Đề tài Phát triển du lịch văn hóa sinh thái tại vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ bàng

Du lịch là một ngành kinh tế hình thành muộn hơn so với các ngành kinh tế khác; tuy nhiên, đây là ngành kinh tế phát triển rất nhanh, chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của các Quốc gia. Hiện nay, du lịch được xem là một trong những ngành kinh tế hàng đầu của Thế giới, và được ví như là một ngành công nghiệp không khói [36]. Chỉ thị 46/CT-TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá VII năm 1994 đã xác định “Phát triển du lịch là một hướng chiến lược quan trọng trong đường lối phát triển kinh tế-xã hội (KTXH) nhằm góp phần thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nước”[9], Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX năm 2001 cũng đã xác định: “Phát triển du lịch thực sự trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn”[10]. Quảng Bình là một tỉnh có tiềm năng rất đa dạng và phong phú để phát triển du lịch. Các cảnh quan thiên nhiên nỗi tiếng như: Bãi biển Nhật Lệ - Đồng Hới, Bãi biển Đá Nhảy - Bố Trạch, Suối nước khoáng nóng Bang - Lệ Thủy. Đặc biệt, Di sản Thiên nhiên Thế giới VQG Phong Nha - Kẻ Bàng là một trong những địa danh đa dạng về tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học, địa mạo địa chất và văn hóa lịch sử, có tiềm năng rất lớn để phát triển nhiều loại hình du lịch văn hóa sinh thái (VHST) thu hút khách tham quan, góp phần thúc đẩy KTXH của địa phương phát triển. Ngày 1/9/2008, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình đã có Quyết định số 38/QĐ-UBND về việc ban hành chương trình phát triển du lịch Quảng Bình giai đoạn 2006-2010, trong đó đã xác định mục tiêu tổng quát là: “ Tập trung khai thác có hiệu quả các tiềm năng thế mạnh để phát triển ngành du lịch thành ngành kinh tế quan trọng có tính đột phá của tỉnh, góp phần vào tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dần tỷ trọng du lịch - dịch vụ trong GDP, tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người lao động và cộng đồng dân cư, tăng nguồn thu cho ngân sách, tạo tiền đề cho các ngành nghề khác phát triển. - Phát triển du lịch theo hướng bền vững, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, bảo vệ môi trường, giữ gìn sinh thái, đảm bảo an ninh trật tự và an toàn xã hội. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa du lịch, nâng cao nhận thức của cộng đồng dân cư và huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển du lịch. - Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ du lịch; tạo dựng các sản phẩm du lịch đặc sắc có tính cạnh tranh cao và hấp dẫn khách du lịch. Nâng cao vị thế của du lịch Quảng Bình trong cả nước và Quốc tế; dần dần xây dựng Quảng Bình không chỉ là điểm dừng chân của du khách trong và ngoài nước mà trở thành điểm đến hấp dẫn, độc đáo và mến khách ”[33]. VQG Phong Nha - Kẻ Bàng có rất nhiều tiềm năng để phát triển du lịch, đặc biệt là du lịch văn hóa sinh thái, từ khi đưa động Phong Nha vào khai thác du lịch (năm 1995) đến nay lượng khách đến tham quan đã tăng lên rất nhiều lần. VQG Phong Nha - Kẻ Bàng thực sự đã trở thành điểm du lịch hấp dẫn khách tham quan trong và ngoài nước, việc phát triển du lịch đã tạo ra nhiều công ăn việc làm cho nhân dân địa phương các xã vùng đệm, góp phần tích cực vào sự phát triển KTXH của địa phương. Trong Chiến lược phát triển Du lịch Việt Nam, VQG Phong Nha - Kẻ Bàng được Tổng Cục Du lịch xác định "Khu Du lịch sinh thái hang động Phong Nha - Kẻ Bàng " là một trong 31 khu du lịch chuyên đề của cả nước [29]. Sau sự kiện Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng (VQG Phong Nha - Kẻ Bàng) được Ủy ban Văn hóa, Khoa học và Giáo dục Quốc tế (UNESCO) công nhận là Di sản Thiên nhiên Thế giới (tháng 7-2003), lượng khách đến tham quan tăng lên đột biến (lượng khách năm 2004 so với năm 2003 tăng 68,5%), nhưng từ năm 2005 đến nay số lượng khách đến đây biến động không đều. Tiềm năng du lịch của VQG Phong Nha - Kẻ Bàng là rất lớn nhưng hiện nay mới chỉ tập trung đầu tư và khai thác loại hình du lịch tham quan hang động Phong Nha, động Tiên Sơn, các loại hình du lịch khác chưa được đầu tư khai thác, sản phẩm du lịch còn rất đơn điệu, chất lượng các dịch vụ bổ trợ chưa cao. Công tác quy hoạch triển khai chậm nên chưa thu hút được các nguồn lực trong xã hội để đầu tư phát triển các loại hình, sản phẩm du lịch. Là một cán bộ đang công tác tại Ban quản lý VQG Phong Nha - Kẻ Bàng, thấy được tính cấp thiết của vấn đề, bản thân chọn đề tài: "Phát triển Du lịch Văn hóa Sinh thái tại Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng" để nghiên cứu cho Luận văn Thạc sĩ Kinh tế của mình.

doc149 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3025 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phát triển du lịch văn hóa sinh thái tại vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ bàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trị Di sản Thiên nhiên Thế giới VQG Phong Nha - Kẻ Bàng. * Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình - Đề nghị UBND tỉnh Quảng Bình chỉ đạo các ban ngành chức năng xây dựng Chiến lược phát triển du lịch VHST tại Phong Nha - Kẻ Bàng, ban hành chương trình hành động về phát triển du lịch tại VQG Phong Nha - Kẻ Bàng với những công việc và lộ trình một cách cụ thể, chi tiết; thành lập một Ban đặc trách về phát triển du lịch VHST tại Phong Nha - Kẻ Bàng, cử một đồng chí trong thường trực UBND tỉnh trực tiếp chỉ đạo, điều hành công tác này. Đặt nhiệm vụ phát triển du lịch VHST tại VQG Phong Nha - Kẻ Bàng là một công việc mang tính cấp bách, tập trung sự lãnh đạo điều hành quyết liệt hơn, nhằm sớm đưa những giá trị tiềm năng của VQG thành động lực phát triển nền kinh tế - xã hội của tỉnh nhà. - Đề nghị UBND tỉnh quan tâm bố trí ngân sách cho chương trình phát triển du lịch VHST tại VQG Phong Nha - Kẻ Bàng và các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại Sơn Trạch và bên trong Vườn Quốc gia, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp tiếp cận với tiềm năng, đầu tư phát triển các dịch vụ bổ trợ phục vụ khách tham quan. - Hiện nay, công tác lập Quy hoạch Bảo tồn và phát huy giá trị Di sản Thiên nhiên Thế giới VQG Phong Nha - Kẻ Bàng đã được Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Xây dựng chủ trì, tuy nhiên UBND tỉnh cần phải phân công một Sở ban ngành chức năng cụ thể chịu trách nhiệm theo dõi, phối hợp với Bộ Xây dựng để triển khai nhanh công tác quy hoạch (hiện nay Tỉnh chưa giao cho đơn vị nào). * Đối với Sở ban ngành chức năng - Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch, Sở Y tế cần tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong quản lý chất lượng các dịch vụ hướng dẫn du lịch, dịch vụ lưu trú, chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, từng bước chấn chỉnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ này. - Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch phối hợp các sở, ban ngành khác tham mưu UBND tỉnh tổ chức các lễ hội, sự kiện văn hóa; ưu tiên nguồn vốn trùng tu, tôn tạo các di tích lịch sử đường Trường Sơn gắn, bảo tồn các giá trị văn hóa, tạo điều kiện phát triển du lịch VHST tại Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng. - Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch cần tăng cường sự hướng dẫn và hỗ trợ trong việc đào tạo nguồn nhân lực và tuyên truyền quảng bá cho sự phát triển du lịch VHST tại VQG Phong Nha - Kẻ Bàng. - Sở Khoa học - Công nghệ cần sớm triển khai đề tài nghiên cứu đánh giá tác động của các hoạt động du lịch lên phân hệ sinh thái tự nhiên, phân hệ xã hội nhân văn và phân hệ kinh tế trong vùng để từ đó có các giải pháp, chính sách phù hợp cho việc phát triển du lịch một cách bền vững. - Sở Kế hoạch - Đầu tư tăng cường công tác tham mưu cho UBND tỉnh trong việc xúc tiến đầu tư, xây dựng ban hành chính sách thu hút đầu tư riêng cho phát triển du lịch VHST tại VQG Phong Nha - Kẻ Bàng. Tiến hành rà soát, đánh giá năng lực các doanh nghiệp triển khai dự án chậm so với quy định để tham mưu UBND tỉnh xem xét thu hồi giấy phép đầu tư, giao cho nhà đầu tư khác có năng lực, xử lý nghiêm túc các dự án treo tạo tiền lệ xấu của môi trường đầu tư. - Sở Xây dựng, UBND huyện Bố Trạch và UBND xã Sơn Trạch cần tăng cường công tác quản lý quy hoạch xây dựng tại Trung tâm Phong Nha, có biện pháp ngăn chặn và xử lý nghiêm những trường hợp xây dựng trái quy hoạch, chấm dứt hiện tượng xây dựng tự do, lộn xộn như thời gian qua. * Đối với Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng - Tăng cường sự phối hợp với các Bộ, ngành trung ương để tham mưu Chính phủ thúc đẩy việc đệ trình hồ sơ đề nghị UNESCO công nhận VQG Phong Nha - Kẻ Bàng là Di sản Thiên nhiên Thế giới theo tiêu chí đa dạng sinh học, đây là cơ sở khẳng định lần nữa giá trị của VQG Phong Nha - Kẻ Bàng nhằm tạo điều kiện thu hút nhiều hơn nữa các dự án bảo tồn và phát triển du lịch. - Ngoài Luật quản lý và bảo vệ rừng, Luật du lịch, Luật Di sản văn hóa, Luật Tài nguyên, Luật đa dạng sinh học, Quy chế quản lý VQG Phong Nha - Kẻ Bàng đã ban hành theo Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2007, cần tham mưu UBND tỉnh xây dựng và sớm ban hành Quy chế quản lý các hoạt động du lịch tại VQG Phong Nha - Kẻ Bàng để làm công cụ quản lý và định hướng các hoạt động du lịch. Xem đây là văn bản pháp quy định hướng cho việc xây dựng Quy hoạch tổng thể. * Đối với Trung tâm du lịch văn hoá - sinh thái. - Cần tiến hành đánh giá lại tình hình tổ chức hoạt động phục vụ khách tham quan tại các điểm du lịch VHST hiện nay, đi sâu phân tích những mặt đã làm được, những mặt còn tồn tại. Đưa ra các giải pháp cụ thể, có lộ trình chi tiết để triển khai các giải pháp, nhằm từng bước nâng cao chất lượng các dịch vụ tại điểm du lịch tham quan động Phong Nha, động Tiên Sơn, hoàn thiện các điểm du lịch văn hóa Đền tưởng niệm TNXP và điểm du lịch sinh thái Suối nước Mọoc. Bên cạnh sự đầu tư của Nhà nước và của các doanh nghiệp, Trung tâm Du lịch VHST cần xem xét tìm kiếm đối tác liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư để tạo thêm một số sản phẩm du lịch VHST mới, từng bước đa dạng hóa sản phẩm du lịch VHST tại VQG Phong Nha - Kẻ Bàng. TÀI LIỆU THAM KHẢO I. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT Ban Quản lý VQG Phong Nha - Kẻ Bàng (2008), Báo cáo tổng kết các năm 2008. Ban Quản lý VQG Phong Nha - Kẻ Bàng (2007), Hồ sơ đề nghị UNESCO công nhận VQG Phong Nha - Kẻ Bàng là Di sản Thiên nhiên Thế giới, tiêu chí đa dạng sinh học. Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (2000), Sách đỏ Việt Nam - phần động vật, NXB khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (2009), Sổ tay hướng dẫn bảo vệ môi trường du lịch. Nhà Xuất bản thế giới. Nguyễn Thị Cành (2004), Phương pháp và phương pháp luận nghiên cứu khoa học kinh tế, Nhà xuất bản đại học Quốc gia TP HCM. Cẩm nang quản lý và phát triển du lịch sinh thái ở các Khu bảo tồn thiên nhiên phía Bắc Việt Nam - 2004. Cục thống kê tỉnh Quảng Bình (2008), Niên giám thống kê 2007, Nhà xuất bản thống kê Hà Nội. Trần Tiến Dũng, Luận án Tiến sĩ “Phát triển du lịch bền vững ở Phong Nha - Kẻ Bàng”. Đảng Cộng sản Việt Nam khoá VII (1994), Chỉ thị 46/CT-TW của Ban Bí thư TW. Đảng Cộng sản Việt Nam khoá IX (2001), Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX. Nhà xuất bản chính trị Quốc gia. Đảng Cộng sản Việt Nam (2005), Văn kiện đại hội Đảng bộ Tỉnh Quảng Bình khóa XIV, nhiệm kỳ 2005-2010. Nguyễn Văn Đính, Trần Thị Minh Hòa (2008), Giáo trình kinh tế du lịch, NXB Đại học kinh tế quốc dân. Trần Ngọc Hùng, Nguyễn Khắc Thái, Trần Hùng (2003). Tư liệu tổng quan Phong Nha - Kẻ Bàng- 01.062, 01.063. Võ Phi Hùng - Giám đốc Sở Du lịch Thừa Thiên Huế, Festival Huế, nguồn Chi hội PATA Việt Nam. Nguyễn Văn Huyên, Luận văn Cao học “Nghiên cứu tính đa dạng khu hệ thú và những giải pháp bảo tồn tài nguyên thú rừng tại VQG PN-KB”. Hướng dẫn quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên (2008), Một số kinh nghiệm và bài học kinh tế - IUCN, Nhà xuất bản Hồng Đức. Hội khoa học kỹ thuật Lâm nghiệp (1995), VQG và Khu bảo tồn thiên nhiên Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. Lê Vũ Khôi - Nguyễn Nghĩa Thìn (2001), Địa lý sinh vật, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội. Hồ Thị Ngọc Lanh và Marianne meijboom (2002), Hệ động thực vật ở Phong Nha- Kẻ bàng và Hin namnô. Luật Du lịch (2005), Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia. Phạm Trung Lương, Du lịch sinh thái (2002), Những vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển ở Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội. Phạm Trung Lương, Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch (2005), Phát triển du lịch sinh thái ở các VQG, Khu bảo tồn thiên nhiên với sự tham gia của cộng đồng. Một số vấn đề đặt ra trong quản lý và phát triển du lịch tại các khu Di sản thế giới ở Việt Nam. ITDR new 21-10-2008. Nguyễn Văn Lưu, Nguyễn Thị Quỳnh Nga, Trần Phú Cường, Tổng quan kinh nghiệm các nước về phát triển du lịch bền vững. Phòng Thống kê huyện Bố Trạch, (2009), Niên Giám thống kê huyện Bố Trạch, 2007, 2008. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch Quảng Bình (2008), Báo cáo tổng kết ngành du lịch năm 2008. Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội (2005), Giáo trình Tổng quan du lịch dùng trong các trường trung học chuyên nghiệp, Nhà xuất bản Hà Nội. Phan Thị Thanh Tâm, Luận văn Cao học, Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với Lễ hội Festival-Huế. Tổng cục Du lịch (2004), Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam giai đoạn 2001-2010, Nhà xuất bản Hà Nội. Tổng cục Du lịch (2005), Niên giám du lịch Việt Nam 2003-2005, Hà Nội. Đổ Tước và Trương Văn Lã (1999), Chuyên đề động vật rừng vùng đệm Phong Nha - Kẻ Bàng, Quảng Bình. Dự án bảo tồn liên Quốc gia Hin nậmnô - Phong Nha - Kẻ Bàng. Trung tâm Du lịch VHST, Báo cáo tổng kết các năm (2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008). UBND tỉnh Quảng Bình (2006), Chương trình phát triển du lịch Quảng Bình giai đoạn 2006-2010. UBND tỉnh Quảng Bình (2005), Trích dẫn quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh Quảng Bình đến năm 2020. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản thống kê. Viện chiến lược phát triển du lịch (2001), Thực trạng du lịch sinh thái tại Việt Nam. Viện điều tra quy hoạch rừng (2001), Dự án xây dựng VQG Phong Nha - Kẻ Bàng. II. TÀI LIỆU TIẾNG ANH Hamintol-Smith E.2002, report of Visit to Phong Nha/KeBang, IUCN Task Force on Cave and Karst Management. Hunter C, Green H (1995), Tourism and The Environment:A Sustainable Relationship, Routledge Machado A (2003) Tourism and Sustainable Development, Capacity Building for tourism Development in VietNam,VNAT and FUDESO, VietNam Mowforth M. and Munt I. (1998) Tourism and Sustainability: New Tourism in the Third World, Routledge, Lodon. III. CÁC TRANG WEB PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bản đồ vị trí VQG Phong Nha - Kẻ Bàng Phụ lục 2: Bản đồ phân khu chức năng VQG Phong Nha - Kẻ Bàng Bảng phụ lục 3: Diện tích VQG PN-KB trên địa bàn các xã như sau TT Xã Diện tích toàn xã Trong đó Vùng đệm Trong VQG PN-KB 1 Hưng Trạch 9.512 9.512 2 Phúc Trạch 6.010 4.863 1.147 3 Sơn Trạch 10.120 6.115 4.005 4 Tân Trạch 36.281 10.295 25.986 5 Thượng Trạch 72.571 21.1 51.471 6 Xuân Trạch 17.697 14.552 3.145 7 Phú Định 15.358 15.358 8 Trường sơn 77.384 77.384 9 Thượng hóa 34.626 34.626 10 Trung hóa 9.440 9.44 Tổng 288.999 203.245 85.754 Nguồn: BQL VQG Phong Nha - Kẻ Bàng - 2008 Bảng phụ lục 4: Diện tích các phân khu chức năng. Vùng lõi (ha) Vùng đệm (ha) Cộng Cộng PK bảo vệ nghiêm ngặt Cộng PK bảo vệ nghiêm ngặt 85.754 64.894 85.754 64.894 85.754 Nguồn: BQL VQG Phong Nha - Kẻ Bàng - 2008 Bảng phụ lục 5: Thống kê các loại đất chính trong khu vực VQG PN-KB Loại đất Diện tích Theo phân loại Việt Nam Phân loại FAO - UNESCO ha % Đất đen Macgalit - Feralit phát triển trên núi đá vôi (MgFv) Rhodic/Acric Ferrasols Không đáng kể Đất Feralit màu đỏ, đỏ nâu trên núi đá vôi (Fv) Rhodic Ferrasols 8,462 9.9 Đất Feralit đỏ vàng phát triển trên phiến thạch sét (Fs) Orthic Ferrasols (FRo) 2,805 3.3 Đất Feralit vàng đỏ trên đá Macma acid (Fa) Ferralit Acrisols (Acf) 5,062 5.9 Đất Feralit vàng nhạt trên đá Sa thạch (Fq) Ferralit Acrisols (Acf) 591 0.7 Đất dốc tụ trong thung lũng đá vôi (Tv) và trong thung lũng hay máng trũng (T1, T2) Accumulated silty soil in lime stone valley (Tv) and (T1, T2) 2,917 + 1,638 3.4 + 1.9 Núi đá vôi dạng khối uốn nếp có quá trình Karst Lime stone mountain with Karst juvenility 64,286 74.5 Đất khác Other soils 375 0.4 Nguồn: BQL VQG Phong Nha - Kẻ Bàng - 2008 Bảng phụ lục 6: Kết quả quan sát khí hậu ở 3 Trạm gần VQG PN-KB Các yếu tố khí hậu Trạm Tuyên Hóa Trạm Ba Đồn Trạm Đồng Hới Nhiệt độ trung bình năm 23.8 oC 24.3oC 24.6oC Nhiệt độ thấp nhất 5.9oC (Tháng 1) 7.6oC (Tháng 12) 7.7oC(Tháng 1) Nhiệt độ cao nhất 40.1oC 40.1oC 42.2oC Lượng mưa trung bình năm 2266.5mm 1932.4mm 2159.4mm Số ngày mưa trong năm 159 ngày 130 ngày 135 ngày Lượng mưa cao nhất/ngày 403mm 414mm 415mm Số ngày mưa nhỏ trong năm 18 (Tháng 1,2,3) 9.3 (Tháng 11) 17 (Tháng 12) Độ ẩm không khí trung bình 84% 84% 83% Độ ẩm kh khí trung thấp nhất 66% 67% 68% Số ngày có mây trong năm 47 (Tháng 7,8,9) 20 (Tháng 9,10) 13,8 (Tháng 9,10) Lượng bốc hơi không khí năm 1031mm 1035mm 1222mm Tọa độ trạm Vĩ độ Bắc 17o50' 17o45' 17o-29’ Kinh độ Đông 106o08' 106o25' 106o37' Độ cao tuyệt đối 25m 8m 7m Năm quan sát 1961-2000 1960-2004 1960-2000 Nguồn: Các trạm khí tượng thủy văn: Tuyên Hóa, Ba Đồn, Đồng Hới, 2007 Bảng phụ lục 7: Thống kê chiều dài, độ sâu hệ thống hang Vòm STT Tên hang Chiều dài (nằm ngang) Độ sâu (m) 1 Hang Vòm 15.050 145 2 Hang Đại Cáo 1.645 28 3 Hang Duật (Hang Mê Cung) 3.927 45 4 Hang Cả (Pitch Cave) 1.500 60 5 Hang Hổ 1.616 46 6 Hang Vượt (Over Cave) 3.244 103 7 Hang Người Lùn (Pymy cave) 845 94 8 Hang Rục Cà Roòng 2.800 45 9 Hang Dany 250 30 10 Hang Mai An Tiêm (Water Melon) 400 25 Tổng chiều dài 31.277 Bảng phụ lục 8: Thống kê chiều dài, độ sâu hệ thống hang Phong Nha STT Tên hang Chiều dài (nằm ngang) Độ sâu (m) 1 Hang Phong Nha 7.729 83 2 Hang Tối 5.558 80 3 Hang E 736 0 4 Hang Cha Ang 667 15 5 Hang Thung 3.351 133 6 Hang én 1.645 49 7 Hang Khe Tiên 520 15 8 Hang Khery 18.902 141 9 Hang Khe Thi 35 20 10 Hang Phong Nha Khô (Tiên Sơn) 981 25 11 Hang Lạnh 3.753 114 12 Hang Cá 361 14 13 Hang Dơi 453 -24 Tổng chiều dài 44.391 Bảng phụ lục 9: Thống kê chiều dài, độ sâu hệ thống hang Rục Mòn STT Tên hàng Chiều dài (nằm ngang) Độ sâu (m) 1 Hang Rục Mòn 2.863 49 2 Hang Tiên 2.500 51 3 Hang Chén Chuột 279 15 4 Hang Minh Cầm 246 15 5 Hang Thông 193 10 6 Hang Bàn Cờ 144 6 7 Hang Khái 100 5 8 Hang Ba Sáu 140 38 9 Hang Cây Tre 160 5 10 Hang Nhà Máy 150 0 11 Hang Dơi 125 25 12 Hang La Ken I 30 0 13 Hang La Ken II 250 10 14 Hang Tôn 30 0 Tổng chiều dài 7.410 Nguồn:Ban quản lý VQG Phong Nha - Kẻ Bàng -2008 Bảng phụ lục 10 : Diện tích các kiểu thảm thực vật và sinh cảnh Mã Thảm Kiểu thảm Diện tích (ha) % 1.1 Rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới chủ yếu cây lá rộng trên núi đá vôi >700m 21.461,0 25,03 1.2 Rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới chủ yếu cây lá rộng trên núi đất >700m 2.316,4 2,70 1.3 Rừng kín nhiệt đới chủ yếu cây lá kim trên núi đá vôi >700m 1.049,9 1,22 2.1 Rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới chủ yếu cây lá rộng trên núi đá vôi dưới 700m 45.337,3 52,87 2.2 Rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới chủ yếu cây lá rộng trên núi đất 6.857,0 8,00 2.3 Rừng thứ sinh nhân tác trên núi đá vôi 1.335,7 1,56 2.4 Rừng thứ sinh nhân tác trên núi đất vùng thấp 1.731,0 2,02 2.5 Rừng hành lang ngập nước định kỳ 154,3 0,18 2.6 Cây bụi cây gỗ rải rác trên núi đá vôi 1.289,3 1,50 2.7 Trảng cỏ cây bụi, cây gỗ rải rác trên núi đất 3.829,9 4,47 2.8 Sinh cảnh trên đất khác 392,2 0,46 Tổng cộng  85.754,0 100,00 Nguồn: Ban quản lý VQG Phong Nha - Kẻ Bàng -2008 Bảng phụ lục 11: Thống kê hệ thực vật tại VQG Phong Nha - Kẻ Bàng Taxon Họ Chi Loài 1. Psilotophyta 1 1 1 2. Lycopodiophyta 2 4 16 3. Equisetophyta 1 1 2 4. Polypodiophyta 23 73 176 5. Pinophyta 6 10 19 6. Magnoliophyta 160 817 2437 - Magnoliopsida 131 638 1909 - Liliopsida 29 179 528 Tổng 193 906 2651 Nguồn: Ban quản lý VQG Phong Nha - Kẻ Bàng -2008 Bảng phụ lục 12: C¸c yếu tố địa lý thực vật tại VQG PNha - Kẻ Bàng TT Yếu tố địa lý Loài 1 Yếu tố đặc hữu Trung Bộ 159 2 Yếu tố đặc hữu Việt Nam 260 3 Yếu tố đặc hữu Đông Dương 509 4 Yếu tố Nam Trung Quốc 165 5 Yếu tố Hải Nam-Đài Loan-Philippin 60 6 Yếu tố Hymmalaya 7 7 Yếu tố Ấn Độ 240 8 Yếu tố Mailaixia 58 9 Yếu tố Indonexia-Malaixia 39 10 Yếu tố Indonexia-Malaixia-Úc Đại Dương 11 11 Yếu tố châu á Nhiệt Đới 306 12 Yếu tố cổ Nhiệt Đới 33 13 Yếu tố tân Nhiệt Đới và liên Nhiệt Đới 33 14 Yếu tố Đông á 37 15 Yếu tố Châu á 45 16 Yếu tố ôn Bắc Đới 1 17 Yếu tố phân bố rộng 19 18 Yếu tố nhập nội và di cư hiện đại 29 Nguồn: Ban quản lý VQG Phong Nha - Kẻ Bàng -2008 Bảng phụ lục 13: Thống kê hệ động vật tại VQG Phong Nha - Kẻ Bàng TT Lớp Số bộ Số họ Số loài 1 Thú 11 30 132 2 Chim 18 57 338 3 Bò sát 2 15 96 4 Lưỡng thể 1 06 45 5 Cá nước ngọt 10 34 124 Cộng 42 142 735 Nguồn: Ban quản lý VQG Phong Nha - Kẻ Bàng -2008 Bảng phụ lục 14: Số loài động vật xương sống đặc hữu ở VQG PNha - Kẻ Bàng TT Lớp Tổng số Đặc hữu Trường Sơn Đặc hữu Việt Nam 1 Thú 9 9 2 2 Chim 7 7 4 3 Bò sát 7 6 6 4 Lưỡng thể 2 2 2 5 Cá 16 16 16 Cộng 41 40 30 Nguồn: Ban quản lý VQG Phong Nha - Kẻ Bàng -2008 Bảng phụ lục 15: Số lượng các loài bị đe doạ ở VQG Phong Nha - Kẻ Bàng TT Lớp Số loài quí hiếm Nghị định 32 Danh lục đỏ Việt Nam 2003 Danh lục đỏ IUCN 2006 1 Thú 54 43 46 34 2 Chim 34 24 20 17 3 Bò sát 24 14 18 13 4 Lưỡng thê 9 - 4 5 5 Cá 6 - 3 3 Cộng 127 81 91 72 Nguồn: Ban quản lý VQG Phong Nha - Kẻ Bàng -2008 Phụ lục 16: Phiếu điều tra ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐH KINH TẾ PHIẾU ĐIỀU TRA Kính chào quý khách, xin gửi đến quý khách những lời chúc tốt đẹp nhất, kính chúc quý khách có một chuyến tham quan may mắn và vui vẽ. Để có cơ sở đưa ra những giải pháp phát triển du lịch văn hóa sinh tại VQG Phong Nha - Kẻ Bàng trong những năm sắp tới, chúng tôi là nhóm học viên Trường Đại học kinh tế Huế đang tiến hành điều tra về Thực trạng hoạt động du lịch VHST tại VQG Phong Nha - Kẻ Bàng . Xin quý khách đánh dấu R vào ô tương ứng với suy nghĩ của quý khách về mức độ của tiêu chí đưa ra trong bảng câu hỏi dưới đây. 1.Đây là lần thứ mấy quý khách đến VQG Phong Nha - Kẻ Bàng ? 0Lần thứ 1 0Lần thứ 2 0Lần thứ 3 0Trên 3 lần 2.Mục đích chuyến đi này là gì? 0 Tham quan, nghỉ dưỡng 0 Đi công tác kết hợp tham quan 0 Tham quan nghiên cứu, học tập 0 Mục đính khác 3.Quý khách biết đến Phong Nha - Kẻ Bàng nhiều nhất qua phương tiện nào? 0Báo chí: 0Internet: 0Ti vi, Radio: 0Tờ rơi, người thân 0Các phương tiên trên 4. VQG Phong Nha - Kẻ Bàng có tiềm năng phát triễn loại hình du lịch gì ? 0Du lịch văn hóa sinh tháí 0Du lịch mạo hiểm, khám phá 0Du lịch kết hợp nghiên cứu 0Nhiều loại hình du lịch 5. Đánh giá mức độ đa dạng loại hình du lịch của VQGPhong Nha-Kẻ Bàng ? 0Rất đơn điệu 0Đơn điệu 0Bình thường 0Đa dạng 0Rất đa dạng 6. Mức độ hài lòng của quý vị về chất lượng các dịch vụ ? Xin quý vị vòng tròn vào chữ số phù hợp với cảm nhận của mình về chất lượng các dịch vụ theo mức độ sau: 1= là rất không hài lòng ; 5= là rất hài lòng Tiêu chí Mức độ đánh giá Rất không hài lòng Rất hài lòng 6.1.Thuyết minh, giới thiệu tại phòng chờ 1 2 3 4 5 6.2.Sắp xếp bãi đỗ xe, bố trí thuyền 1 2 3 4 5 6.3.Hình thức bên ngoài thuyền du lịch 1 2 3 4 5 6.4.Nội thất bên trong thuyền du lịch 1 2 3 4 5 6.5.Thái độ phục vụ của chủ thuyền 1 2 3 4 5 6.6.Tiếng ồn động cơ thuyền 1 2 3 4 5 6.7.Giá thuyền vận chuyển 1 2 3 4 5 6.8.Giá vé tham quan hang động 1 2 3 4 5 6.9. Nội dung, kỹ năng hướng dẫn của HDV 1 2 3 4 5 6.10. Hình thức, trang phục hướng dẫn viên 1 2 3 4 5 6.11.Thái độ phục vụ của hướng dẫn viên 1 2 3 4 5 6.12.Dịch vụ chụp ảnh, hàng lưu niệm 1 2 3 4 5 6.13.Giá dịch vụ chụp ảnh, hàng lưu niệm 1 2 3 4 5 6.14.Đường đi lại trong hang động 1 2 3 4 5 6.15.Đường lên động Tiên Sơn 1 2 3 4 5 6.16.Cường độ ánh sáng trong động 1 2 3 4 5 6.17.Màu sắc ánh sáng trong động 1 2 3 4 5 6.18.Cảnh quan thiên nhiên, hang động 1 2 3 4 5 6.19.Chất lượng dịch vụ ăn uống 1 2 3 4 5 6.20.Giá dịch vụ ăn uống, giải khát 1 2 3 4 5 6.21.Chất lượng phòng nghỉ, kh¸ch s¹n 1 2 3 4 5 6.22.Giá cả phòng nghỉ, kh¸ch s¹n 1 2 3 4 5 6.23.An ninh trật tự và môi trường xã hội 1 2 3 4 5 6.24.Vệ sinh môi trường chung điểm du lịch 1 2 3 4 5 6.25.Vệ sinh tại các nhà WC 1 2 3 4 5 7.Đánh giá chung của quý khách về chất lượng các dịch vụ ? Rất không hài lòng 1 2 3 4 5 Rất hài lòng 8. Quý khách có ý định quay lại tham quan ở đây không? 0Không hoặc chưa biết 0Có 9. Sau chuyến tham quan này quý khách có những đề xuất gì? 0Nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch 0Mở thêm các điểm du lịch, tham quan khác 0Tất cả các ý kiến trên Ý kiến khác……………………………………………………………………….. Xin quý khách vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân - Giới tính 0 Nữ 0Nam - Tuổi : 0 55 - Trình độ văn hóa, chuyên môn cao nhất? 0 <PTTH 0Trung cấp 0 Cao đẵng 0Đại học 0Sau đại học -Nghề nghiệp (chỉ chọn 1 ô) 0 Công chức, viên chức 0Công nhân 0 Sinh viên 0 Hưu trí 0 Nông dân 0Thương gia Xin chân thành cám ơn quý khách ! Bảng phụ lục 17 Một số thông tin về du khách Số lần đến PN Số trả lời Tỷ lệ % Lần thứ nhất 120 79.5 Lần thứ hai 23 15.2 Lần thứ 3 4 2.6 Trên ba lần 4 2.6 Cộng 151 100.0 Mục đích chuyến đi Số trả lời Tỷ lệ % Tham quan nghỉ dưỡng 85 56.3 Đi công tác kết hợp tham quan 42 27.8 Tham quan, nghiên cứu học tập 24 15.9 Cộng 151 100.0 Phương tiện thông tin Số trả lời Tỷ lệ % Báo chí 3 2.0 internet 19 12.6 Ti vi, radio 79 52.3 Người thân, tờ rơi 9 6.0 Nhiều phương tiện 41 27.2 Cộng 151 100.0 Ý định của du khách Số trả lời Tỷ lệ % Không hoặc chưa biết 96 63,6 Có 55 36,4 Cộng 151 100.0 Mức độ đa dạng về sản phẩm DL Số trả lời Tỷ lệ % Rất đơn điệu 21 13.9 Đơn điệu 49 32.5 Bình thuong 60 39.7 Đa dang 14 9.3 Rất đa dạng 7 4.6 Cộng 151 100.0 Nguồn: Số liệu điều tra Bảng phụ lục 17 (tiếp) Một số thông tin về du khách Độ tuổi Số trả lời Tỷ lệ % <20 tuổi 4 2.6 21- 30 tuổi 45 29.8 31- 45 tuổi 47 31,1 46 - 55 tuổi 41 27,2 >55 tuổi 14 9.3 Cộng 151 100.0 Trình độ Số trả lời Tỷ lệ % Trung cấp 17 11.3 Cao đẵng 41 27.2 Đại học 92 60.9 Sau đại học 1 .7 Cộng 151 100.0 Nghề nghiệp Số trả lời Tỷ lệ % Công chức 80 53.0 Công nhân 16 10.6 Sinh viên 26 17.2 Hưu trí 12 7.9 Thương gia 17 11.3 Cộng 151 100.0 Bảng phụ lục 18: KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .642 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2172.780 df 300 Sig. .000 