Đề tài Quản lí khách hàng mua bảo hiểm

Mục Lục A. TỔNG QUAN I. Sơ lược về cơ quan thực tập: 1. Giới thiệu về công ty cổ phần Bảo hiểm Viễn Đông: 2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của chi nhánh: 3. Nhiệm vụ, chức năng của các phòng, bộ phận, tổ: II. Nội dung công việc: III. Tính cấp thiết của đề tài: IV. Mô tả bài toán: 1. Quy trình hoạt động của chi nhánh như sau: 2. Chức năng của chương trình: B. CƠ SỞ LÝ THUYẾT: I. Môi trường lập trình: Microsoft .NET Frameword SDK v2.0 II. Ngôn ngữ mô hình hợp nhất (UML – Unified Modeling Language) III. Ngôn ngữ lập trình C#: IV. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu sql server 2005: 1. Giới thiệu về SQL Server 2005 2. Các thành phần quan trọng trong SQL Server 2005 V. Công cụ hỗ trợ: VI. Công cụ tạo tài liệu hướng dẫn: C. PHÂN TÍCH: I. Phân tích qui trình nghiệp vụ: 1. Đánh giá hiện trạng hệ thống: 1.1. Giới thiệu: 1.2. Xác định vị trí: 1.3. Mô tả thành viên của hệ thống và các khách hàng: 1.4. Hồ sơ về các thành viên hệ thống: 1.5. Danh sách các nhu cầu: 1.6. Xác định các lĩnh vực ưu tiên 2. Xác định thuật ngữ: 3. Xác định các qui tắc nghiệp vụ: 3.1 Giới thiệu: 19 3.2 Mô hình chức năng nghiệp vụ: II. Thiết kế qui trình nghiệp vụ: 1. Đặc tả chức năng nghiệp vụ: 1.1. Lược đồ hoạt động quản lý Đại Lý: 1.2. Lược đồ hoạt động quản lý Khách Hàng: 1.3. Lược đồ hoạt động quản lý Ấn Chỉ: 1.4. Lược đồ hoạt động Nhập Giấy Chứng Nhận Bảo Hiểm: 1.5. Lược đồ hoạt động thống kê - báo cáo III. Phân tích hệ thống: 1. Xác định yêu cầu hệ thống  Use case chức năng nghiệp vụ chính:  Use case Quản lý khách hàng  Usecase Quản lý đại lý  Usecase Quản lý hợp đồng  Quản lý ấn chỉ xuất  Quản lý ấn chỉ thu Danh sách tác nhân của mô hình: Danh sách chức năng của mô hình: 2. Đặc tả Usecase: 2.1. Đặc tả Use-case Đăng nhập: 2.2. Đặc tả Use-case Đăng xuất: 2.3. Đặc tả Use-case Quản Lý Khách hàng: 2.4. Đặc tả Use-case Quản Lý Đại lý: 2.5. Đặc tả Use-case Quản lý Ấn chỉ: 2.6. Đặc tả Use-case Tìm kiếm Đại lý: 2.7. Đặc tả Use-case Tìm kiếm Khách hàng: 2.8. Đặc tả Use-case Tìm kiếm Hợp đồng Đại lý: 2.9. Đặc tả Use-case thống kê Đại lý: 2.10. Đặc tả Use-case thống kê Khách hàng: 3. Biểu đồ lớp: D. THIẾT KẾ I. Kiến trúc phần mềm: II. Thiết kế Hệ thống: 1. Hiện thực hóa use case: 1.1. Use case Đăng Nhập: 1.2. Use case Quản lý Đại Lý: 1.3. Use case Quản lý Khách hàng: 1.4. Use case Quản lý Ấn chỉ: 2. Thiết kế dữ liệu: 2.1. Sơ đồ Logic: 2.2. Các bảng dữ liệu: III. Thiết kế giao diện: 1. Thiết kế menu: 1.1. Giao diện chính: 1.2. Menu Quản lý: 1.3. Menu Nghiệp vụ: 1.4. Menu Thống kê – Báo cáo: 2. Thiết kế một số màn hình: E. TỔNG KẾT I. Các phần thực hiện được: II. Các phần chưa thực hiện được: III. Hướng phát triển IV. Nhận xét F. TÀI LIỆU THAM KHẢO

doc65 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3643 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lí khách hàng mua bảo hiểm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Thu Ấn chỉ. Nghiệp vụ: - Tìm kiếm Đại lý. - Tìm kiếm Nhân viên. - Tìm kiếm Khách hàng. - Tìm kiếm Hợp đồng. Thống kê – Báo cáo : - Thống kê Nhân viên. - Thống kê Khách hàng mua bảo hiểm . - Thống kê giấy chứng nhận bảo hiểm hết thời hạn. - Thống kê số Ấn chỉ xuất. - Thống kê thu Ấn chỉ. - Thống kê doanh thu của Đại lý. CƠ SỞ LÝ THUYẾT: Môi trường lập trình: Microsoft .NET Frameword SDK v2.0 .NET Framework là môi trường để đoạn mã của chương trình thực thi. Điều này có nghĩa là .NET Framework quản lý việc thi hành chương trình, cấp phát bộ nhớ, thu hồi các ký ức không dùng đến. Ngoài ra, .NET Framework còn chứa một tập thư viện lớp .NET bases class, cho phép thực hiện vô số các tác vụ trên Window. .NET Framework là một thành phần Windows hỗ trợ việc xây dựng và chạy các ứng dụng của thế hệ kế tiếp và các dịch vụ Web XML. .NET Framework được thiết kế để hoàn thành những mục tiêu sau: Để cung cấp một môi trường lập trình hướng đối tượng vững chắc, trong đó mã nguồn đối tượng được lưu trữ và thực thi một cách cục bộ. Thực thi cục bộ nhưng được phân tán trên Internet, hoặc thực thi từ xa. Cung cấp một môi trường lập trình hướng đối tượng nhất quán, cho phép hoặc không cho phép code đối tượng được lưu trữ và thực thi một cách cục bộ, thực thi một cách cục bộ nhưng được thực thi bởi internet, hoặc thực thi từ xa. Cung cấp một môi trường thực thi code mà tối thiểu hóa được việc triển khai phần mềm và xung đột về phiên bản. Cung cấp một môi trường thực thi code đảm bảo việc thực thi code an toàn, bao gồm code được tạo ra bởi những nhóm không có kiến thức. Cung cấp một môi trường thực thi code loại bỏ những lỗi khi thi hành kịch bản và môi trường phiên dịch. Tạo cho các nhà phát triển có được kinh nghiệm vững chắc về nhiều loại ứng dụng, như những ứng dụng của Windows và những ứng dụng của Web Xây dựng tất cả các sự truyền đạt theo các tiêu chuẩn công nghiệp để chắc chắn rằng code của .NET Framework có thể hòa nhập với bất kỳ loại code nào khác. Để triển khai các ứng dụng có thể sử dụng công cụ Visual Studio .NET, một môi trường triển khai tổng thể cho phép bạn viết đoạn mã, biên dịch, gỡ rối dựa trên tất cả các ngôn ngữ của .NET, chẳng hạn C#, VB .NET, kể cả những trang ASP.NET. Ngôn ngữ mô hình hợp nhất (UML – Unified Modeling Language) UML là ngôn ngữ trực quan được dùng trong quy trình phát triển các hệ thống phần mềm. Mô hình hóa mang lại sự hiểu biết về một hệ thống. Một mô hình không thể giúp chúng ta hiểu rõ một hệ thống, thường là phải xây dựng một số mô hình xét từ những góc độ khác nhau. Các mô hình này có quan hệ với nhau. UML sẽ cho ta biết cách tạo ra và đọc hiểu được một mô hình được cấu trúc tốt, nhưng nó không cho ta biết những mô hình nào nên tạo ra và khi nào tạo ra chúng. Đó là nhiệm vụ của quy trình phát triển phần mềm. Trong UML có 9 loại lược đồ chuẩn và có thể chia làm 2 nhóm: + Các loại lược đồ tĩnh: use case diagram (biểu đồ tình huống sử dụng), class diagram (biểu đồ lớp), object diagram (biểu đồ đối tượng), component diagram (biểu đồ thành phần), deployment diagram (biểu đồ triển khai). + Các loại lược đồ động: sequence diagram (biểu đồ tuần tự), collaboration diagram (biểu đồ hợp tác), statechart diagram (biểu đồ trạng thái), activity diagram (biểu đồ hoạt động). Biểu đồ Use case (Use case diagram) Biểu đồ use case đưa ra các use case (tình huống sử dụng), các actor (tác nhân) và các association (quan hệ kết hợp) giữa chúng. Các kí hiệu cơ bản: KHÁI NIỆM KÍ HIỆU Ý NGHĨA Tình huống sử dụng (Use case) Biểu