Đề tài Phân tích nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doang nghiệp thương mại

BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANG NGHIỆP THƯƠNG MẠI. ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY TNHH TM DUY THỊNH. ĐỀ CƯƠNG TỔNG QUÁT: Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM DUY THỊNH: I/ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY: Giới thiệu chung: Ngày nay nhu cầu sống được nâng cao, con người rất quan tâm đến việc làm đẹp trong đó không thể không nhắc đến cách ăn mặc sao cho đẹp, cho hợp thời trang. Những năm gần đây, các sản phẩm dệt may, các trang phục thời trang may sẵn có nguồn gốc từ các nước Châu Á đang có ưu thế trong sự lựa chọn của người tiêu dung. Biết được nhu cầu to lớn này trong thị trường kinh doanh: Để hòa nhập và khai thác triệt để thị trường ngành may mặc hiện nay, ngày 05/02/2002 Bà Thôi Ngọc Phụng đã sang lập ra Công ty TNHH TM Duy Thịnh. -Công ty có vốn điều lệ ban đầu là 1000.000.000 VND gồm 2 thành viên góp vốn: -Bà Thôi Ngọc Phụng góp: 500.000.000 VNĐ -Ông Phung Dũng góp: 500.000.000 VNĐ -Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DUY THỊNH. -Tên giao dịch: DUY THỊNH Co.,LTD -Trụ sở chính: 86 Võ Thị Sáu, P. Tân Định, Q.1 TP HCM -Hiện nay trụ sở đã dời về: 376 Cao Thắng, P12, Q.10, TP HCM -Mã số thuế: 0302600081 -Điện thoại lien lạc: 08-8624418 -Fax: (848) 8624423 -Email: Phungdung@Duythinh.com.vn

doc9 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4401 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Phân tích nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doang nghiệp thương mại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANG NGHIỆP THƯƠNG MẠI. ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY TNHH TM DUY THỊNH. GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: LÊ PHÚ HÀO SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ CẨM QUÝ LỚP: KT10A KHÓA 10. TP HỒ CHÍ MINH KHÓA HỌC: 2006 – 2009. ĐỀ CƯƠNG TỔNG QUÁT: Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM DUY THỊNH: I/ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY: Giới thiệu chung: Ngày nay nhu cầu sống được nâng cao, con người rất quan tâm đến việc làm đẹp trong đó không thể không nhắc đến cách ăn mặc sao cho đẹp, cho hợp thời trang. Những năm gần đây, các sản phẩm dệt may, các trang phục thời trang may sẵn có nguồn gốc từ các nước Châu Á đang có ưu thế trong sự lựa chọn của người tiêu dung. Biết được nhu cầu to lớn này trong thị trường kinh doanh:… Để hòa nhập và khai thác triệt để thị trường ngành may mặc hiện nay, ngày 05/02/2002 Bà Thôi Ngọc Phụng đã sang lập ra Công ty TNHH TM Duy Thịnh. Công ty có vốn điều lệ ban đầu là 1000.000.000 VND gồm 2 thành viên góp vốn: Bà Thôi Ngọc Phụng góp: 500.000.000 VNĐ Ông Phung Dũng góp: 500.000.000 VNĐ Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DUY THỊNH. Tên giao dịch: DUY THỊNH Co.,LTD Trụ sở chính: 86 Võ Thị Sáu, P. Tân Định, Q.1 TP HCM Hiện nay trụ sở đã dời về: 376 Cao Thắng, P12, Q.10, TP HCM Mã số thuế: 0302600081 Điện thoại lien lạc: 08-8624418 Fax: (848) 8624423 Email: Phungdung@Duythinh.com.vn Tình hình kinh doanh của công ty: Từ khi thành lập vào năm 2002 Cty đã tìm kiếm và sản xuất ra nhiều mặt hang có chất lượng và mẫu mã rất phong phú, chính vì thế lượng khách hang của công ty ngày một tăng lên. Không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà công ty còn xuất khẩu ra nhiều nước các khu vực: ASIAN, EU…. Cùng với sự phát triển công ty đã mở văn phòng đại diện tại Hà Nội, bên cạnh đó còn mở rộng thêm sản xuất các sản phẩm về may mặc, đồng phục chuyên nghiệp… Trong quá trình kinh doanh Cty cũng gặp không ít những khó khăn và thuận lợi như: Khó khăn: Là một công ty còn non trẻ khi bước vào thị trường nên không tránh khỏi những sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp có tầm cỡ. Thêm vào đó khi nước ta gia nhập WTO, thị trường rộng mở càng làm cho tính cạnh trạnh lớn hơn. Do đó đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo cho mình một thế mạnh mới hơn và chuyên nghiệp hơn. Lực lượng lao động chưa chuyên nghiệp trong làm việc nhất là về các mặt: tin học, ngoại ngữ… nên chưa đáp ứng tốt nhu cầu phát triển của công ty. Thực trạng trang thiết bị trong công ty còn hạn chế, chưa phân bổ hợp lý và chưa đủ để đáp ứng nhu cầu sản xuất cũng như quản lý của doanh nghiệp… Thuận lợi: Đời sống của con người ngày càng được nâng cao, do đó nguồn khách hang của công ty cũng càng nhiều… Nhờ gia nhập WTO cũng tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp có khả năng mở rộng thêm nguồn khách hang quốc tế nhiều hơn và nâng cao chất lượng sản phẩm hơn. Đội ngủ nhân viên năng động, có trách nhiệm, luôn tìm kiếm cơ hội để được đáp ứng nhu cầu của khách hàng… Đặc điểm kinh doanh của đơn vị: Mua bán các loại vải sợi trong và ngoài nước. Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa. Dịch vụ thương mại: thâm nhập thị trường, thu thập những thong tin về ngành may mặc từ đó đề ra những biện pháp nhằm kinh doanh có hiệu quả. Chức năng và nhiệm vụ của công ty: Chức năng: Chủ yếu mua bán các loại vải sợi trong và ngoài nước. Đáp ứng nhu cầu của khách hàng, phục vụ chho việc may mặc. Thâm nhập thị trường, thu thập những thong tin và nhu cầu thời trang của người tiêu dung, để có biện pháp kinh doanh hiệu quả nhất. II. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ 1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC: TỔNG GIÁM ĐỐC Thôi Ngọc Phụng GIÁM ĐỐC Phùng Dũng PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN Tổng giám đốc: Là người đại diện theo pháp luật của công ty kiêm chủ tịch hội đồng thành viên. Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị lớn hơn 50% tổng trị giá tài sản được ghi trong sổ kế toán cảu công ty hoặc nhỏ hơn qui định tại điều lệ của công ty. Quyết định cácc phương thức phát triển, bổ nhiệm, phân bổ, cách chức, thành lập…trong công ty. Thông qua báo cáo hang năm xử lý lãi lỗ, giám sát các thực hiện…. Giám đốc: Là người điều hành họat động hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước hội đông thành viên vê việc thưc hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng thành viên, ban hành qui chế quản lý nội bộ, ký kểt các hợp đồng nhân danh công ty thuộc thẩm quyền qui định, trình báo cáo quyết toán hang năm cho hội đồng thành viên…. Tuyển dụng thành viên… Không lạm dụng chức quyền, sử dụng tài sản của công ty để thu lợi cho mình, cho người khác, không tiết lộ bí mật của công ty. Thực hiện đầy đủ các quyền và nhiệm vụ được giao…. Phòng kinh doanh: Giúp giám đốc xây dựng phương án và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, giải quyết các vấn đề phát sinh trong và sau khi bán hang như: khiếu nại, tranh chấp về sản phẩm, yêu cầu đổi trả, hoa hồng… Phụ trách tìm và giao dịch với khách hang, phối hợp với các bộ phận khác theo dõi đơn hang….; Chịu trách nhiệm theo dõi mức tiêu thụ sản phẩm của từng khách hang, từng loại hàng…; xem xét các đơn đặt hàng và ký kết hợp đồng với khách hang… Nghiên cứu mở rộng thị trường, phát triển đa dạng về chủng loại sản phẩm cũng như mẫu mã…; đề xuất các biện pháp lien quan đến bán hang, các hoạt động hỗ trợ chăm sóc khách hang… Xây dựng thông tin, dự đoán tăng trưởng hoặc co hẹp thị trường tùy theo điều kiện… Phòng kế toán: Tham mưu cho giám đốc về công tác kế hoạch thống kê, kế toán tài chính, đầu tư xây dựng cơ bản và các hoạt động khác có phát sinh về vấn đề tài chính tiền tệ… Cung cấp số liệu, tình hình tài chính của công ty. Lập sổ, ghi chép sổ kế toán, hóa đơn chứng từ theo đúng luật định và phù hợp với tình hình thực tế của công ty… Xem xét các đơn đặt hàng cũng như ký kết hợp đồng với khách hàng... Xây dưng chế độ quản lý tài chính kế toán của đơn vị phù hợp với pháp luật và tình hình của công ty. Báo cáo các khỏan thu, chi, các khoản phải thu, phải trả khách hang. Đề xuất các biện pháp xử lý các khỏan thu khó đòi. Theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay với ngân hàng các khỏan thu thanh toán bằng chuyển khoản. Báo cáo tình hình lưu chuyển tiền tệ, tình hình sử dụng tài sản, vật tư, hàng hóa... 2. TỔ CHỨC KẾ TÓAN TẠI CÔNG TY: Tổ chức công tác kế tóan: Chế độ kế tóan và chính sách kế tóan áp dụng: - Chế độ kế tóan: Công ty thực hiện các chính sách và chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính ban hành áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước từ năm tài chính 2006. - Chính sách kế toán: + Niên độ kế tóan: bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 dương lịch. + Nguyên tắc ghi nhận hang tồn kho: Tính trị giá xuất kho theo hang xuất kho: giá thực tế đích danh Phương pháp hạch toán hang tồn kho: Kê khai thường xuyên. + Phương pháp ghi nhận doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ: khi hang hóa xuất kho và bán hang cho khách hang. + Nguyên tắc ghi nhận doanh thu tài chính và doanh thu khác: là cá khoản tiền lãi, tiền gửi ngân hang và các khỏan chênh lệch tỷ giá… + Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiên đang sử dụng trong kỳ kế toán: các đồng tiền khác phát sinh phải được chuyển đổi qua VNĐ theo tỷ giá giao dịch của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá mua bán. + Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán: Chứng từ kế toán tại công ty được thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo qui định cảu Luật kế toán và nghị định số 129/2004NĐ-CP ngày 31/5/2004 của chính phủ, các văn bản pháp luật khác có lien quan đến chứng từ kế toán. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế tóan áp dụng ở doanh nghiệp gồm: + Chứng từ kế tóan ban hành theo chế độ kế toán doanh nghiệp, gồm 5 chỉ tiêu: - Chỉ tiêu lao động tiền lương - Chỉ tiêu hang tồn kho. - Chỉ tiêu bán hang. - Chỉ tiêu tiền tệ. - Chỉ tiêu tài sản cố định. + Chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác. Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh có lien quan đến hoạt động của công ty đều được lập chứng từ kế tóan. Chứng từ được lập một lần cho một nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chứng từ có đủ chữ ký theo chức danh qui định mới có giá trị thực hiện, riêng chứng từ điện tử thì phải có chữ ký điện tử theo qui định của pháp luật. Chứng từ điện tử cho hoạt động kinh tế tài chính và ghi sổ kế tóan công ty như: phiếu chi, phiếu thu, phiếu nhập kho, xuất kho…hoàn tòan tuân thủ thưo qui định của văn bản pháp luật về chứng từ điện tử của Bộ tài chính chấp thuận. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khỏan kế toán: Hệ thống tài khỏan kế tóan doanh nghiệp bao gồm các tài khỏan cấp 1, cấp 2, tài khoản trong bảng kế toán và tài khỏan ngoài bảng cân đối kế toán. Công ty sử dụng hệ thống tài khỏan do bộ tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và các qui định bổ sung hướng dẫn khác. Căn cứ vào tính hình phát sinh thực tế tại công ty vận dụng và chi tiết hóa hệ thống tài khoản phù hợp với đặc điểm kinh doanh nhưng vẫn đảm bảo đúng chế độ kế tóan hiện hành. Tổ chức sổ kế toán: a/ Hình thức áp dụng: Mỗi hình thức kế toán đều có những ưu và nhược điểm riêng, tùy theo đặc điểm kinh doanh, qui mô hoạt động, yêu cầu quản lý, khả năng trình độ của đội ngũ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán,… để chọn hình thức kế toán phù hợp. Dựa vào đặc tính trên hiện công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ là Nhật ký chung. b/ Sổ kế toán sử dụng: Hình thức sổ Nhật ký chung bao gồm các loại sổ chủ yếu sau: Sổ Nhật ký chung Sổ cái các tài khỏan. Các sổ thẻ kế toán chi tiết. SƠ ĐỒ VÀ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG TRÊN MÁY VI TÍNH. Sổ kế toán Sổ quĩ Sổ tổng hợp Sổ chi tiết PHẦN MỀM KẾ TOÁN Chứng từ gốc Báo cáo kế tóan Bảng tổng hợp chứng từ kế tóan CHƯƠNG 2: CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO: Kế tóan tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPhân tích nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doang nghiệp thương mại.doc
Luận văn liên quan