Đề tài Lập đề cương xây dựng bãi chôn lấp chất thải huyện Văn Quan tỉnh Lạng Sơn

I. Khảo sát môi trường nền 1.Điều kiện tự nhiên 1.1.Điều kiện địa lý , địa chất .Vị trí của dự án: Bãi chôn lấp chất thải của huyện Văn Quan tại Mu Khấp, phố Tân Long, thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan cách Quốc lộ 1B khoảng 800 m

pptx61 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2591 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Lập đề cương xây dựng bãi chôn lấp chất thải huyện Văn Quan tỉnh Lạng Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 12/12/2013 ‹#› ĐỀ TÀI : Lập đề cương xây dựng bãi chôn lấp chất thải huyện Văn Quan tỉnh Lạng Sơn. GVHD: Nguyễn Khắc Thành Nhóm thực hiện: Nhóm 2 CÁC THÀNH VIÊN NHÓM 2 Hàng trên : (từ trái qua phải ) 1.Nguyễn Thị Quỳnh Anh 2. Nguyễn Thị Hồng Mai (nhóm trưởng ) 3. Chu Văn Chiến 4.Hứa Thị Hoan 5.Triệu Thị Ký Hàng dưới :(từ trái qua phải ) 6. Vũ thị Dịu 7. Lê Thị Kiên 8. Ngô Thị Lan Quỳnh Anh Hồng Mai Chiến Hoan Ký Dịu Kiên Lan STT Thành viên Xếp loại 1 Nguyễn Thị Hồng Mai A+ 2 Nguyễn Thị Quỳnh Anh B 3 Hứa Thị Hoan A+ 4 Lê Thị Kiên A 5 Vũ Thị Dịu B 6 Ngô Thị Lan C 7 Chu Văn Chiến D 8 Triệu Thị Ký A Đánh giá điểm của thành viên trong nhóm Mục lục: Chuẩn bị tài liệu. Lập đề cương: Khảo sát môi trường nền 1.Điều kiện tự nhiên 2.Điều kiện kinh tế - xã hội 3.Hiện trạng môi trường vật lý Lập dự trù kinh phí và lên kế hoạch thực hiện Lập khung phân tích loric các hoạt động sẽ tiến hành quá trình ĐTM chi tiết Chuẩn bị tài liệu: I. Các văn bản pháp luật Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11/ ngày 14/12/2004 Luật môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Nghị định số 29/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường. Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính Phủ về “Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường” Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Thông tư số 218/2010/TT-BTC ngày 29/12/2010 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; Thông tư liên tịch 01/TTLT-BKH CNMT - Bộ xây dựng ngày 18/01/2001 của Bộ BKH CNMT và Bộ xây dựng về việc “hướng dẫn các quy định BVMT đối với việc lựa chọn địa điểm, xây dựng và vận hành bãi chôn lấp chất thải” Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại. Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/07/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần xử lý”; Quyết định số 1833/QĐ-UBND, ngày 08/10/2007 của UBND tỉnh Lạng Sơn V/v phê duyệt dự án Rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng. Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 14/2/2007 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Lạng Sơn năm 2010 Các văn bản, tài liệu, bản vẽ và thông tin liên quan đến dự án do Uỷ ban nhân dân huyện Văn Quan tỉnh Lạng sơn; II :Cơ sở kỹ thuật Các Quy chuẩn Việt Nam về Môi trường; QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất Quy chuẩn Việt Nam 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; Quy chuẩn Việt Nam 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh; Quy chuẩn Việt Nam 07: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại; Quy chuẩn Việt Nam 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; Quy chuẩn Việt Nam 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm; Quy chuẩn Việt Nam 19: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ; Quy chuẩn Việt Nam 25: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn; Quy chuẩn Việt Nam 26: 2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; Quy chuẩn Việt Nam 27: 2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung -Các tài liệu thống kê về điều kiện địa lý, tự nhiên, khí tượng, thuỷ văn, tình hình kinh tế xã hội của Uỷ ban nhân dân huyện Văn Quan tỉnh Lạng sơn trong những năm gần đây; -Các số liệu đo đạc, phân tích các chỉ tiêu môi trường tại khu vực dự án; -Thu thập ý kiến cộng đồng dân cư sống xung quanh khu vực thực hiện dự án, ý kiến của chính quyền địa phương và của đại diện cộng đồng dân cư khu vực bãi chôn lấp hoạt động; B. Lập đề cương I. Khảo sát môi trường nền 1.