Đề tài Phương thức thanh toán nhờ thu

Thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Trường hợp nhờ thu được thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Nếu nhờ thu D/P: Đơn vị nhận khẩu chỉ nhận được bộ chứng từ sau khi đã làm thủ tục thanh toán tiền cho ngân hàng, yêu cầu ngân hàng trích tiền từ tài khoản tiền gửi cùa mình để thanh toán cho nước ngoài. Nếu nhờ thu D/A: Nếu đơn vị nhập khẩu chấp nhận thanh toán hối phiếu thì ngân hàng mới giao bộ chứng từ. Ngân hàng tính ngày đáo hạn theo dõi thu tiề n đơn vị nhập khẩu thông báo kết quả chấp nhận hối phiếu bằng điện. Trường hợp từ chối thanh toán. Nhà nhập khẩu có quyền từ chối thanh toán một phần hoặc toàn bộ trị giá bộ chứng từ nếu như có lý do hợp lý. Nếu bộ chứng từ bị từ chối thanh toán, ngân hàng có trách nhiệ m thông báo ngay cho ngân hàng đại lý nước ngoài và đưa ra lý do từ chối và chờ để nhận được chỉ thị tử ngân hàng nước ngoài theo yêu cầu của nhà xuất khẩu.

pdf24 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 10430 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phương thức thanh toán nhờ thu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ INH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT  BÀI TIỂU LUẬN MƠN THANH TỐN QUỐC TẾ ĐỀ TÀI: PHƯƠNG THỨC THANH TỐN NHỜ THU GIẢNG VIÊN: ThS. NGUYỄN PHƯỚC KINH KHA NHĨM 7: NGUYỄN HỒNG TIÊN MSSV: 0954030693 LÊ THỊ THANH TRÚC MSSV: 0954022168 PHAN THỊ TUYẾT NGA MSSV: 0954030403 LÊ THỊ HUỲNH ANH MSSV: 0954030017 TRƯƠNG THỤY ANH THƯ MSSV: 0954030682 TP.HCM, NGÀY 1 THÁNG 3 NĂM 2012 2 Mục lục Lời mở đầu .............................................................................................................................................. 3 I. Phương thức thanh tốn nhờ thu ....................................................................................................... 4 1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................................................... 4 2. Khái niệm .................................................................................................................................... 4 3. Đối tượng tham gia ...................................................................................................................... 4 4. Phân loại ...................................................................................................................................... 5 II. Phương thức nhờ thu hối phiếu trơn (Clean Collection) .................................................................... 5 1. Khái niệm .................................................................................................................................... 5 2. Quy trình ..................................................................................................................................... 5 3. Lợi ích ......................................................................................................................................... 6 4. Rủi ro .......................................................................................................................................... 7 III. Nhờ thu kèm chứng từ ................................................................................................................. 8 1. Khái niệm .................................................................................................................................... 8 2. Quy trình. .................................................................................................................................... 8 3. Lợi ích ....................................................................................................................................... 11 4. Rủi ro ........................................................................................................................................ 12 IV. Vai trị của ngân hàng ................................................................................................................ 15 1. Ngân hàng chuyển chứng từ ....................................................................................................... 15 2. Ngân hàng xuất trình chứng từ. .................................................................................................. 17 Mẫu chỉ thị nhờ thu ............................................................................................................................... 19 Tài liệu tham khảo ................................................................................................................................. 24 3 Lời mở đầu Cùng với xu thế mở cửa và hội nhập với nền kinh tế thế giới, hoạt động kinh tế nĩi chung và hoạt động kinh tế đối ngoại nĩi riêng ngày càng mở rộng. Sự giao lưu buơn bán hàng hĩa giữa các quốc gia khác nhau với khối lượng ngày một lớn đã địi hỏi quá trình thị trường hàng hĩa xuất-nhập khẩu phải nhanh chĩng thuận tiện cho các bên.