Đề tài Quản lý kho dược theo chuẩn GSP

Chương 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1 Đặt vấn đề Công nghệ thông tin ngày nay đã và đang đóng vai trò vô cùng quan trọng trong xã hội, giúp con người làm việc với mức độ chính xác cao, quản lý và tổ chức công việc đạt hiệu quả, cũng như thông tin được phổ biến và cập nhật nhanh chóng, chính xác. Không ngoài mục đích trên, với đề tài quản lý kho dược theo chuẩn GSP, chúng em mong muốn áp dụng các kiến thức được học trong trường, cùng với việc tìm hiểu, nghiên cứu các Ngôn ngữ và môi trường lập trình mới để Xây dựng một hệ thống phần mềm nhằm hỗ trợ cho công tác quản lý kho xí nghiệp dược theo tiêu chuẩn GSP (thực hành tốt bảo quản tốt). Hệ thống phần mềm được Xây dựng nhằm hỗ trợ cho thủ kho có thể theo dõi việc nhập xuất, theo dõi chất lượng, báo cáo tồn kho, kiểm kê một cách tự động và dễ dàng. Hệ thống cũng giúp cho ban giám đốc, các tổng kho có thể giám sát và theo dõi hoạt động xuất nhập của xí nghiệp. Tuy chủ đề không mới, nhưng điểm mạnh của đề tài là ở chỗ được phân tích thiết kế và lập trình theo hướng đối tượng và lập trình trên môi trường .NET một hệ thống ứng dụng quản lý. Trong khuôn khổ luận văn tốt nghiệp, với những giới hạn về mặt kiến thức và thời gian thực hiện, những khó khăn trong việc sử dụng phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng, là phương pháp phân tích thiết kế khá xa lạ đối với sinh viên chuyên ngành hệ thống thông tin, cùng với việc Xây dựng ứng dụng trên môi trường lập trình .NET. Một số khái niệm về GSP: Định nghĩa: GSP là những nguyên tắc chung về việc bảo quản thuốc đối với mỗi cơ sở (bao gồm nguyên liệu và sản phẩm). Các nguyên tắc này phải phù hợp với tình hình thực tế của mỗi cơ sở Lãnh vực áp dụng: Tồn trữ, vận chuyển và phân phối Cơ sở áp dụng: Nhà sản xuất, nhà xuất-nhập khẩu, nhà phân phối sỉ và khoa dược bệnh viện Mục Lục Trang Phần mở đầu 10 Chương 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 10 1.1 Đặt vấn đề 10 1.2 Đề cương chi tiết 12 1.3 Tóm tắt nội dung của luận văn 14 Chương 2. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG 16 2.1 Công việc nhập nguyên phụ liệu, bao bì, hóa chất- thuốc thử 16 2.1.1 Hoạt động nhập nguyên phụ liệu 16 2.1.2 Qui trình nhập nguyên phụ liệu 17 2.2 Công việc nhập thành phẩm, vật tư y tế 17 2.2.1 Hoạt động nhập thành phẩm 17 2.2.2 Qui trình nhập thành phẩm 17 2.3 Công việc xuất thành phẩm, vật tư y tế 17 2.3.1 Hoạt động xuất thành phẩm 18 2.3.2 Qui trình xuất thành phẩm 18 2.4 Công việc theo dõi chất lượng 18 2.4.1 Hoạt động theo dõi chất lượng 18 2.4.2 Qui trình theo dõi chất lượng 18 2.5 Công việc kiểm kê 18 2.5.1 Hoạt động kiểm kê 18 2.5.2 Qui trình kiểm kê 18 2.6 Công việc theo dõi nhập xuất 18 2.6.1 Hoạt động theo dõi nhập xuất 18 2.6.2 Qui trình theo dõi nhập xuất 19 Phần phân tích - thiết kế 20 Chương 3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG 21 3.1 Mô hình triển khai ứng dụng 22 3.2 Sơ lược về cách hoạt động của hệ thống: 23 3.2.1 Bộ phận Quản trị hệ thống 23 3.2.2 Ban giám đốc 23 3.2.3 Tổng kho 23 3.2.4 Trưởng kho nguyên phụ liệu 23 3.2.5 Trưởng kho hóa chất – thuốc thử: 23 3.2.6 Trưởng kho bao bì 23 3.2.7 Trưởng kho thành phẩm 23 3.2.8 Trưởng kho vật tư y tế 23 3.2.9 Thủ kho nguyên phụ liệu 23 3.2.10 Thủ kho hóa chất – thuốc thử 23 3.2.11 Thủ kho bao bì 23 3.2.12 Thủ kho thành phẩm 24 3.2.13 Thủ kho vật tư y tế 24 3.3 Yêu cầu chức năng 25 3.3.1 Danh sách các công việc 25 3.3.2 Danh sách các qui định 26 3.3.3 Các Biểu mẫu liên quan 29 3.3.4 Bảng phân công trách nhiệm 40 3.4 Yêu cầu phi chức năng 44 3.4.1 Tính tiến hóa 44 3.4.2 Tính tiện dụng 44 3.4.3 Tính hiệu quả 45 3.4.4 Tính bảo mật 45 3.4.5 Tính toàn vẹn dữ liệu 49 Chương 4. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH - THIẾT KẾ 50 4.1 Phân tích thiết kế Use-Case 50 4.1.1 Mô hình Use-Case 50 4.2 Mô hinh Thực Thể - Kết Hợp 121 4.2.1 Mô hình 121 4.2.2 Mô tả chi tiết các thực thể 122 4.2.3 Mô tả chi tiết Mối Kết Hợp 125 4.3 Thiết kế dữ liệu 127 4.3.1 Mô Hình Quan hệ 128 4.4 Danh sách các ràng buộc toàn vẹn 136 4.4.1 Kiểm tra miền giá trị dữ liệu 136 4.4.2 Kiểm tra ràng buộc toàn vẹn dữ liệu 137 4.5 Thiết kế đối tượng xử lý 137 4.5.1 Mô tả các đối tượng 137 4.5.2 Sơ đồ phối hợp hoạt động tổng thể các đối tượng 142 4.6 Sơ đồ phối hợp hoạt động chi tiết theo nghiệp vụ 150 4.7 Màn hình tổng thể 163 4.7.1 Sơ đồ liên kết các màn hình 163 4.7.2 Danh sách các màn hình 163 4.7.3 Báo cáo 165 Phần cài đặt chương trình 170 Chương 5. CÀI ĐẶT 171 5.1 Môi trường Phát triển ứng dụng 171 5.2 Cài đặt chương trình 171 5.2.1 Kết quả cài đặt chương trình 171 Chương 6. TỔNG KẾT 199 6.1 Tự đánh giá về kết quả của đề tài 199 6.2 Hướng Phát triển đề tài 199 6.3 Tài liệu tham khảo 199 6.4 Lời kết 199

doc231 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3952 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý kho dược theo chuẩn GSP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g hợp lệ. Nếu người dùng không sửa lại thì usecase kết thúc Thao tác lưu bị hủy: Nếu trong luồng phụ lưu, người dùng quyết định không lưu nữa thì thao tác lưu bị hủy. Dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, phiếu nhập nguyên phụ liệu sẽ được cập nhật. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi. Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case CNPhieuNhapBB(Cập nhật phiếu nhập bao bì) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng cập nhật phiếu nhập bao bì. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn cập nhật phiếu nhập bao bì: tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chức năng: Tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa Nếu người dùng chọn chức năng “Tạo mới”: Luồng phụ Tạo mới được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “Lưu”: Luồng phụ Lưu được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “Bỏ qua”: Luồng phụ Bỏ qua được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “Sửa” : Luồng phụ Sửa được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “+”: Luồng phụ Sửa chi tiết phiếu nhập được thực hiện Tạo mới: Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu Hệ thống cho phép người chọn một phiếu tiếp nhận Người dùng chọn một phiếu tiếp nhận Hệ thống dò tìm trong cơ sở dữ liệu phiếu tiếp nhận được chọn Hệ thống hiển thị thông tin phiếu tiếp nhận cùng chi tiết phiếu tiếp nhận được chọn Người dùng nhập thông tin phiếu nhập Người dùng chọn một chi tiết phiếu tiếp nhận cụ thể Hệ thống hiển thị thông tin bổ sung của chi tiết phiếu tiếp nhận đó Người dùng nhập thông tin kiểm nghiệm, thông tin định vị của chi tiết phiếu tiếp nhận đó Lưu: Hệ thống kiểm tra phần nhập liệu của người dùng Hệ thống lưu thông