Đề tài Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần sản xuất thương mại may Sài Gòn

Với kết quả trong bảng, năm 2009 lợi nhuận sau thuế chiếm 9.83% doanh thu và có xu hướng giảm dần qua các năm, đến năm 2012 còn 4.89% doanh thu. Điều này có nghĩa là 100 đ ồng doanh thu thì tạo ra được 4.89 đồng lợi nhuận ròng. - Nguyên nhân của sự sụt giảm ở các năm 2010 đến 2012 của tỷ số này là do một phần chi phí lãi vay tăng cao, cộng với chi phí giá vốn hàng bán của các năm này điều tăng nhanh so với tỷ trọng tăng của doanh thu.

pdf28 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4280 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần sản xuất thương mại may Sài Gòn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI MAY SÀI GỊN MCK: GMC GVHD: TS. Ngơ Quang Huân HVTH: Nguyễn Hồng Phúc Lớp: QTKD – K21 - Đêm 2 Mã CK: GMC (STT bảng CK: 34 + 60 = 94) TpHCM, Tháng 04/2013 1 MỤC LỤC PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY......................................................... Error! Bookmark not defined. 1.1. Một số thơng tin cơ bản: ................................................................................................................ 2 1.2. Ngành nghề kinh doanh chính của Cơng ty: ................................................................................... 2 1.3. Lịch sử hình thành và phát triển: ................................................................................................ 2 1.4. Vị thế cơng ty: ............................................................................................................................... 3 1.5. Chiến lược phát triển và đầu tư: ..................................................................................................... 6 PHẦN 2: PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH ............................................................................................. 7 2.1. Phân tích tỷ lệ: .............................................................................................................................. 7 2.1.1. Phân tích đánh giá khả năng thanh tốn: .................................................................................. 7 2.1.2. Phân tích tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động: ........................................................................ 8 2.1.3. Phân tích các tỷ lệ tài trợ: ........................................................................................................ 9 2.1.4. Phân tích các tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi: ...................................................................... 11 2.1.5. Phân tích các tỷ lệ đánh giá theo gĩc độ thị trường:............................................................... 13 2.2. Phân tích cơ cấu: ......................................................................................................................... 14 2.2.1. Phân tích cơ cấu bảng cân đối kế tốn: .................................................................................. 14 2.2.2. Phân tích cơ cấu báo cáo lời lỗ: ............................................................................................. 17 2.3. Phân tích chỉ số Z: ....................................................................................................................... 19 2.5. Phân tích địn bảy tài chính ......................................................................................................... 20 2.6. Phân tích hồn vốn ...................................................................................................................... 21 PHẦN 3: ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHỐN ................................................................................................. 22 3.1. Các thơng số đánh giá theo gĩc độ thị trường: ............................................................................... 22 3.2. Định giá cổ phiếu theo chỉ số P/E: ................................................................................................ 22 3.3 . Định giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu luồng thu nhập .................................................. 23 3.4. Định giá cổ phiếu theo EVA: ........................................................................................................ 24 PHẦN 4: LẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ.................................................................................................... 25 2 PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY 1.1. Một số thơng tin cơ bản: GARMEX SAIGON - SAIGON GARMENT MANUFACTURING TRADE JSC CƠNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI MAY SÀI GỊN Văn phịng Cơng ty tại số 236/7 Nguyễn Văn Lượng, Phường 17, Quận Gị Vấp,Thành phố Hồ Chí Minh Mã chứng khốn: GMC (HOSE) Điện thoại: +84-(0)8-984.48.22 Fax: +84-(0)8-984.47.46 Email: gmsg@hcm.fpt.vn Website: 1.2. Ngành nghề kinh doanh chính của Cơng ty: - Sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu các sản phầm may mặc - Dịch vụ chính: + Gĩp vốn, liên doanh liên kết, đầu tư bất động sản: Gĩp vốn đầu tư xây dựng và khai thác Trung tâm Giải trí Thương mại và Văn phịng cho thuê tại 107 – 107bis Trần Hưng Đạo, Quận 5, Tp HCM thơng qua Cơng ty TNHH Đại thế Giới; Gĩp vốn đầu tư kinh doanh Cụm Cơng nghiệp thơng qua Cty liên kết CP Phú Mỹ. + Dịch vụ quản lý doanh nghiệp: quản lý, hỗ trợ sản xuất, quản lý lao động và quản lý tài chánh cho các cơng ty nước ngồi đang đầu tư sản xuất tại Tp. HCM. + Dịch vụ khai thuế Hải Quan và giao nhận xuất nhập khẩu. + Đầu tư tài chính: Thơng qua việc mua cổ phiếu khi doanh nghiệp cổ phần hố. + Giặt tẩy 1.3. Lịch sử hình thành và phát triển: Cơng ty Cổ phần Sản Xuất Thương Mại May Sài Gịn tiền thân là Cơng ty Sản Xuất-Xuất Nhập Khẩu May Sài Gịn (Garmex Saigon JS) thành lập năm 1993 từ việc tổ chức lại Liên hiệp xí nghiệp May Thành phố HCM. - Ngày 05/05/2003, cơng ty được chuyển đổi sang hình thức cổ phần theo quyết định số 1663/QĐ-UB của UBND Thành phố Hồ chí Minh và được Sở Kế họach và Đầu tư Thành phố Hồ chí Minh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103002036 ngày 07/01/2004; và đăng ký thay đổi lần 2 ngày 21/09/2005. 