Điều kiện tự nhiên 1.1.Điều kiện địa lý , địa chất .Vị trí của dự án: Bãi chôn lấp chất thải của huyện Văn Quan tại Mu Khấp, phố Tân Long, thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan cách Quốc lộ 1B khoảng 800 m A: là vị trí trôn lấp chất thải Văn Quan – Lạng Sơn 1.2. Đăc điểm địa hình, địa mạo Địa hình: - Khu vực bãi chôn lấp chất thải thuộc địahình đồi đấttương đối cao, độ cao trungbình trên 300 m so vớimực nước biển. - Phía chân đồi, lòng khe hình thành hai dạng địa hình Địa mạo: + Thảm thực vật hai bên sườn đồi là rừng tái sinh + Ngoài thảm thực vật nói trên, trong khu vực tính từ chân đồi, bờ khe từ 15m đến 20m trở lên sườn đồi người dân trồng xen kẽ cây hồi 1.2.Đặc điểm khí hậu, khí tượng, thủy văn -Huyện Văn Quan nằm trong vùngkhí hậu nhiệt đới gió mùa, một nămcó hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô -Huyện Văn Quan có 2 con sông chảy qua: +Sông Mô pyja: Bắt nguồn từ vùng núi phía Nam huyện có độ cao 523m, chảy theo hương Tây Nam - Đông Bắc + Sông Kỳ Cùng: Bắt nguồn từ xã Bát Xa, cao 1.166 m ở huyện Đình Lập, chảy qua huyện Cao Lộc, thành phố Lạng Sơn đến huyện Văn Quan. 1.3. Tài nguyên thiên nhiên Đặc điểm hệ động vật Động vật hoang dã Động vật nuôi Côn trùng Nhuyễn thể Tài nguyên – thiên nhiên: Tài nguyên đất: Tổng DT đất tự nhiên DT đất nông nghiệp DT đất chưa sử dụng 2. Điều kiện kinh tế - xã hội: 2.1.Dân cư – lao động: - Văn Quan là huyện miền núi vùng sâu của tỉnh Lạng Sơn . - Là địa bàn sinh sống của nhiều dân tộc - Tỷ lệ hộ nghèo - Dân số trung bình - Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên - Mật độ dân số trung bình - Tốc độ tăng trưởng kinh tế - Cơ cấu kinh tế của huyện - Thu nhập tính theo đầu người - Thế mạnh phát triển 2.3. Điều kiện xã hội: - Công tác giáo dục- y tế - Tình hình an ninh 2.2.Kinh tế: 3. Hiện trạng môi trường vật lý: 3.1. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí: Điều tra các thông số quan trắc chất lượng không khí xung quanh như : STT Thông số PP xác định 1 Bụi PP lấy mẫu 2 NO2 PP Griss- Saltman 3 SO2 PP phổ hồng quang ngoại không phát tán 4 CO PP sắc ký khí 3.2. Hiện trạng môi trường nước mặt: Quan trắc các thông số : STT Thông số PP xác định 1 nhiệt độ Đo bằng nhiệt kế 2 pH Máy đo pH điện cực thủy tinh 3 hàm lượng cặn lơ lửng PP lọc sấy ở 105oC 4 Tổng độ khoáng hóa Máy đo độ khoáng 5 DO Winhle hoặc điện cực oxy 6 BOD5, COD Tác nhân oxy hóa 7 NH4+ Máy sắc ký khí GC USA 8 Fe PP hóa học 9 Cu PP hóa học 3.3. Hiện trạng môi trường nước ngầm : Quan trắc các thông số : STT Thông số PP xác định 1 pH Máy đo pH điện cực thủy tinh 2 Tổng N Phương pháp sắc ký lỏng 3 NH4+ (N) Phương pháp Kjendah 4 NO3- , NO2- Phương pháp hóa học 5 Fe PP dãy chuẩn 6 Colifom PP MPN 7 Tổng P PP trắc quang 8 As PP so màu 9 Độ cứng PP dung EDTA 3.3. Hiện trạng chất lượng môi trường đất: Quan trắc các thông số: STT Thông số PP xác định 1 pH Máy đo pH 2 Nitơ Phương pháp Kjendahn 3 Phốt pho tổng số PP trắc quang 4 Dư lượng thuốc BVTV Sắc ký khí 5 Hàm lượng Hg Máy Perkin – Elmer 6 As Máy Perkin – Elmer 7 Cd Máy Perkin – Elmer 8 Pb Máy Perkin – Elmer 9 Zn Máy Perkin – Elmer 10 Cu Máy Perkin – Elmer 3. 