Đề tài Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hương Sơn-Tỉnh Hà Tĩnh

Bước vào cơ chế thị trường đó hơn một thập kỷ, hệ thống ngõn hàng Việt Nam đó cú những thành cụng đỏng kể : giảm được chỉ tiờu siờu lạm phỏt xuống một tỷ lệ ổn định trong nhiều năm, ổn định nền kinh tế và đúng gúp vào sự tăng trưởng của xó hội. Cựng với sự phỏt triển của toàn hệ thống, chi nhỏnh Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn huyện Hương Sơn đó thật sự hoà nhập vào mụi trường kinh doanh mới, đầy sức cạnh tranh và hấp dẫn trong nền kinh tế đang cú nhiều thay đổi. Sự nghiệp phỏt triển kinh tế của đất nước cũn đũi hỏi một khối lượng vốn lớn. Do vậy vai trũ tạo vốn của nghành ngõn hàng được coi là hoạt động then chốt. Hoạt động huy động vốn đó, đang và sẽ là một trong những hoạt động cú tầm quan trọng hàng đầu của cỏc Ngõn hàng Thương mại núi chung và của chi nhỏnh Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn huyện Hương Sơn núi rừng.

pdf51 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hương Sơn-Tỉnh Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.4.1.2Nguồn vốn huy động đó đỏp ứng được nhu cầu sử dụng vốn trờn địa bàn huyện Hàng năm nguồn vốn huy động được luụn đỏp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng vốn của ngõn hàng, ngoài ra Ngõn hàng cũn thường xuyờn hỗ trợ về vốn cho cỏc ngõn hàng cơ sở ( Nầm, Đức Thọ, Hồng Lĩnh) cũng như đúng gúp với Nhà nước hàng trăm tỉ đồng để đầu tư cho cỏc vựng kinh tế khỏc. Như vậy Ngõn hàng đó thực hiện tốt vai trũ trung gian tài chớnh của mỡnh. Biểu4: Cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn của NHNo&PTNT huyện Hương Sơn Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Tổng nguồn vốn huy động 56847 62929 79554 Nguồn vốn được sử dụng 47584 56872 71554 Sử dụng vốn 45558 55542 67402 Thừa (+), thiếu (-) 2022 1330 4142 Nhìn vào biểu trên ta thấy từ năm 2009 năm nào ngân hàng cũng dư thừa về vốn: Năm 2009 chi nhánh thừa 2022 trđ =4.2% Năm 2010chi nhánh dư thừa 1330 trđ =2.3% Năm 2011 chi nhánh dư thừa 4142 trđ =5.8% Có được kết quả trên là do ngân hàng đã rất quan tâm, chú trọng tới công tác huy động vốn nên từ chỗ không đủ vốn cho hoạt động kinh doanh ngân hàng đẫ phấn đấu không những đủ vốn mà trong những năm gần đây Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 26 còn dư thừa về vốn. Đây là một kết quả tốt giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn còn được thể hiện ở cơ cấu về kỳ hạn giữa nguồn vốn và việc sử dụng vốn của ngân hàng. Hiện nay theo quy định của thống đốc NHNN Việt Nam ,NHNo&PTNT có thể sử dụng 30% nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn.Các NHTM không được phép sử dụng quá tỷ lệ này vì nó có thể dẫn đến rủi ro về lãi suất và rủi ro thanh khoản. Để xem xét cơ cấu vốn của NHNo&PTNT huyện có hợp ký không chúng ta đi sâu nghiên cứu cơ cấu về thơì hạn giữa nguồn vốn và sử dụng vốn. Biểu 5: Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu 2009 2010 2011 1. Tiền gửi không kỳ hạn 2. Tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng 3. Tiền gửi kỳ hạn trên 12 tháng 9410 12468 7706 27814 16685 8492 29421 19331 10669 Nguồn vốn được cân đối để chung Trong đó nguồn vốn cho vay trung và dài hạn 28593 14274.8 53108 21778.7 59421 25294.6 Tổng dư nợ Trong đó dư nợ trung dài hạn 43291 17316.4 45558 23223.2 5542 26216.8 Thừa (+), thiếu (-) nguồn vốn trung và dài hạn. -3041.6 -555.5 -922.2 Trong những năm vừa qua mặc dù Ngân hàng Hương Sơn đã rất chú ý đến việc huy động nguồn vốn trung và dài hạn cho nên cơ cấu nguồn vốn đã có những chuyển biến tích cực và hợp lý hơn. Nhưng ở ngân hàng vẫn còn tồn tại tình trạng thiếu nguồn vốn trung và dài hạn . Trong tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng chiếm tỷ trọng rất thấp, mặc dù trong những năm vừa qua có tăng nhưng tăng chậm chưa đáp ứng đủ nhu cầu cho vay trung, dài hạn. Vì vậy ngân hàng cần chú trọng tăng Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 27 cường huy động nguồn vốn trung và dài hạn vì nguồn vốn này giúp ngân hàng chủ động trong đàu tư trung và dài hạn, đảm bảo an toàn cho ngân hàng khi sử dụng nguồn vốn này để đầu tư trung và dài hạn, giúp cho công tác sử dụng vốn đạt hiệu quả cao. 2.1.4.1.3Ngõn hàng cú cơ cấu vốn tương đối hợp lý và ổn định Biểu 6: Đơn vi : triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 ST % ST % ST % 1. Tiền gửi của TCKT 2. Tiền gửi của dân cư 16461 27547 37.4 62.6 20034 19572 50.58 49.42 18789 23372 44.56 55.44 Tổng 44008 100 39606 100 42161 100 Qua số liệu phõn tớch tỡnh hỡnh huy động vốn của Ngõn hàng ta thấy cơ cấu nguồn vốn huy động của ngân hàng gồm: tiền gửi của tổ chức kinh tế, tiền gửi của dân cư trong một số năm qua ta thấy tỉ trọng cỏc nguồn huy động ớt thay đổi và tỉ trọng này là khỏ hợp lý so với tỡnh hỡnh hoạt động của Ngõn hàng và địa bàn hoạt động. Điều này chứng tỏ Ngõn hàng đó cố gắng nhiều trong cụng tỏc huy động vốn. 2.1.4.1.4 Ngõn hàng đó tạo được mối quan hệ gắn bú, sõu sắc và uy tớn với khỏch hàng Điều này thể hiện ở chỗ Ngõn hàng đó khắc phục được điểm yếu về địa điểm hoạt động, thu hỳt được nhiều đối tượng khỏch hàng. Do Ngõn hàng đặt trụ sở xa đường phố chớnh nờn tạo nờn tõm lý ngại đến ngõn hàng của khỏch hàng, phần nào hạn chế khả năng hỳt khỏch và huy động vốn của Ngõn hàng, nhưng bằng cỏch mở rộng màng lưới và tăng cường cụng tỏc tuyờn truyền, tiếp thị nờn đó giữu được chữ tớn với khỏch hàng trong việc gửi tiền. Hiện nay Ngõn hàng cú 7 điểm huy động vốn trờn địa bàn huyện được đặt tại Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 28 những nơi đụng dõn cư . Vỡ vậy bằng những biện phỏp thiết thực, Ngõn hàng đó tạo được uy tớn với khỏch hàng trong việc thu hỳt vốn, tạo nờn thành cụng chung trong hoạt động kinh doanh của ngõn hàng. 2.1.4.1.5 Ngõn hàng đó hiện đại húa giao dịch ngõn hàng Hiện nay tất cả cỏc phũng ban của Ngõn hàng đều được trang bị mỏy vi tớnh, gúp phần hiện đại hoỏ hoạt động ngõn hàng. Riờng phũng kế toỏn và ngõn quĩ đảm nhiệm chức năng quản lý nguồn vốn của Ngõn hàng thỡ việc ỏp dụng cụng nghệ hiện đại đó giảm nhẹ rất nhiều cụng việc, mọi giao dịch đều thụng qua mỏy và việc quản lý nguồn vốn huy động cũng chớnh xỏc hơn, đơn giản hơn, gúp phần vào hiệu quả cụng tỏc huy động vốn. 2.1.4.1.6 Ngõn