Đề tài Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sán xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm Phú Yên

LỜI MỞ ĐẦU Để tồn tại và đứng vững trên thị trường trong cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu như hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới và phát triển nhằm cung cấp cho thị trường những sản phẩm chất lượng cao, giá cả phù hợp với người tiêu dùng, mục tiêu đó yêu cầu các nhà quản lý doanh nghiệp phải chú trọng đến công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thì người quản lý sẽ thấy rất khó để xác định giá bán của sản phẩm một cách hợp lý cũng như đưa ra những quyết định đúng đắn, thích hợp . Hoạch chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là công tác phức tạp nhất trong toàn bộ công tác kế toán của Công Ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên Đảm bảo việc hoạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm chính xác, kịp thời, phù với đặc điểm hoàn thành và phát sinh chi phí ở công ty là yêu cầu có tính chất xuyên suốt trong quá trình hoạch toán ở công ty . Xuất phát từ tầm quan trọng đó, kết hợp với những kiến thức đã học ở trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 3 em chọn đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Y ên “để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp. Chuyên đề nghiên cứu về tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý cũng như tổ chức kế toán ở Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên để từ đó nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Với điều kiện và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, trong phạm vi đề tài em xin đi sâu vào trình bày về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của tất cả các loại nhân hạt điều được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên trong thời gian tháng 03 năm 2009 . Nội dung của báo cáo gồm 3 chương : Chương 1 : Cơ sở lý luận về công tác hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . Chương 2 : Những vấn đề chung về Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên + Phần 1 : Giới thiệu khái quát về công ty Cổ phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên . + Phần 2 : Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ Phần C hế Biến Thực Phẩm Phú Yên . + Phần 3 : Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sán xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên . Chương 3 : Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên . Mặc dù đã có sự cố gắng rất nhiều để học hỏi, nghiên cứu thực hiện bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này nhưng do năng lực có hạn, thời gian thực tập và nghiên cứu cũng bị hạn chế cho nên bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này không thể tránh những sai sót. Em rất mong được thầy cô,các anh chị trong công ty thông cảm và góp ý kiến, bổ sung để bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của em hoàn thiện hơn

doc86 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2400 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sán xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm Phú Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ởng bốc vỏ lụa …. tất cả tập hợp về nhà máy tại KCN An Phú để hoàn thành sản phẩm và đóng thùng . * Ban giám đốc : Trực tiếp lãnh đạo công ty , chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về mọi hoạt động SX kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh, đảm bảo thực hiện mục tiêu nhiệm của công ty . PHẦN 2 : CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM PHÚ YÊN . 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán : CTCP chế biến thực phẩm Phú Yên có địa bàn phân tán nhưng đã trang bị và ứng dụng phương tiện kỹ thuật ghi chép, tính toán thông tin hiên đại . Do đó , công ty lựa chọn loại hình thức tổ chức ccoong tác kế toán tập trung . Bộ máy kế toán của công ty được thực hiện theo sơ đồ sau : Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán ngân hàng , tiền lương Kế toán vật tư ,CCDC, TSCĐ Kế toán thanh toán, công nợ, tiêu thụ Thủ quỹ Nhân viên kế toán ở các cơ sở sản xuất Kế toán trưởng : Phụ trách công tác kế toán chung, phân công trách nhiệm cho các phần hành kế toán, phụ trách công tác từ trên, tập hợp chi phí tính giá thành SP, trực tiếp chỉ đạo hoạt động của phòng kế toán, kiểm tra các báo cáo kế toán, tham muuw cho giám đốc về vấn đề tài chính . Kế toán tổng hợp : Có nhiệm vụ theo dõi, tổng hợp số liệu ghi sổ tổng hợp, lập báo cáo tài chính Kế toán ngân hàng tiền lương : Phụ trách về công việc tính lương, các khoản trích theo lương – theo dõi tiền gốc, tiền vay, tình hình thu chi dối với tiền gửi ngân hàng . Kế toán vật tư, CCDC, TSCĐ : Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vạt tư, nguyen liệu, CCDC cả về mặt số lượng và giá trị . Đồng thời theo dõi các biến động tăng, giảm TSCĐ, khấu hao TSCĐ . Kế toán thanh toán, công nợ, tiêu thụ : Theo dõi tiền mặt, tạm ứng và các khoản thanh toán khác, tình hình công nợ . Đồng thời theo dõi doanh thu, tieu thụ SP, tổng hợp thuế GTGT. Thủ quỹ : Theo dõi quản lý và thực hiện việc thu chi tiền mặt tịa công ty . Nhân viên kế toán ở các cơ sở SX : Có nhiệm vụ tính tiền lương cho công nhân SX trực tiếp tại cơ sở SX, theo dõi, ghi nhận các khoản phát sinh trong phạm vi cơ sở SX, sau đó tổng hợp số liệu chuyển cho cá phần hành kế toán có liên quan . 2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán của công ty cổ phần chế biến thực phẩm Phú Yên : Hệ thống kế toán thống nhất áp dụng trong công ty là một mô hình phân loại đối tượng nhằm phục vụ cho việc tổng hợp và kiểm tra, kiểm soát . Công ty sử dụng hầu hết các tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán theo chuẩn mực kế toán hiện hành ( Theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Tài chính ) . Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho công ty bao gồm 10 loại tài khoản : - Từ 1 – 9 thực hiện theo phương pháp ghi kép : + Loại 1 và 2 : Phản ánh tài sản + Loại 3 và 4 : Phản ánh nguồn vốn + Loại 5 và 7 : Phản ánh thu nhập hoạt động kinh doanh và hoạt động khác . + Loại 6 và 8 : Phản ánh chi phí hoạt động kinh doanh và hoạt động khác . - Loại 0 : là các tài khoán ghi đơn, đây là các tài khoản đặc biệt để theo dõi một số nghiệp vụ thuộc một số chỉ tiêu kinh tế cần phải ghi thêm ngoài bảng cân dối kế toán . 2.