Đề tài Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, cơ cấu tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh, tổ chức kế toán của công ty TNHH Bích Hường

+ Cung cấp thông tin về nguồn tiền hình thành từ các lĩnh vực hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính của doanh nghiệp làm tăng khả năng đánh giá khách quan tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng so sánh giữa các doanh nghiệp vì nó loại trừ được các ảnh hưởng của việc sử dụng các phương pháp kế toán khác nhau cho cùng giao dịch và hiện tượng. + Cung cấp các thông tin để đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tìa chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng tạo ra các luông tiền trong quá trình hoạt động trong kỳ tiếp theo.

doc136 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2102 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, cơ cấu tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh, tổ chức kế toán của công ty TNHH Bích Hường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quý Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm 2011 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 627 Đvt: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm 09/03 PC 09/03 Tính lương tháng 2 334 6.200.000 Cộng PS tháng 6.200.000 Số dư cuối tháng 6.200.000 Cộng lũy kế đầu quý Ngày 31 tháng 3 năm 2011 PHẦN 5: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 5.1 LÝ LUẬN CHUNG: 5.1.1 Nhiệm vụ kế toán TSCĐ. Công ty TNHH Bích Hường là một công ty vừa và nhỏ, vì thế số lượng tài sản cố định của công ty không nhiều và không lớn. Nhưng hầu hết số tài sản của công ty mua về cũng như những tài sản được các thành viên góp vốn đã được đưa vào sử dụng cho mục đích kinh doanh, sản xuất cơ khí, phục vụ văn phòng một cách có hiệu quả. - Việc mua bán tài sản cố định (TSCĐ) của doanh nghiệp phải được kế toán ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tránh để xẩy ra tình trạng thất thoát tài sản của doanh nghiệp. Đồng thời bảo đảm về mặt chất lượng, cơ cấu và giá trị của TSCĐ. Công việc bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ tại các bộ phận khác nhau phải được kiểm soát chặt chẽ nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng TSCĐ. - Kế toán TSCĐ phải tính toán kịp thời số khấu hao TSCĐ đồng thời phân bổ đúng đắn chi phí khấu hao vào các đối tượng sử dụng TSCĐ. - Theo dõi, ghi chép và kiểm tra chặt chẽ các quá trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ nhằm đảm bảo việc quản lý và sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả. - Phản ánh và kiểm tra chặt chẽ các khoản chi phí sửa chữa TSCĐ, lập bảng chi phí về sửa chữa TSCĐ và đôn đốc việc sửa chữa TSCĐ một cách nhanh chóng, kịp thời để ko gây lãng phí trong việc sử dụng TSCĐ. - Cuối kỳ kế toán TSCĐ phải lập báo cáo về tài sản cố định, tham gia phân tích tình hình sử dụng và bảo quản các loại TSCĐ. 5.1.2 Kế toán TSCĐ. - Khái niệm TSCĐ: + TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có giá trị tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và giá trị của nó được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ được sản xuất ra trong các chu kỳ sản xuất. - Phân loại TSCĐ: + Phân loại TSCĐ theo hình thức biểu hiện: Có TSCĐ Hữu hình. + Phân loại TSCĐ theo hình thức sở hữu: Theo cách phân loại này thì TSCĐ của công ty được chia làm 2 loại là TSCĐ tự có và TSCĐ thuê ngoài. * TSCĐ tự có: Là những TSCĐ thuộc quyền sở hữu của công ty, được xây dựng, thành viên góp vốn hoặc mua sắm hình thành từ nguồn vốn tự có hoặc theo dự án. * TSCĐ thuê ngoài: là những tài sản không thuộc quyền sở hữu của công ty, những tài sản này được công ty thuê về trong thời gian nhất định cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Các tài sản cố định thuê ngoài của công ty là loại tài sản thuê tài chính, không có tài sản thuê hoạt động. 5.1.3 Đánh giá TSCĐ. Xác định giá trị ban đầu của Tài sản cố định. Nguyên giá TSCĐ: Là toàn bộ các chi phí mà doanh nhiệp phải bỏ ra để có được tài sản đó và đưa tài sản đó vào vị trí sẵn sàng sử dụng. - Nguyên giá của TSCĐ Hữu hình: + TSCĐ Hữu hình do mua sắm. TSCĐ = Giá mua + Chi phí khác Giá mua: Là giá chưa có thuế GTGT Chi phí khác: Là những chi phí như chạy thử, vận chuyển ….. (giá chưa bao gồm thuế). + TSCĐ hữu hình do công ty tự xây dựng hoặc thuê xây dựng. TSCĐ = Giá thành sản xuất + Chi phí khác - Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính. + Được xác định trên cơ sở hợp đồng mà công ty ký với bên cho thuê. Trong hợp đồng thuê ghi rõ phần tài sản thuê chưa có thuế và phần thuế GTGT. - Ngoài ra để phản ánh đúng đắn năng lực thực tế về TSCĐ thì TSCĐ còn được tính giá theo giá trị còn lại. GTCL = Nguyên giá – Số khấu hao lũy kế Hoặc GTCL = Nguyên giá – Giá trị hao mòn * Ý nghĩa: Việc ghi sổ kế toán TSCĐ theo nguyên giá cho phép đánh giá tổng quát trình độ cơ sở vật chất kỹ thuật và quy mô của công ty. Chỉ tiêu nguyên giá TSCĐ còn là cơ sở để tính khấu hao theo dõi tình hình thu hồi vốn đầu tư ban đầu mà phân tích tình hình sử dụng TSCĐ. - Chứng từ sử dụng: + Biên bản thanh lý TSCĐ + Biên bản đánh giá lại TSCĐ + Biên bản tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ. Kế toán sử dụng số TSCĐ để theo dõi tình hình tăng giảm, hao mòn TSCĐ của toàn doanh nghiệp. Sổ theo dõi TSCĐ của doanh nghiệp được mở ngày đầu kỳ của niên độ kế toán, ngày cuối kỳ của niên độ, kế toán tổng hợp sổ, chốt số liệu, lập báo cáo…. 