Đề tài Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty Cổ phần Rodis Việt Nam

- Thứ nhất: Do quy mô của công ty trong tuơng lại sẽ ngày lớn mạnh, nên số lượng các nghiệp vụ kế toán càng ngày càng nhiều lên, vì vậy để công tác kế toán đạt hiệu quả cao hơn công ty có thể tuyển thêm nhân viên kế toán để phụ giúp cho phòng kế toán. - Thứ hai: Công ty nên thay đổi chính sách Bán hàng, Khuyến mại, Giảm giá, Chiết khấu thương mại cho khách hàng, để khối lượng hàng hoá tiêu thụ trong tuơng lai tăng lên, từ đó sẽ làm cho kết quả kinh doanh của công ty tăng lên. -Thứ ba: Công ty có thể thuê viết lại phần mềm kế toán với các mẫu sổ sách phù hợp với độ kế toán tiện cho việc kiểm tra đối chiếu; Sửa đổi lại các Tài khoản Giảm giá hàng bán, Tài khoản Chi phí bán hàng, Tài khoản Chi phí quản lý doanh nghiệp cho đúng theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC mà Công ty đang thực hiện,.

doc72 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2235 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty Cổ phần Rodis Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả lại bồi thường nhập kho TK 159 Dự phòng giảm giá TK 156(2) HTK Cuối kỳ phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho hàng bán ra trong kì Sơ đồ 1.5 II. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Có sơ đồ sau: TK 611(2) TK 632 TK 911 Trị giá vốn hàng bán K/c giá vốn hàng bán Trong kỳ TK 159 TK 611(2) Dự phòng giảm giá HTK Hàng bị trả lại nhâp kho TK 138(1) Trị giá thiếu hụt, mất mát của HTK sau khi trù phần bồi thường Sơ đồ 1.6 1.4 Kế toán Chi phí Bán hàng và Chi phí QLDN + Kế toán chi phí Bán hàng: Khái niệm: Là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ bao gồm: + Chi phí nhân viên bán hàng. + Chi phí nhân viên bán hàng. + Chi phí vật liệu, bao bì. + Chi phí dụng cụ đồ dùng. + Chi phí khấu hao TSCĐ. + Chi phí bảo hành sản phẩm. + Chi phí bằng tiền khác. * Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT (Mẫu 01GTKT-3LL) Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02GTTT-3LL) - Các chứng từ thanh toán (Phiếu chi, séc chuyển khoản thanh toán, ủy nhiệm Chi...) * Trình tự kế toán: TK111,112,152… TK133 TK641 TK 111,112 Các khoản thu giảm chi Chi phí vật liệu,công cụ Tk 911 Tk 334,338 Chi phí tiền lương và các K/c chi phí bán hàng Khoản trích trên lương TK 214 TK 352 Chi phí KH TSCĐ TK 142,242,335 Chi phí phân bổ dần, trích trước Hoàn nhập dự phòng Chi phí phải trả về chi phí TK 512 TK 352 bảo hành hàng hóa Hàng hóa tiêu dùng nội bộ TK 333(1) Tk 111,112,131… Tk 133 Sơ đồ 1.7 +Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. * Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí lien quan đên hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Theo quy định của chế độ hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp chi tiết thành các yếu tố chi phí sau: Chi phí nhân viên quản lý. Chi phí vật liệu quản lý. Chi phí đồ dùng văn phòng. Chi phí khấu hao TSCĐ. Thuế, phí và lệ phí. Chi phí dự phòng. Chi phí dịch vụ mau ngoài. Chi phí bằng tiền khác. *Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT (Mẫu 01GTKT-3LL) Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02GTTT-3LL) Các chứng từ thanh toán (Phiếu chi, séc chuyển khoản thanh toán, ủy nhiệm Chi...) * Trình tự kế toán chi phí QLDN. TK111,112,152… TK133 TK 642 TK111,112,152 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi TK 334,338 Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp TK 911 Tiền ăn ca và các khoản trích TK 214 K/c chi phí QLDN Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142,242,335 TK 139 Chi phí phân bổ dần và trích trước Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi TK 133 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ tính vào chi phí QLDN TK 352 TK 336 Hoàn nhập dự phòng phải Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp trả cấp trên theo quy định TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi TK111,112,141… Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 333 Thuế môn bài, tiền thuê đất,phải nộp NSNN Sơ đồ 1.8 Kết quả bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng bao gồm trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng đã bán. + Xác định doanh thu thuần: Doanh thu bán hàng Thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo hoá đơn _ Các khoản giảm trừ(CKTM, GGHB,HBBTL &thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT phải nộp + Xác định giá vốn của hàng xuất kho để bán: Đối với các doanh nghiệp sản xuất trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành. Trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán được tính bằng 4 phương pháp đã nêu ở trên. + Xác dịnh lợi nhuận gộp: Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán +Xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng đã bán được trình bày ở trên. + Xác định lợi nhuận bán hàng: Lơị nhuận bán hàng trước thuế = Lợi nhuận gộp - Chi phí bán hàng, CPQLDN Nếu chênh lệch mang dấu (+) thì kết quả là lãi và ngược lại. 1.5. Cuối kỳ xác định kết quả hoạt động bán hàng + Nếu lãi: Nợ TK911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK421 – Lợi nhuận chưa phân phối(4212) + Nếu lỗ: Nợ TK421 – Lợi nhuận chưa phân phối (4212) Có TK911 – Xác định kết quả kinh doanh 1.6. Các hình thức sổ kế toán Hình thức ghi sổ kế toán là hệ thống sổ kế toán sử dụng để ghi chép hệ thống hóa và tổng hợp số liệu chứng từ gốc theo một trình tự nhất định. hệ thống sổ kế toán bao gồm số lượng các loại sổ kế toán chi tiêt, sổ kế toán tổng hợp, kết cấu sổ, mối quan hệ kiểm tra, đối chiếu giữa các sổ kế toán, trình tự, phương pháp ghi chép cũng như việc tổng hợp số liệu để lên báo cáo kế toán. * Hình thức Nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trộng tâm là sổ Nhật ký chung theo trình tụ thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ: - Sổ nhật khý chung, sổ Nhật ký đặc biệt. - Sổ Cái và các sổ, thẻ chi tiết. * Trình tự ghi sổ kế toán: Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiêt SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ nhật ký đặc biệt SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu kiểm tra Biểu 1.9 * Hình thức Nhật ký - Sổ Cái Đặc trưng