Đề tài Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long

Là một tỉnh đất hẹp người đông, nông nghiệp Vĩnh Long có xuất phát điểm thấp, diện tích đất nông nghiệp là 118.658 ha. Xác định mô hình cho một nền nông nghiệp và kinh tế nông thôn đa dạng hóa về cây trồng, vật nuôi, ngành nghề dịch vụ nhằm từng bước phá thế thuần nông và độc canh cây lúa đồng thời chuyển từ nền nông nghiệp tự sản, tự tiêu sang nền nông nghiệp hàng hóa, tỉnh Vĩnh Long đã thực hiện nhiều biện pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Thực hiện chỉ đạo của Chính Phủ thông qua nghị quyết số 09/NQ - CP ngày 15/06//2000 về “chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp”, Hội Đồng Nhân Dân tỉnh Vĩnh Long đã phê duyệt đề án “chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp giai đọan 2001 - 2005 và kế họach 2006 - 2010” với mục tiêu nông nghiệp tăng trưởng bền vững và liên tục theo vùng sinh thái, phát triển nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Quán triệt nghị quyết trên, tỉnh đã định hướng trong thực hiện chủ trương chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp, chỉ đạo tập trung cho các cấp ngành, đồng thời xác định được ngành hàng và địa bàn sản xuất thích hợp.

pdf76 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3585 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng diện tích đất trồng lúa kém hiệu quả được chuyển sang mô hình này. Bảng 17: SO SÁNH HIỆU QUẢ GIŨA MÔ HÌNH 3 LÚA VÀ MÔ HÌNH CHUYÊN TRỒNG CỎ. Đơn vị tính: triệu đồng Chênh lệch Chỉ tiêu 3 lúa Trồng cỏ Tuyệt đối % Chi phí 12,48 16,12 3,64 29,17 Thu nhập 28,40 45,53 17,13 60,32 Lợi nhuận 15,92 29,41 13,49 84,74 Thu nhập/chi phí 2,66 2,82 0,16 6,02 Lợi nhuận/chi phí 1,66 1,82 0,16 9,64 Lợi nhuận/thu nhập 0,56 0,65 0,09 16,07 Nguồn: SNN&PTNT Vĩnh Long. Biểu đồ 13: So sánh hiệu quả giữa mô hình 3 lúa và mô hình chuyên trồng cỏ 0 10 20 30 40 50 Chi phí Thu nhập Lợi nhuận Chỉ tiêu Tr iệ u đ ồ ng 3 lúa Trồng cỏ Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 45 SVTH: Lê Thị Bích Trâm Nhận xét: Khi canh tác mô hình 3 lúa 1 đồng chi phí bỏ ra thu được 2,66 đồng thu nhập trong đó có 1,66 đồng lợi nhuận. Nhưng khi chuyển sang mô hình trồng cỏ 1 đồng chi phí bỏ ra thu được 2,82 đồng thu nhập, trong đó có 1,82 đồng lợi nhuận, cao hơn 0,16 đồng khi canh tác mô hình 3 lúa (hay 6,02%). Mặc dù thu nhập của mô hình trồng cỏ nhỏ hơn 50 triệu đồng/ha nhưng đây là mô hình chuyên trồng cỏ phục vụ chăn nuôi rất hiệu quả, góp phần giải quyết vấn đề về thức ăn cho chăn nuôi bò. Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 46 SVTH: Lê Thị Bích Trâm CHƯƠNG 5 NHỮNG GIẢI PHÁP TỔNG THỂ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP – NÔNG THÔN VĨNH LONG THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VĨNH LONG TRONG THỜI GIAN TỚI 5.1 NHỮNG GIẢI PHÁP TỔNG THỂ THỰC HIỆN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP - NÔNG THÔN VĨNH LONG THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG: 5.1.1 Qui hoạch, bố trí lại sử dụng đất nông nghiệp: Cơ cấu đất nông nghiệp chủ yếu là đất trồng lúa và cây ăn trái. Xu hướng biến động quỹ đất nông nghiệp theo hướng giảm diện tích đất canh tác lúa và tăng diện tích đất trồng cây ăn trái. Đây là đặc trưng chính biểu hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu đất nông nghiệp ở Vĩnh Long. Ngoài tiềm năng cây lúa, cây ăn trái, đất đai Vĩnh Long còn bao hàm một hệ thống mặt nước chứa đựng nhiều tiềm năng phát triển ngành nuôi trồng thủy sản, nhất là tôm cá là những sản phẩm xuất khẩu quan trọng. Tiềm năng đó gồm các hệ sông rạch tự nhiên, kênh đào thủy lợi, ao mương vườn và ruộng lúa. Như vậy Vĩnh Long không còn khả năng mở rộng diện tích đất đai nên đã và phải thực hện con đường thâm canh để gia tăng sản lượng nông nghiệp. Xu hướng sử dụng đất nông nghiệp trong thời gian qua đã hình thành vùng tập trung chuyên canh lúa và cây ăn trái, góp phần vào việc thực hiện tốt tốc độ tăng trưởng khá và cao của ngành nông nghiệp nói riêng, của nền kinh tế tỉnh nói chung. Xuất phát từ những quan điểm nêu trên, mục tiêu quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp Vĩnh Long nhằm: bố trí sử dụng đất nông nghiệp hợp lí và phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng nhằm phát triển sản xuất nông nghiệp toàn diện, kết hợp hài hòa giữa nông nghiệp với nuôi trồng thủy sản vừa đảm bảo hiệu quả kinh tế cao nhất trên một đơn vị diện tích, vừa đảm bảo sự bền vững của môi trường tự nhiên. Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 47 SVTH: Lê Thị Bích Trâm Phương hướng: trong thời gian tới cần đưa cây ăn trái lên vị trí hàng đầu trong cơ cấu ngành trồng trọt. Chuyển phần lớn đất trồng lúa sang trồng cây ăn trái, cải tạo triệt để vườn tạp để trở thành vườn chuyên canh cây ăn trái. Thực hiện đa dạng hóa cây trồng trên nền đất lúa theo chế độ luân canh khoa học, đưa cây màu xuống ruộng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến như bắp con, đỗ tương, ngô hạt vàng,… 5.1.2 Tăng cường và điều chỉnh cơ cấu đầu tư hướng vào những ngành và trọng điểm xuất khẩu: Ở Vĩnh Long, nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất quan trọng của tỉnh. Vị trí đặc biệt quan trọng đó biểu hiện ở tỉ trọng nông nghiệp lớn trong GDP, tỉ lệ dân số và lao động ở nông thôn cao mà nguồn sống chính của họ dựa vào nông nghiệp: giá trị xuất khẩu nông thủy sản chiếm tỉ trọng cao.