tin phiếu nhập và chi tiết phiếu nhập vào cơ sở dữ liệu Bỏ qua: Hệ thống tắt các control đang được kích hoạt Hệ thống hủy giao tác người dùng đang thực hiện Hệ thống tìm thông tin phiếu nhập và chi tiết phiếu nhập bao bì đang được chọn Hệ thống hiển thị thông tin phiếu nhập và chi tiết của phiếu nhập bao bì Sửa: Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu Hệ thống tìm trong cơ sở dữ liệu thông tin phiêu nhập và chi tíêt phiếu nhập đang được chọn Hệ thống hiển thị thông tin phiếu nhập cùng chi tiết phiếu tiếp nhập Hệ thống cho phép người dùng sửa thông tin phiếu nhập thông tin chi tíêt phiếu tiếp nhập Người dùng sửa thông tin phiếu nhập và thông tin chi tiết phiếu tiếp nhập Sửa chi tíết phiếu tiếp nhập: Hệ thống kiểm tra thông tin chi tiết phiếu tiếp nhập Hệ thống cập nhật thông tin chi tiết phiếu tiếp nhập Các dòng sự kiện khác Tạo mới phiếu nhập đã tồn tại: Nếu người dùng tạo mới một phiếu nhập đã tồn tại, hệ thống sẽ thông báo đã tồn tại. Nếu người dùng không nhập lại thì usecase kết thúc Sửa phiếu nhập không hợp lệ: Nếu người dùng sửa thông tin phiếu nhập không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo không hợp lệ. Nếu người dùng không sửa lại thì usecase kết thúc Thao tác lưu bị hủy: Nếu trong luồng phụ lưu, người dùng quyết định không lưu nữa thì thao tác lưu bị hủy. Dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, phiếu nhập bao bì sẽ được cập nhật. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi. Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case CNPhieuNhapTP(Cập nhật phiếu nhập thành phẩm) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng cập nhật phiếu nhập thành phẩm. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn cập nhật phiếu nhập thành phẩm: tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chức năng: Tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa Nếu người dùng chọn chức năng “Tạo mới”: Luồng phụ Tạo mới được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “Lưu”: Luồng phụ Lưu được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “Bỏ qua”: Luồng phụ Bỏ qua được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “Sửa” : Luồng phụ Sửa được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “+”: Luồng phụ Sửa chi tiết phiếu nhập được thực hiện Tạo mới: Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu Hệ thống cho phép người chọn một phiếu tiếp nhận Người dùng chọn một phiếu tiếp nhận Hệ thống dò tìm trong cơ sở dữ liệu phiếu tiếp nhận được chọn Hệ thống hiển thị thông tin phiếu tiếp nhận cùng chi tiết phiếu tiếp nhận được chọn Người dùng nhập thông tin phiếu nhập Người dùng chọn một chi tiết phiếu tiếp nhận cụ thể Hệ thống hiển thị thông tin bổ sung của chi tiết phiếu tiếp nhận đó Người dùng nhập thông tin kiểm nghiệm, thông tin định vị của chi tiết phiếu tiếp nhận đó Lưu: Hệ thống kiểm tra phần nhập liệu của người dùng Hệ thống lưu thông tin phiếu nhập và chi tiết phiếu nhập vào cơ sở dữ liệu Bỏ qua: Hệ thống tắt các control đang được kích hoạt Hệ thống hủy giao tác người dùng đang thực hiện Hệ thống tìm thông tin phiếu nhập và chi tiết phiếu nhập thành phẩm đang được chọn Hệ thống hiển thị thông tin phiếu nhập và chi tiết của phiếu nhập thành phẩm Sửa: Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu Hệ thống tìm trong cơ sở dữ liệu thông tin phiêu nhập và chi tíêt phiếu nhập đang được chọn Hệ thống hiển thị thông tin phiếu nhập cùng chi tiết phiếu tiếp nhập Hệ thống cho phép người dùng sửa thông tin phiếu nhập thông tin chi tíêt phiếu tiếp nhập Người dùng sửa thông tin phiếu nhập và thông tin chi tiết phiếu tiếp nhập Sửa chi tíết phiếu tiếp nhập: Hệ thống kiểm tra thông tin chi tiết phiếu tiếp nhập Hệ thống cập nhật thông tin chi tiết phiếu tiếp nhập Các dòng sự kiện khác Tạo mới phiếu nhập đã tồn tại: Nếu người dùng tạo mới một phiếu nhập đã tồn tại, hệ thống sẽ thông báo đã tồn tại. Nếu người dùng không nhập lại thì usecase kết thúc Sửa phiếu nhập không hợp lệ: Nếu người dùng sửa thông tin phiếu nhập không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo không hợp lệ. Nếu người dùng không sửa lại thì usecase kết thúc Thao tác lưu bị hủy: Nếu trong luồng phụ lưu, người dùng quyết định không lưu nữa thì thao tác lưu bị hủy. Dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, phiếu nhập thành phẩm sẽ được cập nhật. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi. Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case CNPhieuXuatNPL(Cập nhật phiếu xuất nguyên phụ liệu) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng cập nhật phiếu xuất nguyên phụ liệu. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn cập nhật phiếu xuất nguyên phụ liệu: tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chức năng: Tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa Nếu người dùng chọn chức năng “Tạo mới”: Luồng phụ Tạo mới được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “Lưu”: Luồng phụ Lưu được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “Bỏ qua”: Luồng phụ Bỏ qua được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “Sửa” : Luồng phụ Sửa được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “-”: Luồng phụ Xóa chi tiết phiếu xuất được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “+”: Luồng phụ Sửa chi tiết phiếu xuất được thực hiện Tạo mới: Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu Hệ thống cho phép người dùng nhập mới thông tin phiếu xuất và chi tiết phiếu xuất nguyên phụ liệu Người dùng nhập mới thông tin phiếu xuất và chi tiết phiếu xuất nguyên phụ liệu Lưu: Hệ thống kiểm tra phần nhập liệu của người dùng Hệ thống lưu thông tin phiếu xuất và chi tiết phiếu xuất vào cơ sở dữ liệu Bỏ qua: Hệ thống tắt các control đang được kích hoạt Hệ thống hủy giao tác người dùng đang thực hiện Hệ thống tìm thông tin phiếu xuất và chi tiết phiếu xuất nguyên phụ liệu đang được chọn Hệ thống hiển thị thông tin phiếu xuất và chi tiết của phiếu xuất nguyên phụ liệu Sửa: Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu Hệ thống tìm trong cơ sở dữ liệu thông tin phiêu tiếp nhận và chi tíêt phiếu xuất đang được chọn Hệ thống hiển thị thông tin phiếu xuất cùng chi tiết phiếu xuất Hệ thống cho phép người dùng sửa thông tin phiếu xuất thông tin chi tíêt phiếu xuất Người dùng sửa thông tin phiếu xuất và thông tin chi tiết phiếu xuất Xóa chi tíết phiếu xuất: Hệ thống xóa thông tin chi tíêt phiếu xuất Sửa chi tíết phiếu xuất: Hệ thống kiểm tra thông tin chi tiết phiếu xuất Hệ thống cập nhật thông tin chi tiết phiếu xuất Các dòng sự kiện khác Tạo mới phiếu xuất đã tồn tại: Nếu người dùng tạo mới một phiếu xuất đã tồn tại, hệ thống sẽ thông báo đã tồn tại. Nếu người dùng không nhập lại thì usecase kết thúc Sửa phiếu xuất không hợp lệ: Nếu người dùng sửa thông tin phiếu xuất không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo không hợp lệ. Nếu người dùng không sửa lại thì usecase kết thúc Thao tác lưu bị hủy: Nếu trong luồng phụ lưu, người dùng quyết định không lưu nữa thì thao tác lưu bị hủy. Dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, phiếu xuất nguyên phụ liệu sẽ được cập nhật. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi. Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case CNPhieuXuatBB(Cập nhật phiếu xuất bao bì) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng cập nhật phiếu xuất bao bì. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn cập nhật phiếu xuất bao bì: tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chức năng: Tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa Nếu người dùng chọn chức năng “Tạo mới”: Luồng phụ Tạo mới được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “Lưu”: Luồng phụ Lưu được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “Bỏ qua”: Luồng phụ Bỏ qua được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “Sửa” : Luồng phụ Sửa được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “-”: Luồng phụ Xóa chi tiết phiếu xuất được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “+”: Luồng phụ Sửa chi tiết phiếu xuất được thực hiện Tạo mới: Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu Hệ thống cho phép người dùng nhập mới thông tin phiếu xuất và chi tiết phiếu xuất bao bì Người dùng nhập mới thông tin phiếu xuất và chi tiết phiếu xuất bao bì Lưu: Hệ thống kiểm tra phần nhập liệu của người dùng Hệ thống lưu thông tin phiếu xuất và chi tiết phiếu xuất vào cơ sở dữ liệu Bỏ qua: Hệ thống tắt các control đang được kích hoạt Hệ thống hủy giao tác người dùng đang thực hiện Hệ thống tìm thông tin phiếu xuất và chi tiết phiếu xuất bao bì đang được chọn Hệ thống hiển thị thông tin phiếu xuất và chi tiết của phiếu xuất bao bì Sửa: Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu Hệ thống tìm trong cơ sở dữ liệu thông tin phiêu tiếp nhận và chi tíêt phiếu xuất đang được chọn Hệ thống hiển thị thông tin phiếu xuất cùng chi tiết phiếu xuất Hệ thống cho phép người dùng sửa thông tin phiếu xuất thông tin chi tíêt phiếu xuất Người dùng sửa thông tin phiếu xuất và thông tin chi tiết phiếu xuất Xóa chi tíết phiếu xuất: Hệ thống xóa thông tin chi tíêt phiếu xuất Sửa chi tíết phiếu xuất: Hệ thống kiểm tra thông tin chi tiết phiếu xuất Hệ thống cập nhật thông tin chi tiết phiếu xuất Các dòng sự kiện khác Tạo mới phiếu xuất đã tồn tại: Nếu người dùng tạo mới một phiếu xuất đã tồn tại, hệ thống sẽ thông báo đã tồn tại. Nếu người dùng không nhập lại thì usecase kết thúc Sửa phiếu xuất không hợp lệ: Nếu người dùng sửa thông tin phiếu xuất không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo không hợp lệ. Nếu người dùng không sửa lại thì usecase kết thúc Thao tác lưu bị hủy: Nếu trong luồng phụ lưu, người dùng quyết định không lưu nữa thì thao tác lưu bị hủy. Dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, phiếu xuất bao bì sẽ được cập nhật. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi. Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Đặc tả Use–case CNPhieuXuatTP(Cập nhật phiếu xuất thành phẩm) Tóm tắt Use-case này cho phép người dùng cập nhật phiếu xuất thành phẩm. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính Use-case bắt đầu khi người muốn cập nhật phiếu xuất thành phẩm: tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chức năng: Tạo mới, lưu, bỏ qua, sửa Nếu người dùng chọn chức năng “Tạo mới”: Luồng phụ Tạo mới được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “Lưu”: Luồng phụ Lưu được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “Bỏ qua”: Luồng phụ Bỏ qua được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “Sửa” : Luồng phụ Sửa được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “-”: Luồng phụ Xóa chi tiết phiếu xuất được thực hiện Nếu người dùng chọn chức năng “+”: Luồng phụ Sửa chi tiết phiếu xuất được thực hiện Tạo mới: Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu Hệ thống cho phép người dùng nhập mới thông tin phiếu xuất và chi tiết phiếu xuất thành phẩm Người dùng nhập mới thông tin phiếu xuất và chi tiết phiếu xuất thành phẩm Lưu: Hệ thống kiểm tra phần nhập liệu của người dùng Hệ thống lưu thông tin phiếu xuất và chi tiết phiếu xuất vào cơ sở dữ liệu Bỏ qua: Hệ thống tắt các control đang được kích hoạt Hệ thống hủy giao tác người dùng đang thực hiện Hệ thống tìm thông tin phiếu xuất và chi tiết phiếu xuất thành phẩm đang được chọn Hệ thống hiển thị thông tin phiếu xuất và chi tiết của phiếu xuất thành phẩm Sửa: Hệ thống kích hoạt các control nhập liệu Hệ thống tìm trong cơ sở dữ liệu thông tin phiêu tiếp nhận và chi tíêt phiếu xuất đang được chọn Hệ thống hiển thị thông tin phiếu xuất cùng chi tiết phiếu xuất Hệ thống cho phép người dùng sửa thông tin phiếu xuất thông tin chi tíêt phiếu xuất Người dùng sửa thông tin phiếu xuất và thông tin chi tiết phiếu xuất Xóa chi tíết phiếu xuất: Hệ thống xóa thông tin chi tíêt phiếu xuất Sửa chi tíết phiếu xuất: Hệ thống kiểm tra thông tin chi tiết phiếu xuất Hệ thống cập nhật thông tin chi tiết phiếu xuất Các dòng sự kiện khác Tạo mới phiếu xuất đã tồn tại: Nếu người dùng tạo mới một phiếu xuất đã tồn tại, hệ thống sẽ thông báo đã tồn tại. Nếu người dùng không nhập lại thì usecase kết thúc Sửa phiếu xuất không hợp lệ: Nếu người dùng sửa thông tin phiếu xuất không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo không hợp lệ. Nếu người dùng không sửa lại thì usecase kết thúc Thao tác lưu bị hủy: Nếu trong luồng phụ lưu, người dùng quyết định không lưu nữa thì thao tác lưu bị hủy. Dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu Các yêu cầu đặc biệt Không có. Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Điều kiện chuyển tiếp Nếu use-case thành công, phiếu xuất thành phẩm sẽ được cập nhật. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi. Nếu không, trạng thái hệ thống không thay đổi. Mô hinh Thực Thể - Kết Hợp Mô hình Mô tả chi tiết các thực thể 1) SẢN PHẨM STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Khóa Mà SẢN PHẨM Mã sản phẩm để phân biệt Chuỗi Khóa chính TÊN SẢN PHẨM Tên sản phẩm Chuỗi TRONG LỌ KÍN Có trong lọ kín? Luận lý TRÁNH ẨM ƯỚT Có tránh ẩm ướt? Luận lý TRÁNH ĐÔNG LẠNH Có tránh đông lạnh? Luận lý TRÁNH ÁNH SÁNG Có tránh ánh sáng? Luận lý TRÁNH NHIỆT ĐỘ CAO Có tránh nhiệt độ cao? Luận lý NHIỆT ĐỘ BẢO QUẢN Nhiệt độ Chuỗi 2) PHIẾU TIẾP NHẬN STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Ghi chú SỐ PHIẾU Mã phiếu tiếp nhận Chuỗi Khóa chính NGAYTN Ngày tiếp nhận Ngày SOCHUNGTU Số chứng từ Chuỗi NGAYLAPHD Ngày lập hóa đơn Ngày 3) PHIẾU KIỂM NGHIỆM STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Khóa Mà PKN Mã phiếu kiểm nghiệm để phân biệt Chuỗi Khóa chính NGÀYKN Ngày kiểm nghiệm Ngày HÀM LƯỢNG Hàm lượng Số thực HẠN THỬ LẠI Hạn thử lại Ngày ĐẠT Có đạt chất lượng? Luận lý 4) LÔ STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Khóa Mà LÔ Mã lô để phân biệt Chuỗi Khóa chính LƯỢNG TỒN Lượng tồn Số 5) PHIẾU NHẬP STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Khóa Mà PHIẾU NHẬP Mã phiếu nhập Chuỗi Khóa chính NGÀY NHẬP Ngày nhập Ngày SỐ CHỨNG TỪ Số chứng từ Chuỗi NGÀY LẬP HÓA ĐƠN Ngày lập hóa dơn Ngày 6) PHIẾU XUẤT STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Khóa Mà PHIẾU XUẤT Mã phiếu xuất để phân biệt Chuỗi Khóa chính NGÀY XUẤT Ngày xuất Ngày 7)ĐỐI TÁC STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Khóa TÊNĐT Tên đối tác để phân biệt Chuỗi Khóa chính 8) KHO STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Khóa TÊN KHO Tên kho Chuỗi Khóa chính MÔ TẢ Mô tả Chuỗi 9) KHU VỰC STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Khóa TÊN KHU VỰC Tên khu vực Chuỗi Khóa chính MÔ TẢ Mô tả Chuỗi 10) DÃY STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Khóa TÊN DÃY Tên dãy Chuỗi Khóa chính MÔ TẢ Mô tả Chuỗi 11 ) BẢNG KIỂM KÊ STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Khóa NGÀY KIỂM KÊ Ngày kiểm kê Ngày Khóa chính 12) PHIẾU KIỂM CẢM QUAN STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Khóa NGÀY KIỂM Ngày kiểm cảm quan Ngày Khóa chính ĐẠT Có đạt ? Luận lý GHI CHÚ Ghi chú Chuỗi 13) PHIẾU BẢO QUẢN STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Khóa NGÀY GHI Ngày ghi Ngày Khóa chính GIỜ GHI Giờ ghi Ngày Khóa chính NHIỆT ĐỘ THỰC TẾ Nhiệt độ thực tế Số ĐỘ ẨM THỰC TẾ Độ ẩm thực tế Số NGƯỜI GHI Người ghi Chuỗi KSV Kiểm soát viên Chuỗi GHICHU Ghi chú Chuỗi 14) LÝ DO NHẬP STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Khóa TÊN LÝ DO NHẬP Tên lý do nhập Chuỗi Khóa chính 15) LÝ DO XUẤT STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Khóa TÊN LÝ DO XUẤT Tên lý do xuất Chuỗi Khóa chính 16) LOẠI ĐỐI TÁC STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Khóa TEN LOẠI ĐỐI TÁC Tên loại đối tác Chuỗi Khóa chính 17) LOẠI SP STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Khóa TÊN LOẠI Tên loại Chuỗi Khóa chính 18) ĐƠN VỊ STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Khóa ĐVT Đơn vị tính Chuỗi Khóa chính Mô tả chi tiết Mối Kết Hợp 1) CT _ PHIẾUTN STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu SỐ LƯỢNG Só lượng Số HẠN DÙNG Hạn dùng Ngày QUI CÁCH Qui cách đóng gói Chuỗi Mà LÔ SX Mã lô nhà sản xuất Chuỗi NƯỚC SX Nước sản xuất Chuỗi NHÀ SX Nhà sản xuất Chuỗi NGÀY SX Ngày sản xuất Ngày 2) CT _ PHIẾU XUẤT STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu LƯỢNG XUẤT Lượng xuất Số 3) CT _ PHIẾU NHẬP STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu LƯỢNG NHẬP Lượng nhập Số 4 ) CT _ BẢNG KIỂM KÊ STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu TỒN THỰC TẾ Lượng tồn thực tế Số TỒN SỔ SÁCH Lượng tồn sổ sách Số Thiết kế dữ liệu Các đối tượng và sơ đồ lớp các đối tượng đã được thiết kế đã được ánh xạ thành các bảng lưu trữ dữ liệu trong hệ chương trình ứng dụng. Ở đây ta xem xét sơ đồ logic các bảng dữ liệu, các mô tả chi tiết các bảng và các ràng buộc trên dữ lịêu. Mô Hình Quan Hệ Mô hình Danh sách các bảng STT Tên bảng Ghi chú SANPHAM Sản phẩm PHIEUTIEPNHAN Phiếu tiếp nhận CT_PHIEUTIEPNHAN Chi tíết phiếu tiếp nhận PHIEUKIEMNGHIEM Phiếu kiểm nghiệm LO Lô PHIEUNHAP Phiếu nhập CT_PHIEUNHAP Chi tiết phiếu nhập PHIEUXUAT Phiếu xuất CT_PHIEUXUAT Chi tíêt phiếu xuất BANGKIEMKE Bảng kiểm kê CT_BANGKIEMKE Chi tiết bảng kiểm kê KHO Kho KHUVUC Khu vực DAY Dãy DOITAC Đối tác LOAISP Loại sản phẩm DONVI Đơn vị LYDONHAP Lý do nhập LYDOXUAT Lý do xuất LOAIDOITAC Loại đối tác p PHIEUBAOQUAN Phiếu bảo quản PHIEUKIEMCAMQUAN Phiếu kiểm cảm quan Chi tiết các bảng dữ liệu 1) Bảng dữ liệu SANPHAM STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú MASP Mã sản phẩm để phân biệt Varchar(9) (A-Z)(0-9) Khóa chính TENLOAI Tên loại sản phẩm Nvarchar(30) TENSP Tên sản phẩm Nvarchar(40) (A-Z) TRONGLO KIN Có trong lọ kín? Bit TRANHAMUOT Có tránh ẩm ướt? Bit TRANH DONG LANH Có tránh đông lạnh? Bit TRANHANH SANG Có tránh ánh sáng? Bit TRANH NHIETDO CAO Có tránh nhiệt độ cao? Bit NHIETDO Nhiệt độ Nvarchar(10) (A-Z) 2) Bảng dữ liệu : LOAISP STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú TENLOAI Tên loại sản phẩm NVarchar(30) (A-Z) Khóa chính 3) Bảng dữ liệu : KHO STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú TENKHO Tên kho Nvarchar(20) (A-Z) Khóa chính GHICHU Ghi chú Nvarchar(20) 4 ) Bảng dữ liệu : DONVI STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú DVT Đơn vị tính Nvarchar(5) Khóa chính 5)Bảng dữ liệu : PHIEUTIEPNHAN STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú MAPHIEUTN Mã phiếu tiếp nhận Varchar(10) Khóa chính NGAYTN Ngày tiếp nhận Datetime SOCHUNGTU Số chứng từ NVarchar(20) NGAYLAPHD Ngày lập hóa đơn Datetime 6) Bảng dữ liệu : CT_PHIEUTN STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú MAPHIEUTN Mã phiếu tiếp nhận Varchar(10) Khóa chính MASP Varchar(9) Khóa chính MAPKNBD Mã phiếu kiểm nghiệm ban đầu Varchar(10) SOLUONG Số lượng Int HANDUNG Hạn dùng Datetime QUICACH Qui cách Varchar(30) MALONSX Mã lô nhà sản xuất Varchar(10) NUOCSX Nước sản xuất NVarchar(15) NHASX Nhà sản xuất Nvarchar(30) NGAYSX Ngày sản xuất Datetime 7 ) Bảng dữ liệu : PHIEUKIEMNGHIEM STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú MAPKN Mã phiếu kiểm nghiệm để phân biệt Varchar(10) Khóa chính NGAYKN Ngày kiểm nghiệm Datetime HANKTLAI Hạn kiểm tra lại Datetime HAMLUONG Hàm lượng Real DAT Có đạt ? Bit KNBANDAU Kiểm nghiệm ban đầu? Bit MALO Mã lô Varchar(15) 8) Bảng dữ liệu : LO STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú 1 MALO Mã lô để phân biệt Varchar(15) (A-Z) (0-9) Khóa chính 2 TENKHO Tên kho Int 3 LUONGTON Lượng tồn Int (0-9) 9 ) Bảng dữ liệu : CT_PHIEUNHAP STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú MAPHIEUNHAP Mã phiếu nhập Varchar(10) Khóa chính MALO Mã lô Varchar(15) Khóa chính LUONGNHAP Lượng nhập Int 10 ) Bảng dữ liệu : PHIEUNHAP STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú MAPHIEUNHAP Mã phiếu nhập Varchar(10) Khóa chính TENLYDONHAP Mã lý do nhập Nvarchar(20) TENKHO Mã kho Nvarchar(40) TENDOITAC Mã đối tác Nvarchar(30) NGAYNHAP Ngày nhập Datetime 11 ) Bảng dữ liệu : CT_PHIEUXUAT STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú MAPHIEUXUAT Mã phiếu xuất để phân biệt Varchar(10) Khóa chính MALO Mã lô Varchar(15) Khóa chính LUONGXUAT Lượng xuất Int 12 ) Bảng dữ liệu : PHIEUXUAT STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú MAPHIEUXUAT Mã phiếu xuất để phân biệt Varchar(10) Khóa chính TENLYDOXUAT Tên lý do xuất Nvarchar(20) TENKHO Tên kho Nvarchar(40) TENDOITAC Tên đối tác Nvarchar(30) NGAYXUAT Ngày xuất Datetime 13 ) Bảng dữ liệu : LYDOXUAT STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú TENLYDOXUAT Tên lý do xuất NVarchar(20) Khóa chính 14 ) Bảng dữ liệu : DOITAC STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú TENDOITAC Tên đối tác Nvarchar(30) Khóa cính LOAI Loại Int 0:là nhà cung cấp và khách hàng 1: là nhà cung cấp 2:là khách hàng 15) Bảng dữ liệu : LOAIDOITAC STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú TENLOAIDT Tên loại đối tác NVarchar(15) Khóa chính 16) Bảng dữ liệu : LYDONHAP STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú TENLYDONHAP Tên lý do nhập Nvarchar(20) Khóa chính 17) Bảng dữ liệu : KHUVUC STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú TENKV Tên khu vực Nvarchar(20) Khóa chính TENKHO Tên kho Nvarchar(40) Khóa chính GHICHU Ghi chú Nvarchar(20) 18) Bảng dữ liệu : DAY STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú TENDAY Tên dãy Nvarchar(20) Khóa chính TENKHUVUC Tên khu vực Nvarchar(40) Khóa chính GHICHU Ghi chú Nvarchar(20) 19 ) Bảng dữ liệu : BANGKIEMKE STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú NGAYKIEMKE Ngày kiểm kê datetime Khóa chính 20 ) Bảng dữ liệu : CT_BANGKIEMKE STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú NGAYKIEMKE Ngày kiểm kê datetime Khóa chính MALO Mã lô varchar(15) Khóa chính TONTHUCTE Tồn thực tế Int (0-9) TONSOSACH Tồn sổ sách Int 21 ) Bảng dữ liệu : PHIEUKIEMCAMQUAN STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú MALO Mã lô được kiểm Varchar(15) Khóa chính NGAYKIEM Ngày kiểm Datetime Khóa chính DAT Có đạt ? Bit GHICHU Ghi chú Varchar(40) 22 ) Bảng dữ liệu : PHIEUBAOQUAN STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú NGAYGHI Ngày ghi Datetime Khóa chính GIOGHI Giờ ghi Datetime Khóa chính NHIETDOTHUCTE Nhiệt độ thực tế Real DOAMTHUCTE Độ ẩm thực tế Real NGUOIGHI Người ghi Varchar(20) KSV Kiểm soát viên Varchar(20) GHICHU Ghi chú Varchar(50) Danh sách các ràng buộc toàn vẹn Kiểm tra miền giá trị dữ liệu R1: [CTPTN].[SOLUONG] >0 R2: [PHIEUKIEMNGHIEM].[HAMLUONG] >0 R3: [LO].[LUONGTON]>=0 R4: [LO].[LUONGTON] >= [CT_PHIEUXUAT].[LUONGXUAT] với điều kiện [LO].[MALO]=[CT_PHIEUXUAT].[MALO] R5: [LO].[LUONGTON] <= [CT_PHIEUNHAP].[LUONGNHAP ] với điều kiện [LO].[MALO]= [CT_PHIEUNHAP].[MALO] R6: [CT_BANGKIEMKE].[TONTHUCTE]<= [CT_BANGKIEMKE].[TONSOSACH] Kiểm tra ràng buộc toàn vẹn dữ liệu R7 : Không cho xóa danh sách sản phẩm đã được sử dụng. R7 : Không cho thêm phiêu tiếp nhận không có mặt sản phẩm nào cả R9 : Không cho thêm phiếu nhập không có sản phẩm nào cả R10 : Không cho thêm phiếu xuất không có sản phẩm nào cả R11 : Không cấp lô khi chưa có phiếu kiểm nghiệm hoặc kết quả phiếu kiểm nghiệm là không đạt R12 : Không cho xóa lô khi lô đó đang được sử dụng R13 : Không cho xóa khu vực khi khu vực đó đang được sử dụng R14 : Không cho xóa dãy khi dãy đó đang được sử dụng R15 : Không cho xóa đơn vị khi đơn vị đó đang được sử dụng R16 : Không cho xóa lý do nhập khi lý do nhập đó đang được sử dụng R17 : Không cho xóa lý do xuất khi lý do xuất đó đang được sử dụng R18 : Không cho xóa đối tác khi đối tác đó đang được sử dụng R19 : Không cho xóa loại đối tác khi loại đối tác đó đang được sử dụng Thiết kế đối tượng xử lý Phần này bao gồm thiết kế các xử lý của đối tượng ở cả ba tầng hoạt động của hệ thống và sự phối hợp hoạt động giữa chúng ở các mức độ tổng thể và chi tiết đến từng nghiệp vụ. Mô tả các đối tượng Ở tầng cơ sở dữ liệu ta có các xử lý của các đối tượng giao tiếp bộ nhớ phụ. Các xử lý này bao gồm các hàm đọc dữ liệu từ cơ sở dữ liệu vào hệ thống và các hàm ghi dữ liệu từ hệ thống vào lại cơ sở dữ liệu. Ở tầng giao tiếp ta có các xử lý của các đối tượng giao tiếp người dùng, đây là bộ phận liên lạc giữa người dùng và hệ thống ứng dụng. Các xử lý ở đây phụ thuộc vào giao diện cần xử lý và cài đặt cụ thể mà chủ yếu là hiển thị thông tin ra màn hình. Ở tầng xử lý, nơi trung gian kết nối tầng dữ liệu với tầng giao diện người dùng sẽ bao gồm các xử lý chính cho các yêu cầu nghiệp vụ từ dữ liệu và yêu cầu của người dùng. Sau đây ta xem xét các hàm xử lý chính được thiết kế cho các đối tượng. Xuly_SANPHAM Stt Tên hàm Kiểu giá trị trả về Ý nghĩa 1 LayDSSP() Danh sách Lấy danh sách sản phẩm 2 ThemSP() Thêm một sản phẩm mới 3 XoaSP() Xóa sản phẩm 4 SuaSP() Cập nhật thông tin một sản phẩm 5 KTTrungSP() Logic Kiểm tra sản phẩm có trùng hay không 6 KTHopLeTTSP() Logic Kiểm tra xem thông tin của sản phẩm đang thao tác có hơp lệ không Xuly_LOAISP Stt Tên hàm Kiểu giá trị trả về Ý nghĩa 1 ThemLoaiSP() Thêm một loại sản phẩm 2 XoaLoaiSP() Xóa loại sản phẩm 3 SuaLoaiSP() Cập nhật thông tin một loại sản phẩm 4 HienThiDSLoaiSP() Danh sách Lấy danh sách loại sản phẩm 5 KTTrungLoaiSP() Logic Kiểm tra sản phẩm có trùng hay không 6 KTHopLeLoaiSP() Logic Kiểm tra xem thông tin của loại sản phẩm đang thao tác có hơp lệ không Xuly_DONVI Stt Tên hàm Kiểu giá trị trả về Ý nghĩa 1 LayiDSDonVi() Danh sách Lấy danh sách đơn vị 2 ThemDonVi() Thêm một đơn vị mới 3 XoaDonVi() Xóa sản phẩm 4 SuaDonVi() Cập nhật thông tin một đơn vị 5 KTTrungDonVi() Logic Kiểm tra đơn vị có trùng hay không 6 KTHopLeTTDonVi Logic Kiểm tra xem thông tin của đơn vịđang thao tác có hơp lệ không Xuly_LYDOTIEPNHAN Stt Tên hàm Kiểu giá trị trả về Ý nghĩa 1 HienThiDSLyDoTiepNhan() Danh sách Lấy danh sách đơn vị 2 ThemLyDoTiepNhan() Thêm một đơn vị mới 3 XoaLyDoTiepNhan() Xóa sản phẩm 4 SuaLyDoTiepNhan() Cập nhật thông tin một đơn vị 5 KTrungLyDoTiepNhan() Logic Kiểm tra đơn vị có trùng hay không 6 KTHopLeTTLyDoTiepNhan() Logic Kiểm tra xem thông tin của đơn vịđang thao tác có hơp lệ không Xuly_PHIEUTIEPNHAN Stt Tên hàm Gía trị trả về Ý nghĩa HienThiDSPhieuTN() Danh sách ThemPhieuTN() SuaPhieuTN() KTTrungPhieuTN() Logic KTHopLeTTPhieuTN() Logic HienThiDSCTPhieuTN() Danh sách ThemCTPhieuTN() XoaCTPhieuTN() SuaCTPhieuTN() Xuly_DOITAC Stt Tên hàm Gía trị trả về Ý nghĩa HienThiDSDoiTac() Danh sách ThemDoiTac() XoaDoiTac() SuaDoiTac() KTrungDoiTac() Logic KTHopLeTTDoiTac() Logic Xuly_PKN Stt Tên hàm Gía trị trả về Ý nghĩa ThemPKN() SuaPKN() KTTrungPKN() Logic KTHopLeTTPKN() Logic LayDSPKN() Danh sách Xuly_PHIEUNHAP Stt Tên hàm Gía trị trả về Ý nghĩa HienThiDSPhieuNhap() Danh sách HienThiDSCTPhieuNhap() Danh sách ThemPhieuNhap() SuaPhieuNhap() KTTrungPhieuNhap() Logic KTHopLeTTPhieuNhap() Logic ThemCTPhieuNhap() SuaCTPhieuNhap