4 Hiện trạng ồn, rung: Khảo sát, đo đạc tiếng ồn thông qua các thông số: STT Thông số PP xác định 1 L 50 máy đo mức ồn tương đương tích phân 2 Leq máy đo mức ồn tương đương tích phân 3 Lmax máy đo mức ồn tương đương tích phân 4 Gia tốc Máy đo chấn động 5 Vận tốc Máy đo chấn động 6 Tần số Máy đo chấn động II. Lập dự trù kinh phí và lên kế hoạch thực hiện: Click: Dự toán ĐTM bãi chôn lấp Văn Quan.xls Tổng dự toán kinh phí : 959.137.000 VND Hoạt động dự án Chất thải Liên quan Không liên quan I. Giai đoạn chuẩn bị và giải phóng mặt bằng Hoạt động: đào , đắp, san đất Chất thải rắn: CTNH :nilong , giẻ lau dầu - Thông thường : rác hữu cơ,đất bỏ đi -giảm diện tích đất nông nghiệp Khảo sát, thiết kế công trình - Chất thải, xăng, dầu Chất thải: III. Lập khung phân tích logic các hoạt động sẽ tiến hành trong quá trình ĐTM chi tiết: Hoạt động dự án Chất thải Liên quan Không liên quan Làm đường vào bãi chôn lấp rác Bụi, khói, khí thải :CO, NOx,SOx Tiếng ồn, độ rung Xây dựng lán trại , trụ sở điều hành -CTR xây dựng :gạch vỡ , vỏ bao , dụng cụ bỏ đi , giẻ lau , nilong -CTR sinh hoạt :rác thải - Nước thải Tiếng ồn, độ rung, sự cố tai nạn giao thông , sự cố lao động Hoạt động dự án Chất thải Liên quan Không liên quan II. Giai đoạn thi công xây dựng San lấp mặt bằng khu xây dựng: đào dất , san ủi -Khí thải: có chứa bụi , SO2, NOx ,CO -Bụi:đất đá , xi măng ,cát , đá , khói thải, - Nước thải : công nhân , nước mưa chảy tràn , thi công - CTR:gạch vỡ ,gỗ copha, bao bì xi măng,dất đá thải , rác thải sinh hoạt Tiếng ồn, độ rung, trượt lở , xụt lún Hoạt động dự án Chất thải Liên quan Không liên quan II. Giai đoạn thi công xây dựng Xây dựng bãi chôn lấp Khí thải: có chứa bụi , SO2, NOx ,CO -Bụi:đất đá , xi măng ,cát , đá , khói thải, - Nước thải : công nhân , nước mưa chảy tràn , thi công, máy móc , thiết bị - CTR:gạch vỡ ,gỗ copha, bao bì xi măng,phế thải , rác thải sinh hoạt, giẻ lau dầu , dầu thải ( CTNH) Độ rung , tiếng ồn, đá lă, xụt lún , trượt lở sự cố tai nạn giao thông , sự cố lao động Hoạt động dự án Chất thải Liên quan Không liên quan II. Giai đoạn thi công xây dựng Làm đường vào công trình Bụi: đất , đá , khói CTR: bao bì xi măng, rác thải công nhân , đất đá , cát thừa ,dầu mỡ hỏng giẻ lau dầu( ctnh) .. Tiếng ồn , độ rung Trượt lở , xụt lún, sự cố lao động Lán trại, ăn ở của công nhân -CTR: +rác thải hữu cơ + CTNH :bao bì , túi njlong - nước thải sinh hoạt: chứa chất tẩy rửa và dầu mỡ... - khí SO2, NOx, CO2, CO,NH3... - tiếng ồn -độ rung - xói mòn Hoạt động dự án Chất thải Liên quan Không liên quan III. Giai đoạn vận hành và đóng cửa Thu gom rác từ các hộ gia đình về trạm trung chuyển - Rác thải vương vãi từ hoạt động thu gom. - Khí thải phát sinh từ quá trình phân hủy rác. - Vị trí để rác của các hộ gia đình. - Sự thiếu ý thức của người dân. Phân loại rác bằng phương pháp thủ công. - Khí thải, mùi phát sinh do quá trình phân hủy rác. - Các sinh vật gây bệnh. - Sự thiếu ý thức của người dân. - Nhu cầu lao động làm việc tại bãi rác thải sinh hoạt Hoạt động dự án Chất thải Liên quan Không liên quan III. Giai đoạn vận hành và đóng cửa Vận chuyển của xe chở rác : xe đổ rác, máy san , gạt ủi Khí thải : CO, NO,hidrocacbon, SO2,…khí thải do sự phơi nhiễm Bụi : khi đổ thải , bụi cuốn ,vận chuyển CTRNH: giẻ lau dầu , cặn chứa dầu máy thải , -Tiếng ồn , độ ru rung ; - Nhu cầu lao động làm việc. - Quá trình đi lại của các phương tiện vận chuyển. Chôn lấp rác thải : rác thải dễ phân hủy , khó phân hủy Nước thải + nước rỉ rác + nước mưa chảy tràn CTNH:sành sứ , cao su , giả da , thủy tinh vụn , bao nilong Khí thải : NH3. CO2, H2S, CH4, C2H2, N2, ,các khí khác và do nhiễm nhiệt Ruồi , bọ , chuột , rán Ồn , rung … Hoạt động dự án Chất thải Liên quan Không liên quan III. Giai đoạn vận hành và đóng cửa Xử lý nước rỉ rác -Mùi, khí thải phát sinh từ nước rỉ rác. - Bùn dư từ hệ thống xử lý nước rác. - Sự cố lao động - sự cố cháy nổ - Hoạt động sinh hoạt của các công nhân làm việc tại bãi rác - Chất thải rắn sinh hoạt - Nước thải sinh hoạt của công nhân. - Sự thiếu ý thức