Đề tài Nghiên cứu lãi suât huy động vốn

LÃI SUẤT HUY ĐỘNG NỘI TỆ TRONG THỜI KÌ HỘI NHẬP LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường, lãi suất giữ vị trí quan trọng, vừa là đòn bẩy cho nền kinh tế vừa là công cụ để điều chỉnh các hoạt động đầu tư, cũng là công cụ làm giảm lạm phát rất hữu hiệu. Chúng ta đã biết lãi suất và NHTM có vai trò quan trọng như thế nào đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia. Với vai trò là trung gian tài chính trong nền kinh tế NHTM đã góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển định hướng, đồng thời thông qua các nghiệp vụ tín dụng, NHTM huy động đươc tiền nhàn rỗi trong dân chúng và đưa tới những nơi đầu tư sinh lợi nhuận. Trong thời gian gần đây, lãi suất huy động vốn thay đổi tác động nhiều đến nền kinh tế, đặc biệt lãi suất tăng liên tục trong các năm vừa qua. Lạm phát hiện nay cũng đang ở mức độ cảnh báo đối với NHNN nếu không có biện pháp kịp thời thì rất có thể lạm phát sẽ đạt đến mức 2 con số cũng tác động rất nhiều đến lãi suất. Lạm phát tăng cao sẽ làm giảm lãi suất thực. Sự hình thành các kênh đầu tư sinh lợi nhuận cao như ngoại tệ, chứng khoán, vàng, bất động sản, khiến cho nguồn vốn trong dân không di qua NHTM mà đi qua kênh khác, hoặc trực tiếp đầu tư SXKD. Trong giai đoạn hiện tại thì kiềm mức lãi suất cơ bản được xem là biện pháp phù hợp vì sẽ thắt chặt được tiền tệ. Nhưng liệu vậy có kiềm chế sự phát triến của nền kinh tế hay không bởi NHTM sẽ hạn chế cho vay do không huy động được nguồn vốn. Làm sao lãi suất phải phù hợp với lãi suất của các nước trên thế giới trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế là vấn đề được đặt ra và cần được giải quyết. Để giải đáp thắc mắc đó chúng tôi đã cùng nhau nghiên cứu sự thay đổi của lãi suất huy động tiền VNĐ trung va ngắn hạn. Chúng tôi đã đưa ra hiện trạng, phân tích sự tác động hữu cơ của lãi suất và đưa ra một số giải pháp cho tình trang hiện tại. Hi vọng của chúng tôi là có thể giúp các ban đọc hiểu và có thể trang bị cho bản thân kiến thức về lãi suất. Thân chào và cảm ơn ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Bài nghiên cứu tìm hiểu về các đối tượng lãi suất huy động vốn bằng VNĐ ngắn và trung hạn, lãi suất cơ bản và các chính sách tiền tệ của NHNN. CÁC KHÁI NIỆM Khái niêm lãi suất: Lãi suất là giá cả mà người đi vay phải trả cho việc sử dụng vốn của người cho vay trong một khoảng thời gian nhất định. Nếu gọi số tiền vay là tiền gốc thì một tỷ lệ phần trăm tính trên số tiền gốc mà người đi vay phải trả cho người vay được gọi là lãi suất. Khi vay mượn vốn được thực hiện trong một thị trường tự do thì lãi suất phản ánh những thay đổi của thị trường. Lãi suất được coi là loại giá cơ bản của thj trường tài chính và có ảnh hưởng quan trọng đến các hoạt động kinh tế - tài chính. Khái niệm lãi suất huy động Khái niệm lãi suất cơ bản PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LUẬN PHẦN MỘT: QUÁ TRÌNH TỰ DO HÓA LÃI SUẤT CHƯƠNG 1: TRƯỚC KHI TỰ DO HOÁ LÃI SUẤT Đặc trưng cơ bản của lãi suất thời kỳ thực thi chế độ quản lý nền kinh tế theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung kéo dài, đó là áp dụng chính sách lãi suất bao cấp khá nặng nề, lãi suất đựơc xây dựng thoát ly lãi suất của nền kinh tế thế giới. Trước 1990, NH ở VN vẫn là NH một cấp, có nghĩa là chỉ có NHNN vừa quản lí cung tiền, kho bạc nhà nước VN, vừa là NHTM như hiện nay. Dẫn đến lãi suất thực thi trong thời kỳ này với tình trạng “lãi giả và lỗ thật” làm cho ngân hàng không thể bảo toàn vốn của mình do lạm phát tăng cao và lãi suất thực là số âm, vì tỷ lệ lạm phát đã lớn hơn lãi suất danh nghĩa. nghiệp vụ ngân hang chưa được mở rộng. đến 1995 lãi suất việt nam mới có một giai đoạn mới” lãi suất thời kì kinh tế bắt đầu chuyển sang kinh tế thị trường phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của nhà nước.

pdf9 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2757 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Nghiên cứu lãi suât huy động vốn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÃI SU T HUY Đ NG N I T TRONG TH I KÌ H I NH PẤ Ộ Ộ Ệ Ờ Ộ Ậ L I M Đ UỜ Ở Ầ Trong n n kinh t th tr ng, lãi su t gi v trí quan tr ng, v a là đòn b y cho n nề ế ị ườ ấ ữ ị ọ ừ ẩ ề kinh t v a là công c đ đi u ch nh các ho t đ ng đ u t , cũng là công c làm gi m l mế ừ ụ ể ề ỉ ạ ộ ầ ư ụ ả ạ phát r t h u hi u. Chúng ta đã bi t lãi su t và NHTM có vai trò quan tr ng nh th nào đ iấ ữ ệ ế ấ ọ ư ế ố v i n n kinh t c a m i qu c gia. V i vai trò là trung gian tài chính trong n n kinh tớ ề ế ủ ỗ ố ớ ề ế NHTM đã góp ph n thúc đ y n n kinh t phát tri n đ nh h ng, đ ng th i thông qua cácầ ẩ ề ế ể ị ướ ồ ờ nghi p v tín d