3 - Ngày 07/01/2004, cơng ty được thành lập và chính thức hoạt động theo mơ hình cổ phần (trong đĩ cĩ 10% là vốn cổ đơng Nhà Nước) - Ngày 19/12/2005, cơng ty tham gia đấu giá mua 17,49% vốn điều lệ (7,2 tỷ đồng) của Cơng ty Cp TMXNK quận 8 và được HĐQT Cơng ty Cp TMXNK quận 8 phân cơng làm Giám đốc cơng ty. - Ngày 15/06/2005, đạt chứng nhận ISO 9001:2000 theo đánh giá của tổ chức Quarcert. - Ngày 09/12/2005 trở thành thành viên liên kết với Cơng ty Dệt May Gia Định (hoạt động theo mơ hình Cơng ty Mẹ - Cơng ty Con) theo quyết định số 6231/QĐ-UBND của Ủy Ban Nhân Dân Thành phố Hồ Chí Minh. - Ngày 12/8/2006, Cơng ty Cổ phần Phú Mỹ (thành viên liên kết) đã khởi cơng xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm CN – TTCN Hắc Dịch và dự kiến sẽ giao đất cho các nhà đầu tư xây xưởng vào cuối năm 2006. -Ngày 06/12/2006 Ủy Ban Chứng khốn Nhà nước cấp giấy phép số 101/GPNY cho phép Cơng ty Cổ Phần SX-TM May Sài Gịn được niêm yết cổ phiếu phổ thơng tại Sở Giao dịch Chứng khĩan TP.HCM kể từ ngày 06/12/2006. Ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu GMC tại Sở giao dịch Chứng khốn TP.HCM là ngày 22/12/2006. 1.4. Vị thế cơng ty: - So với các doanh nghiệp trong ngành Dệt may, hoạt động kinh doanh của Garmex Saigon Js cĩ một số lợi thế với kênh phân phối là thị trường trung cao cấp và đã đươc uỷ quyền sản xuất sản phẩm cĩ thương hiệu tiêu biểu là: Nike, Nautica, Haggar, JC Penny, Quechua, Champion, Elleses, Northface, Estivo, Otto, Bon – prix, Tribord v.v… để xuất khẩu sang các nước Nhật, Mỹ, Châu Âu. - Để nhận được sự uỷ quyền từ những cơng ty cĩ đẳng cấp, Cơng ty ngồi việc thường xuyên cải tiến cơng tác quản lý, điều hành để nâng cao năng suất lao động cịn phải chú trọng chăm sĩc điều kiện làm việc của người lao động, đồng thời cơng ty phải thoả các điều kiện về giá cả, chất lượng sản phẩm, tiến độ giao hàng, dịch vụ hậu mãi, cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và chính sách đối với người lao động. Nhờ tích cực điều chỉnh theo thơng lệ quốc tế mà cơng ty đã tạo được nguồn khách hàng phong phú, chuyên mơn hố được sản xuất, đã được tổ chức Quacert cấp chứng nhận ISO:9001 – 2000 và Hiệp hội dệt may Việt nam kết hợp Thời báo kinh tế Sài Gịn bình chọn là doanh nghiệp tiêu biểu năm 2006, khách hàng NIKE hai năm liên tục tặng cúp “NIKE QUẢN LÝ TỒN DIỆN” 2004 4 – 2005, riêng quý 3/2006 khách hàng NIKE đánh giá chất lượng nhà máy tuyệt đối 100% khi giao hàng. - Ngồi ra để chuẩn bị cho hội nhập, Cơng ty đã tích cực xây dựng bộ máy để chuyển đổi phương thức kinh doanh phù hợp tập quán các cơng ty xuyên quốc gia là “Mua nguyên liệu – bán thành phẩm”. Phương thức FOB giúp Cơng ty tự chủ hơn trong hoạt động kinh doanh, đem lại tỷ suất lợi nhuận cao gấp 4 lần so với gia cơng. Sản xuất theo phương thức FOB hiện nay chiếm 30% năng lực sản xuất của cơng ty nhưng đạt hơn 60% doanh thu, 80% lợi nhuận. Năm 2003, doanh thu FOB chỉ đạt 5 tỷ đồng thì đến thời điểm hiện nay đã đạt khoảng 120 tỷ đồng. PHÂN TÍCH PORTER’S FIVE FORCES 5 PHÂN TÍCH SWOT NGÀNH ĐIỂM MẠNH • Sở hữu một lực lượng nhân cơng giá rẻ, được thừa nhận là cĩ kỹ năng và tay nghề cao. Mức thu nhập bình quân của lao động Dệt may Việt Nam hiện nay thấp hơn một chút so với con số tương đương của Trung Quốc. Điều nay gĩp phần nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm Dệt may của Việt Nam. • Chính phủ Việt Nam cĩ những biện pháp ưu tiên phát triển ngành Dệt may như ưu đãi đầu tư FDI hay miễn thuế nhập khẩu cho các nguyên liệu thơ với mục đích sản xuất các sản phẩm may tái xuất khẩu trong vịng 3-4 tháng. • Sản phẩm may mặc của Việt Nam đã thiết lập được chỗ đứng trên thị trường thế giới và được các thị trường khĩ tính như Mỹ, EU và Nhật Bản chấp nhận. ĐIỂM YẾU • Năng lực sản xuất nguyên liệu đầu vào và phụ trợ cịn yếu, khơng đáp ứng được nhu cầu của ngành may mặc. Do đĩ, tỷ lệ nội địa hĩa trong sản phẩm Dệt may của Việt Nam cịn rất cao và phụ thuộc lớn vào điều kiện thị trường thế giới về nguyên liệu. Nếu tỷ lệ nội địa hĩa trong sản phẩm may mặc của Việt Nam chỉ đạt khoảng 30% thì con số này của Trung Quốc đã đạt đến 90%. Đây là yếu tố làm giảm khả năng cạnh tranh tương đối của sản phẩm may mặc Việt Nam với sản phẩm của Trung Quốc. • Chất lượng nguồn nguyên liệu sản xuất tại Việt Nam chưa đạt được chất lượng yêu cầu, đồng thời giá thành cao hơn nguồn nguyên liệu nhập khẩu từ Trung Quốc. Do đĩ sản phẩm của ngành khơng đủ sức cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại từ Trung Quốc. CƠ HỘI • Triển vọng kinh tế thế giới về dài hạn cĩ xu hướng cải thiện làm tăng nhu cầu sản phẩm Dệt may nĩi chung cũng như nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm cao cấp nĩi riêng. • Việc chuyên mơn hĩa trong sản xuất các sản phẩm Dệt may giữa các doanh nghiệp tạo điều kiện cho các nhà sản xuất tăng tỷ lệ lợi nhuận. • Gia nhập SAFSA được kỳ vọng tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam. • Các thị trường mới như Trung Đơng và Nga đang được thử nghiệm và hứa hẹn các cơ hội kinh doanh mới cho ngành Dệt may Việt Nam. 6 THÁCH THỨC • Ngành Dệt may Việt Nam đang phải chịu sự cạnh tranh trên thị trường nội địa từ các sản phẩm của Trung Quốc, Hàn Quốc và Thái lan. • Trên thị trường thế giới, Trung Quốc cũng là một đối thủ cĩ sự cạnh tranh rất lớn mà Việt Nam rất khĩ cĩ thể vượt qua. Trong khi đĩ, một số đối thủ cạnh tranh đang nổi lên với lợi thế giá nhân cơng ở mức thấp hơn Việt Nam như Campuchia, Lào, Myanmar cĩ thể sẽ đe dọa thị phần của Việt Nam trên thị trường thế giới. • Xu hướng tăng cường bảo hộ mậu dịch, đặc biệt tại các thị trường truyền thống của Việt Nam như Mỹ và EU cĩ thể sẽ tác động mạnh mẽ đến hoạt động ngành. 