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm Phú Yên : Hình thức kế toán tại CTCP chế biến thực phẩm Phú Yên đang áp dụng là kế toán trên máy ghi sổ theo hình thức nhật ký chung . Sơ đồ trình tự ghi sổ nhật ký chung Chứng từ gốc Bảng cân đối tài khoản Sổ quỹ Sổ chi tiết Sổ nhật ký đặt biệt Sổ nhật ký chung Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính . Ghi chú : Ghi hàng ngày ( định kỳ ) Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Trình tự ghi sổ kế toán : Hằng ngày , căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán ghi vào sổ quỹ, sổ nhật ký đặt biệt, sổ nhật ký chung và sổ kế toán chi tiết. Sau khi được kế toán trưởng ký duyệt thì chuyển cho kế toán tổng hợp ghi vào sổ cái. Cuối tháng căn cứ vào sổ kế toán chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết, tiến hành khóa sổ, tính tổng số phát sinh Nợ, tổng số pơhats sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái . Sau khi đối chiếu khớp đúng với số liệu ghi trên bảng sổ quỹ vả bảng tổng hợp chi tiết, căn cứ vào sổ cái các tài khoản kế toán tổng hợp lập bảng cân đối tài khoản, và lập báo cáo kế toán . Trình tự ghi chép sử dụng kế toán máy MÁY VI TÍNH – PHẦN MỀM KẾ TOÁN SỔ KẾ TOÁN: - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quán trị Ghi chú : Nhập số liệu hằng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra . Trình tự kế toán máy : Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán, bảng tổng hợp kế toán cùng loại . Sau khi chứng từ kế toán được kế toán trưởng duyệt thì nhập vào phần mềm kế toán . Cuối tháng căn cứ vào phần mềm kế toán trên máy vi tính lập các sổ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị . Sau đó, đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán tổng hợp, sổ chi tiết với báo tài chính, báo cáo kế toán quản trị . 2.4. Tổ chức trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật trong tổ chức kế toán của công ty cổ phần thực phẩm Phú Yên : Công ty tổ chức trang bị những phương tiện kỹ thuật công nghiệp ứng dụng công nghệ tin học như hệ thống máy tính và hệ thống phần mềm nhằm nâng cao chất lượng của thông tin kế toán đối với công tác quản lý . Tuy nhiên, phải có phương án đầu tư, ứng dụng một cách phù hợp với quy mô và điều kiện quản ở công ty để khai thác một cách triệt để những ưu điểm vốn có của công nghệ thông tin . Tổ chức trang bị những phương tiện kỹ thuật để xử lý thông tin trong điều kiện công nghệ tin học sẽ đảm bảo tính nhanh nhạy và hữu ích của thông tin kế toán cho nhiều đối tượng khác nhau . 2.5. Tổ chức kiểm tra kế toán tại Công ty cổ phần chế biến thực phẩm P hú Yên Tại công ty kiểm tra kế toán bao gồm những công việc như sau : Kiểm tra việc ghi chép, tính toán, phản ánh trên các chứng từ kế toán, báo cáo kế toán, kiểm tra việc chấp hành chế độ, thể lệ về kế toán . Kiểm tra kế toán thực hiện ngay tại đơn vị kế toán là doanh nghiệp cũng như các đơn vị trực thuộc. Bên cạnh đó còn phải chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý Nhà nước theo chế độ kiểm ta kế toán . Kế toán trưởng của công ty có trách nhiệm tổ chức kiểm tra kế toán căn cứ vào đặc điểm của doanh nghiệp mình . Ý nghĩa : Nhằm đảm bảo cho việc tổ chức công tác kế toán tiết kiệm , hiệu quả và thực hiện chính sách, chế độ ban hành, thông tin kế toán có độ tin cậy cao. 2.6. Những chính sách kế toán cơ bản của kế toán Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Phú Yên : Đối với CTCP chế biến thực phẩm Phú Yên, kỳ kế toán được tính theo quí và niên độ kế toán được tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 . Hiện nay, công ty đang hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. PHẦN 3 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM PHÚ YÊN . 3.1. Kế toán chi phí SX tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên : Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Phú Yên là đơn vị bán công nghiệp, thuộc loại hình SX phức tạp kiểu chế biến liên tục. SP cuối cùng được hình thành bằng cách chế biến qua nhiều giai đoạn nối tiếp nhau theo một trình tự nhất định, SP thu được có rất nhiều loại nhưng chủ yếu khác nhau về phẩm cấp. Do vậy, chi phí SX không thể tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm cho nên đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ qui trình công nghệ và phương pháp hoạch toán chi phí sản xuất được công ty sử dụng là phương pháp hoạch toán theo giai đoạn công nghệ . 3.1.1. Kế toán chi phí NL, VL trực tiếp : a . Nội dung chi phí NL, VL trực tiếp : Ở CTCPchế biến thực phẩm Phú Yên thì nguyên liệu được dùng cho sản xuất chủ yếu là hạt điều thô. Do đó chi phí nguyên liệu , vật liệu trực tiếp ở đây là giá trị điều thô được xuất dùng cho việc sản xuất nhân hạt điều . Gía xuất kho nguyên liệu được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền cố định . b. Chứng từ kế toán sử dụng : Để tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng những chứng từ sau : Phiếu nhập kho . Phiếu xuất kho. Thẻ kho. Phiếu đề nghị xuất kho vật tư . Biên bản kiểm nghiệm vật tư . Hóa đơn thu mua hàng nông , lâm , thủy sản . c. Tài khoản kế toán sử dụng : Để theo dõi khoản chi phí NL,VL trực tiếp được sử dụng trong quá trình SXSP. Kế toán sử dụng TK621 và các tài khoản khác như : TK1521, TK331, TK1111, TK1121 . Cuối tháng kết chuyển chi phí NL, VL trực tiếp để tính giá thành sản phẩm . d . Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí NL, VL trực tiếp : Chi phí NL, VL trực tiếp không phân bổ mà tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất , phương pháp tập hợp như sau : Trong kỳ, khi bộ phận SX có yêu cầu xuất kho nguyên liệu để sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm thì kế toán vật tư căn cứ vào phiếu đề nghị xuất kho vật tư do tổ sàng lập để tiến hành lập phiếu xuất kho NL, giá nguyên liệu xuất kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền cố định. Sau đó,căn cứ vào phiếu xuất kho để kế toán phản ánh vào sổ chi tiết NVL. Cũng với việc phản ánh vào sổ chi tiết NVL kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào chứng từ ghi sổ. Sau khi chứng từ ghi sổ được kế toán trưởng ký duyệt thì chuyển cho kế toán tổng hợp ghi vào sổ cái TK621. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí NL,VL trực tiếp vào TK154 để tính giá thành sản phấm . Dưới đây là một số chứng từ minh họa : Căn cứ vào phiếu xuất kho tháng 3 : Ngày 31/03/2009 xuất kho 278.292 kg nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất : Nợ TK 6211 : 3.877.166.206 Có TK 1521K : 3.877.166.206 CTCP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM PHÚ YÊN Nợ TK : 6211 PYFOOD Có TK : 1521K 47Phan Đình Phùng, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên Kh : Bp : PHIẾU XUẤT KHO Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Số : KNL Người nhận hàng : NGUYỄN THI THU Lý do xuất kho : Xuất kho nguyên vật liệu phục vụ sản xuất Xuất tại kho : Kho khu công nghiệp An Phú Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm , hàng hóa Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 01 Nguyên liệu DK kg 278.292 13.932 3.877.166.206 214.004,89USD Tổng cộng 278.292 3.877.166.206 214.004,89USD Bằng chữ : Ba tỷ tám trăm bảy mươi bảy triệu một trăm sáu mươi sáu nghìn hai trăm lẻ sáu đồng chẵn . Số chứng từ gốc kèm theo : ………………………… Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán TUQ . Giám trưởng đốc CTCP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM PHÚ YÊN PYFOODSCO 47 Phan Đình Phùng , TP Tuy Hòa , tỉnh Phú Yên SỔ NHẬT KÝ CHUNG Số hiệu TK : 621 Tháng 03 năm 2009 Đơn vị tính : VNĐ Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có PXKNL 31/03 Xuất kho nguyên liệu phục vụ sản xuất 6211 3.877.166.206 _ CỘNG x x 3.877.166.206 _ Sổ này có 01 trang , đánh số từ trang số 01 đến trang 01 Ngày mở sổ 01/03/2009 Ngày 31 thang 03 năm2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc CTCP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM PHÚ YÊN PYFOODSCO 47 Phan Đình Phùng , TP Tuy Hòa ,tỉnh Phú Yên SỔ CÁI Tháng 03 năm 2009 Tên tài khoản : Chi phí nguyen vật liệu trực tiếp Số hiệu : 621 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ: PXKNL 31/03 Xuất kho NL phục vụ sản xuất 1521K 3.877.166.206 - KC.621 31/03 Kết chuyển chi phí NL, VL trực tiếp 1541 - 3.877.166.206 Cộng số phát sinh x 3.877.166.206 3.877.166.206 Số dư cuối kỳ x - - Sổ này có 01 trang , dánh số từ trang 01 đến trang 01 Ngày mở sổ 01/03/2009 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 3.1.2. Kế toán nhân công trực tiếp : a . Nội dung chi phí nhân công trực tiếp : Kế toán nhân công trực tiếp là bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương phải thanh toán, khoản trích theo tiền lương tính vào chi phí theo quy dịnh (BHXH, BHYYT, KPCĐ ), và các khoản phụ cấp khác … chi phí nhân công trực tiếp cũng được tổ chức theo dõi cho từng đối tượng hoạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành . CPCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên áp dụng hình thức trả lương theo thời gian đối với bộ phận quản lý và phục vụ sản xuất , hình thức trả lương theo sản phẩm đối với công nhân trực tiếp sản xuất . Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất được tính riêng theo từng tổ sản xuất . Công ty đã xây dựng định mức đơn giá lương thích hợp cho từng công việc . Tuy nhiên , nếu bộ phận sản xuất nào gặp khó khăn trong SX do nguyên nhân khách quan thì quản đốc phân xưởng đó có thể viết giấy đề nghị giám đốc điều chỉnh lại đơn giá lương trong tháng đó . b . Chứng từ kế toán sử dụng : Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng những chứng từ sau : Bảng báo cáo hằng ngày của tổ SX Bảng thanh toán lương cho công nhân trực tiếp SX của từng tổ SX . Bảng tổng hợp tiền lương cho công nhân trực tiếp SX. c . Tài khoản kế toán sử dụng : Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK622 và các tài khoản khác như : TK3341 ,TK1111 . d . Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp : Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp chung cho toàn bộ công ty, phương pháp tập hợp như sau : Hằng ngày căn cứ vào bảng báo cáo do tổ trưởng của các tổ SX thiết lập, kế toán ở các cơ sở SX sẽ tập hợp lại và nhập vào máy vi tính để cuối tháng tính lương cho công nhân trực tiếp SX . Cuối tháng, căn cứ vào kết quả tập hợp được từ các bảng báo cáo hằng ngày của các tổ, định mức và đơn giá lương của từng công việc, kế toán tính lương cho công nhân trực tiếp SX theo từng tổ sau đó tổng hợp lại . Vậy dưới đây là bảng tổng hợp lương cho công nhân trực tiếp SX ở PX cắt tách thuộc xí nghiệp Sông Cầu . * Áp dụng hình thức tính BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG PHÂN XƯỞNG CẮT TÁCH ở xí nghiệp Sông Cầu tại công ty Cổ Phần Thực Phẩm Phú Yên ( từ ngày 01/03 đến ngày 31/03/2009 ) : Công thức tính lương công nhân : Lương = Số lượng sản phẩm hoàn thành của từng loại * Đơn Gía tiền lương Ví dụ : Lương cho công nhân trực tiếp sản tiếp sản xuất nhân loại 1, của tổ 1 bộ phận cắt tách được tính như sau : Tỷ lệ hao = Số phát ra / ( Tổng cộng + Thối ) = 29.108.5 / ( 7.612 + 510,8 ) = 3,584 Tỷ lệ vỡ = Vỡ / Tổng cộng = 495,15 /7.612 = 0,06505 Tổng cộng = Nguyên + Vỡ = 7116,85 + 495,15 = 7.612 Thực nhận = Tổng cộng * Đơn giá lương + Thưởng - Thực nhận = 7.612 * 1.450 - ( 2.333 + 13.746 ) = 11.021.321 CTCPCB THỰC PHẨM PHÚ YÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM XÍ NGHIỆP SÔNG CẦU Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG PHÂN XƯỞNG CẮT TÁCH (Từ 01/03 đến ngày 31/03/2009 ) Tên tổ Số phát ra Thành phẩm thu vào Tổng cộng Thối Tỷ lệ Trừ , phạt Lương nhận Ngày công Thực nhận Nguyên Vỡ Hao Vỡ Hao hụt Vỡ TỔ 1 29.108,5 7.116,85 495,15 7.612 510,8 3,584 6,505 2.333 13.746 11.021.321 649 11.021.321 Nhân L1 29.108,5 7.116,85 495,15 7.612 510,8 3,584 6,505 2.333 13.746 11.021.321 649 11.021.321 Tổ 1 10.446,5 2.615,35 204,8 2.820,15 150,25 3,517 7,262 8.15 5.216.469 5.216.469 Tổ 2 20.216,6 5.018 482,2 5.500,2 264,95 3,507 8,767 3.645 10.171.735 644 10.171.735 Nhân L2 30.663,1 7.633,35 687 8.320,35 415,2 3,510 8,257 815 3.645 15.388.204 644 15.388.204 Tổ 1 1.978,3 473,25 62,3 535,55 26,9 3,517 11,633 10.525 38 1.328.312 139 1.328.312 Tổ 2 21.843,1 5.303,3 601,9 5.905,2 306,3 3,517 10,193 1.825 11.933 14.749.240 233 14.749.240 Nhân loai 3 23.821,4 5.776,55 664,2 6.440,75 333,2 3,517 10,312 12.352 11.971 16.077.552 372 16.077.52 Tổ 1 3.268,1 665,45 111,2 776,65 45,05 3,977 14,318 375 2.640.235 0 2.640.235 Tổ 2 917,1 189,2 30,5 219,7 10,6 3,982 13,883 746.980 746.980 Nhân loại 4 4.185,2 854,65 141,7 996,35 55,65 3,978 14,222 0 375 3.387.215 0 3.387.215 Tổng cộng 87.778,2 21.381,4 1.988,05 23.369,45 1.314,85 3,556 8,510 15.500 29.737 45.874.304 1.665 45.387.304 Ngày 31 thang 03 năm 2009 LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC Cách tính như sau : Tỷ lệ hao = Số phát ra / ( Tổng cộng + Thối ) Tỷ lệ vỡ = Vỡ / Tổng cộng Tổng cộng = Nguyên + Vỡ Thực nhận = Tổng cộng * Đơn giá tiền lương + Thưởng - Phạt Ngoài ra , tổ trưởng và bảo trì cũng được trả lương theo SP trên cơ sở tổng lương CNTTSX ở tổ đó. Lương tổ trưởng và bảo trì được hưởng 4,8 % trên tổng quỹ lương của CN tổ mình .Trong đó tổ trưởng 52 % ,bảo trì hưởng 48 % . Cuối tháng kế toán tiền lương căn cứ vào bảng tổng hợp * Bảng tổng hợp lương của công nhân Xí nghiệp Hạt Điều Sông Cầu tháng 03/2009 được