Phụ lục 19: Communalities Initial Extraction Gioi thieu, thuyet minh tai phong cho 1,000 ,760 Sap xep bai do xe, bo tri thuyen 1,000 ,869 Noi that ben trong thuyen 1,000 ,890 Hinh thuc ben ngoai thuyen 1,000 ,829 Thai do phuc vu cua chu thuyen 1,000 ,862 Tieng on cua dong co 1,000 ,694 Gia thuyen van chuyen 1,000 ,646 Gia ve tham quan hang dong 1,000 ,697 Noi dung, ky nang huong dan cua huong dan vien 1,000 ,670 Hinh thuc trang phuc huong dan vien 1,000 ,732 Thai do phuc vu cua huong dan vien 1,000 ,627 Dich vu chup anh hang luu niem 1,000 ,775 Gia chup anh, hang luu niem 1,000 ,737 Duong di lai trong hang dong 1,000 ,799 Duong len dong Tien Son 1,000 ,882 Cuong do anh sang trong hang dong 1,000 ,574 Mau sac anh sang trong hang dong 1,000 ,840 Canh quan thien nhien, thach nhu trong hang dong 1,000 ,772 Chat luong dich vu an uong 1,000 ,799 Gia dich vu an uong, giai khat 1,000 ,737 Chat luong phong nghi, khach san 1,000 ,833 Gia phong nghi, khach san 1,000 ,729 An ninh trat tu va moi truong xa hoi 1,000 ,764 Ve sinh moi truong chung diem du lich 1,000 ,737 Ve sinh tai cac nha wc 1,000 ,709 Nguồn: Từ số liệu điều tra Bảng phụ lục 20: Một số hình ảnh về đa dạng sinh học, cảnh quan thiên nhiên và văn hóa lịch sử của Vườn Phong Nha - Kẻ Bàng Cảnh trong hang Rục Mòn Động Phong Nha VQG Phong Nha - Kẻ Bàng Đền tưởng niệm thanh niên xung Bách xanh trên núi đá vôi- phong tại km16 đường 20 Quyết thắng VQG Phong Nha - Kẻ Bàng Bản dân tộc Chứt Chà Vá chân nâu VQG Phong Nha - Kẻ Bàng VQG Phong Nha - Kẻ Bàng Suối nước Mọoc Hồ Bồng lai Tiên cảnh VQG Phong Nha - Kẻ Bàng VQG Phong Nha - Kẻ Bàng R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A) Mean Std Dev Cases 1. Q6.1 3,3113 ,5560 151,0 2. Q6.2 3,3377 ,5149 151,0 3. Q6.3 2,4437 ,5371 151,0 4. Q6.4 2,9868 ,6531 151,0 5. Q6.5 2,9007 ,7281 151,0 6. Q6.6 1,5364 ,5388 151,0 7. Q6.7 2,2848 ,7337 151,0 8. Q6.8 3,0066 ,7071 151,0 9. Q6.9 3,2848 ,5583 151,0 10. Q6.10 3,2848 ,4950 151,0 11. Q6.11 4,0596 ,6950 151,0 12. Q6.12 3,7285 ,5408 151,0 13. Q6.13 2,6755 ,7962 151,0 14. Q6.14 4,1192 ,6102 151,0 15. Q6.15 3,8675 ,5736 151,0 16. Q6.16 3,6689 ,5256 151,0 17. Q6.17 4,3377 ,5875 151,0 18. Q6.18 4,5762 ,4958 151,0 19. Q6.19 3,2517 ,4505 151,0 20. Q6.29 2,8013 ,6534 151,0 21. Q6.21 3,3841 ,5146 151,0 22. Q6.22 3,0265 ,7206 151,0 23. Q6.23 3,4172 ,5210 151,0 24. Q6.24 3,9007 ,5745 151,0 25. Q6.25 4,6026 ,5302 151,0 N of Statistics for Mean Variance Std Dev Variables SCALE 83,7947 37,9776 6,1626 25 R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A) Item-total Statistics Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted Q6.1 80,4834 34,7581 ,4439 ,7832 Q6.2 80,4570 35,6231 ,3399 ,7882 Q6.3 81,3510 35,8293 ,2892 ,7904 Q6.4 80,8079 34,7962 ,3576 ,7870 Q6.5 80,8940 34,7620 ,3128 ,7898 Q6.6 82,2583 35,5528 ,3322 ,7885 Q6.7 81,5099 34,9449 ,2875 ,7914 Q6.8 80,7881 33,5415 ,4806 ,7797 Q6.9 80,5099 35,8516 ,2714 ,7912 Q6.10 80,5099 36,3982 ,2234 ,7931 Q6.11 79,7351 34,7427 ,3358 ,7883 Q6.12 80,0662 35,6756 ,3111 ,7894 Q6.13 81,1192 33,7057 ,3935 ,7851 Q6.14 79,6755 34,1407 ,4858 ,7804 Q6.15 79,9272 35,3880 ,3313 ,7884 Q6.16 80,1258 35,4307 ,3629 ,7872 Q6.17 79,4570 36,0631 ,2224 ,7936 Q6.18 79,2185 36,4786 ,2092 ,7937 Q6.19 80,5430 36,8631 ,1666 ,7950 Q6.29 80,9934 34,3000 ,4247 ,7833 Q6.21 80,4106 36,2036 ,2437 ,7923 Q6.22 80,7682 33,1926 ,5137 ,7775 Q6.23 80,3775 36,3832 ,2105 ,7937 Q6.24 79,8940 36,0687 ,2288 ,7932 Q6.25 79,1921 35,7695 ,3039 ,7897 Reliability Coefficients N of Cases = 151,0 N of Items = 25 Alpha = ,7954 Total Variance Explained Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 4.383 17.532 17.532 4.383 17.532 17.532 3.462 13.847 13.847 2 3.430 13.721 31.253 3.430 13.721 31.253 3.256 13.023 26.870 3 2.985 11.941 43.194 2.985 11.941 43.194 3.053 12.214 39.084 4 2.117 8.466 51.660 2.117 8.466 51.660 2.125 8.498 47.582 5 1.844 7.374 59.035 1.844 7.374 59.035 1.929 7.716 55.298 6 1.792 7.169 66.204 1.792 7.169 66.204 1.774 7.096 62.395 7 1.360 5.441 71.645 1.360 5.441 71.645 1.701 6.806 69.201 8 1.052 4.209 75.854 1.052 4.209 75.854 1.663 6.653 75.854 9 .738 2.950 78.804 10 .701 2.805 81.609 11 .676 2.703 84.312 12 .555 2.222 86.534 13 .533 2.133 88.667 14 .459 1.837 90.504 15 .399 1.596 92.100 16 .381 1.525 93.626 17 .323 1.293 94.918 18 .234 .935 95.853 19 .225 .899 96.752 20 .219 .874 97.627 21 .165 .660 98.286 22 .149 .596 98.883 23 .132 .526 99.409 24 9.252E-02 .370 99.779 25 5.521E-02 .221 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrix Component 1 2 3 4 5 6 7 8 Gia phong nghi, khach san .626 -.419 -.119 .154 -.254 .177 -.160 Gia ve tham quan hang dong .602 -.383 -.148 -.139 .109 -.275 -.243 Duong di lai trong hang dong .583 -.206 .199 -.104 -.203 .318 -.460 -.111 Gioi thieu, thuyet minh tai phong cho .544 .502 -.442 .104 Gia dich vu an uong, giai khat .532 -.508 -.249 .118 -.220 -.264 Gia chup anh, hang luu niem .520 -.501 -.116 .149 -.382 -.184 Sap xep bai do xe, bo tri thuyen .433 .681 -.461 Noi dung, ky nang huong dan cua huong dan vien .357 .574 -.428 .122 Thai do phuc vu cua huong dan vien .416 .562 -.206 .115 .134 .236 Hinh thuc trang phuc huong dan vien .315 .547 -.531 -.148 .121 Gia thuyen van chuyen .394 -.481 -.238 -.344 .247 .112 Thai do phuc vu cua chu thuyen .365 .267 .722 .267 .209 Hinh thuc ben ngoai thuyen .405 .228 .716 .199 -.113 .111 .174 Noi that ben trong thuyen .341 .429 .676 -.209 -.286 Tieng on cua dong co .401 .332 .504 -.226 -.291 -.164 Mau sac anh sang trong hang dong .286 -.749 .237 .353 .119 Canh quan thien nhien, thach nhu trong hang dong .256 .180 -.704 .353 .180 Cuong do anh sang trong hang dong .447 -.144 -.492 -.130 .267 An ninh trat tu va moi truong xa hoi .278 -.266 .650 -.235 .362 Ve sinh moi truong chung diem du lich .286 .160 .534 .257 .161 -.495 Dich vu chup anh hang luu niem .387 -.153 .527 -.316 .468 Ve sinh tai cac nha wc .361 -.160 .207 .296 .462 .327 .213 -.237 Chat luong phong nghi, khach san .296 -.163 .471 -.325 .598 .170 Chat luong dich vu an uong .215 -.259 -.139 .443 -.286 .567 .177 .189 Duong len dong Tien Son .447 -.251 -.143 .229 -.690 -.253 Extraction Method: Principal Component Analysis. a 8 components extracted. Rotated Component Matrix Component 1 2 3 4 5 6 7 8 Sap xep bai do xe, bo tri thuyen .926 Gioi thieu, thuyet minh tai phong cho .839 .119 .134 .137 Hinh thuc trang phuc huong dan vien .828 -.175 Noi dung, ky nang huong dan cua huong dan vien .811 Thai do phuc vu cua huong dan vien .691 .157 .154 .286 Gia dich vu an uong, giai khat .830 .160 .102 Gia phong nghi, khach san .771 .315 .150 Gia thuyen van chuyen .770 -.173 Gia chup anh, hang luu niem .769 .276 .200 -.157 Gia ve