Đầu tư cho nông nghiệp có ảnh hưởng đến qui mô, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế địa phương, vì thế muốn có tăng trưởng phải có sự đầu tư thỏa đáng. Mục đích đầu tư vào nông nghiệp là nâng cao năng lực sản xuất trong nông nghiệp, thúc đẩy chuyển giao tiến bộ khoa học – công nghệ cho nông nghiệp – nông thôn, trước hết là nâng cao năng suất, chất lượng và hạ giá thành nông sản hàng hóa. Các hình thức đầu tư: + Đầu tư trực tiếp bằng ngân sách Nhà nước để khuyến khích những sản phẩm nông nghiệp có ý nghĩa quan trọng đối với xã hội như: cây lương thực, cây đặc sản có giá trị cao,… + Đầu tư gián tiếp thông qua tín dụng phát triển nông thôn với lãi suất ưu đãi. Nhà nước dành một phần vốn ngân sách, một phần vốn vay cho người sản xuất kinh doanh nông nghiệp – nông thôn vay với mục đích hỗ trợ vốn cho người sản xuất; Nhà nước thông qua hệ thống ngân hàng nông nghiệp – nông thôn bù lỗ cho sản xuất phần lãi suất ưu đãi. + Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn như thủy lợi, giao thông, điện, nước, chợ, thông tin liên lạc, kho tàng, bến bãi,…tùy theo khả năng ngân sách, có thể toàn bộ hoặc nhà nước và nhân dân cùng làm để xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp – nông thôn. + Nghiên cứu và triển khai những tiến bộ khoa học – công nghệ vào nông nghiệp nông thôn cũng là hình thức đầu tư có hiệu quả cho khu vực này. Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 48 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 5.1.3 Thị trường tiêu thụ nông sản hàng hóa: Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, đặc biệt khi nước ta gia nhập WTO thì việc tổ chức thị trường tiêu thụ nông sản hàng hóa cho phù hợp với điều kiện thay đổi này là rất cần thiết. Những giải pháp chủ yếu có tính chất lâu dài về thị trường tiêu thụ nông sản: Qui hoạch, xây dựng cụm dân cư và chợ theo nguyên tắc gắn dân cư với các trục giao thông thủy, bộ, cơ sở hạ tầng, điện nước thủy lợi,…để người nông dân có chỗ để bán những sản phẩm của mình và mua được những sản phẩm đầu vào phục vụ cho sản xuất cũng như tiêu dùng. Xây dựng kho tàng sơ chế, bảo quản nông sản: hiện nay nông dân vẫn phải sơ chế và bảo quản sản phẩm của mình theo phương pháp thủ công nên tỉ lệ hao hụt cao, phẩm chất bị xuống thấp gây thiệt hại lớn cho người sản xuất. vì thế việc xây dựng kho bảo quản với công nghệ bảo quản phù hợp vừa giúp đảm bảo chất lượng phù hợp, vừa bảo đảm kịp thời qui mô sản phẩm cho thị trường. Củng cố và phát triển hệ thống thương mại nông thôn: hệ thống thương mại quốc doanh thời gian qua chưa thực sự thực hiện vai trò chủ đạo của mình. Để khắc phục tình trạng này cần phải tiếp tục củng cố hệ thống thương mại quốc doanh hiện có, đào tạo nguồn nhân lực có đủ trình độ và năng lực chuyên môn, đổi mới cơ chế hoạt động theo hướng có lợi cho người nông dân. Tạo thị trường xuất khẩu cho những sản phẩm chủ lực của tỉnh. Các tỉnh trong vùng đồng bằng Sông Cửu Long và thành phố Hồ Chí Minh liên kết nhau xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu nông sản nhằm mục tiêu tạo thương hiệu hàng hóa cho một số nông sản chủ lực của vùng; tạo khả năng cạnh tranh cho nông sản trên cả thị trường nội địa và xuất khẩu. Các giải pháp đề xuất: hoàn thiện các hình thức tổ chức sản xuất hiện có như tổ hợp tác sản xuất, hợp tác xã, khuyến khích các hình thức trang trại,..Thực hiện dán nhãn nông sản; hỗ trợ các tổ chức kinh doanh nông sản thực hiện công tác tiếp thị, quảng cáo cho thương hiệu của mình; phổ biến tuyên truyền pháp luật về vấn đề bảo hộ thương hiệu theo pháp luật trong nước và thế giới; khai thác triệt để công nghệ thông tin để vừa phát triển thương hiệu nông sản vừa phát triển thương mại điện tử. Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 49 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 5.1.4 Giải pháp về phát triển và hoàn thiện tổ chức sản xuất, chế biến và dịch vụ tiêu thụ: Hiện nay việc sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông sản cần được thực hiện trong một hệ thống chặt chẽ vì đây là đòi hỏi của nền kinh tế thị trường cũng như đảm bảo quyền lợi cho người nông dân. Chế biến, bảo quản và dịch vụ tiêu thụ nông sản hàng hóa phải được thực hiện bởi hệ thống tổ chức ngoài phạm vi nông hộ nên giải pháp cho vấn đề này là thực hiện liên kết “4 nhà”. Doanh nghiệp trong hệ thống “4 nhà” ở Vĩnh Long có nhưng chưa lớn mạnh phải khuyến khích và tạo điều kiện phát triển. 5.2 ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VĨNH LONG TRONG THỜI GIAN TỚI: Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp là một quá trình nhằm đạt mục tiêu tăng trưởng kinh tế bền vững, góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển chung của nền kinh tế. Theo đó hướng về xuất khẩu được coi là mũi đột phá để đẩy mạnh trình độ sản xuất hàng hóa và chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế. Từ những căn cứ trên, định hướng chung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp – nông thôn tỉnh Vĩnh Long trong thời gian tới là tập trung khai thác một cách có hiệu quả lợi thế về tài nguyên, vị trí địa lí và lao động của tỉnh tạo ra khối lượng là sản phẩm nông nghiệp phục vụ xuất khẩu và tiêu dùng nội địa. 5.2.1 Định hướng và giải pháp phát triển cây ăn trái: Khả năng phát triển cây ăn trái của Vĩnh Long là khá lớn và tốc độ tăng trưởng của cây ăn trái trong thời gian qua là rất lớn. Nó được biểu hiện ở các mặt sau: - Là vùng đất ngập nông nên dễ có khả năng khắc phục lũ bằng đê bao để phát triển cây ăn trái. - Tiến bộ khoa học công nghệ, nhất là công nghệ sinh học tạo ra khả năng nhân nhanh cây giống, cung cấp giống tốt cho sản xuất nông nghiệp. - Tại địa phương đã có sẵn giống cây cho sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu (bưởi năm roi). - Đất trồng lúa còn lớn để chuyển sang trồng cây ăn trái xuất khẩu. Do đó, chuyển phần lớn đất trồng lúa sang trồng cây ăn trái là khâu đột phá để đẩy mạnh Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 50 SVTH: Lê Thị Bích Trâm tốc độ tăng trưởng nông nghiệp. Đồng thời chuyển đất trồng cây lâu năm kém hiệu quả sang trồng cây ăn trái xuất khẩu. - Tiềm năng thâm canh còn lớn nếu đầu tư tốt vào các khâu như: kỹ thuật canh tác, chủ động điều kiện tưới tiêu, hệ thống thủy lợi hoàn chỉnh sẽ làm tăng năng suất và sản lượng cây ăn trái. * Định hướng: Úng dụng mạnh mẽ những thành tựu của công nghệ sinh học và công nghệ sau thu hoạch, đẩy mạnh phát triển