Đề tài Thực trạng kế toán mua hàng tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn thƣơng mại và dịch vụ An Bình

Mua hàng là hoạt động đầu tiên và có ý nghĩa tiên quyết trong hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp thƣơng mại nào. Vì vậy, việc tổ chức công tác kế toán mua hàng hiệu quả, hạch toán chính xác và kịp thời sẽ là cơ sở cho những hoạt động tiếp theo diễn ra suôn sẻ, hiệu quả và mang lại lợi nhuận cho đơn vị. Nhận thức đƣợc vai trò đó, đề tài “Thực trạng công tác kế toán mua hàng tại công ty Trách nhiệm Hữu hạn thƣơng mại và dịch vụ An Bình” đã đƣợc thực hiện nghiên cứu. Với những nội dung đã tìm hiểu, những mục tiêu ban đầu đã đƣợc thực hiện. Chƣơng cơ sở lý luận đã tìm hiểu những vấn đề liên quan đến công tác kế toán mua hàng: hệ thống tài khoản, chứng từ, cách hạch toán Ở phần thực trạng, đã tìm hiểu đƣợc cách thức hạch toán các nghiệp vụ mua hàng ở từng trƣờng hợp cụ thể, đi sâu tìm hiểu những chính sách khách hàng mà các nhà cung cấp đã thực hiện cho công ty. Từ đó, nhận xét về hoạt động mua hàng và có những ý kiến góp ý nhằm hoàn thiện công tác kế toán mua hàng tại đơn vị. Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian cũng nhƣ kiến thức nên đề tài chƣa đi sâu nghiên cứu về các khoản chiết khấu nhận đƣợc giữa nhiều quý để có thể so sánh về hoạt động mua hàng giữa các quý.

pdf86 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1519 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng kế toán mua hàng tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn thƣơng mại và dịch vụ An Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
,055,756,796 80,555,006,149 66.39 49,173,813,963 24.36 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 34,449,306 0 0 -34,449,306 -100.00 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 121,292,487,378 201,881,942,833 251,055,756,796 80,589,455,455 66.44 49,173,813,963 24.36 4. Giá vốn hàng bán 117,654,534,585 192,964,483,409 229,823,572,198 75,309,948,824 64.01 36,859,088,789 19.10 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3,637,952,793 8,917,459,424 21,232,184,598 5,279,506,631 145.12 12,314,725,174 138.10 6. Doanh thu hoạt động tài chính 9,655,716 7,019,458 5,488,834 -2,636,258 -27.30 -1,530,624 -21.81 7. Chi phí tài chính 114,621,943 255,234,356 247,417,223 140,612,413 122.67 -7,817,133 -3.06 Trong đó, chi phí lãi vay 114,621,943 255,234,356 247,417,223 140,612,413 122.67 -7,817,133 -3.06 8. Chi phí quản lý kinh doanh 3,403,824,928 8,422,580,195 20,763,027,101 5,018,755,267 147.44 12,340,446,906 146.52 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 129,161,638 246,664,331 227,229,108 117,502,693 90.97 -19,435,223 -7.88 10. Thu nhập khác 2,728,833 373,823,364 197,324,747 371,094,531 13,599.02 -176,498,617 -47.21 11. Chi phí khác 1,733,187 400,992,913 194,812,232 399,259,726 23,036.16 -206,180,681 -51.42 12. Lợi nhuận khác 995,646 (27,169,549) 2,512,515 -28,165,195 -2,828.84 29,682,064 - 109.25 13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 130,157,284 219,494,782 229,741,623 89,337,498 68.64 10,246,841 4.67 14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 32,539,321 48,288,852 50,543,157 15,749,531 48.40 2,254,305 4.67 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 97,617,963 171,205,930 179,198,466 73,587,967 75.38 7,992,536 4.67 (Nguồn: Phòng kế toán, Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ An Bình) Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 36 2.1.6 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn thương mại và dịch vụ An Bình. 2.1.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán Do đặc điểm là công ty TNHH với quy mô vừa và nhỏ, các nghiệp vụ phát sinh không quá nhiều và phức tạp nên bộ máy kế toán của doanh nghiệp khá đơn giản. Doanh nghiệp tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Kế toán trƣởng Kiêm kế toán tổng hợp Kế toán bán hàng, doanh thu kiêm kế toán thuế Quan hệ trực tiếp Kế toán ngân hàng kiêm kế toán công nợ, kế toán mua hàng, kế toán tiền lƣơng Thủ quỹ Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Chức năng, nhiệm vụ các phân hành kế toán: - Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ giúp giám đốc quản lý, chỉ đạo các công việc về tài chính, kế toán, tham mƣu cho Giám đốc về tình hình tài chính - kế toán tại công ty. Kế toán trƣởng còn đảm nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán tại đơn vị, kiểm tra, giám sát công việc của các phần hành kế toán, phê duyệt Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 37 các chứng từ, thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán tài chính trong đơn vị sao cho hợp lý nhất. - Kế toán bán hàng, doanh thu kiêm kế toán thuế: có nhiệm vụ trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ kế toán liên quan đến việc bán hàng ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời chính xác tình hình hiện có và biến động của từng loại hàng hóa theo các chỉ tiêu quy định, thực hiện việc xuất hóa đơn bán hàng, theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho, cuối tháng lập báo cáo nhập - xuất - tồn kho hàng hóa. Tập hợp chứng từ và hạch toán các nghiệp vụ thuế, kê khai tổng hợp quyết toán thuế. - Kế toán ngân hàng kiêm kế toán công nợ, kế toán mua hàng, kế toán tiền lƣơng: thực hiện việc theo dõi các khoản tiền gửi ngân hàng, tiền vay, chi tiết công nợ, thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến mua hàng, tập hợp các chứng từ có liên quan vào sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản, bảng kê. Theo dõi tổng hợp tình hình thanh toán với nhà cung cấp và khách hàng, lập báo cáo công nợ theo thời kỳ. Lập bảng chấm công, tính lƣơng, tính các khoản trích theo lƣơng. - Thủ quỹ: có nhiệm vụ thực hiện việc thu chi tiền mặt theo đúng quy định tài chính; lập các chứng từ ban đầu phiếu thu, phiếu chi và nộp tiền vào ngân hàng kịp thời, đảm bảo tồn quỹ ở mức thấp nhất. Cuối mỗi quý, thủ quỹ tham gia công tác kiểm kê quỹ và lập báo cáo kiểm kê quỹ theo quy định. 2.1.6.2 Các chính sách kế toán - Hiện nay, Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC đƣợc ban hành vào ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính. - Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ mà công ty sử dụng trong ghi chép, báo cáo quyết toán là Việt Nam Đồng (VNĐ). - Phƣơng pháp tính khấu hao TSCĐ: Phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 38 - Thuế giá trị gia tăng đƣợc tính theo phƣơng pháp khấu trừ. - Hàng tồn kho (HTK): kế toán sử dụng phƣơng pháp bình quân cuối kỳ để tính giá trị HTK và hoạch toán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. 