5.1.4 Kế toán hao mòn và khấu hao TSCĐ. * Khái niệm: - Hao mòn TSCĐ: Là sự giảm sút về giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ do TSCĐ tham gia vào các hoạt động của doanh nghiệp và các nguyên nhân khác. - TSCĐ hao mòn dưới hai hình thức sau: + Hao mòn hữu hình: Là sự giảm sút về giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ do TSCĐ đã tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh và các nguyên nhân khác. + Hao mòn vô hình: Là sự giảm sút về mặt giá trị và giá trị sử dụng do các nguyên nhân như tiến bộ khoa học kỹ thuật, giá cả thị trường thay đổi. - Khấu hao TSCĐ: Đối với những TSCĐ được dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, phần giá trị hao mòn của chúng được chuyển dịch vào giá trị sản phẩm, hàng hóa dịch vụ được sản xuất ra. Phần giá trị hao mòn đó được gọi là giá trị khấu hao TSCĐ. Vậy khấu hao tài sản cố định là phần giá trị của TSCĐ bị hao mòn được chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. * Phương pháp tính khấu hao: - Để phản ánh tình hình hao mòn và khấu hao TSCĐ công ty đã áp dụng phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng để xác định giá trị thực tế của TSCĐ được trích trong kỳ. - Công thức tính KH theo phương pháp đường thẳng: Mức trích khấu hao = Giá trị TSCĐ phải trích khấu hao TSCĐ hàng năm Số năm sử dụng Mức trích khấu hao = Mức trích khấu hao TSCĐ hàng năm TSCĐ hàng tháng 12 (tháng) 5.2 THU THẬP SỐ LIỆU TẠI CÔNG TY: TSCĐ của Công ty TNHH BÍCH HƯỜNG được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, hạch toán khấu hao đều theo thời gian, tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 10%/năm. TSCĐ của công ty tăng chủ yếu do công ty mua về phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc góp vốn của thành viên. BẢNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TĂNG (THÁNG 3/2011 ) (Trích bảng kê tăng TSCĐ năm 2011 ) Đvt: VNĐ Chứng từ Diễn giải Tài liệu chứng từ liên quan Số tiền SH NT BBBG 05 05/03 Bà Trần Thị Hà góp 01 máy cán thép BB bàn giao góp vốn 280.000.000 HĐ GTGT 18/03 Mua máy cắt CN và máy khoan CN (loại máy cđ) HĐ GTGT PNK 32 104.500.000 Cộng 384.500.000 5.3 ĐỊNH KHOẢN: 1. Nợ TK 211 : 280.000.000 Có TK 411 : 280.000.000 2. Nợ TK 211 : 95.000.000 Nợ TK 133 : 9.500.000 Có TK 331 : 104.500.000 3. Nợ TK: 627 : 7.450.000 Có TK 214 : 7.450.000 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên: 2 Ngày 5 tháng 3 năm 2011 Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân Huệ Hương Địa chỉ: Lô G- Đường 10 – TP Nam Định Số tài khoản: Điện thoại: MST: 06007904362 Họ và tên người mua hàng: Bùi Kim Trọng Tên đơn vị: Công ty TNHH Bích Hường Địa chỉ: Số 387 Phường Thống Nhất- TP Nam Định Số tài khoản: 0103721743 Hình thức thanh toán: TM MST: 0600381117 STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 01 Máy cắt CN Chiếc 01 50.000.000 50.000.000 02 Máy khoan CN Chiếc 01 45.000.000 45.000.000 Cộng tiền hàng: 95.000.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 9.500.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 104.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm lẻ bốn triệu năm trăm nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định PHIẾU NHẬP KHO Ngày 5 tháng 3 năm 2011 Số: 32 Nợ: 211, 133 Có: 331 - Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Thị Hương - Theo ………số ………ngày ……..tháng ……….năm 2011 của ……………… - Nhập tại kho: Chính ; Địa điểm: 03 Vũ Hữu Lợi- Phường Cửa Nam S T T Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hảng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 01 Máy cắt CN C 01 01 50.000.000 50.000.000 02 Máy khoan CN C 01 01 45.000.000 45.000.000 Cộng 95.000.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín mươi lăm triệu đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 5 tháng 3 năm 2011 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên) Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm 2011 Tên tài khoản: Thuế GTGT được khấu trừ Số hiệu: 133 Đvt: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm 18/3 HĐ 18/3 Mua máy cắt CN và máy khoan CN 331 9.500.000 Cộng PS tháng 9.500.000 Số dư cuối tháng 9.500.000 Cộng lũy kế đầu quý Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm 2011 Tên tài khoản: Tài sản cố định hữu hình Số hiệu: 211 Đvt: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm 5/3 BBBG 5/3 Nhận góp vốn 411 280.000.000 18/3 HĐ 18/3 Mua máy cắt CN và Máy khoan CN 311 95.000.000 Cộng PS tháng 375.000.000 Số dư cuối tháng 375.000.000 Cộng lũy kế đầu quý Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm 2011 Tên tài khoản: Phải trả người bán Số hiệu: 331 Đvt: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm 18/3 HĐ 18/3 Mua máy móc thiết bị 211 95.000.000 133 9.500.000 Cộng PS tháng 104.500.000 Số dư cuối tháng 104.500.000 Cộng lũy kế đầu quý Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm 2011 Tên tài khoản: Nguồn vốn kinh doanh Số hiệu: 411 Đvt: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm 5/3 BBBG 5/3 Nhận vốn góp liên doanh bằng máy cán thép 211 280.000.000 Cộng PS tháng 280.000.000 Số dư cuối tháng 280.000.000 Cộng lũy kế đầu quý Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 13 Ngày 5 tháng 03 năm 2011 Đvt: VNĐ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Nhận góp vốn của thành viên bằng máy cán thép 211 441 280.000.000 Cộng 280.000.000 Kèm theo: ……………….chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 14 Ngày 18 tháng 03 năm 2011 Đvt: VNĐ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Mua máy cắt CN và máy khoan CN về nhập kho 211 331 95.000.000 133 331 9.500.000 Cộng 104.500.000 Kèm theo: ……………….chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 3 năm 2011 PHẦN 6: KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 6.1 LÝ LUẬN CHUNG: Chi phí là phí tổn về tài nguyên, vật lực gắn liền với sản xuất kinh doanh trong kỳ. Chi phí hoạt động được tính vào kết quả kinh doanh, được chi phí bằng nguồn vốn kinh doanh và được bù đắp vào thu nhập tạo ra trong kỳ. Việc xác định kết quả kinh doanh được xác định trên cơ sở doanh thu trừ chi phí hợp lý phát sinh trong kỳ. 6.1.1 Kế toán bán hàng. Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán hàng hóa, sản phẩm, thành phẩm và cung cấp dịch vụ. * Chi phí bán hàng được hình thành gồm các yếu tố sau: + Chi phí nhân viên bán hàng: Là toàn bộ các chi phí, lương phải trả cho CNV liên quan đến việc bán hàng (tiêu thụ SP), vận chuyển đi tiêu thụ, bảo quản hàng hóa và các khoản trích theo lương theo quy định. + Chi phí vật liệu bao bì: Là các khoản chi phí về vật liệu bao bì để đóng gói, bảo quản hàng hóa, sản phẩm, chi phí dùng sửa chữa TSCĐ (TSCĐ dùng cho quá trình bán hàng), chi phí nhiên liệu cho vận chuyển hàng hóa. + Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo lường, tính toán, làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ. + Chi phí khấu hao TSCĐ: Là chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng như nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển (ô tô tải…). + Chi phí bảo hành sẩn phẩm: Là chi phí bỏ ra để sửa chữa và bảo hành sản phẩm, hàng hóa trong thời gian bảo hành. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản mua ngoài phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ như: Chi phí thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc dỡ …. + Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ như chi hội nghị, chi phí quảng cáo…. 6.1.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiếp: Là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh và hoạt động quản lý hành chính doanh nghiệp. * Chi phí quản lý doanh nghiệp được hình thành gồm các yếu tố sau: + Chi phí nhân viên quản lý: Gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương phải trả cho ban lãnh đạo (giám đốc)và nhân viên các phòng ban nghiệp vụ (kế toán, thủ quỹ…). + Chi phí vật liệu quản lý: Là các chi phí vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp, các chi phí dùng cho việc sửa chữa TSCĐ dùng cho hoạt động quản lý. + Chi phí đồ dùng văn phòng: Là chi phí về công cụ- dụng cụ dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp. + Chi phí, lệ phí: Là các khoản như: Thuế nhà đất, thuế môn bài và các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến công tác quản lý. + Chi phí khấu hao TSCĐ: Là chi phí khấu hao những TSCĐ dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp (VP làm việc…). + Chi phí dự phòng: Là các khoản trích lập dự phòng phải trả tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: Gồm các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho công tác quản lý như: Tiền điện, nước, điện thoại….. + Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền khác như đào tạo cán bộ, chi công tác phí…. 6.1.3 Xác định kết quả kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh: Là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanhthông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định biểu hiện sau cùng bằng số liệu tổng hợp lỗ hay lãi (kết quả này bao gồm hoạt động sản xuất, kinh doanh và kết quả của hoạt động khác). Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả tạo ra doanh thu của doanh nghiệp gồm các hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính khác. Kết quả từ Tổng DTT Giá vốn của hàng Chi phí BH Hoạt động SXKD = về bán hàng - xuất đã bán và - và CP quản lý (BH- CCDV…) và CCDV CP thuế TNDN doanh nghiệp Kết quả Tổng doanh thu Chi phí từ hoạt động = thuần về hoạt - về hoạt động tài chính động tài chính tài chính Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ (CK thương mại, GG hàng bán, thuế TTĐB, thuế XK….) 6.2 THU THẬP SỐ LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH BÍCH HƯỜNG . Công ty TNHH Bích Hường trong kỳ có một số các hoạt động liên quan đến hoạt động chi phí và giá thành sản phẩm như sau: Tập hợp chi phí bán hàng tại công ty thấp, chủ yếu là chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí giá vốn hàng bán. BẢNG KÊ LƯƠNG CHO BỘ PHẬN BH VÀ QLDN (THÁNG 3) (Trích bảng kê lương năm 2011 ) Đvt: VNĐ S T T Chứng từ Diễn giải Tài liệu chứng từ liên quan Số tiền SH NT 01 B.lương BH và QLDN 9/3 Tính lương bộ phận BH và QLDN Bảng tính lương 6.200.000 02 Bảng thanh toán lương 20/3 Chi lương cán bộ bán hàng Bảng chấm công 1.000.000 03 Bảng thanh toán lương 20/3 Chi lương CB quản lý doanh nghiệp Bảng chấm công 5.200.000 04 Bảng phân bổ khấu hao 31/3 Khấu hao TSCĐ (bộ phận QL) Bảng trích KH TSCĐ 4.450.000 Cộng 10.650.000 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 15 Ngày 20 tháng 03 năm 2011 Đvt: VNĐ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Tính lương cán bộ bán hàng 641 334 1.000.000 642 334 5.200.000 Cộng 6.200.000 Kèm theo: ……………….chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 15 Ngày 20 tháng 03 năm 2011 Đvt: VNĐ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Chi lương cán bộ bán hàng 334 111 1.000.000 Cộng 1.000.000 Kèm theo: ……………….chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 16 Ngày 20 tháng 03 năm 2011 Đvt: VNĐ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Chi lương cán bộ QLDN 334 111 5.200.000 Cộng 5.200.000 Kèm theo: ……………….chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 17 Ngày 20 tháng 03 năm 2011 Đvt: VNĐ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Khấu hao TSCĐ (BP QLDN) 642 214 4.450.000 Cộng 4.450.000 Kèm theo: ……………….chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2011 Đvt: VNĐ Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Số hiệu Ngày, tháng A B 1 A B 1 01 09/03 6.200.000 02 20/03 1.000.000 03 20/03 5.200.000 04 31/03 4.450.000 - Cộng tháng - Cộng tháng - Cộng lũy kế đầu quý 16.850.000 - Cộng lũy kế đầu quý Sổ này có 50 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 50. Ngày mở sổ: 01/01/2011 . Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm 2011 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu: 111 Đvt: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm 20/3 PC 20/3 Chi lương CB bán hàng 641 1.000.000 20/3 PC 20/3 Chi lương CB QLDN 642 5.200.000 Cộng PS tháng 6.200.000 Số dư cuối tháng Cộng lũy kế đầu quý Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm 2011 Tên tài khoản: Khấu hao TSCĐ Số hiệu: 214 Đvt: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm 31/3 01 31/3 Khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận QLDN 642 4.450.000 Cộng PS tháng 4.450.000 Số dư cuối tháng Cộng lũy kế đầu quý Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm 2011 Tên tài khoản: Phải trả CNV Số hiệu: 334 Đvt: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm 09/3 BL 09/3 Tính lương CNV 641 1.000.000 642 5.200.000 20/3 PC 20/3 Trả lương CB Bán hàng 111 1.000.000 20/3 PC 20/3 Trả lương CB QLDN 111 5.200.000 Cộng PS tháng 6.200.000 6.200.000 Số dư cuối tháng Cộng lũy kế đầu quý Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm 2011 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Đvt: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm 20/3 PC 20/3 Tính lương BP bán hàng 334 1.000.000 Cộng PS tháng 1.000.000 Số dư cuối tháng Cộng lũy kế đầu quý Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm 2011 Tên tài khoản: Chi phí quản lý DN Số hiệu: 642 Đvt: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm 09/3 01 09/3 Tính lương BP bán hàng 334 4.500.000 31/3 02 31/3 Khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN 214 4.450.000 Cộng PS tháng 4.450.000 4.500.000 Số dư cuối tháng Cộng lũy kế đầu quý Ngày 31 tháng 3 năm 2011 PHẦN 7: KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ 7.1 KẾ TOÁN THÀNH PHẨM. Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc ở giai đoạn chế biến cuối cùng của quy trình công nghệ sản xuất thành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của đơn vị tiến hành, được kiểm nghiệm đáp ứng mọi tiêu chuẩn kỹ thuật và được coi là thành phẩm còn bao gồm cả những sản phẩm thuê ngoài và gia công đã hoàn thành. Việc hạch toán thành phẩm tại cá DN nói chung và tại công ty TNHH BÍCH HƯỜNG nói riêng áp dụng phương pháp kế toán kê khai thường xuyên. Kế toán thành phẩm có nhiệm vụ giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh về chất lượng và số lượng chủng loại , tình hình nhập xuất tồn kho , sản phẩm được theo dõi chặt chẽ nhằm đánh giá đúng đắn kết quả sản xuất kinh doanh của công ty 7.2 KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1. Kế toán tiêu thụ. Tiêu thụ thành phẩm là quá trình giao sản phẩm hoàn thành cho người mua và công ty đã thu được bằng tiền mặt hoặc người mua đã chấp nhận mua. Chứng từ sử dụng: - Hợp đồng kinh tế. - Hoá đơn GTGT. - Phiếu thu …… * Tài khoản sử dụng : - TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 632 : Giá vốn hàng bán - TK 155 : Thành phẩm - TK 333 : Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. - Tài khoản sử dụng : Để phản ánh kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán sử dụng + TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh + TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối Kết quả hoạt = Doanh thu _ Giá vốn _ Chi phí _ Chi phí động kinh doanh thuần hàng bán bán hàng QLDN 7.3 THU THẬP TÀI LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH BÍCH HƯờNG . Dưới đây là một số nghiệp vụ liên quan đến KT thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả tại công ty. (trích trong bảng kê các nghiệp vụ năm 2011 ). Bảng kê các nghiệp vụ liên quan tháng 3/2011 Đvt: VNĐ Chứng từ Diễn giải Tài liệu, chứng từ liên quan Số tiền SH NT PT 31 11/03 Bán tôn mạ màu PX 31;HĐ GTGT 88.200.000 PT 32 19/03 Bán I nốc cuộn PX 32;HĐ GTGT 18.900.000 PT 33 26/03 Bán tôn mạ màu PX 33;HĐ GTGT 21.000.000 PT 34 28/03 Bán tôn cuộn PX 34;HĐ GTGT 1.210.000 * Định khoản các nghiệp vụ doanh thu: 5, Nợ TK 111 : 88.200.000 Có TK: 511 : 84.000.000 Có TK 333 : 4.200.000 6, Nợ TK 111 : 18.900.000 Có TK 511 : 18.000.000 Có TK 333 : 900.000 7, Nợ TK 111 : 21.000.000 Có TK 511 : 20.000.000 Có TK 333 : 1.000.000 8, Nợ TK 111 : 1.050.000 Có TK 511 : 1.000.000 Có TK 333 : 50.000 Định khoản các nghiệp vụ giá vốn. 1, Nợ TK 632 : 69.000.000 Có TK 156 : 69.000.000 2, Nợ TK 632 : 15.000.000 Có TK 156 : 15.000.000 3, Nợ TK 632 : 16.428.000 Có TK 156 : 16.428.000 4, Nợ TK 632 : 750.000 Có TK 156 : 750.000 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định PHIẾU XUẤT KHO Ngày 11 tháng 03 năm 2011 Số: Nợ: Có: - Họ và tên người nhận hàng: Đoàn Xuân Hoàn Bộ phận: kho - Theo ………số ………ngày ……..tháng ……….năm 2011 của ……………… - Xuất tại kho: Kho chính Địa điểm: 03 Vũ Hữu Lợi S T T Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hảng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Tôn mạ màu kg 30.000 30.000 2.300 69.000.000 Cộng 69.000.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu chín triệu đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 11 tháng 03 năm 2011 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên) Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định PHIẾU XUẤT KHO Ngày tháng năm 2011 Số: Nợ: Có: - Họ và tên người nhận hàng: Đoàn Xuân Hoàn Bộ phận: Kho - Theo ………số ………ngày ……..tháng ……….năm 2011 của ……………… - Xuất tại kho: Kho chính; Địa điểm: 03 Vũ Hữu Lợi S T T Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hảng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 I nốc cuộn kg 3.000 5.000 15.000.000 Cộng 15.000.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười lăm triệu đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày tháng năm 2011 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên) Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định PHIẾU XUẤT KHO Ngày tháng năm 2011 Số: Nợ: Có: - Họ và tên người nhận hàng: Đỗ Thị Trang Bộ phận: Kho - Theo ………số ………ngày ……..tháng ……….năm 2011 của ……………… - Xuất tại kho: Kho chính Địa điểm: 03 Vũ Hữu Lợi S T T Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hảng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Tôn mạ màu 7143 7143 2.300 16.428.900 Cộng Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi triệu đông chẵn Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày tháng năm 2011 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên) Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định PHIẾU XUẤT KHO Ngày 28 tháng 3 năm 2011 Số: Nợ: Có: - Họ và tên người nhận hàng: Đỗ Thị Trang Bộ phận: Kho - Theo ………số ………ngày ……..tháng ……….năm 2011 của ……………… - Xuất tại kho: Kho chính Địa điểm: Số 03 Vũ Hữu Lợi- TP nam Định S T T Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hảng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Tôn cuộn kg 250 250 3.000 750.000 Cộng 750.