ng, NHTM huy đ ng đ c ti n nhàn r i trong dân chúng và đ a t i nh ngệ ụ ụ ộ ươ ề ỗ ư ớ ữ n i đ u t sinh l i nhu n. ơ ầ ư ợ ậ Trong th i gian g n đây, lãi su t huy đông v n thay đôi tac đông nhiêu đên n n kinhờ ầ ấ ̣ ố ̉ ́ ̣ ̀ ́ ề tê, đ c bi t lãi su t tăng liên t c trong các năm v a qua. Lam phat hiên nay cung đang ́ ặ ệ ấ ụ ừ ̣ ́ ̣ ̃ ở m c đô canh bao đôi v i NHNN nêu không co biên phap kip th i thi rât co thê lam phat seứ ̣ ̉ ́ ́ ớ ́ ́ ̣ ́ ̣ ờ ̀ ́ ́ ̉ ̣ ́ ̃ đat đên m c 2 con sô cũng tác đ ng r t nhi u đ n lãi su t. L m phát tăng cao s làm gi ṃ ́ ứ ́ ộ ấ ề ế ấ ạ ẽ ả lãi su t th c. S hình thành các kênh đ u t sinh l i nhu n cao nh ngo i t , ch ng khoán,ấ ự ự ầ ư ợ ậ ư ạ ệ ứ vàng, b t đ ng s n,..khi n cho ngu n v n trong dân không di qua NHTM mà đi qua kênhấ ộ ả ế ồ ố khác, ho c tr c ti p đ u t SXKD. Trong giai đoan hiên tai thi kiêm m c lai suât c banặ ự ế ầ ư ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ứ ̃ ́ ơ ̉ đ c xem la biên phap phu h p ượ ̀ ̣ ́ ̀ ợ vi se thăt chăt đ c tiên tê. Nh ng liêu vây co kiêm chê s̀ ̃ ́ ̣ ượ ̀ ̣ ư ̣ ̣ ́ ̀ ́ ự phat triên cua nên kinh tê hay không b i NHTM se han chê cho vay do không huy đông đ ć ́ ̉ ̀ ́ ở ̃ ̣ ́ ̣ ượ nguôn vôn. Làm sao lãi su t ph i phù h p v i lãi su t c a các n c trên th gi i trong đi ù ́ ấ ả ợ ớ ấ ủ ướ ế ớ ề ki n h i nh p kinh t qu c t là v n đ đ c đ t ra và c n đ c gi i quy t. Đê giai đapệ ộ ậ ế ố ế ấ ề ượ ặ ầ ượ ả ế ̉ ̉ ́ thăc măc đo chung tôi đa cung nhau nghiên c u s thay đôi cua lai suât huy đ ng ti n VNĐ́ ́ ́ ́ ̃ ̀ ứ ự ̉ ̉ ̃ ́ ộ ề trung va ngăn han. ́ ̣ Chung tôi đa đ a ra hiên trang, phân tich s tac đông h u c cua lai suât́ ̃ ư ̣ ̣ ́ ự ́ ̣ ữ ơ ̉ ̃ ́ va đ a ra môt sô giai phap cho tinh trang hiên tai. Hi vong cua chúng tôi la co thê giup cac̀ ư ̣ ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ́ ́ ban đoc hiêu va co thê trang bi cho ban thân kiên th c vê lai suât.̣ ̉ ̀ ́ ̉ ̣ ̉ ́ ứ ̀ ̃ ́ Thân chao va cam ǹ ̀ ̉ ơ Đ I T NG NGHIÊN C UỐ ƯỢ Ứ Bai nghiên c u tim hiêu vê cac đôi t ng lai suât huy đông vôn b ng VNĐ ngăn va trung̀ ứ ̀ ̉ ̀ ́ ́ ượ ̃ ́ ̣ ́ ằ ́ ̀ han, lai suât c ban va cac chinh sach tiên tê cua NHNN. ̣ ̃ ́ ơ ̉ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̉ CÁC KHÁI NI MỆ Khai niêm lai suât:́ ̃ ́ Lãi su t là giá c mà ng i đi vay ph i tr cho vi c s d ng v n c a ng i cho vayấ ả ườ ả ả ệ ử ụ ố ủ ườ trong m t kho ng th i gian nh t đ nh. N u g i s ti n vay là ti n g c thì m t t l ph nộ ả ờ ấ ị ế ọ ố ề ề ố ộ ỷ ệ ầ trăm tính trên s ti n g c mà ng i đi vay ph i tr cho ng i vay đ c g i là lãi su t. Khiố ề ố ườ ả ả ườ ượ ọ ấ vay m n v n đ c th c hi n trong m t th tr ng t do thì lãi su t ph n ánh nh ng thayượ ố ượ ự ệ ộ ị ườ ự ấ ả ữ đ i c a th tr ng. Lãi su t đ c coi là lo i giá c b n c a thj tr ng tài chính và có nhổ ủ ị ườ ấ ượ ạ ơ ả ủ ườ ả h ng quan tr ng đ n các ho t đ ng kinh t - tài chính.ưở ọ ế ạ ộ ế Khái ni m lãi su t huy đ ngệ ấ ộ Khái ni m lãi su t c b nệ ấ ơ ả PH NG PHÁP NGHIÊN C U VÀ C S LU NƯƠ Ứ Ơ Ở Ậ PH N M T: QUÁ TRÌNH T DO HÓA LÃI SU TẦ Ộ Ự Ấ CH NG 1: TR C KHI T DO HOÁ LÃI SU TƯƠ ƯỚ Ự Ấ Đ c tr ng c b n c a lãi su t th i kỳ th c thi ch đ qu n lý n n kinh t theo c ch kặ ư ơ ả ủ ấ ờ ự ế ộ ả ề ế ơ ế ế ho ch hóa t p trung kéo dài, đó là áp d ng chính sách lãi su t bao c p khá n ng n , lãi su tạ ậ ụ ấ ấ ặ ề ấ 1 | L Ã I S U TẤ đ c xây d ng thoát ly lãi su t c a n n kinh t th gi i. Tr c 1990, NH VN v n là NHựơ ự ấ ủ ề ế ế ớ ướ ở ẫ m t c p, có nghĩa là ch có NHNN v a qu n lí cung ti n, kho b c nhà n c VN, v a làộ ấ ỉ ừ ả ề ạ ướ ừ NHTM nh hi n nay. D n đ n lãi su t th c thi trong th i kỳ này v i tình tr ng “lãi gi vàư ệ ẫ ế ấ ự ờ ớ ạ ả l th t” làm cho ngân hàng không th b o toàn v n c a mình do l m phát tăng cao và lãiỗ ậ ể ả ố ủ ạ su t th c là s âm, vì t l l m phát đã l n h n lãi su t danh nghĩa. nghi p v ngân hangấ ự ố ỷ ệ ạ ớ ơ ấ ệ ụ ch a đ c m r ng. đ n 1995 lãi su t vi t nam m i có m t giai đo n m i” lãi su t th i kìư ượ ở ộ ế ấ ệ ớ ộ ạ ớ ấ ờ kinh t b t đ u chuy n sang kinh t th tr ng phát tri n theo đ nh h ng xã h i ch nghĩaế ắ ầ ể ế ị ườ ể ị ướ ộ ủ có s qu n lý c a nhà n c.