tính như sau : Ví dụ : Loại 1 : Thành tiền = Số lượng * Đơn giá = 7.612 * 1.450 = 11.037.400 Thực hiện = Thành tiền + Thưởng - Phạt = 11.037.400 - 16.079 = 11.021.321 Tiền lương tổ trưởng ,bảo trì được tính như sau : Thành tiền = Số lượng * 4,8 % = 45.874.304 * 4,8 % = 2.201.967 CTCPCB THỰC PHẨM PHỦ YÊN XÍ NGHIỆP HẠT ĐIỀU SÔNG CẦU BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG CÔNG NHÂN XÍ NGHIỆP HẠT ĐIỀU SÔNG CẦU THÁNG 03/2009 ( Từ ngày 01/03 đến ngày 31/03/2009 ) STT Khoản mục Công Số lượng Đơn giá Thành tiền phụ cấp lương Thưởng,phạt Thực nhận Ký nhận 1 CẮT TÁCH 0 23.369,45 45.753.012,5 -45.237 45.707.775,5 Loại 1 649 7.612 1.450 11.037.400 -16.079 11.021.321 Loại 2 644 8.230,35 1.850 15.226.147,5 -4.460 15.221.687,5 Loại 3 372 6.440,75 2.500 16.101.875 -24.323 16.077.552 Loại 4 996,35 3.400 3.387.590 -375 3.387.215 2 HỌC VIỆC CẮT 0 0 Loại 1 12.000 / C Loại 2 12.000 / C Loại 3 12.000 / C Loại 4 12.000 / C 3 TỔ TRƯỞNG ,BẢO TRÌ 45.874.304 4,8 % 2.201.967 2.201.967 45.874.304 2.201.967 0 4 BỐC XẾP 116.172 929.376 929.367 Hàng hấp, sấy 116.172 8 đ / kg 929.376 929.367 Tổng cộng 48.884.355,5 -45.237 48.839.118,5 LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC PHÂN KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC XƯỞNG * Công thức áp dụng tính BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT THÁNG 03/2009 ở Tổ Sấy được thể hiện như sau : * Ví dụ : Tính tiền lương cho bộ phận Nhân qua sấy Thành tiền = Số lượng * Đơn giá = 56,7606 tấn * 49.000 đồng / tấn = 2.781.269 Thực nhận = Thành tiền + Tiền xăng + Trách nhiệm + Thưởng - Phạt = 2.781.269 + 309.000 + 16.243 = 3.106.512 CTCPCB THỰC PHẨM PHÚ YÊN Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam KHU CÔNG NGHIỆP AN PHÚ Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT THÁNG 03/2009 STT Tên PX sản xuất Ngày công Số lượng(kg) Đơn giá Thành tiền Tiên xăng Trách nhiệm Thưởng(- ,+ ) Thực nhận KT 01 TỔ SÀNG 278.292 15.000đ /tấn 0 0 0 0 02 TỔ HẤP 174 284.973 25.000đ /tấn 11.298.705 522.000 27.117 11.847.822 03 TỔ SẤY 103 4.511.929 309.000 16.243 4.837.172 Nhân qua sấy 103 56.760,6 49.000đ /tấn 2.781.269 3.106.512 …… …… …… …… …… …… …… …… …… 04 CẮT TÁCH AN PHÚ …. 1.036 …. ….. …. 105.560.091 …. 2.712.000 …. … (100.760 ) … 108.171.331 …. Các loại 904 31.837,7 1.800đ /kg 70.428.982 2.712.000 (100.760 ) 73.040.222 05 BÓC VỎ LỤA AN PHÚ 2.684 127.663.411 8.438.000 (2.287.894 ) 133.813.517 Các loại 2.082 34.569,32 100.986.339 7.154.000 (2.287.894 ) 105.852.445 Nhân nguyên loại 1 892 12.936,34 2.700đ /kg 34.928.118 3.025.000 37.953.118 ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. …. 06 PHÂN LOẠI 707 600đ/ kg 48.006.073 2.121.000 48.006.073 Lương CN+KCS+ TC 707 13% 29.185.932 2.121.000 29.185.932 ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. Lương KCS 56 25.825.258 200đ/kg-13%KCS 3.357.674 168.000 3.357.674 07 ĐÓNG THÙNG 111 5.705.122 333.000 34.231 6.072.353 Tịnh +đổ bao cước 111 45.030.56 32.000đ/tấn 1.449.714 333.000 34.231 1.816.945 Sàng thành phẩm 93.063,55 10.000đ/tấn 936.036 Tổng cộng 4.815 302.745.331 14.435.000 77.591 (2.388.654) 314.869.268 Bằng chữ : (Ba trăm mười bốn triệu , tám trăm sáu mươi chín nghìn , hai trăm sáu mươi tám nghìn ) LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM 03/2009 ( theo hệ số lương và mức lương cơ bản là 650.000 đ ) Thành tiền = ( Lương * Hệ số ) + (LCB * PCCV ) Tổng tiền = ( Lương cơ bản * Hẹ số ) + ( LCB * PCCV ) + ( Thành tiền * PC 20% ) Thực nhận = Tổng tiền - Thu BHXH * Ví dụ tiền lương ông Phạm Văn Đức dược tính lương như sau : Thành phẩm = ( Lương cơ bản * Hệ số ) + ( LCB + PVCV ) = ( 650.000 * 3,66 ) + ( 650.000 * 0,8 ) = 2.899.000 Tổng tiền =( Lương cơ bản * Hệ ) + ( LCB *PVCV ) + ( Thành tiền * PC 20% ) = 2.899.000 +( 2.899.000 * 20%) = 3.478.800 Thực nhận = Tổng tiền - Thu BHXH = 3.478.800 - 98.820 = 3.379.980 CTCPCB THỰC PHẨM PHÚ YÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BPGT XNĐ AN PHÚ Độc Lập - T ự Do - Hạnh Phúc BẢNG LƯƠNG BPGT XNĐ AN PHÚ THÁNG 03/2009  STT HỌ VÀ TÊN  NC  Hệ số  PCCV  Thành tiền  PCTX  PC 20%  Tổng tiền  Thu BHXH  Thực nhận  K T 1 Nguyễn Văn Lực  27 công  3,66  0,8  2.899.000  579.800  3.478.800  98.82O  3.379.980 2 Phạm văn Đức 27 công  3,48  0,2  2.392.000  478.400  2.870.400  93.960  2.776.440 3 Huỳnh Duy Tùng  26 công  3,48  0,2  2.392.000  478.400  2.870.400  93.960  2.776.440 4 Hoàng T. Kim Lộc  26 công  2,84  1.846.000  369.200  2.215.200  76.680  2.138.520 5 Đặng Bá Lộc  22 công  2,81  0,2  2.021.500  404.300  2.425.800  75.870  2.349.930  6 Trần Thị Tâm  26 công  2,42  1.625.000  200.000  373.100  2.238.600  66.690  2.171.910  7 Lê Thanh Minh  27 công  2,5  1.573.000  325.000  2.150.000  67.500  2.082.500  8 Ngô T. Dương Xuân  27 công  2,42  1.573.000  314.600  1.887.600  65.340  1.822.260  9 Nguyễn Bình  27 công  2,42  1.456.000  314.600  1.887.600  65.340  1.822.260  10 Trần Thế Vinh  20 công  1,94  0,3  1.456.000  291.200  1.747.200  52.380  1.694.820  11 Trần Huỳnh Quang  26 công  1,94  0,3  1.573.000  291.200  1.747.200  52.380  1.694.820  12 Phạm Thế Hiếu  26 công  2,45  1.573.000  314.600  1.887.600  45.340  1.822.260  13 Võ Công Trưởng  26 công  2,42  0,4  1.865.000  314.600  1.887.600  51.840  1.835.760  14 Tô Thanh Tùng  26 công  1,4  0,15  1.007.500  201.500  1.209.000  37.800  1.171.200 Cộng  25.252.500  200.000  5.050.500  30.505.500  963.900  29.539.100 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Trong phân xưởng cắt tách và phân xưởng bốc vỏ lụa thì được phân ra loại nguyên liệu, có 4 loại được phân ra trong giai đoạn sàng của qui trình SX gồm : Nhân loại 1, nhân loại 2, nhân loại 3 , nhân loại 4 .Khi làm thì độ khó của các loại này khôn giống nhau, n hân loại một là dễ làm nhất , nhân loại 4 là khó làm nhất .Do đó đơn giá của công nhân làm nhân loại 1 thấp hơn đơn giá tiền lương công nhân làm loại 2,3 ,4 . Công ty CPCB Thực Phẩm Phú Yên không trích BHXH, BHYT riêng mà tính lương trong đơn giá tiền lương . Công ty không trích KPCĐ . Căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương , kế toán tiền lương lập sổ nhật ký chung . Cuối kỳ kế toán tổng hợp sử dụng các chứng từ ghi sổ đã được kế toán trưởng ký duyệt để ghi vào sổ cái TK 622. Cuối cùng kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp váo TK 154 để tính giá thành SP. * Căn cứ vào một số phiếu chi cho CNTTSX ( từ ngày 01/03 đến 31/03/2009 ): * Ngày 01/03 : Chi tiền ăn CNTTSX ( 27 /02 đến 31/ 02 /2009 ) Hòa Mỹ Đông số tiền là 1.076.000 đồng Nợ TK 6221 : 1.076.000 Có TK 1111 : 1.076.000 * Ngày 31/ 03 : Phải nộp