XoaCTPhieuNhap Xuly_LYDONHAP Stt Tên hàm Gía trị trả về Ý nghĩa HienThiDSLyDoNhap() Danh sách ThemLyDoNhap() XoaLyDoNhap() SuaLyDoNhap() KTrungLyDoNhap() Logic KTHopLeTTLyDoNhap() Logic Xuly_PHIEUXUAT Stt Tên hàm Gía trị trả về Ý nghĩa HienThiDSPhieuXuat() Danh sách HienThiDSCTPhieuXuat() Danh sách ThemPhieuXuat() SuaPhieuXuat() KTTrungPhieuXuat() Logic KTHopLeTTPhieuXuat() Logic ThemCTPhieuXuat() XoaCTPhieuXuat() SuaCTPhieuXuat() Xuly_LYDOXUAT Stt Tên hàm Gía trị trả về Ý nghĩa HienThiDSLyDoXuat() Danh sách ThemLyDoXuat() XoaLyDoXuat() SuaLyDoXuat() KTrungLyDoXuat() Logic KTHopLeTTLyDoXuat() Logic Sơ đồ phối hợp hoạt động tổng thể các đối tượng Sơ đồ phối hợp hoạt động tổng thể các đối tượng mô tả tổng thể mối liên quan, sự phối hợp trong hoạt động giữa các đối tượng giao tiếp người dùng, đối tượng xử lý chính và đối tượng giao tiếp bộ nhớ phụ trong ứng dụng. Các ký hiệu sử dụng trong sơ đồ phối hợp hoạt động tổng thể các đối tượng Ký hiệu Ý nghĩa Người dùng Đối tượng giao tiếp người dùng Điều phối các đối tượng xử lý Đối tượng xử lý chính Đối tượng giao tiếp bộ nhớ phụ (lưu trữ) Bộ nhớ phụ Ở đây ta lấy ví dụ là nguyên phụ liệu. Hóa chất thuốc độc, bao bì, thành phẩm, vật tư y tế thì tương tự Danh mục nguyên phụ liệu Tiếp nhận nguyên phụ liệu Nhập nguyên phụ liệu Trả lại nguyên phụ liệu Xuất hàng nguyên phụ liệu: Theo dõi nhập xuất nguyên phụ liệu: Theo dõi chất lựong nguyên phụ liệu: Sơ đồ phối hợp hoạt động chi tiết theo nghiệp vụ Sơ đồ phối hợp hoạt động chi tiết mô tả sự phối hợp hoạt động giữa các đối tượng thông qua sự chuyển đổi điều kiển chương trình cũng như sự luân chuyển dữ liệu giữa các đối tượng của các nghiệp vụ trong ứng dụng Các ký hiệu sử dụng trong sơ đồ phối hợp hoạt động chi tiết Ký hiệu Ý nghĩa Chuyển điều khiển chương trình cho các đối tượng khác Truyền tham số Nhận giá trị trả về lớp đối tượng giao tiếp người dùng (MH_ ) lớp đối tượng xử lý chính (XL_ ) lớp đối tượng giao tiếp bộ nhớ phụ (LT_ ) cơ sở dữ liệu GHI CHÚ: Ở đây lập sơ đồ nghiệp vụ cho nguyên phụ liệu. Bao bì, thành phẩm, hóa chất thuốc độc, vật tư y tế tương tự Lập danh mục nguyên phụ liệu Nghiệp vụ: lập danh mục nguyên phụ liệu Khi hiển thị dữ liệu ra màn hình Khi thêm một nguyên phụ liệu Khi xóa một nguyên phụ liệu Khi sửa một nguyên phụ liệu Nghiệp vụ: tiếp nhận nguyên phụ liệu Khi hiển thị dữ liệu ra màn hình Thêm phiếu tiếp nhận Xóa phiếu tiếp nhận Sửa phiếu tiếp nhận Nghiệp vụ nhập nguyên phụ liệu Nhập nguyên phụ liệu Màn hình khi hiển thị dữ liệu Thêm phiếu nhập Thêm phiếu nhập Sửa phiếu nhập Xóa phiếu nhập Nghiệp vụ xuất nguyên phụ liệu Khi hiển thị ra màn hình Thêm phiếu xuất Xóa phiếu xuất Sửa phiếu xuất Màn hình tổng thể Sơ đồ liên kết các màn hình Danh sách các màn hình STT Tên màn hình Mô tả chức năng MÀN HÌNH CHÍNH Gồm các chức năng Giới thiệu hệ chương trình, Đăng nhập hệ thống, phân quyền sử dụng,… (các hiển thị tùy thuộc vào quyền hạn sử dụng chương trình) DANH MỤC Quản lý danh mục sản phẩm DM_NGUYÊN PHỤ LIỆU Quản lý danh mục nguyên phụ liệu DM_HÓA CHẤT-THUỐC ĐỘC Quản lý danh mục hóa chất- thuốc độc DM_BAO BÌ Quản lý danh mục bao bì DM_THÀNH PHẨM Quản lý danh mục thành phẩm DM_VẬT TƯ Y TẾ Quản lý danh mục vật tư y tế NHẬP HÀNG Quản lý việc nhập hàng sản phẩm NH_NGUYÊN PHỤ LIỆU Quản lý nhập kho nguyên phụ liệu NH_HÓA CHẤT-THUỐC ĐỘC Quản lý nhập kho hóa chất- thuốc độc NH_BAO BÌ Quản lý nhập kho bao bì NH_THÀNH PHẨM Quản lý nhập kho thành phẩm NH_VẬT TƯ Y TẾ Quản lý nhập kho vật tư y tế XUẤT HÀNG Quản lý việc xuất hàng sản phẩm XH_NGUYÊN PHỤ LIỆU Quản lý xuất kho nguyên phụ liệu XH_HÓA CHẤT-THUỐC ĐỘC Quản lý xuất kho hóa chất- thuốc độc XH_BAO BÌ Quản lý xuất kho bao bì XH_THÀNH PHẨM Quản lý xuất kho thành phẩm XH_VẬT TƯ Y TẾ Quản lý xuất kho vật tư y tế THEO DÕI NHẬP XUẤT Theo dõi nhập xuất sản phẩm L NX_NGUYÊN PHỤ LIỆU Quản lý theo dõi nhập xuất nguyên phụ liệu NX_HÓA CHẤT-THUỐC ĐỘC Quản lý theo dõi nhập xuất hóa chất- thuốc độc NX_BAO BÌ Quản lý theo dõi nhập xuất bao bì NX_THÀNH PHẨM Quản lý theo dõi nhập xuất thành phẩm NX_VẬT TƯ Y TẾ Quản lý theo dõi nhập xuất vật tư y tế THEO DÕI CHẤT LƯỢNG Theo dõi chất lượng sản phẩm CL_NGUYÊN PHỤ LIỆU Theo dõi chất lượng nguyên phụ liệu CL_HÓA CHẤT-THUỐC ĐỘC Theo dõi chất lượng hóa chất- thuốc độc CL_BAO BÌ Theo dõi chất lượng bao bì CL_THÀNH PHẨM Theo dõi chất lượng thành phẩm CL_VẬT TƯ Y TẾ Theo dõi chất lượng vật tư y tế THEO DÕI VỊ TRÍ Theo dõi vị trí sản phẩm VT_NGUYÊN PHỤ LIỆU Theo dõi vị trí nguyên phụ liệu VT_HÓA CHẤT-THUỐC ĐỘC Theo dõi vị trí hóa chất- thuốc độc VT_BAO BÌ Theo dõi vị trí bao bì VT_THÀNH PHẨM Theo dõi vị trí thành phẩm VT_VẬT TƯ Y TẾ Theo dõi vị trí vật tư y tế BÁO CÁO Báo cáo : tồn kho, kiểm kê, danh mục, hạn thử lại, thanh lý BC_NGUYÊN PHỤ LIỆU Báo cáo nguyên phụ liệu BC_HÓA CHẤT-THUỐC ĐỘC Báo cáo hóa chất- thuốc độc BC_BAO BÌ Báo cáo bao bì BC_THÀNH PHẨM Báo cáo thành phẩm BC_VẬT TƯ Y TẾ Báo cáo vật tư y tế HỆ THỐNG SƠ ĐỒ KHO Quản lý hệ thống sơ đồ kho: kho, khu vực, dãy THEO DÕI NHIỆT-ẨM Theo dõi nhiệt độ-độ ẩm hàng ngày của sản phẩm HỆ THỐNG Các phần đăng nhập vào hệ thốg LOGIN Phần đăng nhập hệ thống l LOGOUT Phần thóat ra khỏi hệ thống THOÁT Phần thóat ra khỏi chương trình GSP Phần giới thiệu, giúp đỡ GIỚI THIỆU Phần giới thiệu GIÚP ĐỚ Phần giúp đỡ Báo cáo Sơ đồ liên kết các màn hình Danh sách các màn hình báo cáo STT Tên màn hình Mô tả chức năng BC_HÓA CHẤT THUỐC ĐỘC Báo cáo hóa chất thuốc đôc HCTD_HẠN DÙNG Báo cáo hạn dùng hóa chất thuốc độc HCTD_HẠN THỬ LẠI Báo cáo hạn thử lại chất thuốc độc HCTD_ TỒN KHO Báo cáo tồn kho hóa chất thuốc độc HCTD_KIỂM KÊ Báo cáo kiểm kê hóa chất thuốc độc HCTD_THANH LÝ Báo cáo thanh lý hóa chất thuốc độc BC_NGUYÊN PHỤ LIỆU Báo cáo nguyên phụ liệu NPL_HẠN DÙNG Báo cáo hạn dùng nguyên phụ liệu NPL_HẠN THỬ LẠI Báo cáo hạn thử lại nguyên phụ liệu NPL_ TỒN KHO Báo cáo tồn kho nguyên phụ liệu NPL_KIỂM KÊ Báo cáo kiểm kê nguyên phụ liệu NPL_THANH LÝ Báo cáo thanh lý nguyên phụ liệu BC_BAO BÌ Báo cáo bao bì BB_HẠN DÙNG Báo cáo hạn dùng bao bì BB_HẠN THỬ LẠI Báo cáo hạn thử lại bao bì BB_ TỒN KHO Báo cáo tồn kho bao bì BB_KIỂM KÊ Báo cáo kiểm kê bao bì BB_THANH LÝ Báo cáo thanh lý bao bì BC_THÀNH PHẨM Báo cáo thành phẩm TP_HẠN DÙNG Báo cáo hạn dùng thành phẩm TP_HẠN THỬ LẠI Báo cáo hạn thử lại thành phẩm TP_ TỒN KHO Báo cáo tồn kho thành phẩm TP_KIỂM KÊ Báo cáo kiểm kê thành phẩm TP_THANH LÝ Báo cáo thanh lý thành phẩm BC_VẬT TƯ Y TẾ Báo cáo vật tư y tế VTYT_HẠN DÙNG Báo cáo hạn dùng vật tư y tế VTYT_HẠN THỬ LẠI Báo cáo hạn thử lại vật tư y tế VTYT_ TỒN KHO Báo cáo tồn kho vật tư y tế VTYT_KIỂM KÊ Báo cáo kiểm kê vật tư y tế VTYT_THANH LÝ Báo cáo thanh lý vật tư y tế Nhâp hàng Sơ đồ liên kết các trang màn hình Danh