ự ả ủ ướ CH NG 2: SAU KHI T DO HOÁ LÃI SU T Đ N NAYƯƠ Ự Ấ Ế B c ngo t trong ti n trình đ i m ic i cách n n kinh t VN trong lĩnh v c NH b t đ uướ ặ ế ổ ớ ả ề ế ự ắ ầ b ng ngh đ nh 53/HĐBT đó đã hình thành vi c phân đ nh rõ ràng v ch c năng, nhi m vằ ị ị ệ ị ề ứ ệ ụ c a NHNN và các NHTM,ủ làm ti n đ cho hai pháp l nh v : Ngân hàng Nhà n c và ngânề ề ệ ề ướ hàng h p tác xã tín d ng, công ty tài chính ngày 23.5.1989 c a H i đ ng nhà n c. Haiợ ụ ủ ộ ồ ướ pháp l nh này có hi u l c t ngày 1.10.1990 v i n i dung ch y u: “Xóa h n mô hình NHệ ệ ự ừ ớ ộ ủ ế ẳ m t c p và xây d ng mô hình NH hai c p phù h p v i mô hình c a các n c có n n kinhộ ấ ự ấ ợ ớ ủ ướ ề t th tr ng phát tri n. Trong đó NHNN VN th c hi n ch c năng ngân hàng c a các ngânế ị ườ ể ự ệ ứ ủ hàng, qu n lý ho t đ ng kinh doanh c a các ngân hàng th ng m i, các t ch c tín d ngả ạ ộ ủ ươ ạ ổ ứ ụ trong n n kinh t , còn NHTM, các t ch c tín d ng, th c hi n ch c năng kinh doanh tr cề ế ổ ứ ụ ự ệ ứ ự ti p v lĩnh v c ti n t , tín d ng và ngân hàng trong n n kinh t .” T Pháp l nh ngân hàngế ề ự ề ệ ụ ề ế ừ ệ có hi u l c 1.10.1990, đ n ngày 1.10.1998 Lu t ngân hàng nhà n c và Lu t các t ch cệ ự ế ậ ướ ậ ổ ứ tín d ng ra đ i và có hi u l c cho đ n nay đã t o ra hành lang pháp lý quan tr ng cho ho tụ ờ ệ ự ế ạ ọ ạ đ ng kinh doanh c a h th ng ngân hàng trong n n kinh t . ộ ủ ệ ố ề ế • Trong giai đo n 1995-1997, ạ NHNN cũng đã b c đ u th c hi n t do hóa lướ ầ ự ệ ự ãi su t huy đ ng. T năm 1995, các ấ ộ ừ NHTM đ c phép t do đ nh m c lượ ự ị ứ ãi su tấ ti n g i v i m c tiêu tăng c ng s c nh tranh gi a các ngân hàng trong huyề ử ớ ụ ườ ự ạ ữ đ ng v n. Tuy nhiên, theo Quy t đ nh s 381/QĐ-NH1 ngày 28/12/1995, Nhàộ ố ế ị ố n c quy đ nh m c chênh l ch gi a lướ ị ứ ệ ữ ãi su t cho vay và lãi su t ti n g i t i đaấ ấ ề ử ố không đ c quá 0,35%/tháng (4,2%/năm). Lãi su t cho vay ng n và trung h nượ ấ ắ ạ đ c ki m m c t i đa là 21%/năm.ượ ề ở ứ ố Nh ng tr i qua th i gian dài ch u sư ả ờ ị ự qu n lý c a NHNN s bao c p v m t lãi su t v n còn d âm rõ nét. Cácả ủ ự ấ ề ặ ấ ẫ ư NHTM m i ch ti p c n các nghi p v m lãi suât, ngu n v n v n còn n mớ ỉ ế ậ ệ ụ ở ồ ố ẫ ằ trong dân chúng r t cao, ng i dân v n ti t ki m theo thói quen là vàng và cácấ ườ ẫ ế ệ lo i tài s n có giá khác ch không g i vào NHTM. V các doanh nghi p Vi tạ ả ứ ử ề ệ ở ệ Nam cũng t ng t , thói quen n n kinh t bao c p v n còn n m trong t t ngươ ự ề ế ấ ẫ ằ ư ươ các nhà lãnh đ o, có th th y r ng trong giai đo n này VN m i ch t ng b cạ ể ấ ằ ạ ớ ỉ ừ ướ kh c ph c cái d p c a n n kinh t bao c p.ắ ụ ớ ủ ề ế ấ • Năm 1997 băt́ đâù băng̀ cuôc̣ khung̉ hoang̉ taì chinh t́ i n tề ệ, bên canh đo con đôi măṭ ́ ̀ ́ ̣ v i ap l c phai tăng c ng cho vay tranh tinh trang đớ ́ ự ̉ ườ ́ ̀ ̣ ứ ộng vôn nên m c chênh lêch lai suât́ ứ ̣ ̃ ́ là 0.35%/năm không con phu h p.̀ ̀ ợ Đ n ngày 28/6/1997, lãi su t huy đ ng v n đã th c sế ấ ộ ố ự ự tuân theo quy lu t th trậ ị ng khi NHNN hoàn toàn trao quy n cho các NHTM quy t đ nhườ ề ế ị đ phù h p v i th i h n c a t ng lo i ti n g i, đ a bàn kinh doanh c a t ng t ch c tínể ợ ớ ờ ạ ủ ừ ạ ề ử ị ủ ừ ổ ứ 2 | L Ã I S U TẤ d ngụ . Đên quy 1 năm 1998 nha n c ́ ́ ̀ ướ đã xoa bo m c không chê ́ ̉ ứ ́ ́ 0.35%/năm. T năm 1999ừ n n kinh tê co s chuyên biên la phuc hôi sau lam phat, chinh phu ề ́ ́ ự ̉ ́ ̀ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ̉ đa th c hiên nhiêu goĩ ự ̣ ̀ ́ kich câu nên lai suât cho vay đ c điêu chinh giam.́ ̀ ̃ ́ ượ ́ ̉ ̉ H n n a, m c dù trong giai đo n 1995-ơ ữ ặ ạ 2000 do tác đ ng c a cu c kh ng ho ng tài chính-ti n t khu v c nên n n kinh t tăngộ ủ ộ ủ ả ề ệ ự ề ế tr ng th p nh ng v chính sách lưở ấ ư ề ãi su t chúng ta v n chấ ẫ a cho áp d ng hoàn toàn theoư ụ c ch th tr ng nên lơ ế ị ườ ãi su t Vi t Nam đ ng v n cao h n nhi u so v i t l l m phát vàấ ệ ồ ẫ ơ ề ớ ỷ ệ ạ lãi su t th c v n tăng lên h ng năm.Năm 1996 là 5,4%, năm 1997: 6,3%, năm 1998: 1%,ấ ự ẫ ằ năm 1999: 5,35% và năm 2000 là 5,05%. M c dù lãi su t dặ ấ ng th p nh v y nh ng n uươ ấ ư ậ ư ế chia lãi su t dấ ng cho t l l m phát thươ ỷ ệ ạ ì cho th y t l này v n r t cao. Năm 1996 t lấ ỷ ệ ẫ ấ ỷ ệ lãi su t dấ ng chia cho t l l m phát là 120%, năm 1997 là 175%, năm 1998 là 11,6%,ươ ỷ ệ ạ năm 1999 là 5350% và năm 2000 thì quá cao trên 6000%. • Giai đoan 2000-2002 NHNṆ cung đ̃ a co s thay đôi trong công cu điêu chinh lai suât̃ ́ ự ̉ ̣ ̀ ̉ ̃ ́ la c chê điêu hanh lai suât c ban kem theo biên đô biên đô lai suât se đ c công bô đinh̀ ơ ́ ̀ ̀ ̃ ́ ơ ̉ ̀ ̣ ̣ ̃ ́ ̃ ượ ́ ̣ ky vao hăng thang. Ngay 15/08/2000̀ ̀ ̀ ́ ̀ , NHNN đa chinh th c xoa bo c chê điêu hanh lai suât̃ ́ ứ ́ ̉ ơ ́ ̀ ̀ ̃ ́ trân băng viêc chuyên sang c chê điêu hanh lai suât c ban đôi v i ̀ ̀ ̣ ̉ ơ ́ ̀ ̀ ̃ ́ ơ ̉ ́ ớ đ ng Vi t Namồ ệ (VND) và n đ nh lãi su t c b n là 7,2%/nămấ ị ấ ơ ả . Nh ng m c lai suât nha n c ban ra chi mang tinhư ứ ̃ ́ ̀ ướ ̉ ́ tham khao cho cac NHTM. Lai suât chu yêu tac đ ng theo c chê thi tr ng va s thoá ́ ̃ ́ ̉ ́ ́ ộ ơ ́ ̣ ườ ̀ ự ̉ thuân cua cac bên. Biên đ giao đông cua chênh lêch lai suât la 0,3-0,5%̣ ̉ ́ ộ ̣ ̉ ̣ ̃ ́ ̀ /năm. Lai suât huỹ ́ đông tiêp tuc tăng tr ng do s chuyên biên tich c c cua nên kinh tê. ̣ ́ ̣ ưở ự ̉ ́ ́ ự ̉ ̀ ́ T ngày 01/01/2006ừ tr đi, lở ãi su t trong các h p đ ng cho vay nói chung, lãi su t trong các h p đ ng tín d ngấ ợ ồ ấ ợ ồ ụ nói riêng “do các bên tho thu n nả ậ h ng không đ c v t quá 150% c a lư ượ ượ ủ ãi su t ấ c b n doơ ả NHNN công b ”. Trong th i gian g n đây, c th là t tháng 5 đ n tháng 10/2005, lố ờ ầ ụ ể ừ ế ãi su tấ c b n do NHNN quy đ nh là 0,65%/tháng hay 7,8%/năm. N u theo quy đ nh này, thơ ả ị ế ị ì các ngân hàng ch đ c phép cho vay v i m c lãi su t t i đa là 0,975%/tháng hay 11,7%/năm.