1.5. Chiến lược phát triển và đầu tư: - Khai thác mọi cơ hội để tạo nguồn khách hàng phong phú, ổn định, hiệu quả và đa dạng về thị trường cũng như chuyên mơn hố sản phẩm trên cơ sở phát huy tối ưu nguồn lực của cơng ty để thiết lập qui mơ sản xuất thích hợp, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thường trường quốc tế với mức tăng trưởng sản xuất bình quân 12%/năm . - Vận dụng chính sách tái cơ cấu kinh tế của Tp HCM để xây dựng chương trình chuyển đổi mục đích sử dụng các cơ sở sản xuất của cơng ty trong khu vực nội thành nhằm nâng cao giá trị sử dụng đất và tăng tích luỹ đầu tư. - Hệ quả 2 mục tiêu trên là Cơng ty hình thành được một bộ máy hoạt động chuyên nghiệp, thích hợp với tiến độ phát triển sản xuất kinh doanh của cơng ty và qua đĩ nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo tiền đề vững chắc cho những bước phát triển tiếp theo. - Nhằm phục vụ phương hướng phát triển sản xuất kinh doanh đến 2008, Cơng ty đã thành lập Ban quản lý dự án và phát triển dịch vụ để khai thác lợi thế nhà xưởng, xúc tiến kinh doanh trên lĩnh vực bất động sản và dịch vụ cung ứng khách hàng nước ngồi khi hội nhập qua các dự án cụ thể, tạo điều kiện cho cơng ty phát triển kinh doanh trên lĩnh vực mới. - Phấn đấu đạt mức tăng trưởng doanh thu bình quân 15%/năm. Cụ thể đến năm 2013, doanh số cơng ty về hàng may mặc sẽ ≥ 600 tỷ/năm. Lợi nhuận trước thuế bình quân đạt 5% doanh thu sản xuất. Cổ tức 10 - 15%/năm - Tái cơ cấu lại sản xuất theo hướng tập trung hĩa và nâng cao năng lực sản xuất, để đến 2013 cơng ty sẽ đạt doanh thu sản xuất hàng may mặc trên 600 tỷ/năm. - Xúc tiến hợp tác khai thác quỹ đất cơng ty sau khi sắp xếp lại sản xuất. Cụ thể năm 2011 7 phải tiến hành khởi cơng dự án 213 Hồng Bàng, sau khi hợp đồng hợp tác kinh doanh với Bệnh viện đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh chấm dứt vào cuối năm 2010 PHẦN 2: PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH 2.1. Phân tích tỷ lệ: 2.1.1. Phân tích đánh giá khả năng thanh tốn:  Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 Tỷ số thanh tốn hiện hành 136% 123% 124% 117% Tỷ số thanh tốn hiện hành TB ngành 151% 156% 140% Tỷ số thanh tốn nhanh 74% 71% 57% 58% Tỷ lệ thanh tốn nhanh (QR) Trung bình ngành 91% 85% 70% Tỷ số thanh tốn hiện hành : Tỷ lệ thanh tốn hiện hành cho thấy mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của GMC cĩ bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn cĩ thể sử dụng để thanh tốn. Khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn của GMC giảm từ 136% của năm 2009 xuống 117% năm 2012. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn chậm hơn so với tốc độ tăng của nợ ngắn hạn. Cụ thể, tài sản ngắn hạn của GMC từ năm 2009 đến 2012 tăng gần 182.62% nhưng nợ ngắn hạn lại tăng gần 227.13% nên khả năng thanh tốn giảm xuống 8 Cĩ thể thấy khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn của GMC ở mức thấp hơn trung bình ngành, tuy nhiên vẫn đạt hơn giá trị > 1. Tức là vẫn cĩ khả năng thanh tốn tốt. Tỷ lệ thanh tốn nhanh (QR) : là tỷ lệ giữa tài sản ngắn hạn trừ đi giá trị hàng tồn kho và giá trị nợ ngắn hạn. Tỷ lệ này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn của GMC cĩ bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn thanh khoản cao cĩ thể huy động ngay để thanh tốn. Khả năng thanh tốn nhanh của GMC giảm từ năm 2009 đến năm 2012từ mức 74% xuống cịn 58%. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của nợ ngắn hạn cao lên đến 227.13% , trong khi đĩ chỉ số hàng tồn kho tăng 187.6% từ năm 2009 đến 2012. Chúng ta cũng thấy rằng, khả năng thanh tốn nhanh của GMC đạt ở mức thấp so với TB ngành. 2.1.2. Phân tích tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động: Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 Kỳ thu tiền bình quân 37.89 54.57 46.66 44.49 Vịng quay hàng tồn kho 5.51 6.69 5.51 5.42 Vịng quay tổng tài sản 178.39% 235.64% 245.05% 245.63% Vịng quay tổng tài sản Trung bình ngành 89% 100% 106%  a. Kỳ thu tiền bình quân : dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng khoản phải thu. Nĩ cho biết bình quân mất bao nhiêu ngày để GMC cĩ thể thu hồi được khoản phải thu. 9 - Theo kết quả trong bảng cho thấy, năm 2009 kỳ thu tiền bình quân là 37.89 ngày/năm, trong đĩ tăng lên 54.57 ngày/năm trong năm 2010 và cĩ hướng giảm xuống 44.49 ngày/năm trong năm 2012. Như vậy, tốc độ vịng quay khoản phải thu giảm dần qua các năm từ 2010 đến 2012 làm hạn chế được tình trạng chiếm dụng vốn của khách hàng. Một dấu hiệu của việc sử dụng vốn tốt hơn cĩ hiệu quả hơn. b. Vịng quay tồn kho : Chỉ tiêu vịng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay bao nhiêu vịng để tạo ra doanh thu và ngày tồn kho cho biết bình quân tồn kho của doanh nghiệp mất hết bao nhiêu ngày - Theo kết quả trong bảng cho thấy, năm 2009 quay được 5.51 vịng/ năm, và tăng ở năm 2010 là 6.69 vịng/năm và cĩ xu hướng giảm xuống ở 2011, 2012 lần lượt là 5.51, 5.42 vịng/năm. Như vậy, tốc độ vịng quay tồn kho hầu như khơng thay đổi nhiều qua các năm. Điều này cho thấy tốc độ quay vịng tồn kho của cơng ty khá nhanh. Tuy nhiên tỷ lệ giảm dần là khá tốt. c. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản (TAT) : tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản của GMC tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. - Theo kết quả trong bảng cho thấy, năm 2009 mỗi đồng tài sản tạo ra được 1.7839 đồng doanh thu, tương tự vậy cho năm 2010, 2011, 2012 là 2.3564 và 2.4505 và 2.4563 đồng. Như vậy, hiệu quả sử dụng tổng tài sản cĩ sự tăng trưởng về mặt thời gian. Tuy nhiên khi nhìn trong hiệu quả sử dụng tài sản trong ngành, thì GMC cĩ con số ấn tượng, tăng gấp đơi so với chỉ số của ngành. Điều này cho thấy mỗi đồng vốn tài sản sẽ tạo ra được đồng doanh thu cao so với tài sản mang lại. 2.1.3. Phân tích các tỷ lệ tài trợ: Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 Tỷ số nợ / Tổng tài sản 0.42 0.57 0.59 0.62 Tỷ số nợ / Tổng tài sản Trung bình ngành 0.47 0.47 0.51 Khả năng chi trả lãi vay 37.69 9.35 9.41 9.24 Tỷ số khả năng trả nợ 1.232 0.672 0.193 0.566  10 a.Tỷ lệ nợ / Tổng tài sản (D/A): đo lường mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tổng tài sản và cho biết nợ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn. - Theo kết quả trong bảng cho thấy tỷ lệ Nợ / Tổng Tài Sản cĩ sự tăng dần qua các năm từ 2009 là 42% và đến năm 2012 lả 62%..Qua đĩ cho ta thấy GMC đang dần cĩ cơ cấu chuyển dịch trong cấu trúc nguồn vốn trong những năm gần đây. - Tuy nhiên, so với mức trung bình ngành thì GMC cũng đang ở mức tỷ lệ nợ/ vốn cao hơn so với các năm. b.Tỷ lệ thanh tốn lãi vay (ICR):phản ánh khả năng trang trải lãi vay từ lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh. - Theo kết quả trong bảng cho thấy, tỷ lệ thanh tốn lãi vay của GMC cĩ mức thay đổi lớn từ năm 2009 là 27.69 sang năm 2010 là 9.35, nguyên nhân là so sự tăng đột biến của các khoảng vay trong các năm, làm cho chi phí phải trả lãi vay tăng cao hơn gấp đơi so với năm 2009, trong khi đĩ phần lợi nhuận thu được khơng tăng theo tỷ lệ đĩ. - Khả năng trả nợ của GMC đạt ở 9.35 đến 9.24 trong các năm 2010, 2012, khơng cĩ sự thay đổi lớn, do phần tăng của lợi nhuận trước thuế và lãi vay và lãi vay của các năm này khơng cĩ sự thay đổi lớn. c.Tỷ lệ khả năng trả nợ : dùng để đo lường khả năng trả nợ gốc và lãi của doanh nghiệp từ các nguồn doanh thu, khấu hao và lợi nhuận trước thuế. - Theo kết quả trong bảng cho thấy, tỷ lệ khả năng trả nợ của GMC < 1. Điều này cĩ nghĩa là nguồn tiền GMC cĩ thể sử dụng để trả nợ nhỏ hơn nợ gốc và lãi phải trả. Kết quả 11 tính tốn ra năm 2011 là 0.193, chứng tỏ khả năng trả nợ gốc của GMC là rất thấp, tuy nhiên con số này được cải thiện ở năm 2012 lên mức 0.566. 2.1.4. Phân tích các tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi: Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 Tỷ suất lợi nhuận gộp 22.72% 20.45% 21.18% 15.96% Tỷ suất sinh lợi sau thuế (NPM) 9.83% 5.69% 4.97% 4.89% Sức sinh lợi cơ bản (BEP) 20.62% 14.46% 14.82% 14.80% ROA 16.5% 11.27% 10.85% 11.11% ROE 28.47% 26.02% 26.5% 29.24%   a.Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ (GPM) : cho biết lợi nhuận bán hàng và dịch vụ bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu. - Theo kết quả trong bảng ta thấy, Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ của GMC chiếm khoảng 22.72% doanh thu của năm 2009, 20.45% năm 2010, 21.18% 2011, và giảm xuống 15.96% vào năm 2012. - Tỷ số GPM cĩ xu hướng giảm do ảnh hưởng của biến động của thị trường khĩ khăn chung trong ngành may mặc năm 2012 nĩi chung. b.Doanh lợi rịng (NPM) : cho biết lợi nhuận sau thuế bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu. 12 - Với kết quả trong bảng, năm 2009 lợi nhuận sau thuế chiếm 9.83% doanh thu và cĩ xu hướng giảm dần qua các năm, đến năm 2012 cịn 4.89% doanh thu. Điều này cĩ nghĩa là 100 đồng doanh thu thì tạo ra được 4.89 đồng lợi nhuận rịng. - Nguyên nhân của sự sụt giảm ở các năm 2010 đến 2012 của tỷ số này là do một phần chi phí lãi vay tăng cao, cộng với chi phí giá vốn hàng bán của các năm này điều tăng nhanh so với tỷ trọng tăng của doanh thu. c.Sức sinh lợi cơ bản (BEP) : dùng để đánh giá khả năng sinh lợi cơ bản của doanh nghiệp, chưa kể đến ảnh hưởng của thuế và địn bẩy tài chính - Với kết quả trong bảng cho thấy, năm 2009 trong 100 đồng tài sản của GMC thì tạo ra được 20.62 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi. Sang năm 2012 tạo ra được 14.8 đồng. Sức sinh lợi cơ bản của GMC giảm dần qua từ năm 2009 sang năm 2010, và ổn định ở các năm 2010,2011, 2012. d.Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) : dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của cơng ty - Với kết quả trong bảng, ta thấy ROA đều dương qua các năm. Điều này cho thấy GMC kinh doanh cĩ lãi và cĩ xu hướng giảm từ năm 2009 đạt 16.5% nhưng đến năm 2012 ROA chỉ cịn 11.11%. Tuy nhiên, con số này được xem là chỉ số tốt so với những năm đầy khĩ khăn như 2011,2012. - Tỷ số ROA cho biết khả năng sinh lợi của doanh nghiệp khi cĩ mặt cả thuế và địn bẩy tài chính. So sánh 2 tỷ số này ta thấy chênh lệch khá lớn, chứng tỏ sức ảnh hưởng lớn của thuế và lãi vay lên sức sinh lợi của cơng ty. Hiệu quả sử dụng tài sản cĩ tiến triển rất tốt năm 2009 nhưng lại giảm mạnh trong năm 2011. Nhìn nhung so với tồn ngành là đạt mức tỷ lệ tốt hơn nhiều, mức trung bình của ngành qua các năm chỉ đạt 8%. e.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) : dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần phổ thơng - Với kết quả trong bảng, ta thấy ROE đều đạt trên mức 25% qua các năm. Điều này cho thấy GMC kinh doanh cĩ lãi rất tốt trên vốn chủ sở hữu. - Tỷ số ROE cho biết sức sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của cơng ty. So với mức bình quân ngành trung bình ở các năm chỉ đạt 14%, thì GMC đạt trên 26% qua các năm, chứng tỏ khả năng sinh lãi trên vốn chủ sở hữu rất tốt. 13 2.1.5. Phân tích các tỷ lệ đánh giá theo gĩc độ thị trường: Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 Tỷ lệ P/E 7.21 4.74 3.02 3.24 Tỷ lệ P/B 2.05 1.23 0.8 0.95 Tỷ số giá/dịng tiền (P/CF) 4.84 3.32 2.61 2.37 EPS 3925 3943 4871 5870 DPS 1200 2000 2003 2500 a.Tỷ lệ giá/thu nhập (P/E) : dùng để đánh giá sự kỳ vọng của thị trường vào khả năng sinh