tham quan hang dong .723 .136 -.186 .215 .239 .117 Noi that ben trong thuyen .911 -.102 .107 -.150 Thai do phuc vu cua chu thuyen .892 .130 .125 .168 Hinh thuc ben ngoai thuyen .878 .143 .151 Tieng on cua dong co .131 .719 -.193 .254 -.207 Mau sac anh sang trong hang dong .909 Canh quan thien nhien, thach nhu trong hang dong -.118 .849 .182 Cuong do anh sang trong hang dong .300 .110 .680 Chat luong phong nghi, khach san .886 .163 Chat luong dich vu an uong .146 -.118 .869 Duong len dong Tien Son .105 .922 Duong di lai trong hang dong .218 .171 .183 .273 .772 .119 Ve sinh moi truong chung diem du lich .118 .846 Ve sinh tai cac nha wc .110 .151 .254 .755 .189 Dich vu chup anh hang luu niem .118 .134 .853 An ninh trat tu va moi truong xa hoi .156 .158 .837 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a Rotation converged in 6 iterations. Day la lan thu may ban den Phong Nha Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Lan thu nhat 120 79.5 79.5 79.5 Lan thu hai 23 15.2 15.2 94.7 Lan thu ba 4 2.6 2.6 97.4 Tren ba lan 4 2.6 2.6 100.0 Total 151 100.0 100.0 Muc dich chuyen di nay la gi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Tham quan nghi duong 85 56.3 56.3 56.3 Di cong tac ket hop tham quan 42 27.8 27.8 84.1 Tham quan, nghiên cuu hoc tap 24 15.9 15.9 100.0 Total 151 100.0 100.0 Quy khach biet den VQGPNKB nhieu nhat qua phuong tien gi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Bao chi 3 2.0 2.0 2.0 internet 19 12.6 12.6 14.6 Ti vi, radio 79 52.3 52.3 66.9 Nguoi than, to roi 9 6.0 6.0 72.8 Nhieu phuong tien 41 27.2 27.2 100.0 Total 151 100.0 100.0 VQGPNKB co tiem nang phat trien loai hinh du lich gi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid du lich van hoa-sinh thai 38 25.2 25.2 25.2 Du lich mao hiem kham pha 15 9.9 9.9 35.1 Du lich ket hop nghien cuu 10 6.6 6.6 41.7 Tat ca cac loai hinh tren 88 58.3 58.3 100.0 Total 151 100.0 100.0 Danh gia muc do da dang loai hinh du lich cua VQGPNKB Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat don dieu 21 13.9 13.9 13.9 Don dieu 49 32.5 32.5 46.4 Binh thuong 60 39.7 39.7 86.1 Da dang 14 9.3 9.3 95.4 Rat da dang 7 4.6 4.6 100.0 Total 151 100.0 100.0 Statistics N Mean Std. Deviation Mini mum Maxi mum Valid Gioi thieu, thuyet minh tai phong cho 151 3,31 ,56 1 5 Sap xep bai do xe, bo tri thuyen 151 3,34 ,51 2 5 Noi that ben trong thuyen 151 2,44 ,54 1 4 Hinh thuc ben ngoai thuyen 151 2,99 ,65 2 4 Thai do phuc vu cua chu thuyen 151 2,90 ,73 1 4 Tieng on cua dong co 151 1,54 ,54 1 3 Gia thuyen van chuyen 151 2,28 ,73 1 3 Gia ve tham quan hang dong 151 3,01 ,71 2 4 Noi dung, ky nang huong dan cua huong dan vien 151 3,28 ,56 2 5 Hinh thuc trang phuc huong dan vien 151 3,28 ,50 2 4 Thai do phuc vu cua huong dan vien 151 4,06 ,70 2 5 Dich vu chup anh hang luu niem 151 3,73 ,54 2 5 Gia chup anh, hang luu niem 151 2,68 ,80 1 4 Duong di lai trong hang dong 151 4,12 ,61 3 5 Duong len dong Tien Son 151 3,87 ,57 3 5 Cuong do anh sang trong hang dong 151 3,67 ,53 2 5 Mau sac anh sang trong hang dong 151 4,34 ,59 3 5 Canh quan thien nhien, thach nhu trong hang dong 151 4,58 ,50 4 5 Chat luong dich vu an uong 151 3,25 ,45 2 4 Gia dich vu an uong, giai khat 151 2,80 ,65 2 4 Chat luong phong nghi, khach san 151 3,38 ,51 2 5 Gia phong nghi, khach san 151 3,03 ,72 2 4 An ninh trat tu va moi truong xa hoi 151 3,42 ,52 2 4 Ve sinh moi truong chung diem du lich 151 3,90 ,57 2 5 Ve sinh tai cac nha wc 151 4,60 ,53 2 5 Danh gia chung ve chat luong cac dich vu hien nay 151 3,24 ,49 2 4 Model Summary R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Change Statistics Durbin-Watson Model R Square Change F Change df1 df2 Sig. F Change 1 ,163 ,027 ,020 ,48 ,027 4,086 1 149 ,045 2 ,328 ,108 ,096 ,46 ,081 13,447 1 148 ,000 3 ,528 ,279 ,264 ,42 ,171 34,866 1 147 ,000 4 ,564 ,318 ,300 ,41 ,040 8,470 1 146 ,004 5 ,594 ,353 ,331 ,40 ,035 7,774 1 145 ,006 6 ,617 ,381 ,355 ,39 ,028 6,407 1 144 ,012 7 ,638 ,407 ,378 ,38 ,026 6,336 1 143 ,013 8 ,659 ,434 ,402 ,38 ,027 6,716 1 142 ,011 2,084 a Predictors: (Constant), Don tiep va huong dan b Predictors: (Constant), Don tiep va huong dan, Gia ca cac dich vu c Predictors: (Constant), Don tiep va huong dan, Gia ca cac dich vu, Dich vu thuyen du lich d Predictors: (Constant), Don tiep va huong dan, Gia ca cac dich vu, Dich vu thuyen du lich, Canh quan hang dong e Predictors: (Constant), Don tiep va huong dan, Gia ca cac dich vu, Dich vu thuyen du lich, Canh quan hang dong, Chat luong dich vu an nghi f Predictors: (Constant), Don tiep va huong dan, Gia ca cac dich vu, Dich vu thuyen du lich, Canh quan hang dong, Chat luong dich vu an nghi, Duong di lai trong cac hang dong g Predictors: (Constant), Don tiep va huong dan, Gia ca cac dich vu, Dich vu thuyen du lich, Canh quan hang dong, Chat luong dich vu an nghi, Duong di lai trong cac hang dong, Ve sinh moi truong h Predictors: (Constant), Don tiep va huong dan, Gia ca cac dich vu, Dich vu thuyen du lich, Canh quan hang dong, Chat luong dich vu an nghi, Duong di lai trong cac hang dong, Ve sinh moi truong, An ninh trat tu, dich vu hang luu niem i Dependent Variable: Danh gia chung ve chat luong cac dich vu hien nay ANOVA Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression ,945 1 ,945 4,086 ,045 Residual 34,472 149 ,231 Total 35,417 150 2 Regression 3,816 2 1,908 8,937 ,000 Residual 31,601 148 ,214 Total 35,417 150 3 Regression 9,875 3 3,292 18,943 ,000 Residual 25,543 147 ,174 Total 35,417 150 4 Regression 11,275 4 2,819 17,047 ,000 Residual 24,142 146 ,165 Total 35,417 150 5 Regression 12,504 5 2,501 15,825 ,000 Residual 22,914 145 ,158 Total 35,417 150 6 Regression 13,480 6 2,247 14,747 ,000 Residual 21,937 144 ,152 Total 35,417 150 7 Regression 14,411 7 2,059 14,014 ,000 Residual 21,007 143 ,147 Total 35,417 150 8 Regression 15,359 8 1,920 13,592 ,000 Residual 20,058 142 ,141 Total 35,417 150 a Predictors: (Constant), Don tiep va huong dan b Predictors: (Constant), Don tiep va huong dan, Gia ca cac dich vu c Predictors: (Constant), Don tiep va huong dan, Gia ca cac dich vu, Dich vu thuyen du lich d Predictors: (Constant), Don tiep va huong dan, Gia ca cac dich vu, Dich vu thuyen du lich, Canh quan hang dong e Predictors: (Constant), Don tiep va huong dan, Gia ca cac dich vu, Dich vu thuyen du lich, Canh quan hang dong, Chat luong dich vu an nghi f Predictors: (Constant), Don tiep va huong dan, Gia ca cac dich vu, Dich vu thuyen du lich, Canh quan hang dong, Chat luong dich vu an nghi, Duong di lai trong cac hang dong g Predictors: (Constant), Don tiep va huong dan, Gia ca cac dich vu, Dich vu thuyen du lich, Canh quan hang dong, Chat luong dich vu an