Đặc biệt, trong những năm qua, các ngân hàng đã khơng ngừng đổi mới và nâng cao các nghiệp vụ thanh tốn của mình để phục vụ tốt cho khách hàng.Cùng với chính sách kinh tế đối ngoại ngày càng mở rộng, thơng thống của Chính phủ, hoạt động xuất-nhập khẩu ngày càng phát triển. Do đĩ, hình thứ thanh tốn tín dụng chứng từ ngày càng được phát triển và hồn thiện hơn, đặc biệt là phương thức thanh tốn nhờ thu. Với phương thức này, nĩ sẽ giúp đĩng gĩp phần nào những hạn chế, những bất cập giữa phương thức tín dụng thư và phương thức ghi sổ. Xuất phát từ vấn đề trên, nhĩm chúng em xin tìm hiểu và trình bày về đề tài “ Phương thức thanh tốn nhờ thu- Collection“. Do thời gian cĩ hạn cũng như năng lực cịn hạn chế, bài tiểu luận cịn cĩ nhiều thiếu sĩt. Nhĩm luơn mong chờ sự đĩng gĩp của thầy và các bạn để bài viết được hồn thiện hơn.Xin chân thành cảm ơn. 4 I. Phương thức thanh tốn nhờ thu 1. Cơ sở pháp lý Phương thức thanh tốn nhờ thu được thực hiện theo Quy tắc thống nhất về nhờ thu chứng từ thương mại (Uniform rules for the collection of commercial paper, 1967 revision – ICC) do Phịng thương mại quốc tế (International chamber commerce ICC) ban hành 1967. Quy tắc này được ICC sửa đổi năm 1978 số xuất bản No 522 (Uniform rules for collection – URC No 522), cĩ hiệu lực kể từ ngày 01/01/1996 và đây là văn bản hiện hành. 2. Khái niệm Phương thức thanh tốn nhờ thu là phương thức thanh tốn trong đĩ đơn vị xuất khẩu sau khi hồn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ sẽ tiến hành ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền từ đơn vị nhập khẩu dựa trên cơ sở hối phiếu (hoặc séc) và bộ chứng từ do đơn vị xuất khẩu xuất trình. 3. Đối tượng tham gia  Người nhờ thu/người ủy thácthu (Principal): là bên bán (đơn vị xuất khẩu) ra chỉ thị nhờ thu cho một ngân hàng.  Người trả tiền (Drawee): bên mua, đơn vị nhập khẩu, là người được ký phát hối phiếu.  Ngân hàng ủy thác thu (Remitting bank): là ngân hàng phục vụ cho bên bán (đơn vị xuất khẩu), được bên bán ủy thác thu hộ tiền bên mua, cĩ nhiệm vụ chuyển giao chứng từ ra nước ngồi để địi tiền bên mua.  Ngân hàng thu hộ tiền (Collecting bank): cĩ nhiệm vụ thu hộ tiền bên mua (đơn vị nhập khẩu) thường là đại lý ngân hàng chuyển chứng từ ở nước ngồi. Nếu trong trường hợp ngân hàng thu hộ khơng trực tiếp xuất trình chứng từ địi tiền đơn vị nhập khẩu mà phải thơng qua một ngân hàng khác – đĩ là ngân hàng xuất trình chứng từ.  Ngân hàng xuất trình chứng từ (Presenting bank): thực hiện chức năng giống như ngân hàng thu hộ, là đại lý của ngân hàng chuyển chứng từ trực tiếp xuất trình chứng từ địi tiền bên mua. 5 4. Phân loại Cĩ 2 loại: - Phương thức nhờ thu phiếu trơn (Clean Collection) - Phương thức nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection) II. Phương thức nhờ thu hối phiếu trơn (Clean Collection) 1. Khái niệm Nhờ thu hối phiếu trơn là khi người xuất khẩu sau khi xuất chuyển hàng hố, lập các chứng từ hàng hố gửi trực tiếp cho người nhập khẩu (thơng qua ngân hàng), đồng thời người xuất khẩu uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền trên cơ sở hối phiếu do mình lập ra (trả sau). 2. Quy trình Sơ đồ 1: Quy trình nhờ thu trơn (1) (2) (7) (5) (4) (3) (6) Bước 1: Nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu tiến hành ký kết hợp đồng ngoại thương, trong hợp đồng cĩ quy định thanh tốn bằng phương thức nhờ thu trơn. Nhà xuất khẩu tiến hành giao hàng hay cung cấp dịch vụ cho nhà nhập khẩu và đồng thời gửi trực tiếp chứng từ hàng hĩa cho nhà nhập khẩu nhận hàng. Bước 2: Nhà xuất khẩu lập hối phiếu, thư yêu cầu thanh tốn và các chứng từ cĩ liên quan gửi ngân hàng phục vụ mình nhờ thu hộ tiền (Thư yêu cầu thanh Nhà xut khu Nhà nhp khu Ngân Hàng bên xut khu Ngân Hàng bên nhp khu 6 tốn là chỉ thị của nhà xuất khẩu lập gửi ngân hàng phục vụ mình, yêu cầu ngân hàng thu tiền nhà nhập khẩu nước ngồi. Chỉ thị phải rõ ràng, chính xác đầy đủ, dễ hiểu, nếu cĩ những điều khoản khĩ hiểu, khơng rõ ràng, mơ hồ…mà dẫn đến ngân hàng hành động sai, thì những rủi ro đĩ nhà xuất khẩu hồn tồn chịu trách nhiệm, ngân hàng sẽ miễn trách nhiệm về hậu quả xảy ra từ yêu cầu của khách hàng.) Bước 3: Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu chuyển hối phiếu, và lập chỉ thị nhờ thu gửi cho ngân hàng đại lý của mình ở nước nhà nhập khẩu nhờ thu hộ tiền. Bước 4: Ngân hàng thu hộ ở nước nhà nhập khẩu tiến hành xuất trình hối phiếu, địi tiền nhà nhập khẩu. Bước 5: Nhà nhập khẩu sau khi nhận hàng, kiểm tra hàng. Nếu hàng hĩa phù hợp với bộ chứng từ, với hợp đồng ngoại thương đã ký kết thì đồng ý thanh tốn (đối với hối phiếu trả ngay), hoặc ký chấp nhận thanh tốn hối phiếu (đối với hối phiếu kỳ hạn), hoặc từ chối và gửi trả lại hối phiếu nếu như khơng phù hợp. Bước 6: Nếu nhà nhập khẩu đồng ý thanh tốn thì ngân hàng thu hộ phục vụ nhà nhập khẩu chuyển trả tiền cho nhà xuất khẩu thơng qua ngân hàng chuyển chứng từ (ghi nợ trên tài khoản nhà nhập khẩu) hoặc thơng báo hối phiếu đã được chấp nhận thanh tốn (qua Telex hoặc Swift). Nếu nhà nhập khẩu từ chối thanh tốn, thì ngân hàng xuất trình sẽ chuyển trả lại hối phiếu. Bước 7: Ngân hàng chuyển chứng từ cĩ ghi trên tài khoản nhà xuất khẩu và gửi giấy báo cĩ hoặc thơng báo hối phiếu đã được chấp nhận hoặc hồn trả hối phiếu bị từ chối thanh tốn cho nhà xuất khẩu. 3. Lợi ích - Phương pháp nhờ thu trơn tương đối đơn giản, ít tốn kém và chi phí rẻ. - Nhờ thu trơn bổ sung cho phương thức chuyển tiền trả sau là người xuất khẩu cĩ thể chủ động địi tiền sau khi giao hàng. - So với thanh tốn ghi sổ, tốc độ thanh tốn bằng phương thức nhờ thu trơn nhanh hơn. - Giảm rủi ro thanh tốn cho người xuất khẩu