm thu, kế toán lập hồ sơ thanh toán gửi đến chủ đầu tư, lúc này kế toán xuất hóa đơn GTGT số 176515, số tiền 50.000.000 đ và định khoản: (2) Nợ TK 131: 50.000.000 đồng Có TK 3387: 45.454.545 đồng Có TK 3331: 4.545.455 đồng Ngày 27/11 chủ đầu tư chuyển khoản thanh toán, nhận được thông báo của ngân hàng kế toán định khoản: (3) Nợ TK 112: 50.000.000 đ Có TK 131: 50.000.000 đ Ngày 13 tháng 12 căn cứ vào báo cáo khối lượng hoàn thành và biên bản nghiệm thu của phần công việc hoàn thành tiếp theo, kế toán lập hồ sơ thanh toán gửi đến chủ đầu tư và xuất hóa đơn GTGT số 176518, số tiền 19.800.000 đ (VAT 10%). Kế toán định khoản: (4) Nợ TK 131: 19.800.000 đồng Có TK 3387: 18.000.000 đồng Có TK 3331: 1.800.000 đồng Ngày 20/12 căn cứ vào báo cáo khối lượng hoàn thành và biên bản nghiệm thu của phần công việc hoàn thành tiếp theo, kế toán lập hồ sơ thanh toán gửi đến chủ đầu tư và xuất hóa đơn GTGT số 175619, số tiền 16.500.000 đ (VAT 10%). Kế toán định khoản: (5) Nợ TK 131: 16.500.000 đ Có TK 3387: 15.000.000 đ Có TK 3331: 1.500.000 đ Ngày 30/12 khi phần công trình còn lại hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao kế toán xuất hóa đơn GTGT số 176520, số tiền 11.700.000 đ (VAT 10%) và hạch toán: (6) Nợ 131: 11.700.000 đồng Có TK 3387: 10.636.364 đồng Có TK 3331: 1.063.636 đồng Kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu chưa thực hiện: (7) Nợ TK 3387: 98.000.000 đồng Có TK 511: 98.000.000 đồng Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu xác định kết quả kinh doanh: (8) Nợ TK 511: 88.200.000 đồng Có TK 911: 88.200.000 đồng TK 911 (8) 89.091.000 đ (7) 89.091.000 đ TK 511 TK 112 (2) 45.454.545 đ (4) 18.000.000 đ (5) 15.000.000 đ TK 131 (1) 30.000.000 đ (3) 50.000.000 đ (6) 10.636.364 đ TK 3387 Hình 4.4: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần DOHA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P 14, Quận Tân Bình MST:0305320300 NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có B C D F 1 2 Trích yếu ……… …….. 10/10 Nhận tiền tạm ứng công ty CP DOHA 112 30.000.000 131 30.000.000 HĐ 175615 19/11 Xuất HĐ Công Ty CP DOHA 131 45.454.545 3387 45.454.545 HĐ 175615 09/10 Thuế GTGT (10%) 131 4.545.4545 3331 4.545.4545 30/12 Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện cty CP DOHA 3387 89.091.000 511 88.200.000 …….. …….. ……. …….. …….. CỘNG SỐ PHÁT SINH 3.574.344.328 3.574.344.328 b. Doanh thu bán hàng hóa Ngoài việc nhận thi công lắp đặt các công trình, công ty còn mua bán các hệ thống PCCC, hệ thống viễn thông, các thiết bị điện. Khách hàng thông thường là những DN mà công ty đã từng ký hợp đồng có nhu cầu mua bán các hệ thống, thay mới các thiết bị điện. Công ty không mua hàng nhập kho chờ bán mà khi khách hàng có nhu cầu liên lạc với công ty, công ty sẽ mua hàng và bán lại. Quy trình luân chuyển chứng từ Phòng kinh doanh Khi khách hàng gửi đặt hàng hoặc liên lạc qua điện thoại Phòng kinh doanh sẽ tiến hành liên hệ đặt hàng với nhà cung cấp. Nếu số lượng hàng nhiều Phòng kinh doanh sẽ lập đặt hàng mua thành 3 bản: 01 gửi cho nhà cung cấp; 01 bản chuyển cho phòng kế toán; 01 bản lưu. Nếu số lượng ít công ty sẽ liên hệ đặt hàng qua điện thoại. Sau khi nhận hàng về sẽ kiểm tra nhận hàng và chuyển thẳng đến cho khách hàng. Phòng kế toán Căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng và hóa đơn GTGT do nhà cung cấp gửi đến tiến hành lập hóa đơn GTGT thành 3 liên ghi rõ giá bán, thuế GTGT, tổng thanh toán: liên 1,3 giữ tại cuốn, liên 2 cùng hàng hóa giao cho khách hàng. Khi khách hàng thanh toán tiền kế toán lập phiếu thu thành 3 liên: liên 2 giao cho khách hàng, liên 1, 3 chuyển cho thủ quỹ xác nhận, sau đó nhận lại liên 1 ghi sổ và lưu. Thủ quỹ Nhận tiền và ký xác nhận liên phiếu thu, ghi vào sổ quỹ tiền mặt rồi chuyển liên 1 phiếu thu lại cho kế toán ghi sổ. Hình 4.5: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Quy Trình Doanh Thu Bán Hàng hóa D P.THU ĐÃ XÁC NHẬN NKC, SC 511,131,.. Ví dụ: Ngày 30/10 Công ty dịch vụ Công Ích đặt mua bình acquy 24V và acquy 12V qua điện thoại, ngày 02/11 nhân viên công ty liên hệ mua hàng và giao thẳng hàng cho khách hàng. Căn cứ hóa đơn mua hàng kế toán hạch toán như sau: (1) Nợ TK 156: 1.000.000 đ Nợ TK 133: 100.000 đ Có TK 111: 1.100.000 đ (2) Khi xuất hóa đơn cho khách hàng và thu tiền Nợ TK 111: 1.540.000 đ Có TK 511: 1.400.000 đ Có TK 3331: 140.000 đ Cuối kỳ doanh thu bán hàng được kế toán kết chuyển sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh. TK 511 TK 911 TK 111 TK 156 1.400.000 đ Hình 4.6: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Hóa Công Ty Dịch Vụ Công Ích (1) 1.000.000 đ (2) 1.400.000 đ (1) 100.000 đ TK 133 (2) 140.000 đ TK 3331 Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P14, Quận Tân Bình MST:0305320300 NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 ĐVT : đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có B C D F 1 2 Trích yếu ……… …….. PT 01/1109 02/11 Bán bình Acquy cho công ty DV Công Ích 111 1.400.000 511 1.400.000 