lợi của cơng ty và cho biết số tiền nhà đầu tư sẽ trả cho 1 đồng thu nhập hiện tại. - Chỉ số này của GMC đạt ở mức 3.0, 4.0 của trung bình các năm, điều này cĩ nghĩa là thị trường kỳ vọng khả năng sinh lợi của GMC , với mức P/E này được xem là khá lý tưởng. b.Tỷ lệ giá trị thị trường/giá trị sổ sách (P/B) : phản ánh sự đánh giá của thị trường vào triển vọng tương lai của cơng ty. - Ngược với chỉ số P/E, chỉ số này lại cĩ xu hướng giảm qua các năm 2009 đến 2012, nguyên nhân là giá trị thị trường nhỏ hơn giá trị của sổ sách. Tức là sự kỳ vọng phản ánh qua giá cổ phiếu trên thị trường lại nhỏ hơn giá trị book tốn, bên cạnh chịu sự tác động của thị trường chứng khốn suy thối trong những năm gần đây, đã ảnh hưởng lên giá cổ phiều GMC xuống thấp. 14 c.Tỷ số giá / dịng tiền : cho biết số tiền mà nhà đầu tư sẽ trả cho 1 đồng dịng tiền - Nhìn vào bảng trên ta thấy chỉ số giá/ dịng tiền giảm dần qua các năm từ 4.84 năm 2009 xuống 2.37 năm 2012. Chỉ số này tương đương thuận với giá của cổ phiếu, và tỷ lệ nghịch với dịng giá trị CFPS. 2.2. Phân tích cơ cấu: 2.2.1. Phân tích cơ cấu bảng cân đối kế tốn: TÀI SN 2009 2010 2011 2012 GIÁ TR T TRNG GIÁ TR T TRNG GIÁ TR T TRNG GIÁ TR T TRNG TÀI SN NGN HN 119,950,813,160 56.87% 216,012,223,995 69.66% 288,651,333,390 72.81% 339,006,660,784 72.77% Tin và tng đng tin 26,687,436,599 12.65% 26,304,856,543 8.48% 17,021,747,606 4.29% 30,672,923,993 6.58% Tin 25,487,436,599 12.08% 26,304,856,543 8.48% 17,021,747,606 4.29% 30,672,923,993 6.58% Các khon tng đng tin 1,200,000,000 0.57% - 0.00% - 0.00% - 0.00% Các khon đu t tài chính ngn hn 10,000,000 0.00% 310,000,000 0.10% - 0.00% - 0.00% Đu t ngn hn 10,000,000 0.00% 310,000,000 0.10% - 0.00% - 0.00% D phịng gim giá đu t ngn hn - 0.00% - 0.00% - 0.00% - 0.00% Các khon phi thu ngn hn 36,743,667,270 17.42% 91,772,683,809 29.59% 110,676,488,732 27.92% 129,080,518,130 27.71% Phi thu khách hàng 23,710,168,351 11.24% 76,756,520,672 24.75% 88,812,692,622 22.40% 102,634,680,273 22.03% Tr trc cho ngi bán 9,322,497,882 4.42% 11,179,522,924 3.61% 14,745,610,319 3.72% 19,232,514,133 4.13% Các khon phi thu khác 3,711,001,037 1.76% 3,836,640,213 1.24% 7,118,185,791 1.80% 7,534,212,257 1.62% D phịng các khon phi thu khĩ địi - 0.00% - 0.00% - 0.00% - 0.00% Hàng tn kho 54,255,838,561 25.72% 91,647,589,090 29.55% 156,038,663,680 39.36% 172,215,075,205 36.97% Hàng tn kho 54,255,838,561 25.72% 92,004,104,327 29.67% 156,038,663,680 39.36% 172,215,075,205 36.97% Tài sn ngn hn khác 2,253,870,730 1.07% 5,977,094,553 1.93% 4,914,433,372 1.24% 7,038,143,456 1.51% Chi phí tr trc ngn hn - 0.00% - 0.00% 10,628,842 0.00% 365,538,772 0.08% Thu GTGT đc khu tr 1,997,587,223 0.95% 5,827,779,846 1.88% 4,662,484,023 1.18% 6,369,341,736 1.37% Thu và các khon khác phi thu Nhà nc - 0.00% - 0.00% - 0.00% - 0.00% Tài sn ngn hn khác 256,283,507 0.12% 149,314,707 0.05% 241,320,507 0.06% 302,652,948 0.06% 15 TÀI SN DÀI HN 90,976,874,121 43.13% 94,088,778,671 30.34% 107,783,615,714 27.19% 126,834,941,515 27.23% Các khon phi thu dài hn 25,728,361 0.01% 25,728,361 0.01% 25,728,361 0.01% 25,728,361 0.01% Các khon phi thu dài hn khác - 0.00% 25,728,361 0.01% 25,728,361 0.01% - 0.00% Tài sn c đnh 71,361,140,585 33.83% 74,134,994,254 23.91% 86,328,247,650 21.78% 105,948,009,889 22.74% Tài sn c đnh hu hình 59,331,449,676 28.13% 62,271,611,254 20.08% 74,371,520,486 18.76% 92,802,376,559 19.92% - Nguyên giá 126,570,653,677 60.01% 138,841,693,531 44.77% 160,950,310,281 40.60% 191,457,148,131 41.10% - Giá tr hao mịn lũy k (67,239,204,001) -31.88% (76,570,082,277) -24.69% (86,578,789,795) -21.84% (98,654,771,572) -21.18% Tài sn c đnh vơ hình - 0.00% - 0.00% - 0.00% 19,672,778 0.00% - Nguyên giá 10,000,000 0.00% 10,000,000 0.00% 22,302,783 0.01% 43,132,783 0.01% - Giá tr hao mịn lũy k (10,000,000) 0.00% (10,000,000) 0.00% (22,302,783) -0.01% (23,460,005) -0.01% Chi phí xây dng c bn d dang 12,029,690,909 5.70% 11,863,383,000 3.83% 11,956,727,164 3.02% 13,125,960,552 2.82% Bt đng sn đu t - 0.00% - 0.00% - 0.00% - 0.00% Các khon đu t tài chính dài hn 18,344,500,000 8.70% 18,353,770,000 5.92% 18,699,820,000 4.72% 17,814,505,000 3.82% Đu t vào cơng ty liên kt, liên doanh 4,341,000,000 2.06% 4,341,000,000 1.40% 4,341,000,000 1.10% 4,341,000,000 0.93% Đu t dài hn khác 16,934,600,000 8.03% 16,943,870,000 5.46% 17,289,920,000 4.36% 17,289,920,000 3.71% D phịng gim giá đu t tài chính dài hn khác - 0.00% 16,943,870,000 5.46% - 2,931,100,000 -0.74% - 3,816,415,000 -0.82% Tài sn dài hn khác 1,245,505,175 0.59% 1,574,286,056 0.51% 2,729,819,703 0.69% 3,046,698,265 0.65% Chi phí tr trc dài hn 994,703,228 0.47% 1,323,484,109 0.43% 2,479,017,756 0.63% 2,790,896,318 0.60% Tài sn thu thu nhp hỗn li - 0.00% - 0.00% - 0.00% - 0.00% Tài sn dài hn khác 250,801,947 0.12% 250,801,947 0.08% 250,801,947 0.06% 255,801,947 0.05% Li th thng mi - 0.00% - 0.00% - 0.00% - 0.00% TNG CNG TÀI SN 210,927,687,281 100.00% 310,101,002,666 100.00% 396,434,949,104 100.00% 465,841,602,299 100.00% NGUỒN VỐN NỢ PHẢI TRẢ 88,717,090,907 42.06% 175,780,316,839 56.68% 234,114,748,592 59.06% 288,778,850,634 61.99% Nợ ngắn hạn 88,277,091,846 41.85% 175,189,037,465 56.49% 232,351,405,094 58.61% 288,778,850,634 61.99% Vay và nợ ngắn hạn 42,162,947,967 19.99% 92,548,299,659 29.84% 91,738,121,735 23.14% 138,135,013,536 29.65% 16 Phải trả người bán 23,844,105,541 11.30% 32,835,082,537 10.59% 69,915,189,843 17.64% 64,090,220,336 13.76% Người mua trả tiền trước 1,597,101,674 0.76% 2,127,197,980 0.69% 2,922,137,480 0.74% 2,965,994,433 0.64% Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 2,909,444,119 1.38% 3,673,476,829 1.18% 6,893,813,982 1.74% 4,175,447,032 0.90% Phải trả người lao động 6,585,613,558 3.12% 31,645,300,126 10.20% 54,129,874,526 13.65% 72,520,774,567 15.57% Chi phí phải trả 