hàng đó phỏt huy được tinh thần đoàn kết tập thể trong việc huy động vốn Nhận thức được tầm quan trọng của vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngõn hàng, đội ngũ cỏn bộ ngõn hàng đó cú nhiều sỏng kiến đúng gúp trong quỏ trỡnh huy động vốn tạo nờn thành cụng của ngõn hàng trong hoạt động huy động vốn. Từ đú khơi gợi tinh thần đoàn kết của mỗi cỏn bộ vỡ sự phỏt triển khụng ngừng của Ngõn hàng trong tương lai 2.1.4.2 Những mặt hạn chế - Nguồn vốn huy động được chưa tương xứng với tiềm năng hiện cú Khụng thỂ thỐng kờ mỘt cỏch chớnh xỏc vỀ sỐ tiỀn nhàn rỖi trong dõn cư hiỆn là bao nhiờu, nhưng chỳng ta cú thỂ khẲng định rẰng con sỐ đú lỚn hơn rẤt nhiỀu so vỚi con sỐ mà ngõn hàng huy động được. HuyỆn Hương Sơn đang trong giai đoẠn “thay da , đổi thỊt”, thu nhẬp cỦa người dõn Ổn định và bẮt đầu tăng trưởng, nguỒn vỐn tiẾt kiỆm để dành cŨng tăng lờn. Trong khi địa bàn cẦn rẤt nhiỀu vỐn để phỏt triỂn thỡ mỘt lượng tiỀn khỔng lỒ lẠi nẰm rẢi rỏc trong dõn chỳng, đều này thỂ hiỆn Ở tỈ lỆ tiỀn gỬi tiẾt kiỆm chưa cao trong tỔng nguỒn huy động . Trong tương lai ngõn hàng cẦn đề ra nhỮng giẢi phỏp hỮu hiỆu để thu hỳt ngày càng nhiỀu tiỀn gỬi dõn cư, nhẰm giẢi đỏp mỘt phẦn cõu hỎi vỀ vỐn cho sỰ phỏt triỂn cỦa huyỆn Hương Sơn Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 29 - Nguồn vốn huy động được sử dụng chưa nhiều Tuy vỐn huy động tương đối lỚn nhưng tỔng nguỒn lẠi chưa nhiỀu: năm 2009 vỐn huy động đạt 240366 triỆu , nguỒn sỬ dỤng đạt 99798 triỆu; năm 2010 huy động được 260525 triỆu, sỬ dỤng 119326 triỆu và năm 2011 huy động 312630 triỆu, sỬ dỤng 198194 triỆu. TỔng nguỒn vỐn được sỬ dỤng để cho vay và đầu tư cú tăng lờn trong cỏc năm nhưng cũn ớt so vỚi tỔng nguỒn huy động, điỀu này cú Ảnh hưởng đến kẾ hoẠch huy động vỐn cỦa ngõn hàng vỡ nhu cẦu huy động vỐn dỰa trờn nhu cẦu sỬ dỤng vỐn. TỪ sau cuỘc khỦng hoẢng tài chớnh Ở mỘt sỐ nước trong khu vỰc năm 1998 đến nay, nỀn kinh tẾ nước ta cú chiỀu hướng chỮng lẠi và giẢm sỳt gõy khụng ớt khú khăn cho cỏc ngõn hàng thưong mẠi: nhu cẦu vay vỐn cỦa nỀn kinh tẾ giẢm nhiỀu, vỐn cỦa cỏc ngõn hàng bỊ đúng băng. MẶc dự bỊ Ảnh hưởng bỞi nguyờn nhõn chung, nhưng chi nhỏnh NHN0 &PTNT Hương Sơn cẦn chỦ động tỡm ra biỆn phỏp thỏo gỠ tỡnh thẾ, tăng doanh sỐ cho vay nhẰm tẠo điỀu kiỆn cho cụng tỏc huy động vỐn trong tương lai mà trước mẮt là năm 2012 cŨng như thỳc đẩy hoẠt động kinh doanh cỦa ngõn hàng trụi chẢy và hiỆu quẢ. 2.1.5 Nguyờn nhõn Ảnh hưởng đến hiỆu quẢ cụng tỏc huy động vỐn tẠi NH N0 & PTNT chi nhỏnh huyỆn Hương Sơn 2.1.5.1 Cụng tỏc sỬ dỤng vỐn Bên cạnh việc coi trọng công tác huy động vốn, NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hương Sơn đặc biệt coi trọng công tác sử dụng vốn vì đây là hoạt động chủ yếu đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Mặt khác nếu làm tốt công tác sử dụng vốn có thể tác động trở lại thúc đẩy hoạt động huy động vốn. Do bám sát định hướng phát triển kinh tế địa phương, định hướng kinh doanh của nghành NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hương Sơn đã đưa ra chính sách hợp lý nhằm tăng dư nợ, đáp ứng nhu cầu vốn trên địa bàn và góp phần thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển. Là một huyện nông nghiệp cho nên công tác tín dụng chủ yếu là cho vay hộ sản xuất. Những năm trước cho vay trực tiếp kinh tế hộ năm sau tăng trưởng Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 30 cao hơn năm trước nhưng chủ yếu là thực hiện cho vay từ phía khách hàng. Từ khi có quyết định 67/TTg của thủ tướng chính phủ về một số chính sách tín dụng đối với nông nghiệp và nông thôn, được sự chỉ đạo của Ngân hàng tỉnh Hà Tĩnh, NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hương Sơn đã thực hiện triển khai có hiệu quả việc cho vay theo tổ, nhóm tới mọi hộ nhân dân trong huyện biết và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc về thủ tục, hồ sơ tạo điều kiện cho khách hàng được vay vốn nhanh chóng, thuận lợi. Những kết quả đạt được về công tác sử dụng vốn những năm qua như sau: Biểu 7: Đơn vị: triệu đồng Năm 2009 2010 2011 Dư nợ 45558 55542 67402 Nhìn vào biểu 7 ta thấy tổng dư nợ của ngân hàng những năm qua liên tục tăng: Năm 2010 tăng 9984 trđ so với năm 2009 tương đương với 21.9% Năm 2011 tăng 11860 trđ so với năm 2010 tương đương với 17.5% Một số kết quả cho vay năm 2011: -Doanh số cho vay: 101687 trđ - Doanh số thu nợ : 34285 - Dư nợ cuối năm : 67402 trđ tăng so với năm 2010 là 9984 =17.5% Trong đó: + Dư nợ hộ sản xuất: 93552.04 trđ=92% + Cho vay tiêu dùng: 8134.96 trđ= 8% + Nợ quá hạn: 202.206 trđ =0.3% Năm 2011 hoạt động tín dụng tiếp tục phát triển cả về quy mô, doanh số cho vay và doanh số thu nợ, dư nợ đều tăng hàng tháng. Vòng quay vốn tín dụng đạt 0.9 vòng, đây là kết quả phản ánh hiệu quả đầu tư vốn cho vay và thu hồi vốn kịp thời, đúng thời hạn, quan hệ tín dụng lành mạnh. Nợ quá hạn ở tỷ lệ thấp các món nợ quá hạn phát sinh được sử lý kịp thời. Có được kết Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 31 quả trên là do ngân hàng No&PTNT Hương Sơn đẫ đưa ra và áp dụng triệt để các biện pháp: - Ngân hàng kết hợp với hội phụ nữ , hội nông dân, hội cựu chiến binh thành lập các tổ vay vốn đạt hiệu quả cao. - Tổ chức điều tra, khảo sát nhu cầu vay vốn đến hộ sản xuất để nắm bắt được nhu cầu của họ và để đáp ứng kịp thời nhu cầu đó. - Tiến hành phân loại khách hàng, phân tích chất lượng tín dụng, xử lý rủi ro , nâng cao chất lượng tín dụng..... 2.1.5.2 Lói suẤt Sau khi Ngõn hàng đó xõy dỰng được mỘt chiẾn lược vỐn phự hỢp và bẮt dẦu tiẾn hành huy động vỐn thỡ lỳc này lói suẤt sẼ là mỘt nhõn tỐ Ảnh hưởng rẤt lỚn đến sỰ biẾn động cỦa khỐi lượng vỐn huy động được cŨng như quyẾt định đến tỐc độ huy động vỐn và cơ cẤu cỏc nguỒn huy động. Chớnh vỡ thẾ cụng cỤ lói suẤt đó được sỬ dỤng hẾt sỨc mỀm dẺo, thường xuyờn thay đổi qua cỏc thỜi kỡ.Ta thẤy lói suẤt tiỀn gỬi cỦa ngõn hàng cú nhiỀu biẾn động qua cỏc năm nhưng trong đú tiỀn gỬi kỡ hẠn dài hơn luụn cú mỨc lói suẤt cao hơn, điỀu này sẼ thu hỳt khỏch hàng gỬi tiỀn dài hẠn tuy vẬy tiỀn gỬi dài hẠn Ở ngõn hàng chưa nhiỀu. VẬy bẰng cụng cỤ lói suẤt Ngõn hàng cú thỂ tăng hoẶc giẢm qui mụ huy động cỦa mỡnh và cú thỂ thay đổi cơ cẤu trong nguỒn huy động, nhưng để cú được mỘt mỨc lói suẤt hỢp lý