HĐ 175611  02/11 Thuế GTGT (10%) 111 140.000 3331 140.000 ……… ……… …….. CỘNG SỐ PHÁT SINH 3.574.344.328 3.574.344.328 c. Doanh thu cung cấp dịch vụ Trong kỳ ngoài việc nhận thiết kế, thi công lắp đặt các hệ thống, các công trình công ty còn cung cấp các dịch vụ sữa chữa, bảo trì hệ thống, máy móc. Quy trình luân chuyển chứng từ Phòng kinh doanh Khi nhận được yêu cầu sữa chữa bảo trì của khách hàng Phòng kinh doanh tiến hành lập hợp đồng kinh tế thành 04 bản: 01 bản giao cho khách hàng, một bản chuyển cho bộ phận bảo trì, 01 bản chuyển cho kế toán, 01 bản lưu. Bộ phận sữa chữa bảo trì: Căn cứ vào hợp đồng tiến hành công việc và khi sữa chữa hoàn thành sẽ lập giấy xác nhận sữa chữa bảo trì thành 03 bản: 01 bản giao cho khách hàng, 01 bản chuyển cho kế toán, 01 bản lưu Phòng kế toán: Căn cứ vào hợp đồng và giấy xác nhận sữa chữa bảo trì hoàn thành sẽ lập hóa đơn GTGT thanh 03 liên: liên 1,3 dùng làm căn cứ ghi sổ, liên 2 giao cho khách hàng Khi khách hàng đến thanh toán kế toán lập phiếu thu thành 03 liên: liên 1,3 chuyển cho thủ quỹ, liên 02 giao cho khách hàng, sau đó nhận lại liên 1 phiếu thu ghi sổ và lưu. Thủ quỹ Nhận tiền và ký xác nhận lên phiếu thu, ghi vào sổ quỹ tiền mặt rồi chuyển 1liên phiếu thu lại cho kế toán ghi sổ và lưu trữ. Hình 4.7: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Chu Trình Doanh Thu Cung Cấp Dịch Vụ PHÒNG KINH DOANH THỦ QUỸ PHÒNG KẾ TOÁN Kế toán hạch toán doanh thu: Khi công việc sữa chữa bảo trì hoàn thành, căn cứ vào hợp đồng kinh tế, giấy xác nhận bảo trì sữa chữa hoàn thành kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111,112,131 Có TK 511 Có TK 3331 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 511 Có TK 911 Ví dụ: Theo hợp đồng kinh tế số 40/HĐ-ĐD ngày 22 tháng 09 năm 2009, Công Ty Dịch Vụ Công Ích Quận Bình Thạnh ký hợp đồng về việc “Sữa chữa máy bơm chữa cháy” ( Phụ lục 05) - Giá trị hợp đồng: 5.610.000 đồng (thuế VAT 10%) - Thời gian thực hiện: 07 ngày - Điều kiện thanh toán: sau khi Bên B hoàn thành công tác sữa chữa máy bơm và được Bên A đồng ý nghiệm thu đưa vào sử dụng, Bên A sẽ thanh toán toàn bộ giá trị hợp đồng. - Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản Kế toán ghi nhận doanh thu: Ngày 02 tháng 10 năm 2009 khi công việc sữa chữa hoàn thành, căn cứ vào hợp đồng và giấy xác nhận công việc hoàn thành kế toán xuất hóa đơn GTGT số 175608, số tiền 5.610.000 đ (VAT 10%), khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán lập phiếu thu số 01/1009 và ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111: 5.610.000 đ Có TK 511: 5.100.000 đ Có TK 3331: 510.000 đ Cuối kỳ doanh thu cung cấp dịch vụ được kế toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. TK 511 TK 911 TK 111 Hình 4.8: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Sửa Chữa Máy Bơm Công Ty Dịch Vụ Công Ích 5.100.000 đ 5.100.000 đ TK 3331 510.000 đ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P 14, Quận Tân Bình MST:0305320300 Năm 2009 ĐVT: đồng NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có B C D F 1 2 Trích yếu ……… …….. PT 01/1009 02/03 Sữa chữa máy bơm chữa cháy Cty Công Ích 111 5.100.000 511 5.100.000 HĐ 175608 02/03 Thuế GTGT (10%) 111 510.000 3331 510.000 ……… ……… …….. CỘNG SỐ PHÁT SINH 3.574.344.328 3.574.344.328 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Nhận xét về phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Kế toán sử dụng TK 511 theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; kế toán không mở TK chi tiết để theo dõi chi tiết doanh thu bán hàng hóa, doanh thu bán các thành phẩm và doanh thu cung cấp dịch vụ. Điều này đúng theo quy định của Bộ Tài chính. Nhưng kế toán không theo dõi tốt doanh thu của từng hoạt động + Số tiền khách hàng tạm ứng 60% giá trị hợp đồng sau khi hợp đồng được kết, kế toán xuất hóa đơn theo yêu cầu khách hàng và hạch toán doanh thu vào TK 511 là không đúng. Lúc này công trình chưa thi công, việc ghi nhận doanh thu tại thời điểm này là vi phạm nguyên tắc ghi nhận doanh thu. + Đối với những công trình hoàn thành theo tiến độ kế hoạch, khối lượng công việc hoàn thành đã được chủ đầu tư nghiệm thu và chấp nhận thanh toán. Kế toán sử dụng TK 3387 –“Doanh thu chưa thực hiện” để hạch toán là không đúng với quy định của BTC. Vì theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC 20/03/2006 quy định TK 3387- “Doanh thu chưa thực hiện” phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của DN trong kỳ kế toán bao gồm: khoản tiền khách hàng trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về thuê tài sản; khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ; khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay;… + Khi bán hàng hóa kế toán chỉ ghi nhận doanh thu mà không ghi nhận giá vốn hàng bán. Đây là trường hợp mua hàng bán thẳng không nhập kho nên kế toán hạch toán giá vốn và doanh thu như trên là chưa hợp lý. 4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Đối với hoạt động thi công lắp đặt các công trình: Tại