diễn các mối quan hệ với các actor, với các use case khác. Tác nhân (Actor) Là người hoặc hệ thống tương tác với các use case. Biểu đồ tuần tự (Sequence diagram) Biểu đồ tuần tự được dùng để mô hình các tương tác giữa các thể hiện đối tượng trong ngữ cảnh của một cộng tác. Các kí hiệu cơ bản: KHÁI NIỆM KÍ HIỆU Ý NGHĨA Tác nhân (Actor) Đối tượng tham gia vào hệ thống. Lifeline (Đường sinh tồn) Biểu diễn thời gian tồn tại của đối tượng. Message (Thông điệp) Biểu diễn thông điệp của đối tượng gởi đến đối tượng nhận. Chú thích (Comment) Biểu đồ hoạt động (Activity diagram) KHÁI NIỆM KÍ HIỆU Ý NGHĨA Hoạt động (Active) Là phần tử đơn giản biểu diễn một họat động. Luồng điều khiển (control flow) Biểu diễn thời gian tồn tại của đối tượng. Nốt khởi đầu (initial node) Biểu diễn điểm bắt đầu của tập hợp các hoạt động. Nốt kết thúc hoạt động (Final flow node) Kết thúc toàn bộ các luồng điều khiển và luồng đối tượng Ngôn ngữ lập trình C#: C# là một trong rất nhiều ngôn ngữ lập trình được hỗ trợ bởi .NET Framework (như C++, Java,VB…). Có thể hiểu đơn giản đây là một trung tâm biên dịch trong đó tất cả các ngôn ngữ được hỗ trợ bởi .NET Framework sẽ được chuyển đổi ra MSIL (một dạng mã trung gian) rồi từ đấy mới được biên dịch tức thời (Just in time Compiler – JIT Compiler) thành các file thực thi như exe. Một thành tố quan trong nữa trong kiến trúc .NET Framework chính là CLR (.NET Common Language Runtime), khối chức năng cung cấp tất cả các dịch vụ mà chương trình cần giao tiếp với phần cứng, với hệ điều hành. Để bắt đầu với C# các bạn có thể sử dụng Visual Studio 2003, 2005 hoặc 2008 phiên bản Express Editions do Microsoft cung cấp. Ngôn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng 80 từ khóa và hơn mười mấy kiểu dữ liệu được xây dựng sẵn. Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa cao khi nó thực thi những khái niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần component, lập trình hướng đối tượng. Những tính chất đó hiện diện trong một ngôn ngữ lập trình hiện đại. Và ngôn ngữ C# hội đủ những điều kiện như vậy, hơn nữa nó được xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.. Mối quan hệ giữa C# và .NET C# là một ngôn ngữ lập trình mới, và được biết đến với ý nghĩa: - Nó được thiết kế riêng để dùng cho Microsoft’s.NET Framework(Một nền khá mạnh cho sự phát triển, triển khai, hiện thực và phân phối các ứng dụng) - Nó là một ngôn ngữ hoàn toàn hướng đối tượng được thiết kế dựa trên kinh nghiệm của các ngôn ngữ hướng đối tượng khác. Một điều quan trọng cần nhớ C# là một ngôn ngữ độc lập. Nó được thiết kế để có thể sinh ra mã đích trong môi trường .NET, nó không phải là một phần của .NET bởi vậy có một vài đặc trưng được hỗ trợ bởi .NET nhưng C# không hỗ trợ và bạn cũng đừng ngạc nhiên khi có những đặc trưng C# hỗ trợ mà .NET không hỗ trợ (chẳng hạn như quá tải toán tử) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu sql server 2000: Giới thiệu về SQL Server 2000 SQL Server 2000 là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database Management System (RDBMS)) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa máy khách (Client computer) và máy chủ SQL (SQL Server computer). SQL Server 2000 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server 2000 có thể kết hợp với các server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server.... SQL Server có 7 bản: + SQL Server 2000 Enterprise Edition + SQL Server 2000 Standard Edition + SQL Server 2000 Personal Edition + SQL Server 2000 Developer Edition + SQL Server 2000 Windows CE Edition + SQL Server 2000 Enterprise Evaluation Edition + SQL Server 2000 Desktop Engine. Các thành phần quan trọng trong SQL Server 2000 SQL Server 2000 được cấu tạo bởi nhiều thành phần như Relational Database Engine, Analysis Service và English Query.... Các thành phần này khi phối hợp với nhau tạo thành một giải pháp hoàn chỉnh giúp cho việc lưu trữ và phân tích dữ liệu một cách dễ dàng. Relational Database Engine – thành phần quan trọng: là một công cụ hiện đại, có khả năng chứa dữ liệu với độ tin cậy rất lớn, bảo mật cao ở các quy mô khác nhau dưới dạng bảng và hỗ trợ tất cả các kiểu kết nối (data connection) thông dụng của Microsoft như ActiveX Data Objects (ADO), OLE DB, and Open Database Connectivity (ODBC). Ngoài ra nó còn có khả năng tự điều chỉnh. Replication - Cơ chế tạo bản sao: cơ chế replication của SQL Server được sử dụng để bảo đảm cho dữ liệu ở 2 database được đồng bộ. Data Transformation Service (DTS): Một dịch vụ chuyển đổi dữ liệu vô cùng hiệu quả. SQL Server Books Online: Hướng dẫn về SQL Server 2000. SQL Server Tools: Enterprise Manager: Ðây là một công cụ cho ta thấy toàn cảnh hệ thống cơ sở dữ liệu một cách rất trực quan. Nó rất hữu ích đặc biệt cho người mới học và không thông thạo lắm về SQL. Query Analyzer: Ðối với một DBA giỏi thì hầu như chỉ cần công cụ này là có thể quản lý cả một hệ thống database mà không cần đến những thứ khác. Ðây là một môi trường làm việc khá tốt vì ta có thể đánh bất kỳ câu lệnh SQL nào và chạy ngay lập tức đặc biệt là nó giúp cho ta debug mấy cái stored procedure dễ dàng. Công cụ hỗ trợ: Microsoft Office 2003 Visual Paradigm Photoshop 8.0 Advanced Installer 6.0.1 Bộ gõ tiếng việt hỗ trợ Unicode: Unikey, VietKey… Công cụ tạo tài liệu hướng dẫn: Powerchm PHÂN TÍCH: Phân tích qui trình nghiệp vụ: Đánh giá hiện trạng hệ thống: Giới thiệu: Tài liệu này trình bày mục đích, phạm vi, định nghĩa, tóm tắt cách tổ chức của Chi nhánh Bảo hiểm Viễn Đông An Giang. Mục đích: Mục đích của tài liệu này là trình bày một cách tổng quan về tổ chức của chi nhánh Bảo Hiểm, xác định thành viên hệ thống và Khách hàng, xác định hiện trạng và các phạm vi hệ thống. Phạm vi: Tài liệu chuyên môn nghiệp vụ này chỉ được dùng trong phần mềm Quản Lý Khách hàng Mua Bảo Hiểm. Định nghĩa thuật ngữ: Các thuật ngữ, nhóm từ viết tắt có thể tham khảo sưu liệu Bảng chú giải. Tài liệu tham khảo: Tài liệu này thông qua các tài liệu do chi nhánh Bảo Hiểm Viễn Đông An Giang cung cấp. Xác định vị trí: Cơ hội: Hiện tại, nhu cầu về một phần mềm xử lý nhanh, tiện dụng, giao diện thân thiện tại chi nhánh là rất cần thiết và nhiều vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động cần được giải quyết kịp thời. Trình bày vấn đề: Vấn đề lưu trữ thông tin Khách hàng: Vấn đề Vấn đề Khách hàng còn gặp nhiều khó khăn, chưa quản lý hết thông tin Khách hàng mới và Khách hàng tái tục hợp đồng hằng năm. Ảnh hưởng Khách hàng, Đại