ỉ ượ ớ ứ ấ ố Tuy nhiên, trên th c t , nhi u ngân hàng đang cho vay đ i v i m t s lo i khách hàng caoự ế ề ố ớ ộ ố ạ h n m c lơ ứ ãi su t này, th m chí cá bi t lên t i 1,3 – 1,5%/tháng hay 15 – 18%/năm, t ngấ ậ ệ ớ ươ đ ng v i 200 – 230% lãi su t ươ ớ ấ c b n. ơ ả T 2002 n n kinh t đã có s n đ nh v măt vĩừ ề ế ự ổ ị ề mô, n n kinh t m c thi u phát. NHTM v n ho t đ ng có hi u qu đ m b o đ c hề ế ở ứ ể ẫ ạ ộ ệ ả ả ả ượ ệ s nhân ti n m c cao và đ m b o tính thanh kho n nên lãi su t v n ti p t c duy tri ố ề ở ứ ả ả ả ấ ẫ ế ụ ở m c7,2%- 7,8%/năm và biên đ giao đ ng là 0.6% trong các năm 2003,2004,2005. NHTMứ ọ ộ không tăng lãi su t huy đ ng tiêt ki m mà m r ng phát hành các gi y t có giá ng n vàấ ộ ệ ở ộ ấ ờ ắ trung h n v i lãi su t cao h nạ ớ ấ ơ . • Đ n năm 2005-2006, lãi su t trên th tr ng đã đ c đi u ch nh tăng. Đó là do: (1)ế ấ ị ườ ượ ề ỉ ch s giá tiêu dùng tăng, vì v y, ph n nào t o áp l c tăng lãi su t đ đ m b o lãi su tỉ ố ậ ầ ạ ự ấ ể ả ả ấ th c d ng trong m i quan h gi a lãi su t danh nghĩa v i l m phát. (2)Lãi su t trên thự ươ ố ệ ữ ấ ớ ạ ấ ị tr ng qu c t di n bi n ch a n đ nh do l a ch n m c tiêu ki m soát l m phát c a cácườ ố ế ễ ế ư ổ ị ự ọ ụ ể ạ ủ qu c gia đã gây s c ép tăng lãi su t USD trong n c, bu c các ngân hàng tăng lãi su t huyố ứ ấ ướ ộ ấ đ ng VND nh m tránh s chuy n d ch t VND sang ngo i t . (3) M c lãi su t c b nộ ằ ự ể ị ừ ạ ệ ứ ấ ơ ả c a ngân hàng tăng lên 8,25%/năm cũng là m t trong nh ng nguyên nhân làm cho lãi su tủ ộ ữ ấ huy đ ng trên th tr ng tăng. (4) ộ ị ườ C u tín d ng đang tăng nhanh đ duy trì t c đ tăngầ ụ ể ố ộ tr ng GDP 8%. M t lo t công trình tr ng đi m chính ph đang khát v n và đ n th i kỳưở ộ ạ ọ ể ủ ố ế ờ gi i ngân. (5) Các NHTM ả mu n tăng lãi su t huy đ ng nh m gi th ph n trên th tr ngố ấ ộ ằ ữ ị ầ ị ườ ti n g i, n đ nh ngu n v n huy đ ng, tránh chuy n d ch ngu n v n sang các NHTMề ử ổ ị ồ ố ộ ể ị ồ ố khác. 3 | L Ã I S U TẤ • Nh ng đ n năm 2006 thì n n kinh t có s bi n đ ng, ch s giá tiêu dùng tăng caoư ế ề ế ự ế ộ ỉ ố cao làm cho lãi su t th c gi m xu ng nên NTHM đã ph i nâng m c lãi su t huy đ ng lênấ ự ả ố ả ứ ấ ộ cao h n đ huy đ ng đ c v n và chi m th ph n trên th tr ng. NHNN đã can thi p v iơ ể ộ ượ ố ế ị ầ ị ườ ệ ớ m c lãi su t c b n là 8,25%/năm ứ ấ ơ ả (140/QĐ-NHNN 26/01/2006). • Năm 2007, trong quý III lãi su t ti t ki m đã b c t gi m do các ngân hàng bu cấ ế ệ ị ắ ả ộ nâng t l d tr b t bu c t 5% lên 10%ỷ ệ ự ữ ắ ộ ừ theo Ngh đ nh 1141 mà Ngân hàng Nhà N cị ị ướ v a ban hànhừ . Năm 2008, đ ng ti n m t giá nhanh chóng đã làm cho các dòng ti n d chồ ề ấ ề ị chuy n qua các kênh đ u t . M t khác vi c ể ầ ư ặ ệ rút ti n kh i th tr ng thông qua vi c phátề ỏ ị ườ ệ hành 20,300 t đ ng tín phi u b t bu c, Kho b c rút 50.000 t t các Ngân hàng Th ngỷ ồ ế ắ ộ ạ ỷ ừ ươ m i làm cho tính thanh kho n c a các ngân hàng b ch n đ t ng t đi u này gây ra tìnhạ ả ủ ị ặ ộ ộ ề tr ng thi u v n tr m tr ng th hi n rõ qua làn sóng đua nhau tăng lãi su t huy đ ng v nạ ế ố ầ ọ ể ệ ấ ộ ố trong toàn h th ng ngân hàng.ệ ố Trong khi đó t l l m phát là 22,9% và đ nh cao vàoỉ ệ ạ ỉ 07/2008 là 29% so v i l m phát thì m c tăng c a lãi su t ch a có th thay đ i đ c sớ ạ ứ ủ ấ ư ể ổ ượ ự đ i h ng c a dòng ti n.ổ ướ ủ ề NHNN th t ch t chính sách ti n t b ng cách tăng t l d trắ ặ ề ệ ằ ỷ ệ ự ữ b t bu c t 10% lên 11%/năm và nâng lãi su t ắ ộ ừ ấ huy đ ng ộ t ừ đang n đ nh 8,25% thì b tổ ị ấ ng tăng nhanh lên đ n 14%ờ ế , có lúc lên trên 20%, đ ng th i ồ ờ lãi su t cho vay cũng tăng lênấ m c t ng ngở ứ ươ ứ . Cu i năm 2008 lãi su t đã b t đ u gi m do l m phát gi m và NHTMố ấ ắ ầ ả ạ ả đã b o đ m đ c tính thanh kho n. Ngày 16/5/2008, b ng Quy t đ nh s 16/2008/QĐ-ả ả ượ ả ằ ế ị ố NHNN, lãi su t huy đ ng s chính th c b kh ng ch trong h n m c không v t quáấ ộ ẽ ứ ị ố ế ạ ứ ượ 150% lãi su t c b n do NHNN quy đ nh (tr tr ng h p cho vay các nhu c u v n ph cấ ơ ả ị ừ ườ ợ ầ ố ụ v đ i s ng, cho vay thông qua nghi p v phát hành và s d ng th tín d ng theo quyụ ờ ố ệ ụ ử ụ ẻ ụ đ nh t i Thông t s 01/2009/TT-NHNN ngày 23/01/2009). ị ạ ư ố • Ngay t nh ng tháng đ u năm 2009, lãi su t huy đ ng c a các ngân hàng tăng nhừ ữ ầ ấ ộ ủ ẹ nh m chu n b m t ngu n v n d i dào tr c các d báo cho r ng nhu c u v n c a DN sằ ẩ ị ộ ồ ố ồ ướ ự ằ ầ ố ủ ẽ đ c bi t tăng m nh trong năm. T tháng 5 đ n tháng 7/2009, làn sóng đua tăng lãi su t huyặ ệ ạ ừ ế ấ đ ng Vi t nam đ ng (VND) các NHTM ch a có d u hi u d ng do nhu c u h p th v nộ ệ ồ ở ư ấ ệ ừ ầ ấ ụ ố c a n n kinh t tăng cao. Di n bi n CPI tháng 12/2009 tăng 1,38%, tháng 01/2010 tăngủ ề ế ễ ế 1,36% và tháng 02/2010 tăng 1,96% đã tác đ ng đ n tâm lý th tr ng nên m t b ng lãiộ ế ị ườ ặ ằ su t huy đ ng VND trong Quý I/2010 có xu h ng tăng. Trong 6 tháng đ u năm, t c đấ ộ ướ ầ ố ộ tăng tr ng huy đ ng v n và d n tín d ngưở ộ ố ư ợ ụ tăng d n, phù h p v i m c tiêu tăng tr ngầ ợ ớ ụ ưở kinh t và ki m soát l m phế ể ạ át. Vào ngày 25/6/2010, t ng giám đ c m t s ngân hàng th ngổ ố ộ ố ươ m i t i Tp.HCM và Hà N i đã có bu i làm vi c v i Th ng đ c Ngân hàng Nhà n c và đ i di nạ ạ ộ ổ ệ ớ ố ố ướ ạ ệ Hi p h i Ngân hàng Vi t Nam (VNBA) đã th ng nh t đ nh h ng và l trình gi m lãi su t huyệ ộ ệ ố ấ ị ướ ộ ả ấ đ ng VND: “b c 1”, t tháng 7, lãi su t huy đ ng rút xu ng kho ng 11%/năm, và “b c 2”,ộ ướ ừ ấ ộ ố ả ướ ph n đ u vào cu i tháng 9/2010 xu ng m c kho ng 10,2% - 10,5%/năm. ấ ấ ố ố ứ ả Đ n 5/7/2010, h u h tế ầ ế các ngân hàng th ng m i đ ng lo t rút lãi su t huy đ ng VND. cu i 2010 l m phát tăng khi nươ ạ ồ ạ ấ ộ ố ạ ế cho lãi su t c a các ngân hang v t ng ng.techcombank-17%ấ ủ ượ ưỡ . Đ n giũa năm 2009 n n kinh tế ề ế Vi t Nam co d u hi u ph c hệ ấ ệ ụ ồi.Sau năm 2008 lai suât c ban cua NHNH giam xuông chĩ ́ ơ ̉ ̉ ́ ̉ con 7-8%/năm, t ng đ ng v i khoang chênh lêch không v t 150% lai suât c ban.̀ ươ ươ ớ ̉ ̣ ượ ̃ ́ ơ ̉ ngoài thi tr ng cac ngân hang đa huy đ ng v i m c la 9.99% va co môt sô tr ng h p lêṇ ườ ́ ̀ ̃ ộ ớ ứ ́ ̀ ́ ̣ ́ ườ ợ đên 10.5%.́ • Năm 2010 t l l m phát theo c c thông kê đ a ra là 4,65%ỷ ệ ạ ụ ư so v i năm 2009 thì t lớ ỉ ệ l m phát tăng lên và m c khác bên c nh đó còn ch u s tác đ ng c a c u ti n đã lam choạ ặ ạ ị ự ộ ủ ầ ề lãi su t liên ti p v t tr n t tr n hi n t i thì nhà n c án đ nh lãi su t c b n làấ ế ượ ầ ừ ầ ệ ạ ướ ị ấ ơ ả 4 | L Ã I S U TẤ LÃI SU T NĂM 2008Ấ 0 5 10 15 20 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 THÁNG NĂ M Hình 5: Lãi su t huy đ ng ti n g i VNĐ năm 2008ấ ộ ề ở 14%/năm. Nh ng các NHTM v n có cách đ phá tr n b ng các chiêu khuy n mãi, chi phíư ẫ ể ầ ằ ế d ch v , lãi su t huy đ ng có khi đã đ t 17%.ị ụ ấ ộ ạ • B c sang năm 2011, lãi su t ngân hàng (NH) đang m c r t cao do tình hình l mướ ấ ở ứ ấ ạ phát trong năm 2010. Theo các chuyên gia, v i m c lãi su t huy đ ng đ u vào 14%/năm,ớ ứ ấ ộ ầ đ u ra cho vay 17% - 18%/năm nh hi n nay đã quá s c ch u đ ng c a doanh nghi p (DN)ầ ư ệ ứ ị ự ủ ệ , và n u l m phát tăng lên NTHM s không th huy đ ng đ c v n.ế ạ ẽ ể ộ ượ ố PH N BA: NH H NG C A LÃI SU T T I CÁC NHÂN T TRÊN THẦ Ả ƯƠ Ủ Ấ Ớ Ố Ị TR NGƯỜ Trên th tr ng các ch các ch th và các y u t th tr ng tác đ ng song chi uị ườ ủ ủ ể ế ố ị ườ ộ ề v i nhau, g n ch t trong m i qua h h u c . Lãi su t cũng ch u tác đ ng c a bàn tay vôớ ắ ặ ố ệ ữ ơ ấ ị ộ ủ hình và h u hình, và ng c l i. ữ ượ ạ 1. M i quan h gi a lãi su t hi n nay v i NHTM.ố ệ ữ ấ ệ ớ C nh tranh b ng lãi su t là bi n pháp c nh tranh có tính ch t truy n th ng c a cácạ ằ ấ ệ ạ ấ ề ố ủ NHTM, cũng nh s l a ch n có tính ch t truy n th ng c a ng i dân, c a khách hàngư ự ự ọ ấ ề ố ủ ườ ủ trong vi c g i ti n, vay v n mà đ n nay ch a th thay đ i đ c. H n n a đây là quy lu tệ ử ề ố ế ư ể ổ ượ ơ ữ ậ c a kinh t th tr ng, lãi su t có tác đ ng đi u hoà cung c u v n. V n s ch y vào n i cóủ ế ị ườ ấ ộ ề ầ ố ố ẽ ả ơ lãi su t cao, ho c khách hàng s tìm đ n vay v n n i có lãi su t th p. Nhìn chung kháchấ ặ ẽ ế ố ơ ấ ấ hàng s l a ch n n i có lãi su t huy đ ng v n h p d n đ g i ti n và tìm đ n ngân hàngẽ ự ọ ơ ấ ộ ố ấ ẫ ể ử ề ế có lãi su t th p h n đ vay v n. T t nhiên, uy tín c a ngân hàng th ng m i khi g i ti n,ấ ấ ơ ể ố ấ ủ ươ ạ ử ề th t c và phong cách cho vay c a cán b ngân hàng th ng m i cũng r t quan tr ng. Hi nủ ụ ủ ộ ươ ạ ấ ọ ệ t i trên th tr ng tài chính ti n t c u đang v t cung nên các NHTM đang lâm vào tìnhạ ị ườ ề ệ ầ ượ tr ng là thi u ti n cho vay. Trong đi u ki n ngu n v n nhàn r i trong dân còn nhi u, l mạ ế ề ề ệ ồ ố ỗ ề ạ phát 2008 v a x y ra, ch s giá tiêu dung tăng cao nguy c l m phát tăng lên, ng i dânừ ả ỉ ố ơ ạ ườ l i có c h i l a ch n nhi u kênh đ u t v n sinh l i khác nhau. Do đó, c nh tranh v lãiạ ơ ộ ự ọ ề ầ ư ố ợ ạ ề su t t o đi u ki n cho khách hàng, ng i dân ch đ ng l a ch n các ngân hàng th ngấ ạ ề ệ ườ ủ ộ ự ọ ươ m i khác nhau có lãi su t phù h p v i mình và c m th y an tâm, an toàn đ g i ti n. ạ ấ ợ ớ ả ấ ể ử ề M t s nét v tình hình lãi su t cu i năm 2010, sau khi Ngân hàng Nhà n c đ ngộ ố ề ấ ố ướ ồ thu n vi c tăng lãi su t đ gi m l m phát. Vào nh ng ngày đ u c a tháng 12, các ngânậ ệ ấ ể ả ạ ữ ầ ủ hàng th ng m i l n và uy tín c a Vi t Nam nh : Ngân hàng