công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương cũng như các công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp khác không phát sinh các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Do trước khi ký kết hợp đồng công ty đã gửi dự toán chi phí công trình cho chủ đầu tư, chủ đầu tư chấp nhận giá dự toán đó hai bên mới tiến hành ký kết hợp đồng. Giá trị công trình đã được thỏa thuận trong hợp đồng, nên không có chiết khấu, giảm giá. Trong xây lắp không có trường hợp hàng bán bị trả lại. Khi công trình hoàn thành, hai bên cử đại diện nghiệm thu công trình. Bên chủ đầu tư kiểm tra nếu công trình đạt tiêu chuẩn chất lượng, đúng thiết kế kỹ thuật như thỏa thuận trong hợp đồng sẽ ký biên bản nghiệm thu. Công ty sẽ bàn giao công trình cho chủ đầu tư đưa vào sử dụng và công ty có trách nhiệm bảo hành công trình với các điều kiện bảo hành đã quy định trong hợp đồng, trong thời gian bảo hành công ty có trách nhiệm sữa chữa, bảo trì nếu công trình có hư hỏng và chịu mọi chi phí phát sinh. Đối với hoạt động buôn bán các hệ thống, thiết bị điện: Do đây chỉ là hoạt động phụ để tăng thêm doanh thu, hoạt động này không thường xuyên, giá trị bán hàng thường không lớn nên công ty không có chính sách chiết khấu thương mại. Trong kỳ công ty không phát sinh các khoản giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. 4.3. Kế toán giá vốn hàng bán 4.3.1. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 632 để ghi nhận giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ. Kế toán không mở tài khoản chi tiết theo dõi giá vốn từng công trình. 4.3.2. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế 4.3.3. Phương pháp hạch toán Đối với các công trình xây lắp: Đối tượng tính giá thành là những công trình hoàn thành. Kế toán tính giá thành xây lắp theo phương pháp trực tiếp. Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc để hạch toán chi phí sản xuất phát sinh theo từng khoản mục chi phí: Nợ TK 621, 622,627 Nợ TK 133 Có TK 152,111,112,331 Khi công trình hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao cho chủ đầu tư kế toán xác định tiêu thụ ghi nhận doanh thu bán hàng và đồng thời hạch toán giá vốn công trình bằng cách kết chuyển chi phí như sau: Nợ TK 632 Có TK 621,622,627 Cuối kỳ kế toán kết chuyển giá vốn xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 632 Đối với hoạt động bán hàng hóa Hình thức bán hàng hàng của công ty là mua hàng bán thẳng nên khi giá vốn hàng bán là giá mua ghi trên hóa đơn mua hàng. Khi mua hàng và chuyển thẳng cho khách hàng kế toán hạch toán: (a) Nợ TK 156 Nợ TK 133 Có TK 111,112,331 (b) Nợ TK 632 Có TK 156 Một số ví dụ Ví dụ 1: Hạch toán giá vốn công trình Công Ty Cổ Phần Y Khoa Sài Thành Khi các chi phí sản xuất phát sinh, căn cứ vào hóa đơn mua vật tư, bảng thanh toán tiền nhân công kế toán tập hợp chi phí như sau: + Chi phí vật tư (1a) Nợ TK 632: 21.600.000 đ Có TK 621: 21.600.000 + Chi phí nhân công (1b) Nợ TK 632: 4.200.000 đ Có TK 622: 4.200.000 đ Ví dụ 2: Hạch toán giá vốn công trình PLHĐ số 21 công ty Phú Nhuận + Chi phí vật tư (2a) Nợ TK 632: 27.354.000 đ Có TK 621: 27.354.000 đ + Chi phí nhân công (2b) Nợ TK 632: 4.000.000 đ Có TK 622: 4.000.000 đ Ví dụ 3: Ngày 02 tháng 11 mua bình acquy bán thẳng cho Công ty Dịch Vụ Công Ích kế toán hạch toán: (3a) Nợ TK 156: 1.000.000 đ Nợ TK 133: 100.000 đ Có TK 111: 1.100.000 đ (3b) Nợ TK 632: 1.000.000 đ Có TK 156: 1.000.000 đ Cuối kỳ kế toán kết chuyển giá vốn sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh TK 621 TK 632 TK 911 TK 622 (1a) 21.600.000 đ (2a) 27.354.000 đ (1b) 4.200.000 đ (2b) 4.000.000 đ 1.041.631.298 đ …….. ……. TK 156 1.000.000 đ …….. 1.041.631.298 đ 1.041.631.298 đ Hình 4.9: Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng bán Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P 14, Quận Tân Bình MST:0305320300 NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2009 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có B C D F 1 2 Trích yếu ……… …….. 05/10 Kết chuyển chi phí vật tư công trình công ty Sài Thành 632 21.600.000 621 21.600.000 05/10 Kết chuyển chi phí nhân công công trình Sài Thành 632 4.200.000 622 4.200.000 19/10 Kết chuyển chi phí vật tư công trình PLHĐ21 632 27.354.000 621 27.354.000 19/10 Kết chuyển chi phí nhân công công trình PLHĐ21 632 4.000.000 622 4.000.000 02/11 Bán bình Acquy cho Cty DV Công Ích 632 1.000.000 156 1.000.000 ……… ……… …….. 