đũi hỎi Ngõn hàng khụng chỈ phõn tớch nhu cẦu vỐn huy động và tỡnh hỡnh sỬ dỤng vỐn cỦa mỡnh mà cũn phẢi thường xuyờn theo dừi sỰ biẾn động lói suẤt cỦa cỏc Ngõn hàng Thương mẠi khỏc trờn thỊ trường để cú thỂ điỀu chỈnh lói suẤt hỢp lý cho tỪng thỜi điỂm cỤ thỂ. BiỂu 8: ThỐng kờ danh mỤc lói suẤt tiẾt kiỆm cỦa NH Agribank Đơn vỊ: % TiỀn tỆ Hỡnh thỨc huy động KỲ hẠn Đối tượng Lói suẤt Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 32 VND TiẾt kiỆm 1 thỏng Cỏ nhõn 13.00 % VND TiẾt kiỆm 2 thỏng Cỏ nhõn 13.00 % VND TiẾt kiỆm 3 thỏng Cỏ nhõn 0.0 % VND TiẾt kiỆm 6 thỏng Cỏ nhõn 0.0 % VND TiẾt kiỆm 9 thỏng Cỏ nhõn 13.00 % VND TiẾt kiỆm 12 thỏng Cỏ nhõn 13.00 % VND TiẾt kiỆm bẬc thang Dưới 1 thỏng Cỏ nhõn 3.00 % VND TiẾt kiỆm bẬc thang 1- < 3 thỏng Cỏ nhõn 14.00 % VND TiẾt kiỆm bẬc thang 3 - < 6 thỏng Cỏ nhõn 14.00 % VND TiẾt kiỆm bẬc thang 6 - < 12 thỏng Cỏ nhõn 14.00 % VND TiẾt kiỆm bẬc thang 12 - < 18 thỏng Cỏ nhõn 14.00 % VND TiẾt kiỆm bẬc thang 18 - < 24 thỏng Cỏ nhõn 13.00 % VND TiẾt kiỆm bẬc thang Đủ 24 thỏng Cỏ nhõn 13.00 % VND TiẾt kiỆm 18 thỏng Cỏ nhõn 12.00 % VND TiẾt kiỆm 24 thỏng Cỏ nhõn 12.00 % VND TiẾt kiỆm Khụng kỲ hẠn Cỏ nhõn 3.00 % VND TiẾt kiỆm TiỀn gỬi thanh toỏn Cỏ nhõn 3.00 % EUR TiẾt kiỆm Khụng kỲ hẠn Cỏ nhõn 0.30 % EUR TiẾt kiỆm 3 thỏng Cỏ nhõn 1.40 % EUR TiẾt kiỆm 6 thỏng Cỏ nhõn 1.50 % EUR TiẾt kiỆm 9 thỏng Cỏ nhõn 1.60 % EUR TiẾt kiỆm 12 thỏng Cỏ nhõn 1.70 % EUR TiẾt kiỆm 24 thỏng Cỏ nhõn 1.50 % GBP TiẾt kiỆm TiỀn gỬi thanh toỏn Cỏ nhõn 1.25 % GBP TiẾt kiỆm Khụng kỲ hẠn Cỏ nhõn 1.25 % GBP TiẾt kiỆm 3 thỏng Cỏ nhõn 1.75 % GBP TiẾt kiỆm 6 thỏng Cỏ nhõn 2.20 % Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 33 GBP TiẾt kiỆm 9 thỏng Cỏ nhõn 2.25 % GBP TiẾt kiỆm 12 thỏng Cỏ nhõn 2.50 % VND TiẾt kiỆm Khụng kỲ hẠn Doanh nghiỆp 3.00 % VND TiẾt kiỆm 1 thỏng Doanh nghiỆp 13.00 % VND TiẾt kiỆm 2 thỏng Doanh nghiỆp 13.00 % VND TiẾt kiỆm 3 thỏng Doanh nghiỆp 13.00 % VND TiẾt kiỆm 6 thỏng Doanh nghiỆp 13.00 % VND TiẾt kiỆm 9 thỏng Doanh nghiỆp 13.00 % VND TiẾt kiỆm 12 thỏng Doanh nghiỆp 13.00 % VND TiẾt kiỆm 24 thỏng Doanh nghiỆp 12.00 % USD TiẾt kiỆm Khụng kỲ hẠn Doanh nghiỆp 0.20 % USD TiẾt kiỆm 1 thỏng Doanh nghiỆp 0.50 % USD TiẾt kiỆm 2 thỏng Doanh nghiỆp 0.50 % USD TiẾt kiỆm 3 thỏng Doanh nghiỆp 0.50 % USD TiẾt kiỆm 6 thỏng Doanh nghiỆp 0.50 % USD TiẾt kiỆm 9 thỏng Doanh nghiỆp 0.50 % USD TiẾt kiỆm 12 thỏng Doanh nghiỆp 0.50 % USD TiẾt kiỆm 24 thỏng Doanh nghiỆp 0.50 % EUR TiẾt kiỆm Khụng kỲ hẠn Doanh nghiỆp 0.50 % EUR TiẾt kiỆm 3 thỏng Doanh nghiỆp 0.50 % EUR TiẾt kiỆm 6 thỏng Doanh nghiỆp 0.75 % EUR TiẾt kiỆm 9 thỏng Doanh nghiỆp 0.80 % EUR TiẾt kiỆm 12 thỏng Doanh nghiỆp 1.00 % EUR TiẾt kiỆm 24 thỏng Doanh nghiỆp 1.00 % GBP TiẾt kiỆm Khụng kỲ hẠn Doanh nghiỆp 1.00 % GBP TiẾt kiỆm 3 thỏng Doanh nghiỆp 1.70 % GBP TiẾt kiỆm 6 thỏng Doanh nghiỆp 1.90 % GBP TiẾt kiỆm 9 thỏng Doanh nghiỆp 2.00 % GBP TiẾt kiỆm 12 thỏng Doanh nghiỆp 2.20 % EUR TiẾt kiỆm 1 thỏng Cỏ nhõn 0.30 % EUR TiẾt kiỆm 2 thỏng Cỏ nhõn 0.30 % USD TiẾt kiỆm TiỀn gỬi thanh toỏn Cỏ nhõn 0.20 % Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 34 USD TiẾt kiỆm Khụng kỲ hẠn Cỏ nhõn 0.20 % USD TiẾt kiỆm 1 thỏng Cỏ nhõn 2.00 % USD TiẾt kiỆm 2 thỏng Cỏ nhõn 2.00 % USD TiẾt kiỆm 3 thỏng Cỏ nhõn 2.00 % USD TiẾt kiỆm 6 thỏng Cỏ nhõn 2.00 % USD TiẾt kiỆm 9 thỏng Cỏ nhõn 2.00 % USD TiẾt kiỆm 12 thỏng Cỏ nhõn 2.00 % USD TiẾt kiỆm 18 thỏng Cỏ nhõn 2.00 % USD TiẾt kiỆm 24 thỏng Cỏ nhõn 2.00 % USD TiẾt kiỆm bẬc thang Dưới 1 thỏng Cỏ nhõn 0.20 % USD TiẾt kiỆm bẬc thang 1- < 3 thỏng Cỏ nhõn 2.00 % USD TiẾt kiỆm bẬc thang 3 - < 6 thỏng Cỏ nhõn 2.00 % USD TiẾt kiỆm bẬc thang 6 - < 12 thỏng Cỏ nhõn 2.00 % USD TiẾt kiỆm bẬc thang 12 - < 18 thỏng Cỏ nhõn 2.00 % USD TiẾt kiỆm bẬc thang 18 - < 24 thỏng Cỏ nhõn 2.00 % USD TiẾt kiỆm bẬc thang Đủ 24 thỏng Cỏ nhõn 2.00 % 2.1.5.3 Cỏc hỡnh thỨc huy động MỘt yẾu tỐ gõy Ảnh hưởng đến cụng tỏc huy đỘng vỐn cỦa NHN0 &PTNT Hương Sơn là cỏc hỡnh thỨc huy động chưa phong phỳ, mỚi chỈ dỪng lẠi Ở nhỮng hỡnh thỨc quen thuỘc như tiỀn gỬi kỲ hẠn 3 thỏng, 6 thỏng, 12 thỏng, chưa cẢi tiẾn và ỏp dỤng nhỮng hỡnh thỨc mỚi. Cho nờn giẢm sỰ quan tõm cỦa cỏc khỏch hàng đối vỚi cỏc loẠi tiỀn gỬi cỦa ngõn hàng, Ảnh hưởng đến doanh sỐ huy độnh cỦa kẾ hoẠch đó đề ra. NHN0 &PTNT Hương Sơn đó biẾt được điỂm yộu cỦa mỡnh và đang tỡm cỏch khẮc phỤc. Mong rẰng trong thỜi gian khụng lõu Ngõn hàng sẼ Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 35 cú được nhỮng hỡnh thỨc huy đỘng đa dẠng đỏp ưng được cẢ nhu cẦu cỦa khỏch hàng cŨng như cỦa ngõn hàng. 2.1.5.4 Cỏc hỡnh thỨc tiẾp thỊ quẢng cỏo Trong cơ chẾ thỊ trường thỡ cụng viỆc quẢng cỏo là khụng thỂ thiẾu đối vỚi cỏc doanh nghiỆp hoẠt động kinh tẾ, cỏc Ngõn hàng Thương mẠi cŨng đó cú nhiỀu hỡnh thỨc quẢng cỏo tiẾp thỊ trờn bỏo chớ, phỏt thanh truyỀn hỡnh... nhẰm giỚi thiỆu cỏc hoẠt động sẼ làm hài lũng khỏch hàng cỦa mỡnh để thu hỳt nhiỀu khỏch hàng vỀ mỡnh hơn. ThỜi gian qua cụng tỏc tiẾp thỊ quẢng cỏo Ở NHN0 &PTNT Hương Sơn cũn ớt gõy Ảnh hưởng khụng nhỎ đến hoẠt động cỦa ngõn hàng nhẤt là đối vỚi hoẠt động huy động vỐn, bỞi vỡ khỏch hàng khụng biẾt đến cỏc hỡnh thỨc huy động cỦa ngõn hàng, khụng biẾt đến cỏc lỢi ớch mà cỏc dỊch vỤ ngõn hàng mang lẠi. Do đú ngõn hàng cẦn chỳ trỌng hơn nỮa đến hoẠt động tuyờn truyỀn quẢng cỏo gúp phẦn vào hiỆu quẢ cụng tỏc huy động vỐn. Như vẬy qua phõn tớch Ở trờn ta cú thỂ thẤy cụng tỏc huy động vỐn cỦa chi nhỏnh NHN0 &PTNT Hương Sơn đó đạt được nhỮng thành cụng đỏng kỂ, gúp phẦn vào thành cụng chung cỦa hoẠt động kinh doanh ngõn hàng.Tuy nhiờn bờn cẠnh đú vẪn cũn nhiỀu tỒn tẠi tỒn tẠi cẦn phẢi khẮc phỤc để ngày mỘt hoàn thiỆn cụng tỏc này hơn. MuỐn vẬy chỳng ta phẢi đề ra được nhỮng giẢi phỏp để giẢi quyẾt khú khăn cho ngõn hàng, đồng thỜi cú ý kiẾn kiẾn nghỊ lờn cỏc cẤp nhẰm hỖ trỢ cho cụng tỏc huy động vỐn cỦa chi nhỏnh NHN0 & PTNT Hương Sơn đạt kẾt quẢ cao hơn. TẤt cẢ nhỮng vẤn đề vỪa nờu sẼ được xem xột Ở chương tiẾp theo. 2.2 NhỮng giẢi phỏp nõng cao hiỆu quẢ huy động vỐn tẠi NHNo&PTNT chi nhỏnh huyỆn Hương Sơn 2.2.1 Định hướng hoẠt động kinh doanh cỦa ngõn hàng N0 & PTNT chi nhỏnh huyỆn Hương Sơn NhiỆm vỤ đặt ra cho chi nhỏnh Ngõn hàng Nụng nghiỆp và Phỏt triỂn Nụng thụn Hương Sơn trong thỜi gian tỚi là phẢi