Đề tài Ứng dụng cấu trúc vốn động trong việc xác định cấu trúc vốn hợp lý của các công ty cổ phần tại Việt Nam

TÊN CÔNG TRÌNH: ỨNG DỤNG CẤU TRÚC VỐN ĐỘNG TRONG VIỆC XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VỒN HỢP LÝ CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM TÓM TẮT ĐỀ TÀI Lý do chọn đề tài Như chúng ta đã biết, các thuyết đã đưa ra sự mâu thuẫn trong việc đánh giá làm thế nào mà các doanh nghiệp lựa chọn cấu trúc vốn của họ như thuyết đánh đổi cấu trúc vốn, thuyết trật tự phân hạng, thuyết thời điểm thị trường, tất cả đều có hỗ trợ từ bằng chứng thực nghiệm. Để phân biệt sự khác nhau của các thuyết này đòi hỏi chúng ta phải biết liệu các doanh nghiệp có cấu trúc vốn tối ưu trong dài hạn và nếu có thì làm thế nào để họ nhanh chóng điều chỉnh về phía chúng. Tuy nhiên các nhà nghiên cứu trước đây đã thất bại trong việc nhận ra sự tác động của chi phí điều chỉnh đến đòn bẩy được theo dõi của doanh nghiệp. Vì vậy, nhóm tác giả đã tiến hành ước lượng tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn của các doanh nghiệp trong thực tiễn. Mục tiêu nghiên cứu Uớc lượng sự tác động của chi phí điều chỉnh vốn là bước quan trọng đầu tiên trong việc đánh giá các thuyết cạnh tranh của cấu trúc vốn. Nhóm tác giả ước lượng - mô hình điểu chỉnh một phần của đòn bẩy doanh nghiệp và đưa ra kết luận xem những công ty nào có cấu trúc vốn mục tiêu và xác định tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn của các doanh nghiệp tại Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài này, nhóm tác giả đã kết hợp các phương pháp định tính và định lượng, các phương pháp phân tích và tổng hợp Trên cơ sở phân tích các số liệu cấu trúc vốn của các công ty cổ phần tại Việt Nam trong thời gian qua, nhóm tác giả đã dùng phần mềm Eview để tiến hành chạy hồi quy và đưa ra được các kết quả của bài nghiên cứu. Nội dung nghiên cứu Mô hình thực nghiệm trong bài nghiên cứu này đã giải thích tác động của các nhân tố đến cấu trúc vốn doanh nghiệp. Mô hình đủ khái quát để chúng ta có thể kiểm tra xem liệu có tỷ lệ đòn bẩy mục tiêu không, nếu có thì tốc độ mà công ty dịch chuyển về mục tiêu đó. Dựa vào tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn, chúng tôi đã tiến hành xác định tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn tại Việt Nam. Kết quả chỉ ra rằng khi có tác động kết hợp của các nhân tố này thì các doanh nghiệp Việt Nam sẽ điều chỉnh cấu trúc vốn 11% mỗi năm. So với các nước trên thế giới, tốc độ điều chỉnh được tính theo phương pháp này là 25-26%. Như vậy có thể thấy rằng tốc độ điều chỉnh đòn bẩy tại Việt Nam thấp hơn khá nhiều so với các nước khác. Những kết quả của chúng tôi thì không giống với những bài nghiên cứu thực nghiệm gần đây về cấu trúc vốn. Một phần của sự đóng góp của chúng tôi là giúp xác định tại sao những người nghiên cứu trước đây đưa ra những ước lượng tốc độ chuyển đổi khác hẳn. Đóng góp của đề tài Bài nghiên cứu này có các đóng góp như sau: Chương 1 đưa ra các lý thuyết kinh điển và bằng chứng thực nghiệm về cấu trúc vốn. Chương 2 trình bày thuyết cấu trúc vốn động mà chúng tôi dựa vào để tiến hành chay mô hỉnh. Chương 3 đưa ra bằng chứng thực nghiệm về cấu trúc vốn