31/12 Kết chuyển giá vốn xác định kết quả kinh doanh 911 1.041.631.298 632 1.041.631.298 ……… ….. ….. …… CỘNG SỐ PHÁT SINH 3.574.344.328 3.574.344.328 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Nhận xét về phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán + Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành công trình không đúng quy định, không thực hiện đúng các bước tập hợp chi phí tính giá thành. + Kế toán không sử dụng TK 154 để kết chuyển chi phí tính giá thành xác định chi phí sản xuất dở dang chuyển sang kỳ sau mà kết chuyển sang TK 641. Việc kết chuyển này là không hợp lý. + Công ty không lập phiếu tính giá thành cũng không hạch toán chi tiết chi phí sản xuất phát sinh của từng công trình mà chỉ dựa vào Nhật ký chung để tính giá thành khi công trình hoàn thành nên việc tính giá thành mất nhiều thời gian và không đảm bảo tính chính xác. 4.4. Kế toán chi phí bán hàng Trong kỳ chi phí bán hàng phát sinh ở công ty bao gồm: chi phí lương nhân viên bán hàng, chi phí tiếp khách, chi phí dịch vụ mua ngoài như tiền điện thoại, internet,... Ngoài ra cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí vật tư và chi phí nhân công của những công trình chưa hoàn thành sang chi phí bán hàng. 4.4.1. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 641- “Chi phí bán hàng” để hạch toán chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. 4.4.2 Chứng từ sử dụng Các chứng kế toán dùng làm căn cứ để hạch toán chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ là: hóa đơn GTGT, phiếu chi, bảng lương 4.4.3. Phương pháp hạch toán Khi chi phí bán hàng phát sinh kế toán căn cứ vào chứng từ gốc, hóa đơn GTGT hạch toán: Nợ TK 641 Nợ TK 133 Có TK 111,112,214,331,334 Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí bán hàng xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 641 Một số ví dụ: (1) Chi phí lương nhân viên bán hàng tháng 12: 4.500.000 đ Nợ TK 641: 4.500.000 đ Có TK 334: 4.500.000 đ (2) Chi phí tiếp khách theo HĐ 8552, số tiền 1.092.300đ (VAT 10%) Nợ TK 641: 993.000 đ Nợ TK 133: 99.300 đ Có TK 111: 1.092.300 đ (3) Ngày10/10 mua máy vi tính bộ phận bán hàng, số tiền 8.725.080 đ(VAT10%) Nợ TK 641: 8.309.600 đ Nợ TK 133: 415.480 đ Có TK 111: 8.725.080 đ (4) Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí sản xuất các công trình chưa hoàn thành sang chi phí bán hàng Nợ TK 641: 38.439.200 đ Có TK 621: 22.739.200 đ Có TK 622: 15.700.000 đ TK 334 TK 641 TK 911 TK 111 8.309.600 đ 135.410.000 đ 4.500.000 đ 22.739.200 đ TK 621 TK 622 15.700.000 đ 135.410.000 đ 135.410.000 đ Hình 4.10: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng …. …. CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P 14, Quận Tân Bình MST:0305320300 NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có B C D F 1 2 Trích yếu ……… …….. HĐ 8552 05/10 Tiếp khách 641 993.000 111 993.000 HĐ142599 10/12 Mua máy vi tính bộ phận bán hàng 641 8.309.600 111 8.309.600 Thuế GTGT (5%) 133 415.480 111 415.480 30/12 Chi phí lương nhân viên bán hàng 641 4.500.000 334 4.500.000 31/12 K/c chi phí vật tư công trình dở dang 641 22.739.200 621 22.739.200 31/12 K/c chi phí nhân công công trình dở dang 641 15.700.000 622 15.700.000 31/12 K/c cuối kỳ xác định KQKD 911 135.410.000 641 135.410.000 CỘNG SỐ PHÁT SINH 135.410.000 135.410.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Nhận xét về phương pháp hạch toán chi phí bán hàng + Việc kết chuyển chi phí sản xuất của những công trình chưa hoàn thành sang chi phí bán hàng vào cuối kỳ là bất hợp lý .Việc kết chuyển này làm cho chi phí bán hàng trong kỳ tăng lên ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh cuối kỳ của doanh nghiệp. Chi phí bán hàng được phản ánh không chính xác dẫn đến kết quả kinh doanh cuối kỳ cũng không được phản ánh đúng. + Kế toán không phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng 4.5. Kế toán chi phí quản ký doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp trong công ty bao gồm: Chi nộp thuế môn bài, chi phí lương nhân viên văn phòng, chi phí mua văn phòng phẩm, chi phí điện, nước, điện thoại, internet, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí thuê văn phòng làm việc, chi phí mua quà biếu tặng và tiếp khách. 4.5.1. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 642 –“Chi phí quản lý doanh nghiệp” để hạch toán các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Kế toán chỉ sử dụng tài khoản cấp 1 và không mở các tài khoản chi tiết. 4.5.2. Chứng từ sử dụng - Bảng lương - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi 4.5.3. Phương pháp hạch toán Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc, hóa đơn GTGT đầu vào, phiếu chi để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh: Nợ TK 642 Nợ TK 133 (nếu có) Có TK 111,112,214,331,334… Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 Có TK 642 Một số ví dụ: (1) Chi phí lương một tháng của nhân viên văn phòng: Nợ TK 642: 5.500.000 đ Có TK334: 5.500.000 đ (2) Chi phí thuê văn phòng làm việc: 5.000.000 đ/ tháng Nợ TK 642: 5.000.000 đồng Có TK 111: 5.000.000 đồng (3) Chi phí khấu hao TSCĐ 150.441 đ Nợ TK 642: 150.441 đ Có TK 214: 150.441 đ (4) Mua điện thoại di động phục vụ công tác quản lý theo HĐ 11847, số tiền 3.779.000 đ (VAT 10%). Nợ TK 642: 3.435.455 đ Nợ TK 133: 343.545 đ Có TK 111: 3.779.000 đ (5) Ngày 22 tháng 09 mua bánh trung thu đem biếu theo HĐ 42240, số tiền 6.309.000 đ (VAT 10%) Nợ TK 642: 5.735.455 đ Nợ TK 133: 573.545 đ Có TK111: 6.309.000 đ (6) Ngày 28 tháng 12 chi trả cước thông tin di động theo HĐ 216189, số tiền 477.638 đ (VAT 10%) Nợ TK 642: 434.216 đ Nợ TK 133: 43.422 đ Có TK 111: 477.638 đ Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Hình 4.11: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp TK 334 TK 642 TK 111 5.500.000 đ (5) 5.735.455 đ (6) 375.562 đ (4) 3.435.455 đ TK 911 123.348.819 đ TK 214 (3) 150.441 đ ……… (2) 5.000.000 đ 123.348.819 đ 123.348.819 đ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P 14, Quận Tân Bình MST:0305320300 NHẬT KÝ CHUNG ĐVT: đồng Năm: 2009 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có B C D F 1 2 Trích yếu ……… …….. HĐ011847 18/07 Mua điện thoại di động phục vụ quản lý 642 3.435.455 111 3.435.455 Thuế GTGT (10%) 133 343.546 111 343.546 HĐ0042240 22/09 Mua bánh trung thu đem biếu 642 5.735.455 111 5.735.455 Thuế GTGT (10%) 133 573.546 111 573.546 PC02/1209 10/12 Chi trả tiền thuê văn phòng 642 5.000.000 111 5.000.000 HĐ216189 28/12 Cước thông tin di động 642 434.216 111 434.216 Thuế GTGT (10%) 133 43.422 111 43.422 30/12 Trích khấu hao TSCĐ 641 182.700 214 182.700 30/12 Lương nhân viên văn phòng 642 5.500.000 334 5.500.000 ……… ……. ……. Kết chuyển xác định KQKD 911 123.348.819 642 123.348.819 CỘNG SỐ PHÁT SINH 3.574.344.328 3.574.344.328 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Nhận xét về phương pháp hạch toán chi phí QLDN + Khi chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh kế toán căn cứ chứng từ gốc ghi sổ ngay nên không bỏ sót nghiệp vụ. Tuy nhiên, khoản nộp thuế môn bài 1.500.000 đ kế toán chưa hợp lý. Ngày 20/01/2009 khi nộp thuế môn bài kế toán hạch toán: Nợ TK 3338: 1.500.00 đ Có TK111: 1.500.000 đ + Kế toán không mở các tài khoản chi tiết hạch toán chi tiết để theo dõi chi tiết và kiểm soát chi phí phát sinh. + Trong kỳ cước thông tin di động và dịch vụ viễn thông biến động bất thường, trung bình chi phí này dao động từ 200.000 đ đến 400.000 đ/tháng, nhưng có tháng chi phí này là hơn 2 triệu đồng/tháng. 4.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính 4.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính ở công ty chủ yếu là lãi tiền gửi ngân hàng Việt Á chi nhánh Trường Chinh, quận Tân Bình. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 515- “Doanh thu hoạt động tài chính” để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Chứng từ sử dụng - Bảng kê tiền gửi ngân hàng - Sổ phụ của ngân hàng Phương pháp hạch toán Hàng tháng nhân viên kế toán đến ngân hàng đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi với sổ phụ ngân hàng và hạch toán tiền lãi nhập vốn như sau: Nợ TK 112 Có TK 515 Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 515 Có TK 911 Ví dụ: Ngày 21 tháng 12 nhân viên ngân hàng thông báo lãi tiền gửi ngân hàng, kế toán hạch toán: Nợ TK 112: 236.938đđ Có TK 515: 236.938đđ Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. TK 911 TK 515 510.048 đ TK 112 236.938 đ ….. Hình 4.12: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P 14, Quận Tân Bình MST:0305320300 NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2009 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có B C D F 1 2 Trích yếu ..… ….. 30/12 Lãi tiền gửi nhập vốn 112 236.938 515 236.938 31/12 Kết chuyển xác định KQKD 515 510.048 911 510.048 ….. …. …. CỘNG SỐ PHÁT SINH 3.574.344.328 3.574.344.328 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Nhận xét: - Kế toán theo dõi và hạch toán đầy đủ doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. 4.6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Trong kỳ công ty không phát sinh chi phí hoạt động tài chính 4.7. Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác Trong kỳ công ty không phát sinh khoản thu nhập khác và kế toán không hạch toán chi phí khác. Nhận xét: thực tế ngày 23/09 công ty phát sinh khoản nộp phạt do chậm nộp thuế GTGT của tháng 08 là 281.928 đ (số thuế chậm nộp là 16.584.000 đ, số ngày chậm nộp 34 ngày, tỷ lệ 0,05%/ngày), nhưng kế toán xem đây là một khoản phí và hạch toán vào tài khoản 642. Theo quyết định số 15/QĐ-BTC 20/03/2006 quy định TK 642 cụ thể là TK 6425- Thuế, phí, lệ phí như thuế môn bài, thuế nhà đất, phí giao thông, ... Việc hạch toán khoản nộp phạt vào chi phí quản lý doanh nghiệp là không đúng với quy định của BTC. 4.8. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp a. Chi phí thuế TNDN hiện hành Công ty thành lập năm 2007 được hưởng chế độ miễn, giảm thuế theo hướng dẫn tại điểm 1 mục IV Phần E Thông tư 134/2007/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2007, công ty được miễm thuế TNDN 2 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% cho 2 năm tiếp theo. Nên trong kỳ kế toán không phát sinh chi phí nộp thuế TNDN. b. Thuế TNDN hoãn lại Trong kỳ công ty không phát sinh khoản thuế TNDN hoãn lại 4.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 4.9.1. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. 4.9.2. Chứng từ sử dụng Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số dư cuối kỳ trên sổ cái các tài khoản: 511, 515, 632, 635, 641, 642, 711, 811 để kết chuyển xác định kết quả kinh doanh. 