tiẾp tỤc triỂn khai nhỮng Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 36 mỤc tiờu xuyờn suỐt trong chiẾn lược đổi mỚi và phỏt triỂn hỆ thỐng ngõn hàng. Trong năm 2012 hoẠt động kinh doanh cỦa chi nhỏnh theo hướng sau: - TiẾp tỤc đẩy mẠnh kinh doanh, cỦng cỐ và mỞ rỘng thỊ trường hoẠt động, đảm bẢo hiỆu quẢ, an toàn nõng cao khẢ năng cẠnh tranh, tăng cường đầu tư cơ sỞ vẬt chẤt - kỸ thuẬt để thớch Ứng trong quỏ trỡnh hỘi nhẬp - Xõy dỰng và cỦng cỐ để trỞ thành mỘt chi nhỏnh vỮng mẠnh vỀ mỌi mẶt - Đảm bẢo đủ chi phớ tiỀn lương và thu nhẬp cho cỏn bỘ cụng nhõn viờn. 2.2.1.1 MỤc tiờu: NguỒn vỐn nỘi tỆ huy động trờn địa bàn: Tăng tỐi thiỂu 67,5 tỶ so vỚi năm 2011, đạt 409 tỶ đồng, tỐc độ tăng 20% - TỔng dư nỢ tăng tỪ 20 -25 % so vỚi năm 2011 - NỢ quỏ hẠn : dưới 5% dư nỢ. NỢ xẤu dưới 2 % - QuỸ thu nhẬp : tăng +35%. HỆ sỐ tiỀn lương: 1.15 Cụng đoàn đạt vỮng mẠnh xuẤt sẮc; cỏc Đảng bỘ, Chi bỘ đạt vỮng mẠnh tiờu biỂu; 100% đơn vỊ văn húa, tỰ vỆ quyẾt thẮng và an ninh vỮng mẠnh. 2.2.1.2 NhiỆm vỤ và giẢi phỏp: Linh hoẠt trong điỀu hành lói suẤt, đa dẠng cỏc hỡnh thỨc huy động vỐn nhẰm thu hỳt khỏch hàng, đẩy nhanh tỐc độ tăng trưởng nguỒn vỐn đỏp Ứng nhu cẦu đầu tư tớn dỤng. Bỏm sỏt cỏc mỤc tiờu phỏt triỂn kinh tẾ cỦa huyỆn nhà để xõy dỰng đề ỏn đầu tư tớn dỤng hỢp lý, đặc biỆt là lĩnh vỰc nụng nghiỆp, nụng thụn, để gúp phẦn vào xõy dỰng nụng thụn mỚi. PhỐi hỢp vỚi chớnh quyỀn địa phương, cỏc tỔ chỨc đoàn thỂ thu hỒi nỢ tỒn đọng, phỏt huy màng lưới tỔ vay vỐn, kiỆn toàn nhỮng tỔ hoẠt động kộm hiỆu quẢ đảm bẢo hoẠt động tớn dỤng cú hiỆu quẢ. Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 37 Chỳ trỌng viỆc phỏt triỂn cỏc dỊch vỤ, đõy là chiẾn lược kinh doanh quan trỌng, khẮc phỤc và xỬ lý kỊp thỜi nhỮng tỒn tẠi vướng mẮc phỏt sinh. Nõng cao dỊch vỤ chăm súc khỏch hàng, quan tõm đến phỏt triỂn sẢn phẨm mỚi… Song song vỚi hoẠt động kinh doanh, tiẾp tỤc thỰc hiỆn tỐt cụng tỏc tỪ thiỆn, nhõn đạo. Tăng cường cụng tỏc kiỂm tra, kiỂm soỏt, để nõng cao chẤt lượng tớn dỤng, hẠn chẾ rỦi ro thụng qua cụng tỏc kiỂm tra ngăn ngỪa và xỬ lý dỨt khoỏt, kỊp thỜi nhỮng tỒn tẠi, sai sút. PhỐi hỢp giỮa cẤp Ủy, chuyờn mụn, cụng đũan tẠo sỰ nhẤt trớ cao trong chỈ đạo hoẠt động kinh doanh. Thường xuyờn phỏt động cỏc phong trào thi đua vỚi nhỮng tiờu chớ cỤ thỂ để tẤt cẢ cỏc cỏ nhõn cŨng như phong trào thi đua vỚi nhỮng tiờu chớ cỤ thỂ để tẤt cẢ cỏc cỏ nhõn cŨng như phũng tỔ cựng phẤn đấu thỰc hiỆn, tẠo động lỰc thỳc đẩy hoẠt động kinh doanh cú hiỂu quẢ, gúp phẦn hoàn thành xuẤt sẮc nhiỆm vỤ năm 2012. 2.2.2 Nhu cẦu vỐn cỦa huyỆn Hương Sơn HuyỆn Hương Sơn là nơi tẬp trung nhiỀu dỰ ỏn phỏt triỂn trong thỜi gian sẮp tỚi và đang trờn đà phỏt triỂn mẠnh mẼ. NhỮng dỰ ỏn này sẼ làm thay đổi bỘ mẶt cỦa huyỆn nhưng cŨng đặt ra khụng ớt vẤn đề cho ban lónh đạo. ThỰc trẠng kinh tẾ hiỆn nay cỦa huyỆn gẶp nhiỀu khú khăn, cẦn phẢi cú sỰ hỖ trỢ rẤt lỚn vỀ nhiỀu mẶt. VỚi đặc điỂm là vựng mẠnh vỀ nụng nghiỆp nờn kinh tẾ cỦa huyỆn phỏt triỂn cũn chẬm. SỐ doanh nghiỆp nhà nước đặt tẠi huyỆn ớt, người dõn chỦ yẾu hoẠt động sẢn xuẤt và buụn bỏn nhỎ, cơ sỞ vẬt chẤt cũn nghốo chưa đủ điỀu kiỆn để thu hỳt cỏc dỰ ỏn đầu tư nước ngoài. Để cú thỂ hoà mỡnh vào sỰ phỏt triỂn kinh tẾ núi chung và sỰ phỏt triỂn cỦa thành phỐ núi riờng và để trỞ thành mỘt trung tõm kinh tẾ, tỪng bước xõy dỰng huyỆn hiỆn đại, vỮng mẠnh thỡ nhu cẦu vỀ vỐn đầu tư là rẤt lỚn. Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 38 Trong sỰ phỏt triỂn đú thỡ bẢn thõn huyỆn phẢi đúng vai trũ chỦ thỂ. Khi mà sỰ trỢ giỳp tỪ ngõn sỏch nhà nước là cú hẠn và vỐn đầu tư nước ngoài vào cũn hẠn chẾ, hơn nỮa tuy ngõn sỏch huyỆn thu cú đạt nhưng khụng đủ bự chi nờn vai trũ thu hỳt vỐn tư nỘi tẠi huyỆn, nhẤt là trong tẦng lỚp dõn cư để đầu tư thụng qua cỏc Ngõn hàng Thương mẠi là yẾu tỐ vụ cựng quan trỌng. VỚi lỢi thẾ hoẠt động lõu năm trờn địa bàn, đó cú nhiỀu mỐi quan hỆ giao dỊch vỚi dõn cư và cú nhiỀu khỏch hàng truyỀn thỐng. Ngõn hàng Nụng nghiỆp và Phỏt triỂn Nụng thụn huyỆn Hương Sơn cẦn thẤy được cơ hỘi để mỞ rỘng hoẠt động kinh doanh cỦa mỡnh. 2.2.3 GiẢi phỏp nõng cao hiỆu quẢ huy động vỐn tẠi ngõn hàng N0 & PTNT chi nhỏnh huyỆn Hương Sơn - Ngõn hàng nờn chuyển đến nơi cú địa điểm thuận lợi hơn Như chỳng ta đó biết địa điểm của ngõn hàng chiếm vai trũ hết sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngõn hàng núi chung và trong cụng tỏc huy động vốn núi riờng. Do vậy chi nhỏnh nờn tớch cực hơn nữa trong việc xin chuyển trụ sở đến địa điểm thuận lợi hơn. Nếu Ngõn hàng được chuyển đến cỏc trục đường chớnh như trờn mặt đường quốc lộ 8A chẳng hạn, thỡ cú núi đõy là giải phỏp hữu hiệu khụng những tạo điều kiện thuận lợi trong giao dịch với khỏch hàng mà cũn tăng được vốn huy động từ dõn cư. 2.2.3.1 Tập trung thực hiện chiến lược huy động vốn theo chỉ đạo của Trung ương Ngõn hàng cần nắm bắt và triển khai kịp thời cỏc ý kiến chỉ đạo của ban lónh đạo Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn Việt Nam thụng qua cỏc chủ trương và chớnh sỏch về huy động vốn. Đồng thời kết hợp với tỡnh hỡnh thực tế tại địa bàn huyện để cú chớnh sỏch về lói suất tiền gửi thật mềm dẻo, linh hoạt đảm bảo vừa thực sự hấp dẫn đối với khỏch hàng vừa mang tớnh cạnh tranh cao và bản thõn ngõn hàng cú lợi. Ngõn hàng cần chỳ trọng nguồn vốn lói suất thấp, thời gian dài và ổn định. 2.2.3.2 Luụn tạo sự an tõm đối với khỏch hàng Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 39 Như chỳng ta đều biết khi rời xa vốn liếng một thời gian dài để gửi vào ngõn hàng, người gửi tiền thường lo sợ trước sự biến động thường xuyờn của nền kinh tế, sự ổn định của hoạt động ngõn hàng nơi mỡnh ký thỏc tiền vào. Chớnh vỡ vậy, vấn đề giải toả tõm lý cho khỏch hàng để tăng nguồn vốn huy động là vấn đề mà cỏc Ngõn hàng Thương mại luụn nghiờn cứu để đạt được điều mà khỏch hàng mong muốn. Xỏc định được tầm quan trọng của chữ tớn trong hoạt động ngõn hàng, ngoài cỏc biện phỏp thực hiện hàng ngày như : đảm bảo khả năng thanh toỏn tức thời, cung ứng một cỏch nhanh nhất cỏc tiện ớch sẵn cú, trụ sở khang trang thoỏng mỏt thỡ yếu tố bảo hiểm tiền gửi cần được ngõn hàng quan tõm và thực hiện một cỏch đầy đủ, kịp thời. 2.2.3.3 Đa dạng húa cỏc hỡnh thức huy động vốn đặc biệt là nguồn vốn trung và dài hạn Trong