vì chứng từ và hàng hĩa chỉ được chuyển giao cho người nhập khẩu sau khi người nhập khẩu thanh tốn tiền hàng hoặc đã ký hối phiếu chấp nhận thanh tốn. 7 4. Rủi ro Phương thức nhờ thu phiếu trơn khơng áp dụng thanh tốn nhiều trong mậu dịch và nĩ khơng đảm bảo quyền lợi cho người bán, vì vì việc nhận hàng của người mua hồn tồn tách rời khỏi khâu thanh tốn, do đĩ người mua cĩ thể nhận hàng và khơng trả tiền hoặc chậm trễ trả tiền (việc thanh tốn hồn tồn phụ thuộc vào khả năng và thiện chí của người mua). Đối với người mua, áp dụng phương thức này cũng gặp nhiều bất lợi, vì nếu hối phiếu đến sớm hơn chứng từ, người mua phải trả tiền ngay trong khi khơng biết việc giao hàng của người bán cĩ đúng hợp đồng hay khơng. Ngân hàng khơng chịu trách nhiệm thanh tốn, khi ngân hàng xuất trình chứng từ địi tiền thì nhà nhập khẩu cĩ nghĩa vụ thanh tốn khơng chậm trễ, mà khơng quy định cụ thể thời gian hiệu lực thanh tốn, nên việc đồng ý hay khơng sẽ do nhà nhập khẩu chủ động. Rủi ro cĩ thể xảy ra do điều kiện diễn biến trên thị trường bất lợi như: giá cả hàng hĩa giảm xuống, thị hiếu người tiêu dùng thay đổi… Ví dụ về phương thức nhờ thu trơn: Ngày 01/01/2011 Tập đồn Hồng Anh Gia Lai xuất khẩu một lơ hàng gỗ mỹ nghệ qua bên Mỹ cho DN X trị giá lơ hàng là 100.000.000đ chưa bao gồm thuế và chi phí bốc dở. Hai bên thỏa thuận thanh tốn theo hình thức nhờ thu trơn. Tức là tập đồn HAGL sau khi giao trực tiếp hàng hĩa cho bên DN X đồng thời sẽ giao cả bộ chứng từ hàng hĩa cho DN X. Sau đĩ HAGL sẽ gửi hối phiếu địi nợ cho ngân hàng đại diện bên mình yêu cầu ngân hàng thu hộ tiền hàng cho tập đồn. Sau khi ngân hàng tiếp nhận hồ sơ bao gồm hối phiếu nhờ thu, bộ chứng từ hàng XK. Ngân hàng tiếp nhận chứng từ và đĩng dấu đã nhận vào hồ sơ “RECEIVED”, sau đĩ kiểm tra các chứng từ, hồn thiện hồ sơ nhờ thu, gửi chứng từ và xử lý thơng tin. Ngân hàng đại diện bên DN X, tức ngân hàng Liên Việt Bank sau khi tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ nhận từ ngân hàng nước ngồi. Liên Việt Bank sẽ thơng báo cho khách hàng của mình – DN X nêu rõ giá trị bộ chứng từ nhờ thu và điều kiện thanh tốn. Nếu DN X thanh tốn/chấp nhận thanh tốn sẽ báo cho ngân hàng của mình. Liên Việt Bank tiến hành hạch tốn, thu phí, gửi lệnh thanh tốn của DN X cho bên ngân hàng XK bằng cách ghi cĩ vào tài khoản tiền gửi của DN X, sau đĩ lưu hồ sơ. Ngân hàng đại diện bên HAGL sau khi nhân thơng báo thanh tốn/chấp 8 nhận thanh tốn sẽ báo cho khách hàng của minh bằng cách ghi nợ vào tài khoản tiền gửi của HAGL, lưu hồ sơ. III. Nhờ thu kèm chứng từ 1. Khái niệm Nhờ thu kèm chứng từ là phương thức thanh tốn giữa bên bán (nhà xuất khẩu) và bên mua (nhà nhập khẩu) bằng cách bên bán sẽ ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền của bên mua. Khơng chỉ căn cứ vào hối phiếu mà cịn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hĩa, gửi kèm theo với điều kiện là người nhập khẩu trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cĩ kỳ hạn, thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ hàng hĩa để đi nhận hàng. Bộ chứng từ gửi đi nhờ thu bao gồm: - Chứng từ thương mại kèm theo chứng từ tài chính - Hoặc chỉ chứng từ thương mại (khơng cĩ chứng từ tài chính) Phương thức nhờ thu kèm chứng từ cĩ 2 loại: + Nhờ thu trả ngay D/P (Documents against payment): bên mua phải thanh tốn ngay cho bên bán khi nhận được chứng từ. + Nhờ thu trả chậm D/A(Documents against acceptance): Phương thức này cho phép người mua ký chấp nhận hối phiếu cĩ kỳ hạn, và hối phiếu này được ngân hàng nhờ thu giữ cho đến ngày đáo hạn của hối phiếu. Trong phương thức thanh tốn này thì người mua khơng phải thanh tốn ngay mà khi đến ngày đáo hạn của hối phiếu người mua mới phải thực hiện thanh tốn như đã chấp thuận. 2. Quy trình. Trình tự diễn biến nhờ thu kèm chứng từ khác với nhờ thu trơn cơ bản là nhà xuất khẩu nhờ ngân hàng thu hộ dựa vào hối phiếu và chứng từ hàng hĩa kèm theo điều kiện: nếu nhà nhập khẩu đồng ý thanh tốn hoặc ký chấp nhận hối phiếu thì ngân hàng mới giao chứng từ để nhận hàng. 9 Sơ đồ 2: Quy trình nhờ thu kèm chứng từ Diễn giải quy trình: Bước 1: Nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu ký kết hợp đồng mau bán, trong đĩ điều khoản thanh tốn quy định áp dụng phương thức “Nhờ thu kèm chứng từ” Bước 2: Nhà xuất khẩu tiến hành giao hàng hay cung cấp dịch vụ cho nhà nhập khẩu Người xuất khẩu chỉ giao hàng theo địa chỉ của người nhập khẩu chỉ định, khơng giao chứng từ cho người nhập khẩu. Với quy định này, người nhập khẩu muốn nhận hàng thì phải trả tiền mới được ngân hàng trao bộ chứng từ để đi nhận hàng. Người xuất khẩu khơng gửi trực tiếp hàng hĩa trực tiếp cho ngân hàng nhờ thu trừ khi cĩ thỏa thuận trước với ngân hàng đĩ, nếu khơng ngân hàng sẽ khơng chịu bất kì trách nhiệm nào đối với hàng hĩa đĩ, mà sẽ do người ủy thác chịu. Ngân hàng nhờ thu (Remitting Bank) Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank) Người mua (nhà nhập khẩu) (Importer) Người bán (nhà xuất khẩu) (Exporter) 9 6 5 4 3 1 2 8 7 10 Bước 3: Nhà xuất khẩu lập Đơn yêu cầu nhờ thu gửi cùng bộ chứng từ ( bao gồm chứng từ thương mại cùng chứng từ tài chính, nếu cĩ) tới ngân hàng nhờ thu. Bước 4: Ngân hàng nhờ thu lập Lệnh nhờ thu gửi cùng bộ chứng từ tới ngân hàng đại lý nhờ thu hộ tiền. Trên cơ sở đơn yêu cầu nhờ thu, ngân