cây ăn trái nhằm xuất khẩu quả tươi. Đồng thời đầu tư phát triển công nghệ chế biến góp phần làm tăng thêm giá trị sản phẩm trái cây, giải quyết đầu ra ổn định. Khai thác thị trường trong nước nhất là TPHCM và các tỉnh phía Bắc. Nâng cao vị trí cây ăn trái lên vị trí hàng đầu trong ngành trồng trọt trong thời gian tới, xây dựng ngày càng nhiều hơn nữa thương hiệu trái cây. * Giải pháp: Trung tâm khuyến nông phối hợp với các viện ứng dụng những thành tựu khoa học, nghiên cứu chọn lọc, tuyển chọn những cây tốt, có đặc tính di truyền ổn định, bảo tồn gen quí của địa phương, làm cơ sở tái tạo giống mới. Đồng thời quản lí chặt chẽ hệ thống tổ chức cung ứng giống và các dịch vụ hỗ trợ phát triển nhanh cay trồng có giá trị kinh tế cao (bưởi năm roi, cam sành, sầu riêng, chôm chôm,…) Đầu tư phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ sau thu hoạch nhất là kỹ thuật bảo quản trái cây tươi, công nghệ chế biến trái cây ngay tại chỗ tạo ra những sản phẩm có giá trị kinh tế cao. Nghiên cứu thị trường, thị hiếu của người tiêu dùng trong và ngoài nước để khuyến cáo nông dân tạo ra những sản phẩm trái cây mà thị trường yêu thích. Nhà nước cần phải có chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư thỏa đáng và ưu đãi về: tín dụng, thuế, hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc xây dựng thương hiệu trái cây, nông sản để thu hút sự đầu tư của các doanh nghiệp trong, ngoài tỉnh cũng như vốn đầu tư nước ngoài.. Quan tâm phát triển các loại trái cây chủ lực ngắn ngày để phục vụ nhu cầu nội địa. Hoàn thiện hệ thống thủy lợi để bảo vệ vườn cây khi chuyển đổi là hết sức quan trọng và cần thiết. Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 51 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 5.2.2 Định hướng và giải pháp phát triển cây lúa: Giống như cây ăn trái, năng suất là yếu tố quan trọng hàng đầu làm tăng sản lượng lúa trong thời gian qua. Ngày nay, tuy chất lượng lúa gạo là yếu tố quyết định khả năng cạnh tranh trên thị trường, nhất là thị trường xuất khẩu, nhưng năng suất vẫn có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc giảm giá thành, nâng cao khả năng cạnh tranh về giá. Tuy nhiên sản xuất lúa gạo còn phụ thuộc vào tình hình thị trường lương thực thế giới, giá cả biến động thường xuyên không có lợi cho người sản xuất. Mặt khác, Vĩnh Long là vùng ngập nông, có nhiều khả năng đắp đê bao vượt lũ để trồng cây ăn trái cho hiệu quả cao hơn. Chính vì vậy để đảm bảo tốc độ tăng trưởng cao trong nông nghiệp, giảm tỉ trọng cây lúa, tăng tỉ trọng cây ăn trái trong cơ cấu ngành trồng trọt phải mạnh dạn chuyển đại bộ phận đất trồng lúa sang trồng cây ăn trái, số diện tích đất trồng lúa còn lại chuyển sang trồng lúa chất lượng cao để xuất khẩu. Vĩnh Long tuy là tỉnh nằm trong vùng ĐBSCL, vùng đảm bảo an ninh lương thực quốc gia nhưng không nhất thiết phải trồng lúa vì trồng lúa năng suất thấp hơn so với các loại cây trồng khác, thu nhập từ trồng lúa cũng không cao làm cho đời sống của người nông dân chậm được cải thiện, nông thôn vẫn mãi nằm trong cảnh nghèo nàn, lạc hậu mục tiêu nông nghiệp hiện đại, nông thôn văn minh, nông dân tri thức khó thực hiện. * Định hướng: phát triển lúa chất lượng cao chủ yếu phục vụ xuất khẩu. * Giải pháp Tổ chức phân phối lại mạng lưới phân phối giống suốt từ tỉnh đến hộ sản xuất đảm bảo cho tất cả các hộ trồng lúa đều có đủ giống tốt để sản xuất. Công ty lương thực trên cơ sở nắm bắt nhu cầu thị hiếu thị trường về lúa gạo, đầu tư và thu mua lúa gạo của dân ngay khi thu hoạch bằng biện pháp bảo đảm giá sàn có lợi cho nông dân. Đổi mới công nghệ chế biến lương thực, đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Nhà nước có cơ chế cho vai ưu đãi để đổi mới công nghệ xay xát và trang bị cơ sở vật chất cho bảo quản, thu mua, dự trữ, dự trữ lúa gạo bằng cơ chế cho thuê tài chính. Thực hiện cơ giới hóa nhỏ, phù hợp qui mô đồng ruộng nhỏ trong các khâu làm đất, gieo trồng, tưới tiêu thu hoạch thông qua cơ chế cho thuê tài chính. Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 52 SVTH: Lê Thị Bích Trâm Giảm thiểu tối đa tổn thất sau thu hoạch trước mắt bằng biện pháp sấy khô, dự trữ trong silô. Thông tin kịp thời những thông tin về tiến bộ khoa học công nghệ và tình hình thị trường nông sản tới tận hộ nông dân ở nông thôn. Thực hiện bảo hiểm đối với người trồng lúa xuất khẩu. 5.2.3 Định hướng và giải pháp phát triển cây màu: Hiện nay, rau màu tuy chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu cây trồng nhưng được xem là loại cây mang lại hiệu quả cao cho nông dân. Vì vậy giữ vững và phát triển rau màu như hiện nay là hướng đi thích hợp. Các mô hình luân canh lúa màu hoặc chuyên màu mang lại hiệu quả và góp phần nâng cao thu nhập của nông dân trên cùng một diện tích sản xuất đất nông nghiệp. * Định hướng: chuyển những diện tích đất trồng lúa kém hiệu quả sang luân canh màu hoặc chuyên màu. * Giải pháp: + Tiếp tục vận động bà con phát triển và mở rộng các mô hình luân canh màu và chuyên màu. + Cung cấp giống cây trồng cũng như kỹ thuật trồng và chăm sóc cho bà con. 5.2.4 Định hướng và giải pháp phát triển chăn nuôi: Tình hình thực tế cho thấy Vĩnh Long có nhiều thuận lợi trong việc phát triển chăn nuôi bò, heo và đã có những bước phát triển khả quan cùng với nguồn phụ phẩm trong trồng trọt từ cây lúa, cây công nghiệp ngắn ngày, đậu phộng, ngô, đậu nành, nguồn rơm rạ. * Định hướng: Phát triển chăn nuôi trở thành ngành sản xuất hàng hóa, từng bước đáp ứng nhu cầu thực phẩm của người tiêu dùng trong tỉnh, bên cạnh đó phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu trên cơ sở tận dụng tối đa các lợi thế về điều kiện tự nhiên, giống, kinh nghiệm của người dân. Tổ chức phát triển chăn nuôi theo hướng gắn sản xuất với thị trường, đảm bảo an toàn dịch bệnh, vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường, trên cơ sở phát triển mạnh mẽ về công nghệ sinh học trong chăn nuôi, thu gom chất thải rắn sản xuất phân hữu cơ phục vụ trồng trọt. Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 53 SVTH: Lê Thị Bích Trâm Tập trung phát triển chăn nuôi với các đối tượng có lợi thế như heo thịt, bò thịt, gà thịt, vịt đẻ trứng. Khuyến khích các tổ chức cá nhân đầu tư phát triển chăn nuôi quy mô trang trại, động viên, tổ chức hộ gia đình chuyển từ chăn nuôi nhỏ lẻ, hộ gia đình sang chăn nuôi qui mô lớn, tập trung tạo thành sản phẩm hàng hóa với việc áp dụng đồng bộ các giải pháp xử xý chất thải, giảm thiểu mùi hôi, chất thải rắn phát tán ra môi trường xung quanh * Giải pháp: để thực hiện các chỉ tiêu trên ngành chăn nuôi tiến hành đồng bộ các giải pháp: Tiếp tục triển khai, rà soát và điều chỉnh qui hoạch ngành chăn nuôi phù hợp với nhu cầu thị trường, trình độ phát triển khoa học công nghệ và nhu cầu phát triển bền vững. - Giống: + Củng cố, phát triển hệ thống sản xuất, cung ứng giống heo. Trong đó trại giống của tỉnh cung cấp giống bố mẹ cho vùng chăn nuôi, tập trung khuyến khích các cơ sở tư nhân đầu tư nuôi các giống mới có năng suất cao theo hướng sind hóa, zebu hóa bằng kỹ thuật gieo tinh nhân tạo. + Tổ chức bình tuyển, giám định đàn gia súc để loại thể các cá thể không đủ tiêu chuẩn làm giống, khuyến khích các cơ sở chăn nuôi tư nhân nhập, nhân thuần một số giống heo, giống bò có nhiều ưu thế để khai thác tinh phục vụ gieo tinh nhân tạo. - Thức ăn: + Phát triển các vùng cỏ chuyên canh tập trung, chế biến rơm rạ cung cấp thức ăn thô xanh cho đàn bò. Nhập một số giống cỏ cao sản vào trồng chuyên canh thay thế một số cây trồng kém hiệu quả ở một số vùng đất có nhu cầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng. + Sử dụng phụ phẩm ngành nông nghiệp, phối trộn thức ăn công nghiệp dùng cho chăn nuôi để giảm giá thành. - Thú y: + Kiện toàn hệ thống thông tin, kiểm soát dịch bệnh, cơ sở vật chất, kỹ thuật, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của các cán bộ thú y đủ năng lực kiểm soát dịch bệnh, bảo đảm an toàn đàn gia súc, gai cầm, rủi ro chăn nuôi. Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 54 SVTH: Lê Thị Bích Trâm + Ứng dụng kỹ thuật xử lí chất thải chăn nuôi, hạn chế đến mức tối đa khả năng phát tán chất thải, mùi hôi ra môi trường xung quanh. - Chuyển đổi phương thức chăn nuôi: + Bò: chuyển từ chăn nuôi hộ qui mô 1 - 5 con/hộ sang chăn nuôi hộ qui mô 5 – 10 con/hộ. + Heo: phát triển chăn nuôi tập trung qui mô vừa thay thế cho phương thức chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán. + Gà: chuyển dần chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang nuôi nhốt tập trung, nếu có điều kiện chuyển sang chăn nuôi trang trại. + Thủy cầm: khuyến khích các hộ chăn nuôi thủy cầm áp dụng hoặc nuôi nhốt trong chuồng có sân chơi, hoặc nuôi thả có kiểm soát. - Giải pháp khuyến nông + Xây dựng, trình diễn các mô hình, loại hình chăn nuôi gia súc, gia cầm an toàn dịch bệnh. + Tập huấn, chuyển giao kỹ thuật đào tạo nghề chăn nuôi, kiểm soát dịch bệnh thông tin thị trường, kiến thức quản lí, hạch toán kinh doanh cho người chăn nuôi. - Giải pháp vế chính sách đất đai, tài chính: + Tạo điều kiện cho các chủ trang trại thuê đất lâu dài, khuyến khích phát triển trang trại chăn nuôi. + Áp dụng chính sách lãi suất ưu đãi, chính sách thuê đất đối với các hộ chuyển đổi phương thức chăn nuôi từ nhỏ, phân tán sang chăn nuôi qui mô vừa, qui mô lớn và tập trung, hỗ trợ kinh phí 30% – 50% chi phí cho các hộ, các cơ sở, trang trại. - Giải pháp về thị trường: tổ chức hệ thống chăn nuôi khép kín liên hoàn từ sản xuất đến lưu thông phân phối, sơ chế, chế biến, tiêu thụ sản phẩm. Tăng cường đầu tư hoạt động xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm cho bà con. 5.2.5 Định hướng và giải pháp phát triển thủy sản: Vĩnh Long là tỉnh có nhiều sông rạch tự nhiên, nước ngọt quanh năm có nhiều chủng loại thủy sản có giá trị xuất khẩu như: tôm càng xanh, cá tra, cá basa, diêu hồng,… thủy sản đông lạnh là một trong những mặt hàng xuất khẩu ổn định của tỉnh trong thời gian qua. Những nguồn lợi này đang bị cạn kiệt do ô Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 55 SVTH: Lê Thị Bích Trâm nhiễm nguồn nước từ hóa chất nông nghiệp và phương thức đánh bắt hủy diệt của dân cư. * Định hướng: Nhanh chóng chuyển nhanh những phương thức đánh bắt của tự nhiên sang nuôi trồng thủy sản đảm bảo tính bền vững trong vùng thủy sản. Tập trung phát triển thủy sản tạo nguồn xuất khẩu cho giá trị kinh tế cao như: cá basa, cá tra, cá diêu hồng,… Phát triển thủy sản hài hòa với phát triển trồng trọt , chăn nuôi, công nghiệp chế biến, thị trường tiêu thụ với bảo vệ môi trường nước và các hệ sinh thái. Khai thác hợp lí khu vực bãi bồi, cồn nổi ven sông Tiền, sông Hậu nuôi cá tra công nghiệp. Chuyển dần từ nuôi tự cung, tự cấp sang sản xuất hàng hóa tất cả các đối tượng nuôi, trong đó chú trọng ưu tiên cá tra, cá basa, cá diêu hồng, cá phi dòng gift. Phát triển diện tích, năng suất sản lượng thủy sản phải phù hợp với nhu cầu thị trường, trình độ quản lí, năng lực tài chính tín dụng, kiểm soát chất thải, năng lực cung ứng con giống, thức ăn, thú y thủy sản, nước cấp, nước thoát. Phát triển đều và mạnh trên cả 4 loại hình nuôi (nuôi ao, nuôi lồng, nuôi bè, nuôi xen canh lúa). Huy động nhiều thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển nuôi thủy sản với hình thức khép kín thân thiện với môi trường. * Giải pháp: Nhà nước cần có sự hỗ trợ về vốn để nông dân đầu tư nuôi cá và phát triển vì vốn đầu tư cho sản xuất là rất lớn đòi hỏi phải có sự hỗ trợ từ phía Nhà nước, trung tâm khuyến nông cần hỗ trợ kỹ thuật, giống cho người dân. Cần có sự liên kết giữa người nuôi và doanh nghiệp trong vấn đề tiêu thụ sản phẩm và giảm rủi ro cho người dân thông qua việc mua bảo hiểm. Xây dựng mô hình mới phù hợp với sinh thái từng vùng, từng địa phương nuôi trong ao, nuôi mương vườn, nuôi ven sông rạch và nuôi xen canh, luân canh trên ruộng lúa, nuôi hầm. Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 56 SVTH: Lê Thị Bích Trâm Mở rộng qui mô, đổi mới công nghệ chế biến thủy sản theo phương thức hiện đại hóa, sản xuất sản phẩm tinh chế từ thủy sản đáp ứng nhu cầu xuất khẩu. Cần nghiên cứu luật kinh doanh thủy sản của các nước có thương mại quan hệ với ta, đặc biệt là Mỹ để xây dựng chiến lược sản phẩm đáp ứng yêu cầu chất lượng cao của các nước nhập khẩu. Nhà nước có chính sách trợ giá cho người làm giống, đảm bảo cho người sản xuất mua con giống với giá rẻ. Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 57 SVTH: Lê Thị Bích Trâm CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 6.1 KẾT LUẬN: Qua hơn 6 năm thực hiện chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tỉnh Vĩnh Long đã đạt được một số thành tựu trong trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản. Diện tích trồng lúa qua các năm đều giảm nhưng sản lượng lúa vẫn ở mức ổn định phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu. Diện tích trồng lúa giảm thay vào đó là sự tăng lên của đất lúa luân canh màu, đất lúa nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây ăn trái và lâu năm tăng cho thu nhập và lợi nhuận cao hơn so với việc độc canh cây lúa. Chăn nuôi trong thời gian qua tuy gặp khó khăn về dịch bệnh và giá cả bấp bênh nhưng tỉ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp vẫn không thay đổi đáng kể. Đặc biệt thủy sản của tỉnh đã có bước phát triển rất nhanh về diện tích nuôi trồng dẫn đến sản lượng thủy sản tăng mạnh và có những đóng góp quan trọng cho giá trị sản xuất nông nghiệp. Quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp đã thúc đẩy đời sống mọi mặt ở nông thôn có nhiều khởi sắc, hộ đói không còn, hộ nghèo giảm, hộ khá, hộ giàu tăng,…việc làm, thu nhập cho lực lượng lao động ở nông thôn ngày được cải thiện , tỉ lệ thời gian sử dụng lao động ở khu vực nông thôn tăng lên. Những diễn biến tích cực trong chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ngoài tác động của các yếu tố: đầu tư cơ sở hạ tầng, tăng cường nguồn nhân lực, ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ,… còn có tác động lớn của tình hình diễn biến giá sản phẩm đầu vào, đầu ra cũng như vai trò của thương lái và các tổ chức thương mại, đầu tư của các ngành, các cấp từ tỉnh đến huyện, phường, xã. Tuy nhiên, thực chất nền kinh tế Vĩnh Long vẫn là nền kinh tế lúa gạo, cây lúa vẫn còn giữ vị trí không thể nào bỏ được, mặc dù trong giai đoạn này có sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi,.. vì thế cần phải tiếp tục thực hiện và đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nồng nghiệp để sớm đưa nền kinh tế xã hội của tỉnh phát triển hơn nữa. Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 58 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 6.2 KIẾN NGHỊ: Cần nhanh chóng hoàn thiện hệ thống thủy lợi cho quá trình chuyển đổi, cần có sự liên kết, kêu gọi của các cấp lãnh đạo nhà nước là: nhân dân và Nhà nước cùng làm có như vậy thì mới giải quyết xong vấn đề thủy lợi hết sức quan trọng, góp phần thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch diễn ra nhanh chóng, bền vững, đảm bảo hiệu quả trong sản xuất khi chuyển đổi. Cần qui hoạch và phát triển các chợ đầu mối cho vấn đề tiêu thụ nông sản, tìm đầu ra cho nông dân. Hỗ trợ cho các doanh nghiệp xúc tiến xây dựng và bảo vệ thương hiệu, tạo điều kiện thuận lợi cho trái cây tỉnh có thương hiệu nâng cao giá trị. Khuyến khích, hỗ trợ cho các doanh nghiệp chế biến thức ăn gia súc để tìm giải pháp đầu ra cho cây màu: đậu nành, cây bắp, khoai lang,.. Trung tâm khuyến nông và cán bộ lãnh đạo sở, địa phương có vai trò trình diễn các mô hình sản xuất có hiệu quả cho nông dân thấy và kêu gọi sự hợp tác, tập hợp lại để nhân rộng mô hình, sáng tạo ra các mô hình mới cho hiệu quả kinh tế cao hơn. Bên cạnh đó cần cải tiến những giống lúa chuyên canh cho năng suất cao, qui hoạch sản xuất đồng bộ, khuyến khích nông dân mở rộng qui mô sản xuất, mạnh dạn chuyển đổi. Phát triển kinh tế vườn kết hợp với du lịch sinh thái góp phần tạo thu nhập cho nông dân, nâng cao đời sống, khi đó sẽ kéo theo sự chuyển dịch nhanh hơn nhờ vào thu nhập cao từ mô hình này. Cần qui hoạch, bố trí lại vùng tổng thể, vùng nguyên liệu, sử dụng đất nông nghiệp sao cho hợp lí và phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng, kết hợp hài hòa giữa nông nghiệp với nuôi trồng thủy sản, đảm bảo hiệu quả kinh tế cao nhất trên 1 ha đất sản xuất. Bên cạnh đó chuyển 1 phần diện tích đất trồng lúa không hiệu quả sang trồng cây ăn trái, cải tạo vườn tạp thành những vườn chuyên canh đặc sản. Thực hiện đa dạng hóa cây trồng trên nền lúa theo chế độ luân canh khoa học. Nâng cao trình độ hiểu biết của nông dân trong việc tiếp nhận khoa học kỹ thuật, công nghệ sau thu hoạch để triển khai tốt, đảm bảo cho giá trị đầu ra của sản phẩm nông nghiệp, đáp ứng nhu cầu thị trường. Định hướng thị trường, mẫu mã, chủng loại cho nông dân. Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 59 SVTH: Lê Thị Bích Trâm TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Võ Thị Thanh Lộc (2000). Thống kê ứng dụng và dự báo. NXB Thống kê. 2. UBND tỉnh Vĩnh Long và SNN&PTNT Vĩnh Long (2002). Điều chỉnh qui hoạch tỉnh Vĩnh Long. 3. Dương Ngọc Thành (2005). Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp sau những năm đổi mới vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long. Viện nghiên cứu phát triển đồng bằng sông Cửu Long. 4. Cục thống kê Vĩnh Long (2005, 2006). Niên giám thống kê. 5. Nguyễn Văn Thanh, suy nghĩ về trái cây Vĩnh Long trên đường hội nhập. www. skhdt.vinhlong.gov.vn 6. Huỳnh Kim Phượng, Vĩnh Long hướng đến xây dựng nền nông nghiệp công nghệ cao. www.vst.vista.gov.vn Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 60 SVTH: Lê Thị Bích Trâm Phụ lục 1: Diện tích và sản lượng cây lúa và cây ăn trái giai đoạn 1995 – 2000. Đơn vị tính: Ha, tấn. Nguồn: SNN&PTNT Vĩnh Long. Hạng mục Năm 1995 Năm 1996 Năm 1997 Năm 1998 Năm 1999 Năm 2000 Cây lúa - Diện tích - Sản lượng 214.491 861.600 209.992 885.200 198.169 873.800 217.049 969.500 224.271 996.000 208.671 941.000 Nhãn - Diện tích - Sản lượng 6.323 32.716 6.690 43.467 6.985 52.065 8.859 70.253 9.942 80.721 10.042 80.588 Cam - Diện tích - Sản lượng 4.021 61.573 4.420 15.814 4.519 18.065 2.345 20.205 3.108 20.942 3.508 26.950 Quýt - Diện tích - Sản lượng 1.987 30.427 1.170 5.301 1.769 6.752 477 6.436 899 6.752 899 7.736 Chôm chôm - Diện tích - Sản lượng 953 9960 959 8.976 955 9.119 787 8.964 1.041 8.958 1.041 9.959 Xoài - Diện tích - Sản lượng 2.141 16.487 2.087 17.877 2.221 19.086 2.237 15.685 2.226 13.806 2.333 25.146 Bưởi - Diện tích - Sản lượng 844 6.325 827 6.708 860 7.369 1.601 15.169 1.703 20.177 2.003 30.943 Cây ăn trái khác - Diện tích - Sản lương 17.804 57.433 17.263 147.600 16.553 154.900 19.187 90.000 17.016 88.000 16.905 70.000 Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 61 SVTH: Lê Thị Bích Trâm Phụ lục 2: Sản lượng gia súc, gia cầm giai đoạn 1995 – 2000. Đơn vị tính: con Nguồn: SNN&PTNT Vĩnh Long. Phụ lục 3: Sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản giai đoạn 1995 – 2000. Đơn vị tính: tấn Sản lượng thủy sản Năm 1995 Năm 1996 Năm 1997 Năm 1998 Năm 1999 Năm 2000 Khai thác - Cá - Tôm 9.710 8.947 763 9.882 9.126 756 10.105 9.350 755 10.027 9.296 731 9.761 9.144 647 10.097 9.428 669 Nuôi trồng - Cá - Tôm 6.150 6.093 57 6.168 6.110 58 6.150 6.093 57 6.204 6.144 60 6.564 6.503 61 6.971 6.907 64 Nguồn: SNN&PTNT Vĩnh Long. Hạng mục Năm 1995 Năm 1996 Năm 1997 Năm 1998 Năm 1999 Năm 2000 Trâu 5.714 5.535 5.412 5.135 798 479 Bò 10.962 11.186 11.454 11.905 13.153 14.029 Heo 187.329 197.367 211.711 217.463 234.676 245.747 Gà 2.022.300 2.157.421 2.393.080 2.492.891 2.657.726 2.849.651 Vịt 1.704.600 1.677.548 1.624.008 1.553.071 1.647.035 2.064.495 Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 62 SVTH: Lê Thị Bích Trâm Phụ lục 4: Diện tích và sản lượng lúa, cây lâu năm giai đoạn 2001 – 2006. Đơn vị tính: ha, tấn Hạng mục Năm 2001 Năm 2005 Năm 2006 Cây lúa - Diện tích - Sản lượng 216.328 911.200 203.084 973.000 196.492 932.299 Nhãn - Diện tích - sản lượng 9.429 76.489 10.379 100.651 10.279 104.029 Cam - Diện tích - Sản lượng 4.682 33.082 7.362 51.681 7.146 53.512 Quýt - Diện tích - Sản lượng 1.558 9.401 535 4.150 451 4.001 Chôm chôm - Diện tích - Sản lượng 900 10.942 1.069 16.667 1.080 16.618 Xoài - Diện tích - Sản lượng 2.603 11.956 4.054 39.074 4.401 45.156 Bưởi - Diện tích - Sản lượng 1.349 11.632 6.467 56.832 7.510 64.329 Cây dừa - Diện tích - Sản lượng 8.909 127.383 6.407 96.064 6.522 97.243 Nguồn: Niên giám thống kê Vĩnh Long năm 2006. Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 63 SVTH: Lê Thị Bích Trâm Phụ lục 5: Diện tích, năng suất, sản lượng cây công nghiệp hằng năm giai đoạn 2001 – 2006. Hạng mục Năm 2001 Năm 2005 Năm 2006 Diện tích(ha) - Mía -Đậu phộng -Đậu nành -Cói 2.390 636 35 571 1.174 3.053 191 16 1.604 1.142 2.741 283 31 1.090 1.115 Năng suất(tạ/ha) - Mía - Đậu phộng - Đậu nành - Cói 693,96 14,13 28,92 63,87 678,73 17,69 27,54 64,11 711,22 20,36 25,71 86,94 Sản lượng(tấn) - Mía - Đậu phộng - Đậu nành - Cói 44.157 50 1.494 7.499 12.991 28 4.417 7.320 20.127 62 2.802 9.696 Nguồn: Niên giám thống kê năm 2006. Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 64 SVTH: Lê Thị Bích Trâm Phụ lục 6: Lượng gia súc, gia cầm giai đoạn 2001 – 2007. Đơn vị tính: con. Hạng mục Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Heo 256.900 269.000 285.200 300.900 315.000 287.994 304.202 Bò 14.600 17.500 24.800 35.300 45.300 63.168 65.351 Gia cầm 5.372.100 5.647.100 5.834.800 5.952.600 4.607.600 2.543.700 2.894.870 Nguồn: SNN&PTNT Vĩnh Long. Phụ lục 7: Sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2001 – 2007. Đơn vị tính: tấn Hạng mục Nắm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Sản lượng khai thác - Cá - Tôm 10.555 9.817 695 9.290 8.558 656 8.902 8.226 632 8.389 7.739 607 8.161 7.524 594 8.048 7.420 585 7.941 - - Sản lượng nuôi trồng - Cá - Tôm 8.241 8.159 71 11.726 11.649 76 17.165 17.112 52 22.607 22.563 44 29.014 28.967 47 45.457 45.422 34 89.979 - - Nguồn: SNN&PTNT Vĩnh Long. Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 65 SVTH: Lê Thị Bích Trâm DANH MỤC BIỂU BẢNG. Trang. Bảng 1: Cơ cấu giá trị nông – lâm – ngư của tỉnh năm 2000 .............................. 19 Bảng 2: Cơ cấu giá trị nội bộ ngành trồng trọt của tỉnh năm 2000 ..................... 20 Bảng 3: Cơ cấu giá trị ngành chăn nuôi của tỉnh năm 2000................................ 22 Bảng 4: Cơ cấu giá trị ngành thủy sản của tỉnh năm 2000 .................................. 24 Bảng 5: Tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản giai đoạn 1995 – 2000............. 25 Bảng 6: Cơ cấu giá trị nông – lâm – ngư giai đoạn 2001 – 2007........................ 26 Bảng 7: Cơ cấu giá trị nội bộ ngành nông nghiệp giai đoạn 2001 – 2007 .......... 27 Bảng 8: Cơ cấu giá trị nội bộ ngành trồng trọt giai đoạn 2001 – 2007 ............... 28 Bảng 9: Biến động về diện tích và sản lượng cây công nghiệp hàng năm giai đoạn 2001 – 2006................................................................................................. 31 Bảng 10: Biến động lượng gia súc, gia cầm giai đoạn 2001 – 2007 ................... 33 Bảng 11: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành thủy sản giai đoạn 2001 – 2007............ 36 Bảng 12: Tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản theo hình thức sản xuất giai đoạn 2001 – 2007................................................................................................. 37 Bảng 13: So sánh về diện tích và sản lượng trong nội bộ ngành trồng trọt giữa năm 2000 và năm 2007........................................................................................ 