tháng 03 /2009 là 7.393.170 đồng Nợ TK 6221 : 7.393.170 Có TK 3338 : 7.393.170 Thanh toán tiền lương cho CNTTSX ở PX Xuân Thọ 2 là 34.726.570 đồng : Nợ TK 6221 : 398.601.485 Có TK 33411XT : 34.726.570 Có TK 33411SC : 49.005.647 Có TK 33411AP : 314.869.268 CTCP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM PHÚ YÊN PYFOODSCO 47 Phan Đình Phùng ,TP Tuy Hòa SỔ NHẬT KÝ CHUNG Số hiệu TK : 622 Tháng 03 năm 2009 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có PC001 01/03 Chi tiền ăn CNTTSX (27/03- 31/03/09) 6221 1.076.000 - PC006 03/03 Thanh toán tiền ăn CNTTSX tại XNĐ An Chấn (27/02-31/02) 6221 3.372.000 - ….. ….. …… ……. ……….. ………. …. …. …. …. …… ….. ….. … PH0001 31/03 BHXH phải nộp tháng 03/09 6221 7.939.170 - LU11/03 31/03 Tiền lương CNTTSX X. Thọ 2+An Phú +S.Cầu 6221 398.601.485 - PC091 31/03 Chi tiền ăn CNTTSX 03/08 PXĐ Xuân Thọ 2 6221 8.908.000 - PC094 31/03 Chi tiền ăn CNTTSX 03/09 PXĐ Phước Lý 6221 11.364.000 - Tổng số phát sinh x x 459.728.655 - Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc CTCP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM PHÚ YÊN PYFOODSCO 47 Phan Đình Phùng, TP Tuy Hòa, tĩ nh Phú Yên SỔ CÁI Tháng 03 năm2009 Tên tài khoản : Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu : 622 Chứng từ Diễn giải TK đổi ứng Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có PC001 01/03 Chi tiền ăn TTSX (20/02-31/02/09) PX Hòa Mỹ Đông 1111 1.076.000 - PC006 03/03 Thanh toán tiền ăn CNSX tại XNĐ An Phú (28/02-03/03/09) 1111 3.372.000 - …… ….. …. …. …… ….. … ….. …. …… ….. ….. LU11 31/03 Tiền lương CNTTSX X. Thọ 2+An Phú +S.Cầu 33411 398.601.485 - PC091 31/03 Chi tiền ăn CNTTSX 03/08 PXĐ Xuân Thọ 2 1111 8.908.000 - PC094 31/03 Chi tiền ăn CNTTSX 03/09 PXĐ Phước Lý 1111 11.364.000 - KC622 31/03 Kết chuyển 622- chi phí NCTT 154 - 459.728.655 Tổng số phát sinh : x 459.728.655 459.728.655 Số dư cuối kỳ: x - - Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 3.1.3. Kế toán chi phí SX chung : a. Nội dung chi phí SX chung : Chi phí sản xuất chung là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức quản lý và phục vụ SX phát sinh tại các bộ phận SX ngoài chi phí NL,VL trực tiếp và nhân công trực tiếp như : Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng Chi phí văn phòng dùng ở phân xưởng Chi phí CCDC dùng cho PX Chi phí khấu hao TSCĐ dùng tại PX Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền phát sinh tại PX Chi phí sửa chữa TSCĐ Chi phí sản xuất chung được tập hợp chung cho toàn công ty chứ không tập hợp riêng cho từng phân xưởng . b . Chứng từ kế toán sử dụng : Để tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng những chứng từ sau : - Phiếu chi - Uỷ nhiệm chi - Phiếu đề nghị xuất kho vật tư - Phiếu xuất kho vật tư ,CCDC - Hóa đơn -Bảng tính và trích KH TSCĐ c . Tài khoản kế toán sử dụng : Để theo dõi chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng các tài khoản sau : -TK627 : Chi phí sản xuất chung + TK 6271 : Chi phí nhân viên + TK 6272 : Chi phí văn phòng phẩm + TK 6273 : Chi phí CCDC + TK 6274 : Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6276 : Chi phí sửa chữa TSCĐ + TK 6277 : Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6278 : Chi phí khác bằng tiền Ngoài ra , kế toán còn sư dụng các tài khoản khác như : TK3341 , TK 3383 ,TK3384 , TK111 , TK1121 , TK1523 , TK1531 , TK1532 ,TK2141 , TK2143 , TK242 . d . Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí SX chung : Trong kỳ, tại các bộ phận sản xuất phát sinh nhiều chi phí về quản lý và phục vụ SX kinh doanh . Kế toán căn cứ vào các chứng từ như : Phiếu chi , ủy nhiệm chi , phiếu xuất kho CCDC , ....Để phán ánh các nghiệp vụ đó vào chứng từ ghi sổ . Sau đó dựa vào những chứng từ ghi sổ đã được kế toán trưởng ký duyệt , kế toán tổng hợp ghi vào sổ cái TK627 . e . Sổ kế toán sử dụng : Các sổ kế toán được sử dụng bao gồm : Sổ TSCĐ Sổ chi tiết CCDC Sổ chi tiết NVL Sổ cái TK 627 Căn cứ vào phiếu xuất kho găng tay bì bóng phục vụ sản xuất PX An Phú ngày 31/03/2009 là 9.903 đồng : Nợ TK 6273 : 9.903 Có TK 1531 : 9.903 CTCP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM PHÚ YÊN Số :010 PYFOODSCO Nợ TK : 6211 47 Phan Đình Phùng , TP Tuy Hòa ,Phú Yên Có TK : 1531K Kp : Bp : PHIẾU XUẤT KHO Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người nhận hàng : HỒ THỊ HOA Lý do xuất : Xuất kho CCDC cho phân xưởng An Phú Xuất tại kho : KHO KHU CN AN PHÚ ST T Tên , nhãn hiệu, quy cách , phẩm chất vật tư , sản phẩm hàng hóa Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Găng tay bì bóng – XNĐ GTBB- XNĐ Kg 0,1 - 66.025,44 9.903 2 Găng tay cao su mỏng- XNĐ GTCSM – XNĐ Đôi 4,0 - 4.927,52 19.890 3 Thuốc tây TTAY Chai 2,0 - 6.500,00 13.000 Tổng cộng 6,1 42.793 Bằng chữ : Bốn mươi hai nghìn bảy trăm chín mươi ba đồng Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán TUQ . trưởng Giám đốc - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ : Công ty áp dụng theo phương pháp đường thẳng và tính khấu hao theo nguyên tắt : TSCĐ tăng trong tháng này thì trích trong tháng sau ,TSCĐ giảm tháng này thì hết khấu hao tháng sau . Căn cứ vào sổ TSCĐ kế toán lập bảng tính và phân bổ khấu hao trong htangs 03/2009 như sau : CTCP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM PHÚ YÊN PYFOODSCO 47 Phan Đình Phùng ,TP Tuy Hòa ,tỉnh Phú Yên BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 03 năm 2009 ST T Chỉ tiêu Tỷ lệ KH (%) Nơi sử dụng Toàn công ty TK 627 Nguyên giá Số KH XN An Phú 1 I. Khấu hao đã trích kỳ này _ _ 4.719.361.225 _ 2 II. Khấu hao tăng trong kỳ _ _ 121.223.741 121.223.741 3 - Sân phơi 20 623.350.990 5.393.562 5.393.562 4 - Cổng tường rào 20 222.699.065 2.024.517 2.024.517 … … …. …. … … … … … … … … 8 III. Khấu hao giảm trong kỳ _ _ 0 _ 9 IV. Khấu hao đã trích ( lũy kế ) kỳ này _ _ 4.840.584.966 _ Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Bảng khấu hao trên đây chỉ trình bày ở bộ phận có TSCĐ tăng trong tháng 03/2009 chứ không trình bày hết bảng tính khấu hao TSCĐ . * Căn cứ vào một số phiếu chi chi phí sản xuất chung từ ngày 01/03 đến 31/03/2009 : - Ngày 01/03 : + Chi tiền đá uống CNTTSX tháng 02/2009 PX Hòa Mỹ Đông là 198.000 đ Nợ TK 6278 : 198.000 Có TK 1111 : 198.000 + Chi tiền mua vật tư PV sửa chữa các PXSX là 4.883.000 đ Nợ TK 6272 : 4.883.000 Có TK 1111 : 4.883.000 - Ngày 03/03 : + Thanh toán tiền ăn PVCNSX tại XNĐ An Phú ( 28/02- 03/03/09 ) là 1.280.000 đ Nợ TK 6271 : 1.280.000 Có TK 1111 : 1.280.000 + Chi tiền hành chính + công vá rổ tại XNĐ An Phú là 321.000 đ Nợ TK 6278 : 321.000 Có TK 1111 : 321.000 - Ngày 