Đề tài Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Dịch Vụ Tin Học Nhật Huy

Qua thời gian nghiên cứu, trên cơ sở kiến thức, phương pháp luận đã thu nhận được ở nhà trường kết hợp với tình hình thực tế ở Công ty, khóa luận của tôi đã hệ thống hóa được lý luận chung về công tác kế toán thuế GTGT và công tác thuế TNDN. Đồng thời, góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề trong luật thuế GTGT và luật thuế TNDN và chế độ kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN, góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy. Đề tài đã mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy theo chế độ kế toán ban hành tại QĐ48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính. Cập nhật được các văn bản pháp luật có hiệu lực năm 2014 về thuế GTGT và thuế TNDN.

pdf101 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1348 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Dịch Vụ Tin Học Nhật Huy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số dư đầu kỳ của tài khoản 133 là 577.366.658 đồng, số phát sinh trong kỳ 60.252.974 đồng. Như vậy trong kỳ số thuế đầu ra được bù trừ. 2.2.2. Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy 2.2.2.1. Đặc điểm, tổ chức công tác thuế TNDN a) Chứng từ liên quan đến kê khai thuế TNDN - Hóa đơn GTGT bán hàng (ghi nhận doanh thu, thu nhập) - Hóa đơn GTGT đầu vào phát sinh chi phí (chi phí QLDN, chi phí tài chính ) - Sổ cái các tài khoản 511, 515, 632, 641, 642, 711, 811, 821, 3334 - Báo cáo kết quả kinh doanh - Tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý - Tờ khai quyết toán thuế TNDN b. Tài khoản sử dụng Để hạch toán thuế TNDN công ty sử dụng TK 3334 và TK 8211 - TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp - TK 821: Chi phí thuế TNDN TK 8211: chi phí thuế TNDN hiện hành 2.2.2.2. Phương pháp xác định thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải nộp a. Cơ sở xác định thuế TNDN tạm tính Công ty tạm tính thuế TNDN hàng quý theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu - Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế được xác định theo công thức sau: SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 63 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ X Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu X Thuế suất thuế TNDN - Thuế suất thuế TNDN công ty đang áp dụng 20% Trong đó: - Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ là tổng doanh thu thực tế phát sinh chưa có thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra 3 tháng trong kỳ tính thuế, bao gồm: doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. Chỉ tiêu này được xác định như sau: + Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ là doanh thu thuần từ cung cấp hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế (bao gồm cả doanh thu xuất khẩu, doanh thu bán cho các doanh nghiệp chế xuất và xuất khẩu tại chỗ). + Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản doanh thu thuần từ hoạt động tài chính bao gồm lãi tiền vay, lãi tiền gửi, tiền bản quyền, thu nhập từ cho thuê tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi từ bán ngoại tệ, lãi do chuyển nhượng vốn, hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán và doanh thu từ các hoạt động tài chính khác của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế. + Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính của cơ sở kinh doanh (đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) và thu nhập từ hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ tính thuế. Các khoản thu nhập khác bao gồm thu từ nhượng, bán, thanh lý tài sản cố định bao gồm cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, thu tiền phạt do các đối tác vi phạm hợp đồng, các khoản tiền thưởng từ khách hàng, quà biếu, quà tặng, các khoản thu nhập của năm trước chưa hạch toán vào thu nhập. - Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu là tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước liền kề với năm kê khai thuế TNDN tạm nộp theo quý. Công thức tính cụ thể như sau: SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 64 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trong đó: + Tổng thu nhập chịu thuế TNDN: Căn cứ trên Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm trước, cơ sở kinh doanh xác định tổng thu nhập chịu thuế TNDN bằng tổng thu nhập chịu thuế TNDN chưa trừ chuyển lỗ. + Tổng doanh thu: số liệu để tính chỉ tiêu này được lấy từ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước và được xác định bằng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ trừ đi (-) các khoản giảm trừ doanh thu cộng với (+) doanh thu hoạt động tài chính cộng với (+) thu nhập khác. b) Cơ sở xác định thuế TNDN phải nộp Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất • Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế - Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà CSKD được hưởng không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền. - Nếu CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu không bao gồm thuế GTGT. - Nếu CSKD nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu là khoản đã bao gồm thuế GTGT. Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp • Thời điểm xác định doanh thu tính thuế - Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua. - Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ. Trường hợp thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế được tính theo thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ. - Trường hợp khác theo quy định của pháp luật. • Chi phí hợp lý Theo khoản 5 điều 1 luật thuế sửa đổi, bổ sung số 32/2013/QH13 Chi phí hợp lý là chi phí thỏa mãn các điều kiện sau: + Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. + Khoản chi được trừ đối với hóa đơn mua HH, DV từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. • Các khoản không được tính vào chi phí hợp lý - Các khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định là chi phí hợp lý trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường. - Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng. - Phần trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của Bộ Tài Chính, bao gồm: khấu hao đối với ô tô chở người từ 9 chổ ngồi trở xuống (trừ ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe; khấu hao của tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn. - Các khoản trích trước vào chi phí không đúng với quy định của pháp luật ngoại trừ các khoản sau: Trích trước về sửa chữa lớn tài sản cố định theo chu kỳ, các khoản trích trước đối với hoạt động đã hạch toán doanh thu nhưng còn thiếp tục phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng kể cả trường hợp cho thuê tài sản có thu tiền trước SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 66 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp cho nhiều năm mà bên cho thuê tài sản có thu tiền trước cho niều năm mà bên cho thuê hạch toán toàn bộ vào doanh thu của năm thu tiền, các khoản trích trước khác theo quy định của pháp luật. - Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu, theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp; lãi tiền vay được ghi nhận vào giá trị tài sản; lãi vay vốn để triển khai thực hiện các hợp đồng tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí. - Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi, hoa hồng môi giới, chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh vượt quá 15% tổng số chi được trừ. - Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ, thuế GTGT đầu vào của phần giá trị xe ô tô dưới 9 chổ ngồi vượt 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ. - Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ một số trường hợp đặc thù theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính. - Tiền lương, tiền công chủa chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. - Tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. - Khoản chi liên quan trực tiếp đến việc phát hành cổ phiếu (trừ cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả) và cổ tức của cổ phiếu (trừ cổ tức của cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả), mua bán cổ phiếu quỹ và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc tăng giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. 2.2.2.3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Kế toán thuế TNDN tạm tính Công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy phản ánh thuế TNDN trên TK 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp, TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 67 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Quy trình ghi sổ kế toán được khái quát như sau: Ghi chú: Ghi hằng ngày Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.6. Quy trình ghi sổ kế toán tài khoản 8211 và 3334 Hạch toán số thuế TNDN tạm tính quý III năm 2014  Doanh thu thực tế phát sinh trong quý III bằng 2.364.427.292, trong đó: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty là: 2.363.234.596 - Doanh thu hoạt động tài chính là: 137.696 - Thu nhập khác: 1.055.000 Nhưng trong thực tế chỉ tiêu doanh thu phát sinh trong kỳ [21] trong tờ khai tạm tính công ty chỉ lấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, do công ty đã có sai sót trong trong việc xác định doanh thu nên khi lên tờ khai giá trị của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là: 2.358.358.231 đồng.  Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu bằng: (36.546.946 * 100) / 21.033.465.700 = 0,17 trong đó: - Thu nhập tính thuế của công ty năm 2013 là 36.546.946 đồng. - Tổng doanh thu thực tế phát sinh của công ty năm 2013 là: 21.033.465.700 đồng do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là: 21.025.232.146; doanh thu hoạt động tài chính: 950.554 đồng; thu nhập khác: 7.283.000 đồng. Nhưng trong thực tế công ty đã lấy tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu bằng 0,5. Thuế suất thuế TNDN công ty đang áp dụng là 20% Căn cứ vào thu nhập phát sinh trong kỳ, tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu và thuế suất ta tính được thuế thu nhập doanh nghiệp công ty tạm nộp trong kỳ: Thuế TNDN phải nộp trong kỳ = 2.358.358.231 X 0,5 X 0,2 = 2.358.358 đồng. TỜ TẠM TÍNH THUẾ THU NHẬP DN PHẦN MỀM MÁY TÍNH SỔ CÁI TK 8211 SỔ CÁI TK 3334 SỔ CHI TIẾT TK 8211 SỔ CHI TIẾT TK 3334 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 68 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 17: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý III năm 2014 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu) [01] Kỳ tính thuế: Quý III Năm 2014. [02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [04] Tên người nộp thuế: CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY [05] Mã số thuế [06] Địa chỉ: 21 Hai Bà Trưng [07] Quận/huyện: P. Vĩnh Ninh [08] tỉnh/thành phố: TP Huế [09] Điện thoại: 054.3815679 Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 2.358.358.231 a Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: [22] 2.358.358.231 Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: 20% [22a] 2.358.358.231 Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: 22% [22b] Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi khác [22c] b Doanh thu của hoạt động được ưu đãi về thuế suất [23] 2 Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) [24] 0,5 3 Thuế suất [25] Thuế suất không ưu đãi: 20% [25a] 20 Thuế suất không ưu đãi: 22% [25b] Thuế suất không ưu đãi khác (%) [25c] b Thuế suất ưu đãi (%) [26] 4 Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ ([27]= [28]+[29]) [27] 2.358.358 a Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất chung ([28]=[22]x[24] x [25]) [28] 2.358.358 b Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất ưu đãi ([29]= [23]x[24]x[26]) [29] 5 Thuế thu nhập doanh nghiệp dự kiến miễn, giảm [30] 6 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([31]= [27]–[30]) [31] 2.358.358 Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:............ Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Căn cứ vào tờ khai thuế TNDN tạm tính đã được cơ quan thuế chấp thuận, kế toán tiến hành định khoản Nợ TK 8211 2.358.358 Có TK 3334 2.358.358 Kế toán thuế TNDN năm 2014 Cuối năm kế toán, kế toán viên thực hiện tổng hợp doanh thu và các chi phí phát sinh trong kỳ để tính ra số thuế TNDN phải nộp năm 2014. Đồng thời, căn cứ trên số thuế TNDN tạm tính mỗi quý mà kế toán đã làm thực hiện điều chỉnh số thuế TNDN còn phải nộp sao cho khớp với số thuế TNDN phải nộp cả năm 2014 mà kế toán viên đã tính. Thuế TNDN được xác định trên cở sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN, trong đó thu nhập chịu thuế được xác định bằng doanh thu trừ chi phí hợp lí cộng thu nhập khác.  Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. • Kế toán doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT, thông báo chấp nhận thanh toán, phiếu thu hoặc giấy báo có của ngân hàng để hạch toán, lập sổ theo dõi. • Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Qua khảo sát thực tế cho thấy công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy hạch toán doanh thu hoạt động tài chính thường là phần lãi số dư tài khoản ngân hàng ở ngân hàng công ty mở tài khoản. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, kế toán căn cứ vào sổ phụ và giấy báo có của ngân hàng để hạch toán. • Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác là những khoản làm tăng thu nhập của công ty nhưng không phải là đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp Năm 2014: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 12.499.317.931 đồng. Doanh thu hoạt động tài chính: 563.425 đồng. Thu nhập khác: 1.055.000 đồng SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 18: Trích sổ cái tài khoản 511 năm 2014 CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY 21 Hai Bà Trưng – Tp Huế- Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ Từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/2014 Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có 510 1/7/2014 Hóa đơn bán hàng- Tiền Mặt Bệnh viện 268 – Cục Hậu Cần- QK4 511 111 4.890.909 .. 119 3 30/9/2014 Hóa đơn bán hàng- Tiền Mặt Công ty Cổ Phần Xây Lắp Bưu Điện Huế 511 111 1.363.630 CT NV K 31/12/201 4 Kết chuyển 511 911 12.499.317.931 Cộng số phát sinh 12.499.317.931 12.499.317.931 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 71 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 19: Trích sổ cái tài khoản 515 năm 2014 CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY 21 Hai Bà Trưng – Tp Huế- Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính Từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/2014 Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có NH 25 1/7/2014 Nộp tiền vào tài khoản Lãi tiền gửi 515 112 1.712 . NHV 08/39 24/9/2014 Nộp tiền vào tài khoản Lãi tiền gửi 515 112 60.708 CTNVK 31/12/2014 Kết chuyển XĐKQKD 515 911 563.425 Cộng SFS 563.425 563.425 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 72 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 20: Trích sổ cái tài khoản 711 năm 2014 CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY 21 Hai Bà Trưng – Tp Huế- Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 711: Thu nhập khác Từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/2014 Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có NHV08/38 23/09/2014 Nộp tiền vào tài khoản Công ty TNHH 1 TV TM FPT Miền Trung 711 112 1.055.000 CTNVK 31/12/2014 Kết chuyển XĐKQKD 711 911 1.055.000 Cộng SFS 1.055.000 1.055.000 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc  Kế toán chi phí hợp lý, hợp lệ được trừ để tính thu nhập chịu thuế Qua khảo sát thực tế chi phí hợp lý, hợp lệ của công ty TNHH TM&DV Tin học Nhật Huy được xác định để loại trừ ra khỏi tính thuế TNDN bao gồm: - Giá vốn hàng bán - Chi phí quản lí doanh nghiệp - Chi phí tài chính - Chi phí khác Năm 2014: - Giá vốn hàng bán: 10.622.555.391 đồng - Chi phí quản lí doanh nghiệp 10.622.555.391đồng - Chi phí tài chính: 771.289.700đồng - Chi phí khác 7.044.727 đồng SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 73 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 21: Trích sổ cái tài khoản 632 năm 2014 CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY 21 Hai Bà Trưng – Tp Huế- Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán Từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/2014 Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 2.220.585.098 531 3/7/2014 Hóa đơn bán hàng hóa – Tiền mặt Bán NHCP CPU G2030/ Main H61/ Ram 2 Gb/ HDD 250Gb/ Monior B170/ Keyboard Mouse/ Case/ Nguồn 632 156 5.414.339 . 1200 30/9/2014 Hóa đơn bán hàng hóa – Tiền mặt ĐTDĐ Mastel M390 632 156 1.047.980 .. CTN VK 31/12/2014 Kết chuyển XĐKQKD 632 911 10.622.555.391 Cộng SFS 10.622.555.391 10.622.555.391 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 74 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 22: Trích sổ cái tài khoản 635 năm 2014 CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY 21 Hai Bà Trưng – Tp Huế- Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 635: Chi phí tài chính Từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/2014 Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 319.195.639 NHNN7/7 8/7/2014 Ủy nhiệm chi Chuyển trả lãi 635 112 1.409.886 . NHNN05 30/8/2014 Phiếu chi Chuyển trả lãi 635 111 18.266.666 NHNN06 30/09/2014 Phiếu chi Chuyển trả lãi 635 111 17.166.666 . CTNVK 31/12/2014 Kết chuyển XĐKQKD 635 911 771.289.700 Cộng SFS 771.289.700 771.289.700 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 75 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 23: Trích sổ cái tài khoản 642 năm 2014 CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY 21 Hai Bà Trưng – Tp Huế- Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/2014 Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải Tài kho ản TK đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 90.469.473 422 3/7/2014 Phiếu chi Chi tiếp khách 642 111 4.780.000 . 