lý, Người quản lý. Hậu quả Thông tin về Khách hàng được lưu trữ ở từng Đại lý khác nhau. Điều này là bất hợp lý, làm giảm khả năng quản lý Khách hàng. Giải pháp Đại lý cập nhật thông tin Khách hàng mới mua bảo hiểm. Nhằm nâng cao khả năng chăm sóc Khách hàng của các Đại lý từ đó thu hút được Khách hàng nhiều hơn tăng doanh thu cho chi nhánh. Vấn đề liên quan đến báo cáo thống kê: Vấn đề Thống kê báo cáo chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu thống kê theo nhiều tiêu chí khác nhau Ảnh hưởng Người quản lý Hậu quả Không thể cho thấy báo cáo đầy đủ, gây ra tình trạng thiếu thông tin tổng hợp dẫn đến người quản lý khó đưa ra kết luận chính xác Giải pháp Có thể thống kê đầy đủ theo nhiều tiêu chí khác nhau, giúp cho các nhà quản lý đưa ra kết luận đáng tin. Từ đó thấy được những yếu kém của hoạt động kinh doanh nhằm cải thiện để quản lý tốt hơn. Vấn đề liên quan đến nghiệp vụ tra cứu: Vấn đề Hệ thống hỗ trợ tra cứu Khách hàng, Đại lý, Nhân viên, Ấn chỉ. Ảnh hưởng Khách hàng, Đại lý, Nhân viên quản lý Hậu quả Không có thông tin đầy đủ, chính xác khi có nhu cầu Giải pháp Tiết kiệm thời gian, tạo tâm lý thoải mái cho Nhân viên quản lý, đảm bảo quyền lợi cho các Khách hàng. Mô tả thành viên của hệ thống và các Khách hàng: Tóm tắt các thành viên hệ thống: Tên Thể hiện Vai trò Giám Đốc Giám đốc (GĐ) là một người quản lý đặc biệt, có tất cả các vai trò của người quản lý. Xem và tra cứu thông tin các chức năng trong hệ thống, nếu cần thì giám đốc sẽ yêu cầu Nhân viên quản lý thực hiện tác động đến hệ thống như thêm, xóa, sửa... Người quản lý Nhân viên quản lý (NVQL) Quản lý thông tin Khách hàng, quản lý Đại lý, quản lý hợp đồng, quản lý Ấn chỉ. Đại lý Đại lý cá nhân. Bán bảo hiểm cho chi nhánh và được hưởng hoa hồng dựa vào số bảo hiểm bán được. Tóm tắt các Khách hàng: Tên Mô tả Thành viên hệ thống Người quản lý Quản lý thông tin Khách hàng, quản lý Đại lý, quản lý hợp đồng, quản lý Ấn chỉ, quản lý doanh thu của chi nhánh Người quản lý Đại lý Bán bảo hiểm cho chi nhánh và được hưởng hoa hồng dựa vào số bảo hiểm bán được. Đại lý cá nhân bán bảo hiểm Khách hàng Là người mua bảo hiểm của các Đại lý và được hưởng quyền lợi về bảo hiểm. Giám đốc Đảm bảo thông tin báo cáo hoạt động kinh doanh của chi nhánh là đầy đủ và chính xác. Là người quản lý toàn bộ hệ thống của chi nhánh Hồ sơ về các thành viên hệ thống: Giám đốc: Thể hiện Người quản lý cơ quan Mô tả Giám đốc (GĐ) có tất cả các vai trò của người quản lý, ký kết các hợp đồng bảo hiểm đồng thời theo dõi tình hình hoạt của chi nhánh. Loại Ngừơi hiểu rõ tình hình hoạt động của chi nhánh. Trách nhiệm Mô tả cấu trúc tổ chức và tình trạng hoạt động của cơ quan đồng thời quan sát tình trạng của dự án. Tiêu chuẩn thành công Sự thành công là hoàn thành công việc hiệu quả, chính xác nhanh chóng và dễ dàng. Vai trò liên quan Project viewer Phân phối Không có Ghi chú Người quản lý: Thể hiện Người quản lý hoạt động của cơ quan Mô tả Quản lý thông tin Khách hàng, Quản lý Đại lý, Quản lý Hợp Đồng, Quản lý Ấn Chỉ. Loại Người hiểu rõ tình hình hoạt động của chi nhánh. Trách nhiệm Mô tả cấu trúc tổ chức và tình trạng hoạt động của chi nhánh. Tiêu chuẩn thành công Hoàn thành công việc đúng thời gian và tổ chức tốt cơ sở thiết kế để tiện cho việc cải tiến hệ thống sau này. Vai trò liên quan Projecter Viewer Phân phối Có phân phối cho Đại lý số Ấn chỉ. Ghi chú Thời gian thực hiện ngắn so với khối lượng công việc quản lý chi nhánh. Đại lý: Thể hiện Nhân viên của cơ quan Mô tả Nhân viên làm việc cho cơ quan, xem và tra cứu các chức năng của hệ thống Loại Không có Trách nhiệm Bán bảo hiểm cho chi nhánh Tiêu chuẩn thành công Thu hút Khách hàng mua bảo hiểm và gửi doanh thu về cơ quan đúng thời hạn, nhanh chóng và chính xác. Vai trò liên quan User Phân phối Có Ghi chú Khách hàng: Mô tả Khách hàng mua bảo hiểm của chi nhánh. Loại Không có Trách nhiệm Chịu trách nhiệm về hợp đồng. Tiêu chuẩn thành công Vai trò liên quan User Phân phối Có Ghi chú Không được hỗ trợ hoàn toàn Danh sách các nhu cầu: Thành viên hệ thống hệ thống/Khách hàng Độ ưu tiên cao Nhu cầu Giải pháp Giải pháp đề xuất Người quản lý Cao Xem báo cáo thống kê theo các yêu cầu khác nhau Chỉ có thống kê báo cáo hợp đồng, doanh thu. Hiển thị báo cáo theo nhiều tiêu chí khác nhau, thông tin bố trí dễ dàng và đơn giản. Người quản lý Cao Quản lý Đại lý, Ấn chỉ, hợp đồng, doanh thu, Khách hàng. Quản lý Đại lý không có và quản lý Khách hàng không đầy đủ. Cho phép quản lý Đại lý và quản lý Khách hàng. Đại lý Cao Lập bảng kê thanh toán phí bảo hiểm. Thao tác thực hiện trên word. Xây dựng ứng dụng trên SQL Server. Đại lý Trung bình Tra cứu thông tin Khách hàng Chưa có chức năng này. Xây dựng thêm chức tra cứu. Xác định các lĩnh vực ưu tiên Ø Quản lý Đại lý: Thêm mới Đại lý Xóa Đại lý Chỉnh sửa thông tin Đại lý Xem danh sách Đại lý Tra cứu danh sách Đại lý Thống kê Đại lý. Ø Quản lý thông tin nhân viên quản lý: Thêm mới nhân viên Xóa nhân viên Chỉnh sửa thông tin nhân viên Xem danh sách nhân viên Tra cứu danh sách nhân viên Thống kê nhân viên Ø Quản lý Ấn chỉ : Ấn chỉ xuất Ấn chỉ thu. Ø Quản lý hợp đồng: Thêm mới hợp đồng Xóa hợp đồng Sửa hợp đồng. Xem danh sách hợp đồng. Tra cứu hợp đồng. Thống kê hợp đồng. Ø Quản lý Khách hàng: Thêm mới Khách hàng. Xóa Khách hàng. Sửa Khách hàng. Xem danh sách Khách hàng. Tra cứu Khách hàng. Thống kê Khách hàng. Quản lý quyển số. + Thêm mới quyển số. + Xóa quyển số. + Sửa quyển số. + Xem danh sách quyển số Thống kê doanh thu Đại lý Thống kê giấy chứng nhận bảo hiểm hết hạn. Đối với Nhân viên: Chỉ được xem và tra cứu thông tin của Khách hàng, Đại lý, Ấn chỉ, hợp đồng. Đối với giám đốc: Được toàn quyền sử dụng hệ thống nhưng chủ yếu là xem với tra cứu, nếu có việc liên quan đến chỉnh sửa hệ thống thì giám đốc tác động đến Nhân viên quản lý. Xác định thuật ngữ: Giới thiệu: Mục đích: Mô tả các thuật ngữ chuyên môn trong qui trình nghiệp vụ. Phạm vi: Tài liệu chuyên môn nghiệp vụ này chỉ được dùng trong phần mềm Quản Lý Khách hàng Mua Bảo Hiểm. Bảng chú giải: Thuật Ngữ Diễn Giải Giám đốc Được toàn quyền sử dụng hệ thống. Nhân viên Quản Lý Là một Nhân viên sẽ quản lý tất cả các hoạt động liên quan đến phần mềm quản lý Khách hàng. Tên Đăng Nhập Mỗi Nhân viên trong cơ quan sẽ được cấp một tài khoản, tên đăng nhập để sử dụng hệ thống, người quản lý chịu trách nhiệm quản lý tên đăng nhập của Nhân viên. Mật Khẩu Mật khẩu đăng nhập của người sử dụng hệ thống. Mỗi Nhân viên khi sử dụng tên đăng