31/03/2009 + BHXH phải nộp tháng 03/2009 là 5.084.955 đ Nợ TK 6271 : 5.084.955 Có TK 3383 : 5.084.955 + Tiền lương phải trả nhân viên PVPX là 85.526.869 đ Nợ TK 6271 : 85.526.869 Có TK 3341 : 85.526.869 + Phân bổ chi phí trả trước tháng 03/2009 là 17.433.218 đ Nợ TK 6275 : 17.433.218 Có TK 142 : 17.433.218 + Phân bổ chi phí trả trước tháng 03/2009 là 2.284.167 đ Nợ TK 6274 : 2.284.167 Có TK 142 : 2.284.167 + Chi phí phát sinh tháng 03/2009 XNĐ Xuân Thọ 2 là 2.730.636 đ và 1.572.012 đ Nợ TK 6278 : 2.730.636 Có TK 1111 : 2.730.636 Nợ TK 6277 : 1.572.012 Có TK 1111 : 1.572.636 + Xuất kho găng tay phục vụ SX LÀ 75.114 đ Nợ TK 6273 : 75.114 Có TK 1531 : 75.114 CTCP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM PHÚ YÊN PYFOODSCO 47 Phan Đình Phùng ,TP Tuy Hòa ,tỉnh Phú Yên SỔ NHẬT KÝ CHUNG Số hiệu TK : 627 Tháng 03 năm 2009 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có PC002 01/03 Chi tiền đá uống CNTTSX tháng 02 /09 PX Hòa Mỹ Đông 6278 198.000 - PC003 03/03 Chi tiền mua vật tư pv sửa chữa các PXSX 6272 4.883.000 - ….. …. ….. …. ….. …. ….. …. ….. …. ….. …. ….. …. PC092 31/03 Chi phí phát sinh T03 /09 XNĐ Xuân Thọ 2 6278 6277 2.730.636 1.572.012 - PX002 31/03 Xuất g.tay phục vụ sx 6273 75.114 - PX005 31/03 Xuât CCDC PVPX An Phú 6273 346.018 - Cộng số phát sinh x x 270.146.103 - Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc CTCP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM PHÚ YÊN PYFOODSCO 47 Phan Đình Phùng ,TP Tuy Hòa ,tỉnh Phú Yên SỔ CÁI Tháng 03 năm2009 Tên tài khoản : Chi phí sản xuất chung Số hiệu : 627 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có PC002 01/03 Chi tiền đá uống CNTTSX tháng 02 /09 PX Hòa Mỹ Đông 1111 198.000 - PC003 03/03 Chi tiền mua vật tư pv sửa chữa các PXSX 1111 4.883.000 - …. …. …. …. …. …. …. …. …. …. …. …. PC092 31/03 Chi phí phát sinh T03 /09 XNĐ Xuân Thọ 2 1111 2.730.636 1.572.012 - PX002 31/03 Xuất g.tay phục vụ sx 1531 75.114 - PX005 31/03 Xuât CCDC PVPX An Phú 1532 346.018 - KC627 31/03 Kết chuyển 627- chi phí sản xuất chung 270.146.103 Cộng số phát sinh 270.146.103 270.146.103 Số dư cuối kỳ x - - Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 3.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí SX kinh doanh : a . Nội dung : Chi phí SX kinh doanh là toàn bộ chi phí SX trực tiếp ( chi phí NL,VL, chi phí nhân công , chi phí phục vụ và quản lý SX ) phát sinh trong phạm vi phân xưởng , bộ phận SX đã được hoạch toán vào TK621 ,TK622 ,TK627 ; cuối kỳ được tổng hợp vào TK 154 . b . Chứng từ kế toán được sử dụng : Kế toán được sử dụng những chứng từ sau : Phiếu nhập kho thành phẩm Biên bảng kiểm nghiệm c . Tài khoản kế toán sử dụng : Để tập hợp chi phí SX kế toán sử dụng TK 154 – chi phí SX dớ dang và các tài khoản khác :TK 621, TK622 ,TK627, TK155, TK131 . d . Phương pháp tập hợp chi phí SX kinh doanh : Cuối kỳ , toàn bộ chi phí SX trực tiếp được tập hợp vào TK 154 , kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm , vào sổ cái các TK 621, TK622 , TK 627 để lập nhật ký chung . Các chứng từ ghi sổ đã được kế toán trưởng ký duyệt thì chuyển cho kế toán tổng hợp ghi vào sổ chi tiết TK 154 ,sổ cái . Căn cứ vào cuối tháng kết chuyển TK 621, TK622, TK 627 : - Nợ TK 1541 : 4.607.040.964 Có TK 621 : 3.877.166.206 Có TK 622 : 459.728.655 Có TK 627 : 270.146.103 CTCP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM PHÚ YÊN PYFOODSCO 47 Phan Đình Phùng ,TP Tuy Hòa ,tỉnh Phú Yên SỔ NHẬT KÝ CHUNG Số hiệu TK :154 Tháng 03 năm 2009 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có KC621 31/03 Kết chuyển chi phí NL,VL trực tiếp 1541 621 3.877.166.206 - KC622 31/03 Kết chuyển nhân công trực tiếp 1541 622 459.728.655 - KC627 31/03 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 1541 627 270.146.103 - Tổng cộng x x 4.607.040.964 - Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 3.2 . Đánh giá SP dở dang : CTCP chế biến thực phẩm Phú Yên đánh giá SP dở dang theo chi phí NVL chính vì chi phí NVL chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành SP ( hơn 80% =3.877.166.206 / 4.607.040.964 ) . Tuy nhiên , chi phí NVL chính tham gia đánh giá SP dở không bao gồm phế liệu thu hồi từ nguyên vật liệu chính . Ở CTCP chế biến thực phẩm Phú Yên SP dở dang là những SP mà trong quá trình SX đã hoàn thành một giai đoạn nào đó ( sàng , hấp …..) trong quy trình SX .Để xác định số lượng SP dở dang cuối kỳ công ty không tổ chức kiểm kê số lượng SP làm dở mà căn cứ vào số lượng hạt điều thô đã xuất dùng cho SX trong định kỳ mức tiêu hao NVL trong kỳ và số lượng nhân thành phẩm SX được trong kỳ để xác định , cách tính như sau : Số lượng SP dở dang Số lượng hạt Số lượng NVL Số lượng nhân cuối kỳ theo NVL = điều thô xuất - hao hụt trong - thành phẩm chính dùng T. kỳ kỳ SX được trong kỳ quy NVL * Ví dụ tại công ty : Trong tháng 03 năm 2009 xuất kho 278.292 kg NVL phục vụ SX , vì số lượng NVL tiêu hao trong kỳ 4.497,7 kg ,sản lượng TP hoàn thành trong kỳ 41.988,54 kg ( trong đó định mức tiêu hao : 4,5kg NVL /1kg TP ) = 278.292 - 4.497,7 kg - (41.988,54 * 4,5 ) = 84.845,87 kg Gía thành sản phẩm = 84.845,87 kg * 13.932 = 1.182.072.661 đồng dở dang cuối kỳ căn cứ vào bảng tính được ở trên kế toán tiến hành xác định SP dở dang cuối kỳ bằng cách: = Chi phí NVL chính phát sinh trong kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành tong kỳ Số lượng sản phẩm DDCK + - + Giá trị phế liệu thu hồi NVL chính Số lượng sản phẩm DDCK x Gía trị SP DD đầu kỳ Gía trị SP DD cuối kỳ 3.3. Tính giá thành SP 3.3.1. Đối tượng tính giá thành : Xác định tính giá thành là công việc đầu tiên cho toàn bộ công tác tính giá thành SP của kế toán . Ở CTCP chế biến thực phẩm Phú Yên thì đối tượng tính giá thành là từng loại nhân hạt điều . 