13208 38 1/9/2014 Phiếu chi Chi trả tiền điện thoại 642 111 47.915 CTNV K 31/12/2014 Kết chuyển XĐKQ KD 642 911 1.044.379.068 Cộng SFS 1.044.379.068 1.044.379.068 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 76 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 24: Trích sổ cái tài khoản 811 năm 2014 CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY 21 Hai Bà Trưng – Tp Huế- Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 811: Chi phí khác Từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/2014 Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 1.142.292 NHV07/26 2/7/2014 Ủy nhiệm chi Công ty TNHH TM&PT CN Quang Minh 811 112 16.500 . NHV09/65 24/9/2014 Ủy nhiệm chi Công ty TNH Tuấn Linh 811 112 11.000 CTNVK 31/12/2014 Kết chuyển XĐKQKD 811 911 7.044.727 Cộng SFS 7.044.727 7.044.727 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Trên cơ sở doanh thu và chi phí tập hợp được, kế toán tiến hành phân ra doanh thu tính thuế và chi phí hợp lý trên cơ sở đó tính ra thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm. SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 77 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trong năm 2014 công ty kiểm soát tốt chi phí, tất cả các khoản chi phí của công ty đều là chi phí hợp lí hợp lí và đều được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Các khoản doanh thu đều là doanh thu chịu thuế không có khoản nào được miễn thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp bằng: Doanh thu hoạt động bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ + doanh thu hoạt động tài chính + thu nhập khác – giá vốn hàng bán – chi phí tài chính – chi phí quản lý doanh nghiệp – chi phí khác. Trong năm không có khoản doanh thu nào là doanh thu được miễn thuế và không có khoản chi phí nào là chi phí không hợp lý.  Số thuế thu nhập doanh nghiệp công ty nộp trong năm 2014 là: (12.499.317.931 + 563.425 + 1.055.000 - 10.622.555.391 - 771.289.700- 1.044.379.068 - 7.044.727) X 0,2 = 11.133.494 đồng. Biểu 25: Trích sổ cái tài khoản 8211 năm 2014 CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY 21 Hai Bà Trưng – Tp Huế- Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/2014 Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có . TT04 31/10/2014 Chứng từ nghiệp vụ khác Thuế TNDN tạm tính Q3/2014 8211 3334 2.358.358 . KQKD 31/12/2014 Chứng từ nghiệp vụ khác KQKD NĂM 2014 8211 3334 2.718.264 KQKD 31/12/2014 Chứng từ nghiệp vụ khác KQKD NĂM 2014 8211 911 11.133.494 Cộng SFS 11.133.494 11.133.494 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 78 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3.3. Kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp Hàng quý sau khi xác định số thuế TNDN tạm tính hàng quý, trên cơ sở đó kế toán lập tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý theo mẫu 01B/TNDN ban hành theo thông tư 156/2013/TT-BTC áp dụng đối với người nộp thuế không xác định được chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế. Sau khi lập xong tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý, phòng kế toán Công ty gửi cho cơ quan thuế. Theo quy định thời gian gửi tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ nộp thuế. Theo thông tư 151/2014/TT-BTC có hiệu lực thi hành ngày 15/11/2014: Doanh nghiệp phải thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế, và không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý. Theo quy định trên trong quý IV công ty không lập tờ tạm tính số thuế TNDN trong quý mà chỉ có tạm nộp số thuế trong quý theo quy định. Sơ đồ 2.7: Quy trình kê khai thuế TNDN năm 2014 Sổ cái TK 511 Qúy III Lập tờ khai thuế TNDN quý III (mẫu 01B/TNDN) dùng cho DN không xác định được chi phí trong kỳ Sổ cái TK 511, 515, 711, 635, 632, 641, 811 Lập tờ quyết toán thuế thu nhập DN năm 2014 SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 79 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu 26: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2014 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP [01] Kỳ tính thuế: từ 01/01/2014 đến 31/12/2014 [02] Lần đầu X [03] Bổ sung lần thứ: Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết [04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất: ................................................, [05] Tỷ lệ (%): ....... % " [06] Tên người nộp thuế: CÔNG TY TNHH TM & DV TIN HỌC NHẬT HUY [07] Mã số thuế: [08] Địa chỉ: 21 Hai Bà Trưng [09] Quận/huyện:P. Vĩnh Ninh [10] Tỉnh/Thành phố: TP Huế [11] Điện thoại: 054.3815679 [12] Fax: [13] Email: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 55.667.470 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6) B1 2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 55.667.470 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 55.667.470 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (B14=B12-B13) B14 C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh 1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 55.667.470 2 Thu nhập miễn thuế C2 3 Lỗ được chuyển trong kỳ C3 4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3) C4 55.667.470 3 3 0 0 3 2 5 8 0 8 SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 80 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6 55.667.470 6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C7 6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C8 55.667.470 6.3 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9 + Thuế suất không ưu đãi khác C9a 7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C10 =(C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a)) C10 11.133.494 12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-C15) C16 11.133.494 D Tổng số thuế TNDN phải nộp 11.133.494 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 11.133.494 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 E Số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp trong năm E 8.171.304 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 8.171.304 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp G 2.962.190 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (E1=D1) G1 2.962.190 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản G2 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) G3 H 20% số thuế TNDN phải nộp (H=D*20%) H 2.226.699 I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I=G-H) I 735.491 M. Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN (trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn thì tính đến ngày nộp thuế) [M1] Số ngày chậm nộp [M2] Số tiền chậm nôp SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 81 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp - Hàng quý sau khi tạm tính được số thuế TNDN hàng quý, công ty gửi tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý lên cơ quan thuế theo quy định thì kế toán công ty sẽ thực hiện nộp số thuế tạm tính từng quý trong năm theo như trong tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế. Sau khi nhận được giấy báo nợ hoặc biên lai thu tiền thuế kế toán tiến hành ghi sổ bút toán: - Nộp thuế quý III năm 2014 Nợ TK 3334 2.243.042 Có TK 111 2.243.042 - Cuối năm tài chính Công ty thực hiện quyết toán thuế TNDN, tính ra số thuế TNDN phải nộp cho Nhà Nước trong năm tài chính. Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN, thông qua tờ khai tạm tính mỗi quý trong năm Công ty tiến hành tính toán để tính ra số thuế phải nộp cho Nhà Nước. Trong năm 2014 công ty đã tạm nộp được 8.171.304 đồng, số thuế còn phải nộp cho nhà nước là: 11.133.494 – 8.171.304 = 2.962.190 đồng. Trên cơ sở chênh lệch kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 821 2.962.190 Có TK 3334 2.962.190 SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 82 Đạ i h ọc K inh tế H u Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY. 3.1. Những nhận xét, đánh giá chung về công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy. Có thể nói từ khi thành lập cho đến nay công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy đã có được những bước đi vững chắc, thuận lợi đạt hiệu quả cao được thể hiện ở những thành tích mà công ty đã đóng góp cho xã hội. Hiện nay đóng góp vào ngân sách nhà nước của công ty ngày càng tăng và công ty được đánh giá là một trong những doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả. Cùng với sự phát triển của công ty, bộ máy kế toán cũng ngày càng hoàn thiện và có những đóng góp rất to lớn về vấn đề tài chính giúp cho công ty đứng vững và có sức cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. Công ty luôn kịp thời áp dụng và thực hiện tốt chế độ kế toán mới do bộ tài chính ban hành. Công tác hạch toán kế toán trên cơ sở vận dụng linh hoạt nhưng vẫn tuân thủ nguyên tắc kế toán nhờ đó đảm bảo cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời nhu cầu thông tin cho quá trình quản lý. Việc tổ chức bộ máy kế toán tập trung như hiện nay đã đảm bảo cho kế toán phát huy đầy đủ vai trò, chức năng của mình. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức tương đối khoa học hợp lý, phù hợp với yêu cầu của công việc và phù hợp với chuyên môn của từng người. Công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy là công ty có bộ máy kế toán tương đối gọn nhẹ, nghiệp vụ phát sinh trong tháng, quý không nhiều. Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Misa, công tác kế toán của công ty đều tuân thủ nghiêm ngặt theo đúng những quy định của Bộ tài chính, đặc biệt là trong toán thuế nói chung và kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN nói riêng. Công ty đều thực hiện đúng theo các Thông tư hướng dẫn, khi có bất kỳ một sự sửa đổi về Luật thuế GTGT, thuế TNDN, đơn vị đều cập nhật và làm theo những hướng dẫn mới nhất cua cơ quan thuế. Qua quá trình thực tập và tìm hiểu về công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy được tiếp cận với thực tế công tác kế toán thuế GTGT và công tác kế toán thuế TNDN, cùng với sự sự giúp đỡ nhiệt tình từ phía các anh, chị kế toán. Em đã có điều SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 83 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp kiện làm quen với thực tế và áp dụng những kến thức đã học tại nhà trường. Qua đó em xin đưa ra một số ý kiến nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy. Ưu điểm - Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, có sự phân phối chặt chẽ, được chỉ đạo từ trên xuống, công việc được thực hiện thường xuyên, liên tục, các báo cáo được lập nhanh chóng đảm bảo cho công việc cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời chính xác, phục vụ cho công tác quản lý. - Về hạch toán ban đầu. Các chứng từ cho hạch toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đúng mẫu của BTC quy định. Những thông tin về nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi chép một cách đầy đủ, chính xác vào sổ sách kế toán. Các chứng từ đều có xác nhận của các bên liên quan, tạo điều kiện cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu thực tế phát sinh với số liệu trên sổ sách kế toán sau này. - Về hình thức kế toán và sổ kế toán Công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ tương đối nhanh và gọn nhẹ phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ, áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo chế độ kế toán ban hành theo QĐ48/2006 BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng BTC. Công ty sử dụng phần mềm Misa nên hệ thống sổ sách của công ty tương đối tốt, có đầy đủ từ sổ chi tiết các tài khoản đến sổ cái. Sổ cái các tài khoản cũng chi tiết đến các mặt hàng, nhóm hàng. - Về đội ngũ kế toán trong công ty Công ty có đội ngũ kế toán nhiệt tình, tâm huyết, luôn cố gắng trau dồi kiến thức và khá năng động với công việc. Hầu hết các kế toán đều có chuyên môn vững vàng, thích nghi nhanh với công việc. Trong quá trình làm việc luôn mạnh dạn đề xuất ý kiến, đưa ra sáng kiến liên quan đến việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại công ty. - Về việc kê khai thuế GTGT và kê khai thuế TNDN Để thuận lợi cho việc lập tờ khai thuế nhanh và chính xác hiện nay Công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy đang sử dụng phần mềm “Hỗ trợ kê khai thuế” do Tổng cục thuế xây dựng. SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 84 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Việc công ty sử dụng phần mềm HTKK thuế đã giảm thiểu tối đa việc nhầm lẫn trong tính toán, ghi chép kế toán, đảm bảo được chính xác, trung thực cao, tiết kiệm được nhân lực và chi phí, thuận lợi cho công tác kiểm tra, theo dõi hạch toán kế toán. Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về thuế GTGT và kế toán thuế TNDN như: Hóa đơn bán hàng (GTGT), bảng kê hóa đơn chứng từ của hàng hóa dịch vụ mua vào, bảng kê hóa đơn chứng từ của hàng hóa dịch vụ bán ra, tờ khai thuế GTGT.. Chứng từ kế toán doanh thu, thu nhập như: hóa đơn GTGT bán hàng, giấy báo có, phiếu thu tiền mặt); chứng từ kế toán các khoản chi phí trong kỳ (hóa đơn GTGT đầu vào, giấy báo nợ, phiếu nhập kho, phiếu chi ); sổ chi tiết theo dõi thuế TNDN được phản ánh hàng quý căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh mỗi quý và cả năm Kê khai đầy đủ các hóa đơn chứng từ của hàng hóa dịch vụ mua vào cũng như bán ra theo đúng thời gian quy định, việc thực hiện khấu trừ thuế GTGT và nộp thuế GTGT đều thực hiện theo đúng quy định về cách thức tiến hành cũng như thời gian. Thực hiện theo dõi và hạch toán doanh thu đầy đủ hàng tháng, hàng quý để kịp thời tính và lập tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý theo quy định của cơ quan thuế. Việc kê khai và tạm nộp thuế TNDN được thực hiện theo đúng quy định về cách thức tiến hành cũng như thời gian. Hạn chế Bên cạnh những ưu điểm đạt được, việc tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của công ty vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế sau: - Do công ty sử dụng phần mền Misa nên các khoản thuế phát sinh dùng chung cho cả hoạt động chiụ thuế và không chịu thuế không được hạch toán riêng mà phải theo dõi thủ công. Các khoản doanh thu của hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT và doanh thu của hàng hóa chịu thuế GTGT cũng không được theo dõi riêng. - Mẫu phiếu xuất kho, phiếu nhập kho và phiếu chi công ty đang áp dụng theo quyết định 15 nhưng chế độ kế toán công ty đang áp dụng theo quyết định 48. - Kế toán công ty đang áp dụng theo hình thức chứng từ ghi sổ nhưng công ty không có sổ chứng từ ghi sổ. SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 85 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp - Việc kê khai thuế theo tháng vẫn có xuất hiện nhiều hóa đơn của tháng trước đó, do để sót và do kê khai khác kỳ vẫn còn xảy ra. - Do công ty được phép tự in hóa đơn nên có nhiều hóa đơn đã bị in hai lần do nhầm lẫn, do in lại cho khách hàng mà quên hủy bản cũ. - Do trong quá trình sử dụng phần mềm Misa số phiếu xuất kho và số hóa đơn có thể bị lệch nhau, kế toán vẫn chưa lưu ý đến điểm này, dẫn đến gây khó khăn trong việc sắp xếp chứng từ. - Công ty không có sổ chi tiết khoản vay và chi phí lãi vay ngoài mà chỉ căn cứ phiếu chi trả tiền để hạch toán nên khó khăn cho người học khi hiểu về chi phí lãi vay của công ty. - Đối với số thuế GTGT đầu vào công ty vẫn mua một số hàng hóa của công ty sử dụng hóa đơn bán hàng nên số thuế đầu vào phát sinh khi đó không được khấu trừ. - Trong quá trình thực tập tại công ty tôi thấy Công ty chưa áp dụng được các chính sách bán hàng của mình như: chiết khấu thương mại cho các khách hàng mua nhiều sản phẩm, hàng hóa và chiết khấu thanh toán cho các khách hàng thanh toán tiền hàng sớm hơn trong hợp đồng mua bán đã ký kết, và không lập dự phòng các khoản giảm giá điều này cũng có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của công ty bởi sự thay đổi của giá cả thị trường và sự biến động của tình hình kinh tế. - Công ty không tính kết quả hoạt động kinh doanh theo quý nên làm cho công việc kế toán của năm tài chính trở nên nặng hơn, nguy cơ sai sót xảy ra lớn. Việc không thể xác định được chi phí trong quý làm cho vấn đề tạm tính thuế TNDN trong quý không sát với thực tế. - Việc tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ tiêu doanh thu phát sinh trong kỳ công ty chỉ lấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là chưa đủ. Theo luật thu nhập doanh nghiệp quy định chỉ tiêu doanh thu phát sinh phải bao gồm doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính và thu nhập khác. - Nhìn chung, tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy là tương đối khoa học, hợp lý. Do những nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan mà công tác kế toán nói chung, kế toán thuế TNDN và kế toán thuế GTGT nói riêng còn những tồn tại và hạn chế. Mặc dù những hạn chế nay không lớn, không SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 86 Đạ họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp làm ảnh hưởng nghiêm trọng nhưng nếu được khắc phục sẽ góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN nói riêng, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty. 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy 3.2.