hàng nhờ thu lập một Lệnh nhờ thu với các chỉ thị khơng được mâu thuẩn với Đơn yêu cầu nhờ thu. Nhà xuất khẩu điền những nội dung vào lệnh nhờ thu và ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền, thực chất đây là hợp đồng ký kết giữa người ủy thác (nhà xuất khẩu) với ngân hàng nhờ thu. Ngân hàng nhờ thu gửi Lệnh nhờ thu và bộ chứng từ tới ngân hàng thu hộ. Ngân hàng nhờ thu khơng cĩ trách nhiệm kiểm tra chứng từ do nhà xuất khẩu xuất trình. Tuy nhiên, ngân hàng nhờ thu phải lập bản sao kê chứng từ để chuyển cho ngân hàng thu hộ. Bước 5: Ngân hàng thu hộ thơng báo Lệnh nhờ thu và xuất trình bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu. Ngân hàng thu hộ tiếp nhận chứng từ từ ngân hàng nhờ thu nhưng khơng cĩ trách nhiệm phải kiểm tra chứng từ, ngân hàng nhận chứng từ như thế nào thì xuất trình cho nhà nhập khẩu như thế ấy, ngồi ra khơng chịu trách nhiệm gì cả. Ngân hàng thu hộ thực hiện quyền khống chế chứng từ đối với nhà nhập khẩu. Bước 6: Nhà nhập khẩu chấp nhận hoặc tù chối thanh tốn. Nhà nhập khẩu kiểm tra chứng từ nếu thấy phù hợp với hợp đồng và khơng mâu thuẩn lẫn nhau thì thanh tốn ngay hoặc chấp nhận thanh tốn ( tùy vào điều kiện trao chứng từ); ngược lại cĩ quyền từ chối nhận chứng từ. Bước 7: Ngân hàng thu hộ trao bộ chứng từ thương mại cho nhà nhập khẩu. Ngân hàng thu hộ lập tức gửi thơng báo về việc đồng ý thanh tốn hoặc từ chối thanh tốn của nhà nhập khẩu cho ngân hàng nhờ thu. 11 Trường hợp nhà nhập khẩu đồng ý thanh tốn thì ngân hàng thu hộ phải lập tức thơng báo chi tiết việc thanh tốn của nhà nhập khẩu cho ngân hàng nhờ thu, và trao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu. Trường hợp nhà nhập khẩu từ chối thanh tốn thì ngân hàng thu hộ cần tìm ra lý do việc từ chối thanh tốn rồi thơng báo ngay cho ngân hàng nhờ thu. Khi nhận được thơng báo này, ngân hàng nhờ thu phải cĩ chỉ thị thích hợp về việc xử lý các chứng từ. Nếu 60 ngày kể từ khi gửi thơng báo về việc khơng thanh tốn mà ngân hàng hàng thu hộ vẫn khơng nhận được những chỉ thị nĩi trên thì các chứng từ sẽ được chuyển trả lại cho ngân hàng nhờ thu, ngân hàng thu hộ sẽ khơng chịu trách nhiệm già thêm. Bước 8: Ngân hàng thu hộ chuyển tiền nhờ thu hoặc hổi phiếu chấp nhận, hoặc kỳ phiếu chấp nhận hay giấy nhận nợ cho ngân hàng nhờ thu. Bước 9: Ngân hàng nhờ thu chuyển tiền nhờ thu, hoặc hối phiếu chấp nhận, hoặc kỳ phiếu hay giấy chập nhận nợ cho nhà xuất khẩu. 3. Lợi ích a) Đối với bên bán (nhà xuất khẩu): Sau khi bên mua đã thanh tốn hay chấp nhận thanh tốn thì bên bán chắc chắn rằng bộ chứng từ chỉ được trao cho bên mua. Khi hối phiếu đến hạn thanh tốn mà bên mua chưa thanh tốn thì bên bán cĩ quyền khiếu nại bên mua ra tịa. Để giải quyết trường hợp bên mua khơng thanh tốn hoặc khơng chấp nhận thanh tốn thì bên bán cĩ thể chỉ định người đại diện (phải xác định rõ thẩm quyền) để giải quyết . b) Đối với bên mua (nhà nhập khẩu): Bên mua được kiểm tra bộ chứng từ tại ngân hàng xuất trình trước khi thanh tốn hay chấp nhận thanh tốn. Đối với D/A, bên mua được sử dụng hay bán hàng hĩa mà chưa phải thanh tốn cho đến khi hối phiếu hết hạn thanh tốn. 12 c) Đối với Ngân hàng nhờ thu và ngân hàng thu hộ Cĩ thu nhập từ phí nhờ thu, từ các giao dịch mua bán ngoại tệ và từ các giao dịch khác cĩ liên quan. Mở rộng được tín dụng tài trợ thương mại. Tăng cường được mối quan hệ với ngân hàng đại lý, do đĩ tạo ra tiềm năng về các giao dịch đối ứng. 4. Rủi ro a) Đối với bên bán (nhà xuất khẩu) Ngân hàng thương mại trao bộ chứng từ hàng hĩa cho bên mua trước khi người này thanh tốn hay chấp nhận thanh tốn. Điều này cĩ thể xảy ra khi ngân hàng thương mại đặt mối quan hệ với khách hàng trong nước lên trên trách nhiệm và nghĩa vụ của họ đối với khách hàng nước ngồi.Nếu điều này xảy ra, thì nhà xuất khẩu gặp rất nhiều khĩ khăn trong việc khiếu nại ngân hàng thương mại. Nếu ngân hàng thu hộ sai sĩt trong việc thực hiện Lệnh nhờ thu, thì hậu quả phát sinh do bên bán chịu, thậm chí ngay cả trong trường hợp bên bán khơng liên quan đến việc chỉ thị ngân hàng thu hộ. Khi ngân hàng thu hộ đồng ý thì hàng hĩa (mà bộ chứng từ là đại diện) chỉ cĩ thể giao. Ngồi ra, với việc nhận hàng, lưu kho, mua bảo hiểm hay dở hàng hĩa thì ngân hàng thu hộ khơng chịu bất cứ trách nhiệm nào. Khi ngân hàng thực hiện các hoạt động để bảo vệ hàng hĩa, như dàn xếp việc lưu kho, mua bảo hiểm hàng hĩa,thì ngân hàng khơng chịu bất cứ trách nhiệm nào về tổn thất hay hư hỏng mất mát hàng hĩa. Bên bán chịu mọi chi phí liên quan tới việc bảo vệ hàng hĩa của ngân hàng, cho dù ngân hàng khơng được yêu cầu làm việc này. Bên bán cĩ quyền kiện bên mua khi bên mua khơng thanh tốn hay khơng chấp nhận thanh tốn mà hàng hĩa đã được gửi đi từ trước. Nhưng hành động này lại mất nhiều thời gian, trong khi đĩ, hàng hĩa cĩ thể bĩc dở và lưu kho. 13 Khi cĩ bất kỳ sự chậm trễ nào hay thất lạc nào thì các ngân hàng khơng chịu trách nhiệm b) Đối với nhà nhập khẩu Bên mua cĩ thể gặp rủi ro khi bên bán lập bộ chứng từ giả hay cố tình gian lận thương mại. Trong khi đĩ, các ngân hàng khơng chịu bất kì trách nhiệm nào khi cĩ chứng từ giả hay sai sĩt, hoặc hàng hĩa hay phương tiện vận tải khơng khớp với chứng từ. Sau khi ký hay chấp nhận thanh tốn hối phiếu kỳ hạn (hay phát hành kỳ phiếu), bên mua buộc phải thanh tốn vơ điều kiện khi