của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát xinh được kế toán kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức kế toán Nhật kí - Sổ cái gồm các loại sổ kế toán sau: Nhật ký – Sổ Cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. * Trình tự ghi sổ kế toán: Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại Sổ quỹ Bảng tổng hợp chi tiết NHẬT KÝ – SỔ CÁI BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu kiểm tra Biểu 1.10 * Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng Từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký CHứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: Chứng từ ghi sổ; Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ Sổ Cái và các Sổ, thẻ kế toán chi tiết. Chứng từ kế toán * Trình tự ghi sổ: Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ quỹ Bảng tổng hợp kế toán chứng cùng loại Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tổng hợp chi tiết SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu kiểm tra Biểu 1.11 *Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ: - Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế. - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. Hình thức Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau: + Nhật ký Chứng từ; + Bảng kê; + Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Chứng từ kế toán * Trình tự ghi sổ: Sổ, thẻ kế toán chi tiết NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Bảng kê Bảng tổng hợp chi tiết SỔ CÁI BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu kiểm tra Biểu 1.12 1.7. Tổ chức công tác kế toán Bán hàng trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính phần mềm kế toán được thiết lập theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đậy. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức nào thì sẽ só các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Trình tự ghi sổ: SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết PHẦN MỀM KẾ TOÁN Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị MÁY VI TÍNH Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu số liệu Biểu 1.13 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP RODIS VIỆT NAM. 2.1 Tổng quan về công ty Cổ phần Rodis Việt Nam 2.1.1 Quá trình hình thành phát triển của công ty CP Rodis Việt Nam Tên công ty: Công ty Cổ phần Rodis Việt Nam Tên tiếng anh: Rodis Viet Nam Joint stock company. Tên viết tắt: RVN.,JSC Địa chỉ trụ sở chính: Số 305 Đơn Nguyên 3, số 15-17 Ngọc Khánh, phường Giảng Võ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. Địa chỉ hiện tại: Số 284 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội Vốn điều lệ: 10.000.000.000 vnđ Người đại diện: Ông Nguyễn Thạc Dũng Chức vụ: Giám đốc Năm thành lập: ngày 27 tháng 02 năm 2008. Sản phẩm chính: Hồng sâm Hàn quốc      Rodis Việtnam là công ty được thành lập theo pháp nhân Việt nam, cũng là Công ty độc quyền nhập khẩu và phân phối sản phẩm Hồng Sâm CheonJiYang tại ba nước Đông Dương. Với phương châm tạo dựng thương hiệu, sản phẩm của Công ty có đầy đủ các giấy phép, các Công bố chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của Bộ Y Tế Việt Nam nói riêng và pháp luật Việt nam nói chung.        Rodis Việt Nam tự hào là Công ty minh bạch và uy tín về giá trị sản phẩm Hồng Sâm Hàn Quốc ….Với uy tín của mình công ty đang là đối tác chiến lược tại thị trường Hàn Quốc. Chính vì vậy Rodis đang đươc giữ độc quyền các sản phẩm hồng sâm của một trong hai công ty sản xuất sâm lớn nhất Hàn Quốc “Cheonjiyang”.   Cheonjiyang là một trong hai công ty sản xuất sâm lớn nhất Hàn Quốc, Với dây truyền sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu, với tiêu trí vì sức khỏe cộng đồng Cheonjiyang đã hoạt động được 15 năm và có mặt trên nhiều quốc gia trên thế giới. Cheonjiyang các nghiên cứu về sức khỏe con người và đưa ra các dòng sản phẩm phù hợp với từng độ tuổi và từng đối tượng như: Trẻ em, thanh thiếu niên độ tuổi dậy thì thay đổi yếu tố về nội tiết, phụ nữ thời kỳ tiền mãn kinh, đàn ông với những mệt mỏi suy giảm chức năng về giới, và người cao tuổi cần bổ xung các dưỡng chất .Ngoài ra các sản phẩm còn rất đa dạng và phù hợp với văn hóa , phong tục Việt Nam. Các sản phẩm không chỉ có chất lượng và giá cả phù hợp mà còn được thiết kế sang trọng, cao quý, thể hiện rõ đẳng cấp của quà tặng đến từ Hàn Quốc.      CheonJiYang trong tiếng Hàn có nghĩa là “Món quà quý giá của Trời – Đất giành cho con người” Rodis Vietnam hiện nay đang có các loại chế phẩm Hồng sâm cao cấp của CheonJiYang    Tại Việt Nam, Rodis VN là đơn vị độc quyền thương hiệu Cheonjiyang với thế mạnh của mình Rodis đã có một hệ thống các cửa hàng và nhiều hệ thống đại lý trên toàn quốc. Công ty CP Rodis Việt Nam được điều hành bởi một giám đốc, và các trưởng phòng Kế toán, trưởng phòng Kinh doanh, trưởng phòng Hành chính nhân sự. Giám đốc điều hành hoạt động chung cho toàn công ty, chịu trách nhiện trước Nhà nước, đồng thời là đại diện cho quyền lợi của nhân viên toàn công ty. Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty CP Rodis Việt Nam. NV KT GIÁM ĐỐC TP. KẾ TOÁN PHÓ GIÁM ĐỐC TP. HÀNH CHÍNH NV KT NV KT TP. KINH DOANH NV HC NV VC NV BH NV KD NV HC NV HC Mối quan hệ giữa các phòng ban với nhau: - Giám đốc: lãnh đạo công ty, quản lý điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty, phụ trách chung. Là người ra các quyết định về chính sách nhân sự, chính sách bán hàng, chính sách kinh doanh...Là người chịu trách nhiệm chính trước pháp luật về các vấn đề Thuế, hoạt động sản xuất kinh doanh,.. - Phó Giám đốc: Được phân công giúp việc cho Gám đốc về công tác lập kế hoạch, triển khai thực hiện và kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch, kiểm tra quản lý các phòng ban, báo cáo với Giám đốc các hoạt động của Công ty. Quản lý thực hiện công tác an toàn lao động và phòng chống thiên tai, chỉ đạo các phòng ban, ban chức năng xây dựng kế hoạch đầu tư ngắn hạn, dài hạn cho toàn công ty. Tham mưu hỗ trợ giám đốc công ty trong việc quản lý về các hoạt động nội chính. Chịu trách nhiệm trước giám đóc Công ty và liên đới chịu trách nhiệm trước Nhà nước, UBND thành phố;.. - Kế toán trưởng: phụ trách, chỉ đạo chung hoạt động của phòng kế toán, chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc và công tác tài chính kế toán. - Trưởng phòng kinh doanh: làm việc theo chỉ đạo của Giám đốc công ty tổ chức chỉ đạo kinh doanh khai thác mua bán, cung cấp hàng hóa, liên hệ bán hàng cho các đại lý, tạo các kênh phân phối sản phẩm. +Trưởng phòng Hành chính: có nhiệm vụ quản lý toàn bộ lực lượng lao động về chế độ chính sách quản lý tình hình đi và đến của người lao động trong công ty. Quản lý các công văn đến, và đi của công ty... 