và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn tại Việt Nam, chúng tôi đưa ra các ý nghĩa thống kê kinh tế của tỷ lệ nợ mục tiêu và kết quả của chúng tôi có liên quan đến những tranh luận trước đây trong thuyết đánh đổi cấu trúc vốn. Sau khi có bằng chứng thực nghiệm về cấu trúc vốn tại Việt Nam, chúng tôi tiến hành chạy mô hình đưa ra tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn của các công ty cổ phần tại Việt Nam trong chương 4. Hướng phát triển của đề tài Thuyết cấu trúc vốn động là thuyết khá mới mẽ tại Việt Nam. Bài nghiên cứu của nhóm tác giả là một phương pháp giúp các doanh nghiệp xác định được cấu trúc vốn mục tiêu của mình và dựa vào đó các doanh nghiệp hàng năm sẽ có chính sách tài trợ phù hợp. Bài nghiên cứu này có thể nói là một bài tham khảo khá hữu ích để tiến hành để phát triển cấu trúc vốn động sau này. Mục lục Phụ lục các bảng biểu III Tóm tắt đề tài 1 Chương 1: Các lý thuyết kinh điển và bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và giá trị doanh nghiệp 3 1.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn 3 1.2 Các bằng chứng thực nghiệm 5 1.2.1 Cấu trúc vốn ở các nước đang phát triển. 5 1.2.2 Cấu trúc vốn ở nước phát triển 12 Chương 2: Tổng quan về cấu trúc vốn động 21 2.1 Khái niệm cấu trúc vốn động . 21 2.2 Phân biệt và so sánh thuyết mô hình cấu trúc vốn động và các thuyết khác 23 2.2.1 Cấu trúc vốn tĩnh và hạn chế của mô hình cấu trúc vốn tĩnh 23 2.2.2 Mô hình cấu trúc vốn động khắc phục các hạn chế của cấu trúc vốn tĩnh . 25 2.3 Thuyết cấu trúc vốn động . 27 2.3.1 Cách xác định cấu trúc vốn mục tiêu 27 2.3.2 Xác định cấu trúc vốn động . 29 2.3.2.1 Phương pháp tính theo các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp 30 2.3.2.2 Phương pháp dựa vào chi phí và lợi ích của việc điều chỉnh cấu trúc vốn . 30 2.4 Bằng chứng thực nghiệm về việc ứng dụng mô hình cấu trúc vốn động . 33 2.4.1 Bằng chứng việc xác định tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn 34 2.4.2 Tốc độ điều chỉnh của từng quốc gia . 37 Chương 3 : Cấu trúc vốn và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn trong thực tiễn ở Việt Nam 40 3.1 Cấu trúc vốn các công ty cổ phần ở Việt Nam 40 3.2 Cấu trúc vốn theo ngành tại Việt Nam . 42 3.2.1 Ngành Công nghệ thông tin – Viễn thông 44 3.2.2 Ngành Dược phẩm và Y tế 45 3.2.3 Ngành Hàng hóa – Dịch vụ tiêu dùng 45 3.2.4 Ngành nguyên vật liệu – Công nghiệp 46 3.2.5 Ngành Dầu khí 47 3.2.6. Ngành bất động sản . 48 3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn ở Việt Nam 50 3.3.1 Các nhân tố nội bộ doanh nghiệp 50 3.3.2 Các nhân tố vĩ mô . 55 Chương 4 : Ứng dụng thuyết cấu trúc vốn động cho các công ty cổ phần tại Việt Nam 62 4.1 Xây dựng mô hình cấu trúc vốn động tại Việt Nam . 62 4.2 Tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn ở Việt Nam 64 4.3 Các hạn chế của mô hình 67 4.4 Giải pháp hỗ trợ mô hình cấu trúc vốn động tại Việt Nam . 