của công nhân. Hoạt động dự án Chất thải Liên quan Không liên quan III. Giai đoạn vận hành và đóng cửa Đóng cửa bãi chôn lấp Khí thải : NH3. CO2, H2S, CH4, C2H2, N2, ,các khí khác và do nhiễm nhiệt Nước thải + nước rỉ rác + nước mưa chảy tràn Ruồi , bọ , chuột , rán ….. Hoạt động dự án MT bị tác động MT tự nhiên MT kinh tế - xã hội Đất Nước Không khí Tài nguyên, sinh vật Giáo dục – văn hóa Sức khỏe GTVT Kinh tế I. Giai đoạn chuẩn bị và giải phóng mặt bằng Hoạt động : đào , san lấp đất Phá hủy TN đất , ô nhiễm đất nước thải của cac thiết bị làm nhiễm bẩn nước ngầm Các hđ phát sinh bụi các khí thải tiếng ồn làm nhiễm bẩn k2 Các loài sinh vật mất nơi cư trú Bụi , khí thải phát sinh bệnh hô hấp Môi trường bị tác động: Hoạt động dự án MT bị tác động MT tự nhiên MT kinh tế - xã hội Đất Nước Không khí Tài nguyên, sinh vật Giáo dục – văn hóa Sức khỏe GTVT Kinh tế Làm đường vào bãi chôn lấp rác Mất đất Nước bị tác động , thủy sinh vật bị ảnh hưởng ,mất nơi sinh sống, Các hđ phát sinh bụi các khí thải làm nhiễm bẩn k2 Các loài sinh vật mất nơi cư trú , cây bị chặt Bụi , khói :bệnh hô hấp .. Hoạt động dự án MT bị tác động MT tự nhiên MT kinh tế - xã hội Đất Nước Không khí Tài nguyên, sinh vật Giáo dục – văn hóa Sức khỏe GTVT Kinh tế Khảo sát, thiết kế công trình Mất đất tiếng ồn máy khoan , thăm dò Các loài sinh vật mất nơi cư trú Hoạt động dự án MT bị tác động MT tự nhiên MT kinh tế - xã hội Đất Nước Không khí Tài nguyên, sinh vật Giáo dục – văn hóa Y tế GTVT Kinh tế Xây dựng lán trại , trụ sở điều hành Mất đất Nước bị tác động ,,, nước nhiễm bẩn do nước thải công nhân bụi , khói , tiếng ồn dộ rung => Ô nhiễm không khí Mất nơi cư trú của sinh vật , thực ật bị chặt Tệ nạn (trộm cắp , ..) Hoạt động dự án MT bị tác động MT tự nhiên MT kinh tế - xã hội Đất Nước Không khí Tài nguyên, sinh vật Giáo dục – văn hóa Sức khỏe GTVT Kinh tế II. Giai đoạn thi công xây dựng bãi chôn lấp San lấp mặt bằng khu xây dựng: đào dất , san ủi Các chất thải rắn , các chất thải sinh hoạt , .. Làm ô nhiễm đất Thay đổi thành phần cơ giới của đất Dầu thải ngấm xuống nguồn nước ngầm Bụi , khí thải … làm ô nhiễm không khí Mất nơi cư trú của loài vật phát sinh các tệ nạn xã hội Bụi , khí CO2, SO2, NO2, => Các bệnh về thị giác , khứu giác , da ,,,, công nhân và dân cư địa phương Hoạt động dự án MT bị tác động MT tự nhiên MT kinh tế - xã hội Đất Nước Không khí Tài nguyên, sinh vật GD-VH Sức khỏe GTVT Kinh tế Làm đường vào công trình Trong giai đoạn xây dựng, một lượng lớn chất thải rắn được sinh ra: Vật liệu xây dựng bị thải bỏ, gạch ngói, đất cát, phế liệu sắt thép… Khí thải của các phương tiện vận tải, máy móc thi công, đốt nhựa đường... chứa bụi, các khí: SO2, CO2, CO, NOx, THC, hợp chất chì từ khói xăng dầu. Mất nơicư trú sinh vật phát sinh các tệ nạn xã hội Phát sinh bệnh tật, tăng khả năng truyền bệnh giữa công nhân và dân cư địa phương. Hoạt động dự án MT bị tác động MT tự nhiên MT kinh tế - xã hội Đất Nước Không khí Tài nguyên, sinh vật GD- VH Sức khỏe GTVT Kinh tế Xây dựng bãi chôn lấp Mất đất , thay đổi thành phần cơ giới đất nước thải chủ yếu các chất hữu cơ cao, các chất dinh dưỡng, cặn, chất lơ lửng, các chất tẩy rửa, gia tăng các chất thải nguy hại vào trong nước làm thay đổi chất lượng nước của khu vực. Khí thải của các phương tiện vận tải, máy móc thi công, đốt nhựa đường... chứa bụi, các khí: SO2, CO2, CO, NOx Bụi , khí thải làm ảnh hưởng sức khỏe cho công nhân Hoạt động dự án MT bị tác động MT tự nhiên MT kinh tế - xã hội Đất Nước Không khí Tài nguyên, sinh vật Giáo dục – văn hóa Sức khỏe GTVT Kinh tế Lán trại, ăn ở của công nhân -chai đất, keo đất, cản trở quá trình hấp thụ và trao đổi chất dinh dưỡng trong đất, -ảnh hưởng tới hoạt động sống của thủy sinh vật trong nước -làm ô nhiễm nước, xuất