những năm qua chi nhỏnh Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn huyện Hương Sơn luụn tỡm mọi cỏch đa dạng hoỏ cỏc hỡnh thức huy động vốn của mỡnh. Đặc biệt đối với loại tiền gửi của cỏc tổ chức kinh tế và tiền gửi của dõn cư, đõy là những nguồn huy động truyền thống đối với nghành ngõn hàng núi chung thỡ ngõn hàng đó mở rộng bằng nhiều kỳ hạn huy động vốn khỏc nhau : tiền gửi khụng kỳ hạn, tiền gửi cú kỳ hạn 3 thỏng, 6 thỏng, 12 thỏng...Tuy nhiờn khú khăn đối với ngõn hàng là việc thiếu cỏc nguồn vốn dài hạn nờn thực tế cỏc hỡnh thức huy động vốn dài hạn chưa được khai thỏc đỳng mức, tiền gửi cú kỳ hạn cũn chiếm tỷ trọng nhỏ, xu hướng tăng tiền gửi của cỏc tổ chức kinh tế thấp hơn so với tiền gửi của dõn cư. Đối với huy động tiền gửi tiết kiệm, để phỏt triển hỡnh thức tiết kiệm dài hạn thỡ ngõn hàng nờn tạo ra cỏc loại tài khoản cú mục đớch, cú như vậy dõn chỳng mới an tõm gửi tiền dài hạn mà khụng sợ mất giỏ vỡ mục đớch của việc gửi tiền tiết kiệm là để mua nhà, mua cỏc phương tiện sinh hoạt đắt tiền ... sẽ được đảm bảo bằng vàng hoặc ngoại tệ mạnh như đụ la Mỹ. Hơn nữa cần tiếp tục đa dạng hoỏ cỏc hỡnh thức gửi tiền như nờn mở rộng cỏc hỡnh thức gửi gọn lấy gọn, gửi lẻ lấy gọn để tăng tiền gửi cú kỳ hạn. Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 40 Đối với loại tiền gửi khụng kỳ hạn mở ra cỏc loại tài khoản phục vụ thường xuyờn giao dịch và khụng thường xuyờn giao dịch, loại dành cho cỏc doanh nghiệp và loại dành cho dõn cư, loại cú số dư lớn, loại cú số dư nhỏ, loại cú hưởng lói và khụng hưởng lói...Tuỳ theo từng loại khỏch hàng để mở cho họ một loại tài khoản thớch hợp hoặc một khỏch hàng cú thể mở hai hoặc ba loại tài khoản phự hợp với hoạt động kinh tế của mỡnh. Túm lại, cụng tỏc huy động vốn của ngõn hàng cú nhiều bất cập đặc biệt là huy động nguồn dài hạn. Một số biện phỏp mở rộng huy động vốn dài hạn núi trờn cần phải được ngõn hàng phối hợp với sự cộng tỏc giỳp đỡ của nhiều cơ quan, tổ chức và đặc biệt là phụ thuộc vào những chớnh sỏch của Nhà nước và sự phỏt triển của cỏc thị trường tài chớnh - tiền tệ, thị trường chứng khoỏn. 2.2.3.4 Đẩy mạnh chớnh sỏch khỏch hàng Đối với mỗi NHTM uy tín quyết định đến sự thành công hay thất bại trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Khi ngân hàng thực sự có uy tín, tạo được lòng tin với khách hàng thì khách hàng mới biết đến và sử dụng các dịch vụ của ngân hàngmột cách thường xuyên và liên tục. Một trong những yếu tố để nâng cao uy tín của ngân hàng với khách hàng chính là chất lượng phục vụ của ngân hàng đối với khách hàng. Chất lượng dịch vụ của ngân hàng thể hiện ở nhiều yếu tố: Mức độ phong phú của các dịch vụ, thời gian phục vụ, thái độ phục vụ, trình độ nghiệp vụ, các tiện ích mà sản phẩm, dịch vụ ngân hàng mang lại cho khách hàng... Muốn có được uy tín cao trên thị trường ngân hàng nên làm các việc sau: - Luôn giữ chữ tín với khách hàng, đảm boả đủ khả năng thanh toán khi khách hàng có yêu cầu. - Thực hiện tốt quy trình nghiệp vụ, giảm thiểu sai sót, nếu có sai sót phải xử lý kịp thời và bồi thường thoả đáng nếu sai sót gây thiệt hại cho khách hàng. - Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ: Con người luôn là yếu tố trung tâm quyết định mọi sự thành bại của ngân hàng. Để có thể phát triển kinh doanh, Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 41 phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn, thì ngân hàng phải có một đội ngũ cán bộ có trình độ cao, có tinh thần trách nhiệm, có nhiệt tình, tâm huyết với nghề nghiệp… Để có được điều này ngân hàng cần phải xây dựng một chiến lược con người phù hợp bắt đầu từ khâu tuyển dụng, sắp xếp và bố trí công tác đến việc đào tạo cán bộ, cử cán bộ đi học, tập huấn. Thường xuyên mở các cuộc hội thảo, mời chuyên gia đến giảng dậy... - Mở rộng mạng lưới và tăng thời gian giao dịch với khách hàng. Trong điều kiện hiện nay Ngân hàng Hương Sơn nên mở rộng mạng lưới giao dịch đến tận các xã để có thể huy động được tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư và có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu vay vốn của người dân, tạo cho người dân có thói quen gửi tiền vào ngân hàng và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng.... Mặt khác ngân hàng cần tăng thời gian giao dịch với khách hàng bằng cách làm việc ngoài giờ hành chính và vào ngày thứ bảy, chủ nhật vì hiện nay giờ giao dịch của ngân hàng trùng với giờ làm việc của các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp nên gây khó khăn cho khách hàng khi giao dịch với ngân hàng vì thế tăng thời gian giao dịch sẽ tạo điều kiện tốt hơn cho khách hàng đến giao dịch với ngân hàng.' - Tăng cườngcông tác tuyên truyền, quảng cáo: Để có được hình ảnh tốt trong tâm trí của khách hàng, trước hết ngân hàng phải được khách hàng biết đến. Một trong những giải pháp cần làm là tăng cường công tác tuyên truyền quảng cáo. Thông qua hoạt động tuyên truyền quảng cáo khách hàng có thể lựa chọn, so sánh, thấy được lợi ích khi giao dịch với ngân hàng. Khách hàng chỉ tin tưởng và đến với ngân hàng khi họ thực sự hiểu biết về ngân hàng. Do đó các NHTM cần tăng cường công tác tuyên truyền, quảng cáo dưới mọi hình thức giúp khách hàng hiểu biết được những lợi ích mà khách hàng có thể có khi giao dịch với ngân hàng. Trong thời gian qua NHNo&PTNT huyện Hương Sơn đã thực hiện tuyên truyền, quảng cáo nhưng hiệu quả vẫn chưa cao. Trong thời gian tới Ngân hàng Hương Sơn cần tiến hành các biện pháp quảng cáo mới như: phát tờ rơi, tổ chức tuyên truyền quảng cáo thông qua các tổ vay vốn, các buổi họp dân.... 2.2.3.5 Cụng tỏc cỏn bộ Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 42 Để làm tốt chớnh sỏch này, chi nhỏnh cần phải làm tốt cụng tỏc cỏn bộ, cụ thể là phải tuyển chọn những cỏn bộ cú năng lực, phẩm chất đạo đức tốt đặc biệt là cỏc cỏn bộ làm việc ở phũng giao dịch. Cỏn bộ cần cú thỏi độ vui vẻ, nhiệt tỡnh phục vụ, tụn trọng khỏch hàng để tạo được lũng tin tuyệt đối của khỏch hàng với ngõn hàng. 2.2.3.6 Phõn loại khỏch hàng Đõy là cụng tỏc rất cần thiết đối với cỏc hoạt động nghiệp vụ của chi nhỏnh, trờn cơ sở phõn loại khỏch hàng chi nhỏnh cú những chớnh sỏch ưu tiờn, khuyến khớch thớch hợp đối với cỏc khỏch hàng cú số tiền gửi lớn, ổn định, khỏch hàng cú uy tớn.  