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN Kế toán thuế GTGT là một phần hành quan trọng trong hệ thống kế toán của mỗi doanh nghiệp, thực hiện tốt kế toán thuế GTGT giúp cho doanh nghiệp xác định đúng số thuế GTGT phải nộp vào ngân sách nhà nước từ đó doanh nghiệp có kế hoạch chủ động nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, tránh được tình trạng chậm trễ trong việc tính toán thuế dẫn tới tình trạng chậm nộp thuế ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước, uy tín của doanh nghiệp và cả về mặt vật chất khi bị phạt chậm nộp thuế. Việc thực hiện tổ chức công tác kế toán thuế một cách khoa học giúp cho kế toán doanh nghiệp dễ dàng giải trình về các số liệu liên quan đến thuế GTGT phải nộp trong kỳ Kế toán thuế TNDN cũng là một phần hành thuế quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, nó thể hiện việc doanh nghiệp trong kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả và cũng thể hiện nghĩa vụ trách nhiệm của doanh nghiệp đối với nhà nước. Với cơ chế thị trường mở cửa cạnh tranh đã trở thành một xu thế tất yếu, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đều phải không ngừng nỗ lực trong việc nâng cao hiệu quả SXKD nâng cao uy tín của doanh nghiệp. Để có thể thành công trong việc lựa chọn đối tác kinh doanh, thực hiện tốt công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thuế nói riêng góp phần quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp từ đó xác định được vị thế của doanh nghiệp đối với các chủ đầu tư và đối tác kinh tế. Từ những nguyên nhân, đòi hỏi mang tính khách quan của nền kinh tế đặt ra, để đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất phát huy đầy đủ vai trò cung cấp thông tin cho việc điều hành, quản lý, SXKD, cần cải tiến, đổi mới và hoàn thiện hệ thống kế toán nói chung và kế toán thuế GTGT , kế toán thuế TNDN nói riêng. SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 87 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 3.2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy. - Giải pháp về việc ghi sổ tài khoản 133 và tài khản 511. Do phần mềm Misa không có sổ chi tiết cho tài khoản 133 là thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ và thuế GTGT cần phân bổ (TK133C). Nên để tiện trong quá trình theo giõi kế toán nên mở sổ kế toán chi tiết TK 133 thuế GTGT dùng chung cho hoạt động chịu thuế và không chịu thuế bằng excel, để cuối kỳ dễ dàng trong việc tính ra số thuế dùng chung. Mẫu sổ kế toán chi tiết tài khoản 133 mở ở excel: SỔ CHI TIẾT TK 133C Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có .. .. Cũng tương tự cho doanh thu của hàng hóa không chịu thuế GTGT, mặc dù trong phần mềm Misa có sổ chi tiết cho doanh thu từng mặt hàng. Nhưng hoạt động bán hàng hóa không chịu thuế của công ty xảy ra không nhiều nhưng lại nhiều mặt hàng nên khó khăn trông việc kê khai thuế GTGT trong bảng kê. Việc mở sổ chi tiết tài khoản 511 không chịu thuế GTGT tương tự như mẫu sổ chi tiết TK 133C đã trình bày ở trên. - Giải pháp cho việc dùng sổ chứng từ ghi sổ Ý nghĩa của sổ chứng từ ghi sổ: Hàng ngày hoặc định kỳ, kế toán căn cứ chứng từ kế toán đã kiểm tra để lập chứng từ ghi sổ hoặc căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra phân loại để lập bảng tổng hợp chứng từ kế toán theo từng loại nghiệp vụ, trên cơ sở số liệu của Bảng tổng hợp chứng từ kế toán để lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đã lập xong chuyển cho Kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán) duyệt, rồi chuyển cho kế toán tổng hợp đăng ký vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ để ghi số và ngày tháng vào chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đã ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ mới được sử dụng để ghi vào sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết. SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 88 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Trên cơ sở ý nghĩa của sổ chứng từ ghi sổ công ty nên mở sổ chứng từ ghi sổ theo mẫu số 02a - DNN. - Giải pháp về việc hủy hóa đơn GTGT Vì hóa đơn GTGT liên quan trực tiếp đến thuế, nên mỗi khi xuất lại hóa đơn cần phải lập biên bản thu hồi lại hóa đơn cũ, không được tự xé hóa đơn và xuất lại. Cần phải quản lý chặt chẽ hóa đơn GTGT của công ty. Việc tự ý hủy hóa đơn và in lại là không đúng với quy định của pháp luật. Nên mỗi khi hủy hóa đơn cần: + Quyết định thành lập Hội đồng hủy hóa đơn, trừ trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh + Bảng kiểm tra hóa đơn cần hủy ghi chi tiết: tên hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số lượng hóa đơn hủy (từ số đến số hoặc kê chi tiết từng số hóa đơn nếu số hóa đơn cần hủy không liên tục) + Biên bản hủy hóa đơn + Thông báo kết quả hủy hóa đơn phải có nội dung: loại, ký hiệu, mẫu số hóa đơn, số lượng hóa đơn hủy từ số.. đến số, lý do hủy, ngày giờ hủy, phương pháp hủy. Hồ sơ hủy hóa đơn được lưu tại tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn. Riêng thông báo hủy hóa đơn được lập thành 2 bản, một bản lưu, một bản gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất không quá 5 ngày kể từ ngày thực hiện hủy hóa đơn. - Giải pháp về mẫu phiếu thu, thiếu chi, phiếu nhập kho theo quyết định 48 Để phù hợp với chế độ kế toán công ty đang áp dụng công ty nên thay đổi mẫu chứng từ cho phù hợp. Phiếu chi theo quyết định 48 mẫu số 02 – TT. Phiếu nhập theo quyết định 48 mẫu 01 – VT. - Giải pháp về xác định kết quả kinh doanh theo quý Qua việc thực tập ở công ty, tôi quan sát thấy việc xác định chi phí theo quý là không khó, và công ty có thể tính toán được chi phí phát sinh trong kỳ. Mọi chi phí của công ty đều có chứng từ ghi rõ ngày tháng phát sinh trong quý nên rõ ràng trong quý công ty đã hạch toán vào chi phí. Các khoản như chi phí khấu hao hay chi phí tài chính thì công ty tính trong 3 tháng của quý. Nếu công ty xác định chi phí và kết quả kinh doanh theo quý thì việc tạm tính và tạm nộp thuế TNDN theo quý sẽ chính xác hơn và sẽ tạm tính thuế TNDN theo mẫu SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 89 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 01A/TNDN. Nhưng do luật thuế thay đổi, kể từ quý IV năm 2014 các công ty không cần tạm tính số thuế thu nhập doanh nghiệp mà chỉ tạm nộp nên vấn đề dùng tờ khai nào đã không còn quan trọng. Việc kiến nghị nên xác định chi phí theo quý chỉ có tác dụng là làm cho công việc kế toán cuối năm đơn giản hơn. - Kế toán khi hạch toán các nghiệp vụ vào máy ngoài tên công ty, mã số thuế, hàng hóa, giá trị cần quan tâm, thì kế toán nên quan tâm đến số hóa đơn phiếu thu và phiếu xuất phải khớp