2.1.6.3 Hình thức kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ Công ty vận dụng hình thức ghi sổ kế toán là chứng từ ghi sổ trên máy vi tính. Phần mềm mà công ty đang áp dụng là phần mềm Kế toán Việt Nam (KTVN) phiên bản mới nhất 10.5 dựa trên hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Sơ đồ 2.3 : Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy Tất cả các chứng từ kế toán do đơn vị hoặc từ bên ngoài chuyển tới đều phải tập trung vào phòng kế hoạch tài vụ của đơn vị. Bộ phận kế toán phải kiểm tra toàn bộ chứng từ kế toán đó và xác minh tính pháp lý của chứng từ đó và làm căn cứ nhập liệu vào phần mềm kế toán KTVN. Chứng từ gốc Kiểm tra, nhập chứng từ Phần mềm kế toánViệt Nam KTVN Xem, sửa, kiểm tra Chuyển số liệu sang kỳ sau MÁY VI TÍNH Điều chỉnh, kết chuyển, khóa sổ In sổ sách kế toán Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 39 2.2 Kế toán mua hàng tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Thƣơng mại và dịch vụ An Bình 2.2.1 Đặc điểm nghiệp vụ mua hàng tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn thương mại và dịch vụ An Bình 2.2.1.1 Khái quát các nhà cung cấp Muốn công ty hoạt động liên tục và có hiệu quả thì việc tìm nhà cung cấp rất quan trọng. Công ty luôn mong muốn tìm những nhà cung cấp uy tín, cung cấp những sản phẩm chất lƣợng và giá cả phải chăng để tiết kiệm chi phí và có khả năng cạnh tranh khi bán ra trên thị trƣờng. Khi tìm đƣợc nhà cung cấp phù hợp, đại diện hai bên công ty sẽ gặp gỡ trực tiếp, trao đổi, thỏa thuận về chất lƣợng, giá cả, điều khoản liên quan và sẽ ký kết hợp đồng. Vật liệu xây dựng là những hàng hóa mà công ty mua thƣờng xuyên để bán ra trong kỳ nên các nhà cung cấp phải gửi báo giá vào đầu tháng, nếu trong tháng có sự thay đổi về giá cả thì các nhà cung cấp sẽ thông báo kịp thời cho phòng kế toán. Mặt hàng xi măng đƣợc cung cấp bởi Công ty Hữu hạn xi măng Luks Việt Nam, Công ty Cổ phần Long Thọ, công ty Cổ phần Vincem thạch cao xi măng. Mặt hàng thép do Công ty Trách nhiệm Hữu hạn thƣơng mại Tấn Thạch cung cấp. Mặt hàng gạch, ngói có ba nhà cung cấp chủ yếu là Công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế, Công ty TNHH gạch Tuynel số II Thừa Thiên Huế và Công ty Cổ phần thƣơng mại Tín Thành Đạt. 2.2.1.2 Phƣơng thức mua hàng áp dụng tại công ty Các nhà cung cấp của công ty đều ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nên phƣơng thức mua hàng ở công ty là mua hàng trong nƣớc. Công ty áp dụng cả hai phƣơng thức mua hàng trong nƣớc: theo phƣơng thức mua hàng trực tiếp và theo phƣơng thức chuyển hàng. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 40 Xi măng, gạch, ngói là mặt hàng đƣợc công ty mua với số lƣợng lớn nên đƣợc mua theo phƣơng thức chuyển hàng. Công ty sẽ đặt hàng qua điện thoại và nhà cung cấp sẽ vận chuyển hàng đến kho của công ty. Thép là mặt hàng công ty mua với số lƣợng ít nên áp dụng phƣơng thức mua hàng trực tiếp. Công ty cử nhân viên mang giấy ủy nhiệm nhận hàng đến đơn vị bán hàng nhận hàng theo quy định trong hợp đồng hoặc đến mua hàng trực tiếp tại đơn vị bán hàng và chịu mọi trách nhiệm trong quá trình vận chuyển hàng hóa đến kho của công ty. 2.2.1.3 Phƣơng thức thanh toán Công ty thƣờng mua hàng hóa với giá trị lớn, thƣờng xuyên nên sử dụng phƣơng thức thanh toán trả chậm và thanh toán bằng chuyển khoản. Một số trƣờng hợp mua hàng có giá trị nhỏ công ty sẽ thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc tạm ứng. 2.2.1.4 Phƣơng pháp ghi nhận giá trị hàng mua Công ty nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, nên giá trị hàng mua đƣợc ghi nhận là giá thực tế chƣa thuế GTGT. Các chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng không ghi nhận vào giá gốc hàng mua, đƣợc ghi nhận vào chi phí phát sinh trong kỳ. 2.2.2 Kế toán nghiệp vụ mua hàng tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn thương mại và dịch vụ An Bình 2.2.2.1 Tài khoản sử dụng - TK 156: Hàng hóa (chi tiết cho từng mặt hàng) - TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ Các tài khoản đối ứng: TK 1111 - Tiền mặt Việt Nam, TK 1121 - Tiền gửi Việt Nam, TK 141 - Tạm ứng, TK 331- Phải trả cho ngƣời bán (chi tiết cho từng nhà cung cấp). 2.2.2.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng - Hợp đồng kinh tế - Giấy đề xuất mua hàng Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 41 - Phiếu yêu cầu mua hàng - Đơn đặt hàng - Biên bản giao nhận - Phiếu nhập kho - Hóa đơn giá trị gia tăng - Biên bản đối chiếu công nợ - Ủy nhiệm chi - Sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết tạm ứng, sổ chi tiết thanh toán, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, bảng kê thuế GTGT 2.2.2.3 Tổ chức xử lý luân chuyển chứng từ Chu trình mua hàng hóa tại công ty đƣợc mô tả nhƣ sau: Đầu năm, căn cứ vào nhu cầu thị trƣờng và dự toán, Công ty sẽ ký kết hợp đồng mua xi măng với các nhà cung cấp nhƣ: Công ty Hữu hạn xi măng Luks Việt Nam, Công ty Cổ phần Long Thọ, Công ty Cổ phần Vincem về việc mua hàng và vận chuyển. Hàng ngày, căn cứ vào tình hình kinh doanh, phòng kinh doanh sẽ gửi thông báo về nhu cầu hàng hóa thông qua giấy đề xuất mua hàng đến kế toán mua hàng, dựa vào tình hình hàng hóa trong kho, kế toán mua hàng sẽ lập phiếu yêu cầu mua hàng và bảng báo giá ghi rõ những hàng hóa cần mua, số lƣợng cụ thể và giá cả dựa trên bảng báo giá nhà cung cấp gửi rồi gửi đến kế toán trƣởng để xét duyệt. Kế toán trƣởng sau khi kiểm tra và ký xác nhận vào phiếu yêu cầu mua hàng và bảng báo giá sẽ gửi lên giám đốc duyệt. Phiếu yêu cầu mua hàng và bảng báo giá sau khi đã đƣợc kế toán trƣởng và