38 Bảng 14: So sánh về diện tích và sản lượng nuôi trồng thủy sản năm 2000 và 2007 ..................................................................................................................... 39 Bảng 15: So sánh hiệu quả giữa mô hình 3 lúa và mô hình 1 lúa – 2 màu ......... 41 Bảng 16: So sánh hiệu quả giữa mô hình 3 lúa và mô hình 2 lúa – 1 màu ......... 42 Bảng 17: So sánh hiệu quả giữa mô hình 3 lúa và mô hình chuyên trồng cỏ ..... 43 Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 66 SVTH: Lê Thị Bích Trâm DANH MỤC HÌNH. Trang Biểu đồ 1: Cơ cấu giá trị nông – lâm – ngư của tỉnh năm 2000.......................... 20 Biểu đồ 2: Cơ cấu giá trị ngành trồng trọt của tỉnh năm 2000 ............................ 21 Biểu đồ 3: Cơ cấu giá trị ngành chăn nuôi của tỉnh năm 2000............................ 23 Biểu đồ 4: Cơ cấu giá trị ngành thủy sản của tỉnh năm 2000.............................. 24 Biểu đồ 5: Cơ cấu giá trị nông – lâm – ngư của tỉnh năm 2007.......................... 27 Biểu đồ 6: Cơ cấu giá trị ngành trồng trọt của tỉnh năm 2007 ............................ 29 Biểu đồ 7: Diễn biến cơ cấu giá trị ngành thủy sản giai đọan 2001 - 2007......... 36 Biểu đồ 8: So sánh diện tích nội bộ ngành trồng trọt .......................................... 39 Biểu đồ 9: So sánh sản lượng nội bộ ngành trồng trọt ........................................ 39 Biểu đồ 10: So sánh sản lượng ngành thủy sản ................................................... 40 Biểu đồ 11 So sánh hiệu quả giữa mô hình 3 lúa và mô hình 1 lúa – 2 màu ...... 42 Biểu đồ 12: So sánh hiệu quả giữa mô hình 3 lúa và mô hình 2 lúa – 1 màu ..... 43 Biểu đồ 13: So sánh hiệu quả giữa mô hình 3 lúa và mô hình chuyên trồng cỏ .44 Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 67 SVTH: Lê Thị Bích Trâm TÓM TẮT Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Vĩnh Long đã thực hiện từ năm 2001 đến nay và đã mang lại một số hiệu quả nhất định. Để tìm hiểu thực trạng chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên cơ sở đó dề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất. Do đó, đề tài “Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Vĩnh Long” được thực hiện. Đề tài hướng đến các mục tiêu: (1) phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp Vĩnh Long giai đoạn 2001 – 2007, (2) so sánh hiệu quả của việc chuyển dịch trong các lĩnh vực trồng trọt, thủy sản và hiệu quả của các mô hình chuyển đổi, (3) chỉ ra một số định hướng giải pháp nhằm khắc phục những mặt tồn tại và phát huy những mặt tích cực đạt được. Đề tài được thực hiện thông qua việc thu thập thông tin từ SNN&PTNT Vĩnh Long, cục thống kê và niên giám thống kê Vĩnh Long, sách báo và thông tin trên internet. Kết quả nghiên cứu cho thấy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Vĩnh Long đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ trong các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản. Diện tích, năng suất, sản lượng, giá trị sản xuất của các ngành đều tăng cũng như hiệu quả của các mô hình chuyển đổi so với mô hình cũ đã mang lại hiệu quả sản xuất cao và góp phần tăng thu nhập, ổn định đời sống cho người nông dân. Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực vẫn còn những mặt hạn chế, tồn tại nhưng được sự quan tâm chỉ đạo của các cấp, ban ngành việc thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Vĩnh Long vẫn được tiếp tục thực hiện và đây được xem là nhiệm vụ hàng đầu để tăng trưởng kinh tế, ổn định đời sống xã hội nông thôn. Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 68 SVTH: Lê Thị Bích Trâm MỤC LỤC ĐỀ MỤC Trang CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG ................................................................. 1 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu: .................................................................................. 1 1.1.1 Sự cần thiết hình thành đề tài.................................................................. 1 1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn.................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 3 1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 3 1.4 Phạm vi nghiên cứu........................................................................................ 3 1.4.1 Phạm vi không gian ................................................................................ 3 1.4.2 Phạm vi thời gian .................................................................................... 4 1.4.3 Giới hạn đề tài......................................................................................... 4 1.4.4 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 4 1.5 Lược khảo tài liệu........................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................................................... 5 2.1 Phương pháp luận .......................................................................................... 5 2.1.1 Một số khái niệm cơ bản......................................................................... 5 2.1.2 Cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp ............................. 7 2.1.3 Sự cần thiết thực hiện chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp........... 7 2.2 Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 8 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 8 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu................................................................ 8 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TỈNH VĨNH LONG VÀ THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ................................................................................................... 9 3.1 Giới thiệu khái quát về tỉnh Vĩnh Long ....................................................... 