Ưu đói về lói suất : đõy là vấn đề khỏch hàng hết sức quan tõm khi đặt vấn đề với ngõn hàng, cụng tỏc huy động vốn của ngõn hàng luụn sống động, phự hợp với từng hoàn cảnh và điều kiện cụ thể. “Người bỏn vốn" là cỏc tổ chức kinh tế và dõn cư, “người mua vốn" là ngõn hàng, hai bờn cựng cú lợi qua giỏ cả là lói suất ngõn hàng trả cho người bỏn. Như vậy, giỏ cả cú thể lờn xuống theo cung và cầu trờn thị trường, theo quy định của ngõn hàng nhà nước, theo sự thoả thuận giữa người bỏn và người mua. Vỡ thế ngõn hàng phải cú chớnh sỏch lói suất mềm dẻo, linh hoạt, thoả đỏng cho những khỏch hàng cú nguồn tiền gửi lớn nhưng vẫn phải đảm bảo mặt bằng lói suất của cỏc ngõn hàng trờn địa bàn. * Đối với cỏc tổ chức tài chớnh cú số dư tiền gửi bỡnh quõn lớn,ổn định thường xuyờn chẳng hạn từ 5 tỷ đồng trở lờn, thời hạn gửi từ 1 năm trở lờn cú thể tăng mức lói suất lờn 0,05%/thỏng so với lói suất huy động hiện hành. Cỏc đơn vị này nếu cú nhu cầu vay trong khi tiền gửi cú kỳ hạn chưa đến ngày đỏo hạn thỡ Chi nhỏnh cú thể cho vay với lói suất giảm 0,05% thỏng so với lói suất hiện hành. * Đối với khỏch hàng là dõn cư, nếu cú nhu cầu vay trong khi cú kỳ phiếu, trỏi phiếu hay tiền gửi tiết kiệm tại chi nhỏnh cũn trong hạn thỡ được vay vốn với mức lói suất giảm 0,02%/thỏng so với lói suất hiện hành. Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 43 + Ưu đói về dịch vụ : cung cấp cỏc dịch vụ thanh toỏn nhanh chúng, kịp thời và chớnh xỏc. * Những khỏch hàng cú số tiền gửi lớn cần gửi vào hoặc lấy ra tại chi nhỏnh thỡ khi cú yờu cầu ngõn hàng cú thể cử cỏn bộ giao dịch đến tận nơi thu nhận hay phỏt cho khỏch hàng với chi phớ tối thiểu. * Khỏch hàng cần mở tài khoản tiền gửi với số lượng tiền lớn, ổn định chỉ cần gọi điện đến chi nhỏnh, cỏn bộ của ngõn hàng cú thể đến tận nơi hướng dẫn khỏch làm thủ tục, giải đỏp thắc mắc và nhanh chúng hoàn tất cỏc thủ tục cần thiết. * Miễn thu phớ ấn chỉ thụng thường đối với cỏc đối tượng cú sử dụng cỏc khế ước vay tiền, bảng kờ rỳt vốn, bộ hồ sơ mở tài khoản ... Khỏch hàng gửi tiền cú nhu cầu chuyển tiền từ USD sang VND chi nhỏnh sẽ thực hiện nhanh chúng, thủ tục đơn giản, miễn phớ 2.2.3.7 Tăng cường và khụng ngừng mở rộng cỏc dịch vụ Trong hệ thống Ngõn hàng Thương mại đó từ lõu tồn tại sự cạnh tranh gay gắt, khụng cú giới hạn để kộo về mỡnh những khỏch hàng lớn. Đối với chi nhỏnh Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn huyện Hương Sơn doanh thu từ hoạt động dịch vụ cũn rất khiờm tốn, nhưng cũng đó khẳng định được sự đổi mới trong phong cỏch hoạt động kinh doanh của mỡnh để thắng cỏc đối thủ cạnh tranh khỏc đồng thời hoà nhập vào xu thế phỏt triển chung của đất nước. Bờn cạnh đú, để hoạt động dịch vụ sớm trở thành cụng cụ cạnh tranh cú hiệu quả trong việc thu hỳt cỏc khỏch hàng mới và tăng nguồn vốn huy động qua đú tăng mức thu nhập của ngõn hàng, chi nhỏnh ngõn hàng Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn huyện Hương Sơn cần phỏt triển hơn nữa cỏc dịch vụ sau: + Dịch vụ tư vấn đầu tư, tư vấn thụng tin : trong dịch vụ này ngõn hàng cú thể hướng dẫn khỏch hàng xõy dựng dự ỏn, lựa chọn sản phẩm sản xuất, tớnh toỏn nguồn tài trơ cho dự ỏn với lói suất tiền vay cú lợi nhất. Trong lĩnh vực kinh doanh, thụng tin được coi là yếu tố quan trọng hàng đầu. Cho nờn ngõn hàng nờn cú bộ phận tư vấn quan hệ chặt chẽ với cỏc cơ quan thụng tin Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 44 chuyờn mụn liờn quan tới cỏc lĩnh vực hoạt động của cỏc khỏch hàng của mỡnh để kịp thời nắm bắt được tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của khỏch hàng và cung cấp cho khỏch hàng cỏc thụng tin quan trọng, cần thiết. + Dịch vụ tư vấn tài chớnh : qua thực tế đó chứng minh rằng nhiều khi ngõn hàng cũng phải giỳp cho doanh nghiệp trong việc lập, phõn tớch tài chớnh... Vỡ vậy, sự ra đời dịch vụ này là rất cần thiết cho cỏc doanh nghiệp. + Tư vấn về phỏp luật : ngõn hàng cú thể giỳp nhiều cỏ nhõn, doanh nghiệp nắm rừ cỏc quy định của luật phỏp để thực hiện đỳng như: luật cụng ty, luật kinh tế, luật doanh nghiệp nhà nước. Vỡ nhiều doanh nghiệp cũn chưa được thực sự nắm vững được quyền và nghĩa vụ của mỡnh, do vậy nhiều khi để xảy ra những lỗi đỏng tiếc, chịu thiệt thũi trong quan hệ kinh tế. 2.2.3.8 Làm tốt cụng tỏc tiếp thị Cụng tỏc này phải được tiến hành đến từng doanh nghiệp, bằng cỏc luồng thụng tin khỏc nhau, cỏn bộ tớn dụng là người cú thể nắm bắt được lý lịch của khỏch hàng mà mỡnh muốn đặt quan hệ, sau đú trực tiếp xuống đơn vị, giới thiệu cho họ biết về cỏc nghiệp vụ, cỏc hỡnh thức huy động vốn của ngõn hàng qua đú thể hiện được ưu thế của ngõn hàng so với cỏc ngõn hàng khỏc trong cựng địa bàn. Cú thể cú cỏc biện phỏp khuyến mói nhằm thu hỳt cỏc khỏch hàng mới tạo cảm tỡnh tốt ngay từ cỏc quan hệ đầu tiờn. Đối với cỏc khỏch hàng lớn, lónh đạo chi nhỏnh nờn xuống tận nơi gặp gỡ trực tiếp khỏch hàng để tạo sự tụn trọng và tin cậy lẫn nhau. Ngoài ra, để thu hỳt nhiều hơn nữa khỏch hàng lớn chi nhỏnh nờn dựng phương thức quảng cỏo trờn cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng, tổ chức hội nghị khỏch hàng lớn, tặng quà lưu niệm để tuyờn truyền và giỳp khỏch hàng cú điều kiện hiểu thờm về hoạt động tại chi nhỏnh mỡnh. Đặc biệt trong việc vận động cỏc cỏ nhõn mở tài khoản tiền gửi tại chi nhỏnh thỡ cụng tỏc quảng cỏo vụ cựng quan trọng. Cú như vậy, người dõn mới hiểu được sự thuận tiện khi sử dụng tài khoản này, và từ đú chi nhỏnh mới tăng được nguồn vốn huy động cú lói suất thấp. Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 45 Ngày nay các ngân hàng luôn chú ý phát triển các dịch vụ và tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ của ngân hàng ngày càng tăng trong tổng thu nhập của ngân hàng. Các dịch vụ của ngân hàng luôn được đổi mới do áp dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ mới, thông qua hoạt động cung ứng các dịch vụ cho khách hàng ngân hàng sẽ nắm bắt được những thông tin về khách hàng, nguồn vốn của khách hàng, biết được lúc nào khách hàng thừa hay thiếu vốn để có biện pháp giúp đỡ.Trong thời gian tới NHNo&PTNT huyện Hương Sơn có thể xem xét hoàn thiện và đưa ra các dịch vụ sau: - Phát triển và hoàn thiện dịch vụ thanh toán, chuyển tiền - Dịch vụ tư vấn - Dịch vụ bảo lãnh - Dịch vụ bảo quản giấy tờ, tài sản cho khách hàng.... 2.2.3.9 Huy động thụng qua cỏc kờnh khỏc - Chi nhỏnh nờn hợp đồng với cỏc cụng ty bảo hiểm để vận động khỏch hàng của chi nhỏnh mua bảo hiểm cho vốn vay hoặc bảo hiểm chất lượng cỏc cụng trỡnh. Nếu làm được điều này thỡ ngoài phần thu từ phớ, chi nhỏnh cũn huy động được vốn thụng qua tài khoản tiền gửi của cỏc cụng ty tại chi nhỏnh, và trỏnh được rủi ro. - Hợp đồng với cỏc cơ quan bưu điện, điện lực, sở nhà đất... để tổ chức thanh toỏn qua tài khoản tiền gửi cỏ nhõn về tiền nhà, tiền điện, tiền điện thoại hay trả lương cho cỏc cỏn bộ của cơ quan đú. II KẾT LUẬN Bước vào cơ chế thị trường đó hơn một thập kỷ, hệ thống ngõn hàng Việt Nam đó cú những thành cụng đỏng kể : giảm được chỉ tiờu siờu lạm phỏt xuống một tỷ lệ ổn định trong nhiều năm, ổn định nền kinh tế và đúng gúp vào sự tăng trưởng của xó hội. Cựng với sự phỏt triển của toàn hệ thống, chi nhỏnh Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn huyện Hương Sơn đó Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 46 thật sự hoà nhập vào mụi trường kinh doanh mới, đầy sức cạnh tranh và hấp dẫn trong nền kinh tế đang cú nhiều thay đổi. Sự nghiệp phỏt triển kinh tế của đất nước cũn đũi hỏi một khối lượng vốn lớn. Do vậy vai trũ tạo vốn của nghành ngõn hàng được coi là hoạt động then chốt. Hoạt động huy động vốn đó, đang và sẽ là một trong những hoạt động cú tầm quan trọng hàng đầu của cỏc Ngõn hàng Thương mại núi chung và của chi nhỏnh Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn huyện Hương Sơn núi riờng. Mặc dự vẫn cũn tồn tại những khú khăn nhất định trong cụng tỏc huy động vốn, song chi nhỏnh Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn huyện Hương Sơn sẽ gặt hỏi được những thành cụng mới trong cụng tỏc huy động vốn trong một tương lai gần. Để đạt được kết quả như mong muốn, đũi hỏi chi nhỏnh phải cú cỏc biện phỏp kết hợp đồng bộ : với sự cố gắng của bản thõn ngõn hàng la chớnh, trong đú cú sự hỗ trợ của Chớnh phủ, Ngõn hàng Nhà nước, ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn Việt Nam cũng như cỏc cơ quan hữu quan khỏc. Hoàn thành bản khoỏ luận này bản thõn em mong muốn sẽ đúng gúp một phần nhỏ kiến thức của mỡnh vào việc thỏo gỡ những khú khăn về cụng tỏc huy động vốn tại ngõn hàng. Tuy nhiờn, vỡ đõy là một vấn đề hết sức phong phỳ và bản thõn là một sinh viờn mới chỉ dừng lại nghiờn cứu về lý luận là chủ yếu, về thực tiễn cũn nhiều hạn chế. Cho nờn bản khoỏ luận cú thể chưa đỏp ứng được những mong muốn của cơ quan thực tế. Em rất mong nhận được sự nhận xột, gúp ý của cỏc thầy cụ giỏo, và cơ quan thực tiễn để bản khoỏ luận được hoàn thiện hơn. Em xin chõn thành cảm ơn! TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tiền tệ, ngõn hàng và thị trường Tài chớnh - Frederic. S. Mishkin. 2. Tạp chớ Ngõn hàng cỏc số năm 2009, 2010, 2011. Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 47 3. Cỏc giải phỏp nhằm huy động vốn cho sự nghiệp CNH, HĐH - Nguyễn Trung Kiờn - NXB Thống kờ. 4. Ngõn hàng thương mại - Lờ Văn Tư, Lờ Tựng Võn, Lờ Nam Hải - NXB TP. Hồ Chớ Minh. 5. Đề tài nghiờn cứu khoa học "Phỏt triển cỏc nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ truyền thống của Ngõn hàng đỏp ứng yờu cầu mới của nền kinh tế thị trường". - TS. Nguyễn Đức Thảo. 6. Tiền và hoạt động Ngõn hàng - Lờ Vinh Doanh - NXB TP Hồ Chớ Minh. 7. Luật Ngõn hàng Nhà nước và luật Cỏc Tổ chức Tớn dụng. 8. Bải giảng của cỏc thầy cụ khoa nghiệp vụ kinh doanh Ngõn hàng. 9. Bỏo cỏo tổng kết hoạt động kinh doanh của Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn Hương Sơn năm 2009, 2010, 2011. MỤC LỤC Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Phần mở đầu ................................................................................................. 1 Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 48 1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 2 2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3 5. Bố cục ........................................................................................................ 3 PHẦN I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CễNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN Ở NHTM VÀ Mễ HèNH TỔ CHỨC CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ....................................................... 4 1.1 Khỏi niệm NHTM .................................................................................... 4 1.2 Chức năng của NHTM ............................................................................. 4 1.2.1 Chức năng trung gian tài chính ............................................................. 4 1.2.2 Chức năng tạo tiền ................................................................................ 4 1.2..3 Chức năng cung cấp và quản lý các phương tiện thanh toán ................ 5 1.2.4 NHTM cung cấp các dịch vụ tài chính ................................................... 5 1.3 Vị trớ và vai trũ của cụng tỏc huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngõn hàng Thương mại ........................................................................... 6 1.4 Cỏc hỡnh thức huy động vốn ................................................................... 7 1.4.1. Tiền gửi của khách hàng ...................................................................... 7 1.4.1.1 Tiền gửi của tổ chức kinh tế................................................................ 7 1.4.1.2 Tiền gửi của cá nhân và hộ gia đình .................................................... 8 1.4.2 Huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá ................................. 8 1.4.3 Huy động vốn qua đi vay ....................................................................... 9 1.5 Các yéu tố ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động ....................................... 9 1.5.1 Nhân tố khách quan. ............................................................................ 10 1.5.2 Nhân tố chủ quan ................................................................................. 12 1.6 Cách xác định nguồn vốn huy động ........................................................ 14 1.6.1 Xác định chi phí nguồn tiền ................................................................. 