4.9.3. Phương pháp hạch toán Xác định kết quả kinh doanh là nhằm xác định chỉ tiêu lợi nhuận – phần giá trị còn lại của doanh thu sau khi trừ đi các khoản chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh. Cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh và sau đó kết chuyển lãi hoặc lỗ sang tài khoản 421- “ Lợi nhuận chưa phân phối”. Dựa trên kết quả đạt được kế toán lập báo cáo kết quả kinh doanh - báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình kết quả kinh doanh công ty đạt được trong kỳ. a. Kết chuyển doanh thu - Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (1) Nợ TK 511: 1.275.678.774 đ Có TK 911: 1.275.678.774 đ - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính (2) Nợ TK 515: 510.048 đ TK 911: 510.048 đ b. Kết chuyển chi phí - Kết chuyển giá vốn hàng bán (3) Nợ TK 911: 1.041.631.298 đ Có TK 632: 1.041.631.298 đ - Kết chuyển chi phí bán hàng (4) Nợ TK 911: 135.410.000 đ Có TK 641: 135.410.000 đ - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp (5) Nợ TK 911: 123.348.819 đ Có TK 642: 123.348.819 đ c. Kết chuyển lỗ trong kỳ (6) Nợ TK 421: 24.201.295 đ Có TK 911: 24.201.295 đ TK 911 TK 511 TK632 TK 641 TK 642 (3) 1.041.631.298 đ (4) 135.410.000 đ (5) 123.348.819 đ TK 515 (6) 24.201.295 đ (1) 1.275.678.774 đ (2) 510.048 đ TK421 1.300.390.117 đ 1.300.390.117 đ Hình 4.13: Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh năm 2009 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG Địa chỉ: 226 Nguyễn Hồng Đào, P14, Quận Tân Bình MST:0305320300 Năm: 2009 ĐVT: đồng NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có B C D F 1 2 Trích yếu ……… …….. 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 1.275.678.774 911 1.275.678.774 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 510.048 911 510.048 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 1.041.631.298 632 1.041.631.298 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 135.410.000 641 135.410.000 31/12 Kết chuyển chi phí QLDN 911 123.348.819 642 123.348.819 31/12 Kết chuyển lỗ 421 24.201.295 911 24.201.295 CỘNG SỐ PHÁT SINH 3.574.344.328 3.574.344.328 Nhận xét Do cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí vật tư và chi phí nhân công của những công trình chưa hoàn thành vào chi phí bán hàng làm cho chi phí bán hàng tăng lên 38.439.200 đồng đẫn đến kết quả kinh doanh của công ty bị âm. Kết quả này không chính xác vì thực tế chi phí bán hàng của công ty là: 96.970.800 đồng Nên thực tế công ty có: Kết quả kinh doanh = (1.275.678.774 – 1.041.631.298) + 510.048 - 96.970.800 - 123.348.819 = 14.237.905 (đồng) Kết quả trên cho thấy thực tế trong kỳ công ty kinh doanh có lãi, kế toán đã tính toán và phản ánh không chính xác kết quả kinh doanh trong kỳ của công ty. Do công ty được miễn thuế nên kết quả này không ảnh hưởng đến nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà Nước nhưng thông tin kế toán cung cấp cho Ban Giám Đốc không chính xác ảnh hưởng đến các quyết định kinh doanh của Ban Giám Đốc. CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Xây Lắp Đông Dương, được sự hỗ trợ nhiệt tình của các anh chị trong công ty, em đã có điều kiện tìm hiểu tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh, công tác tổ chức quản lý và công tác kế toán của công ty. Cùng với những thông tin, tài liệu thu thập được em đã có được những kiến thức và kinh nghiệm thực tế vô cùng hữu ích về công tác kế toán tại một doanh nghiệp, giúp em cũng cố thêm kiến thức đã học, biết nhận định và đánh giá vấn đề. Qua đó em xin đưa ra một số nhận xét như sau: 5.1.1. Về tình hình tổ chức hoạt động của công ty - Tổ chức bộ máy quản lý của công ty gọn nhẹ, các bộ phận luôn hỗ trợ tốt cho nhau để hoàn thành công việc được giao. - Điều kiện làm việc tại công ty khá tốt, phòng làm việc được trang bị bàn ghế tiện nghi, máy vi tính kết nối mạng internet, máy in, điện thoại, tủ đựng hồ sơ - Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, làm việc tích cực, có tinh thần trách nhiệm và không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. - Do công ty được thành lập chưa lâu, trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay nên lượng khách hàng của công ty chưa nhiều. Do vậy công ty luôn lấy uy tín, chất lượng làm tiêu chí hoạt động không nhừng nâng cao trình độ kỹ thuật, luôn đảm bảo thi công và hoàn thành công trình đúng tiến độ kế hoạch. 