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 2.2.1 Cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty Kế toán trưởng: phụ trách, chỉ đạo chung hoạt động của phòng kế toán, chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc và công tác tài chính kế toán. Phó phòng kế toán (kiêm kế toán tổng hợp): làm tham mưu cho kế toán trưởng về hoạt động của phòng kế toán, phụ trách chuyên môn, điều hành phòng kế toán khi kế toán trưởng vắng mặt, kiểm tra, đối chiếu số liệu, báo cáo kế toán gửi lên cấp trên và thực hiện các phần kế toán còn lại. - Kế toán thuế: theo dõi các khoản nộp ngân sách, thuế xuất nhập khẩu, thuế GTGT. - Kế toán thanh toán, tiền mặt: thanh toán các khoản chi của công ty cho các bạn hàng, kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ, lập các phiếu thu chi tiền mặt chuyển cho thủ kho. - Thủ kho: quản lý tiền mặt trong két, xuất nhập tiền mặt theo các phiếu thu chi tiền mặt. - Kế toán ngân hàng: chịu trách nhiệm riêng về hoạt động giao dịch với ngân hàng. - Kế toán theo dõi hàng tồn kho: theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn kho hàng hoá, vật tư. - Kế toán mua hàng và thanh toán với người bán: hạch toán mua hàng nhập khẩu vật tư hàng hoá và tình hình thanh toán với người bán. - Kế toán thanh toán với khách hàng: theo dõi tình hình bán hàng và các khoản phải thu với khách hàng. - Kế toán TSCĐ: theo dõi TSCĐ toàn công ty và khấu hao TSCĐ. - Kế toán chi phí: theo dõi toán bộ CPBH, CPQLDN, chi phí dịch vụ toàn công ty. - Kế toán xác định kết quả. 2.2.2 Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và lập báo cáo tài chính là: Việt nam đồng (VNĐ). Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ thì phải quy đổi thành Việt Nam đồng theo ti giá do ngân hàng quy định tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Phương pháp tính thuế GTGT : tại công ty đang áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT. Phương pháp kế toán tài sản cố định: + Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: theo nguyên tắc nguyên giá và giá trị hao mòn luỹ kế. + Phương pháp khấu hao: theo phương pháp đuờng thẳng. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phưong pháp kê khai thường xuyên . + Giá vốn hàng xuất kho trong kỳ được tính theo phương pháp bình quân gia quyền theo từng mặt hàng. Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống Tài khoản doanh nghiệp thống nhất ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC do Bộ truởng Bộ tài chính ban hành. Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau: Sổ Nhật ký chung: Sổ ghi phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trật tự thời gian phát sinh của chúng. Sổ Nhật ký bán hàng, sổ nhật ký thu tiền, nhật ký tiền gửi ngân hàng... Sổ cái: TK 511, TK632, TK641, TK911... Sổ chi tiết: TK511, TK632, TK641, TK642... - Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán 3S ACCOUTING 7.0 SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết * Trình tự ghi sổ: Chứng từ kế toán PHẦN MỀM KẾ TOÁN Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại MÁY VI TÍNH - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu số liệu 2.2.3 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán. + Về phương thức bán hàng: Hiện nay tại công ty dang áp dụng các hình thức bán hàng chủ yếu là: bán buôn, bán lẻ tại cửa hàng Số 284 Kim Mã, bán qua đại lý. +Về phương thức thanh toán: Công ty áp dụng hai hình thức thanh toán chủ yếu là thanh toán bằng tiền mặt và bằng chuyển khoản. 2.3 Giới thiệu Phần mềm kế toán được sử dụng Hiện nay Công ty đang sử dụng phần mềm Kế toán 3S Accounting 7.0 để điều hành và quản lý Công việc Kế toán Bán hàng cũng như các công việc của kế toán khác trong toàn công ty. Phần mềm mở các danh mục riêng để quản lý từng phần: Danh mục Quản lý tài chính Danh mục Quản lý chi phí và tính giá thành Danh mục Quản lý tài sản cố định Danh mục Quản lý Bán hàng Danh mục Quản lý Mua hàng Danh mục Quản lý hàng tồn kho Hệ thống,.. Mỗi một Danh mục có các chức năng riêng Đối với Danh mục Quản lý Bán hàng chức năng của nó là: Cập nhật các hóa đơn bán hàng, bao gồm hóa đơn bán hàng hóa và hóa đơn bán dịch vụ. Cập nhật danh mục gía bán của hàng hóa. Cập nhật các phiếu nhập hàng bán bị trả lại Theo dõi tổng hợp và chi tiết hàng bán ra Theo dõi bán hàng theo bộ phận, cửa hàng, nhân viên bán hàng, theo hợp đồng. Tính thuế GTGT của hàng hóa bán ra. Theo dõi các khoản phải thu, tình hình thu tiền và tình trạng công nợ của khách hàng. Phân hệ kế toán quản trị bán hàng và công nợ phải thu liên kết số liệu với kế toán tiền mặt, tiền gửi để có thể lên được báo cáo công nợ và chuyển số liệu sang phân hệ kế toán tổng hợp và kế toán hàng tồn kho. Cách tổ chức phân loại chứng từ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong phân hệ Kế toán quản lý Bán hàng (hoạt động liên quan đến hàng hóa xuất bán ra bên ngoài) Nghiệp vụ kế toán phát sinh Chức năng phần mềm Báo cáo Chứng từ Nghiệp vụ phát sinh Màn hình cập nhật Phân hệ kế toán - Bảng kê bán hàng lọc theo đối tượng, TK.. - Báo cáo bán hàng lọc theo đối tượng, TK.. - Sổ chi tiết Công nợ Khách hàng. - Cân đối phát sinh công nợ KH. Hóa đơn tài chính Hóa đơn cung cấp cho dịch vụ khách hàng. Hóa đơn dịch vụ. Kế toán công nợ phải thu Biên bản thỏa thuận, biên bản đối trừ công nợ KH. Đối trừ công nợ giữa các nhà cung cấp hoặc người mua. Chứng từ phải trả khác, bù trừ công nợ. Hóa đơn tài chính Hóa đơn xuất kho hàng bán cho KH. Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho Kế toán quản lý bán hàng Hóa đơn tài chính của DN hoặc của KH. Hàng bán do khách hàng trả lại. Phiếu nhập hàng bán bị trả lại. PHÂN HỆ KẾ TOÁN BÁN HÀNG SỐ LIỆU CHUYỂN TỪ CÁC PHÂN HỆ KHÁC Tiền mặt, tiền gửi CHYỂN SỐ LIỆU SANG CÁC PHÂN HỆ KHÁC Kế toán tổng hợp BÁO CÁO Báo cáo bán hàn Sổ chi tiết công nợ Bảng tổng hợp công nợ Bảng kê hóa đơn theo hạn tt CHỨNG TỪ Hóa đơn bán hàng. Phiếu nhập hàng bán bị trả lại Chứng từ phải thu khác Bút toán bù trừ công nợ 2.4 Thực trạng tổ chức kế toán tại công ty Cổ phần Rodis Việt Nam 2.4.1 Đặc điểm hàng hóa công ty Hàng hóa được chia thành nhiều dạng theo chức năng và công dụng của sản phẩm: Bộ tặng phẩm Top of Form Nước tăng lực Trà Sâm Kẹo sâm Hàn Quốc Cao Hồng Sâm Tinh Hồng Sâm Sau đây là chi tiết Danh mục hàng hóa: TT Mã hàng Tên sản phẩm Tiếng Việt Tên sản phẩm Tiếng Anh Quy cách 1 12R201003 Tinh Hồng sâm cao ly "Thiên" Korean Red Ginseng Extract - Cheon (23mg/g) 120g x 2bottles 2 12R201005 Tinh Hồng sâm cao ly "Địa" Korean Red Ginseng Extract - Ji (18mg/g) 120g x 2bottles 3 12R201004 Tinh Hồng sâm cao ly "Lương" Korean Red Ginseng Extract - Yang (14mg/g) 120g x 2bottles 4 04C Tinh Hồng sâm cao ly "Premium"  120g x 2bottles 5 12R201006 Cao chiết xuất HS (50g) Korean Red Ginseng Extract (50g) 50g x 3bottles 6 11E110211 Cao chiết xuất HS (100g) Korean Red Ginseng Extract (100g) 100g x 3 bottle 7 163010131 Bộ tặng phẩm số 3 "Aram" Gifl set No.3 - "Aram" 50ml*12EA+50ml*3EA*2set 8 162010081 Bộ tặng phẩm số 4 "Neulpum" Gifl set No.4 - "Neulpum" 50ml x 30 pack x 4set + 15g x 2EA + 45g x 4EA 9 162010091 Bộ tặng phẩm số 5 "Neulbeot" Gifl set No.5 - "Neulbeot" 30g x 4EA + 15g x 3EA + 45g x 1EA 10 05H Tặng phẩm Cung Royal Court Souvenirs "GUNG" 750ml x 1 bottle + 2 slices 11 06H Tặng phẩm Hoàng Royal Court Souvenirs "HWANG" 750ml x 2 bottles + 3 slices 12 01H Tặng phẩm Lễ Royal Court Souvenirs "YE" 50ml x 12 bottles + 2 Fossils bottles 13 07N Nước tăng lực HS Hoàn lực thanh Red Ginseng cheong 15ml x 60 bottles 14 08N Nước tăng lực " Tonic Gold" Red Ginseng Tonic Gold 60ml x 30 bottles 15 02TN NTL Hồng sâm Bạn Korean Red Ginseng Friend 70ml x 60packs 16 12L110212 Nước tăng lực HS "Kids" Red Ginseng Kids 20ml x 30 pack 17 11L110121 Nước tăng lực HS "Children" Red Ginseng Children 20ml x 30 pack 18 11L110131 Nước tăng lực HS "Vô địch" Red Ginseng Champion 20 ml x 30 pack 19 01M Nước tăng lực HS Thiên Địa Lực Red Ginseng Cheonjiryeok 20ml x 20 vial 20 12P110012 Hồng sâm "Ngũ tử hoàn" Red Ginseng Ojawhan 120 g x 1 bottle 21 12P310021 Hồng sâm "Sức khỏe" Red Ginseng Health 3.75 g x 10 pill 22 11P110021 Chiết xuất HS dạng viên Korean Red Ginseng Extract Pill 170 g x 1 bottle 23 02CD Nước tăng lực HS Khí Lực Thanh Korean Red Ginseng Kiryeok Jeong 50ml x 30 packs 24 12PD10131 Trà Hồng sâm thuần khiết Red Ginseng Tea Natural 20 bags x 3 pack 25 12R201001 Trà chiết xuất Hồng sâm Red Ginseng Extract Tea 20 bags x 3 pack 26 12J110032 Kẹo dẻo Hồng sâm Cheonjiyang Red Ginseng Jelly 500 g 27 03TN Kẹo Cứng Hồng Sâm Red Ginseng Candy 500g 28 02UT Bánh HS Thiên Địa Lương Red Ginseng Sweet Jelly of Kidney 45g x 20 packs 29 12J310032 HS Thái lát Cheonjiyang Korean Red Ginseng Sliced Ginseng 20 g x 10 pack 30 12R201002 Nước tăng lực Hồng sâm 37 Cheonjiyang Red Ginseng37 100 ml x 10 bottle 31 12R201007 Nước uống Hồng sâm Korean ginseng drink 120 ml x 12 bottles 32 11L110101 NTL Hồng sâm cao ly "Saponin Gold" Saponin Gold (30 Pack) 60 ml x 30 pack 33 03CD Nước tăng lực HS Khí lực bổ Gold Korean Red Ginseng Kiryeokbo Gold 70ml x 30packs 34 12L110241 Nước tăng lực HS Khí bổ lực Red Ginseng Kiryukbo (60pack) 60 ml x 30 pack 35 06N Nước tăng lực Hồng sâm Thuần khiết Korean Red Ginseng Natural 70ml x 30packs Bottom of Form Do các sản phẩm rất đa dạng và nhiều chủng loại, nên em xin phép được đi sâu nghiên cứu về Công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của nhóm các mặt hàng là “Nước tăng lực trẻ em”. A, Phân loại “Nước tăng lực” và mã hóa sản phẩm: Mã hàng Tên hàng Tên tiếng anh Đơn vị tính Slg hộp nhỏ SLg/ 1 hộp nhỏ Đvị nhỏ nhất 12L110212 NTL Hồng sâm "Kids" Red Ginseng Kids gói 6 5 30 11L110121 NTL Hồng sâm "Children" Red Ginseng Children gói 6 5 30 11L110131 NTL Hồng sâm " Vô địch" Red Ginseng Champion gói 6 5 30 2.4.2 Các chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Mẫu số: 01GTKT3/001 - Hóa đơn bán hàng - Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Phiếu nhập mua hàng - Phiếu nhập khẩu - Phiếu nhập chi phí mua hàng - Phiếu xuất trả lại nhà cung cấp - Phiếu thu - Phiếu chi - Giấy báo Nợ - Giấy báo Có - Phiếu Kế toán,.. - Phiếu xuất điều chuyển 2.4.3 Tài liệu sử dung: - Tất cả các hoạt động phát sinh Bán hàng “Nước tăng lực Trẻ em” trong tháng 07 năm 2012: HĐ bán hàng các sản phẩm Nước tăng lực HS Trẻ em phát sinh trong tháng 07/2012 Phiếu thu, chi, giấy báo Nợ, Có phát sinh trong tháng 07/2012 Hóa đơn GTGT đầu ra, đầu vào phát sinh trong tháng 07/2012 Phiếu nhập, xuất kho phát sinh trong tháng 07/2012 Các hóa đơn chứng từ khác,.. Dư đầu kỳ: Mã vật tư Tên vật tư Số lượng (hộp) Số lượng (gói) Giá đv/hộp Giá đv/gói Giá vốn (vnđ) Giá bán (vnđ/sp) 12L110212 NTL Hồng sâm "Kids" 20 600 308,400 10,280.00 6,168,000 1,500,000 11L110121 NTL Hồng sâm "Children" 79 2,370 320,440 10,681,333 39,734,560 2,000,000 11L110131 NTL Hồng sâm " Vô địch" 124 3,720 466,200 15,540.00 57,808,800 2,500,000 2.5 Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 2.5.1 Kế toán doanh thu bán hàng * Ngày 16/07/2012 bán 02 hộp Nước tăng lực HS Children cho đại lý, đơn giá bán chưa thuế GTGT là 2.000.000 đồng. Giảm giá 15% cho đại lý. Thuế suất thuế GTGT 10%.. Theo hóa đơn bán hàng ngày 16/07/2012 số 01851. Thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào Hóa đơn Bán hàng, Kế toán lập :Hóa đơn GTGT, Hóa đơn Bán hàng kiêm phiếu xuất kho, Phiếu Thu, - Lập Hóa đơn Bán hàng kiêm phiếu xuất kho Tại Menu hệ thống/ Quản lý Bán hàng/Cập nhật số liệu/ Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho/ Màn hình xuất hiện hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho, Chương trình sẽ lọc ra 5 chứng từ mới nhập gần nhất, để con trỏ tại một chứng từ nhấn ESC, khi đó sẽ xuất hiện chứng từ đã cập nhật, đưa con trỏ vào ô Mới- hoặc ATL+M để tạo một chứng từ mới: - Lập phiếu thu Vào Menu/Quản lý tài chính/ kế toán Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng/ Cập nhật số liệu/Phiếu thu tiền mặt/ Ấn ESC để vào chọn phiếu “Mới”/ Nhập mã đơn vị, ngày lập chứng từ/ Hạch toán.../ Lưu/ Chọn “In chứng từ” * Ngày 27/07/2012 Công ty xuất bán hàng theo đơn đặt hàng của Công ty TNHH MTV Viễn thông và Dịch vụ truyền hình VTC. Thanh toán bằng chuyển khoản. Hóa đơn GTGT số 0000145 ngày 27 tháng 07 năm 2012. Chiết khấu cho công ty 37%. Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy theo quy trình sau: Tại Menu hệ thống/ Quản lý Bán hàng/Cập nhật số liệu/ Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho/ Màn hình xuất hiện hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho, Chương trình sẽ lọc ra 5 chứng từ mới nhập gần nhất, để con trỏ tại một chứng từ nhấn ESC, khi đó sẽ xuất hiện chứng từ đã cập nhật, đưa con trỏ vào ô Mới- hoặc ATL+M để tạo một chứng từ mới: - Lập Giấy báo Có Vào Menu/Quản lý tài chính/ kế toán tổng hợp/ cập nhật số liệu/Giấy Báo Có/ Ấn ESC để vào chọn phiếu “Mới” để ghi phần thuế GTGT đầu ra phải nộp/ Nhập mã đơn vị, ngày lập chứng từ/ Hạch toán.../ Lưu/ 2.5.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Tại Menu hệ thống/ Quản lý Bán hàng/Cập nhật số liệu/ Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho/ Màn hình xuất hiện hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho, Chương trình sẽ lọc ra 5 chứng từ mới nhập gần nhất, để con trỏ tại một chứng từ nhấn ESC, khi đó sẽ xuất hiện chứng từ đã cập nhật, đưa con trỏ vào ô Mới- hoặc ATL+M để tạo một chứng từ mới/ Kế toán tiến hành ghi TK chiết khấu- ghi số tiền giảm giá (chiết khấu) vào cột tương ứng. Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu Nợ TK 511 41,300,000 Có TK 521 41,300,000 2.5.3 Kế toán giá vốn hàng bán a. Căn cứ tính giá vốn hàng bán Công ty Cổ Phần Rodis Việt Nam nhập hàng từ một nguồn chính là: hàng nhập khẩu. Vì vậy căn cứ để tính giá vốn hàng xuất bán là căn cứ dựa vào nguồn gốc hàng nhập để tính giá vốn hàng xuất bán. Đối với hàng nhập khẩu: Công ty không được hưởng các khoản giảm trừ như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua. Công thức tính như sau: Giá vốn hàng bán của hàng nhập khẩu = Giá mua hàng nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Chi phí mua hàng nhập khẩu phân bổ cho hàng bán ra Trong đó: Giá mua hàng nhập khẩu là giá mua ghi trên hóa đơn GTGT hàng nhập khẩu chưa bao gồm thuế nhập khẩu và thuế GTGT Thuế nhập khẩu: Thời điểm tính thuế nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan hàng nhập khẩu Chi phí mua hàng nhập khẩu phân bổ cho hàng nhập khẩu bán ra được Công ty phân bổ tùy thuộc vào cách tính công ty áp dụng theo quy định hiện hành.Giá trị hàng nhập khẩu bằng ngoại tệ được quy đổi thành VNĐ theo tỷ giá thực tế mua bán bình quân do Ngân hàng Ngoại thương công bố tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu – thời điểm là căn cứ xác định giá tính thuế nhập khẩu. Đồng tiền ngoại tệ mà công ty dùng để thanh toán là USD Hiện nay Công ty áp dụng phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ (theo tháng) để tính giá vốn hàng xuất bán. Công thức tính như sau: Giá đơn vị bình quân cả kỳ = Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ Giá trị hàng xuất bán = Số lượng hàng xuất bán x Giá đơn vị bình quân cả kỳ * Ngày 17/07/2012 Công ty nhập khẩu “ Nước tăng lực” từ Hàn Quốc - Công ty Cheon ji Yang, Số lượng ghi trên Tờ khai hải quan Số 6659 ngày 17/07/2012 - Nước tăng lực HS Kid’s: Số lượng 100 hộp, đơn giá 9,275 USD, thành tiền 927,5 USD. - Nước tăng lực HS Children: Số lượng 120 hộp, đơn giá 11,65 USD, thành tiền 1.398 USD, Tỷ giá quy đổi 1usd=21.411 vnđ. Thuế suất thuế NK Nước tăng lực HS là 15%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Căn cứ vào Tờ khai Hải quan điện tử- Phụ lục tờ khai Hải quan điện tử, lập phiếu Nhập khẩu. Vào Menu/Quản lý mua hàng/Phiếu nhập khẩu/Ấn ESC chọn phiếu mới + Tập hợp chi phí phân bổ cho các sản phẩm Tên sản phẩm Số lượng Giá tính thuế Tổng chi phí (VND) Thuế nhập khẩu Phí lệnh giao hàng Phí khai thác Phí giao nhận Phí cảng Phí nâng hạ Phí cân bằng Cước tàu biển Tổng chi phí phân bổ Sp Nước tăng lực HS Kids 100 19,858,744 2,978,812 70,598 619,313 62,597 182,153 145,722 182,153 1,092,919 5,334,269 Sp Nước tăng lực HS Kids 120 29,932,640 4,489,896 106,411 933,477 94,351 274,555 219,644 274,555 1,647,333 8,040,223 Tổng các sản phẩm 168,775,097 27.050.565 600,000 5,263,407 532,000 1,548,080 1,238,460 1,548,080 9,288,480 20,018,507 + Tính giá trị sản phẩm nhập kho - Nước tăng lực HS Kids: 19,858,744 + 5,334,269 = 25,193,013 (đồng) Đơn giá nhập = 25,193,013 / 100 = 251,930.13 (đồng/hộp) Hay 251,930.13 / 30 = 8,397.67 (đồng/gói) - Nước tăng lực Hs Children: 29,932,640 + 8,040,223 = 37,972,863 (đồng) Đơn giá nhập = 37,972,863 / 120 = 316,440.52 (đồng/hộp) Hay 316,440.52 / 30 = 10,548.02 (đồng/gói) + Tính giá đơn vị bình quân cả kỳ cho từng sản phẩm Giá đv bình quân cả kỳ SP HS Kids = 6,168,000 + 25,193,013 20 + 100 = 261,341.775 (đồng/hộp) = 8,711.3925 (đồng/gói) Giá đv bình quân cả kỳ SP HS Children = 39,734,560 + 37,972,863 79 + 120 = 390,489.56 (đồng/hộp) = 13,016.318 (đồng/gói) Giá đv bình quân cả kỳ SP HS Champion = 57,808,800+ 0 79 + 0 = 466,200 (đồng/hộp) = 15,540 (đồng/gói) - Phiếu xuất kho ngày 16/07/2012 CÔNG TY CP RODIS VIET NAM Địa chỉ: 284 Kim Mã- Ba Đình- Hà Nội Mẫu số: 02 – VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 16 tháng 07 năm 2012 Số: 120716 Nợ TK 632 Có TK 1561 Họ tên người nhận hàng: Chị Ninh Địa chỉ: 187 Lê Văn Lương Lý do xuất: Xuất bán lẻ Xuất tại kho: Kho KS002- Kho tại cửa hàng 284 Kim Mã STT TÊN HÀNG HÓA MÃ SỐ ĐVT Gói nhỏ Số lượng ĐƠN GIÁ (đồng/gói) Thành tiền (đồng) A B C D 1 2 5 1 Nước tăng lực HS Children 11L110121 Gói 60 13,016.318 780,979 Cộng 780,979 Tổng số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm tám mươi nghìn chín trăm bảy mươi chín đồng. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 16 tháng 07 năm 2012 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) - Phiếu xuất kho ngày 27/07/2012 CÔNG TY CP RODIS VIET NAM Địa chỉ: 284 Kim Mã- Ba Đình- Hà Nội Mẫu số: 02 – VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 27 tháng 07 năm 2012 Số: 120727 Nợ TK 632 Có TK 1561 Họ tên người nhận hàng: Công ty TNHH MTV Viễn thông và Dịch vụ truyền hình VTC Địa chỉ: Tầng 14 – Tòa nhà VTC Online, 18 Tam Trinh, HBT- Hà Nội Lý do xuất: Xuất theo đơn đặt hàng Xuất tại kho: Kho KS002- Kho tại cửa hàng 284 Kim Mã STT TÊN HÀNG HÓA MÃ SỐ ĐVT Gói nhỏ Số lượng ĐƠN GIÁ (đồng) Thành tiền (đồng) A B C D 1 2 5 1 Nước tăng lực HS Kids 12L110212 Gói 900 8,711.3925 7,840,253 2 Nước tăng lực HS Children 11L110121 Gói 600 13,016.318 7,809,790 3 Nước tăng lực HS Champion 11L110131 Gói 300 15,540 4,662,000 Cộng 20,312,043 Tổng số tiền viết bằng chữ: Hai mươi triệu ba trăm mười hai nghìn không trăm bốn mươi ba đồng. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 27 tháng 07 năm 2012 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.5.4 Kế toán CPBH và CP QLDN Chi phí Bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh của công ty bao gồm tất cả các khoản các khoản liên quan đến quá trình bán hàng và quản lý kinh doanh như: Lương nhân viên trong công ty, chi phí điện nước , chi phí văn phòng phẩm, khấu hao tài sản cố đinh, chi phí dịch vụ mua ngoài khác…. - Chi phí Bán hàng: + Tiền điện thoại tại cửa hàng: Kế toán căn cứ vào hóa đơn tiền điện thoại tại cửa hàng, tiến hành lập phiếu chi liên quan và xác định chi phí bán hàng. Vào Menu/Quản lý tài chính/ kế toán Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng/ Cập nhật số liệu/Phiếu Chi tiền mặt/ Ấn ESC để vào chọn phiếu “Mới”/ Nhập mã đơn vị, ngày lập chứng từ/ Hạch toán.../ Lưu/ Chọn “In chứng từ” + Tiền điện tại cửa hàng: Kế toán căn cứ vào hóa đơn Tiền điện tại cửa hàng tiến hành lập phiếu chi tiền mặt và xác định chi phí liên quan. Vào Menu/Quản lý tài chính/ kế toán Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng/ Cập nhật số liệu/Phiếu Chi tiền mặt/ Ấn ESC để vào chọn phiếu “Mới”/ Nhập mã đơn vị, ngày lập chứng từ/ Hạch toán.../ Lưu/ Chọn “In chứng từ” + Tiền lương nhân viên bán hàng: Kế toán căn cứ vào Bảng chấm công, bảng lương để lập phiếu Chi khi thanh toán lương cho nhân viên bán hàng, đồng thời hạch toán vào tài khoản chi phí liên quan. Vào Menu/Quản lý tài chính/ kế toán Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng/ Cập nhật số liệu/Phiếu Chi tiền mặt/ Ấn ESC để vào chọn phiếu “Mới”/ Nhập mã đơn vị, ngày lập chứng từ/ Hạch toán.../ Lưu/ Chọn “In chứng từ” - Chi phí quản lý doanh nghiệp: + Tiền điện thoại tại văn phòng: Căn cứ vào hóa đơn điện thoại tại Văn phòng Kế toán tiến hành lập phiếu chi tiền mặt, và định khoản vào phầm mềm. Vào Menu/Quản lý tài chính/ kế toán Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng/ Cập nhật số liệu/Phiếu Chi tiền mặt/ Ấn ESC để vào chọn phiếu “Mới”/ Nhập mã đơn vị, ngày lập chứng từ/ Hạch toán.../ Lưu/ Chọn “In chứng từ” -Tiền điện tại văn phòng: căn cứ vào hóa đơn tiền điện tại văn phòng, kế toán tiến hành lập phiếu chi và xác định chi phí liên quan. Vào Menu/Quản lý tài chính/ kế toán Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng/ Cập nhật số liệu/Phiếu Chi tiền mặt/ Ấn ESC để vào chọn phiếu “Mới”/ Nhập mã đơn vị, ngày lập chứng từ/ Hạch toán.../ Lưu/ Chọn “In chứng từ” -Tiền lương nhân viên quản lý : Căn cứ vào bảng chấm công, bảng lương để trả lương cho nhân viên, kế toán tiến hành lập phiếu Chi để trả lương trực tiếp cho nhân viên, đồng thời hạch toán vào tài khoản chi phí liên quan. Vào Menu/Quản lý tài chính/ kế toán Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng/ Cập nhật số liệu/Phiếu Chi tiền mặt/ Ấn ESC để vào chọn phiếu “Mới”/ Nhập mã đơn vị, ngày lập chứng từ/ Hạch toán.../ Lưu/ Chọn “In chứng từ” 2.5.5 Xác định kết quả Bán hàng Kế toán sử dụng TK : TK911- Xác định kết quả kinh doanh TK421 - Lợi nhuận chưa phân phối Cuối kỳ căn cứ vào số liệu của kế toán bán hàng và kế toán tập hợp chi phí chuyển sang, kế toán tổng hợp thực hiện kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, CPBH, CPQLDN vào TK 911 - xác định kết quả kinh doanh (thực hiện các bút toán trên sổ cái). Cuối kỳ kế toán thực hiện các bút toán sau để xác định kết quả: - Kết chuyển doanh thu bán hàng Nợ TK 511 72,700,000 Có TK 911 72,700,000 - Kết chuyển Giá vốn hàng bán Nợ TK 911 21,093,022 Có TK 632 21,093,022 - Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911 6,143,038 Có TK 641 6,143,038 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911 15,453,491 Có TK 642 15,453,491 Kết quả = DTT - giá vốn - CPBH - CPQLDN = 72,700,000 – 21,093,022 – 6,143,038 – 15,453,491 = 30,010,449 (Vnđ) 2.6 Các loại sổ liên quan: + Sổ Chi tiết Bán hàng- Sổ nhật ký bán hàng Vào Menu/Quản lý tài chính/Kế toán tổng hợp/Sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung/Sổ Nhật ký bán hàng/xem sổ chi tiết của tháng 07/2012/ấn F7 để in hoặc kết xuất ra excel,.. ấn Esc để thoát khỏi màn hình. +Sổ Chi tiết Thanh toán với người mua – Sổ chi tiết công nợ Vào Menu/Quản lý tài chính/Kế toán tổng hợp/Sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung/Sổ chi tiết Công nợ tháng 07/2012/ấn F7 để in hoặc kết xuất ra excel,.. ấn Esc để thoát khỏi màn hình. + Sổ nhật ký chung. Vào Menu/ Quản lý tài chính/ Kế toán tổng hợp/ Sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung/ Sổ nhật ký chung/ Xuất hiện màn hình gõ ngày tháng chứng từ cần theo dõi từ ngày 01/07/2012 đến ngày 31/ 07/ 2012/ Cho con trỏ vào ô “Nhận” để xem Sổ nhật ký chung tháng 07/ ấn ESC để quay ra màn hình chính. Ấn F7 Để kết xuất ra tệp Excel/ Dbf hoặc in ra/ ấn ESC để quay ra màn hình chính/ + Sổ cái TK 511: Vào Menu/Quản lý tài chính/Kế toán tổng hợp/Sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung/Sổ Cái của một tài khoản/xem sổ cái TK 511 tháng 07/2012/ấn F7 để in hoặc kết xuất ra excel,.. ấn Esc để thoát khỏi màn hình. + Sổ cái tài khoản 521 Vào Menu/Quản lý tài chính/Kế toán tổng hợp/Sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung/Sổ Cái của một tài khoản/xem sổ cái TK 521 tháng 07/2012/ấn F7 để in hoặc kết xuất ra excel,.. ấn Esc để thoát khỏi màn hình. + Sổ cái tài khoản 131 Vào Menu/Quản lý tài chính/Kế toán tổng hợp/Sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung/Sổ Cái của một tài khoản/xem sổ cái TK 131 tháng 07/2012/ấn F7 để in hoặc kết xuất ra excel,.. ấn Esc để thoát khỏi màn hình. + Sổ cái tài khoản 3331 Vào Menu/Quản lý tài chính/Kế toán tổng