nhập sẽ được đăng ký kèm theo một mật khẩu đăng nhập. Mỗi Nhân viên chỉ được biết duy nhất một mật khẩu của mình. Mật khẩu có thể rỗng. Quyền Đăng Nhập Quyền đăng nhập vào hệ thống. Tuỳ theo quyền và chức vụ trong cơ quan mà Nhân viên có quyền truy cập tương ứng. Đại lý Là người sẽ đăng ký Hợp Đồng làm Đại lý cho chi nhánh và sẽ bán bảo hiểm cho chi nhánh. Khách hàng Là những Khách hàng mua bảo hiểm. Ấn chỉ Từ ngữ chuyên môn trong lĩnh vực bán bảo hiểm, Ấn chỉ là quyển chứa 10 Giấy chứng nhận, đôi khi Ấn chỉ còn được hiểu như là giấy chứng nhận bảo hiểm. Hợp đồng Hợp đồng là sự ràng buộc nhau giữa Đại lý và Chi nhánh bảo hiểm Viễn Đông thông qua những điều khoản do Công ty qui định. Tiền hoa hồng Khi Đại lý bán được bảo hiểm cho Khách hàng. Khi đến kỳ hạn Đại lý gửi số tiền bán được cho chi nhánh và sẽ được hưởng số phần trăm trên tổng số tiền bán được. Thống kê doanh thu Đại lý Báo cáo thống kê số tiền Đại lý thu được dựa trên số Ấn chỉ đã quyết toán Xác định các qui tắc nghiệp vụ: Giới thiệu: Mục đích: Đây là sưu liệu dùng để mô tả các quy định, quy tắc trong quy trình nghiệp vụ. Phạm vi: sưu liệu này chỉ thích hợp dùng trong chi nhánh bảo hiểm Viễn Đông An Giang. Tài liệu tham khảo: tập hợp từ các biểu mẫu của cơ quan và phỏng vấn Nhân viên quản lý của chi nhánh Khi Khách hàng muốn làm Đại lý bảo hiểm cho chi nhánh phải xin giấy đề nghị kí kết hợp đồng, bản đề nghị làm Đại lý và đặc biệt là có hợp đồng Đại lý. Nếu hợp đồng được ký kết ta sẽ thêm được một hợp đồng mới. Việc lập hợp đồng Đại lý phải tuân thủ qui định của Công ty. Mô hình chức năng nghiệp vụ: Danh sách các tác nhân nghiệp vụ của mô hình: STT Tác nhân nghiệp vụ Ý nghĩa 1 Giám đốc Là người quản lý toàn chi nhánh và ký kết hợp đồng với Khách hàng. 2 Nhân viên quản lý Là người chịu trách nhiệm quản lý các Đại lý, quản lý Ấn chỉ. Danh sách chức năng nghiệp vụ của mô hình: STT Chức năng nghiệp vụ Ý nghĩa 1 Quản lý Đại lý Quản lý Đại lý bán bảo hiểm cho chi nhánh 2 Quản lý Khách hàng Quản lý Khách hàng mua bảo hiểm ở các Đại lý 3 Quản lý Ấn chỉ Quản lý Ấn chỉ xuất, thu. 4 Quản lý Nhân viên Quản lý Nhân viên của chi nhánh. 5 Quản lý hợp đồng. Quản lý hợp đồng Đại lý cá nhân. 6 Thống kê báo cáo Thống kê báo cáo theo yêu cầu 7 Tìm kiếm Tìm kiếm theo từng chức năng quản lý. Hình 2: Mô hình chức năng nghiệp vụ Thiết kế qui trình nghiệp vụ: 1.Đặc tả chức năng nghiệp vụ: Lược đồ hoạt động quản lý Đại lý: Hình 3: Lược đồ hoạt động quản lý Đại lý Lược đồ hoạt động quản lý Khách hàng: Hình 4: Lược đồ hoạt động quản lý Khách hàng Lược đồ hoạt động quản lý Ấn Chỉ: Hình 5: Lược đồ hoạt động quản lý Ấn chỉ Lược đồ hoạt động Nhập Giấy Chứng Nhận Bảo Hiểm: Hình 6: Lược đồ hoạt động nhập giấy chứng nhận bảo hiểm Lược đồ hoạt động thống kê - báo cáo Hình 7: Lược đồ hoạt động thống kê – báo cáo Phân tích hệ thống: Xác định yêu cầu hệ thống Use case chức năng nghiệp vụ chính: Hình 8: Mô hình chức năng chính của phần mềm Use case Quản lý Khách hàng Hình 9: Usecase Quản lý Khách hàng Usecase Quản lý Đại lý Hình 10: Usecase Quản lý Đại lý Usecase Quản lý hợp đồng Hình 11: Usecase Quản lý hợp đồng Usecase Quản lý Ấn chỉ xuất Hình 12: Usecase Quản lý Ấn chỉ xuất Usecase Quản lý Ấn chỉ thu Hình 13: Usecase Quản lý Ấn chỉ thu Danh sách tác nhân của mô hình: STT Actor Ý nghĩa 1 Nhân viên quản lý Nhân viên quản lý của chi nhánh bảo hiểm. 2 Đại lý Là người bán bảo hiểm cho Khách hàng và được hưởng hoa hồng từ chi nhánh. Danh sách chức năng của mô hình: STT Use case Ý nghĩa 1 Đăng Nhập Người dùng đăng nhập hệ thống 2 Đăng Xuất Người dùng đăng xuất hệ thống 3 Quản Lý Đại lý Quản lý Đại lý bán bảo hiềm cho chi nhánh 4 Quản Lý Khách hàng Quản lý Khách hàng mua bảo hiểm 7 Quản Lý Hợp Đồng Đại lý Quản lý hợp đồng Đại lý với chi nhánh bảo hiểm Viễn Đông 8 Quản Lý Nhân viên Quản lý Nhân viên của chi nhánh 9 Quản Lý Quyển Số Quản lý việc xuất, thu Ấn chỉ. 10 Tìm Kiếm Khách hàng Tìm kiếm Khách hàng mua bảo hiểm. 11 Quản Lý Ấn Chỉ Xuất Ấn chỉ xuất về cho các Đại lý 12 Quản Lý Thu Ấn Chỉ Đại lý báo cáo Ấn chỉ đã bán được về cho nhân viên quản lý 13 Tìm Kiếm Đại lý Tìm kiếm Đại lý bán bảo hiểm 14 Tìm Kiếm Nhân viên Tìm kiếm Nhân viên quản lý. 15 Tìm Kiếm Hợp Đồng Đại lý Tìm kiếm hợp đồng của Đại lý kí kết với chi nhánh 16 Tìm Kiếm Khách hàng Tìm kiếm Khách hàng đã mua bảo hiểm 16 Thống Kê Doanh Thu Đại lý Thống kê doanh thu bán bảo hiểm môtô của Đại lý. 17 Thống Kê Nhân viên Thống kê bảng Nhân viên của chi nhánh. 18 Thống kê giấy chứng nhận BH hết hạn. Lịêt kê danh sách những giấy chứng nhận hết thời hạn. 19 Thống kê danh mục Khách hàng Thống kê tổng số Khách hàng mua bảo hiểm Đặc tả Usecase: Đặc tả Use-case Đăng nhập: Tóm tắt: Use case này mô tả cách người dùng đăng nhập vào hệ thống quản lý Khách hàng mua bảo hiểm. Dòng sự kiện: Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi một actor (GĐ, NVQL) muốn đăng nhập vào hệ thống quản lý Khách hàng mua bảo hiểm của chi nhánh. - Hệ thống yêu cầu các actor (GĐ, NVQL) nhập tên và mật khẩu. - Người dùng nhập tên và mật khẩu. - Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu mà actor đã nhập và cho phép actor đăng nhập vào hệ thống. Dòng sự kiện khác: Nếu trong dòng sự kiện chính các actor nhập tên và mật khẩu sai thì hệ thống sẽ thông báo lỗi. Actor có thể quay trở về đầu dòng sự kiện hoặc hủy bỏ việc đăng nhập lúc này use case kết thúc. Các yêu cầu đặc biệt: Để bảo đảm tính an toàn cho hệ thống, mỗi actor chỉ được quyền nhập lại tên và mật khẩu của mình (nếu đăng nhập sai) tối đa là 3 lần. Sau đó hệ thống sẽ tự động kết thúc use case. Điều kiện tiên quyết / Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện: Không có Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện: Nếu Use case thành công thì người đăng nhập sẽ có các quyền sử dụng hệ thống tương ứng. Ngược lại trạng thái của hệ thống không đổi. Điểm mở rộng: Không có. Đặc tả Use-case Đăng xuất: Tóm tắt: Use case này mô tả cách người dùng đăng xuất khỏi hệ thống quản lý Khách hàng mua bảo hiểm của chi nhánh. Dòng sự kiện: Dòng sự kiện chính: Use case này bắt đầu khi một actor (GĐ, NVQL) muốn đăng xuất khỏi hệ thống quản lý Khách hàng mua bảo hiểm. - Hệ thống yêu cầu các người dùng xác nhận việc đăng xuất. - Người dùng xác nhận. - Hệ thống thông báo người dùng đã thoát khỏi hệ thống. Dòng sự kiện khác: Nếu trong dòng sự kiện chính, người dùng hủy việc thoát khỏi hệ thống. Hệ thống trở lại tình trạng như lúc người dùng chưa chọn chức năng đăng xuất. Các yêu cầu đặc biệt: Không có. Điều kiện tiên quyết / Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với một vai trò xác định. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện: Nếu Use case thành công, người dùng lúc này đã thoát khỏi hệ thống và hệ thống ngăn bất cứ việc truy cập nào cần yêu cầu đăng nhập từ phía người dùng. Điểm mở rộng: Sau một thời gian người dùng không tương tác với hệ thống, hệ thống sẽ tự động lưu các công việc đã thực hiện (nếu có) và cho người dùng đăng xuất. Đặc tả Use-case Quản Lý Khách hàng: Tóm tắt: Use case này cho phép người quản lý quản lý những Khách hàng của chi nhánh.Bao gồm các thao tác: thêm, xóa, sửa Khách hàng mua bảo hiểm. Dòng sự kiện: Dòng sự kiện chính: Chức năng này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm, xóa, sửa khách hàng mua bảo hiểm của chi nhánh. Hệ thống sẽ hiển thị tất cả các Khách hàng đã mua bảo hiểm của chi nhánh. Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện. Sau khi người dùng chọn chức năng: - Người dùng chọn chức năng thêm mới Khách hàng: chức năng thêm mới Khách hàng được thực hiện. - Người dùng chọn chức năng xóa Khách hàng: chức năng xóa khách hàng được thực hiện. - Người dùng chọn chức năng sửa Khách hàng: chức năng sửa khách hàng được thực hiện. Thêm mới: Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về Khách hàng bao gồm: họ tên(*), địa chỉ, biển số, số khung(*), số máy(*). Lưu ý: các thông tin có dấu (*) là những thông tin bắt buộc phải có. Sau khi điền đầy đủ thông tin cần thiết về Khách hàng, người sử dụng chọn chức năng thêm mới. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin Thông tin của Khách hàng mua bảo hiểm được thêm vào hệ thống. Hệ thống tự động phát sinh mã Khách hàng. Khách hàng mua bảo hiểm vừa mới được được nhập vào hệ thống sẽ tự động được sắp xếp tăng theo tên và đưa trở lại màn hình hiển thị. Sửa thông tin Khách hàng: Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của Khách hàng đã được người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách các Khách hàng mua bảo hiểm của chi nhánh. Người sử dụng hệ thống thay đổi một số thông tin của Khách hàng. bao gồm các thông tin của Khách hàng được chỉ ra trong chức năng thêm mới. Sau khi sửa đổi các thông tin, người sử dụng hệ thống chọn chức năng cập nhật thông tin Khách hàng. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin. Thông tin của Khách hàng được cập nhật lại vào hệ thống và đưa ra lại màn hình hiển thị. Xóa Khách hàng: Hệ thống nhắc nhở người sử dụng xác nhận xóa Khách hàng mua bảo hiểm. Người sử dụng chấp nhận xóa. Thông tin về Khách hàng mua bảo hiểm được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống. Các dòng sự kiện khác Thông tin về Khách hàng không đầy đủ: Nếu các thông tin được ngừơi sử dụng hệ thống nhập vào chức năng thêm, sửa thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này chức năng kết thúc. Thông tin về Khách hàng không hợp lệ: Nếu các thông tin được ngừơi sử dụng hệ thống nhập vào chức năng thêm, sửa thông tin không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về Khách hàng không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ. Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này chức năng kết thúc. Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp nhận: Trong các chức năng thêm, xóa, sửa Khách hàng. Nếu việc việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó, lúc này chức năng kết thúc. Các yêu cầu đặc biệt: Không có Điều kiện tiên quyết/Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện: Người được phép sử dụng use case này buộc phải đăng nhập vào hệ thống với một vai trò xác định. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện: Nếu chức năng thành công thông tin Khách hàng được thêm, xóa, sửa khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không đổi. Điểm mở rộng: Không có. Đặc tả Use-case Quản Lý Đại lý: Tóm tắt: Use case này cho phép người quản lý quản lý danh sách những Đại lý bán bảo hiểm cho chi nhánh.Bao gồm các thao tác: thêm, xóa, sửa Đại lý bán bảo hiểm. Dòng sự kiện: Dòng sự kiện chính: Chức năng này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm, xóa, sửa Đại lý bán bảo hiểm cho chi nhánh. Hệ thống sẽ hiển thị tất cả các Đại lý bán bảo hiểm của chi nhánh. Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện. Sau khi người dùng chọn chức năng: - Người dùng chọn chức năng thêm mới Đại lý: chức năng thêm mới Đại lý được thực hiện. - Người dùng chọn chức năng xóa Đại lý: chức năng xóa Đại lý được thực hiện. - Người dùng chọn chức năng sửa Đại lý: chức năng sửa Đại lý được thực hiện. Thêm mới: Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về Đại lý bao gồm: số hợp đồng(*), tên Đại lý(*), địa chỉ hoạt động, số CMND(*), điện thoại, số tài khoản, trình độ.Lưu ý: các thông tin có dấu (*) là những thông tin bắt buộc phải có. Sau khi điền đầy đủ thông tin cần thiết về Đại lý, người sử dụng chọn chức năng thêm mới. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin. Thông tin của Đại lý bán bảo hiểm được thêm vào hệ thống. Hệ thống tự động phát sinh mã Đại lý. Khi thông tin Đại lý bảo hiểm đã nhập đầy đủ thì hệ thống sẽ tự động được sắp xếp tăng theo tên và đưa trở lại màn hình hiển thị. Sửa thông tin Đại lý: Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của Đại lý đã được người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách các Đại lý bán bảo hiểm của chi nhánh. Người sử dụng hệ thống thay đổi một số thông tin của Đại lý, bao gồm các thông tin của Đại lý được chỉ ra trong chức năng thêm mới. Sau khi sửa đổi các thông tin, người sử dụng hệ thống chọn chức năng cập nhật thông tin Đại lý. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin. Thông tin của Đại lý được cập nhật lại vào hệ thống và đưa ra lại màn hình hiển thị. Xóa Đại lý: Hệ thống nhắc nhở người sử dụng xác nhận chức năng xóa Đại lý bán bảo hiểm. Người sử dụng chấp nhận xóa. Thông tin về Đại lý bán bảo hiểm được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống. Các dòng sự kiện khác Thông tin về Đại lý không đầy đủ: Nếu các thông tin được ngừơi sử dụng hệ thống nhập vào chức năng thêm, sửa thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này chức năng kết thúc. Thông tin về Đại lý không hợp lệ: Nếu các thông tin được ngừơi sử dụng hệ thống nhập vào chức năng thêm, sửa thông tin không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về Đại lý không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ. Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này chức năng use case kết thúc. Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp nhận: Trong các chức năng thêm, xóa, sửa Đại lý. Nếu việc việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó, lúc này chức năng kết thúc. Các yêu cầu đặc biệt: Không có Điều kiện tiên quyết/Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện: Người được phép sử dụng use case này buộc phải đăng nhập vào hệ thống với một vai trò xác định. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện: Nếu chức năng thành công thông tin của Đại lý được thêm, xóa, sửa khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không đổi. Điểm mở rộng: Không có. Đặc tả Use-case Quản lý Ấn chỉ: Tóm tắt: Use case này cho phép người quản lý quản lý danh mục Ấn chỉ.Bao gồm các thao tác: thêm, hủy, cập nhật Ấn chỉ. Dòng sự kiện: Dòng sự kiện chính: Chức năng này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm, hủy, cập nhật Ấn chỉ. Hệ thống sẽ hiển thị số Ấn chỉ thuộc quyển số nào. Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn chức năng muốn thực hiện. Sau khi người dùng chọn chức năng: - Người dùng chọn chức năng thêm mới Ấn chỉ: chức năng thêm mới Ấn chỉ được thực hiện. - Người dùng chọn chức năng xóa Ấn chỉ: chức năng xóa Ấn chỉ được thực hiện. - Người dùng chọn chức năng sửa Ấn chỉ: chức năng sửa Ấn chỉ được thực hiện. Thêm mới: Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin về Ấn chỉ bao gồm:họ tên khách hàng, mã quyển, mã Đại lý, ngày cấp, ngày quyết toán, từ số, đến số… Sau khi điền đầy đủ thông tin cần thiết về Ấn chỉ, người sử dụng chọn chức năng thêm mới. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin. Thông tin của Ấn chỉ được thêm vào hệ thống. Hủy Ấn chỉ: Ấn chỉ hủy là những Ấn chỉ thuộc tình trạng hủy ta không thực hiện chức năng xóa bỏ khỏi hệ thống. Cho ngừơi sử dụng biết được Ấn chỉ thuộc tình trạng hủy. Cập nhật Ấn chỉ: Hệ thống truy xuất và hiển thị Ấn chỉ đã được người sử dụng hệ thống chọn từ danh mục Ấn chỉ. Người sử dụng hệ thống thay đổi một số thông tin về Ấn chỉ. Sau khi cập nhật các thông tin, người sử dụng hệ thống chọn chức năng cập nhật thông tin Ấn chỉ. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin. Thông tin của Ấn chỉ được cập nhật lại vào hệ thống và đưa ra lại màn hình hiển thị. Các dòng sự kiện khác Thông tin về Ấn chỉ không đầy đủ: Nếu các thông tin được ngừơi sử dụng hệ thống nhập vào chức năng thêm, cập nhật thông tin không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này chức năng kết thúc. Thông tin về Ấn chỉ không hợp lệ: Nếu các thông tin được ngừơi sử dụng hệ thống nhập vào chức năng thêm, cập nhật thông tin không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về Ấn chỉ không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ. Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này chức năng use case kết thúc. Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp nhận: Trong các chức năng thêm, cập nhật Ấn chỉ. Nếu việc việc xác nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó, lúc này chức năng kết thúc. Các yêu cầu đặc biệt: Không có Điều kiện tiên quyết/Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện: Người được phép sử dụng use case này buộc phải đăng nhập vào hệ thống với một vai trò xác định. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện: Nếu chức năng thành công thông tin của Ấn chỉ được thêm, cập nhật khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không đổi. Điểm mở rộng: Không có. Đặc tả Use-case Tìm kiếm Đại lý: Tóm tắt: Use case này mô tả việc người dùng tiến hành tìm kiếm Đại lý. Dòng sự kiện: Dòng sự kiên chính: Use case này bắt đầu khi người dùng tiến hành tìm kiếm Đại lý. Hệ thống hiển thị tất cả các Đại lý bán bảo hiểm cho chi nhánh được sắp xếp theo số hợp đồng. Người sử dụng hệ thống chọn chức năng tìm kiếm. Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập vào. Nếu không hợp lệ hệ thống sẽ báo lỗi và người dùng nhập lại. Nếu hợp lệ thì Đại lý vừa tìm sẽ hiển thị ra màn hình. Dòng sự kiện khác: Hủy bỏ thao tác sắp xếp trong khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp. Hệ thống tự động hủy bỏ thao tác đang thực hiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc Hủy bỏ thao tác tìm kiếm trong khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp. Hệ thống tự động hủy bỏ thao tác đang thực hiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc Không có Đại lý nào thỏa điều kiện tìm kiếm được đưa ra. Hệ thống tự động thông báo cho người dùng biết không có Đại lý nào thỏa điều kiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc. Các yêu cầu đặc biệt: Không có. Điều kiện tiên quyết / Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện: Người sử dụng use case này bắt buộc phải đăng nhập vào hệ thống trước khi chức năng bắt đầu. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện: Nếu use case này thành công thì thông tin Đại lý sẽ được hiển thị lên màn hình. Điểm mở rộng: Không có. Đặc tả Use-case Tìm kiếm Khách hàng: Tóm tắt: Use case này mô tả việc người dùng tiến hành tìm kiếm Khách hàng. Dòng sự kiện: Dòng sự kiên chính: Use case này bắt đầu khi người dùng tiến hành tìm kiếm Khách hàng. Hệ thống hiển thị tất cả các Khách hàng mua bảo hiểm của địa lý được sắp xếp theo mã Khách hàng. Người sử dụng hệ thống chọn chức năng tìm kiếm. Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập vào. Nếu không hợp lệ hệ thống sẽ báo lỗi và người dùng nhập lại. Nếu hợp lệ thì Đại lý vừa tìm sẽ hiển thị ra màn hình. Dòng sự kiện khác: Hủy bỏ thao tác sắp xếp trong khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp Hệ thống tự động hủy bỏ thao tác đang thực hiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc Hủy bỏ thao tác tìm kiếm trong khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp. Hệ thống tự động hủy bỏ thao tác đang thực hiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc Không có Khách hàng nào thỏa điều kiện tìm kiếm được đưa ra Hệ thống tự động thông báo cho người dùng biết không có Khách hàng nào thỏa điều kiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc. Các yêu cầu đặc biệt: Không có. Điều kiện tiên quyết / Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện: Người sử dụng use case này bắt buộc phải đăng nhập vào hệ thống trước khi chức năng bắt đầu. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện: Nếu use case này thành công thì thông tin Khách hàng sẽ được hiển thị lên màn hình. Điểm mở rộng: Không có. Đặc tả Use-case Tìm kiếm Hợp đồng Đại lý: Tóm tắt: Use case này mô tả việc người dùng tiến hành tìm kiếm hợp đồng Đại lý. Dòng sự kiện: Dòng sự kiên chính: Use case này bắt đầu khi người dùng tiến hành tìm kiếm hợp đồng Đại lý. Hệ thống hiển thị tất cả các hợp đồng Đại lý bán bảo hiểm cho chi nhánh được sắp xếp theo số hợp đồng. Người sử dụng hệ thống chọn chức năng tìm kiếm hợp đồng. Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập vào.Nếu không hợp lệ hệ thống sẽ báo lỗi và người dùng nhập lại. Nếu hợp lệ thì Đại lý vừa tìm sẽ hiển thị ra màn hình. Dòng sự kiện khác: Hủy bỏ thao tác sắp xếp trong khi lựa đang lựa chọn điều kiện sắp xếp Hệ thống tự động hủy bỏ thao tác đang thực hiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc Hủy bỏ thao tác tìm kiếm trong khi đang lựa chọn điều kiện sắp xếp. Hệ thống tự động hủy bỏ thao tác đang thực hiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc Không có Đại lý nào thỏa điều kiện tìm kiếm được đưa ra Hệ thống tự động thông báo cho người dùng biết không có Đại lý nào thỏa điều kiện và trở về trạng thái trước đó. Lúc này chức năng kết thúc. Các yêu cầu đặc biệt: Không có. Điều kiện tiên quyết / Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện: Người sử dụng use case này bắt buộc phải đăng nhập vào hệ thống trước khi chức năng bắt đầu. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện: Nếu use case này thành công thì hợp đồng Đại lý sẽ được hiển thị lên màn hình. Điểm mở rộng: Không có. Đặc tả Use-case thống kê Đại lý: Tóm tắt: Chức năng này cho phép người quản lý thống kê tất cả các Đại lý bán bảo hiểm cho chi nhánh. Dòng sự kiện: Dòng sự kiên chính: Người quản lý chọn chức năng thống kê Đại lý. Hệ thống sẽ liệt kê tất cả các Đại lý bán bảo hiểm cho chi nhánh. Hệ thống sẽ truy xuất cơ sở dữ liệu và hiển thị danh sách các Đại lý. Người quản lý thông báo đã xem xong thì dòng sự kiện này kết thúc Người quản lý thông báo cho hệ thống là không muốn thống kê nữa thì chức năng này được kết thúc. Dòng sự kiện khác: Trong quá trình chọn thống kê, quản lý hủy bỏ quá trình thống kê và trở lại trạng thái trước đó. Chức năng này kết thúc. Các yêu cầu đặc biệt: Không có. Điều kiện tiên quyết /Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện: Người sử dụng use case này bắt buộc phải đăng nhập vào hệ thống trước khi chức năng bắt đầu. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện: Nếu use case này thành công thì danh sách tất cả các Đại lý sẽ được thống kê theo yêu cầu của người sử dụng hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi. Điểm mở rộng: Không có. Đặc tả Use-case thống kê Khách hàng: Tóm tắt: Chức năng này cho phép ngừơi quản lý thống kê danh sách Khách hàng mua bảo hiểm ở các Đại lý. Dòng sự kiện: Dòng sự kiên chính: Người quản lý chọn chức năng thống kê Khách hàng. Hệ thống sẽ liệt kê danh sách Khách hàng mua bảo hiểm. Hệ thống sẽ truy xuất cơ sở dữ liệu và hiển thị danh sách Khách hàng. Người quản lý thông báo đã xem xong thì dòng sự kiện này kết thúc Người quản lý thông báo cho hệ thống là không muốn thống kê nữa thì chức năng này được kết thúc. Dòng sự kiện khác: Trong quá trình chọn thống kê, quản lý hủy bỏ quá trình thống kê và trở lại trạng thái trước đó. Chức năng này kết thúc. Các yêu cầu đặc biệt: Không có. Điều kiện tiên quyết / Tình trạng hệ thống trước khi thực hiện: Người sử dụng use case này bắt buộc phải đăng nhập vào hệ thống trước khi chức năng bắt đầu. Tình trạng hệ thống sau khi thực hiện: Nếu use case này thành công thì ta sẽ thống kê Khách hàng mua bảo hiểm của Đại lý theo yêu cầu của người sử dụng hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi. Điểm mở rộng: Không có. Biểu đồ lớp: Hình 14: Sơ đồ lớp THIẾT KẾ Kiến trúc phần mềm: Phần mềm Quản lý Khách hàng Mua Bảo Hiểm được thiết kế và xây dựng theo mô hình 3 lớp: NGƯỞI DÙNG (User) TẦNG GIAO DIỆN (User Interface Layer) TẦNG NGHIỆP VỤ (Business Layer) TẦNG DỮ LIỆU (Data Layer) CƠ SỞ DỮ LIỆU (Database) Kiến trúc tổng quan phần mềm Quản Lý Khách hàng Mua Bảo Hiểm Hình 15: Kiến trúc phần mềm Thiết kế Hệ thống: Hiện thực hóa use case: Use case Đăng Nhập: Lược đồ VOPC: Hình 16: Lược đồ Usecase Đăng nhập Lược đồ trình tự Đăng nhập thành công: Hình 17: Lược đồ trình tự Đăng nhập thành công Lược đồ Đăng nhập sai Mật Khẩu Hình 18: Lược đồ Đăng nhập sai Mật Khẩu Lược đồ Đăng nhập sai Người Dùng: Hình 19: Lược đồ Đăng nhập sai Người Dùng Use case Quản lý Đại lý: Lược đồ VOPC: Hình 20: Lược đồ VOPC quản lý Đại lý Lược đồ trình tự Thêm thông tin Đại lý Hình 21: Lược đồ trình tự thêm thông tin Đại lý Lược đồ trình tự sửa thông tin Đại lý Hình 22: Lược đồ trình tự sửa thông tin Đại lý Lược đồ trình tự hủy thông tin Đại lý: Hình 23: Lược đồ trình tự Hủy thông tin Đại lý Use case Quản lý Khách hàng: Lược đồ VOPC: Hình 24: Lược đồ VOPC quản lý Khách hàng Lược đồ trình tự thêm thông tin Khách hàng: Hình 25: Lược đồ trình tự thêm thông tin Khách hàng Lược đồ trình tự sửa thông tin Khách hàng: Hình 26: Lược đồ trình tự sửa thông tin Khách hàng Lược đồ trình tự xóa thông tin Khách hàng: Hình 27:Lược đồ trình tự xóa thông tin Khách hàng Use case Quản lý Ấn chỉ: Lược đồ VOPC: Hình 28: Lược đồ VOPC quản lý Ấn chỉ Lược đồ trình tự thêm thông tin Ấn chỉ Hình 29: lược đồ trình tự thêm thông tin Ấn chỉ Lược đồ trình tự cập nhật thông tin Ấn Chỉ Lược 30:lược đồ trình tự cập nhật thông tin Ấn Chỉ Thiết kế dữ liệu: Sơ đồ Logic: Hình 31: Sơ đồ logic Các bảng dữ liệu: CHITIETGIAYCHUNGNHAN Tên Trường Kiểu Dữ Liệu Mô Tả SOSERI Char (Primary, 10, Not Null) Mã số giấy chứng nhận MAKH Varchar(6, Null) Mã mối quan hệ Khách hàng MALOAITNDS Varchar(6, Null) Mã loại trách nhiệm dân sự MALOAITNNN Varchar(6, Null) Mã loại trách nhiệm người ngồi trên xe NGAYCAP Datetime(8, Null) Ngày cấp giấy chứng nhận MAQUYEN varchar(6, Null) Mã quyển Ấn chỉ NGAYBATDAU datetime(8, Null) Ngày bắt đầu giấy chứng nhận NGAYHETHAN datetime(8, Null) Ngày hết hạn giấy chứng nhận MATINHTRANG char(4, Null) Mã mối quan hệ tình trạng LYDOHUY char(10, Null) Lý do hủy NGAYHUY char(10, Null) Ngày hủy giấy chứng nhận(Nếu có) THUEVAT Float(8, Null) Thuế giá trị gia tăng Hình 32: Bảng cơ sở dữ liệu Chi tiết giấy chứng nhận KHACHHANG Tên Trường Kiểu Dữ Liệu Mô Tả MAKH varchar( Primary, 6, Not Null) Mã mối quan hệ Khách hàng HOVATEN nvarchar(50, Null) Họ và tên Khách hàng DIACHI nvarchar(50, Null) Địa chỉ BIENSO varchar(50, Null) Biển số SOKHUNG varchar(20, Null) Số