1,880,385,623 0.89% 1,843,629,947 0.59% 5,638,441,689 1.42% 2,635,990,809 0.57% Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 9,297,493,364 4.41% 10,081,453,522 3.25% 673,647,692 0.17% 312,924,704 0.07% Quỹ khen thưởng, phúc lợi - 0.00% 434,596,865 0.14% 440,178,147 0.11% - 0.00% Nợ dài hạn 439,999,061 0.21% 591,279,374 0.19% 1,763,343,498 0.44% - 0.00% Vay và nợ dài hạn - 0.00% - 0.00% - 0.00% - 0.00% Dự phịng trợ cấp mất việc làm 439,999,061 0.21% - 0.00% 1,763,343,498 0.44% - 0.00% VỐN CHỦ SỞ HỮU 122,210,596,374 57.94% 134,320,685,827 43.32% 162,320,200,512 40.94% 177,062,751,665 38.01% Vốn chủ sở hữu 124,237,480,141 58.90% 134,320,685,827 43.32% 162,320,200,512 40.94% 177,062,751,665 38.01% Vốn đầu tư chủ sở hữu 88,685,710,000 42.05% 88,685,710,000 28.60% 88,685,710,000 22.37% 88,685,710,000 19.04% Vốn khác của chủ sở hữu - 0.00% - 0.00% - 0.00% - 0.00% Quỹ đầu tư phát triển 15,059,162,245 7.14% 20,819,914,139 6.71% 26,097,866,377 6.58% 35,228,614,385 7.56% Thặng dư vốn cổ phần - 0.00% - 0.00% 5,765,652,370 1.45% 5,755,652,370 1.24% Cổ phiếu quỹ - 0.00% - 0.00% (863,138,686) -0.22% (863,138,686) -0.19% Quỹ dự phịng tài chính 2,730,049,318 1.29% 4,261,628,040 1.37% 5,830,294,458 1.47% 7,893,690,896 1.69% Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 10,724,487,358 5.08% 13,464,274,128 4.34% 31,628,334,235 7.98% 40,359,353,004 8.66% Nguồn kinh phí và quỹ khác (2,026,883,767) -0.96% - 0.00% - 0.00% - 0.00% LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐƠNG THIỂU SỐ - 0.00% - 0.00% - 0.00% - 0.00% TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 210,927,687,281 100.00% 310,101,002,666 100.00% 396,434,949,104 100.00% 465,841,602,299 100.00% - Tỷ lệ các loại tài sản ngắn hạn và hàng tồn kho cĩ mức tăng hàng năm, trong khi đĩ, tỷ lệ tiền mặt cĩ sự sụt giảm so với các năm 2009 đến 2012. - Tỷ lệ nợ dài hạn cĩ sự sụt giảm mạnh mẽ so với các năm 2009 đến 2012, nguyên nhân là giá trị các tài sản dài hạn xuống giá do khủng hoản kinh tế các năm 2010, 2012 xảy ra. - Tỷ lệ nợ phải trả cĩ xu hướng tăng mạnh từ năm 2009 đến năm 2012, cụ thể lả, năm 2009 tỷ lệ này chiếm 42.06% tổng tài sản, thì trong khi đĩ tỷ lệ này năm 2012 là 61.99%. 17 - Nguồn vốn chủ sở hữu trong cơ cấu giảm dần, cụ thể là vốn chủ sở hữu năm 2009 chiếm tỷ lệ là 57.94% tổng vốn, trong khi đĩ tỷ lệ này năm 2012 là 38.01% 2.2.2. Phân tích cơ cấu báo cáo lời lỗ: CHỈ TIÊU NĂM 2009 NĂM 2010 NĂM 2011 NĂM 2012 GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 354,254,124,783 613,916,316,899 865,731,349,724 1,059,093,250,850 Các khoản giảm trừ doanh thu 261,481,521 33,283,782 44,622,757 99,293,261 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 353,992,643,262 100.00% 613,883,033,117 100.00% 865,686,726,967 100.00% 1,058,993,957,589 100.00% Giá vốn hàng bán 273,556,220,553 77.28% 488,359,965,452 79.55% 682,336,252,685 78.82% 890,011,097,253 84.04% Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 80,436,422,709 22.72% 125,523,067,665 20.45% 183,350,474,282 21.18% 168,982,860,336 15.96% Doanh thu hoạt động tài chính 26,270,469,206 7.42% 16,286,966,717 2.65% 20,388,256,996 2.36% 17,760,598,541 1.68% Chi phí tài chính 5,657,657,066 1.60% 10,731,919,849 1.75% 16,605,132,108 1.92% 9,861,602,701 0.93% Trong đĩ: Chi phí lãi vay 1,154,090,009 0.33% 4,797,843,461 0.78% 6,247,570,039 0.72% 7,460,742,414 0.70% Chi phí bán hàng 13,096,761,267 3.70% 15,328,589,773 2.50% 18,254,211,725 2.11% 17,243,587,633 1.63% Chi phí quản lý doanh nghiệp 45,812,184,877 12.94% 76,651,265,800 12.49% 118,030,669,925 13.63% 102,072,727,428 9.64% Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 42,140,288,705 11.90% 39,098,258,960 6.37% 50,848,717,520 5.87% 57,565,541,115 5.44% Thu nhập khác 252,851,541 0.07% 1,036,301,473 0.17% 1,675,566,166 0.19% 3,948,886,659 0.37% Chi phí khác 46,797,159 0.01% 77,147,678 0.01% 7,863,528 0.00% 43,371,399 0.00% Lợi nhuận khác 206,054,382 0.06% 959,153,795 0.16% 1,667,702,638 0.19% 3,905,515,260 0.37% Lợi nhuận hoặc lỗ trong cơng ty liên kết, liên doanh - 0.00% - 0.00% - 0.00% - 0.00% Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế 42,346,343,087 11.96% 40,057,412,755 6.53% 52,516,420,158 6.07% 61,471,056,375 5.80% Chi phí thuế TNDN hiện hành 7,551,560,558 2.13% 5,104,562,568 0.83% 9,505,719,475 1.10% 9,700,363,773 0.92% Chi phí thuế TNDN hỗn lại - 0.00% - 0.00% - 19,684,751 0.00% - 0.00% Lợi nhuận sau thuế TNDN 34,794,782,529 9.83% 34,952,850,187 5.69% 43,010,700,683 4.97% 51,770,692,602 4.89% Lợi nhuận sau thuế của cổ đơng thiểu số - 0.00% - 0.00% - 0.00% - 0.00% Lợi nhuận sau thuế của cổ đơng của cơng ty mẹ 34,794,782,529 9.83% 34,952,850,187 5.69% 43,010,700,683 4.97% 51,770,692,602 4.89% 18 Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 Tổng doanh thu 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% Tổng chi phí 88.87% 93.65% 94.08% 94.31% Thu nhập sau thuế cổ phần thường 11.13% 6.35% 5.92% 5.69% Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 Tổng Doanh thu 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 93.03% 97.26% 97.51% 97.99% Doanh thu hoạt động tài chính 6.90% 2.58% 2.30% 1.64% Thu nhập khác 0.07% 0.16% 0.19% 0.37% Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 Tổng chi phí 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% Giá vốn hàng bán 80.89% 82.61% 81.69% 87.32% Chi phí tài chính 1.67% 1.82% 1.99% 0.97% Chi phí bán hàng 3.87% 2.59% 2.19% 1.69% Chi phí quản lý doanh nghiệp 13.55% 12.97% 14.13% 10.01% Chi phí khác 0.01% 0.01% 0.00% 0.00% - Qua các bảng số liệu trên ta thấy rằng, tỷ trọng thu nhập sau thuế cĩ xu hướng giảm trong các năm gần đây, nguyên nhân là do tăng chi phí, mà cốt lõi trong tỷ trọng tăng của chi phí đĩ là giá vốn hàng hĩa cĩ xu hướng tăng lên. Sauk hi nghiên cứu nguyên nhân thì các