nghi, Duong di lai trong cac hang dong, Ve sinh moi truong h Predictors: (Constant), Don tiep va huong dan, Gia ca cac dich vu, Dich vu thuyen du lich, Canh quan hang dong, Chat luong dich vu an nghi, Duong di lai trong cac hang dong, Ve sinh moi truong, An ninh trat tu, dich vu hang luu niem i Dependent Variable: Danh gia chung ve chat luong cac dich vu hien nay Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Correlations Collinearity Statistics Model B Std. Error Beta Zero-order Partial Part Tolerance VIF 1 (Constant) 3,238 ,039 82,733 ,000 Don tiep va huong dan 7,938E-02 ,039 ,163 2,021 ,045 ,163 ,163 ,163 1,000 1,000 2 (Constant) 3,238 ,038 86,120 ,000 Don tiep va huong dan 7,938E-02 ,038 ,163 2,104 ,037 ,163 ,170 ,163 1,000 1,000 Gia ca cac dich vu ,138 ,038 ,285 3,667 ,000 ,285 ,289 ,285 1,000 1,000 3 (Constant) 3,238 ,034 95,466 ,000 Don tiep va huong dan 7,938E-02 ,034 ,163 2,332 ,021 ,163 ,189 ,163 1,000 1,000 Gia ca cac dich vu ,138 ,034 ,285 4,065 ,000 ,285 ,318 ,285 1,000 1,000 Dich vu thuyen du lich ,201 ,034 ,414 5,905 ,000 ,414 ,438 ,414 1,000 1,000 4 (Constant) 3,238 ,033 97,861 ,000 Don tiep va huong dan 7,938E-02 ,033 ,163 2,391 ,018 ,163 ,194 ,163 1,000 1,000 Gia ca cac dich vu ,138 ,033 ,285 4,167 ,000 ,285 ,326 ,285 1,000 1,000 Dich vu thuyen du lich ,201 ,033 ,414 6,053 ,000 ,414 ,448 ,414 1,000 1,000 Canh quan hang dong 9,663E-02 ,033 ,199 2,910 ,004 ,199 ,234 ,199 1,000 1,000 5 (Constant) 3,238 ,032 100,106 ,000 Don tiep va huong dan 7,938E-02 ,032 ,163 2,446 ,016 ,163 ,199 ,163 1,000 1,000 Gia ca cac dich vu ,138 ,032 ,285 4,263 ,000 ,285 ,334 ,285 1,000 1,000 Dich vu thuyen du lich ,201 ,032 ,414 6,192 ,000 ,414 ,457 ,414 1,000 1,000 Canh quan hang dong 9,663E-02 ,032 ,199 2,977 ,003 ,199 ,240 ,199 1,000 1,000 Chat luong dich vu an nghi 9,050E-02 ,032 ,186 2,788 ,006 ,186 ,226 ,186 1,000 1,000 6 (Constant) 3,238 ,032 101,955 ,000 Don tiep va huong dan 7,938E-02 ,032 ,163 2,491 ,014 ,163 ,203 ,163 1,000 1,000 Gia ca cac dich vu ,138 ,032 ,285 4,341 ,000 ,285 ,340 ,285 1,000 1,000 Dich vu thuyen du lich ,201 ,032 ,414 6,306 ,000 ,414 ,465 ,414 1,000 1,000 Canh quan hang dong 9,663E-02 ,032 ,199 3,032 ,003 ,199 ,245 ,199 1,000 1,000 Chat luong dich vu an nghi 9,050E-02 ,032 ,186 2,840 ,005 ,186 ,230 ,186 1,000 1,000 Duong di lai trong cac hang dong 8,067E-02 ,032 ,166 2,531 ,012 ,166 ,206 ,166 1,000 1,000 7 (Constant) 3,238 ,031 103,827 ,000 Don tiep va huong dan 7,938E-02 ,031 ,163 2,537 ,012 ,163 ,208 ,163 1,000 1,000 Gia ca cac dich vu ,138 ,031 ,285 4,421 ,000 ,285 ,347 ,285 1,000 1,000 Dich vu thuyen du lich ,201 ,031 ,414 6,422 ,000 ,414 ,473 ,414 1,000 1,000 Canh quan hang dong 9,663E-02 ,031 ,199 3,088 ,002 ,199 ,250 ,199 1,000 1,000 Chat luong dich vu an nghi 9,050E-02 ,031 ,186 2,892 ,004 ,186 ,235 ,186 1,000 1,000 Duong di lai trong cac hang dong 8,067E-02 ,031 ,166 2,578 ,011 ,166 ,211 ,166 1,000 1,000 Ve sinh moi truong 7,877E-02 ,031 ,162 2,517 ,013 ,162 ,206 ,162 1,000 1,000 8 (Constant) 3,238 ,031 105,882 ,000 Don tiep va huong dan 7,938E-02 ,031 ,163 2,587 ,011 ,163 ,212 ,163 1,000 1,000 Gia ca cac dich vu ,138 ,031 ,285 4,508 ,000 ,285 ,354 ,285 1,000 1,000 Dich vu thuyen du lich ,201 ,031 ,414 6,549 ,000 ,414 ,482 ,414 1,000 1,000 Canh quan hang dong 9,663E-02 ,031 ,199 3,149 ,002 ,199 ,255 ,199 1,000 1,000 Chat luong dich vu an nghi 9,050E-02 ,031 ,186 2,949 ,004 ,186 ,240 ,186 1,000 1,000 Duong di lai trong cac hang dong 8,067E-02 ,031 ,166 2,629 ,010 ,166 ,215 ,166 1,000 1,000 Ve sinh moi truong 7,877E-02 ,031 ,162 2,567 ,011 ,162 ,211 ,162 1,000 1,000 An ninh trat tu, dich vu hang luu niem 7,952E-02 ,031 ,164 2,591 ,011 ,164 ,213 ,164 1,000 1,000 a Dependent Variable: Danh gia chung ve chat luong cac dich vu hien nay LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chính xác, các thông tin trích dẫn và phân tích sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng. Huế, tháng 6 năm 2009 Người cam đoan Hoàng Hải Vân i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều tổ chức và cá nhân. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo, TS Nguyễn Tài Phúc đã nhiệt tình giành nhiều thời gian và trí lực, trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình xây dựng đề cương, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn. Tôi xin trân trọng cám ơn Ban giám hiệu, Phòng Quản lý khoa học - Đối ngoại Trường Đại học Kinh tế Huế cùng toàn thể Quý thầy, Quý cô đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cám ơn Lãnh đạo, các phòng và tập thể cán bộ, nhân viên Ban quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Trung tâm Du lịch Văn hóa và Sinh thái, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Bình đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập số liệu, nắm bắt tình hình thực tế tại đơn vị. Tôi cũng xin chân thành cám ơn tập thể lớp Cao học Quản trị Kinh doanh khoá 2006 - 2009, Trường Đại học Kinh tế Huế; cám ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, cổ vũ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng Luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong Quý Thầy cô giáo, các chuyên gia, các nhà khoa học, đồng nghiệp và những người quan tâm đến đề tài tiếp tục giúp đỡ, đóng góp để Luận văn được hoàn thiện hơn! Tác giả Hoàng Hải Vân ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN Với những giá trị đặc biệt quan trọng về địa mạo địa chất, đa dạng sinh học, cảnh quan thiên nhiên, hang động và lịch sử văn hóa, Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng có tiềm năng rất lớn để phát triển du lịch. Tuy nhiên, trong mấy năm vừa qua việc đầu tư để phát triển du lịch ở đây chưa đúng mức, loại hình sản phẩm du lịch còn nghèo và đơn điệu, chất lượng các dịch vụ bổ trợ còn ở mức độ trung bình. Xuất phát từ thực trạng đó việc đánh giá tình hình “Phát triển du lịch văn hóa sinh thái tại Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng” trong thời gian qua để đưa ra những giải pháp trong thời gian tới là rất cần thiết và cấp bách. Đề tài đã tập trung nghiên cứu làm rõ các giá trị tiềm năng phát triển du lịch văn hóa sinh thái của Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, đánh giá tình hình triển khai quy hoạch, thu hút đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất; đánh giá tình hình phát triển các dịch vụ thuyền vận chuyển, dịch vụ ăn uống, lưu trú; tình hình thu hút khách tham quan. Những kết quả đã đạt được và những tác động của phát triển du lịch văn hóa sinh thái tại Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng đối với nền kinh tế xã hội của địa phương trong thời gian qua. Tiến hành điều tra 151 du khách đến tham quan Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng trong thời gian từ tháng 2 đến tháng 3 năm 2009 để xem xét mức độ hài lòng của du khách về chất lượng các dịch vụ hiện nay. iii Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu và đánh giá, sau khi tham khảo ý kiến các chuyên gia và các nhà quản lý, tác giả đề xuất những định hướng và các giải pháp phát triển du lịch văn hóa sinh thái tại Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng trong những năm sắp tới, nhằm đa dạng hóa các sản phẩm, loại hình du lịch, thu hút ngày càng nhiều du khách đến tham quan, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho cộng đồng dân cư vùng đệm; thúc đẩy du lịch tỉnh nhà ngày càng đi lên, góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế xã hội của địa phương, làm tốt công tác bảo tồn các giá trị đặc biệt của Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Di sản Thiên nhiên Thế giới. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BQ Bình quân BQLVQG Ban Quản lý Vườn Quốc gia ĐVT Đơn vị tính FAO Tổ chức Lương thực Thế giới FFI Tổ chức Bảo tồn động vật hoang dã Thế giới GDP Tổng sản phẩm quốc nội GNP Tổng sản phẩm quốc dân HCM Hồ Chí Minh HDI Chỉ số phát triển con người HFI Chỉ số tự do của con người IUCN Tổ chức Bảo tồn thiên nhiên Quốc tế KT-XH Kinh tế - Xã hội UBND Ủy ban nhân dân UNESCO Tổ chức Văn hóa Khoa học và Giáo dục Thế giới UNWTO Tổ chức du lịch Thế giới SNV Tổ chức Phát triển Hà Lan TĐPT Tốc độ phát triển TĐPTBQ Tốc độ phát triển bình quân TNXP Thanh niên xung phong TNHH Trách nhiệm hữu hạn VQG Vườn Quốc gia VHST Văn hóa sinh thái iv DANH MỤC BẢNG BIỂU MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Tóm lược luận văn iii Danh mục các chữ viết tắt và kí hiệu iv Danh mục các bảng vi Mục lục vii PHẦN MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Các công trình đã nghiên cứu liên quan đến đề tài 3 3. Mục tiêu nghiên cứu 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4 5. Phương pháp nghiên cứu 4 6. Kết cấu của Luận văn 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 6 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH VĂN HÓA SINH THÁI 6 1.1.1. Các khái niệm về du lịch 6 1.1.2. Phát triển và điều kiện để phát triển du lịch 7 1.1.3. Ý nghĩa của việc phát triển du lịch 9 1.1.4. Những yêu cầu cơ bản để phát triển du lịch văn hóa sinh thái 11 1.1.5. Những nguyên tắc để phát triển du lịch bền vững 13 1.1.6. Một số vấn đề đặt ra đối với du lịch văn hóa sinh thái hiện nay 15 1.2. PHÁT TRIỂN DU LỊCH VĂN HÓA SINH THÁI TRONG CÁC VƯỜN QUỐC GIA VÀ NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM 17 1.2.1. Thực trạng du lịch sinh thái trong các Vườn Quốc gia và khu bảo tồn 17 1.2.2. Kinh nghiệm phát triển du lịch văn hóa sinh thái ở trong nước 20 vi 1.2.3. Kinh nghiệm phát triển du lịch văn hóa sinh thái của một số nước 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VĂN HÓA SINH THÁI TẠI VƯỜN QUỐC GIA PHONG NHA - KẺ BÀNG 28 2.1. TỔNG QUAN VỀ VƯỜN QUỐC GIA PHONG NHA - KẺ BÀNG 28 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên 28 2.1.2. Lịch sử phát triển Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng 32 2.1.2.1. Quá trình hình thành Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng 32 2.1.2.2. Lịch sử phát triển du lịch của Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng 33 2.1.2.3. Tổ chức bộ máy và trình độ cán bộ của Trung tâm Du lịch VHST 35 2.2. TÌNH HÌNH KHAI THÁC TÀI NGUYÊN VQG PHONG NHA-KẺ BÀNG VÀO PHÁT TRIỂN DU LỊCH VĂN HÓA SINH THÁI 36 2.2.1. Tài nguyên du lịch văn hóa sinh thái của Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng 36 2.2.2. Tình hình khai thác tài nguyên vào phát triển du lịch văn hóa sinh thái 41 2.3. ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH VĂN HÓA SINH THÁI 43 2.3.1.Công tác quy hoạch phát triển du lịch văn hóa sinh thái 43 2.3.2. Đầu tư phát triển du lịch văn hóa sinh thái của Nhà nước 44 2.3.3. Đầu tư phát triển du lịch văn hóa sinh thái của các doanh nghiệp 47 2.4. TỔ CHỨC CÁC DỊCH VỤ BỔ TRỢ 50 2.4.1. Dịch vụ thuyền vận chuyển khách du lịch 50 2.4.2. Dịch vụ chụp ảnh, bán hàng lưu niệm, giải khát 51 2.4.3. Dịch vụ ăn uống, lưu trú 53 2.5. NHỮNG KẾT QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VĂN HÓA SINH THÁI TẠI VƯỜN QUỐC GIA PHONG NHA - KẺ BÀNG 56 2.5.1. Kết quả thu hút khách tham quan 56 2.5.2. Kết quả doanh thu và nộp ngân sách của các hoạt động dịch vụ du lịch từ 2003-2008 59 2.5.2.1. Doanh thu từ các dịch vụ 59 vii 2.5.2.2. Kết quả thu nộp ngân sách 59 2.6. TÁC ĐỘNG CỦA PHÁT TRIỂN DU LỊCH VĂN HÓA SINH THÁI TẠI VQG PHONG NHA - KẺ BÀNG ĐẾN NỀN KTXH CỦA ĐỊA PHƯƠNG 60 2.6.1. Tác động đến nền kinh tế 60 2.6.2. Tác động đến môi trường xã hội và nhân văn 63 2.6.3. Tác động đến môi trường tự nhiên 64 2.7. ĐÁNH GIÁ CỦA DU KHÁCH VỀ CHẤT LƯỢNG CÁC DỊCH VỤ, SẢN PHẨM DU LỊCH VĂN HÓA SINH THÁI HIỆN NAY 65 2.7.1. Một số thông tin chung của du khách 65 2.7.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo 66 2.7.3. Đánh giá điểm trung bình 68 2.7.4. Phân tích nhân tố 69 2.7.5. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới đánh giá chung của du khách về chất lượng các dịch vụ 72 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH VĂN HÓA SINH THÁI TẠI VQG PHONG NHA-KẺ BÀNG 79 3.1. ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2015 79 3.1.1. Cơ sở đề xuất các định hướng 79 3.1.2. Mục tiêu, định hướng 80 3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH VHST TẠI VQG PHONG NHA - KẺ BÀNG ĐẾN NĂM 2015 82 3.2.1. Các giải pháp tổng thể 82 3.2.1.1. Giải pháp về quy hoạch 82 3.2.1.2. Giải pháp về tài chính và chính sách đầu tư 85 3.2.1.3. Giải pháp về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng 88 3.2.1.4. Giải pháp về nguồn nhân lực 89 3.2.1.5. Giải pháp về bảo tồn, tôn tạo di tích lịch sử, văn hóa bản địa 90 3.2.1.6. Giải pháp về bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và nghiên cứu khoa học 93 viii 3.2.1.7. Giải pháp về quảng bá tiếp thị 94 3.2.1.8. Giải pháp phát triển du lịch gắn với công cộng đồng 95 3.2.1.9. Giải pháp phát triển kinh tế - xã hội vùng đệm và vùng lõi 96 3.2.2. Các giải pháp cần triển khai trước mắt 97 3.2.2.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ tại điểm du lịch văn hóa sinh thái động Phong Nha, động Tiên Sơn 97 3.2.2.2. Đầu tư xây dựng để hoàn thiện các điểm du lịch văn hóa sinh thái khác chưa hoàn thiện 99 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 104 1. KẾT LUẬN 104 2. KIẾN NGHỊ 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC ix

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPhát triển Du lịch Văn hóa Sinh thái tại Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.doc