giám đốc ký: Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 42 + Nếu mua hàng trực tiếp và thanh toán ngay bằng tạm ứng, kế toán mua hàng sẽ lập phiếu tạm ứng, nhận tiền, mua hàng và hoàn ứng. +Nếu mua hàng trực tiếp và thanh toán trả chậm, kế toán mua hàng về nhập kho và mang hóa đơn làm căn cứ ghi sổ, chuẩn bị thanh toán. +Nếu mua hàng theo phƣơng thức nhận hàng, kế toán mua hàng sẽ gọi điện cho nhà cung cấp để đặt hàng. Khi nhận hàng nhập kho, kế toán nhận phiếu nhận hàng, hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp rồi đối chiếu với phiếu yêu cầu mua hàng và bảng báo giá để kiểm tra số lƣợng, đơn giá và lập phiếu nhập kho rồi ghi sổ chi tiết tài khoản 156, 331 2.2.2.4 Kế toán nghiệp vụ mua hàng Kế toán sẽ hạch toán bằng cách nhập vào phần mềm Kế toán Việt Nam theo hình thức chứng từ ghi sổ. Hàng ngày, dựa trên chứng từ mua hàng vào nhƣ Hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho, kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán ở mục “Phiếu nhập kho (không trả tiền ngay)” nếu thanh toán trả chậm và mục “Phiếu chi và phiếu nhập” nếu thanh toán ngay bằng tiền mặt. Đầu tiên, kế toán phải kiểm tra sự chính xác của những thông tin trên chứng từ, sau đó tiến hành nhập liệu. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 43 Màn hình nhập liệu phiếu nhập kho Theo quy trình của hình thức chứng từ ghi sổ trên nền máy tính, các thông tin về mua hàng đƣợc tự động cập nhật vào hệ thống sổ tổng hợp và chi tiết. Vào bất kỳ thời điểm nào, kế toán cũng có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với thông tin trên các chứng từ. Các chứng từ sẽ đƣợc in ra từ phần mềm sau khi nhập liệu. Kế toán mua hàng tại công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ An Bình đƣợc thể hiện thông qua các nghiệp vụ cụ thể dƣới đây: Nghiệp vụ 1: Mua xi măng nhập kho chƣa thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp. Ngày 02/12/2015, mua hàng theo HĐ GTGT số 0000520 của Công ty Hữu hạn xi măng Luks Việt Nam, thanh toán trả chậm bằng tiền gửi ngân hàng. Điều kiện thanh toán 1/15, n/30. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 44 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 2: Giao cho ngƣời mua Ký hiệu: AA/15P Ngày 02 tháng 12 năm 2015 Số: 0000520 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY HỮU HẠN XI MĂNG LUKS (VIỆT NAM) Mã số thuế: 3300100875 Địa chỉ: 30 Thống Nhất – Phƣờng Tứ Hạ - Thị xã Hƣơng Trà – Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: (054) 3557012 – 3557447 *Fax: (054) 3557011 – 3557027 Số tài khoản: 102010000394974 Ngân hàng TMCP Công thƣơng Thừa Thiên Huế Họ và tên ngƣời mua hàng:KH: ABAL Tên đơn vị: CONG TY TNHH THUONG MAI & DICH VU AN BINH Mã số thuế: 3301358267 Địa chỉ: KIET 47 NHA SO 1 TUNG THIEN VUONG – P. VY DA – TP HUE – TT HUE Hình thức thanh toán: Ghi Nợ Xuất tại kho: Kho CT Địa chỉ giao hàng: Theo hop dong STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 XI MANG KIM DINH PCB30 Tấn 31 1.018.182 31.563.642 Cộng thành tiền:..31.563.642 Thuế suất GTGT: 10%................................Tiền thuế GTGT:..3.156.364 Tổng cộng tiền thanh toán: .....34.720.006 Số tiền bằng chữ: Ba mƣơi bốn triệu, bảy trăm hai mƣơi nghìn lẻ sáu đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Sau khi hàng đƣợc chuyển đến công ty, thủ kho sẽ kiểm tra quy cách, chất lƣợng hàng hóa và kế toán sẽ lập phiếu nhập kho gồm hai liên. Một liên giữ lại ghi sổ kế toán chi tiết tài khoản 156, liên còn lại lƣu vào bộ chứng từ mua hàng. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 45 Trong phiếu nhập kho, kế toán sẽ ghi rõ mặt hàng, số lƣợng, đơn giá, thành tiền (không bao gồm thuế GTGT đầu vào) CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế Mã số thuế: 3301 358 267 Mẫu số: 01 - VT PHIẾU NHẬP KHO Ngày 02 tháng 12 năm 2015 (Liên 1) Nợ TK 1561 Có TK 331 - Họ và tên ngƣời giao: Trƣơng Thị Mai - Theo HĐ GTGT số 0000520 ngày 02 tháng 12 năm 2015 Công ty Hữu hạn xi măng Lusk Việt Nam Nhập tại kho: công ty Địa điểm: Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Xi măng Kim Đỉnh PCB30 PCB30 Tấn 31 31 1.018.182 31.563.642 Cộng x x x x x 31.563.642 - Tổng số tiền: Ba mƣơi mốt triệu, năm trăm sáu mƣơi ba nghìn, sáu trăm bốn mƣơi hai đồng - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 02 tháng 12 năm 2015. Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Nghiệp vụ này, kế toán hạch toán: Nợ TK 1561 (Xi măng Kim Đỉnh PCB30): 31.563.642 đ Nợ TK 1331: 3.156.364 đ Có TK 331 (Công ty Hữu hạn xi măng Lusk Việt Nam): 34.720.006 đ Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 46 Nghiệp vụ 2: Mua gạch nhập kho và thanh toán bằng tạm ứng. Ngày 10/12/2015, mua hàng theo HĐ GTGT số 0001635 của công ty Cổ phần Gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế và thanh toán bằng tiền tạm ứng. Đầu tiên kế toán mua hàng sẽ lập giấy đề nghị tạm ứng, gửi lên kế toán trƣởng và giám đốc ký duyệt, sau đó chuyển chứng từ này đến thủ quỹ. CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH Mẫu số 03 - TT Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế Mã số thuế: 3301 358 267 GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 10 tháng 12 năm 2015 Kính gửi: Giám đốc công ty TNHH TM&DV An Bình Tên tôi là: Trƣơng Thị Mai Địa chỉ: Phòng kế toán Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 4.000.000 đồng Viết bằng chữ: Bốn triệu đồng chẵn Lý do tạm ứng: Mua hàng Giám đốc Kế toán trƣởng Phụ trách bộ phận Ngƣời đề nghị thanh toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 47 Thủ quỹ khi nhận đƣợc giấy đề nghị tạm ứng đã đƣợc ký sẽ lập phiếu chi và gửi lên kế toán trƣởng và giám đốc ký duyệt, sau đó sẽ chi tiền cho kế toán mua hàng. CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH Mẫu số 02 - TT Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế Mã số thuế: 3301 358 267 PHIẾU CHI Ngày 10 tháng 12 năm 2015 Nợ TK 141 Liên 1: Lƣu Có TK 1111 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Trƣơng Thị Mai Địa chỉ: Công ty TNHH TM&DV An Bình Lý do chi: Chi tạm ứng cho Trƣơng Thị Mai để mua hàng Số tiền: 4.000.000 đồng Bằng chữ: Bốn triệu đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ: Bốn triệu đồng chẵn Ngày 10 tháng 12 năm 2015 Giám đốc Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền (Ký, đóng dấu, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu chi kế toán hạch toán: Nợ TK 141 (Trƣơng Thị Mai): 4.000.000 đ Có TK 1111: 4.000.000 đ Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 48 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT2/001 Liên 2: Giao cho ngƣời mua Ký hiệu:TN/15P Ngày 10 tháng 12 năm 2015 Số: 0001635 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN SỐ 1 THỪA THIÊN HUẾ Mã số thuế: 3300348594 Địa chỉ: KM9, P Hƣơng Chữ, TX Hƣơng Trà, Thừa Thiên Huế Số tài khoản: 55110000004901 tại Ngân hàng Đầu tƣ phát triển Thừa Thiên Huế Điện thoại:0543.557079 Họ tên ngƣời mua hàng................................................................................................... Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI &DỊCH VỤ AN BÌNH Mã số thuế:3301358267 Địa chỉ 47/1 Tùng Thiện vƣơng, P Vỹ Dạ, TP Huế. Số tài khoản Hình thức thanh toán:TM STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Gạch 6 lỗ to (105x150x220) Viên 500 2.181,8181 1.090.909 2 Gạch đặc to (60x105x220) Viên 1.600 1.500 2.400.000 Cộng tiền hàng: 3.490.909 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 349.091 Tổng cộng tiền thanh toán : 3.840.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu, tám trăm bốn mƣơi nghìn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Khi hàng về đến công ty, thủ kho sẽ kiểm tra quy cách, chất lƣợng hàng hóa và kế toán sẽ lập phiếu nhập kho gồm hai liên. Một liên giữ lại ghi sổ kế toán chi tiết tài khoản 156, liên còn lại lƣu vào bộ chứng từ mua hàng. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 49 CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH Mẫu số 01 - TT Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế Mã số thuế: 3301 358 267 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 10 tháng 12 năm 2015 Nợ TK 1561 Liên 1 Có TK 141 - Họ và tên ngƣời giao: Trƣơng Thị Mai - Theo HĐ GTGT số 0001635 ngày 10 tháng 12 năm 2015 Công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế Nhập tại kho: công ty Địa điểm: Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Gạch 6 lỗ to (105x150x220) G01 viên 500 500 2.181,8181 1.090.909 2 Gạch đặc to ( 60x105x220) G02 viên 1600 1600 1500 2.400.000 Cộng x x x x x 3.490.909 - Tổng số tiền: Ba triệu, bốn trăm chín mƣơi nghìn, chín trăm lẻ chín đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 10 tháng 12 năm 2015 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 50 Kế toán hạch toán hàng mua: Nợ TK 1561 (Gạch 6 lỗ to): 1.090.909 đ Nợ TK 1561 (Gạch đặc to): 2.400.000 đ Nợ TK 1331: 349.091đ Có TK 141 (Trƣơng Thị Mai): 3.840.000 đ Khi thu lại số tiền thừa kế toán hạch toán: Nợ TK 1111: 160.000 đ Có TK141 (Trƣơng Thị Mai): 160.000 đ Thủ quỹ lập phiếu thu để thu lại số tiền tạm ứng thừa và nhập quỹ. CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH Mẫu số 01 - TT Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế Mã số thuế: 3301 358 267 PHIẾU THU Ngày 11 tháng 12 năm 2015 Nợ TK 1111 Có TK141 Họ và tên ngƣời nôp tiền: Trƣơng Thị Mai Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do nộp: Hoàn lại số tiền tạm ứng thừa để mua hàng Số tiền: 160.000 đồng Viết bằng chữ: Một trăm sáu mƣơi nghìn đồng chẵn Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ: Một trăm sáu mƣơi nghìn đồng chẵn Ngày 11 tháng 12 năm 2015 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 51 Nghiệp vụ 3: Thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp và hƣởng chiết khấu thanh toán. Ngày 14/12/2015 thanh toán tiền hàng cho công ty Hữu hạn xi măng Luks Việt Nam theo hóa đơn số 0000520 bằng hình thức chuyển khoản và nhận đƣợc chiết khấu thanh toán. Điều kiện thanh toán 1/15, n/30. Thời hạn thanh toán tiền hàng cho hóa đơn 0000520 là 30 ngày, nếu công ty thanh toán trong vòng 15 ngày sẽ nhận đƣợc chiết khấu thanh toán 1% trên tổng hóa đơn. Thời hạn công ty nhận đƣợc chiết khấu thanh toán là trƣớc ngày 15/12/2015, công ty đã chuyển khoản thanh toán vào ngày 14/12 thông qua lệnh chi. Ngân Hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam Lệnh chi Payment Order Số No: ..Ngày Date: 14/12/2016 Liên 2: Dành cho khách hàng Copy 2: Customer’’s Copy Tên ngƣời trả tiền Payer: Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Thƣơng mại và Dịch vụ An Bình Số tài khoản A/C number: 221110024936786 Tại ngân hàng With bank: TMCP Công Thƣơng - Chi nhánh Huế Số tiền bằng chữ Amount in words: Ba mƣơi bốn triệu, bảy trăm hai mƣơi ngàn, lẻ sáu đồng Tên ngƣời nhận tiền Payee: Công ty Hữu hạn xi măng Luks Việt Nam Số tài khoản A/C number: 102010000394974 Tại ngân hàng With bank: TMCP Công Thƣơng - Chi nhánh Huế Nội dung Remarks: Trả tiền mua xi măng theo hóa đơn 0000520 Ngày hạch toán Accounting Date: 14/12/2016 Ngƣời trả tiền Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát viên Payer A/C holder Teller Supervisor Số tiền bằng số Amount in figures 34.720.006 đồng Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 52 Căn cứ vào chứng từ ngân hàng “ Lệnh chi” và khoản chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng, kế toán sẽ hạch toán vào khoản chiết khấu thanh toán này vào doanh thu hoạt động tài chính. Nợ TK 331 (Công ty xi măng Luks): 34.720.006 đ Có TK 1121: 34.372.806 đ Có TK 515: 347.200 đ Nghiệp vụ 4: Nhận chiết khấu thƣơng mại một lần trên một hóa đơn khi mua hàng Ngày 08/12/2015 mua hàng từ Công ty cổ phần Vincem thạch cao xi măng theo HĐ GTGT số 0007876 và nhận chiết khấu theo QĐ1788/QĐ-TXM. Thanh toán trả chậm bằng chuyển khoản. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 53 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 54 Đầu năm, đại diện hai bên công ty sẽ trao đổi, thỏa thuận, ký hợp đồng mua hàng và nhà cung cấp sẽ gửi cho công ty văn bản liên quan đến việc thực hiện chiết khấu thƣơng mại. Khi mua hàng, khoản chiết khấu thƣơng mại này cũng đƣợc thể hiện trong hóa đơn GTGT. CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Quyết định số 1788/ QĐ – TXM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Huế, ngày 02 tháng 01 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHIẾT KHẤU THƢƠNG MẠI Căn cứ vào tình hình kinh doanh mỗi năm, ban lãnh đạo công ty quyết định thực hiện chƣơng trình chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng của công ty. Chƣơng trình có nội dung cụ thể nhƣ sau: Với mỗi hóa đơn mua xi măng từ 10 tấn trở lên sẽ đƣợc nhận chiết khấu thƣơng mại. Tỷ lệ chiết khấu thƣơng mại nhận đƣợc với mức 1,83%/ tấn xi măng. Tỷ lệ này đƣợc thực hiện cho tất cả các mặt hàng xi măng tại công ty. Chƣơng trình chỉ áp dụng đối với khách hàng là doanh nghiệp, công ty; không áp dụng cho khách hàng cá nhân. Quyết định này bắt đầu có hiệu lực từ này 03/01/2015. Giám đốc đã ký Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 55 Khi hàng về, kế toán sẽ lập phiếu nhập kho tƣơng tự nghiệp vụ 1 và nghiệp vụ 2. CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH Mẫu số 01 - TT Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế Mã số thuế: 3301 358 267 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 08 tháng 12 năm 2015 Nợ TK1561 (Liên 1) Có TK 331 - Họ và tên ngƣời giao: Trƣơng Thị Mai - Theo HĐ GTGT số 0007876 ngày 08 tháng 12 năm 2015 Công ty Cổ phần Vincem thạch cao xi măng Nhập tại kho: công ty Địa điểm: Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Xi măng Bỉm Sơn PCB30 sản xuất tại TMQT BSPCB30 Tấn 11 11 1.218.182 13.400.002 Cộng x x x x x 13.400.002 - Tổng số tiền: Mƣời ba triệu, bốn trăm nghìn, lẻ hai đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 08 tháng 12 năm 2015 Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 56 Kế toán sẽ hạch toán nghiệp vụ này với giá mua hàng là giá đã trừ số tiền chiết khấu thƣơng mại nhận đƣợc. Nợ TK 156 (xi măng Bỉm Sơn PCB30): 13.400.002 đ Nợ TK 1331:1.340.000 đ Có TK 331(Công ty Vincem):14.740.002 đ Nghiệp vụ 5: Nhận chiết khấu thƣơng mại và chiết khấu lũy tiến trên một hóa đơn khi mua hàng. Ngày 27/12/2015 mua hàng từ Công ty cổ phần Vincem thạch cao xi măng theo hóa đơn 0007975 và nhận đƣợc chiết khấu thƣơng mại theo QĐ 1178/ QĐ – TXM và chiết khấu lũy tiến theo QĐ 1786/ QĐ – TXM. Thanh toán trả chậm bằng chuyển khoản. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 57 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 58 Khi có quyết định về việc thực hiện chiết khấu lũy tiến, nhà cung cấp sẽ gửi văn bản này đến công ty. Khi mua hàng, công ty sẽ nhận đƣợc khoản chiết khấu này và thể hiện rõ trên hóa đơn GTGT. CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Quyết định số 1786/ QĐ – TXM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Huế, ngày 02 tháng 01 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHIẾT KHẤU LŨY TIẾN Căn cứ vào tình hình kinh doanh mỗi năm, ban lãnh đạo công ty quyết định thực hiện chƣơng trình chiết khấu lũy tiến cho khách hàng của công ty. Chƣơng trình có nội dung cụ thể nhƣ sau: Mỗi tháng khách hàng mua xi măng có doanh số từ 50 tấn trở lên thì tháng kế tiếp mới đƣợc tham gia chƣơng trình chiết khấu lũy tiến. Khách hàng đƣợc hƣởng chiết khấu theo hình thức lũy tiến, dựa trên các cấp độ số lƣợng hàng mua. +Từ 1 -10 tấn đƣợc nhận 70.000 đồng +Từ 11- 20 tấn đƣợc nhận thêm 80.000 đồng +Từ 21-30 tấn đƣợc nhận thêm 90.000 đồng +Từ 31 tấn trở lên đƣợc nhận thêm 100.000 đồng Tỷ lệ này đƣợc thực hiện cho tất cả các mặt hàng xi măng tại công ty. Chƣơng trình chỉ áp dụng đối với khách hàng là doanh nghiệp, công ty; không áp dụng cho khách hàng cá nhân. Quyết định này bắt đầu có hiệu lực từ này 03/01/2015. Giám đốc đã ký Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 59 Khi hàng về đến công ty, kế toán sẽ lập phiếu nhập kho. CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế Mã số thuế: 3301 358 267 Mẫu số: 01 - VT PHIẾU NHẬP KHO Ngày 27 tháng 12 năm 2015 (Liên 1) Nợ TK 1561 Có TK 331 - Họ và tên ngƣời giao: Trƣơng Thị Mai - Theo HĐ GTGT số 0007975 ngày 27 tháng 12 năm 2015 Công ty Cổ phần Vincem thạch cao xi măng Nhập tại kho: công ty Địa điểm: Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Xi măng Bỉm Sơn PCB30 sản xuất tại TMQT BSPCB30 Tấn 11 11 1.204.545,636 13.250.002 Cộng x x x x x 13.250.002 - Tổng số tiền: Mƣời ba triệu, hai trăm năm mƣơi nghìn, lẻ hai đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 27 tháng 12 năm 2015 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 60 Kế toán sẽ hạch toán nghiệp vụ này với giá mua hàng là số tiền sau khi đã trừ khoản chiết khấu thƣơng mại và chiết khấu lũy tiến đƣợc hƣởng. Nợ TK 156 (xi măng Bỉm Sơn PCB30): 13.250.002 đ Nợ TK 1331: 1.325.000 đ Có TK 331 (Công ty Vincem): 14.575.002 đ Nghiệp vụ 6: Nhận đƣợc chiết khấu tích lũy điểm thƣởng từ nhà cung cấp Ngày 31/12/2015 nhận đƣợc chiết khấu tích lũy điểm thƣởng từ Công ty Cổ phần Vincem thạch cao xi măng theo hóa đơn số 0007983. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 61 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 62 Nhà cung cấp có chƣơng trình tích lũy điểm thƣởng và gửi văn bản này đến công ty. Trong quá trình mua hàng, nếu đáp ứng các điều kiện này, công ty sẽ nhận đƣợc chiết khấu tích lũy điểm thƣởng và khoản này đƣợc ghi rõ trên hóa đơn GTGT khi mua hàng. CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Quyết định số 693/ QĐ – TXM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Huế, ngày 01 tháng 09 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHIẾT KHẤU TÍCH LŨY ĐIỂM THƢỞNG CHO KHÁCH HÀNG Áp dụng từ 02/09/2015 Nhằm thực hiện tri ân khách hàng để chuẩn bị kỷ niệm 10 năm thành lập Công ty Cổ phần Vicem thạch cao xi măng – Chi nhánh Huế (2006 – 2016). Ban lãnh đạo công ty quyết định thực hiện chƣơng trình “ Tích điểm-nhận chiết khấu” áp dụng từ 01/09/2015 đến 30/4/2016 với nội dung cụ thể nhƣ sau: Khách hàng là bạn hàng của công ty từ 3 năm trở lên sẽ đƣợc tham gia vào chƣơng trình tích lũy điểm khi mua hàng. Điểm mua hàng đƣợc tính từ tổng số tiền thanh toán trên hóa đơn, với hệ số quy đổi là 1.000.000 đồng = 1 điểm mua hàng. Điểm mua hàng sẽ đƣợc tích lũy theo từng quý. Quá trình tích lũy sẽ đƣợc bắt đầu lại khi sang quý mới cho đến khi kết thúc chƣơng trình. Điểm còn lại của quý trƣớc chƣa đổi thành chiết khấu sẽ đƣợc chuyển sang quý tiếp theo. Khách hàng sẽ nhận đƣợc chiết khấu trị giá 1.000.000 khi đạt đƣợc 50 điểm. Thể lệ chƣơng trình có thể đƣợc thay đổi và thông báo trên website công ty. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ 054.3825432 Giám đốc đã ký Khoản điểm thƣởng này đƣợc kế toán ghi nhận vào thu nhập khác: Nợ TK 331(Công ty Vincem): 1.133.961 đ Có TK 711: 1.030.874 đ Có TK 1331: 103.087 đ Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 63 Nghiệp vụ 7: Nhận hàng khuyến mãi và khuyến mãi cho khách hàng theo đúng chƣơng trình khuyến mãi của nhà cung cấp Ngày 16/11/2015 nhập gạch khuyến mãi của công ty Cổ phần gạch Tuynel số 2 TTHuế theo HĐ GTGT số 0000971 để khuyến mãi lại cho khách hàng theo đúng chƣơng trình giữa hai công ty. Khi nhận hàng về, kế toán sẽ lập phiếu nhập kho nhƣ những nghiệp vụ mua hàng thông thƣờng. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 64 CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế Mã số thuế: 3301 358 267 Mẫu số: 01 - VT PHIẾU NHẬP KHO Ngày 16 tháng 11 năm 2015 (Liên 1) Nợ TK 002 - Họ và tên ngƣời giao: Trƣơng Thị Mai - Theo HĐ GTGT số 0000971 ngày 16 tháng 11 năm 2015 Công ty Cổ phần Tuynel số 2 Thừa Thiên Huế Nhập tại kho: công ty Địa điểm: Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Gạch 6 lỗ nhỏ 1/2 G03 Viên 1.000 1.000 1.181,81 1.181.810 Cộng x x x x x 1.181.810 - Tổng số tiền: Một triệu, một trăm tám mƣơi mốt nghìn, tám trăm mƣời đồng - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 16 tháng 11 năm 2015 Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Trƣờng hợp này là nhận hàng khuyến mãi từ nhà cung cấp và khuyến mãi lại cho khách hàng theo chƣơng trình nên kế toán hạch toán vào hàng giữ hộ. Nợ TK 002 (gạch 6 lỗ nhỏ ½): 1.181.810 đ Nghiệp vụ 8: Nhà cung cấp chuyển hàng hóa khuyến mãi cho chính công ty Ngày 17/12/2015 nhận đƣợc hàng khuyến mãi từ Công ty Trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại Tấn Thạch theo HĐ số 0000075. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 65 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 66 Trƣờng hợp này kế toán vẫn lập phiếu nhập kho và tính giá nhập kho theo giá ƣớc tính dựa vào những hóa đơn mua hàng trƣớc đây. CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế Mã số thuế: 3301 358 267 Mẫu số: 01 - VT PHIẾU NHẬP KHO Ngày 17 tháng 12 năm 2015 (Liên 1) Nợ TK 156 Có TK 711 - Họ và tên ngƣời giao: Trƣơng Thị Mai - Theo HĐ GTGT số 0000971 ngày 17 tháng 12 năm 2015 Công ty TNHH Thƣơng mại Tấn Thạch Nhập tại kho: công ty Địa điểm: Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Thép phi 12 T12 kg 500 500 8.745 4.372.500 2 Thép phi 16 T16 kg 1000 1000 8.695 8.695.000 Cộng x x x x x 13.067.500 - Tổng số tiền: Mƣời ba triệu, không trăm sáu mƣơi bảy nghìn, năm trăm đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 16 tháng 11 năm 2015 Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 67 Số hàng khuyến mãi mà công ty nhận đƣợc, kế toán hạch toán vào thu nhập khác: Nợ TK 156 (thép phi 12): 4.372.500 đ Nợ TK 156 (thép phi 16): 8.695.000 đ Có TK 711: 13.067.500 đ Trên đây là những nghiệp vụ mua hàng diễn ra thƣờng xuyên tại công ty, mặc dù những nghiệp vụ trên không diễn ra cùng một tháng nhƣng đã nêu lên đƣợc quy trình mua hàng, cách thức hạch toán và các giấy tờ, chứng từ liên quan đang đƣợc sử dụng tại công ty. Để đi sát hơn với quy trình ghi sổ vào cuối tháng,ta xét việc lập chứng từ ghi sổ ở cuối tháng 12/2015. Cuối tháng, căn cứ vào hóa đơn mua hàng hóa vào, kế toán lập Bảng kê chứng từ ghi sổ phiếu nhập kho. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 68 CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số CTGS: 05 Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TT Huế Loại chứng từ: 05. Phiếu nhập kho Qúy 4 năm 2015 Mã số thuế: 3301358267 ĐVT: đồng Ngày ghi sổ CHỨNG TỪ Diễn giải Tài khoản Số lƣợng Số tiền Hóa đơn liên quan Số Ngày Nợ Có . 02/12 PN01 02/12/2015 Nhập kho xi măng theo HĐ 0000520 1561 331 31 31.563.642 0000520 Nhập kho xi măng theo HĐ 0000520 1331 331 3.156.364 0000520 08/12 PN02 08/12/2015 Nhập kho xi măng theo HĐ 0007876 1561 331 11 13.400.002 0007876 Nhập kho xi măng theo HĐ 0007876 1331 331 1.340.000 0007876 10/12 PN03 10/12/2015 Nhập kho gạch theo HĐ 0001635 1561 141 500 1.090.909 0001635 Nhập kho gạch theo HĐ 0001635 1561 141 1600 2.400.000 0001635 Nhập kho gạch theo HĐ 0001635 1331 141 349.091 0001635 17/12 PN04 17/12/2015 Nhập kho thép theo HĐ 0000075 1561 711 500 4.372.500 0000075 Nhập kho thép theo HĐ 0000075 1561 711 1000 8.695.000 0000075 27/12 PN05 27/12/2015 Nhập kho xi măng theo HĐ 0007975 1561 331 11 13.250.002 0007975 Nhập kho xi măng theo HĐ0007975 1331 331 1.325.000 0007975 . Cộng 80.942.510 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 69 Sau đó, kế toán toán tổng hợp các phát sinh ở Bảng kê chứng từ ghi số, đƣa vào Chứng từ ghi sổ và tiến hành ghi Sổ Cái. CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TT Huế Mã số thuế: 3301358267 CHỨNG TỪ GHI SỔ Loại chứng từ 05. Phiếu nhập kho Ngày 31/12/2015 ĐVT: đồng TRÍCH YẾU GHI NỢ GHI CÓ TK Số tiền TK Số tiền Tổng hợp định khoản các chứng từ gốc thuộc chứng từ ghi sổ - Số 05 133 6.170.455 331 6.170.455 156 61.704.555 331 61.704.555 156 13.067.500 711 13.067.500 Cộng 80.942.510 80.942.510 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 70 CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH SỔ CÁI Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TT Huế Tài khoản 156: HÀNG HÓA Mã số thuế: 3301358267 Ngày Ghi sổ Số CT GS CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI ĐỐI ỨNG SỐ PHÁT SINH SỐ DƢ (Bên Nợ) S ố Ngày TK Chi tiết Nợ Có Ngày 01/10/2015 Dƣ đầu kỳ 272.711.210 02/12 05 PN 01 02/12/2015 Nhập kho xi măng theo HĐ 0000520 331 LUKS 31.563.642 304.274.852 08/12 05 PN 02 08/12/2015 Nhập kho xi măng theo HĐ 00007876 331 VINCEM 13.400.002 317.674.854 10/12 05 PN 03 10/12/2015 Nhập kho xi măng theo HĐ 0001635 141 TTM 3.490.909 321.165.763 17/12 05 PN04 17/12/2015 Nhập kho thép