sách các trang màn hình STT Tên trang màn hình Mô tả chức năng NH_HÓA CHẤT THUỐC ĐỘC Nhập kho hóa chất- thuốc độc HCTD_TIẾP NHẬN Tiếp nhận hóa chất thuốc độc HCTD_NHẬP KHO Nhập kho hóa chất thuốc độc HCTD_TRẢ LẠI Trả lại hóa chất thuốc dộc NH_NGUYÊN PHỤ LIỆU Nhập kho nguyên phụ liệu NPL_TIẾP NHẬN Tiếp nhận nguyên phụ liệu NPL_NHẬP KHO Nhập kho nguyên phụ liệu NPL_TRẢ LẠI Trả lại nguyên phụ liệu NH_BAO BÌ Nhập kho bao bì BB_TIẾP NHẬN Tiếp nhận bao bì BB_NHẬP KHO Nhập kho bao bì BB_TRẢ LẠI Trả lại bao bì NH_THÀNH PHẩM Nhập kho thành phẩm TP _TIẾP NHẬN Tiếp nhận thành phẩm TP _NHẬP KHO Nhập kho thành phẩm TP _TRẢ LẠI Trả lại thành phẩm NH_VẬT TƯ Y TẾ Nhập kho vật tư y tế VTYT_TIẾP NHẬN Tiếp nhận vật tư y tế VTYT_NHẬP KHO Nhập kho vật tư y tế VTYT_TRẢ LẠI Trả lại vật tư y tế Kết thúc Chương 4, ta đã có được toàn bộ thiết kế của hệ chương trình ứng dụng. Đây là cột mốc quan trọng cho việc bắt tay cài đặt chương trình. Phần cài đặt chương trình CÀI ĐẶT Môi trường phát triển ứng dụng Môi trường cài đặt ứng dụng : Visual Studio .NET Ngôn ngữ sử dụng : VB.NET Phương thức kết nối cơ sở dữ liệu : ADO.NET Hệ quản trị cơ sở dữ liệu : Microsoft SQL Server 2000 Các phần mềm hỗ trợ cài đặt ứng dụng: Janus Systems Controls Cài đặt chương trình Tập tin cơ sở dữ liệu SQL Server được cài đặt tại máy Server. Hệ chương trình được thực hiện bằng ngôn ngữ VB.NET và tổ chức cài đặt theo mô hình ba tầng : Tầng dữ liệu bao gồm các hàm đọc, ghi cơ sở dữ liệu sử dụng phương thức ADO.NET để kết nối và truy cập dữ liệu. Trong chương trình các hàm này được cài đặt trong tập tin Luutru.vb. Khi khởi động chương trình, hệ thống đọc vào bộ nhớ chính các thông tin chung như các danh mục. Trong quá trình hoạt động, khi có nhu cầu đọc, ghi dữ liệu, hệ thống kết nối với Server để đọc các thông tin dữ liệu vào bộ nhớ chính của hệ thống hoặc ghi dữ liệu từ bộ nhớ chính vào tập tin cơ sở dữ liệu trên Server. Tầng xử lý bao gồm các hàm xử lý nghiệp vụ. Các hàm xử lý khi xử lý trên dữ liệu sẽ thực hiện trực tiếp trên dữ liệu đã được đọc vào bộ nhớ chính. Nếu chưa có dữ liệu trong bộ nhớ, các hàm xử lý sẽ triệu gọi đến các hàm đọc ghi dữ liệu ở tầng dữ liệu. Trong chương trình, các hàm xử lý được thiết kế độc lập với giao diện người dùng và cấu trúc tập tin cơ sở dữ liệu tại tập tin Xuly.vb. Tầng giao tiếp bao gồm các hàm hiển thị thông tin và các xử lý dữ liệu có thể hiện trên màn hình được thiết kế. Các hàm này được cài đặt trực tiếp tại các màn hình giao tiếp người dùng. Khi màn hình được kích hoạt, thông tin dữ liệu được lấy từ bộ nhớ để hiển thị ra ngoài màn hình. Khi có các xử lý nghiệp vụ xảy ra, các hàm tại màn hình giao tiếp sẽ triệu gọi đến các hàm xử lý nghiệp vụ ở tầng xử lý. Với mô hình xử lý như mô trên, hệ thống phần nào đã thể hiện được sự hoạt động của mô hình ba lớp trên môi trường .NET, sự phối hợp cũng như tính độc lập của các lớp đối tượng được cài đặt tại mỗi tầng và trong toàn ứng dụng. Kết quả cài đặt chương trình Một số màn hình tiêu biểu: Khi chạy chương trình, giao diện sẽ được mở ra như sau: Màn hình: Giao diện ban đầu khi chạy chương trình Ý nghĩa: Hiển thị tất cả các chức năng của chương trình Màn hình 1 - Giới thiệu Màn hình: Sơ đồ bố trí kho Ý nghĩa: Cho phép bố trí lại kho. Cho phép thêm khu vực mới hay thêm dãy mới trong kho. Màn hình 2 - Sơ đồ bố trí kho Màn hình: Danh mục nguyên phụ liệu Ý nghĩa: Cho phép bố trí lại kho. Cho phép thêm khu vực mới hay thêm dãy mới trong kho. Màn hình 3 - Danh mục nguyên phụ liệu Thông báo lỗi khi không nhập tên nguyên phụ liệu Nhấn nút này sẽ mở ra màn loại nguyên phụ liệu Bảng mô tả đối tượng: STT Đối tượng Loại Ý nghĩa/Ghi chú Tên Textbox Nhập tên nguyên phụ liệu Loại ComboBox Chọn loại nguyên phụ liệu Đơn vị ComboBox Chọn loại đơn vị Nhiệt độ CheckBox Có chọn nhiệt độ hay không Nhiệt độ ComboBox Chọn nhiệt độ Trong lọ kín CheckBox Chọn trong lọ kín Tránh ánh sáng CheckBox Chọn tránh ánh sáng Tránh ẩm ướt CheckBox Chọn tránh ẩm ướt Tránh nhiệt độ cao CheckBox Chọn tránh nhiệt độ cao Danh sách nguyên phụ liệu Datagrid Liệt kê nguyên phụ liệu Nút Tạo Mới Button Thêm nguyên phụ liệu mới Nút Sửa Button Sửa thông tin nguyên phụ liệu Nút Xóa Button Xóa một nguyên phụ liệu Nút Lưu Button Lưu dữ liệu Nút Không Lưu Button Không lưu dữ liệu Nút Xuất Button Xuất báo cáo nguyên phụ liệu Nút Đóng Button Đóng màn hình Nút In Button In danh sách nguyên phu liệu trực tiếp ra máy in Màn hình 4 - Danh mục loại nguyên phụ liệu Bảng mô tả đối tượng: STT Đối tượng Loại Ý nghĩa/Ghi chú Tên Textbox Nhập tên loại nguyên phụ liệu Danh sách loại nguyên phụ liệu Datagrid Liệt kê loại nguyên phụ liệu Nút Tạo Mới Button Thêm loại nguyên phụ liệu mới Nút Sửa Button Sửa thông tin loại nguyên phụ liệu Nút Xóa Button Xóa loại nguyên phụ liệu Nút Lưu Button Lưu dữ liệu Nút Không Lưu Button Không lưu dữ liệu Nút Đóng Button Đóng màn hình Màn hình: Nhập hàng nguyên phụ liệu Ý nghĩa: Màn hình cho phép nhập nguyên phụ liệu. Qui trình nhập gồm có: Tiếp nhận, nhập kho, trả lại. Màn hình: Tiếp nhận Ý nghĩa: Màn hình cho phép tiếp nhận nguyên phụ liệu. Nhấn nút này sẽ mở ra màn hình đối tác Màn hình 5 –Tiếp nhận nguyên phụ liệu Bảng mô tả đối tượng: STT Đối tượng Loại Ý nghĩa/Ghi chú Phiếu tiếp nhận Textbox Nhập mã phiếu tiếp nhận Ngày tiếp nhận DateTimePicker Chọn ngày tiếp nhận Hóa đơn Textbox Nhập hóa đơn tiếp nhận Ngày lập hóa đơn DateTimePicker Chọn ngày lập hóa đơn Nhà cung cấp ComboBox Chọn nhà cung cấp Nút nhà cung cấp Button Hiển thị màn hình nhập nhà cung cấp Lý do tiếp nhận ComboBox Chọn lý do tiếp nhận Tên ComboBox Chọn nguyên phụ liệu Lô sản xuất Textbox Nhập lô sản xuất Mã số Textbox Tự động hiển thị mã số nguyên phụ liệu khi người dùng chọn một nguyên phụ liệu Ngày sản xuất DateTimePicker Chọn ngày sản xuất Số lượng Textbox Nhập số lượng tiếp nhận Đơn vị Textbox Tự động hiển thị đơn vị nguyên phụ liệu khi người dùng chọn một nguyên phụ liệu Nhà sản xuất Textbox Nhập tên nhà sản xuất Quy cách Textbox Nhập quy cách đóng gói của nguyên phụ liệu Nước sản xuất Textbox Nhập tên nước sản xuất Danh sách nguyên phụ liệu tiếp nhận Datagrid Liệt kê nguyên phụ liệu được tiếp nhận Danh sách phiếu tiếp nhận Datagrid Liệt kê danh sách phiếu tiếp nhận Nút + Button Thêm một nguyên phụ liệu vào phiếu tiếp nhận Nút _ Button Xóa một nguyên phụ liệu vào phiếu tiếp nhận Nút Tạo Mới Button Thêm phiếu tiếp nhận mới Nút Sửa Button Sửa thông tin phiếu tiếp nhận Nút Xóa Button Xóa một phiếu tiếp nhận Nút Lưu Button Lưu dữ liệu Nút Không Lưu Button Không lưu dữ liệu Nút Xuất Button Xuất báo cáo phiếu tiếp nhận Nút Đóng Button Đóng màn hình Nút In Button In danh sách phiếu tiếp nhận trực tiếp ra máy in Màn hình: Nhập kho Ý nghĩa: Màn hình cho phép