nguyên nhân cốt lõi của giá vốn hàng hĩa tăng lên là do mức độ lạm phát các nguyên vật liệu tăng cao, làm cho chi phí GVHB đội lên cao. 19 2.3. Phân tích chỉ số Z: Mơ hình chỉ số Z 2009 2010 2011 2012 X1 TSNH / Tổng TS 0.57 0.7 0.73 0.73 X2 Lợi nhuận giữ lại / Tổng TS 0.14 0.12 0.16 0.18 X3 EBIT / Tổng TS 0.21 0.14 0.12 0.15 X4 GTrị Thị Trường VCSH / Tổng Nợ 2.83 0.94 0.55 0.58 X5 Doanh thu / Tổng TS 1.68 1.98 2.18 2.27 Z z=1.2 X1+1.4X2+3.3X3+0.64X4+0.999X5 5.04 4.07 4.02 4.25 Nhận xét: - Các chỉ số Z qua các năm điều ở mức rất tốt; Z >2.99 : nằm trong vùng an tồn, chưa cĩ nguy cơ phá sản. 2.4. Phân tích Dupont: Phân tích Du pont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỉ số ROA và ROE thành những bộ phận cĩ liên hệ với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả sau cùng. Kỹ thuật này thường được sử dụng bởi các nhà quản lý trong nội bộ cơng ty để cĩ cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính cơng ty bằng cách nào. Kỹ thuật phân tích Du Pont dựa vào hai phương trình cơ bản dưới đây, gọi chung là phương trình Du Pont. Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế (1) 9.83% 5.69% 4.97% 4.89% Vịng quay tài sản (2) 0.58 0.43 0.41 0.38 ROA = Lợi nhuận rịng trên doanh thu x Vịng quay tổng tài sản = Lợi nhuận rịng Doanh thu x Doanh thu Tổng tài sản ROE = ROA x Số nhân vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận rịng Doanh thu x Doanh thu Tổng tài sản x Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu 20 ROA (3) = (1)*(2) 0.06 0.02 0.02 0.02 Số nhân vốn chủ sở hữu (4) 1.73 2.31 2.44 2.63 ROE (5) = (3)*(4) 9.83% 5.69% 4.97% 4.89% Năm hoạt động kinh doanh cĩ hiệu quả nhất là năm 2009. Các tỷ số trên cho ta thấy Doanh thu/Tổng tài sản và Tổng tài sản/Vốn chủ sở hữu đều cĩ xu hướng tăng ổn định. Chỉ số ROA là khơng đổi và ROE tăng là do Lợi nhuận rịng/Doanh thu thấp. Điều này cho thấy chính sách tiết kiệm chi phí tại doanh nghiệp là khá tốt. Các số liệu phân tích bên trên cho thấy doanh nghiệp trữ rất nhiều hàng tồn kho và cĩ xu hướng tăng thêm trong thời gian tới. Kế đĩ là chi phí quản lý doanh nghiệp cũng đang cĩ xu hướng tăng, lưu ý chi phí nhân cơng cần được bố trí hợp lý tăng năng suất lao động và một số các khoản chi phí khác. 2.5. Phân tích địn bảy tài chính Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 DOL: địn cân định phí 2.35 3.05 3.94 2.73 -F: định phí 58,908,946,144 91,979,855,573 136,284,881,650 119,316,315,061 DFL: địn cân tài chính 1.03 1.12 1.16 1.12 DTL 2.42 3.42 4.56 3.06 Địn cân định phí nhìn chung tăng dần qua các năm, tức việc phân bổ định phí càng lớn, địn cân định phí đo lường phần trăm thay đổi trong lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) khi doanh thu thay đổi 1%, DOL tăng như trên sẽ khiến cơng ty chịu rủi ro kinh doanh cao trong điều kiện kinh tế khĩ khăn như hiện nay. Địn cân tài chính đo lường mức độ ảnh hưởng của địn cân nợ đến thu nhập rịng của cổ đơng, tức độ thay đổi của EPS khi EBIT thay đổi 1%. Cũng giống như địn cân định phí, GMC cĩ mức tăng từ năm 2009 đến 2011, nhưng giảm trong năm 2012. 21 Phân tích cơ cấu trên trên cũng cho thấy cơng ty đang giảm dần tài sản cố định và tăng cường các khoản vay ngắn hạn. Doanh nghiệp đang cố gắng tăng EPS để thu hút các nhà đầu tư. - DTL thể hiện mức độ nhạy cảm của lợi nhuận vốn chủ sở hữu với sự thay đổi doanh thu. DTL giảm dần cũng cho ta thấy doanh nghiệp đang giảm mức độ rủi ro chung. 2.6. Phân tích hồn vốn Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 ĐIỂM HỊA VỐN LỜI LỖ Định phí 64,566,603,210 102,711,775,422 152,890,013,758 129,177,917,762 Biến phí 273,556,220,553 488,359,965,452 682,336,252,685 890,011,097,253 Doanh thu hịa vốn lời lỗ 284,151,156,491 502,322,142,104 721,868,084,140 809,541,477,117 ĐIỂM HỊA VỐN TIỀN MẶT Định phi tiền mặt 54,900,272,102 91,882,162,496 142,328,949,363 115,918,927,802 Biến phí 273,556,220,553 488,359,965,452 682,336,252,685 890,011,097,253 Doanh thu hịa vốn tiền mặt 241,610,601,052 449,358,844,168 672,004,164,752 726,449,084,058 ĐIỂM HỊA VỐN TRẢ NỢ Định phí trả nợ 56,054,362,111 96,680,005,957 148,576,519,402 123,379,670,216 Biến phí 273,556,220,553 488,359,965,452 682,336,252,685 890,011,097,253 Doanh thu hịa vốn trả nợ 246,689,635,637 472,823,174,279 701,501,980,232 773,204,601,865 Doanh thu thuần 353,992,643,262 613,883,033,117 865,686,726,967 1,058,993,957,589 22 Nhận xét: Qua các năm mức doanh thu thuần đều cao hơn mức doanh thu hịa vốn lời lỗ và doanh thu hịa vốn tiền mặt và doanh thu hịa vốn trả nợ, cĩ thể thấy cơng ty hoạt động ổn định cĩ hiệu quả . PHẦN 3: ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHỐN 3.1. Các thơng số đánh giá theo gĩc độ thị trường: STT CHỈ TIÊU 2012 1 Gía c phiu ngày 28/12/2012 19,000 2 Lng c phiu lu hành tính đn 31/12/2012 8,819,311 3 Th giá c phiu 20,077 4 EPS 5870.1516 5 P/E - T l P/E (T s giá trên thu nhp 1 c phiu) 3.24 6 P/B - T l P/B 0.946370185 Tỷ số P/E cho biết nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra bao nhiêu đồng để kiếm được 1 đồng lợi nhuận của cơng ty. Theo số liệu tính tốn cho thấy P/E đạt 3.24 cĩ nghĩa là nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra 3.24 đồng để kiếm được 1 đồng lợi nhuận của cơng ty. Tỷ số P/B phản ánh sự đánh giá của thị trường vào triển vọng tương lai của cơng ty, cho biết quan hệ giữa giá trị thị trường và giá trị sổ sách của cơng ty. Ở đây ta thấy tỷ lệ P/B của cơng ty nhỏ hơn 1, chứng tỏ thị trường khơng đánh giá cao về cổ phiếu GMC. 3.2. Định giá cổ phiếu theo chỉ số P/E: PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ P/E Chỉ số P/E trung bình ngành 7.3 Chỉ số P/E năm 2012 – GMC 3.24 EPS năm 2013 dự kiến 6,984 Tăng trưởng LN trước thuế 2009 91.63% Tăng trưởng LN trước thuế 2010 -5.41% Tăng trưởng LN trước thuế 2011 31.10% Tăng trưởng LN trước thuế 