hiện váng dầu mỡ,các chất hữu cơ, vsv gây bệnh và nổi bọt -gây mùi khó chịu, hôi thối, làm ô nhiễm không khí - các khí CO2, SO2,CO,NH3, NOx... làm ô nhiễm không khí - làm mất nơi cư trú của các loài động thực vật - ảnh hưởng đến hoạt động hô hấp, quang hợp của sinh vật -tạo điều kiện cho vsv gây bệnh phát triển -gây các bệnh ngoài da, bệnh về đường hô hấp -ảnh hưởng tới năng suất cây trồng và trữ lượng tài nguyên sinh vật Hoạt động dự án MT bị tác động MT tự nhiên MT kinh tế - xã hội Đất Nước Không khí Tài nguyên, sinh vật GD-VH Sức khỏe GTVT Kinh tế III. Giai đoạn hoạt động và đóng cửa Thu gom rác từ các hộ gia đình về trạm trung chuyển Khí thải : CH4, CO2 =>ô nhiễm không khí Mùi ảnh hưởng sức khỏe người dân , công nhân thu gom rác Gây mât mỹ quan, khu vực Phân loại rác bằng phương pháp thủ công. Khí thải : CH4, CO2 =>ô nhiễm không khí Mùi , ruồi nhặng ảnh hưởng sức khỏe công nhân phân loại rác , Hoạt động dự án MT bị tác động MT tự nhiên MT kinh tế - xã hội Đất Nước Không khí Tài nguyên, sinh vật GD-VH Sức khỏe GTVT Kinh tế III. Giai đoạn hoạt động và đóng cửa Vận chuyển của xe chở rác : xe đổ rác, máy san , gạt ủi Xụt lún đât. Mất thành phần cơ giới của đất Nước thải của xe chở rác ngẫm dần dần xuống nước ngầm gây nhiễm bẩn nước Bụi , khí thải từ HĐ Giao thông => ô nhiễm không khí Bụi mùi , ảnh hưởng tới sức khỏe Gây ác tắc giao thông . Hoạt động dự án MT bị tác động MT tự nhiên MT kinh tế - xã hội Đất Nước Không khí Tài nguyên, sinh vật GD-VH Sức khỏe GTVT Kinh tế III. Giai đoạn hoạt động và đóng cửa Xử lý nước rỉ rác Nước rỉi rác có thành phần BOD , COD , Ntổng, Ptổng, Coliform… cao ngấm xuống nước ngầm gây ô nhiễm nước ngầm Mùi phát tán rộng trong không khí làm ô nhiễm không khí Gây ngạt thở đối với công nhân Hoạt động sinh hoạt của các công nhân làm việc tại bãi rác Nước thải sinh hoạt =>ô nhiễm nước mặt Hoạt động dự án MT bị tác động MT tự nhiên MT kinh tế - xã hội Đất Nước Không khí Tài nguyên, sinh vật Giáo dục – văn hóa Sức khỏe GTVT Kinh tế Chôn lấp rác thải : rác thải dễ phân hủy , khó phân hủy Nước thải , nước rỉ rác , ngấm xuống đât =>ô nhiễm đất Tích tụ các KLN , sơn , CTNH =>tính chất đất đá sau này Nước thải , nước rỉ rác ngấm dần xuống lòng đất làm ô nhiễm nước ngầm , nước mặt , các giếng khoan vùng lân cận , khu dân cư Sự phơi nhiễm của chất thải => nhiễm bẩn không khí nhiều loại ssinh vật trong đất bị tiêu diệt , Ruồi muỗi , mang vi khuẩn từ bãi chôn lấp tới khu dân cư liền kề , công nhân =>ảnh hưởng sức khỏe , dịch bệnh Hoạt động dự án MT bị tác động MT tự nhiên MT kinh tế - xã hội Đất Nước Không khí Tài nguyên, sinh vật GD- VH Sức khỏe GTVT KT Đóng cửa bãi chôn lấp Địa hình bề mặt thay đổi dất :sụt , lún , xói mòn , nứt , trượt .. Cấu tạo thành phần đất thay đổi Nước rác thấm rỉ . Tuổi thọ các lớp sét và hệt thóng thu nước giảm => Ô nhiễm nước ngầm , nước mặt Vẫn tiếp tục sinh ra khí thải , khí gá ô nhiễm khí Nhiễm bẩn nguồnnước ngầm , mặt , ô nhiêm giêng khoan=> cuộc sông dân cư xung quanh khu vực , hình thành nhiều ổ chuột , ổ truyền nhiễm dịch bệnh Mất mĩ quan Khó phất triển Hoạt động dự án Biện pháp Phương pháp xác định Giảm thiểu Ứng phó Phòng ngừa Hoạt động :san , ủi đất - cải tạo môi trường đất Điều tra thu thập và thống kê số liệu Khảo sát, thiết kế công trình Công khai lựa chọn vị trí xây dựng bãi chôn lấp trong khu vực nói riêng và toàn tỉnh nói chung thu thập các tài liệu liên quan -Điều tra thu thập và thống kê số liệu Hoạt động dự án Biện pháp Phương pháp xác định Giảm thiểu Ứng phó Phòng ngừa Làm đường vào bãi chôn lấp rác và Xây dựng lán trại , trụ sở điều hành - Có chính sách di dời thích hợp cải thiện nguồn nước,khắc phục những hậu quả của ô nhiễm nước Thực hiện chế độ giám sát và kiểm tra thường xuyên và chặt chẽ trong