14 1.6.2 Xác định kỳ hạn nguồn tiền ................................................................ 14 1.7 Khái quát về Ngân hàng No & PTNT chi nhánh huyện Hương Sơn ....... 15 1.7.1 Quá trình hình thành và phát triển ....................................................... 15 1.7.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của chi nhánh ..................................................... 16 1.8 Đặc điểm hoạt động của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hương Sơn.... 16 1.8.1 Thuận lợi ............................................................................................ 17 1.8.2 Khó khăn ............................................................................................. 18 PHẦN II. THỰC TRẠNG CễNG TÁC VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NN No& PTNT CHI NHÁNH HUYỆN HƯƠNG SƠN .............................................................................. 18 2.1 Thực trạng cụng tỏc huy động vốn tại NH No & PTNT chi nhỏnh huyện Hương Sơn ................................................................................................... 18 2.1.1 Huy động từ tiền gửi dõn cư ................................................................ 20 2.1.2 Huy động từ tiền gửi của tổ chức kinh tế ............................................. 22 2.1.3 Hoạt động dịch vụ của Ngõn hàng ....................................................... 24 2.1.4 Đỏnh giỏ hoạt động huy động vốn của ngõn hàng ............................... 24 2.1.4.1 Những mặt đó làm được: .................................................................. 24 2.1.4.1.1Nguồn vốn chi nhỏnh huy động được tăng nhanh qua cỏc năm ...... 25 Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 49 2.1.4.1.2Nguồn vốn huy động đó đỏp ứng được nhu cầu sử dụng vốn trờn địa bàn huyện ..................................................................................................... 25 2.1.4.1.4 Ngõn hàng đó tạo được mối quan hệ gắn bú, sõu sắc và uy tớn với khỏch hàng ................................................................................................... 27 2.1.4.1.5 Ngõn hàng đó hiện đại húa giao dịch ngõn hàng ............................ 28 2.1.4.1.6 Ngõn hàng đó phỏt huy được tinh thần đoàn kết tập thể trong việc huy động vốn................................................................................................ 28 2.1.4.2 Những mặt hạn chế ........................................................................... 28 2.1.5 Nguyờn nhõn ảnh hưởng đến hiệu quả cụng tỏc huy động vốn tại NH N0 & PTNT chi nhỏnh huyện Hương Sơn .................................................... 29 2.1.5.1 Cụng tỏc sử dụng vốn ....................................................................... 29 2.1.5.2 Lói suất ............................................................................................. 31 2.1.5.3 Cỏc hỡnh thức huy động ................................................................... 34 2.1.5.4 Cỏc hỡnh thức tiếp thị quảng cỏo ..................................................... 35 2.2 Những giải phỏp nõng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhỏnh huyện Hương Sơn .............................................................................. 35 2.2.1 Định hướng hoạt động kinh doanh của ngõn hàng N0 & PTNT chi nhỏnh huyện Hương Sơn .............................................................................. 35 2.2.1.1 Mục tiờu: .......................................................................................... 36 2.2.1.2 Nhiệm vụ và giải phỏp:..................................................................... 36 2.2.2 Nhu cầu vốn của huyện Hương Sơn.................................................... 37 2.2.3 Giải phỏp nõng cao hiệu quả huy động vốn tại ngõn hàng N0 & PTNT chi nhỏnh huyện Hương Sơn ........................................................................ 38 2.2.3.1 Tập trung thực hiện chiến lược huy động vốn theo chỉ đạo của Trung ương 38 2.2.3.2 Luụn tạo sự an tõm đối với khỏch hàng ........................................... 38 2.2.3.3 Đa dạng húa cỏc hỡnh thức huy động vốn đặc biệt là nguồn vốn trung và dài hạn ..................................................................................................... 39 2.2.3.4 Đẩy mạnh chớnh sỏch khỏch hàng ................................................... 40 2.2.3.5 Cụng tỏc cỏn bộ ................................................................................ 41 2.2.3.6 Phõn loại khỏch hàng ....................................................................... 42 2.2.3.7 Tăng cường và khụng ngừng mở rộng cỏc dịch vụ ........................... 43 2.2.3.8 Làm tốt cụng tỏc tiếp thị ................................................................... 44 2.2.3.9 Huy động thụng qua cỏc kờnh khỏc .................................................. 45 KẾT LUẬN ................................................................................................. 45 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 46 Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt NHTM Ngân hàng thương mại NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 50 TCTD Tổ chức tín dụng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTƯ Ngân hàng trung ương Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế SV: Nguyễn Thị Phấn Lớp: 49B2 - TCNH 51 Danh mục các bảng, biểu TT Nội dung Trang Sơ đồ 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hương Sơn 15 Biểu 1 Cơ cấu nguồn vốn huy động tại NHNo&PTNT chi nhánh huyên Hương Sơn giai đoạn 2009-2011 18 Biểu 2 Kết quả về huy động vốn từ tiền gửi của dân cư 19 BIểu 3 Biến động của nguồn tiền gửi của các tổ chức kinh tế Biểu4 Cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn của NHNo&PTNT huyện Hương Sơn 21 Biểu 5 Cơ cấu về thời hạn giữa huy động vốn và sử dụng vốn của NHNo&PTNT huyện Hương Sơn 24 Biểu 6 Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT huyện Hương Sơn 25 Biểu 7 Tình hình sử dụng vốn của NHNo&PTNT huyện Hương Sơn 28 Biểu 8 Thống kờ danh mục lói suất tiết kiệm của NH Agribank 29

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_bao_cao_cua_nguyen_thi_phan_125.pdf
Luận văn liên quan