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy trăm năm mươi nghin đồng Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 28 tháng 3 năm 2011 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên) Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm 2011 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu: 111 Đvt: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm 11/03 PT 31 11/03 Bán tôn mạ màu 511 84.000.000 333 4.200.000 19/03 PT 32 19/03 Bán I nốc cuộn 511 18.000.000 333 900.000 26/03 PT 33 26/03 Bán tôn mạ màu 511 20.000.000 333 1.000.000 28/03 PT 34 28/03 Bán tôn cuộn 511 1.000.000 333 50.000 Cộng PS tháng 129.150.000 Số dư cuối tháng Cộng lũy kế đầu quý Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm 2011 Tên tài khoản: Hàng hóa Số hiệu: 156 Đvt: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm 31/3 PX 11 Bán tôn mạ màu 632 69.000.000 31/3 PX 19 Bán I nốc cuộn 632 15.000.000 31/3 PX 26 Bán tôn mạ màu 632 16.428.000 31/3 PX 28 Bán tôn cuộn 632 750.000 Cộng PS tháng 101.178.000 Số dư cuối tháng Cộng lũy kế đầu quý Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm 2011 Tên tài khoản: Thuế GTGT đầu ra Số hiệu: 333 Đvt: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm 31/3 PT 11 Bán tôn mạ màu 111 4.200.000 31/3 PT 19 Bán I nốc cuộn 111 900.000 31/3 PT 26 Bán tôn mạ màu 111 1.000.000 31/3 PT 28 Bán tôn cuộn 111 50.000 Cộng PS tháng 6.150.000 Số dư cuối tháng Cộng lũy kế đầu quý Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm 2011 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và CCDV Số hiệu: 511 Đvt: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm 31/3 PT 11 Bán tôn mạ màu 111 84.000.000 31/3 PT 19 Bán I nốc cuộn 111 18.000.000 31/3 PT 26 Bán tôn mạ màu 111 20.000.000 31/3 PT 28 Bán tôn cuộn 111 1.000.000 Cộng PS tháng 123.000.000 Số dư cuối tháng Cộng lũy kế đầu quý Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm 2011 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đvt: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm 31/3 PX 11 Bán tôn mạ màu 156 69.000.000 31/3 PX 19 Bán I nốc cuộn 156 15.000.000 31/3 PX 26 Bán tôn mạ màu 156 16.428.000 31/3 PX 28 Bán tôn cuộn 156 750.000 Cộng PS tháng 101.178.000 Số dư cuối tháng Cộng lũy kế đầu quý Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 18 Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Đvt: VNĐ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Bán tôn mạ màu 111 511 84.000.000 111 333 4.200.000 Cộng 88.200.000 Kèm theo: ……………….chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 19 Ngày 19 tháng 3 năm 2011 Đvt: VNĐ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Bán I nốc cuộn 111 511 18.000.000 111 333 900.000 Cộng 18.900.000 Kèm theo: ……………….chứng từ gốc. Ngày 19 tháng 3 năm 2011 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 20 Ngày 26 tháng 03 năm 2011 Đvt: VNĐ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Bán tôn mạ màu 111 511 20.000.000 111 333 1.000.000 Cộng 21.000.000 Kèm theo: ……………….chứng từ gốc. Ngày 26 tháng 03 năm 2011 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 21 Ngày 28 tháng 03 năm 2011 Đvt: VNĐ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Bán tôn cuộn 111 511 1.000.000 111 333 50.000 Cộng 1.050.000 Kèm theo: ……………….chứng từ gốc. Ngày 28 tháng 03 năm 2011 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2011 Đvt: VNĐ Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Số hiệu Ngày, tháng A B 1 A B 1 01 11/03 88.200.000 04 19/03 18.900.000 06 26/03 11.000.000 07 28/03 1.050.000 - Cộng tháng 129.150.000 - Cộng tháng - Cộng lũy kế đầu quý - Cộng lũy kế đầu quý Sổ này có 50 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 50 Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng PHẦN 8: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN 8.1 LÝ LUẬN CHUNG: 8.1.1 Nội dung và yêu cầu quản lý vốn. Nguồn vốn bao gồm các khoản Nợ phải trả và Nguồn vốn chủ sở hữu. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi doanh nghiệp cũng như giữa các doanh nghiệp với nhau, giữa doanh nghiệp với đơn vị, các tổ chức xã hội khác đã phát sinh các quan hệ kinh tế rất phong phú và đa dạng. Trong quan hệ đó, doanh nghiệp có thể vừa là chủ nợ vừa là con nợ, các khoản nợ mà các doanh nghiệp phải trả cho các đơn vị, tổ chức kinh tế xã hội chính là nguồn hình thành lên một bộ phận nguồn vốn của doanh nghiệp. Có thể thấy các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp, các khoản doanh nghiệp tự đầu tư, được cấp phát lần đầu, liên doanh, liên kết hoặc từ kết quả kinh doanh đem lại là nguồn vốn hình thành nên toàn bộ tài sản của doanh nghiệp gồm: Các khoản nợ phải trả và nguồn vốn CSH. * Nợ phải trả: Là khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả cho các đơn vị, các tổ chức kinh tế xã hội hoặc cá nhân như: Nợ tiền vay ngắn hạn, tiền phải trả cho người bán, nợ công nhân viên, nợ phải trả phải nột cho đất nước, nợ dài hạn, và các khoản nợ khác… Theo tính chất và thời hạn thanh toán các khoản nợ phải trả được chia thành một số loại nợ chủ yếu sau: + Nợ ngắn hạn. + Nợ dài hạn. + Nợ khác. - Nợ ngắn hạn: Là khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả cho các chủ nợ trong thời gian ngắn (thời gian được quy định là dưới 1 năm). Nợ ngắn hạn trong doanh nghiệp bao gồm một số khoản sau: + Vay ngắn hạn. + Phải trả cho người bán. + Thuế và các khoản nợ nhà nước. + Lương và các khoản phải trả CNV. + Các