74 Kết luận 77 Danh mục tài liệu tham khảo 78 Phụ lục A Phụ lục 1: Các thuyết kinh điển về mối quan hệ giữa giá trị doanh nghiệp và cấu trúc vốn – thành tựu và hạn chế của các thuyết . A Phụ lục 2: Danh sách công ty trong các ngành phi tài chính tại Việt Nam J Phụ lục 3: Tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản của các ngành O Phụ lục 4: Tỷ lệ Vốn cổ phần trên tổng tài sản của các ngành . T Phụ lục 5: Tỷ lệ Nợ ngắn hạn trên tổng tài sản của các ngành Y Danh mục bảng biểu Bảng: Bảng 1: Các nhân tố nội bộ doanh nghiệp 3 Bảng 2: Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp 4 Bảng 3: So sách các nhân tố ảnh hưởng cấu trúc vốn của Trung Quốc so với Mỹ và Châu Âu 19 Bảng 4: So sánh Cấu trúc vốn động và cấu trúc vốn tĩnh . 26 Bảng 5: Ước lượng tốc độ điều chỉnh trung bình 36 Bảng 6: Tốc độ điều chỉnh của các công ty trên thế giới 37 Bảng 7 : Cấu trúc vốn của các công ty cổ phần tại Việt Nam 40 Bảng 8: Cấu trúc vốn ngành Công nghệ thông tin – viễn thông . 44 Bảng 9: Cấu trúc vốn ngành Dược phẩm và y tế 45 Bảng 10: Cấu trúc vốn ngành Hàng hóa – dịch vụ tiêu dùng . 46 Bảng 11: Cấu trúc vốn ngành Nguyên vật liệu – Công nghiệp 47 Bảng 12: Cấu trúc vốn ngành Dầu khí 48 Bảng 13: Cấu trúc vốn ngành Bất động sản 49 Bảng 14: Nhân tố lợi nhuận giữ lại . 50 Bảng 15: Nhân tố tăng trưởng . 51 Bảng 16: Nhân tố tài sản cố định hữu hình . 52 Bảng 17: Nhân tố quy mô doanh nghiệp 53 Bảng 18: Nhân tố tính thanh khoản 53 Bảng 19: Các nhân tố nội bộ doanh nghiệp ảnh hưởng đến cấu trúc vốn . 54 Bảng 20: Nhân tố thuế thu nhập doanh nghiệp . 55 Bảng 21: Tỷ lệ nợ dài hạn mục tiêu của các doanh nghiệp tại Việt Nam 60 Bảng 22: Cấu trúc vốn động của các công ty cổ phần tại Việt Nam 65 Biểu: Hình 1: Tỷ lệ nợ và nợ dài hạn trung bình của các công ty cổ phần tại Trung Quốc . 7 Hình 2: Tỷ lệ nợ trung bình của các công ty cổ phần tại các nước phát triển giai đoạn 1996 – 2005 . 12 Hình 3: Tỷ lệ nợ dài hạn của các công ty cổ phần tại Việt Nam 42 Hình 4: Tỷ lệ nợ dài hạn và tăng trường tín dụng . 56 Hình 5: Tỷ lệ nợ dài hạn và lạm phát 57 Hình 6: Tỷ lệ nợ dài hạn và tăng trường GDP 58 Hình 7: Cấu trúc vốn và lãi suất cơ bản 59 Hình 8: Quy mô thị trường chứng khoán 59

pdf112 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3473 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Ứng dụng cấu trúc vốn động trong việc xác định cấu trúc vốn hợp lý của các công ty cổ phần tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghiệp không dễ dàng để vay thêm nợ dài hạn trên thị trường Việt Nam, đây thật sự là một trở ngại lớn. Danh mục tài liệu tham khảo 1. PGS TS Trần Ngọc Thơ, 2005, Tài Chính Doanh Nghiệp Hiện Đại, Nhà xuất bản Thống Kê. 2. Floarea Iosub-Dobrica, 2007, UK and US Multinational Corporations Capital Structure: Different Approaches To Shareholder Value Maximization 3. Mark J. Flannery- Kasturi P. Rangan, 2004, Partial Adjustment toward Target Capital Structures. 4. Jean J. Chen, 2003, Determinants of capital structure of Chinese-listed companies. 5. Franck Bancel-Usha R. Mittoo, 2002, The Determinants of Capital Structure Choice: A Survey of European Firms 6. Joseph P.H. Fan-Sheridan Titman-Garry Twite, 2006, An International Comparison of Capital Structure and Debt Maturity Choices 7. John R. Graham-Campbell R. Harvey, 2002, How do CFOs make capital budgeting and capital structure decisions?, The Journal of Applied Corporate Finance 8. Murray Z. Frank-Vidhan K. Goyal, 2004, Capital Structure Decisions: Which Factors are Reliably Important? 