TMCP Xu t Nh p kh u Vi tươ ạ ớ ủ ệ ư ấ ậ ẩ ệ Nam (Eximbank), Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB), Ngân hàng TMCP Sài Gòn Th ng Tínươ (Sacombank), Ngân hàng TMCP Ph ng Nam (SouthernBank)… đ u l n l t tăng lãi su tươ ề ầ ượ ấ v i m c lãi su t cao nh t t tr c t i nay đ i v i kỳ h n 3 tháng lên t i 14%/năm thay vìớ ứ ấ ấ ừ ướ ớ ố ớ ạ ớ 12% nh tr c kia. H n n a, nhi u ngân hàng còn áp d ng các ch ng trình khuy n mãiư ướ ơ ữ ề ụ ươ ế t ng quà khách hàng…đã t o nên m t cu c ch y đua v i m c đích tăng kh năng huy đ ngặ ạ ộ ộ ạ ớ ụ ả ộ v n nhi u nh t có th . Đ c bi t, ngày 8/12 th tr ng lãiố ề ấ ể ặ ệ ị ườ su t đã tăng nóng lên khiấ Ngân hàng TMCP K Th ng (Techcombank) đã nâng lãi su t huy đ ng lên 17%/năm kỳ h n 1ỹ ươ ấ ộ ở ạ tháng áp d ng t ngày 8 đ n 10/12/2010 đ i v i s ti n g i 100 tri u đ ng tr lên. Hànhụ ừ ế ố ớ ố ề ử ệ ồ ở đ ng này c a Ngân hàng Techconbank đã khi n các ngân hàng khác cũng l n l t tăng lãiộ ủ ế ầ ượ su t, th tr ng lãi su t di n bi n ph c t p vì khi Techcombank đ y lãi su t huy đ ng lênấ ị ườ ấ ễ ế ứ ạ ẩ ấ ộ quá cao đã làm xu t hi n s d ch chuy n ti n t các ngân hàng khác v Techcombank nênấ ệ ự ị ể ề ừ ề nh h ng x u đ n ngu n v n t các ngân hàng này, bu c h ph i đ y lãi su t huy đ ngả ưở ấ ế ồ ố ừ ộ ọ ả ẩ ấ ộ lên v t quá ki m soát c a Ngân hàng trung ng.ượ ể ủ ươ Lý do chính khi n các Ngân hàng th ng m i tăng lãi su t là do cu i năm cácế ươ ạ ấ ố NHTM c n huy đ ng s v n l n nh ng không ph i ngân hàng nào cũng dám h i vay c aầ ộ ố ố ớ ư ả ỏ ủ 5 | L Ã I S U TẤ Ngân hàng Nhà n c do s b qu n lý ch t ho t đ ng cho vay ra, vì đây là giai đo n s p tướ ợ ị ả ặ ạ ộ ạ ắ ế ch s giá tiêu dùng tăng cao NHNN đang thi hành chính sách th t ch t ti n t , và NHTMỉ ố ắ ặ ề ệ huy đ ng không đ c v n nhàn r i trong dân, do s tâm lý l m phát s bùng phát nhộ ượ ố ỗ ự ạ ẽ ư 2008, thay vì g i ti n vào NH thì v n s t đ ng chuy n sang các kênh đ u t sinh l iở ề ố ẽ ự ộ ể ầ ư ờ khác. Không huy đ ng đ c v n NH ph i gi m các nghi p v cho vay đ m b o tính thanhộ ượ ố ả ả ệ ụ ả ả kho n và nh h ng nhi u đ n th ph n,các NHTM bu c ph i tăng lãi su t huy đ ng, băngả ả ưở ề ế ị ầ ộ ả ấ ộ nhi u cách khác nhau đ đ m b o ho t đ ng. Nh ng n u huy đ ng v i t l quá cao thìề ể ả ả ạ ộ ư ế ộ ớ ỉ ệ doanh nghi p s khó th ch p nh n v i m c lãi su t trên 20%/năm. Chính các Ngân hàngệ ẽ ể ấ ậ ớ ứ ấ cũng đã lên ti ng v i m c lãi su t đ u vào 17-18% thì cho vay ra th p nh t cũng khôngế ớ ứ ấ ầ ấ ấ d i 20%. Đây là m c th tr ng khó ch p nh n nên huy đ ng v i m c lãi su t t 17% trướ ứ ị ườ ấ ậ ộ ớ ứ ấ ừ ở lên thì ngân hàng khó có th kinh doanh có lãi ho c ph i ch u nh ng r i ro l n. Tăng hayể ặ ả ị ữ ủ ớ không tăng lãi su t huy đ ng v n hi n t i NHTM c n ph i bám sát vào th tr ng đ đi uấ ộ ố ệ ạ ầ ả ị ườ ể ề ch nh cho thích h p.ỉ ợ 2. Tác đ ng lãi su t v i doanh nghi p vay v nộ ấ ớ ệ ố Cùng v i lãi su t huy đ ng, lãi su t cho vay cũng tăng lên. Khi lãi su t th c tăng lênớ ấ ộ ấ ấ ự báo hi u nguy c ng i vay v n s thêm gánh n ng tr lãi, đ c bi t là kh i khách hàng cáệ ơ ườ ố ẽ ặ ả ặ ệ ố nhân đang m n ti n ngân hàng đ chi tiêu, mua s m. Đ i v i các DN, lãi su t cho vayượ ề ể ắ ố ớ ấ hình thành nên chi phí v n và là chi phí đ u vào c a quá trình SXKD nh h ng đ n l iố ầ ủ ả ưở ế ợ nhu n, có th nói lãi su t cao l i nhu n ti n v zero.ậ ể ấ ợ ậ ế ề DN ph i đi u ch nh ho t đ ng đ uả ể ỉ ạ ộ ầ t kinh doanh, gi m đ u t , ho c không tích c c đ u t các d án m i. ư ả ầ ư ặ ự ầ ư ự ớ Ông Ph m Xuân H ng, T ng giám đ c Công ty May Sài Gòn 3, kiêm Phó ch t chạ ồ ổ ố ủ ị Hi p h i D t may Vi t Nam (Vitas) cho bi t, v i l i nhu n trung bình ch m c 5%, n uệ ộ ệ ệ ế ớ ợ ậ ỉ ở ứ ế ph i vay v n ngân hàng, doanh nghi p ngành d t may s r t khó khăn. “V i lãi su t vayả ố ệ ệ ẽ ấ ớ ấ 20% nh hi n nay, ít có doanh nghi p d t may nào dám vay v n đ đ u t . Vi c m r ngư ệ ệ ệ ố ể ầ ư ệ ở ộ s n xu t là r t khó, vì n u vay đ u t m r ng, thì kh năng thu hút lao đ ng là r t khóả ấ ấ ế ầ ư ở ộ ả ộ ấ khăn”, ông H ng phân tích.ồ góc đ khác, ông Phan Văn Thi n, Phó t ng giám đ c Công ty c ph n Bánh k oỞ ộ ệ ổ ố ổ ầ ẹ Biên Hoà (Bibica) cho r ng, lãi su t cao và t giá thay đ i s đ y giá đ u vào tăng, nhằ ấ ỷ ổ ẽ ẩ ầ ả h ng đ n ho t đ ng s n xu t c a Bibica. “Các nhà cung ng nguyên li u đang đ nghưở ế ạ ộ ả ấ ủ ứ ệ ề ị tăng giá 5-10% trong tháng t i (tùy ch ng lo i). Các đ i tác cung c p bao bì gi y, bao bìớ ủ ạ ố ấ ấ nh a, b t mì, ch t béo cho Bibica cũng đang yêu c u đi u ch nh giá. Tr c tình hình này,ự ộ ấ ầ ề ỉ ướ doanh nghi p s g p khó khăn do các nguyên li u đ u vào đ ng lo t tăng”, ông Thi n loệ ẽ ặ ệ ầ ồ ạ ệ ng i nh ng cũng cho bi t, vi c t giá tăng s tác đ ng tích c c đ n xu t kh u c a Bibica.