hối phiếu đến hạn, nếu khơng sẽ bị kiện ra tịa. Thậm chí bên mua khơng thể dùng các lý do chính đáng để bào chữa cho việc thanh tốn của mình ví dụ như bên bán khơng giao hàng hay giao hàng cĩ sai sĩt nghiêm trọng,..Việc khơng thanh tốn hối phiếu đúng hạn sẽ làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến danh tiếng của bên mua. c) Đối với ngân hàng nhờ thu Ngân hàng nhờ thu chỉ chịu rủi ro khi đã thanh tốn hay đã ứng trước tiền cho bên mua trước khi nhận được tiền từ ngân hàng thu hộ. Nếu khơng nhận được tiền từ ngân hàng thu hộ, thì ngân hàng nhờ thu phải chịu rủi ro tín dụng từ bên bán. d) Đối với ngân hàng thu hộ/ ngân hàng xuất trình Nếu ngân hàng chuyển tiền cho ngân hàng nhờ thu trước khi nhà bên mua thanh tốn thì phải chịu rủi ro nếu bên mua khơng nhận chứng từ và khơng thanh tốn hoặc khơng chấp nhận. Mọi hậu quả phát sinh do cĩ hành động trái với các chỉ thị trong Lệnh nhờ thu thì các ngân hàng phải tự chịu trách nhiệm. Ví dụ phương thức nhờ thu kèm chứng từ Nội dung tình huống Ngân hàng TMCP Vietcombank nhận chỉ thị nhờ thu theo điều kiện D/P từ ngân hàng nhờ thu là ngân hàng Singapore. 14 Ngày 18/5/2006 ngân hàng TMCP Vietcombank địi tiền nhà nhập khẩu ở Việt Nam nhưng nhà nhập khẩu từ chối thanh tốn. Ngày 19/5/2006, ngân hàng TMCP Vietcombank giữ bộ chứng từ và thơng báo việc người mua từ chối thanh tốn cho ngân hàng Singapore, đồng thời yêu cầu chỉ thị xử lý bộ chứng từ. Ngày 20/5/2006, người mua chuyển tiền thanh tốn tại ngân hàng TMCP Vietcombank và yêu cầu giao bộ chứng từ. Do đĩ, ngân hàng TMCP Vietcombank đã nhận tiền và giao bộ chứng từ cho người mua đi nhận hàng. Ngày 21/5/2006, khi ngân hàng TMCP Vietcombank tiến hành lập lệnh chuyển tiền cho ngân hàng Singapore thì nhận được lệnh yêu cầu chuyển trả bộ chứng từ của ngân hàng Singapore.Ngân hàng TMCP Vietcombank đã giải trình tồn bộ sự việc với ngân hàng Singapore.Tuy nhiên, ngân hàng Singapore khơng chấp nhận giải trình này và đe dọa kiện ngân hàng TMCP Vietcombank. Cách giải quyết:  Cơ sở pháp lý: Theo Điều 26/ URC522 c.2. Thơng báo việc chấp nhận thanh tốn Ngân hàng thu phải lập tức gửi thơng báo về việc chấp nhận thanh tốn cho ngân hàng đã gửi bản chỉ thị nhờ thu tới. c.3. Thơng báo việc khơng thanh tốn hay/ và khơng chấp nhận thanh tốn Ngân hàng xuất trình cần tìm ra lý do của việc này khơng thanh tốn khác và/hoặc khơng chấp nhận thanh tốn và thơng báo ngay cho ngân hàng đã gửi bản chỉ thị nhờ thu. Ngân hàng xuất trình phải gửi ngay thơng báo khơng thanh tốn và/hoặc thơng báo khơng chấp nhận thanh tốn cho Ngân hàng đã gửi chỉ thị nhờ thu. Khi nhận được thơng báo này, ngân hàng chuyển phải cĩ chỉ thị thích hợp về việc tiếp tục xử lý các chứng từ. Nếu sau 60 ngày kể từ khi gửi thơng báo về việc khơng thanh tốn và/hoặc khơng chấp nhận thanh tốn mà ngân hàng xuất trình 15 vẫn khơng nhận được những chỉ thị nĩi trên thì các chứng từ sẽ được chuyển trả lại ngân hàng đã gửi đến, ngân hàng xuất trình sẽ khơng chịu trách nhiệm gì thêm.  Cách xử lý: Căn cứ vào quy định của Điều 26 URC 522 nĩi trên, việc ngân hàng TMCP Vietcombank tự ý nhận tiền và giao chứng từ cho nhà nhập khẩu khi chưa nhận được chỉ thị phản hồi về việc xử lý bộ chứng từ, đồng thời cũng khơng thơng báo cho ngân hàng Singapore về việc nhà nhập khẩu chấp nhận thanh tốn là trái với Điều 26 URC 522 1995 ICC. Vì vậy mọi chi phí, thiệt hại phát sinh do sai sĩt này sẽ do ngân hàng TMCP Vietcombank chịu. IV. Vai trị của ngân hàng 1. Ngân hàng chuyển chứng từ Ngân hàng chuyển chứng từ là ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu nên được gọi là nhờ thu thanh tốn hàng xuất khẩu ( Export Documentary Collection) hay là phương thức nhờ thu đi (outward bills collection). Quy trình Tiếp nhận hồ sơ  Kiểm tra đối chiếu Hồn thiện hồ sơ nhờ thu Gửi chứng từ và xử lý thơng tin  Thơng báo thanh tốn/chấp nhận thanh tốn Lưu hồ sơ.  Tiếp nhận hồ sơ Sau khi giao hàng xong đơn vị nhập khẩu làm bộ chứng từ thanh tốn, hồ sơ của khách hàng gồm cĩ: - Thư yêu cầu thanh tốn của khách hàng (2 liên) - Bộ chứng từ hàng xuất khẩu (bản gốc và bản sao). Ngân hàng tiếp nhận chứng từ và ký đĩng dấu đã nhận hồ sơ “ RECEIVED” . Ngân hàng sẽ mở hồ sơ theo dõi và ghi số tham chiếu cho mỗi hồ sơ nhắm giúp cho ngân hàng dễ dàng quản lý thơng tin qua lại giữa các ngân hàng với nhau.  Kiểm tra đối chiếu Kiểm tra thư yêu cầu thanh tốn với nội dung sau: - Hối phiếu: trả ngay hay trả chậm. 16 - Cách giao chứng từ và trả tiền: nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (D/P) hay nhờ thu chấp nhận trả tiền đổi chứng từ (D/A). - Số tiền và loại tiền phải thanh tốn hay chấp nhận thanh tốn. - Trả tiền bằng điện hay bằng thư. - Giao chứng từ khi thanh tốn tồn bộ hay thanh tốn từng phần. - Tên và địa chỉ đầy đủ của người trả tiền. - Tên và địa chỉ đầy đủ ngân hàng của người trả tiền (nếu cĩ). - Nếu khách hàng khơng xác định được ngân hàng nhờ thu thì ngân hàng cĩ quyền lựa chọn ngân hàng thích hợp để gửi chứng từ nhờ thu. - Phí nhờ thu ở phía Việt Nam và ngồi Việt Nam ai chịu? - Cĩ tham chiếu URC No.522 khơng?  Kiểm tra bộ chứng từ. Theo URC No.522 ngân hàng khơng chịu bất cứ sai sĩt hay tính hợp pháp của bộ chứng từ, mà ngân hàng chỉ cĩ nhiệm vụ xem xét bộ chứng từ đảm bảo phù hợp với số lượng chứng từ đã ghi trong thư yêu cầu thanh tốn và chuyển đi qua ngân hàng đại lý ở nước ngồi. Nhưng trên thực tế, ngân hàng cần kiểm tra nội dung và hình thức của từng chứng từ để đảm bào chứng từ gửi đi hồn tồn hợp lệ, tránh sai sĩt, và rủi ro đáng tiếc cĩ thể xảy ra cho khách hàng.  