hợp/Sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung/Sổ Cái của một tài khoản/xem sổ cái TK 3331 tháng 07/2012/ấn F7 để in hoặc kết xuất ra excel,.. ấn Esc để thoát khỏi màn hình. + Sổ cái tài khoản 641 Vào Menu/Quản lý tài chính/Kế toán tổng hợp/Sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung/Sổ Cái của một tài khoản/xem sổ cái TK 641 tháng 07/2012/ấn F7 để in hoặc kết xuất ra excel,.. ấn Esc để thoát khỏi màn hình. + Sổ cái tài khoản 642 Vào Menu/Quản lý tài chính/Kế toán tổng hợp/Sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung/Sổ Cái của một tài khoản/xem sổ cái TK 642Tháng 07/2012/ấn F7 để in hoặc kết xuất ra excel,.. ấn Esc để thoát khỏi màn hình. + Sổ cái tài khoản 632 Vào Menu/Quản lý tài chính/Kế toán tổng hợp/Sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung/Sổ Cái của một tài khoản/xem sổ cái TK 632 Tháng 07/2012/ấn F7 để in hoặc kết xuất ra excel,.. ấn Esc để thoát khỏi màn hình. + Sổ cái tài khoản 911 Vào Menu/Quản lý tài chính/Kế toán tổng hợp/Sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung/Sổ Cái của một tài khoản/xem sổ cái TK 911 tháng 07/2012/ấn F7 để in hoặc kết xuất ra excel,.. ấn Esc để thoát khỏi màn hình. + Các bảng kê hóa đơn bán hàng Vào Menu/Quản lý bán hàng/ Báo cáo bán hàng/ Bảng kê hóa đơn bán hàng/ nháy đúp chuột vào; màn hình sẽ xuất hiện/ nhập ngày tháng Từ ngày 01/07/2012 đến Ngày 31/07/2012 hoặc nhập số chứng từ vào màn hình/ ấn “Nhận” hoặc “Hủy bỏ”/ ấn ESC để quay ra màn hình chính. Ấn F7 Để kết xuất ra tệp Excel/ Dbf hoặc in ra/ ấn ESC để quay ra màn hình chính. + Bảng kê hóa đơn của một mặt hàng Vào Menu/Quản lý bán hàng/ Báo cáo bán hàng/ Bảng kê hóa đơn bán hàng của một mặt hàng / nháy đúp chuột vào; màn hình sẽ xuất hiện/Chọn mã vật tư/ nhập ngày tháng Từ ngày 01/07/2012 đến Ngày 31/07/2012 hoặc nhập số chứng từ vào màn hình/ ấn “Nhận” hoặc “Hủy bỏ”/ ấn ESC để quay ra màn hình chính. Ấn F7 Để kết xuất ra tệp Excel/ Dbf hoặc in ra/ ấn ESC để quay ra màn hình chính. + Báo cáo bán hàng chi tiết theo mặt hàng Vào Menu/Quản lý bán hàng/ Báo cáo bán hàng/ Báo cáo chi tiết theo mặt hàng / nháy đúp chuột vào; màn hình sẽ xuất hiện/ nhập ngày tháng Từ ngày 01/07/2012 đến Ngày 31/07/2012 hoặc nhập số chứng từ vào màn hình/ ấn “Nhận” hoặc “Hủy bỏ”/ ấn ESC để quay ra màn hình chính. Ấn F7 Để kết xuất ra tệp Excel/ Dbf hoặc in ra/ ấn ESC để quay ra màn hình chính. + Xem bảng cân đối phát sinh các tài khoản Vào Menu/Quản lý tài chính/Báo cáo tài chính/ Báo cáo tài chính theo quyết định 15/2006/ Bảng cân đối phát sinh các tài khoản/ ấn F5 để xem, F7 in hoặc kết xuất ra excel. + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Vào Menu/Quản lý tài chính/Báo cáo tài chính/ Báo cáo tài chính theo quyết định 15/2006/ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh/ ấn F5 để xem, F7 in hoặc kết xuất ra excel. CHƯƠNG III. MỘT SỐ NHẬN XÉT & KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG & XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP RODIS VIỆT NAM 3.1. Nhận xét đánh giá khái quát về thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả Bán hàng tại Công ty cổ phần Rodis Việt Nam. Tuy vừa mới thành lập từ năm 2008 còn gặp nhiều khó khăn, song công ty đã lớn mạnh không ngừng về mọi mặt, không chỉ về cở sở vật chất mà trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên trong công ty cũng được hoàn thiện hơn. Do nắm bắt được quy luật hoạt động của nền kinh tế thị truờng cùng với sự nhạy bén trong kinh doanh của ban lãnh đạo công ty, công ty đã chọn và phân phối ra thị trường các loại Sản phẩm hồng sâm chính hãng của Hàn Quốc, với giá cả phù hợp và chất lượng tốt nhất đáp ứng nhu cầu của thị trường. Chính vì vậy trong những năm qua tình hình kinh doanh của công ty cũng đạt đuợc nhiều khích lệ, đời sống nhân viên được cải thiện. Đóng góp không nhỏ vào kết quả kinh doanh của công ty trong những năm qua cần phải kể đến đội ngũ kế toán trong phòng kế toán của công ty. Những nhân viên trong phòng kế toán đã cố gắng hoàn thành tốt công tác kế toán phản ánh được tình hình kinh doanh của công ty đồng thời tham mưu cho ban lãnh đạo về kết quả, phưong hướng kinh doanh để đạt được lợi nhuận cao. Trong công tác kế toán thì kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một khâu vô cùng quan trọng, nhờ có công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng mà các nhà quản lý của công ty có thể biết được tình hình kinh doanh các mặt hàng như thế nào từ đó có biện pháp thúc đẩy tiêu thụ những mặt hàng nào mà nhu cầu thị trường đang tăng cao. Với lượng kiến thức đã tiếp thu ở trường, và qua một thời gian thực tập tại phòng kế toán của công ty Cổ phần Rodis Việt Nam em xin rút ra một số ý kiến nhận xét về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty như sau: 3.1.1. Những ưu điểm trong tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Rodis Việt Nam. Nhìn chung, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Rodis Việt Nam đã được tổ chức tương đối khoa học và hợp lý, thực hiện tốt các quy chế tài chính kế toán nói chung và quy chế tài chính của công ty nói riêng, đảm bảo hoàn nhiệm vụ đặt ra, cụ thể: - Đội ngũ kế toán nhiệt tình năng động vững vàng về chuyên môn khả năng ứng dụng tốt công nghệ thông tin vào công tác kế toán. Chính vì vậy luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. - Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty đã thực hiện tốt việc kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp vủa chứng từ kế toán xây dựng được chu trình luân chuyển chứng từ hợp lý, bảo quản chứng từ theo đúng yêu cầu quy định. - Việc phân công, phân nhiệm giưa các nhân viên trong phòng kế toán là tương đối hợp lý, thuận tiện trong mối quan hệ với nhau không chồng chéo giữa các khâu đảm bảo thực hiên tốt nhiệm vụ kế toán. Cụ thể : kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đã thực hiện tốt công tác quản lý quá trình bán hàng, ghi chép, phản ánh trung thực, kịp thời và đầy đủ tình hình bán hàng và thanh toán tiền hàng với khách hàng, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, quản lý chặt chẽ tình hình nhập xuất các loại hàng hoá, các chi phí, cung cấp những tài liệu giúp cho công tác quản trị công ty đạt kết quả cao. Mặt khác, sự phối hợp giữa các nhân viên kế toán giúp cho các khâu được thực hiện một cách ăn khớp, nhịp nhàng, đảm bảo quá trình quy trình kinh doanh thông suốt. - Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đã cung cấp các thông tin cần thiết một cách trung thực, kịp thời và đầy đủ, phục vụ đắc lực cho công tác quản lý tại công ty. - Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty đã áp dụng phần mềm kế toán máy- Đây là một nhân tố hết sức quan trọng giúp cho việc ghi chép được đơn giản, khoa học, đảm báo cung cấp kịp thời các thông tin theo yêu cầu của nhà quản trị. Qua đó đảm bảo việc kiểm soát, chỉ đạo thường xuyên liên tục của ban giám đốc đối với quá trình bán hàng. Như vậy, kế toán bán hàng và xác định kết quả ban shàng tại công ty nhìn chung đã được tổ chức khao học, phù hợp với quá đặc điểm kinh doanh tại đơn vị và đảm bảo những nhiệm vụ cơ bản của mình. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đảm bảo theo dõi, phản ánh kịp thời quá trình bán hàng, nắm bắt được tình hình Nhập- xuất- tồn, tình hình thanh toán với khách hàng. 3.1.2. Những tồn tại trong tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Rodis Việt Nam . Bên cạnh những ưu điểm trên, tổ chức kế toán và xác định kết quả tại công ty còn tồn tại một số hạn chế đòi hỏi phải đưa ra giải pháp cụ thể, có tính thực thi cao nhằm hoàn thiện hơn tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả, đảm bảo cho kế toán ngày càng thực hiện tốt hơn chức năng và nhiệm vụ của mình. - Mặc dù, cơ bản công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác đinh kết quả bán hàng đã được tổ chức tuơng đối hợp lý song do quy mô và khối lượng công việc nhiều nên thức tế hiệu quả công việc vẫn chưa cao. - Trong kỳ việc thực hiện các chương trình khuyến mại nhằm gia tăng số lượng hàng hoá bán chưa được chú trọng, nên khối lượng hàng hoá bán ra vẫn còn thấp so với khả năng cung cấp của công ty. - Tuy đã áp dụng phần mềm kế toán vào công tác hạch toán, song do phần mềm của công ty là phần mềm thuê viết nên vẫn còn những thiếu sót nhất đinh như: hình thức, mẫu sổ trong phần mềm chưa phù hợp với quy định; - Công ty hiện đang áp dụng hệ thống Tài khoản doanh nghiệp thống nhất ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC nhưng một số tài khoản được viết theo phầm mềm lại viết theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC; Vd: TK 521 được viết thành TK 5213, 5211; TK 641 được viết thành TK 6421, TK 642 được viết thành 6422,.. Công ty vẫn chưa tiến hành sửa chữa phần mềm và vẫn sử dụng. - Các khoản giảm giá bán hàng, chiết khấu thương mại cho khách hàng vẫn chưa thống nhất cách tính Số tiền khách hàng giảm giá hay chiết khấu thương mại được Tính trên tổng giá Bán chưa bao gồm thuế GTGT hay đã bao gồm Thuế GTGT. 3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Rodis Việt Nam. Để thích ứng được với nền kinh tế thị trường sôi động, muôn hình muôn vẻ thì việc hoàn tiện công tác kế toán nói chung và hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng cần được thực hiện một cách thường xuyên. Qua nghiên cứa lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại kết hợp với tìm hiểu thực tế tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty, em nhận thấy bên cạnh những ưu điểm đã đạt đựoc thì vẫn còn những tồn tại cần giải quyết. Do vậy, em xin phép đưa ra một số kiến nghị như sau nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty: - Thứ nhất: Do quy mô của công ty trong tuơng lại sẽ ngày lớn mạnh, nên số lượng các nghiệp vụ kế toán càng ngày càng nhiều lên, vì vậy để công tác kế toán đạt hiệu quả cao hơn công ty có thể tuyển thêm nhân viên kế toán để phụ giúp cho phòng kế toán. - Thứ hai: Công ty nên thay đổi chính sách Bán hàng, Khuyến mại, Giảm giá, Chiết khấu thương mại cho khách hàng, để khối lượng hàng hoá tiêu thụ trong tuơng lai tăng lên, từ đó sẽ làm cho kết quả kinh doanh của công ty tăng lên. -Thứ ba: Công ty có thể thuê viết lại phần mềm kế toán với các mẫu sổ sách phù hợp với độ kế toán tiện cho việc kiểm tra đối chiếu; Sửa đổi lại các Tài khoản Giảm giá hàng bán, Tài khoản Chi phí bán hàng, Tài khoản Chi phí quản lý doanh nghiệp cho đúng theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC mà Công ty đang thực hiện,.. - Thứ Tư: Công ty nên thống nhất lại Cách tính số tiền Chiết khấu thương mại, Giảm giá hàng bán cho khách hàng -Tổng số tiền được giảm được tính trên tổng giá thanh toán đã bao gồm thuế GTGT nhân với tỷ lệ phần trăm giảm giá, chiết khấu,.. KẾT LUẬN Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, để có thể tồn tại và phát triển các doanh nghiệp nhà nước phải nỗ lực hơn nữa bằng chính năng lực của mình. Muốn đạt được điều này thì công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng càng phải được củng cố và hoàn thiện hơn nữa để công tác này thưc sự trở thành công cụ quản lý tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức được điều đó công ty Cổ phần Rodis Việt Nam đã rất chủ động, quan tâm tới khâu quản lý kinh doanh và XĐKQ bán hàng, trong đó phòng kế toán đã góp phần không nhỏ vào thành công chung của công ty. Trong thời gian tới, với quy mô kinh doanh càng mở rộng, em hy vọng rằng công tác tổ chức kế toán của công ty sẽ hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng yêu cầu quản lý ngày càng cao của nền kinh tế thị trường. Cuối cùng, em muốn bày tỏ sự biết ơn chân thành tới Cô giáo Thạc sỹ: Nguyễn Hương Giang đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành luận văn này, và em cũng muốn cám ơn các anh chị phòng TC - KT của công ty Cổ Phần Rodis Việt Nam đã rất nhiệt tình tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập và thu thập tài liệu. Do kiến thức có hạn, chưa có kinh nghiệm thực tế, thời gian đi thực tập lại không nhiều, nên bản luận văn tốt nghiệp này của em chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu xót nhất định. Em rất mong được sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, để luận văn của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2012 Sinh viên Nguyễn Thị Phương

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbao_cao_thuc_tap_10_2012_1_7898.doc
Luận văn liên quan