suốtgiai đoạn thi công Các xe chuyên chở vật liệu phải có bạt che phủ kín Ban quản lý dự án cung cấp các nhà vệ sinh lưu động tạm thời ở các vị trí thích hợp Lập các nội quy về trật tự , vệ sinh và BVMT trong tập thể công nhân và lán trại , trong đó có chế độ thưởng phạt Tuân thủ các quy định về an toàn lao động Chủ đầu tư phải đóng bảo hiểm cho người lao động Điều tra thu thập và thống kê số liệu - Ma trận đánh giá ( phương pháp cho điểm) Hoạt động dự án Biện pháp Phương pháp xác định Giảm thiểu Ứng phó Phòng ngừa II. Giai đoạn thi công xây dựng San lấp mặt bằng khu xây dựng: đào dất , san ủi - Các xe chuyên chở vật liệu phải có bạt che phủ kín - Trồng cây xanh trong khu vực bãi rác để giảm thiểu tác động của bụi - Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân làm việc tại bãi rác và người đi thu gom, bảo hộ lao động gồm có: găng tay, khẩu trang, áo, mũ -Xây tường bao bên ngoài Thực hiện chế độ giám sát và kiểm tra thường xuyên và chặt chẽ trong suốtgiai đoạn thi công Định kỳ kiểm tra phương tiện máy móc - điều tra thu thập và phân tích số liệu Hoạt động dự án Biện pháp Phương pháp xác định Giảm thiểu Ứng phó Phòng ngừa II. Giai đoạn thi công xây dựng Xây dựng bãi chôn lấp -Tưới nước rửa đường tối thiểu 2 lần/ngày - quy định tốc độ xe , mấy móc khi hoạt động trong khu vực dự án không quá 10 km/h -Không cho máy móc dụng cụ chuyên dụng nào rửa tại bất kỳ nguồn nước hoặc khu vực chảy xuống cac nguồn nước. -Có rào chắn , các biển báo nguy hiểm tại những nơi có khả năng rơi , ngã hoặc điện giật Đất dư thừa đổ đúng nơi quy định , thu gom làm vật liệu phủ , tránh hiện tượng có mưa gây xói mòn Tuân thủ các quy định về an toàn lao động Chủ đầu tư phải đóng bảo hiểm cho người lao động - điều tra thu thập và phân tích số liệu Hoạt động dự án Biện pháp Phương pháp xác định Giảm thiểu Ứng phó Phòng ngừa II. Giai đoạn thi công xây dựng Lán trại, ăn ở của công nhân -Tuyển công nhân có điều kiện tự lo về chỗ ở để giảm bớt nhu cầu lán trại tạm ngoài công trường -Tạo hàng rào ngăn cách để tách biệt các khu vực nguy hiểm như trạm điện , các loại vật liệu dể cháy dễ nổ -có hệ thống thu gom, xử lý đối với từng loại rác thải, không vứt bừa bãi Lập các nội quy về trật tự , vệ sinh và BVMT trong tập thể công nhân và lán trại , trong đó có chế độ thưởng phạt Huấn luyện cho công nhân các quy đinh về BVMT - điều tra thu thập và phân tích số liệu Hoạt động dự án Biện pháp Phương pháp xác định Giảm thiểu Ứng phó Phòng ngừa III. Giai đoạn hoạt động và đóng cửa Thu gom rác từ các hộ gia đình về trạm trung chuyển -Giới thiệu cho công nhân thu gom rác về phong tục, tập quán, phong cách, lối sống của người dân địa phương để họ có cách ứng xử phù hợp. - điều tra thu thập và phân tích số liệu Phân loại rác bằng phương pháp thủ công. Có trang thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân Đóng bảo hiểm cho công nhân - điều tra thu thập và phân tích số liệu Hoạt động dự án Biện pháp Phương pháp xác định Giảm thiểu Ứng phó Phòng ngừa III. Giai đoạn hoạt động và đóng cửa bãi chôn lấp Vận chuyển của xe chở rác : xe đổ rác, máy san , gạt ủi Tưới nước rửa đường tối thiểu 2 lần/ngày Thu gom đầu nhớt bán lại cho các cơ quan thu mua xử lý -Lập kế hoạch điều thành công tác vận chuyển thống nhất , tránh giờ cao điểm và tuyến đường có mật độ xe cộ và người đi lại cao , hạn chế hú còi -Thường xuyên, kiểm tra và bảo trì các thiết bị ,hệ thống của động cơ -Quá trình trải nén rác đổ tiến hành một cách đầy đủ và đúng quy chuẩn , hàng ngày phủ đất theo đúng quy trình thiết kế , đảm bảo số lớp đất , chiều dày từng lớp . - điều tra thu thập và phân tích số liệu Hoạt động dự án Biện pháp Phương pháp xác định Giảm thiểu Ứng phó Phòng ngừa III. Giai đoạn hoạt động và đóng cửa bãi chôn lấp Xử lý nước