5.1.2. Về tổ chức công tác kế toán tại công ty Bộ phận kế toán là bộ phận rất quan trọng trong công ty, đảm bảo việc ghi chép, theo dõi toàn bộ tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Ưu điểm - Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: được tổ chức gọn nhẹ, phù hợp với đặc điểm và quy mô hoạt động của công ty. - Về hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán: + Công ty tổ chức hệ thống chứng từ, sổ sách theo đúng quy định của Bộ tài chính. Các chứng từ được lập đúng theo quy định, sau ghi làm căn cứ ghi sổ được lưu trữ cẩn thận. + Kế toán làm việc có hỗ trợ của phần mềm Excel mở sổ Nhật ký chung, Sổ cái, Sổ cái tổng hợp tài khoản để theo dõi, cuối kỳ các sổ được in ra, đóng thành cuốn và lưu trữ cẩn thận. Nhược điểm - Công ty chỉ có một nhân viên kế toán kiêm nhiệm nhiều việc nên áp lực công việc rất lớn, đảm nhiệm cả hạch toán chi tiết và tổng hợp nên không có sự đối chiếu, kiểm tra số liệu ghi chép. - Đa số các nghiệp vụ phát sinh được kế toán phản ánh chính xác, đúng theo chế độ quy định. Tuy nhiên vẫn còn một số sai sót đáng quan tâm làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. + Phương pháp tập hợp và tính giá thành công trình của công ty chưa hợp lý, kế toán không sử dụng TK 154-“Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để kết chuyển chi phí tính giá thành công trình dẫn đến hạch toán giá vốn công trình không hợp lý. + Các chi phí sản xuất của những công trình chưa hoàn thành cuối kỳ kế toán kết chuyển sang chi phí bán hàng là không đúng quy định ảnh hưởng đến KQKD của DN. Thực tế công ty có lãi nhưng do kế toán kết chuyển chi phí sai nên dẫn đến cuối kỳ KQKD của công ty không được phản ánh chính xác. - Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán hạch toán sai tài khoản làm các đối tượng kế toán không được phản ánh đúng bản chất như: khoản nộp phạt do nộp chậm thuế GTGT, khoản nộp thuế môn bài. - Kế toán xác định Kết quả kinh doanh cuối kỳ lỗ nhưng cả năm 2008 và 2009 kế toán không lập kế hoạch chuyển lỗ sang những năm sau. Vì vậy trong vòng năm năm sau năm phát sinh lỗ dù công ty kinh doanh có lãi thì số lỗ của những năm trước sẽ không được chuyển. Đây sẽ là một khoảng tổn thất của công ty. - Công ty không thực hiện chính sách Bảo hiểm cho công nhân viên theo quy định Nhà nước, điều này mang tính bắt buộc để bảo vệ quyền lợi cho người lao động. - Công việc kế toán được hỗ trợ bởi phần mềm Microsoft Excel nhưng còn giản đơn nên công tác kế toán tại doanh nghiệp vẫn còn mang tính thủ công, tốn nhiều thời gian, ảnh hưởng đến hiệu quả công việc và chưa đáp ứng được nhu cầu kế toán quản trị 5.2. Kiến nghị 5.2.1. Về tình hình hoạt động của công ty - Do công ty thành lập chưa lâu, lượng khách hàng còn ít. Công ty cần quan tâm hơn đến việc quảng cáo, giới thiệu để hình ảnh công ty để nhiều người biết đến. - Không ngừng cải tiến kỹ thuật, nâng cao trình độ chuyên môn để cho ra đời những sản phẩm chất lượng cao, giá cả hợp lý nâng cao sức mạnh cạnh tranh. - Công ty cần có kế hoạch và biện pháp huy động và sử dụng vốn hiệu quả hơn để đảm bảo nguồn vốn công ty không bị lãng phí và ngày càng được bổ sung thêm. Với sức mạnh về vốn lớn, công ty có thể mạnh dạng đảm nhận thi công những công trình có giá trị lớn, lợi nhuận cao. Từ đó, công ty có điều kiện mở rộng quy mô hoạt động của mình ngày càng lớn hơn. 5.2.2. Về công tác kế toán của công ty Dựa trên nhận xét về những hạn chế tồn tại của công tác kế toán tại công ty nêu trên, em xin đưa ra một số kiến nghị theo sự hiểu biết của mình với mong muốn góp phần giúp việc hạch toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty được hoàn thiện hơn như sau: Về phương pháp hạch toán doanh thu - Để việc theo dõi, giám sát và hạch toán doanh thu được tiện lợi, nhanh chóng và chính xác hơn kế toán nên sử dụng các tài khoản cấp hai để theo dõi doanh thu của từng hoạt động phát sinh trong kỳ: TK 5111- “Doanh thu bán hàng hóa” TK 5112- “Doanh thu bán các thành phẩm” TK 5113- “Doanh thu cung cấp dịch vụ” - Khi khách hàng tạm ứng 60% giá trị hợp đồng tương ứng số tiền 22.846.200 đ (VAT 10%), và yêu cầu kế toán xuất hóa đơn. Kế toán nên hạch toán: Nợ TK 138: 24.923.127 đ Có TK 131: 22.846.200 đ Có TK 3331: 2.076.927 đ Nợ TK 112: 22.846.200 đ Có TK 138: 22.846.200 đ Khi công trình hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao cho chủ đầu tư kế toán hạch toán doanh thu công trình: Nợ TK 131: 20.769.273 đ Có TK 511: 20.769.273 đ Có TK 138: 2.076.927 đ - Đối với những công trình hoàn thành theo tiên độ kế hoạch, khi khối lượng công việc hoàn thành và được chủ đầu tư chấp nhận thanh toán kế toán nên hạch toán thẳng doanh thu vào TK 511 thay vì hạch toán vào TK 3387. Về phương pháp tính giá thành và hạch toán giá vốn công trình: Kế toán nên thực hiện việc tập hợp chi phí và tính giá thành theo bốn bước sau: Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh theo khoản mục: chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung Nợ TK 621, 622, 623, 627 Nợ TK 133 Có TK 152,153,111,112,331 Bước 2: Tổng hợp các khoản chi phí sản xuất đã phát sinh, phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng có liên quan và tiến hành kết chuyển các khoản chi phí này về tài khoản tính giá thành. Nợ TK 154 Có TK 621, 622, 623, 627 Bước 3: Tổng hợp toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Chi phí dở dang cuối kỳ là chi phí sản xuất phát sinh của những công trình đến cuối kỳ chưa hoàn thành. Bước 4: Tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ Khi công trình hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao cho