3.3.2 . Kỳ tính giá thành : Kỳ tính giá thành là thời kỳ kế toán tiến hành công việc tính giá thành cho các loại nhân hạt điều . CTCP chế biến thực phẩm Phú Yên tính giá thành theo quí. 3.3.3. Phương pháp tính giá thành : Đặc điểm của quy trình công nghệ SXSP ở CTCP chế biến thực phẩm Phú Yên là cùng một quá trình sản xuất , sử dụng một thứ nguyên liệu và một lượng lao động nhưng đồng thời thu được nhiều sản phẩm khác nhau ( chủ yếu khác nhau về phẩm cấp ) . Do đó , chi phí SX chung không thể tập riêng cho từng loại SP mà phải tập trung cho cả quá trình SX .Vì vậy, công ty dùng phương pháp hệ số để tính giá thành SP . Gía thành từng loại nhân hạt điều được xác định trên cơ sở tổng chi phí SX nhân hạt điều trong kỳ cộng với giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ . Kế toán căn cứ vào sổ cái TK 154 để xác định tổng chi phí SX phát sinh trong kỳ, căn cứ vào sổ cái TK 155 để xác định giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ . Thực tế, tổng chi phí phân bổ chi phí thành phẩm kỳ này của công ty là 11.625.111.880 ( 8.200.143.579 + 4.607.040.964 - 1.182.072.661 ) trong đó : - Tổng chi phí phát sinh trong kỳ là : 4.607.040.964 ( Trong đó : TK 621 : 3.877.166.206, TK 622 : 459.728.655, TK 627 : 270.146.103 ) - Gía trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ là : 8.200.143.579 Sau khi xác định được tổng chi phí phân bổ thành phẩm thì qui đổi số lượng các loại nhân hạt điều về SP chuẩn. Để thực hiện được điều đó thì trước hết phải xác định hệ số phân bổ : Gía bán thực tế của từng loại nhân hạt điều Hệ số phân bổ = Gía bán thực tế của từng loại nhân hạt điều chuẩn Công ty qui định loại nhân hạt điều chuẩn là loại SK2 (có hệ số phân bổ = 1 ) Sau đó lấy hệ số phân bổ của từng loại nhân hạt điều nhân với số lượng ( tồn kho đầu kỳ + SX trong kỳ ) của từng loại hạt điều để xác định số lượng qui về hệ số chuẩn của từng loại nhân hạt điều . Sau khi xác định được tổng chi phí phân bổ thành phẩm và qui đổi số lượng các loại nhân hạt điều về hệ số chuẩn thì ta xác định được giá thành SX của từng loại nhân hạt điều bằng cách : Giá thành từng loại nhân hạt điều Số lượng nhân hạt điều đã qui về hệ số chuẩn Tổng số lượng nhân hạt điều = Gía thành 1kg nhân hạt điều từng loại Gía thành từng loại nhân hạt điều Số lượng từng loại nhân hạt điều đã qui về sản phẩm chuẩn = Để xác định số lượng( tồn kho đầu kỳ + nhập trong kỳ ) và giá thành của từng loại nhân hạt điều được thể hiện trong bảng tổng hợp tính giá thành SP cho từng loại SP : * Ví dụ tại công ty : Tính giá thành SP BB Gía thành SXSP hệ số SP BB = 11.624.841.609,49 / 211.743,28 * 70 = 3.843.044,804 Gía thành đơn vị SP BB = 3.843.044,804 / 398,6 = 9.641,36 đồng / kg CTCP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM PHÚ YÊN 47 Phan Đình Phùng ,TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên Mã thuế : 034422596 BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ THÀNH CHO TỪNG LOẠI SẢN PHẨM THÁNG 03 NĂM 2009 Gía trị thành phẩm tồn đầu kỳ : 8.200.143.579 Tổng chi phí nhập trong kỳ : 3.424.968.303 Tổng giá thành SX : 11.625.111.880 STT Mặt hàng Đơn vị Tồn đầu kỳ Tồn ĐK +nhập TK HSPB Qyi SP về SP chuẩn Gía thành SX Gía thành đơn vị Thực tế xuất bán trong kỳ Tồn cuối kỳ SL (%) (đồng) (đồng/SP) SL TT SL TT 1 Nhân điều BB kg 70,3 398,6 0,18 72 3.843.044,804 9.641,36 - - 398,6 3.842.888 2 Nhân điều DW kg 248,8 334,3 1,81 606 33.269.784,73 99.520,74 - - 334,3 33.243.588 3 Nhân điều DW- k 98,2 21,3 1,64 35 1.921.566,89 90.214,40 - - 21,3 1.921.134 4 Nhân điều DW 2 kg 368,2 449,5 1,54 693 38.047.086 84.643,13 - - 3.610,8 1.921,134 5 Nhân điều DW gọt kg 1.584,2 3.066,4 1,5 4.600 252.549.200 82.360,16 - - 449,5 252.520.989,21 … ….. …. …. …. …. …. …. …. …. …. …. …. 13 Nhân điều SK2 kg 1.798,8 2.888 1 2.888 158.556.976 54.902 - - 3.681 158.553.051,75 14 Nhân điều SK3B kg 8.457 6.489,2 1,1 7.138 391.890.476 60.390,71 - - 2.888 391.887.364,88 15 Nhân điều SK3N kg 8.282,8 10.895,7 0,42 4.5577 251.242.203 23.058,84 - - 6.489,2 250.000.698,35 16 Nhân điều SL kg 2.237,4 3.610,8 1,52 5.488 301.325.015,2 83.184,73 - - 10.895,7 300.363.418,12 17 Nhân điều SP kg 1.595,6 1.962 1,3 2.551 140.029.575,42 71.370,83 1.680 119.903.000,36 282 140.029.575,42 18 Nhân điều SS2 kg 274,9 416,3 0,38 156 8.575.775,42 20.599,99 - - 416,3 8.575.775,42 19 Nhân điều SW kg 1.888,2 2.847,5 1,5 2.271 234.500.167,68 82.353 - - 2.847,5 234.494.363,68 20 Nhân điều SW2 kg 1.912,6 2.662,7 1,89 5.032 276.494.479,7 103.764,78 - -- 2.662,7 276.497.157,72 21 Nhân điều SW2- kg 769,1 973,8 1,19 1.160 63.686.323 65.399.80 - - - 973,8 63.660.148,33 22 Nhân điều TP kg 397,3 542 1,17 635 34.815.554,24 64.235,34 - - 542 34.836.431,04 23 Nhân điều TP2 kg 289,6 404,5 0,86 348 19.098.758,74 47.215,72 - - 404,5 18.996.562,39 24 Nhân điều TPS kg 63,2 73,5 0,78 57 3.129.414,7 42.577,07 - - 73,5 3.156.509,27 25 Nhân điều TPW kg 460 346,2 1,54 534 29.317.668 84.684,19 - - 346,2 29.342.212 26 Nhân điều W210 kg 63,6 34,9 2 70 3.843.140 110.118,62 - - 34,9 3.832.064,75 27 Nhân điều W240 kg 15.185,6 17.371,3 1,57 27.273 1.497.420.708,84 86.196,28 15.876 1.367.610.666,65 1.495,3 128.810.042 28 Nhân điều W320 kg 27.254,5 40.994,3 1,69 69.280 3.803.630.709 92.784,2 31.571 2.942.324.964,77 9.242,3 856.445.264 29 Nhân điều W450 kg 14.768,1 18.511,8 1,44 26.652 1.467.063.320,95 79.250,17 15.871 1.258.175.719,46 2.635,8 208.887.601 30 Nhân điều WB kg 6.193,6 9.414,06 1,17 11.015 605.151.490,94 64.281,67 - - 9.414,06 605.151.491 31 Nhân điều WS kg 5.552,3 8.115,8 1,45 111.768 646.081.795 79.607,9 6.860 545.168.897,73 1.255,8 99.799,286 32 Nhân điều LBW240 kg - - 1,9 - - - - - - - 33 Nhân điều LBW320 kg - - 1,85 - - - - - - - 34 Nhân điều LBW450 kg - - 1,75 - - - - - - - 35 Nhân điều SW240 kg - - 1,45 - - - - - - - 36 Nhân điều SW3 kg 56,7 56,7 1,35 77 4.227.454 - - - 56,7 37 Nhân điều SB kg - - 0,75 - - - - - - - 38 Nhân điều SS kg - - 0,68 - - - - - - - 39 Nhân điều DDW kg 195 260,4 1,2 313 17.155.776,96 65.882,4 - - 260,4 17.155.352 40 Nhân điều DW3 kg 128,8 148,7 1,1 164 9.003.928 60.550,96 - 148,7 8.980.098 TỔNG CỘNG 119.292,1 159.862,4 - 211.743,3 11.625.111.880 2.166.678,1 72.044 6.233.183.248,96 87..818,42 539.658.361 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc CTCP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM PHÚ YÊN PYFOODSCO 47 Phan Đình Phùng ,TP Tuy Hòa , tỉnh Phú Yên SỔ NHẬT KÝ CHUNG Số hiệu TK : 155 Ngày 01/03/2009 đến 31/03/2009 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có PXK01 11/03 XK bán TT khách hàng M 632 119.903.000,36 PXK02 17/03 XK bán KH N 632 1.367.610.666,65 PXK03 19/03 XK bán KH K 632 2.942.324.94,77 PXK04 21/03 XK bán KH G 632 1.258.175.719,46 PXK05 24/03 XK bán KH J 632 545.168.897,73 PNK01 25/03 Nhập kho TPLP 154 984.558.714,73 …… …… …… … … …… …… Cộng số PS x x 3.424.698.030 6.233.183.248,96 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc CTCP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM PHÚ YÊN PYFOODSCO 47 Phan Đình Phùng,TP Tuy Hòa,tỉnh Phú Yên SỔ CÁI Tháng 03 năm 2009 Tên TK : Chi phí NVL trực tiếp Số hiệu TK : 155 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thành tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 8.200.143.579 PXK01 11/03 XK bán TT khách hàng M 632 119.903.000,36 PXK02 17/03 XK bán KH N 632 1.367.610.666,65 PXK03 19/03 XK bán KH K 632 2.942.324.94,77 PXK04 21/03 XK bán KH G 632 1.258.175.719,46 PXK05 24/03 XK bán KH J 632 545.168.897,73 PNK01 25/03 Nhập kho TPLP 154 984.558.714,73 …… …… …… … … …… Cộng phát sinh x 3.424.698.030 6.233.183.248,96 Số dư cuối kỳ x 5.391.658.361 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY 4.1. Những nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành SP tại CTCP chế biến thực phẩm Phú Yên . 