rỉ rác - Bố trí vận chuyển rác vào thời điểm thích hợp, tránh vận chuyển trong giờ cao điểm - Cấm công nhân làm việc tại bãi rác mang các chất dễ cháy nổ vào bãi rác - Thường xuyên phun thuốc diệt ruồi, muỗi xung quanh khu vực dự án -Thu nước rỉ rác theo đúng quy trình và sử lý - Thường xuyên kiểm tra các đường ống nước rỉ rác phát hiện và ngăn chặn - Lắp biển cảnh báo đối với những khu vực nguy hiểm. - Lắp đặt biển cấm lửa tại khu vực dễ gây ra cháy nổ. - điều tra thu thập và phân tích số liệu Hoạt động sinh hoạt của các công nhân làm việc tại bãi rác Chất thải của công nhân có hệ thống xử lý , hoặc có các thùng chứa di động - điều tra thu thập và phân tích số liệu Hoạt động dự án Biện pháp Phương pháp xác định Giảm thiểu Ứng phó Phòng ngừa III. Giai đoạn hoạt động và đóng cửa Chôn lấp rác thải : rác thải dễ phân hủy , khó phân hủy Đối với khí thải và bụi Tiến hành phun nước thường xuyên tưới nước tại nơi có phát sinh bụi -Xây dựng hàng rào và hệ thống cây xanh để hạn chế phát sinh bụi trong khu vực dự án -Thương xuyên, kiểm tra và bảo trì các thiết bị ,hệ thống của động cơ Quá trình trải nén rác đổ tiến hành một cách đầy đủ và đúng quy chuẩn , hàng ngày phủ đất theo đúng quy trình thiết kế , đảm bảo số lớp đất , chiều dày từng lớp . Lắp đặt khí hệ thống kiểm soát khí thải tại các vị trí nhạy cảm Phương pháp điều tra khảo sát, đo đạc ; lấy mẫu hiện trường, phương pháp phân tích và xử lý số liệu trong phòng thí nghiệm, Hoạt động dự án Biện pháp Phương pháp xác định Giảm thiểu Ứng phó Phòng ngừa III. Giai đoạn hoạt động và đóng cửa Chôn lấp rác thải : rác thải dễ phân hủy , khó phân hủy Đối với nước thải Giảm thiểu nước rò rỉ từ bãi rác : hạn chế nước rò rỉ ; quản lý nước rò rỉ - Hạn chế nước từ bên ngoài thâm nhập vào bãi rác : xây dựng hệ thông mương rãnh thoát nước -có hệ thống chắn cách ly ; xây dựng lớp che phủ bề mặt Phân tích xử lý số liệu trong phòng thí nghiệm, phương pháp điều tra xã hội học Đối với môi trường đất -Sử dụng các phương tiện vận chuyển kín , đổ chất thải đúng quy định -Đáy và thành bãi chôn lấp đảm bảo chống thấm tốt -Chất thải sau khi tập kết sẽ được xan đều và tiến hành phủ lớp dất trung gian Phương pháp điều tra khảo sát, đo đạc Hoạt động dự án Biện pháp Phương pháp xác định Giảm thiểu Ứng phó Phòng ngừa III. Giai đoạn hoạt động và đóng cửa Chôn lấp rác thải : rác thải dễ phân hủy , khó phân hủy Đối với sức khỏe và vệ sinh môi trường Ngăn chặn sự xâm nhập và phát triển của chuột và các động vật chân đốt vào khu vực bãi chôn lấp bằng cách tạo rãnh, lập hàng rào, phun thuốc diệt chuột, côn trùng. -Tổ chức diệt chuột định kỳ (02 tháng/lần) -Áp dụng biện pháp xử lý mầm bệnh ký sinh trùng ở các khu vực chứa chất thải như rắc vôibột, phun hoá chất - Định kỳ kiểm tra và giám sát sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên, kịp thời phát hiện các bệnh nghề nghiệp (6 tháng/lần). Giáo dục ý thức về về sinh an toàn và môi trường cho cán bộ công nhân viên phân tích xử lý số liệu trong phòng thí nghiệm, phương pháp điều tra xã hội họ Hoạt động dự án Biện pháp Phương pháp xác định Giảm thiểu Ứng phó Phòng ngừa III. Giai đoạn hoạt động và đóng cửa bãi chôn lấp Đóng cửa bãi chôn lấp - Tiếp tục bố trí đội bảo vệ thường xuyên túc trực tại bãi rác để ngăn cản những hành vi xâm hại đến bãi rác. - Tiếp tục vận hành hệ thống xử lý nước rỉ rác, hệ thống thu gom khí bãi rác. - Tiến hành quan trắc môi trường thường xuyên và định kỳ để phát hiện sớm những ảnh hưởng môi trường do bãi rác gây ra. -Tại các bãi đó đóng cửa phải dựng rào chắn và gắn biển thông báo -nước rác phải được thiết kế, xây dựng và vận hành đúng quy trình. -Tất cả các tài liệu từ khi khảo sát, thiết kế, xây dựng, vận hành, bãi và sau đóng bãi cùng các tài liệu quan trắc phải được lưu