2012 17.05% tăng trưởng LN Trung bình 33.59% LN trước thuế 2013 theo kế hoạch 82,122,131,657 LN sau thuế 2013 theo kế hoạch 61,591,598,743 23 Số CP 2013 8,819,311 Giá trị cổ phiếu GMC (2013): P0 50,881 3.3 . Định giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu luồng thu nhập Ki: lãi suất chiết khấu Ki = Krf + (Km - Krf) x β 12.14% Krf: suất sinh lời phi rủi ro Lãi suất trái phiếu KBNN 9.79% Km: suất sinh lợi kỳ vọng của TTCK 18.20% β: hệ số Beta rủi ro của GMC 0.279 (Km-Krf): phần bù rủi ro thị trường kỳ vọng 8.41% PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU LUỒNG THU NHẬP DỊNG CỔ TỨC QUA CÁC NĂM Dt Giá (đ/CP) Tăng trưởng Cổ tức được chia năm 2009 D2009 2,200 Cổ tức được chia năm 2010 D2010 1,000 -54.55% Cổ tức được chia năm 2011 D2011 3,500 250.00% Cổ tức được chia năm 2012 D2012 2,000 -42.86% Tốc độ tăng trưởng bình quân 50.87% DỰ BÁO DỊNG CỔ TỨC CÁC NĂM SAU t g Dt = Dt-1(1+gt) (1+k)t Dt/(1+k)t Dự kiến cổ tức được chia năm 2013 1 0.10 2,200 1.1214 1,962 Dự kiến cổ tức được chia năm 2014 2 0.12 2,464 1.2574 1,960 Dự kiến cổ tức được chia năm 2015 3 0.15 2,834 1.4100 2,010 Dự kiến cổ tức được chia năm 2016 4 0.15 3,259 1.5812 2,061 Dự kiến cổ tức được chia năm 2017 5 0.10 3,585 1.7731 2,022 Những năm tiếp theo 0.07 Tổng: sum 10,014 P5 Pn = Dn(1+gn+1)/(k-gn+1) 74,680.27 P5/ (1+k)5 42,120 42,120 24 Giá trị cổ phiếu GMC : P0 (2013) P0 = sum + Pn/(1+k)n - 52,133 3.4. Định giá cổ phiếu theo EVA: PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CHỈ SỐ EVA Giá trị kinh tế gia tăng EVA năm 2011 30,282,734,948 VCSH 2008 112,723,559,008 ROE 2009 28.47% VCSH 2012 177,062,751,665 VCSH 2009 122,210,596,374 8.42% ROE 2010 26.02% -8.60% ROE 2012 29.24% VCSH 2010 134,320,685,827 9.91% ROE 2011 26.50% 1.83% Chi phí vốn CSH (Lãi suất chiết khấu) 12.14% VCSH 2011 162,320,200,512 20.85% ROE 2012 29.24% 10.35% Giá sổ sách của cổ phiếu 2012 20,076.71 Tốc độ tăng/giảm VCSH bình quân 13.06% ROE 2013 kế hoạch 35.62% 21.82% Số CP thường 2012 8,819,311 ROE 2013 kế hoạch 35.62% Tốc độ tăng/giảm ROE bình quân 6.35% Giá trị sổ sách GMC 2012 177,062,751,665 LN trước thuế 2013 kế hoạch 82,122,131,657 LN sau thuế 2013 kế hoạch 61,591,598,743 VCSH 2013 kế hoạch 183,514,169,919 Dự báo EVA trong tương lai t Dự kiến ROE ROE - Ki VCSH dự kiến EVA dự báo (1+Ki) t Chiết khấu EVA Dự kiến EVA năm 2013 1 35.62% 23.48% 183,514,169,919 43,095,264,603 1.12 38,431,321,451 Dự kiến EVA năm 2014 2 37.88% 25.74% 207,475,412,517 53,413,416,353 1.26 42,477,787,604 Dự kiến EVA năm 2015 3 40.28% 28.15% 234,565,248,112 66,028,014,652 1.41 46,826,913,994 Dự kiến EVA năm 2016 4 42.84% 30.71% 265,192,173,638 81,430,966,347 1.58 51,500,643,259 Dự kiến EVA năm 2017 5 45.56% 33.43% 299,818,023,023 100,217,267,478 1.77 56,522,503,348 Hiện giá EVA 235,759,169,656 25 Giá trị thị trường CP 412,821,921,321 Số CP thường 8,819,311 Giá trị cổ phiếu GMC (2013): P0 46,809 Nhận xét: Qua 3 phương pháp định giá CK ta cho ra 3 kết quả khác nhau về giá cổ phiếu GMC: Phương pháp chỉ số P/E: PGMC 2013 = 50.881 Phương pháp chiết khấu theo luồng thu nhập: PGMC 2013 = 52.113 Phương pháp EVA: PGMC 2013 = 46.809 Tuy nhiên, các kết quả này điều cĩ cùng dự báo tương đồng nhau, tùy theo quan điểm của nhà đầu tư, mà nhà đầu tư cĩ sự lựa chọn trên cơ sở nào, phương pháp nào cho hợp lý. Mặc khác, các phương pháp này lại cĩ mặt hạn chế là bỏ qua yếu tố của sự điều chỉnh tồn bộ thị trường, nên việc phản ánh giá của GMC lại phụ thuộc rất nhiều vào sự tăng trưởng và tâm lý lạc quan trên thị trường chứng khốn như hiện nay. PHẦN 4: LẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ GMC SPM Ki: lãi suất chiết khấu Krf + (Km - Krf) x β 12.14% 10.61% Krf: suất sinh lời phi rủi ro Lãi suất trái phiếu KBNN 9.79% 9.79% Km: suất sinh lợi kỳ vọng của TTCK 18.20% 18.20% β: hệ số Beta rủi ro của GMC 0.279 0.097 (Km-Krf): phần bù rủi ro thị trường kỳ vọng 8.41% 8.41% Độ lệch chuẩn  2.37% 2.88% Hệ số tương quan r 1.00 -0.7408 Hệ số biến thiên C 0.20 0.27 Tỷ trọng trong bộ chứng khốn 55.55% 44.45% Độ lệch chuẩn danh mục đầu tư 0.93% Ks danh mục đầu tư 11.5% Hệ số biến thiên danh mục 0.081 GMC SGT Ki: lãi suất chiết khấu Krf + (Km - Krf) x β 12.14% 11.62% Krf: suất sinh lời phi rủi ro Lãi suất trái phiếu KBNN 9.79% 9.79% 26 Km: suất sinh lợi kỳ vọng của TTCK 18.20% 18.20% β: hệ số Beta rủi ro của GMC 0.279 0.217 (Km-Krf): phần bù rủi ro thị trường kỳ vọng 8.41% 8.41% Độ lệch chuẩn  3.21% 3.14% Hệ số tương quan r 1.00 -0.6613 Hệ số biến thiên C 0.26 0.27 Tỷ trọng trong bộ chứng khốn 49.32% 50.68% Độ lệch chuẩn danh mục đầu tư 1.31% Ks danh mục đầu tư 11.9% Hệ số biến thiên danh mục 0.110 Nhn xét: khi ta kết hợp một tập danh mục đầu tư gồm 2 mã chứng khốn khác, ta chọn mã chứng khốn cĩ tương quan nghịch với GMC nhất đĩ là SPM, khi đĩ ta kết hợp đầu tư theo tỷ lệ: 55.55% tỷ trọng GMC và 44.45% của SPM thì ta cĩ một tập danh mục đầu tư hiệu quả nhất với Cv = 0.081, nếu so với một bộ danh mục CK khác cĩ độ tương quan nghịch thấp hơn với GMC, thì hệ số biến thiên của danh mục lại cao hơn Cv = 0.110. Do đĩ, ta lập danh mục GMC và SPM là một danh mục tối ưu nhất với Ks = 11.5% và độ lệch chuẩn bằng 0.93% 27 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình Quản trị tài chính căn bản, PGS.TS Nguyễn Quang Thu, NXB Lao động 2011 2. Quản trị tài chính, Eugene F. Brigham, Joel F. House, Đại học Florida 3. Bài giảng Quản trị tài chính, TS.Ngơ Quang Huân 4. Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm tốn thuyết minh cơng ty GMC năm 2009, 2010, 2011, 2012 5. Báo cáo thường niên cơng ty GMC năm 2009, 2010, 2011 6. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đơng cơng ty GMC thường niên 2009, 2010, 2011 7. Website:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfstt_34_nguyen_hong_phuc_gmc_1101.pdf
Luận văn liên quan