9 3.1.1 Điều kiện tự nhiên................................................................................... 9 3.1.2 Tài nguyên thiên nhiên ......................................................................... 12 3.1.3 Tiềm năng kinh tế ................................................................................. 14 3.1.4 Dân số, lao động ................................................................................... 14 Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 69 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 3.1.5 Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp ....................................... 15 3.2 Thực trạng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp Vĩnh Long năm 2007 ........ 16 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở VĨNH LONG ............................................... 19 4.1 Tình hình nông nghiệp Vĩnh long trước khi thực hiện chuyển dich cơ cấu nông nghiệp ( giai đọan 1995 - 2000) .................................................... 19 4.1.1 Nội bộ ngành nông nghiệp.................................................................... 20 4.1.2 Nội bộ ngành thủy sản .......................................................................... 24 4.2 Tình hình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp Vĩnh Long ( giai đọan 2001 - 2007) ......................................................................................................... 26 4.2.1 Nội bộ ngành nông nghiệp.................................................................... 27 4.2.2 Nội bộ ngành thủy sản .......................................................................... 35 4.3 So sánh lĩnh vực trồng trọt, thủy sản trước và sau khi thực hiện chuyểndịch và giữa các mô hình ....................................................................... 36 4.3.1 So sánh trong nội bộ ngành trồng trọt .................................................. 36 4.3.2 So sánh trong nội bộ ngành thủy sản .................................................... 38 4.3.3 So sánh hiệu quả giữa các mô hình....................................................... 38 CHƯƠNG 5: NHỮNG GIẢI PHÁP TỔNG THỂ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP - NÔNG THÔN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG VÀ MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP Ở VĨNH LONG ...................... 46 5.1 Những giải pháp tổng thể thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp – nông thôn theo hướng bền vững....................................................... 46 5.1.1 Qui họach, bố trí sử dụng đất................................................................ 46 5.1.2 Tăng cường và điều chỉnh cơ cấu đầu tư hướng vào những ngành trọng điểm xuất khẩu ..................................................................................... 47 5.1.3 Thị trường tiêu thụ nông sản................................................................. 48 5.1.4 Giải pháp về phát triển và hòan thiện tiêu chuẩn sản xuất, chế biến và dịch vụ tiêu thụ.......................................................................................... 49 5.2 Định hướng, giải pháp thực hiện chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp Vĩnh Long trong thời gian tới..................................................................................... 49 5.2.1 Định hướng, giải pháp phát triển cây ăn trái......................................... 49 5.2.2 Định hướng, giải pháp phát triển cây lúa.............................................. 51 5.2.3 Định hướng, giải pháp phát triển rau màu ............................................ 52 5.2.4 Định hướng, giải pháp phát triển chăn nuôi.......................................... 52 Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 70 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 5.2.5 Định hướng, giải pháp phát triển thủy sản............................................ 54 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................... 57 6.1 Kết luận.................................................................................................... 57 6.2 Kiến nghị………………………………………………………………...58 Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 71 SVTH: Lê Thị Bích Trâm LỜI CẢM TẠ Sau 4 năm với sự giảng dạy của thầy cô trong trường Đại Học Cần Thơ, quý thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, đặc biệt là sự hướng dẫn của thầy Trương Chí Tiến, các cô chú ở phòng Kế hoạch tổng hợp SNN&PTNT Vĩnh Long đã giúp đỡ em hoàn thành khóa học và luận văn tốt nghiệp. Do kiến thức còn hạn hẹp và thời gian có hạn nên đề tài chắc chắn còn sai sót nên em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô, cô chú để đề tài được hoàn chỉnh hơn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô, các cô chú luôn dồi dào sức khỏe và công tác tốt. Ngày…….tháng…….năm……. Sinh viên thực hiện Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 72 SVTH: Lê Thị Bích Trâm LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Ngày…….tháng…….năm……. Sinh viên thực hiện Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 73 SVTH: Lê Thị Bích Trâm NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………….... Ngày…….tháng……năm……. Thủ trưởng đơn vị Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 74 SVTH: Lê Thị Bích Trâm NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………............................................................................ …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày…….tháng……năm……. Giáo viên hướng dẫn Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 75 SVTH: Lê Thị Bích Trâm NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày…….tháng…….năm……. Giáo viên phản biện Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long GVHD: Trương Chí Tiến 76 SVTH: Lê Thị Bích Trâm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long.pdf