chủ đầu tư, kế toán hạch toán giá vốn: Nợ TK 632 Có TK 154 - Kế toán nên lập phiếu tính giá thành cho từng công trình tập hợp chi phí của từng công trình để việc hạch toán giá vốn công trình nhanh chóng và chính xác hơn. - Trường hợp mua hàng bán thẳng kế toán nên hạch toán giá vốn như sau: Nợ TK 632: 1000.000 đ Nợ TK 133: 100.000 đ Có TK 111: 1.100.000 đ Về phương pháp hạch toán chi phí bán hàng - Kế toán chỉ hạch toán vào TK 641 những khoản chi phí phát sinh phục vụ cho hoạt động bán hàng như đã nêu ở phần cơ sở lý luận để đảm bảo phản ánh đúng bản chất các khoản chi phí. - Kế toán nên xác định tỷ lệ phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng. Về phương pháp hạch toán chi phí QLDN - Khoản nộp thuế môn bài kế toán hạch toán Nợ TK 642 – Có TK 111 là chưa hợp lý. Kế toán nên hạch toán: + Hạch toán vào chi phí QLDN Nợ TK 642 (6425): 1.500.000 đ Có TK 3388: 1.500.000 đ + Khi nộp thuế kế toán hạch toán Nợ TK 3338 Có TK 111,112 - Khoản nộp phạt do chậm nộp thuế GTGT kế toán nên hạch toán vào tài khoản 811 – “Chi phí khác” thay vì hạch toán vào TK 642-“Chi phí QLDN” Nợ TK 811 Có TK 111,112 Cuối kỳ kế toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 811 - Nếu cuối kỳ công ty bị lỗ thì kế toán nên lập kế hoạch chuyển lỗ sang năm năm sau để giúp công ty tránh những tổn thất không đáng có. - Ngoài ra công ty nên thực hiện chính sách BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho công nhân viên theo đúng quy định về các khoản trích theo lương của Nhà nước để đảm bảo quyền lợi của công nhân viên. Trong quá trình phát triển, các hoạt động kinh tế phát sinh ngày càng nhiều và với lượng công việc ngày càng tăng mà phòng kế toán chỉ thực hiện việc lập chứng từ và các báo cáo theo phương thức thủ công mất nhiều thời gian, khó khăn trong việc đối chiếu kiểm tra số liệu và chưa đáp ứng được yêu cầu kế toán quản trị. Vì vậy công ty nên xem xét trang bị cho một phần mềm kế toán hiện đại hơn giúp công tác kế toán hiệu quả hơn, kế toán có thể truy xuất các thông tin, báo cáo tài chính, báo cáo quản trị cần thiết một cách nhanh chóng, phục vụ tốt hơn nhu cầu thông tin của Ban giám đốc. Tóm lại Sự thành công của một doanh nghiệp phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố: khách quan và chủ quan. Yếu tố khách quan như: cơ chế thị trường, đối thủ cạnh tranh,..; yếu tố chủ quan như: vốn, nhân lực, năng lực trình độ tổ chức, quản lý và điều hành bộ máy công ty. Trong đó, công tác tổ chức kế toán là vô cùng quan trọng mà trọng tâm là kế toán xác định KQKD. Nó đòi hỏi người làm kế toán phải thận trọng và cập nhật những quy định mới của Nhà nước để đảm bảo vừa theo dõi và phản ánh tốt tình hình kinh tế tài chính của doanh nghiệp vừa chấp hành đúng chế độ, quy định của Nhà nước. Tổ chức tốt công tác kế có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự sống còn của doanh nghiệp nhất là trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Qua thời gian thực tập, tìm hiểu cách tổ chức hạch toán kế toán của đơn vị, em nhận thấy bộ phận kế toán hoạt động chưa đạt hiệu quả, việc hạch toán chưa tuân thủ đầy đủ quy định của Nhà nước. Qua đó, em đã nêu một số ý nhận xét và đề xuất với mong muốn hoàn thiện công tác kế toán tại DN. Song với thời gian thực tập không nhiều và kiến thức hạn chế nên đề tài chắc chắn có thiếu sót nhất định, kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để đề tài của em được hoàn thiện hơn. TÀI LIỆU THAM KHẢO Bộ Tài Chính (Vụ Chế Độ Kế Toán và Kiểm Toán), 2006. Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán: chế độ kế toán doanh nghiệp. Quyển 1: Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán (ban hành theo Quyết định số 15/2006 – QĐ/BTC ngày 20/03/2006). Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội, 500 trang. Bộ Tài Chính (Vụ Chế Độ Kế Toán và Kiểm Toán), 2006. Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán: chế độ kế toán doanh nghiệp. Quyển 2: Báo Cáo Tài Chính, Chứng Từ Và Sổ Kể Toán, Sơ Đồ Kế Toán (ban hành theo Quyết định số 15/2006 – QĐ/BTC ngày 20/03/2006). Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội, 472 trang. GS.TS. Ngô Thế Chi và TS Trương Thị Thủy 2007, Giáo Trình Kế Toán Tài Chính, Nhà Xuất Bản Tài Chính, 711 trang Lê Văn Hoa, Bài Giảng Kế Toán Doanh Nghiệp, Bộ Môn Kế Toán, Khoa Kinh Tế, Trường Đại Học Nông Lâm TP HCM Nguyễn Thị Nhã Uyên, 2007, Kế Toán Doanh Thu- Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty TNHH Đầu tư- Xây Dựng Phương Nam. Luận văn tốt nghiệp đại học, Khoa Kinh Tế, Đại Học Nông Lâm TPHCM, 2007. TH.S Lê Thanh Loan 2004, Hệ Thống Thông Tin Kế Toán, Nhà Xuất Bản Thống Kê, 255 trang. Bộ Tài Chính 2002, Chuẩn Mực Kế Toán 15 Hợp Đồng Xây Dựng (Ban Hành Và Công Bố Theo QĐ 165/2002/QĐ-BTC). Bộ tài chính 2006, QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 - Quyết Định Về Việc Ban Hành Chế Độ Kế Toán Doanh Nghiệp. Website: www.mof.gov.vn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxHOAN CHINH.docx
  • docNOIDUNG.doc
Luận văn liên quan