Hồn thiện hồ sơ nhờ thu Sau khi kiểm tra hồ sơ nhờ thu, nếu chưa đầy đủ thì ngân hàng yêu cầu khách hàng bổ sung, hồn thiện bộ chứng từ để gửi đi nhờ thu. Trước hết ngân hàng sẽ ký hậu các chứng từ liên quan ( chứng từ được ký phát theo lệnh của ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu). Sau đĩ lập chỉ thị nhờ thu/ lện nhờ thu, gửi cho ngân hàng đại lý nước ngồi dựa trên thư yêu cầu thanh tốn của khách hàng.  Gửi chứng từ và xử lý thơng tin Ngân hàng tiến hành gửi bộ chứng từ đến ngân hàng thu hộ. Sau đĩ tiến hành theo dõi trả lời của ngân hàng nước ngồi. Trong khi chờ thanh tốn, nếu nhận được bất cứ thơng tin nào về tình hình bộ chứng từ từ phía ngân hàng đại lý nước 17 ngồi, ngân hàng chuyển chứng từ sẽ đối chiếu với hồ sơ lưu và liên hệ với khách hàng để cĩ biện pháp xử lý kịp thời. Kể từ ngày gửi bộ chứng từ trong khoảng thời gian theo quy định, nếu khơng cĩ bất cứ hồi âm nào của ngân hàng nước ngồi, ngân hàng tiến hành tra sốt (MT 420) gửi ra nước ngồi nhắc nhở thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn. Nếu bộ chứng từ bị thất lạc phải đối chiếu, kiểm tra với cơng ty chuyển phát nhanh, bưu điện, nếu khơng cĩ hồi âm thì ngân hàng điện tra sốt để xác định nguyên nhân để cĩ biện pháp xử lý kịp thời.  Thơng báo cho khách hàng: thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn. Trường hợp được thanh tốn Nếu D/P: Khi nhận được báo cĩ từ ngân hàng nước ngồi về bộ chứng từ hàng xuất khẩu, ngân hàng tiến hành ghi cĩ vào tài khoản. Nếu D/A: Khi nhận được điện thơng báo chấp nhận từ ngân hàng đại lý nước ngồi, ngân hàng sẽ tiến hành thơng báo cho đơn vị xuất khẩu và đổng thời theo dõi đến ngày đáo hạn thanh tốn của hối phiếu. Trường hợp bị từ chối thanh tốn Nếu bị từ chối một phần, hoặc tồn phần thì ngân hàng thơng báo cho khách hàng để cĩ biện pháp xử lý. Nếu bị từ chối tồn bộ giá trị lơ hàng xuất và ngân hàng nước ngồi đã gửi trả lại hối phiếu và bộ chứng từ (nếu cĩ) thì ngân hàng gửi trả lại cho khách hàng.  Lưu hồ sơ Sau khi thu phí, hạch tốn và báo cáo cho nhà xuất khẩu ngân hàng tiến hành lưu các chứng từ liên quan vào hồ sơ theo quy định. 2. Ngân hàng xuất trình chứng từ. Phương thức này thực hiện trong thanh tốn hàng nhập khẩu, cịn gọi là nhờ thu đến trong thanh tốn hàng nhập khẩu ( Inward bils collection, Import Documentary Collection).Ngân hàng đĩng vai trị là ngân hàng thu hộ ( Collecting Bank), ngân hàng xuất trình chứng từ ( Presenting bank). Quy trình. Tiếp nhận – Kiểm tra hồ sơ nhận từ ngân hàng nước ngồi  Thơng báo cho khách hàng  Thanh tĩan/ chấp nhận thanh tốn  Lưu hồ sơ.  Tiếp nhận – kiểm tra hồ sơ nhận từ ngân hàng nước ngồi. 18 Khi nhận được bộ chứng từ nhờ thu từ ngân hàng nước ngồi (Remitting bank) chuyển đến, ngân hàng thu hộ đĩng dấu đã nhận “RECEIVED”, ghi giờ, ngày tháng nhận, mở hồ sơ theo dõi và ghi số tham chiếu. Ngân hàng tiến hành kiểm tra chỉ thị nhờ thu hay thư yêu cầu nhờ thu ( Collection Schedule) của ngân hàng nước ngồi lập, yêu cầu chỉ thị nhờ thu phải đảm bảo cung cấp các chỉ dẫn một cách chính xác, đầy đủ các nội dung cần thiết để ngân hàng cĩ thể dễ dàng thực hiện trách nhiệm nhờ thu của mình.  Thơng báo cho khách hàng. Với vai trị là ngân hàng thu hộ, ngân hàng tiến hành xuất trình chứng từ và thư thơng báo chứng từ nhờ thu cho đơn vị nhập khẩu. Trong đĩ nêu rõ trị giá bộ chứng từ nhờ thu, điều kiện thanh tốn D/P hay D/A. Theo quy tắc URC No.522 khách hàng cĩ nhiệm vụ thanh tốn khơng chậm trễ, nhưng đa số hiện nay ngân hàng đều quy định thời gian để đơn vị nhập khẩu thanh tốn, chấp nhận thanh tốn hoặc từ chối thanh tốn trong vịng 10 ngày, kể từ ngày nhận thơng báo nhờ thu hàng nhập.  Thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn. Trường hợp nhờ thu được thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn. Nếu nhờ thu D/P: Đơn vị nhận khẩu chỉ nhận được bộ chứng từ sau khi đã làm thủ tục thanh tốn tiền cho ngân hàng, yêu cầu ngân hàng trích tiền từ tài khoản tiền gửi cùa mình để thanh tốn cho nước ngồi. Nếu nhờ thu D/A: Nếu đơn vị nhập khẩu chấp nhận thanh tốn hối phiếu thì ngân hàng mới giao bộ chứng từ. Ngân hàng tính ngày đáo hạn theo dõi thu tiền đơn vị nhập khẩu thơng báo kết quả chấp nhận hối phiếu bằng điện. Trường hợp từ chối thanh tốn. Nhà nhập khẩu cĩ quyền từ chối thanh tốn một phần hoặc tồn bộ trị giá bộ chứng từ nếu như cĩ lý do hợp lý. Nếu bộ chứng từ bị từ chối thanh tốn, ngân hàng cĩ trách nhiệm thơng báo ngay cho ngân hàng đại lý nước ngồi và đưa ra lý do từ chối và chờ để nhận được chỉ thị tử ngân hàng nước ngồi theo yêu cầu của nhà xuất khẩu.  