nhập kho nguyên phụ liệu. sau khi đã được tiếp nhận. Màn hình 6 - Nhập kho nguyên phụ liệu Nhấn nút này sẽ mở ra màn hình lý do nhập Bảng mô tả đối tượng: STT Đối tượng Loại Ý nghĩa/Ghi chú Phiếu tiếp nhận ComboBox Chọn mã phiếu tiếp nhận Ngày nhập DateTimePicker Chọn ngày tiếp nhập Kho Textbox Tự động hiển thị tên kho khi người dùng chọn một phiếu tiếp nhận Phiếu nhập Textbox Nhập mã phiếu nhập Nhà cung cấp Textbox Tự động hiển thị tên nhà cung cấp khi người dùng chọn một phiếu tiếp nhận Nút nhà cung cấp Button Hiển thị màn hình nhập nhà cung cấp Phiếu kiểm nghiệm Textbox Nhập mã phiếu kiểm nghiệm Ngày kiểm nghiệm DateTimePicker Chọn ngày kiểm nghiệm Hàm lượng Textbox Nhập hàm lượng Đạt Checkbox Nếu đạt chất lượng thì chọn , không đạt thì không chon Hạn thử lại DateTimePicker Chọn ngày thử lại Số lượng Textbox Nhập số lượng nhập Khu vực ComboBox Chọn khu vực Dãy ComboBox Chọn dãy Quy cách Textbox Nhập quy cách đóng gói của nguyên phụ liệu Danh sách nguyên phụ liệu nhập Datagrid Liệt kê nguyên phụ liệu được nhập Danh sách phiếu tiếp nhập Datagrid Liệt kê danh sách phiếu nhập Nút + Button Thêm một nguyên phụ liệu vào phiếu nhập Nút Tạo Mới Button Thêm phiếu nhập mới Nút Sửa Button Sửa thông tin phiếu nhập Nút Xóa Button Xóa một phiếu nhập Nút Lưu Button Lưu dữ liệu Nút Không Lưu Button Không lưu dữ liệu Nút Xuất Button Xuất báo cáo phiếu nhập Nút Đóng Button Đóng màn hình Nút In Button In danh sách phiếu nhập trực tiếp ra máy in Màn hình: Trả lại Ý nghĩa: Màn hình cho phép xem báo cáo các nguyên phụ liệu bị trả lại khi không đạt chất lượng. Màn hình 7 - Trả lại nguyên phụ liệu Màn hình: Danh mục đối tác Ý nghĩa: Màn hình cho phép nhập đối tác bao gồm: nhà cung cấp và khách hàng. Màn hình 8 - Danh mục đỗi tác Nhấn nút này sẽ mở ra màn hình loại đối tác Màn hình: Danh mục lý do xuất Ý nghĩa: Màn hình cho phép nhập thông tin lý do xuất Màn hình 9 - Danh mục lý do xuất Màn hình: Danh mục loại đối tác Ý nghĩa: Màn hình cho phép nhập thông tin loại đối tác Màn hình 10 - Danh mục loại đối tác Màn hình: Theo dõi nhập xuất nguyên phụ liệu Ý nghĩa: Màn hình cho phép theo dõi nhập xuất nguyên phụ liệu trong một khoảng thời gian cho trước Màn hình 11 - Theo dõi xuất nhập nguyên phụ liệu Màn hình: Báo cáo theo dõi nhập xuất nguyên phụ liệu Ý nghĩa: Màn hình cho phép lập báo cáo theo dõi nhập xuất nguyên phụ liệu Màn hình 12 - Báo cáo theo dõi xuất nhập nguyên phụ liệu Màn hình: Báo cáo danh mục nguyên phụ liệu Ý nghĩa: Màn hình cho phép lập báo cáo danh mục nguyên phụ liệu Màn hình 13 - Báo cáo danh mục nguyên phụ liệu Màn hình: Báo cáo phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu Ý nghĩa: Màn hình cho phép lập báo cáo phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu Màn hình 14 - In phiếu tiếp nhận nguyên phụ liệu Màn hình: Báo cáo phiếu nhập nguyên phụ liệu Ý nghĩa: Màn hình cho phép lập báo cáo phiếu nhập nguyên phụ liệu Màn hình 15 - In phiếu nhập nguyên phụ liệu Màn hình: Báo cáo danh sách nguyên phụ liệu trả lại Ý nghĩa: Màn hình cho phép lập báo cáo danh sách nguyên phụ liệu trả lại Màn hình 16 - In danh sách trả lại nguyên phụ liệu Màn hình: Báo cáo phiếu xuất nguyên phụ liệu Ý nghĩa: Màn hình cho phép lập báo cáo phiếu xuất nguyên phụ liệu Màn hình: Theo dõi vị trí nguyên phụ liệu Ý nghĩa: Màn hình cho phép theo dõi vị trí nguyên phụ liệu Màn hình 17 – Theo dõi vị trí nguyên phụ liệu Màn hình: Báo cáo tồn kho nguyên phụ liệu Ý nghĩa: Màn hình cho phép lập báo cáo tồn kho nguyên phụ liệu Màn hình 18 – Tra cứu danh mục nguyên phụ liệu Màn hình 19 - Tra cứu tồn kho Màn hình: Xuất báo cáo hạn dùng nguyên phụ liệu Ý nghĩa: Màn hình cho phép xuất báo cáo hạn dùng nguyên phụ liệu Màn hình 20 - Báo cáo hạn dùng nguyên phụ liệu Màn hình: Xuất hàng nguyên phụ liệu Ý nghĩa: Màn hình cho phép xuất nguyên phụ liệu Màn hình 21 - Xuất hàng nguyên phụ liệu Màn hình: Quản trị người dùng Ý nghĩa: Cho phép quản trị : thêm nhóm đối tượng người dùng, cho thêm người dùng, cho thêm chức năng của nhóm người dùng Màn hình 22 - Quản trị người dùng Màn hình: Báo cáo phiếu xuất nguyên phụ liệu Ý nghĩa: Cho phép xuất báo cáo phiếu xuất nguyên phụ liệu Màn hình 23 - In phiếu xuất Màn hình: Tra cứu hạn dùng nguyên phụ liệu Ý nghĩa: Cho phép tra cứu hạn dùng nguyên phụ liệu. Người dùng chọn khoảng thời gian cần tra cứu. Hệ thống sẽ hiển thị các hạn dùng nguyên phụ liệu nằm trong khoảng thời gian đó. Màn hình 24 – Tra cứu hạn dùng nguyên phụ liệu TỔNG KẾT Tự đánh giá về kết quả của đề tài Mặc dù được xây dựng trên môi trường và ngôn ngữ lập trình tương đối mới, nhưng hệ thống chương trình được xây dựng trên mô hình ba lớp và đã xử lý được hầu hết các yêu cầu đặt ra của đề tài. Hệ thống được xây dựng trên nền Windows nên giao diện đẹp, nội dung rõ ràng, các chức năng nghiệp vụ dễ hiểu và dễ sử dụng. Hệ thống được phân quyền chức năng đến từng nhóm hoặc người dùng nên đảm bảo tính bảo mật và an toàn dữ liệu. Hệ thống được xây dựng trên môi trường .NET nên có thể mở rộng và tích hợp với các hệ thống khác. Do giới hạn về mặt thời gian tiếp cận và kinh nghiệm lập trình với phương pháp và môi trường mới nên một số chức năng chưa hoàn chỉnh. Hệ thống được xây dựng trên môi trường .NET nên yêu cầu cao về mặt máy móc thiết bị cũng như các đường truyền trong mạng nội bộ và do đó phần nào cũng ảnh hưởng đến tốc độ xử lý của chương trình. Hướng phát triển đề tài Nghiên cứu để hoàn thiện đề tài, cải tiến hệ thống có khả năng tương thích với các hệ thống sẵn có của các xí nghiệp như: Hệ thống kinh doanh, hệ thống kế toán. Từ đó giúp cho các phòng ban trong công ty có thể trao đổi, tính toán dữ liệu một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Tài liệu tham khảo Thực hành tốt bảo quản thuốc (PGS.TS Đặng Văn Giáp) Các tài liệu hướng dẫn về GSP của Tổ Chức Y Tế Thế Giới (WH0) Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin (Th.S Phạm Nguyễn Cương) Giáo trình nhập môn cơ sở dữ liệu (Th.S Bùi Minh Từ Diễm) .Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin ( GS.TS. Nguyễn Văn Ba) Database Management Systems - Second Edition (Raghu Ramkrishman / Johannes Gehrke) MSDN.Net Microsoft VisualBasic.Net Resource Kit Các thư viện lập trình trên trang web Code Proejt ( www.codeproject.com) Các thư viện lập trình của Janus System Controls Lời kết Kết thúc luận văn, ngoài các kết quả đạt được như đã nêu, đề tài cũng đã đem lại cho chúng em một lượng kiến thức khá mới mẻ và hữu ích cũng như có thêm kinh nghiệm bản thân về phân tích thiết kế và lập trình một ứng dụng quản lý, tạo nền tảng và sự tự tin khi tiếp cận với thực tế khi ra trường. --š\›--

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docQuản lý kho dược theo chuẩn GSP.doc