ạ ư ế ệ ỷ ẽ ộ ự ế ấ ẩ ủ 3. Lãi su t công c đi u ti t ti n tấ ụ ề ế ề ệ . Chính sách lãi su tấ c b nơ ả là m t trong nh ng công c chính c a chính sách ti n t .ộ ữ ụ ủ ề ệ Tuỳ thu c vào t ng m c tiêu c a chính sách ti n t , Ngân hàng Nhà n c áp d ng c chộ ừ ụ ủ ề ệ ướ ụ ơ ế đi u hành lãi su t phù h p, nh m n đ nh và phát tri n th tr ng ti n t , t o đi u ki nề ấ ợ ằ ổ ị ể ị ườ ề ệ ạ ề ệ thu n l i cho ho t đ ng ậ ợ ạ ộ NH và s phân b có hi u qu các ngu n v n trong n n kinh t .ự ổ ệ ả ồ ố ề ế Tr c nh ng bi n đ ng c a lãi su t ngày 3/3/2011, Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam đã banướ ữ ế ộ ủ ấ ướ ệ hành Thông t s 02/2011/TT-NHNN n đ nh lãi su t huy đ ng v n b ng đ ng Vi t Namư ố ấ ị ấ ộ ố ằ ồ ệ (lãi su t ti n g i,kỳ phi u, tín phi u và trái phi u) c a các t ch c, cá nhân bao g m cấ ề ử ế ế ế ủ ổ ứ ồ ả 6 | L Ã I S U TẤ kho n chi khuy n m i d i m i hình th c không v t quá 14%/năm. Đ ng th i ti n hànhả ế ạ ướ ọ ứ ượ ồ ờ ế th c hi n chính sách ti n t vự ệ ề ệ à tài khóa th t ch t h p lí,ắ ặ ợ c n tr ngẩ ọ . V y vì sao c n quyậ ầ đ nh m c tr n lãi su t và đ i v i th i gian hi n t i có h p lý hay không? Ch s giá tiêuị ứ ầ ấ ố ớ ờ ệ ạ ợ ỉ ố dung hi n nay tăng so v i năm 2010 là 12,24%, đ u năm 2011 giá c các hàng hóa thi t y uệ ớ ầ ả ế ế tăng cao (xăng, đi n, n c) nh v y m c lãi su t d báo c a năm nay là khá cao có th lênệ ướ ư ậ ứ ấ ự ủ ể đ n 9,25%. V y lãi su t th c là kho ng 5%, th p so v i các kênh đ u t khác, các dòngế ậ ấ ự ả ấ ớ ầ ư ti n s chuy n h ng kênh đ u t , gây khó khăn cho NHTM, và đ u t và SXKD s gi mề ẽ ể ướ ầ ư ầ ư ẽ ả xu ng vì thi u v n, ng i dân s không vay ti n đ mua s m, t ng c u gi m xu ng ki mố ế ố ườ ẽ ề ể ắ ổ ầ ả ố ề ch l m phát và bình n th tr ng.ế ạ ổ ị ườ 4. Lãi su t nh h ng đ n xã h iấ ả ưở ế ộ  NHTM duy trì lãi su t cho vay m c 18%-20%, các nhà ho ch đ nh chính sách kỳấ ở ứ ạ ị v ng đ i phó v i l m phát. Nh ng th c t l i có th gây ra tâm lý e ng i đ u t s n xu tọ ố ớ ạ ư ự ế ạ ể ạ ầ ư ả ấ b i m c lãi su t quá cao, khó đ u t có lãi.ở ứ ấ ầ ư • Lãi su t vay cao, cùng v i ngu n cung tín d ng b h n ch đã d n đ n tình tr ngấ ớ ồ ụ ị ạ ế ẫ ế ạ h u h t các DN bu c ph i c c u l i ho t đ ng SXKD, c t gi m vi c đ u t , thu h p quyầ ế ộ ả ơ ấ ạ ạ ộ ắ ả ệ ầ ư ẹ mô và ph m vi ho t đ ng. Đi u này ch c ch n s nh h ng đ n s vi c làm đ c duyạ ạ ộ ề ắ ắ ẽ ả ưở ế ố ệ ượ trì hay t o m i.ạ ớ Do đó, không đáp ng đ nhu c u vi c trong xã h i, c ng thêm m t bứ ủ ầ ệ ộ ộ ộ ộ ph n không nh ng i lao đ ng b m t vi c khi n cho t l th t nghi p tăng cao.ậ ỏ ườ ộ ị ấ ệ ế ỷ ệ ấ ệ Và các d án đ u t n m trên gi y làm hao mòn và lãng phí th i gian xã h i.ự ầ ư ằ ấ ờ ộ • Không có vi c làm đ ng nghĩa v i h n ch giao ti p v i nh ng ng i lao đ ngệ ồ ớ ạ ế ế ớ ữ ườ ộ khác, tiêu t n th i gian vô nghĩa, không có kh năng chi tr , mua s m v t d ng thi t y uố ờ ả ả ắ ậ ụ ế ế cũng nh các ư hàng hóa tiêu dùng. Không kích thích đ c s tăng tr ng kinh t . có th nhượ ự ưở ế ể ả h ng đ n t n n xã h i.ưở ế ệ ạ ộ  Lãi su t tăng nhanh gây áp l c l m phát, gây t n th t xã h i l n.ấ ự ạ ổ ấ ộ ớ • Phân ph i l i thu nh p: lãi su t tăng cao h n s phân ph i l i thu nh p t ng iố ạ ậ ấ ơ ẽ ố ạ ậ ừ ườ vay ti n sang ng i g i ti n. Đi u này làm tăng s c chi tiêu c a ng i ti t ki m, nh ng sề ườ ử ề ề ứ ủ ườ ế ệ ư ự chi tiêu này b h n ch b i m c tiêu dùng c n biên (ph n chi tăng thêm cho tiêu dùng trongị ạ ế ở ứ ậ ầ m i giá tr thu nh p tăng thêm), do v y ng i ti t ki m có xu h ng tăng chi tiêuỗ ị ậ ậ ườ ế ệ ướ dùng th p h n s h n ch chi tiêu đ u t c a ng i đi vay, nh t là khi lãi su t tăng caoấ ơ ự ạ ế ầ ư ủ ườ ấ ấ v t t su t l i nhu n đ u t và các danh m c đ u t và d án, làm thu nh p c a ng i điượ ỷ ấ ợ ậ ầ ư ụ ầ ư ự ậ ủ ườ vay gi m. Do v y, d n đ n t ng chi tiêu gi m, GDP gi m. M t khác, đ i v i các h giaả ậ ẫ ế ổ ả ả ặ ố ớ ộ đình n m gi nhi u c phi u, trái phi u, lãi su t tăng s làm gi m giá tài s n tài chính. Doắ ữ ề ổ ế ế ấ ẽ ả ả đó, gi m thu nh p, t đó t o s c ép gi m tiêu dùng c a các h gia đình.ả ậ ừ ạ ứ ả ủ ộ • H c sinh, sinh viên (HSSV) có nhu c u s đ c vay v n t Ngân hàng chính sách xãọ ầ ẽ ượ ố ừ h i đ h tr vi c h c t p v i lãi su t u đãi 0.5%/tháng. Tuy nhiên, v i tình hình lãi su tộ ể ỗ ợ ệ ọ ậ ớ ấ ư ớ ấ cao nh hi n nay nhi u ng i đã nghĩ ra vi c “kinh doanh” ngu n v n u đãi này b ngư ệ ề ườ ệ ồ ố ư ằ nh ng chiêu lách lu t m i,ữ ậ ớ đ c bi t là hi n t ng cho vay l i v n tín d ng HSSV v i lãiặ ệ ệ ượ ạ ố ụ ớ su t cao.ấ Đi u này làm gi m hi u qu ngu n v n ngân sách dành cho giáo d c - ngu n v nề ả ệ ả ồ ố ụ ồ ố mà nhà n c đ u t cho ngu n nhân l c trong t ng lai, nh h ng l n đ n chính sáchướ ầ ư ồ ự ươ ả ưở ớ ế c a Chính phủ ủ. N u nh ng hành vi này ti p t c kéo dài trong th i gian t i s nh h ngế ữ ế ụ ờ ớ ẽ ả ưở không nh đ n n n giáo d c, nh t là s gây khó khăn trong vi c ti p c n các tr ng đ iỏ ế ề ụ ấ ẽ ệ ế ậ ườ ạ h c, cao đ ng c a h c sinh sau b c THPT.