theo HĐ 0000075 711 13.067.5 00 334.233.263 27/12 05 PN05 27/12/2015 Nhập kho xi măng theo HĐ 0007975 331 VINCE M 13.250.0 02 347.483.265 .. Cộng số phát sinh 336.222.293 Ngày 31/12/2015 Dƣ cuối kỳ 608.933.503 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 71 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN MUA HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ AN BÌNH 3.1 Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán mua hàng tại công ty TNHH Thƣơng mại và dịch vụ An Bình. 3.1.1 Ưu điểm Trải qua 5 năm thành lập và phát triển, Công ty TNHH Thƣơng mại và dịch vụ An Bình đang ngày càng hoạt động hiệu quả và có uy tín trên địa bàn Thừa Thiên Huế. Đạt đƣợc kết quả này nhờ khả năng làm việc của các phòng ban nói chung và bộ phận kế toán nói riêng. Công ty đã tổ chức mô hình tập trung, có sự chỉ đạo trực tiếp từ giám đốc nên việc quản lý và kết hợp giữa các bộ phận có sự thống nhất. Điều này làm cho công ty không ngừng phát triển. Bằng chứng là công ty đã không ngừng đạt lợi nhuận năm sau cao hơn năm trƣớc dù chỉ mới thành lập không lâu. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức ghi chép ban đầu của kế toán mua hàng tƣơng đối đầy đủ và hợp lý. Các chứng từ kế toán sử dụng nhƣ hóa đơn GTGT, phiếu chi, phiếu nhập kho đều theo mẫu của Bộ Tài Chính, tuân thủ theo đúng Quyết định 48/2006/ QĐ - BTC. Các chứng từ này đảm bảo đầy đủ nội dung ghi sổ, tính pháp lý, chứng minh đƣợc các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh. Các loại chứng từ đƣợc lập theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Chứng từ sử dụng xong đều đƣợc lƣu trữ theo quy định. Hệ thống tài khoản sử dụng trong hạch toán nghiệp vụ mua hàng đƣợc mã hóa chi tiết theo từng mặt hàng, từng nhà cung cấp. Nhƣ vậy sẽ dễ dàng để theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn của từng mặt hàng để có kế hoạch mua hàng kịp thời và thuận tiện trong việc theo dõi công nợ cho từng nhà cung cấp. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 72 Vận dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ trên máy vi tính phù hợp với tình hình hoạt động của đơn vị, thuận tiện cho việc kiểm tra các nghiệp vụ theo trình tự thời gian. Ngoài việc lƣu trữ chứng từ giấy, công ty còn sử dụng phần mềm kế toán KTVN đƣợc đánh giá khá hữu ích trong việc xử lý, quản lý các nghiệp vụ đã phát sinh. Công ty sử dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên giúp kế toán theo dõi và phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đƣa ra các thông tin nhanh chóng khi có yêu cầu từ cấp trên. Công ty có một đội ngũ cán bộ kinh doanh có nhiều kinh nghiệm có trình độ, có trách nhiệm. Đặc biệt đội ngũ cán bộ kế toán có khả năng làm việc độc lập, năng động, nhiệt tình trong công việc, có tinh thần, trách nhiệm. Thiết bị máy móc cũng nhƣ cơ sở vật chất tại công ty đƣợc trang bị khá đầy đủ giúp kế toán có thể hoàn thành công việc nhanh chóng. Đồng thời, kế toán còn có thể đảm bảo cung cấp số liệu đầy đủ, chính xác và quản lý hồ sơ một cách khoa học, an toàn đáp ứng kịp thời yêu cầu của giám đốc để điều hành hoạt động kinh doanh hiệu quả. 3.1.2 Nhược điểm Bên cạnh những ƣu điểm nói trên, công tác kế toán mua hàng và hạch toán tại công ty vẫn còn một số hạn chế: Chi phí vận chuyển, bốc xếp trong quá trình mua hàng không đƣợc ghi nhận vào giá gốc hàng mua mà hạch toán vào chi phí phát sinh trong kỳ, điều này là sai so với chuẩn mực số 02 “Hàng tồn kho”, phản ánh không đúng giá thực trị thực tế của lƣợng hàng mua vào. Khi nhận đƣợc hàng khuyến mãi từ nhà cung cấp và khoản chiết khấu tích lũy điểm thƣởng, kế toán hạch toán vào thu nhập khác. Nếu đến cuối kỳ số hàng khuyến mãi này chƣa bán đƣợc thì vẫn phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của khoản này. Mặc dù có sự phân công công việc cụ thể nhƣng bộ máy kế toán ở công ty vẫn vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm, kế toán mua hàng đảm nhiệm luôn cả công nợ và ngân hàng dễ thất thoát tài sản. Đồng thời, khối lƣợng công việc lớn dễ xảy ra tình trạng nhập liệu sai, nhầm lẫn hay thiếu thông tin trong quá trình nhập liệu. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 73 Mỗi nhân viên kế toán tại công ty đƣợc phân công nhiều phần hành kế toán nên khi một nhân viên vắng mặt thì công tác kế toán tại công ty bị tồn đọng. Việc luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận chƣa có sự thống nhất. Công ty chƣa chú trọng đến các chứng từ liên quan đến việc đặt hàng: giấy đề xuất mua hàng, phiếu yêu cầu mua hàng chỉ lập một liên, việc đặt hàng đƣợc tiến hành qua điện thoại nên không có đầy đủ cơ sở để đối chiếu, kiểm tra khi nhận hàng Nghiệp vụ mua hàng diễn ra thƣờng xuyên, liên tục với số lƣợng hàng mua lớn dễ xảy ra tình trạng nhập sai, nhập thiếu thông tin trên chứng từ. Công việc chủ yếu đƣợc làm trên máy vi tính nên dễ bị trở ngại do lỗi phần mềm, hệ thống. 3.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán mua hàng tại Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ An Bình Từ những nhƣợc điểm trên, một số ý kiến đƣợc đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán mua hàng tại công ty: Kế toán nên phản ánh chi phí vận chuyển, bốc xếp liên quan đến hoạt động mua hàng vào giá thực tế hàng mua, để ghi nhận đúng giá trị của chúng và tiện lợi trong việc tính giá vốn hàng bán khi xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. Việc kiêm nhiệm nhiều chức năng cho cùng một kế toán viên sẽ tạo thuận lợi cho việc biển thủ tài sản của công ty. Do đó, nên bố trí thêm một kế toán viên chuyên về mua hàng, tách biệt với kế toán công nợ và ngân hàng để hạn chế rủi ro; xử lý khối lƣợng công việc chính xác, nhanh chóng và giúp công tác kế toán vận hành tốt hơn. Với khối lƣợng nghiệp vụ phát sinh nhiều, kế toán mua hàng nên xử lý công việc dứt điểm, tránh tình trạng tồn đọng sang ngày khác gây nhầm lẫn, thiếu sót nghiệp vụ và chứng từ. Công ty cần chú trọng quy trình luân chuyển chứng từ, ban hành nội quy rõ ràng về số lƣợng mỗi chứng từ, cách thức luân chuyển cụ thể để tiện lợi trong việc kiểm tra, đối chiếu các nghiệp vụ, đảm bảo các nghiệp vụ xảy ra đúng sự thật, tránh lạm dụng quyền để biển thủ tài sản công ty. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 74 Giấy đề xuất mua hàng, phiếu yêu cầu mua hàng nên đƣợc lập làm hai liên để thuận tiện cho việc đối chiếu sau này. Công ty nên sử dụng đơn đặt hàng thay vì đặt hàng qua điện thoại để dễ dàng kiểm tra, đối chiếu khi nhận hàng nhằm xác định lô hàng nhà cung cấp chuyển đến có đúng nhƣ lô hàng công ty mua hay không. Chú trọng công tác quản trị hàng mua: Trong quá trình mua hàng, công ty nhận đƣợc nhiều ƣu đãi từ nhà cung cấp nhƣ khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu tích lũy tiến, chiết khấu tích lũy điểm thƣởng .hơn nữa vật liệu xây dựng là những mặt hàng có thời hạn sử dụng dài, dễ dàng bảo quản nên công ty có thể mua hàng vào những lúc nhận đƣợc nhiều ƣu đãi để quản lý tốt chi phí mua hàng. Đồng thời, giám đốc công ty cũng nên thƣờng xuyên tìm hiểu, liên lạc, lựa chọn các nhà cung cấp trong và ngoài địa bàn để có thể mua đƣợc hàng hóa với chất lƣợng tốt và nhận đƣợc nhiều ƣu đãi nhằm quản lý tốt chi phí hàng mua và chi phí tài chính của công ty. Đối với doanh nghiệp thƣơng mại việc quản lý lƣợng hàng tồn kho rất quan trọng. Công ty cần xác định lƣợng hàng tồn kho hợp lý để đảm bảo nhu cầu hàng bán, giảm bớt chi phí lƣu kho. Do vậy kế toán cần xác định nhu cầu dự trữ tối thiểu để mua hàng kịp thời. Bên cạnh đó, kế toán còn phải chú ý đến những chính sách khách hàng từ nhà cung cấp để mua hàng đúng thời điểm với trị giá hàng mua tốt nhất. Chính sách mua hàng và chính sách bán hàng có mối quan hệ tƣơng tác lẫn nhau. Vì vậy công ty nên hoàn thiện chính sách bán hàng để thu hút nhiều khách hàng hơn nữa, nâng cao khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Khi đó, chính sách mua hàng của công ty cũng sẽ hoàn thiện hơn. Trong tình hình hiện nay, dƣới sức ép cạnh tranh của thị trƣờng, công ty cần phải nổ lực hoàn thiện về nhiều mặt, trong đó có tổ chức công tác kế toán. Trƣớc tiên, cần đào tạo, phát triển nhân lực cho phòng kế toán thông qua các hình thức nhƣ: tự đào tạo, đi học các lớp nâng cao nghiệp vụ, thƣờng xuyên cập nhật các văn bản, thông tƣ về kế toán, thuế do Bộ Tài chính ban hành. Ngoài ra, cần có chính sách khen thƣởng hợp lý, phê bình rõ ràng để thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 75 Trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật rất quan trọng trong công tác kế toán nên việc xử lý kế toán đƣợc tiến hành trên máy vi tính. Nếu máy móc, thiết bị hiện đại thì tốc độ làm việc nhanh chóng, hiệu quả. Vì thế cần đầu tƣ, bảo dƣỡng máy tính, máy in ở phòng kế toán, kiểm tra thƣờng xuyên với hệ thống mạng nội bộ, khắc phục sự cố kịp thời để công việc diễn ra liên tục. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 76 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 Kết luận Mua hàng là hoạt động đầu tiên và có ý nghĩa tiên quyết trong hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp thƣơng mại nào. Vì vậy, việc tổ chức công tác kế toán mua hàng hiệu quả, hạch toán chính xác và kịp thời sẽ là cơ sở cho những hoạt động tiếp theo diễn ra suôn sẻ, hiệu quả và mang lại lợi nhuận cho đơn vị. Nhận thức đƣợc vai trò đó, đề tài “Thực trạng công tác kế toán mua hàng tại công ty Trách nhiệm Hữu hạn thƣơng mại và dịch vụ An Bình” đã đƣợc thực hiện nghiên cứu. Với những nội dung đã tìm hiểu, những mục tiêu ban đầu đã đƣợc thực hiện. Chƣơng cơ sở lý luận đã tìm hiểu những vấn đề liên quan đến công tác kế toán mua hàng: hệ thống tài khoản, chứng từ, cách hạch toán Ở phần thực trạng, đã tìm hiểu đƣợc cách thức hạch toán các nghiệp vụ mua hàng ở từng trƣờng hợp cụ thể, đi sâu tìm hiểu những chính sách khách hàng mà các nhà cung cấp đã thực hiện cho công ty. Từ đó, nhận xét về hoạt động mua hàng và có những ý kiến góp ý nhằm hoàn thiện công tác kế toán mua hàng tại đơn vị. Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian cũng nhƣ kiến thức nên đề tài chƣa đi sâu nghiên cứu về các khoản chiết khấu nhận đƣợc giữa nhiều quý để có thể so sánh về hoạt động mua hàng giữa các quý. 3.2 Kiến nghị Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, đề tài vẫn còn một số hạn chế sau: Thời gian nghiên cứu, tìm hiểu đề tài chỉ hạn chế trong vài tháng thực tập nên đề tài chỉ tìm hiểu hoạt động mua hàng thƣờng xuyên, chƣa tìm hiểu hoạt động mua hàng không thƣờng xuyên nhƣ tài sản cố định, công cụ dụng cụ Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 77 Đề tài chỉ mới tìm hiểu thực trạng công tác kế toán mua hàng trong quý 4 năm 2015 nên chƣa đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt động mua hàng một cách rõ ràng. Ngoài ra do kinh nghiệm, năng lực chuyên môn cũng nhƣ mức độ hiểu biết của bản thân còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi sai sót. Do đó, rất mong nhận đƣợc các ý kiến đóng góp để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn. Phạm vi của khóa luận này chỉ tập trung nghiên cứu công tác kế toán mua hàng ở một doanh nghiệp thƣơng mại trong một quý. Nếu có điều kiện, đề tài nên đi sâu tìm hiểu các nghiệp vụ mua hàng thƣờng xuyên và không thƣờng xuyên trong nhiều quý, từ đó có thể so sánh, phân tích, đánh giá hoạt động mua hàng trong năm. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính, 2006. Quyết định 48/2006/ QĐ – BTC (ban hành ngày 14/09/2006 Hƣớng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ) 2. Bộ tài chính, 2001. Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho (ban hành theo QĐ số 149/2001/QĐ - BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng Bộ tài chính) 3. TS Phan Thị Minh Lý và cộng tác viên, 2008. Giáo trình Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Đại học Huế. 4. TS Trần Thị Hồng Mai, 2012. Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp thƣơng mại, Nhà xuất bản giáo dục. 5. PGS.TS Võ Văn Nhị, 2005. Giáo trình nguyên lý kế toán. Nhà xuất bản thống kê. 6. PGS.TS Nguyễn Văn Tiến, 2008. Giáo trình thanh toán quốc tế. Nhà xuất bản thống kê. 7. Một số tài liệu và khóa luận tốt nghiệp khác

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan_thi_huyen_nhi_0819.pdf
Luận văn liên quan