Lưu hồ sơ. Ngân hàng tiến hành hạch tốn, thu phí và hồn tất hồ sơ và lưu hồ sơ theo quy định. 19 Mẫu chỉ thị nhờ thu Mẫu 1 CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THƯ XUẤT TRÌNH CHỨNG TỪ / GIẤY ĐỀ NGHỊ CHIẾT KHẤU THEO PHƯƠNG THỨC NHỜ THU Kính gửi : NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU (ACB) – CHI NHÁNH …………………… Tên đơn vị: .............................................................................................................................................................................. Địa chỉ : ................................................................................................................... Điện thoại: .............................................. Họ tên người đại diện hữu quyền:.....................................................Chức vụ: ......................................................................... Trị giá hối phiếu/ bộ chứng từ: ............................................................................................................................................. Số lượng chứng từ (Documents): Loại chứng từ:  Bill of exchange Cert. of origin Notification Com. Invoice Copy of cable Cert. of weight Số lượng [ ] bản [ ] bản [ ] bản [ ] bản [ ] bản [ ] bản Loại chứng từ  Packing list  Cert. of Insurance  Inspection Certif.  B/L(AWB)  Ben’s certificate  ......................….. Số lượng [ ] bản [ ] bản [ ] bản [ ] bản [ ] bản [ ] bản Ngân hàng nhờ thu: .............................................................................................................................................................. Địa chỉ: ................................................................................................................................................................................ Đơn vị nhận nhờ thu (người mua): ........................................................................................................................................ Địa chỉ: ................................................................................................................................................................................ Hàng hĩa: ............................................................................. Gửi chứng từ bằng: [ ] Dịch vụ phát chuyển nhanh [ ] Thư bảo đảm Yêu cầu của khách hàng (chọn một trong hai mục sau): Trường hợp yêu cầu ACB thu hộ bộ chứng từ hàng xuất khẩu Chỉ thị nhờ thu: 20  Nhờ thu trả ngay (Release Documents Against Payment (D/P).  Nhờ thu trả chậm (Release Documents Against Acceptance (D/A)………ngày kể từ ngày ........................................ Gởi điện/thư thơng báo trong trường hợp từ chối thanh tốn/ từ chối chấp nhận nhờ thu. Thu tất cả các khoản phí phát sinh ngồi Việt Nam từ người mua, khơng thể bỏ qua. Thu tất cả các khoản phí phát sinh ngồi Việt Nam từ người bán.  Chỉ thị khác : ............................................................................................................................................................ Đề nghị Ngân hàng ghi cĩ vào tài khoản số : .................................................................................................................... của .............................................................................................................................. tại : ............................................. ....................................................................................................................................................................................... sau khi nhận được thanh tốn từ phía nước ngồi . Trường hợp chiết khấu hối phiếu kèm theo bộ chứng từ nhờ thu: - Căn cứ theo Hợp đồng ……………….………………………….……số:…………………….ngày:……………… ký giữa Ngân hàng Á Châu và : .............................................................................................................................. - Đề nghị ACB cho chúng tơi chiết khấu cĩ truy địi theo nội dung dưới đây: + Số tiền chiết khấu : ............................................................................................................................................ + Bằng chữ :.......................................................................................................................................................... + Thời hạn: ........................................................................................................................................................... + Mục đích sử dụng : ............................................................................................................................................. + Phương thức giải ngân: Ghi cĩ vào tài khoản số : ..................................... tại :……………………………………... Cam kết của khách hàng: - Chúng tơi cam kết khơng qui trách nhiệm cho ngân hàng đối với việc chậm trễ hay mất mất chứng từ trên đường vận chuyển. - Chúng tơi cũng khơng qui trách nhiệm cho ngân hàng trong trường hợp khơng nhận được tiền từ ngân hàng thu hộ/người mua hàng vì bất cứ lý do gì. - Chúng tơi chịu trách nhiệm thanh tốn phí của Ngân hàng Á Châu và các khoản phí phát sinh ngồi Việt nam liên quan đến việc thực hiện nhờ thu trong trường hợp Ngân hàng Á Châu khơng thu được từ người mua như chỉ thị trên. - Nhờ thu này được áp dụng theo các Quy tắc thống nhất về Nhờ thu ấn bản số 522 do Phịng Thương mại Quốc tế ban hành và các quy định pháp luật của Việt nam. - Chúng tơi cam kết hàng hĩa xuất khẩu liên quan đến bộ chứng từ nhờ thu này phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật. - Thư này là một phần khơng tách rời của Hợp đồng …………………………………………………………… nêu trên. Mọi chi tiết xin liên hệ Ơng/Bà .................................................................................. Điện thoại số ...................................... Chứng từ được giao cho Ơng /Bà... ngày ............ tháng ........... năm .......................... 21 Ngày……….tháng………năm 200.... NGƯỜI NHẬN GIÁM ĐỐC (Ký và ghi rõ họ tên) SỐ HĐ: ........................................ PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG MÃ TS: ........................................ - Thơng tin về Ngân hàng nhờ thu hộ : ................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... - Kết quả kiểm tra bộ chứng từ (căn cứ biên bản kiểm tra chứng từ)  Phù hợp với các quy định ACB (BCT phù hợp trên bề mặt giữa các chứng từ, chỉ thị nhờ thu rõ ràng, cĩ dẫn chiếu URC phiên bản hiện hành…)  Khơng phù hợp với các quy định ACB, cụ thể như sau: ....................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................... - Nhận xét của Phụ trách bộ phận/Kiểm sốt viên về tính rủi ro : ......................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... Ngày tháng năm 20… THANH TỐN VIÊN PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN/ KIỂM SỐT VIÊN 22 PHẦN XÉT DUYỆT - Dư nợ chiết khấu hối phiếu đến ngày…../……/20…: .......................................................................................... - Mức chiết khấu hối phiếu cịn thừa: ................................................................................................................... - Nhận xét của nhân viên hỗ trợ tín dụng về rủi ro liên quan đến khoản chiết khấu lần này: .................................. ................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................  Đồng ý: Số tiền: .............................................................................................................................................................................. (Bằng chữ: ........................................................................................................................................................................ ) - Lãi suất: ..................................../năm (Bằng chữ:............................................................................................................ ) - Thời hạn: ..................................ngày, kể từ ngày : ........................................................................................  Khơng đồng ý chiết khấu: Lý do: ....................................................................................................................................................................... NV HỖ TRỢ TÍN DỤNG TRƯỞNG PHỊNG/BỘ PHẬN GIÁM ĐỐC Mẫu 2 GIẤY YÊU CẦU GỬI CHỨNG TỪ HÀNG XUẤT THEO PHƯƠNG THỨC NHỜ THU Kính gửi : Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Tên đơn vị : __________________________________________________________________ Địa chỉ : __________________________________________________________________ __________________________________________________________________ Hôm nay , Chúng tôi gửi kèm theo đây bộ chứng từ nhờ thu gồm: Drafts Invoice Bill of lading Packing list Cert. of Origin Đề nghị Ngân hàng gửi nhờ thu qua ngân hàng (tên và địa chỉ đầy đủ) : ____________________________________________________________________ ____________________________________________________________________ ____________________________________________________________________ Người trả tiền : (tên và địa chỉ đầy đủ) : ___________________________________________ ____________________________________________________________________ ____________________________________________________________________ Theo phương thức nhờ thu : D/P at sight Số Invoice : ……………………………… Trị giá nhờ thu : 23 Phí trong nước do người hưởng (Drawer) người thanh toán (Drawee) chịu. Phí ngoài nước do người hưởng (Drawer) người thanh toán (Drawee) chịu. Đề nghị Ngân Hàng ghi có số tiền thu được (sau khi đã trừ phí của Ngân hàng) vào tài khoản của chúng tôi số _______________________________________________________________ tại__________________________________________________________________________ Đề nghị Ngân Hàng gửi chứng từ bằng : DHL/TNT EMS Thư bảo đảm Nhờ thu này được thực hiện theo “Quy tắc thống nhất về nhờ thu ấn bản số 522 của Phòng Thương Mại Quốc tế “ (URC522 của ICC). Khi cần , xin liên lạc với (Ông/Bà) :_______________________________________________ Điện thoại số : ________________________________________________________________ Phòng thanh toán xuất khẩu Ngày_____tháng _____năm_____ Eximbank ký nhận Thủ trưởng đơn vị Lúc____giờ , ngày _______ hoặc người được ủy quyền (Ký tên đóng dấu ) Người nhận : ___________________ Số điện thoại : 8210055 , 8231304 D/A__________days from/after________________ ………………………………………………………… 24 Tài liệu tham khảo 1. 2. 3. 4. “Giáo trình thực hành nghiệp vụ thanh tốn quốc tế”, PGS.TS. Lê Phan Thị Diệu Thảo (chủ biên) – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM – Nhà xuất bản Phương Đơng – năm 2011 5. “Thanh tốn quốc tế”, PGS.TS. Trầm Thị Xuân Hương (chủ biên) – nhà xuất bản thống kê. 6. Giáo trình “Thanh tốn quốc tế”, Ths. Hồ Thị Thu Ánh- Ths. Nguyễn Thị Hồng Mai – Bộ Cơng Thương Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại – Nhà xuất bản Thanh Niên – Năm 2010

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfthanh_toan_nho_thuu_6406.pdf
Luận văn liên quan