khung SOMAY varchar(20, Null) Số máy Hình 33: Bảng cơ sở dữ liệu Khách hàng NHANVIENQUANLY Tên Trường Kiểu Dữ Liệu Mô Tả MANVQL varchar(Primary, 6, Not Null) Mã Nhân viên quản lý HOVATEN nvarchar(50, Null) Họ và tên Nhân viên quản lý NGAYSINH Datetime(8,Null) Ngày sinh PHAI nvarchar(5, Null) Phái CMND char(9, Null) Chứng minh nhân dân DIACHI nvarchar(50, Null) Địa chỉ DIENTHOAI varchar(15, Null) Điện thoại FAX varchar(15, Null) Fax TAIKHOAN varchar(20, Null) Tài khoản NGANHANG nvarchar(50, Null) Ngân hàng MACHUCVU varchar(6, Null) Chức vụ của Nhân viên Hình 34:Bảng cơ sở dữ liệu Nhân viên quản lý MUCBAOHIEM Tên Trường Kiểu Dữ Liệu Mô Tả MALOAI varchar(Primary, 6, Null) Mã loại mức bảo hiểm PHIBAOHIEM float(8, Null) Phí bảo hiểm MUCTRACHNHIEM char(10, Null) Mức trách nhiệm DIENGIAI nvarchar(50, Null) Diễn giải mức bảo hiểm Hình 35:Bảng cơ sở dữ liệu Mức bảo hiểm THONGTINDAILY Tên Trường Kiểu Dữ Liệu Mô Tả MADAILY varchar(Primary, 6, Not Null) Mã mối quan hệ thông tin Đại lý HOVATEN nvarchar(50, Null) Họ và tên Đại lý NGAYSINH Datetime(8,Null) Ngày sinh CMND char(9, Null) Chứng minh nhân dân NGAYCAP Datetime(8,Null) Ngày cấp giấy chứng minh NOICAP nvarchar(50, Null) Nơi cấp giấy chứng minh DIACHI nvarchar(50, Null) Địa chỉ DIENTHOAI varchar(15, Null) Điện thoại FAX varchar(15, Null) FAX SOTAIKHOAN varchar(20, Null) Số tài khoản tại Ngân hàng NGANHANG nvarchar(50, Null) Ngân hàng TRINHDO varchar(20, Null) Trình độ MANVQL varchar(6, Null) Mã của người quản lý GHICHU nvarchar(255, Null) Ghi chú Hình 36: Bảng cơ sở dữ liệu thông tin Đại lý HOPDONG Tên Trường Kiểu Dữ Liệu Mô Tả SOHOPDONG nvarchar(Primary,50, Not Null) Số hợp đồng MADAILY varchar(6, Not Null) Mã Đại lý TENHOPDONG nvarchar(50, Null) Tên Hợp đồng NGAYKY Datetime(8, Null) Ngày ký hợp đồng NGAYHETHAN Datetime(8,Null) Ngày hết hạn hợp đồng NGAYTHANHLY Datetime(8,Null) Ngày thanh lý hợp đồng Hình 37: Bảng cơ sở dữ liệu hợp đồng THANHTOANHOAHONG Tên Trường Kiểu Dữ Liệu Mô Tả MATHANHTOAN Int(Not Null) Mã thanh toán MAQUYEN Varchar(6, Not Null) Mã quan hệ mã quyển MADAILY varchar(6, Not Null) Mã số quan hệ Đại lý SOLUONG Nvarchar(10, Null) Số lượng Ấn chỉ Đại lý bán được TILEHOAHONG Float(8, Null) Tỉ lệ hoa hồng TIENHOAHONG Float(8, Null) Số tiền hoa hồng NGAYTHANHTOAN Datetime(8, Null) Ngày thanh toán GHICHU Nvarchar(50, Null) Ghi chú Hình 38:Bảng cơ sở dữ liệu thanh toán hoa hồng QUYENSO Tên Trường Kiểu Dữ Liệu Mô Tả MAQUYEN varchar(Primary, 6, Not Null) Mã loại mã quyển Ấn chỉ MADAILY varchar(6, Not Null) Mã Đại lý NGAYNHAN Datetime( 8, Null) Ngày nhận NGAYQUYETTOAN Datetime( 8, Null) Ngày quyết toán TUSO Int(4, Null) Quyển Ấn Chỉ Từ số DENSO Int(4, Null) Đến số MASOTHANHTOAN nvarchar(50, Null) Mã mối quan hệ thanh toán GHICHU nvarchar(255, Null) Ghi chú Hình 39: Bảng cơ sở dữ liệu Quyển số TINHTRANGGIAYCHUNGNHAN Tên Trường Kiểu Dữ Liệu Mô Tả MATINHTRANG char(Primary, 4, Not Null) Mã tình trạng giấy chứng nhận TENTINHTRANG nvarchar(50, Null) Tên tình trạng giấy chứng nhận Hình 40: Bảng cơ sở dữ liệu Tình trạng giấy chứng nhận CHUCVU Tên Trường Kiểu Dữ Liệu Mô Tả MACHUCVU varchar(Primary, 6, Not Null) Mã mối quan hệ chức vụ TENCHUCVU nvarchar(50, Null) Tên chức vụ Hình 41: Bảng cơ sở dữ liệu Chức vụ NGUOIDUNG Tên Trường Kiểu Dữ Liệu Mô Tả ID int( 4, Not Null) Id người dùng TENNGUOIDUNG nvarchar(50, Null) Tên người dùng MATKHAU nvarchar(50,Null) Mật khẩu người dùng QUYEN int( 4, Null) Phân quyền người dùng hệ thống Hình 42: Bảng cơ sở dữ liệu người dùng THAMSO Tên Trường Kiểu Dữ Liệu Mô Tả MATHAMSO nvarchar( 6, Not Null) Mã tham số TENTHAMSO nvarchar(50, Null) Tên tham số GIATRI float(8,Null) Giá trị Hình 43: Bảng cơ sở dữ liệu tham số Thiết kế giao diện: Thiết kế menu: Giao diện chính: Hình 44: Giao diện chính của chương trình Menu Quản lý: Hình 45: Menu Quản lý Menu Nghiệp vụ: Hình 46: Menu Nghiệp vụ Menu Thống kê – Báo cáo: Hình 47: Menu thống kê – báo cáo Thiết kế một số màn hình: Hình 48: Form Đăng nhập Hình 49: Form thông tin Khách hàng Hình 50: Form Quản lý thông tin Đại lý Hình 51:Form Hợp đồng Đại lý Hình 52: Form tìm kiếm Khách hàng Hình 53: Form tìm kiếm Đại lý Hình 54:Thống kê danh sách nhân viên Hình 55:Thống kê danh sách khách hàng TỔNG KẾT Các phần thực hiện được: Quản lý thông tin Khách hàng. Quản lý thông tin Đại lý. Quản lý hợp đồng Đại lý. Quản lý Nhân viên. Quản lý quyển số. Quản lý Ấn chỉ xuất, thu. Tìm kiếm Đại lý Tìm kiếm Khách hàng. Tìm kiếm hợp đồng Đại lý. Tìm kiếm Nhân viên. Thống kê Nhân viên. Thống kê Khách hàng. Các phần chưa thực hiện được: Phân quyền chưa chặt chẽ. Sao lưu và phục hồi dữ liệu. Import, Export cơ sở dữ liệu từ Excel Giao diện chưa thân thiện và chương trình còn đơn giản. Chưa thực hiện đầy đủ các yêu cầu của hệ thống. Hướng phát triển: Xây dựng phần mềm quản lý đồng bộ các loại sản phẩm bảo hiểm, phí bảo hiểm, chi bồi thường, tái tục hợp đồng….theo định hướng phát triển của Công ty bảo hiểm Viễn Đông. Khắc phục những nhược điểm trên. Dữ liệu có thể sao lưu và phục hồi dễ dàng. Phân quyền chặt chẽ . Export và import dữ liệu từ Excel. Thiết kế giao diện thân thiện với người dùng. Hệ thống chuyển sang dạng web nhằm tăng thêm sự kết hợp chặt chẽ giữa Khách hàng và chi nhánh giúp cho việc quản lý Khách hàng được tốt hơn. Nhận xét Mặc dù đã cố gắng hoàn thành đề tài thực tập với tất cả sự nổ lực để hoàn thành đề tài thực tập nhưng do thời gian có hạn và lượng kiến thức còn hạn chế nên chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, kính mong sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để phần mềm trở nên hoàn thiện. Tài liệu tham khảo Dương Quang Thiện, Lập trình Giao diện người dùng theo C#, Nhà xuất bản Tổng Hợp TP. Hồ Chí Minh. Dương Quang Thiện, Lập trình Căn Cứ Dữ Liệu dùng ADO.NET và C#, Nhà xuất bản Tổng Hợp TP. Hồ Chí Minh. Huỳnh Văn Đức - Hoàng Đức Hải, Giáo trình nhập môn UML, Nhà xuất bản Lao động Xã hội. Phạm Hữu Khang. 2006. Lập Trình Cơ Sở Dữ Liệu (Tập 4, quyển 1). Nhà xuất bản lao động xã hội. Phạm Hữu Khang. 2006. Lập Trình Cơ Sở Dữ Liệu Report Visual SourceSafe 2005 (Tập 4, quyển 2). Nhà xuất bản lao động xã hội. Tham khảo Ứng dụng RUP trong Quản lý siêu thị Sài Gòn Co-Op Mart. Địa chỉ một số WebSite tham khảo source code C#:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNoiDung.doc
  • docLCHLAM~1.DOC
  • docLich_lam_viec_(Diep)(2).doc
  • docLICMON~1.DOC
  • docMau bia bao cao.doc
  • docmucluc_Hinh(4).doc
  • docPhu Luc(3).doc
  • rarQUANLIKH.rar
  • docreadme.doc