giữ vô thời hạn. Phương pháp điều tra khảo sát, đo đạc và lấy mẫu hiện trường, IV: THAM VẤN CỘNG ĐỒNG Sử dụng phiếu điếu tra để tham vẫn cộng đồng dân cư và chính quyền địa phương Cộng đồng dân cư: 1. Số nhân khẩu trong gia đình : ………người Nam:…… người Nữ:…… người 2. Số người hiện đang lao động (có thu nhập): ………người Nam:…… người Nữ:……. người 3.Nghềnghiệp: Số người -…………………………… : …… người -…………………………… : …… người -…………………………… : …… người 3. Trình độ học vấn: - Sau đại học : …… người - Đại học và trung cấp : …… người - Cấp 3 (PTTH) : …… người - Cấp 2 (PTCS) : …… người - Cấp 1 (TH) : …… người - Không đi học/Chưa đi học/Không biết : …… người 4. Thu nhập bình quân: ………………….. đồng/hộ gia đình/tháng 5. Nguồn thu nhập chính từ ngành nghề: A.Dịch vụ C.Nôngnghiệp … B.Công nghiệp D. Ngành nghề khác:…………. … 6. Mỗi ngày ông (bà ) cố vứt rác đúng nơi quy định hay không ? Có B. Không 7.Ông (bà ) có phân loại rác ( vô cơ , hữu cơ , CTNH )ra các túi riêng không ? Có B. Không 8. Ông (bà ) có muốn xây dựng bãi chôn lấp rác thải ở huyện mình không ? A. Có B. Không 9. Ông (bà) đã biết thông tin gì về dự án bãi chôn lấp ? - Kế hoạch đền bù … - Kế hoạch di dời … - Những thông tin khác: …………………………………………………………….. - Chưa biết bất cứ thông tin gì … Nếu biết, do ai cung cấp: …………………………………………………………… 10. Gia đình ông (bà ) muốn biết thêm thông tin về dự án từ: A.Chủ đầu tư dự án … B.UBND phường C.Hay một đơn vị khác: 11. Trong các phương án đền bù, giải tỏa dưới đây, gia đình Anh (Chị) sẽ lựachọn phương án nào sau đây: A.Di dời đến một nơi ở mới có giá trị tương đương với nơi ở hiện tại B.Nhận tiền đền bù và tự mình tìm chỗ mới C. Phương án khác … Đề xuất phương án khác: …………………………………………………………….. 12.Việc di dời có ảnh hưởng đến công việc hiện tại của các thành viên trong gia đình Anh (Chị) không? A.Có … B. Không… C. Chưa biết … Nêu lý do: …………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… 13. Theo ý kiến của gia đình Anh (Chị) thì cần bao nhiêu thời gian để có thể ổn định cuộc sống mới: A.Dưới 01 tháng C.Từ 03 – 06 tháng B. Từ 1- 3 tháng D.Trên 06 tháng … Chính quyền địa phương : Ông (bà ) đã phổ biến về dự án tới người dân như thế nào ? Dùng loa phát thanh Tổ chức các cuộc họp với các thôn (làng ) Hình thức khác Ông (bà ) có giải quyết việc đền bù cho người dân đúng theo công văn đưa về hay không ? Có B. Không Người dân được đền bù có thắc mắc gì không ?(nếu có ) thắc mắc gì ? Có B. Không Ý kiến :…………………………………………………………………… 4. Cách thức trao đổi thông tin giữa Chủ đầu tư/ UBND phường/xã với các hộ gia đình trong diện đền bù và giải tỏa: A.Họp dân 1 lần C. Họp dân 3 lần … B. Họp dân 2 lần … …C. Kiến nghị khác: ……………………………………………………………………... 5. Sau khi được đền bù , cuộc sống tái định cư của người dân thế nào ? Ổn định sau 2 tháng B. Ổn định sau 3tháng C. Ổn định sau 6 tháng D. Đang điều tra Chuyên Gia Theo ông (bà ) biện pháp nào giải quyết vấn đề nước rỉ rác là triệt để nhất? Cách thức thực hiện ? Theo ông (bà ) đối với các vấn đề sự cố môi trường như sự cố cháy nổ ,sự cố sụt tràn chất thải trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động cần phải xử lý như thế nào ? Biện pháp khắc phục ? cách thức phòng ngừa ra sao ? Việc quản lý bãi chôn lấp sau khi vận hành và đóng cửa bãi rác là một vấn đề cực ký khó khăn đòi hỏi ban quan lý phải có kế hoạch rất chi tiết và đầy đủ .Ông (bà )nghĩ thế nào về ý kiến trên ? Ông (bà) có thể đưa ra một vái cách thức quản lý và việc thực hiện như thế nào sau có hiệu quả cao ? Ông (bà ) có thể đưa ra một vài dự đoán về điều kiện tự nhiên ; kinh tế xã hội , môi trường , các sự thay đổi có thể xảy ra khi dự án đóng cửa ? đưa ra một vài biện pháp giảm thiểu , phòng chống XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxldh2km3_g2_1a_5158.pptx