khoản phải trả nội bộ. + Các khoản phải trả phải nộp khác. - Nợ dài hạn: Là các khoản tiền mà doanh nghiệp nợ các đơn vị cá nhân, các tổ chức kinh tế có thời hạn trên một năm mới phải hoàn trả, nợ dài hạn của các doanh nghiệp bao gồm các khoản sau: + Vay dài hạn cho đầu tư phát triển. + Nợ thuê mua TSCĐ (thuê tài chính). + Doanh nghiệp phát hành trái phiếu. - Nợ khác (hay còn gọi là nợ không xác định): Là các khoản phải trả như nhận ký quỹ, ký cược ngắn và dài hạn, tài sản thừa chờ xử lý và các khoản chi phí phải trả khác. * Nguồn vốn chủ sở hữu: Là nguồn hình thành lên các loại tài sản của doanh nghiệp do chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gồm: Nguồn vốn kinh doanh, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, lợi nhuận chưa phân phối, các quỹ của doanh nghiệp và nguồn kinh phí. Để có thể huy động vốn, khai thác các nguồn vốn của các chu đầu tư được tốt, doanh nghiệp phải thực hiện tốt chính sách về tài chính: Công tác quản lý tài chính yêu cầu phải chặt chẽ, phải chính xác, kịp thời xác định nguồn vốn được hình thành để báo cáo lãnh đạo doanh nghiệp. Đối với các khoản nợ phải trả kế toán cần lập sổ theo dõi chính xác các chủ nợ, thời hạn thanh toán, tình hình thanh toán, phương thức thanh toán đồng thời tính toán cân đối giữa các nguồn vốn của doanh nghiệp để có kế hoạch trả nợ. Đối với nguồn vốn chủ sở hữu doanh nghiệp phải hạch toán rành mạch, rõ ràng, phân loại từng loại nguồn vốn. Việc dịch chuyển từ nguồn vốn này sang nguồn vốn khác phải theo đúng chế độ và làm đầy đủ các thủ tục cần thiết. 8.1.2 NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ VÀ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU. Do tính chất phạm vi và thời hạn huy động các khoản nợ phải trả và quyền sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu khác nhau, mặt khác trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp các khoản nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu luôn biến động, do đó cần phải được quản lý một cách chặt chẽ, sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả và theo dõi chi tiết riêng cho từng khoản. Để thỏa mãn nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và đáp ứng yêu cầu quản lý tài chính của doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện một số nhiệm vụ sau đây: - Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, các khoản nợ phải trả và tình hình thanh từng khoản cho từng chủ nợ nhằm thực hiện tốt các quy định tín dụng hiện hành và chế độ quản lý tài chính. - Tổ chức hạch toán rõ ràng từng loại nguồn vốn chủ sở hữu, theo dõi chi tiết tình hình biến động từng nguồn hình thành và từng đối tượng góp vốn. - Kiểm tra và giám sát việc sử dụng các nguồn vốn của doanh nghiệp theo đúng chế độ hiện hành nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 8.2 THU THẬP SỐ LIỆU TRÊN CHỨNG TỪ. 8.2.1 Kế toán nợ phải trả. Kế toán nợ phải trả tại Công ty TNHH BÍCH HƯỜNG các nghiệp vụ hầu hết là phải trả cho người lao động còn lại một số nghiệp vụ là liên quan đến việc mua chịu hàng hóa (phải trả người bán). Khoản nợ công nhân viên là khoản thu nhập mà doanh nghiệp chua trả cho công nhân viên như tiền lương, tiền thưởng, BHXH… Do kỳ thanh toán và trả lương vào tháng sau lên đã phát sinh khoản nợ phải trả CNV. Đây là khoản nợ có tính chất tạm thời, doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán kịp thời cho người lao động đúng chế độ, phần kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương đã trình bày đầy đủ khoản phải trả cho công nhân viên. BẢNG TIỀN LƯƠNG THÁNG 2/2011 S T T Họ tên Chức danh nghề nghiệp Số tiền phải thanh toán Tiền lương và thu nhập được lĩnh Số tiền Ký nhận 01 Bùi Kim Trọng Giám đốc 3.000.000 3.000.000 02 Ng Đức Thuận Kế toán 1.200.000 1.200.000 03 Đỗ Thu Trang Nhân viên 1.000.000 1.000.000 04 Đoàn Xuân Hoàn Nhân viên 1.000.000 1.000.000 Cộng 6.200.000 6.200.000 Trong tháng có 1 nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến mua chịu hàng hóa dùng cho SX SP: Chứng từ Diễn giải Tài liệu, chứng từ liên quan Số tiền SH NT PN 30 05/03 Mua NVL về phục vụ cho SX PN 30-HĐ GTGT 31.500.000 8.2.2 Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu (CSH). Nguồn vốn CSH của công ty chủ yếu là nguồn vốn kinh doanh được hình thành do các thành viên góp vốn hoặc mua TSCĐ về phục vụ sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn CSH là nguồn hình thành lên tài sản của doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp nhà nước thì Nhà nước là chủ sở hữu vón vì vốn hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước trực tiếp cấp và đầu tư. Đối với các doanh nghiệp liên doanh đồng kiểm soát thì CSH vốn là các thành viên thamgia góp vốn hoặc các tổ chức tham gia góp vốn. Đối với các công ty cổ phần thì chủ sở hữu vốn là các cổ đông. Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp là nguồn vốn cơ bản hình thành lên các loại tài sản hiện có của doanh nghiệp, là nguồn vốn chủ yếu đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sự hình thành vốn kinh doanh của từng doanh nghiệp có sự khác nhau, tùy vào từng doanh nghiệp cụ thể. Hạch toán nguồn vốn kinh doanh cần phải thực hiện tốt các quy định sau: + Tổ chức chi tiết nguồn vốn kinh doanh theo từng nguồn hình thành trong đó chi tiết cho từng đối tượng tổ chức tham gia góp vốn. + Chỉ ghi giảm nguồn vốn kinh doanh khi trả vốn cho ngân sách Nhà nước, trả vốn cho các cổ đông, hoặc trả vốn cho các bên tham gia liên doanh hoặc giải thể thanh lý doanh nghiệp. BẢNG KÊ CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN NVKD Chứng từ Diễn giải Tài liệu chứng từ liên quan Số tiền SH NT BBBG 05 05/03 Bà Trần Thị Hà góp 01 máy cán thép BB bàn giao góp vốn 280.000.000đ HĐ GTGT 18/03 Mua máy cắt CN và máy khoan CN (loại máy cđ) HĐ GTGT PNK 32 104.500.000đ Cộng 384.500.000đ ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN. 1. Nợ TK 627 : 6.200.000 Có TK 334 : 6.200.000 2. Nợ TK 334 : 6.200.000 Có TK 111 : 6.200.000 3 Nợ TK 152 : 30.000.000 Nợ TK 133 : 1.500.000 Có TK 331 : 31.500.000 4. Nợ TK 211 : 280.000.000 Có TK 411 : 280.000.000 5. Nợ TK 211 : 95.000.000 Nợ TK 133 : 9.500.000 Có TK 331 : 104.500.000 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm 2011 Tên tài khoản: Phải trả người bán Số hiệu: 331 Đvt: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm 15/3 01 15/3 Mua NVL phục vụ SX 152 30.000.000 133 1.500.000 18/3 02 18/3 Mua máy cắt và máy khoan 211 95.000.000 133 9.500.000 Cộng PS tháng Số dư cuối tháng Cộng lũy kế đầu quý Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm 2011 Tên tài khoản: 334 Số hiệu: Phải trả CNV Đvt: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm 09/03 BTL 09/03 Tính lương tháng 2 627 6.200.000 20/03 PC 20/03 Thanh toán tiền lương tháng 2 111 6.200.000 Cộng PS tháng 6.200.000 6.200.000 Số dư cuối tháng Cộng lũy kế đầu quý Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm 2011 Tên tài khoản: Nguồn vốn kinh doanh Số hiệu: 411 Đvt: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm 5/3 BBBG 5/3 Nhận vốn góp liên doanh bằng máy cán thép 211 280.000.000 Cộng PS tháng 280.000.000 Số dư cuối tháng 280.000.000 Cộng lũy kế đầu quý Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Năm 2011 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 627 Đvt: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm 09/03 PC 09/03 Tính lương tháng 2 334 6.200.000 Cộng PS tháng 6.200.000 Số dư cuối tháng 6.200.000 Cộng lũy kế đầu quý Ngày 31 tháng 3 năm 2011 PHẦN 9: BÁO CÁO KẾ TOÁN 9.1 LÝ LUẬN CHUNG: 9.1.1 Bảng cân đối kế toán: Bảng cân đối kế toán là hình thức biểu hiện các phương thức tổng hợp cân đối kế toán và là một báo cáo kế toán chủ yếu, phản ánh tòa bộ tình hình tài sản của doanh nghiệp theo 2 cách phân loại vốn: Kết cấu vốn và nguồ hình thành vốn hiện có của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. * Các đặc điểm cơ bản của bảng cân đối kế toán. - Các chỉ tiêu trên báo cáo bảng cân đối kế toán được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ (giá trị) nên có thể phản ánh tổng quát tình hình tài sản hiện có của doanh nghiệp đang tồn tại cả về cật cũng như giá trị, tài sản HH như vô hình. - Bảng cân đối kế toán phản ánh tổng quát toàn bộ tình hình tài sản đồng thời theo hai cách phân loại vốn: Kết cấu vốn và nguồn vốn hình thành. Đây là hai hình thức biểu hiện khác nhau của cùng một lượng Tài sản hiện có của doanh nghiệp, do vậy tổng gia trị của tài sản theo kết cấu nguồn vốn luôn luôn bằng tổng giá trị theo kết cấu nguồn hình thành. Vì lẽ đó tên gọi của bảng báo cáo tài sản được gọi là Bảng cân đối kế toán. - Bảng cân đối kế toán phản ánh các loại vốn và nguồn vốn tại một thời điểm; thời điểm thích hợp cho kỳ báo cáo là ngày cuối cùng của kỳ hạch toán cuối quý. Tuy vậy thông tin trên bảng cân đối kế toán vẫn cho phép so sánh số liệu giữa hai thời điểm, số đầu năm và số cuối năm để đánh giá được một cách tổng quát sự biến động của vốn, của NV trong doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh. 9.1.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng hợp tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp chi tiết theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh như: Sản xuất, bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tìa chính và hoạt động khác. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có tác dụng: + Thông qua các chỉ tiêu trong báo cáo đối tượng sử dụng thông tin có thể dùng để kiểm tra, phân tích và đánh giá tình hình thực hiện KH, dự đoán chi phí SX, giá vốn, doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, tình hình chi phí, thu nhập các hoạt động khác cũng như kết quả tương ứng cho từng hoạt động. + Qua tài liệu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp, từ đó có biện pháp khai thác tiềm năng của doanh nghiệp cũng như hạn chế khắc phục những tồn tại trong tương lai. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trình bày được nội dung cư bản về chi phí, doanh thu và kết quả từng loại giao dịch và sự kiện: + Hoạt độngsản xuất, bán hàng và cung cấp dịch vụ. + Hoạt động tài chính (tiền lãi, tiền bản quyền…..). + Chi phí thu nhập khác. Các chỉ tiêu được báo cáo chi tiết theo 5 cột: Chỉ tiêu, mã số, thuyết minh, năm trước, năm nay. 9.1.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là: Báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có một số tác dụng sau đây: + Cung cấp thông tin cho đối tượng sử dụng để phân tích, đánh giá về thời gian cũng như mức độ chắc chắn của việc tạo ra các khoản tiền trong tương lai. + Cung cấp thông tin về nguồn tiền hình thành từ các lĩnh vực hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính của doanh nghiệp làm tăng khả năng đánh giá khách quan tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng so sánh giữa các doanh nghiệp vì nó loại trừ được các ảnh hưởng của việc sử dụng các phương pháp kế toán khác nhau cho cùng giao dịch và hiện tượng. + Cung cấp các thông tin để đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tìa chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng tạo ra các luông tiền trong quá trình hoạt động trong kỳ tiếp theo. * Nội dung của báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 nội dung sau: a, Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh. b, Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư. c, Lưu chuyển tiền tà hoạt động tìa chính. - Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh: Gồm các chỉ tiêu phản ánh việc hoàn thành luồng tiền có liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp, nó cung cấp thông tin cơ bản để đánh giá khả năng tạo ra lợi nhuận (tiền) của doanh nghiệp từ các hoạt động sản xuất kinh doanh để chi phí cho các khoản nợ, duy trì các hoạt động và tiến hành hoạt động đầu tư mới mà không cấn đến các nguồn tìa