nhau, để tiện cho việc sắp xếp chứng từ đống cuốn và kiểm tra. Để khắc phục hạn chế này thì cuối mỗi ngày kế toán nên xem lại các hóa đơn đã lập để kiểm tra lại và phát hiện sai sót sửa chữa kịp thời. - Giải pháp làm tăng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của công ty: để làm cho số thuế GTGT được khấu trừ của công ty nhiều lên thì công ty nên chọn nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho mình là những công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Việc bảo quản chứng từ nên được chú trọng hơn, kế toán hàng quý nên tổng hợp chứng từ thành cuốn chứ không nên để cuối năm mới sắp xếp tất cả một lần. - Khi kê khai thuế GTGT theo tháng nên xem xét kỹ càng các hóa đơn, hệ thống một cách chính xác, tránh trường hợp có sai sót và bỏ sót chứng từ. - Công ty nên đưa ra những chính sách bán chịu hay các khoản làm tăng chi phí bán hàng vì công ty không có chi phí bán hàng để làm đòn bẩy làm tăng doanh thu thêm cho công ty. - Giải pháp cho việc xác định doanh thu phát sinh trong kỳ để tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp: Kế toán nên cập nhật thông tư, nghị định liên tục để có thể làm đúng theo yêu cầu, chỉ dẫn của pháp luật. - Về sổ chi tiết khoản vay và khấu hao tài sản Do hạn chế của phần mềm Misa nên kế toán nên mở sổ chi tiết cho các khoản vay và khấu hao tài sản. Mở sổ chi tiết khoản vay đối với từng hợp đồng vay để theo dõi về số tiền lãi và ngày đến hạn trong kỳ đối với khoản vay trả gốc từng kỳ, cũng như khấu hao tài sản, kế toán nên mở sổ chi tiết cho từng tài sản. Mẫu sổ chi tiết lãi vay SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 90 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SỔ CHI TIẾT LÃI VAY STT Khoản vay Tiền gốc Tiền gốc đã trả Lãi Số tiền còn lại Mẫu sổ chi tiết khấu hao SỔ CHI TIẾT KHẤU HAO TÀI SẢN STT Tài sản Nguyên giá Khấu hao Giá trị còn lại Phương pháp khấu hao (cách khấu hao) SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 91 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Kết luận Qua thời gian nghiên cứu, trên cơ sở kiến thức, phương pháp luận đã thu nhận được ở nhà trường kết hợp với tình hình thực tế ở Công ty, khóa luận của tôi đã hệ thống hóa được lý luận chung về công tác kế toán thuế GTGT và công tác thuế TNDN. Đồng thời, góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề trong luật thuế GTGT và luật thuế TNDN và chế độ kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN, góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy. Đề tài đã mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy theo chế độ kế toán ban hành tại QĐ48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính. Cập nhật được các văn bản pháp luật có hiệu lực năm 2014 về thuế GTGT và thuế TNDN. Phân tích và hiểu rõ hơn về quy trình và cách thức kê khai thuế GTGT và thuế TNDN, các phương pháp kê khai thuế GTGT và thuế TNDN. Hiểu rõ hơn về quy trình ghi sổ, các mẫu sổ liên quan đến kế toán thuế GTGT và kế toán TNDN, và cách thức ghi hóa đơn giá trị gia tăng đối với hàng hóa có giá bán đã bao gồm thuế và hàng hóa có giá bán chưa bao gồm thuế, hàng hóa không chịu thuế. Khóa luận đã đưa ra được một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm giải quyết những hạn chế trong công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Do điều kiện thời gian, tài liệu nên đề tài không đi sâu nghiên cứu cụ thể được các khoản chi phí hợp lí của công ty trong thuế TNDN, các khoản doanh thu miễn thuế, và không phân tích chi tiết sự áp dụng luật mới năm 2014 trong công ty mà chỉ phơi bày thực trạng theo như những tài liệu có được trong sổ sách và chứng từ kế toán. SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 92 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp 3.2. Kiến nghị Từ quá trình tìm hiểu thực trạng kế toán thuế GTGT và kế toán TNDN tại Công ty TNHH TM & DV Tin Học Nhật Huy, tôi có một số kiến nghị sau: Nếu có thời gian tôi sẽ đi sâu nghiên cứu, phân tích các khoản chi phí trong Công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy để hiểu hơn về những con số mà kế toán cung cấp. Với đề tài thực trạng kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN vẫn chưa làm rõ về sự thay đổi của luật thuế, và ảnh hưởng của luật thuế mới trong Doanh nghiệp. Trong khoảng thời gian và không gian rộng hơn tôi sẽ chọn đề tài “Phân tích thuế GTGT và phân tích thuế TNDN” để làm rõ hơn về những phần quan trọng trong luật thuế. SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 93 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2008. 2. Luật số 31/2013/QH13 ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2013 có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2014. 3. Nghị định 209/2013/NĐ-CP ban hành ngày 18 tháng 12 năm 2013 có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2014. 4. Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2013 có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2014. 5. Thông tư 119/2014/TT-BTC ban hành ngày 25 tháng 8 năm 2014 có hiệu lực ngày 01 tháng 9 năm 214. 6. Nghị định 91/2014/NĐ-CP ban hành ngày 1 tháng 10 năm 2014 có hiệu kực ngày 15 tháng 11 năm 2014. 7. Thông tư 151/2014/TT-BTC ban hành ngày 10 tháng 10 năm 2014 có hiệu lực ngày 15 tháng 11 năm 2014. 8. Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ban hành ngày 3 tháng 6 năm 2008. 9. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế TNDN số 32/2013/QH13 ban hành ngàyngày 19 tháng 6 năm 2013 có hiệu lực ngày 1 tháng 1 năm 2104. 10. Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ban hành ngày 26 tháng 12 năm 2013 có hiệu lực ngày 1 tháng 1 năm 2014. 11. Thông tư số 78/2014/TT-BTC ban hành ngày 18 tháng 6 năm 2014 có hiệu lực vào ngày 2 tháng 8 năm 2014. 12. PGS-TS. Nguyễn Văn Công, “Kế toán doanh nghiệp”, NXB đại học kinh tế quốc dân Hà Nội, 2007. SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 94 Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfle_thi_khanh_hoa_7364.pdf
Luận văn liên quan