4.1.1. Nhận xét về công tác kế toán a. Tổ chức vận dụng tài khoản ké toán : Công ty CPCB thực phẩm Phú Yên tổ chức vận dụng đúng đắn hệ thống tài khoản kế toán, phù hợp với hệ thống kế toán hiện hành. b. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán : CTCP chế biến thực phẩm Phú Yên lựa chọn hình thức kế toán dang áp dụng là kế toán máy hình thức ghi sổ nhật ký chung. Hình thức này rất phù hợp với công ty vì nó thuận tiện cho việc sử dụng máy vi tính và phần mềm kế toán công ty . c. Tổ chức bộ máy kế toán : CTCP chế biến thực phẩm Phú Yên lựa chọn loại hình tổ chức công tác kế toán tập trung. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình một phòng kế toán tập trung bao gồm các bộ phận cơ cấu phù hợp với các khâu công việc, các phần hành kế toán thực hiện toàn bộ công tác kế toán công ty và các nhân viên kế toán ở các cơ sở SX thuộc công ty làm nhiệm vụ tính lương công nhân trực tiếp SX, thu nhận, kiểm tra sơ bộ chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động của cơ sở SX đó và gửi những chứng từ kế toán đó về phòng kế toán trung tâm của công ty. Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung như vậy là hoàn toàn hợp lý bởi lẽ công ty có địa bàn hoạt động phân tán và đả trang bị, và ứng dụng kỹ thuật ghi chép, tính toán thông tin hiện đại thể hiện qua việc công ty sử dụng máy vi tính và ứng dụng phần mềm kế toán K& H soft. Hơn nữa mô hình này rất phù hợp với việc tổ chức quản lý tập trung. 4.1.2. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán a. Nhận xét về công tác tổ chức hạch toán chi phí : Trình tự tập hợp chi phí SX cũng như công tác hạch toán chi phí SX ở công ty về cơ bản là đúng đắn và phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. - Về hoạch toán chi phí NL,VL trực tiếp : Công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để xác định giá xuất kho NL,VL là phù hợp với đặc điểm và yêu cầu quản lý của công ty hiện nay. Kế toán vật tư đã tính toán, tập hợp đầy đủ và chính xác chi phí NL,VL trực tiếp phát sinh trong kỳ . - Về hạch toán chi phí nhân công trực tiếp : Thực tế hiện nay khoản chi phí NCTT ở công ty chỉ có tiền lương của công nhân TTSX và phụ cấp lương (chi tiền ăn ). Công ty không tính riêng các khoản như : BHXH, BHYT, KPCĐ mà trong đơn giá tiền lương được xây dựng đã bao gồm cả BHXH,BHYT, KPCĐ trích 19% trên tổng quỹ lương của công nhân TTSX cho các khoản sau : + 15% cho BHXH + 2% cho BHYT + 2% cho KPCĐ - Về hoạch toán chi phí SX chung : Chi phí phát sinh ở các bộ phận SX trong kỳ rất nhiều và thường xuyên cho nên việc hạch toán chi phí SX chung sao cho đầy đủ, kịp thời, chính xác là điều không phải đơn giản. Ở công ty hoạch toán chi phí SX chung cơ bản và hợp lý,tuy nhiên có một số vấn đề công ty cần xem xét, thay đổi để việc hạch toán CPSX chung hoàn chỉnh và phù hợp hơn. Chẳng hạn như :Khoản chi phí khấu hao TSCĐ công ty tính theo nguyên tắc là TSCĐ tăng trong tháng này thì tháng sau mới trích khấu hao ,TSCĐ giảm tháng này thì hết tính khấu hao tháng sau.Công ty nên tính KH theo nguyên tắc tròn tháng theo qui định mới ban hành. b. Nhận xét về công tác tính giá thành SP : - Về đánh giá SP dở dang : Công ty đánh giá SPDD theo chi phí NVL chính là phù hợp với chi phí NVL chính chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành SP. Cuối kỳ, công ty không tổ chức kiểm kê SP dở dang cuối kỳ mà dựa vào số NVL xuất kho trong kỳ, định mức tiêu hao NVL và số lượng thành phẩm SX được trong kỳ để xác định số lượng SP làm dở cuối kỳ. Sau đó, dựa vào kết quả tính được xác định giá trị SP dở cuối kỳ bằng cách : Gía trị phế liệu Gía trị SP + Chi phí NVLC + thu hồi Gía trị SP DD cuối kỳ phát sinh trong kỳ VLC DD cuối kỳ = x Số lượng SP hoàn thành + Số lượng SP trong kỳ DD cuối kỳ Số lượng SP DD x cuối kỳ Theo em phương pháp này có ưu điểm là khối lượng tính toán ít,dễ, nhanh, Hơn nữa công ty không tổ chức kiểm kê SP làm dở cuối kỳ mà dựa vào định mức NVL tiêu hao trong kỳ để xác định số SP làm dở cuối kỳ nên tiết kiệm được chi phí tuy nhiên kết quả tính toán ở mức độ không cao. - Về tính giá thành SP : Công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí SX là toàn bộ quá trình SX, đối tượng tính giá thành là từng loại nhân hạt điều và giá thành SP được tính theo phương pháp hệ số là hoàn toàn hợp lý. 4.2 . Những ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành SP tại công ty CPCB thực phẩm Phú Yên . 4.2.1. Về kế toán tập hợp chi phí SX : Như nhận xét trên công ty cần xem xét lại việc hạch toán chi phí nhân công và chi phí SX chung . a. Về chi phí nhân công trực tiếp : Thực tế hiện nay ở công ty khoản chi phí nhân công trực tiếp chỉ có tiền lương và phụ cấp lương chứ chưa có các khoản trích theo lương vì công ty đã tính luôn tiền BHXH, BHYT, KPCĐ vào đơn giá tiền lương vào chi phí nhân công trực tiếp . Tôi nghĩ cuối mỗi tháng, công ty trích cho các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ bằng 19% tổng quỹ lương thực tế của công nhân trực tiếp SX. Khi đó TL công nhân trực tiếp SX sẽ được hạch toán như sau : Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh Có TK 334 – Tổng tiền lương của công nhân trực tiếp SX Có TK 338 - Trích tổng tiền lương 19% của công nhân SX trực tiếp ( BHXH (3383 ) – 15% tổng tiền lương của công nhân trực tiếp SX BHYT (3384 ) - 2% tổng tiền lương công nhân SX trực tiếp SX KPCĐ (3382 ) - 2% tổng tiền lương công nhân SX trực tiếp ) Có TK 1111 – Phụ cấp lương ( chi tiền ăn ) b. Về chi phí SX chung : Như nhận xét trên, phương pháp tính giá thành của công ty là đúng nhưng có chỗ chưa hợp lý là tổng chi phí phân bổ cho thành phẩm được xác định từ chi phí SX trực tiếp phát sinh trong kỳ cộng với giá trị SP tồn kho đầu kỳ và chi phí này được phân bổ cho cả thành phẩm tồn đầu kỳ và SX hoàn thành trong kỳ. Vì vây theo em công ty nên xác định tổng chi phí phân bổ cho thành phẩm SX hoàn thành trong kỳ như sau : Tổng CP phân bổ cho thành phẩm SX hoàn thành trong kỳ Chi phí SX kinh doanh dở dang đầu kỳ Chi phí SX phát sinh trong kỳ Phế liệu thu hồi Chi phí SX kinh doanh dở dang = + - -

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sán xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên.doc
Luận văn liên quan