chính bên ngoài. Nội dung cụ thể bao gồm: + Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác. + Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ. + Tiền chi cho người lao động (lương, thường…). + Tiền chi trả lãi vay. + Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. + Tiền thu khác từ các hoạt động kinh doanh (thu hồi ký quỹ…). + Tiền chi khác cho các hoạt động kinh doanh (cấp cho cấp dưới…) - Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: Là luông tiền có liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, ngượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền…, nội dung bao gồm: + Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tìa sản dài hạn khác. + Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các TS dài hạn khác. + Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác. + Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác. + Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia. - Lưu chuyển tiền từ hoạt động tìa chính: Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính là luồng tiền liên quan đến việc thay đỏi quy mô và kết cầu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp, gồm: + Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, vốn góp của chu sở hữu. + Tiền chi trả vốn góp cho chủ sở hữu, mua ại CP của Dn đã phát hành. + Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được. + Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho sở hữu. 9.1.4 Bảng thuyết minh báo cáo tài chính. Bảng thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của báo cáo tìa chính doanh nghiệp dùng để mô tả mang tính tường thuật hoặc chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong các báo cáo tài chính cũng như các thông tin cần thiết theo yêu cầu của các chuổn mực kế toán cụ thể. * Thuyết minh báo cáo tìa chính có tác dụng chủ yếu sau: - Cung cấp số liệu, thông tin bổ sung choc ác khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như: Doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu; giá vốn hàng bán; Chi phí SXKD theo yếu tố; thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và lợi nhuận sau thuế để phân tích đánh giá một cách cụ thể, chi tiết hơn về tình hình chi phí, doanh thu, thu nhập và kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. - Thông qua thuyết minh báo cáo tài chính mà biết được đặc điểm của doanh nghiệp, các chính sách, các nguyên tắc, chế độ kế toán áp dụng tại DN từ đó kiểm tra việc chấp hành các quy định, chế độ ké toán, phương pháp kế toán mà doanh nghiệp đã đăng ký áp dụng. - Cung cấp số liệu, thông tin bổ sung cho các khoản mục trong bảng cân đối kế toán để phân tích, đánh giá tình hình tài sản, nguồn vốn như: Tiền và các khoản tương đương tiền, các khỏa phải thu ngắn hạn, dài hạn, hàng tồn kho…..các khoản đầu tư tài chính, tình hình chi tiết tăng giảm các loại vốn CSH, các quỹ nợ phải trả từ đó giúp cho việc đánh giá phân tích hợp lý trong việc phân bổ cơ cấu vốn, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời của doanh nghiệp. * Thuyết minh báo cáo tài chính bao gồm 8 nội dung sau: + Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp. + Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kỳ kế toán. + Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng. + Các chính sách kế toán áp dụng. + Thông tin bổ sung các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán. + Thông tin bổ sung cho các chuẩn mực ghi trong báo cáo kết quả KD + Thông tin BS cho các chuẩn mực ghi trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ KẾT LUẬN Đất nước ta sau nhiều năm xây dựng và trưởng thành nền kinh tế của chúng ta ngày một phát triển và khởi sắc. Từ việc chuyển dịch nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, nền kinh tế đã có những bước tiến đáng kể. Đặc biệt đất nước ta đã gia nhập WTO- một nền kinh tế thị trường rộng mở. Để tìm được chỗ đứng trên thị trường các doanh nghiệp đã từng bước mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và giảm tối thiểu chi phí nhằm hạ đến mức thấp nhất giá thành sản phẩm. Chính vì vậy công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng và công tác kế toán trong doanh nghiệp nói chung luôn được các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu. Mặc dù thời gian thực tập không được nhiều nhưng nó cũng giúp em được thực tế chứng kiến và thực hành thêm những gì đã được học trong nhà trường trường. Tìm hiểu về quá trình hình thành phát triển, đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý, đặc điểm tổ chức hệ thống sản xuất và nhất là hiểu được đặc điểm bộ máy kế toán của đơn vị. Nó sẽ giúp em được thuận lợi hơn trong công việc sau này, hiểu được công việc của 1 kế toán là làm những gì và vị trí tầm quan trọng của 1 kế toán. Do điều kiện thời gian hạn chế, do nhận thức còn hạn hẹp lên em không tránh khỏi những sai sót trong báo cáo thực tập của em. Lên em rất mong được sự quan tâm giúp đỡ và bổ sung ý kiến của các thầy cô giáo, các anh chị ở phòng kế toán- tài chính của công ty để báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Qua báo cáo thực tập tốt nghiệp này em xin gửi tới các thầy cô giáo, đặc biệt là thầy giáo Lê Văn Loát - người đã hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp lòng biết ơn và kính trọng sâu sắc nhất. Gửi tới Giám đốc công ty TNHH BÍCH HƯỜNG cùng toàn thể các anh chị phòng kế toán lời cảm ơn chân thành nhất về sự giúp đỡ tận tình trong thời gian Em thực tập tại công ty. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Trần Thị Minh Phương NHËN XÐT CñA GI¸O VI£N H¦íNG DÉN …………., ngµy …… th¸ng …… n¨m 2012 NHËN XÐT CñA ®¬n vÞ thùc tËp …………., ngµy …… th¸ng …… n¨m 2012

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐề tài- Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, cơ cấu tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh, tổ chức kế toán của công ty TNHH Bích H ng.doc
Luận văn liên quan