ọ ẳ ủ ọ ậ PH N BAẦ : NH N Đ NH V S KI M CH LÃI SUÂT C B N HI N NAY.Ậ Ị Ề Ự Ề Ế Ơ Ả Ệ 7 | L Ã I S U TẤ  Vi c t do hóa lãi su t huy đ ng b t ch p nh ng đi u ki n ch a chín mu i có thệ ự ấ ộ ấ ấ ữ ề ệ ư ồ ể phát sinh h qu b t l i khó l ng đ nh.ệ ả ấ ợ ượ ị • Lãi su t huy đ ng tăng khi n dòng ti n s t p trung vào các ngân hàng th ng m i,ấ ộ ế ề ẽ ậ ươ ạ khi ngu n v n tăng NH s cho vay nhi u h n và gi m tính an toàn, hi u qu c a ngu nồ ố ẽ ề ơ ả ệ ả ủ ồ v n.ố • Đ i v i đa s đám đông, ai huy đ ng lãi su t cao thì g i, th m chí không c n bi tố ớ ố ộ ấ ử ậ ầ ế t cách pháp nhân và m c tiêu huy đ ng v n c a t ch c huy đ ng. Tr c s h p d n c aư ụ ộ ố ủ ổ ứ ộ ướ ự ấ ẫ ủ lãi su t m i do c nh tranh gi a các ngân hàng khi th c hi n t do hóa lãi su t huy đ ng, cóấ ớ ạ ữ ự ệ ự ấ ộ th làm gia tăng các ho t đ ng rút v n c a ng i g i t các ngân hàng có lãi su t th p để ạ ộ ố ủ ườ ử ừ ấ ấ ể g i vào các ngân hàng có lãi su t cao, nh m h ng l i ích cao h n. Đi u này là chính đángử ấ ằ ưở ợ ơ ề và d hi u, nh ng n u ki m soát không t t l i có th t o nh ng làn sóng rút ti n và g iễ ể ư ế ể ố ạ ể ạ ữ ề ử ti n theo tâm lý đám đông, t o vòng xoáy xáo tr n lu ng v n, c c u v n và các k ho chề ạ ộ ồ ố ơ ấ ố ế ạ kinh doanh c a các ngân hàng, cũng nh c a v n đ u t xã h i. N u m t s ngân hàng nàoủ ư ủ ố ầ ư ộ ế ộ ố đó không ch u n i áp l c rút v n b t th ng s bu c ph i tăng lãi su t huy đ ng, ho cị ổ ự ố ấ ườ ẽ ộ ả ấ ộ ặ ch u áp l c thanh kho n cao, th m chí có th phá s n c c b ho c gi i th . Bên c nh đó sị ự ả ậ ể ả ụ ộ ặ ả ể ạ ẽ su t hi n các ho t đ ng c nh tranh không lành m nh, l a đ o,vv..ấ ệ ạ ộ ạ ạ ừ ả  Lãi su t tăng cao s d n đ n m t cân đ i cung-c u ti n t hi n nay.ấ ẽ ẫ ế ấ ố ầ ề ệ ệ • VN đang trong quá trình c c u l i các t ch c ngân hàng theo chu n hoá nh m b oơ ấ ạ ổ ứ ẩ ằ ả đ m s lành m nh và s c c nh tranh, s n đ nh vĩ mô c a th tr ng tài chính trongả ự ạ ứ ạ ự ổ ị ủ ị ườ n c. Hi n còn m t s ngân hàngướ ệ ộ ố nh ch aỏ ư đáp ng yêu c u tái c c u v n đi u l t iứ ầ ơ ấ ố ề ệ ố thi u theo quy đ nh c a Nhà n c, ho c g p khó khăn ch a x lý tri t đ v thanh kho n,ể ị ủ ướ ặ ặ ư ử ệ ể ề ả nh ng l i không mu n gi i th , sáp nh p ho c c ph n hoá theo yêu c u... Do v y, vi cư ạ ố ả ể ậ ặ ổ ầ ầ ậ ệ t do hóa lãi su t huy đ ng có th , trong th i gian đ u, làm gia tăng ít nhi u m t s ho tự ấ ộ ể ờ ầ ề ộ ố ạ đ ng huy đ ng v n v i lãi su t cao (k c s gia tăng lu ng v n gián ti p n c ngoài rộ ộ ố ớ ấ ể ả ự ồ ố ế ướ ẻ đ vào VN v i nh ng h lu có th , gây s c v n và thanh kho n cho các ngân hàng nhổ ớ ữ ệ ỵ ể ố ố ả ư khi rút v n đ t ng t) và có th c các hành vi tìm cách lách lu t ho c vi ph m lu t đ :ố ộ ộ ể ả ậ ặ ạ ậ ể ho c s d ng ngu n v n huy đ ng b sung vào v n đi u l ; ho c ti n hành các ho tặ ử ụ ồ ố ộ ổ ố ề ệ ặ ế ạ đ ng kinh doanh m o hi m do s c ép ph i cho vay l i v i lãi cao; ho c t o hi n t ngộ ạ ể ứ ả ạ ớ ặ ạ ệ ượ lòng vòng v n xã h i, ki u “mua r bán đ t- ăn chênh l ch lãi su t”, coi nh m c tiêu tínố ộ ể ẻ ắ ệ ấ ẹ ụ d ng lành m nhụ ạ đ i v i xã h i và qu n lý nhà n cố ớ ộ ả ướ cho các u tiên phát tri n kinh tư ể ế và tái c c u.ơ ấ  Góp ph n đ y m nh đ u t đ m r ng SXKD và các kho n đ u t mang tính xãầ ẩ ạ ầ ư ể ở ộ ả ầ ư h i nh giao thông, tr ng h c, b nh vi n…Trong hoàn c nh xã h i hi n nay đi u đó làộ ư ườ ọ ệ ệ ả ộ ẹ ề vô cùng c n thi t.ầ ế Ph n 4: ầ M T S GI I PHÁP CHO VI C KIÈM CH LÃI SUÂTỘ Ố Ả Ệ Ế Nhìn chung hi n nay thì m c ki m lãi su t c b n là phi th tr ng trong th tr ng tàiệ ứ ề ấ ơ ả ị ườ ị ườ chính, nh ng xét cho toàn b xã h i, và t ng lai cho n n kinh t thì đi u đó là c n thi t.ư ộ ộ ươ ề ế ề ầ ế Chúng ta ph i có m t s gi i pháp c th .ả ộ ố ả ụ ể  NHNN gi m lãi su t cho vay, và t l chi t kh u c a các NHTM, nh m làm tăngả ấ ỉ ệ ế ấ ủ ằ ngu n v n,NHTM s không c n ph i huy đ ng v i m c lãi su t cao.ồ ồ ẽ ầ ả ộ ớ ứ ấ  Đi u ch nh th ng xuyên lãi su t c b n phù h p v i th tr ng không nên c ngề ỉ ườ ấ ơ ả ợ ớ ị ườ ứ nh c là ph i đúng th i gian niêm y t (th òng thì lãi su t c b n s cô b 1 l n/tháng).ắ ả ờ ế ư ấ ơ ả ẽ ố ầ  Chu n hoá và th ng nh t c s pháp lý, liên quan đ n các ho t đ ng NH, lu t NHẩ ố ấ ơ ở ế ạ ộ ậ và dân s có liên quan v vay và cho vay,…ự ề 8 | L Ã I S U TẤ  NHTM chú ý đ n ho t đ ng kinh doanh l n di n biên c a th tr ng, di u ch nh lãiế ạ ộ ẫ ễ ủ ị ườ ề ỉ su t phù h p, và tránh các hi n t ng lách lu t làm phá v tính k lu t c a th tr ng liênấ ợ ệ ượ ậ ỡ ỉ ậ ủ ị ườ NH. 9 | L Ã I S U TẤ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfNghiên cứu lãi suât huy động vốn.pdf
Luận văn liên quan