9. Stein Frydenberg, 2004, Theory of Capital Structure - A Review 10. Özde Öztekin, 2007, Partial Adjustment Toward Optimal Capital Structure Around The World 11. Sheridan Titman-Sergey Tsyplakov, 2006, A Dynamic Model of Optimal Capital Structure PHỤ LỤC 1. Phụ lục 1: Các thuyết kinh điển về giá trị doanh nghiệp và cấu trúc vốn – Thành tựu và hạn chế của các thuyết 1.1 Các thuyết kinh điển Cấu trúc vốn được định nghĩa là sự kết hợp giữa nợ ngắn hạn thường xuyên, nợ dài hạn, cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường được sử dụng để tài trợ cho quyết định đầu tư của doanh nghiệp. Cấu trúc vốn của doanh nghiệp rất quan trọng bởi vì nó liên quan đến khả năng doanh nghiệp đáp ứng được nhu cầu của cổ đông. Modigliani và Miller (1958) là người đầu tiên đề cập đến cấu trúc vốn. Có nhiều thuyết kinh điển về mối quan hệ giữa giá trị doanh nghiệp và cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Sau đây chúng tôi xin trình bày một số thuyết nổi tiếng như MM, trật tự phân hạng và đánh đổi cấu trúc vốn. 1.2.3 Thuyết MM Trường hợp 1: MM và thị trường hoàn hảo MM đã chỉ ra giá trị doanh nghiệp độc lập với cấu trúc vốn trong điểu kiện thị trường vốn hoàn hảo sau đây: • Không có các chi phí giao dịch khi mua và bán chứng khoán. • Có đủ số người mua và bán trong thị trường, vì vậy không có một nhà đầu tư riêng lẻ nào có ảnh hưởng lớn đối với giá cả chứng khoán. • Có sẵn thông tin liên quan cho tất cả các nhà đầu tư và không phải mất tiền. • Tất cả các nhà đầu tư có thể vay hay cho vay với cùng lãi suất. • Tất cả các nhà đầu tư đều có kỳ vọng hợp lý và kỳ vọng đồng nhất về lợi nhuận doanh nghiệp. • Tất cả các doanh nghiệp có cùng rủi ro kinh doanh hay còn gọi là giả định rủi ro đồng nhất. Gọi giá trị doanh nghiệp không có sử dụng đòn bẩy là Vu, giá trị doanh nghiệp có sử dụng đòn bẩy là Vl. Ta có: Vu = Vl Định đề I của MM: Giá trị thị trường của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng độc lập với cấu trúc vốn của nó. Giá trị của một doanh nghiệp được xác định bởi tài sản ở cột bên trái của bản cân đối, chứ không phải bởi tỷ lệ của cột chứng khoán nợ và chứng khoán vốn cổ phần do doanh nghiệp phát hành. Định đề II của MM: Tỷ suất sinh lợi dự kiến từ vốn cổ phần của một doanh nghiệp có vay nợ tăng tương ứng với tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần (D/E), được đo lường bằng giá trị thị trường. Tỷ lệ gia tăng tùy thuộc vào chênh lệch giữa rA- tỷ suất sinh lợi dự kiến từ một danh mục gồm tất cả chứng khoán của doanh nghiệp, và rD- tỷ suất sinh lợi dự kiến từ nợ. Lưu ý rằng rE = rD nếu doanh nghiệp không có nợ. Khi tỷ lệ nợ của doanh nghiệp ở mức thấp thì trái phiếu ít có rủi ro. Trong trường hợp này rD độc lập với D/E, và rE tăng tuyến tính khi D/E tăng. Khi doanh nghiệp vay nhiều nợ, rủi ro không thực hiện nghĩa vụ tăng lên và doanh nghiệp phải chịu lãi suất vay nợ cao hơn. Khi điều này xảy ra, tỷ lệ gia tăng trong rE sẽ chậm lại, doanh nghiệp càng có nhiều nợ, rE càng ít nhạy cảm với các khoản vay thêm. MM cho rằng vay nợ làm tăng tỷ suất sinh lợi dự kiến từ đầu tư của các cổ đông. Nhưng nó cũng làm gia tăng rủi ro của các cổ phần của doanh nghiệp. MM cho thấy rẳng rủi ro gia tăng vừa đúng bù trừ cho gia tăng trong tỷ suất sinh lợi dự kiến, nên những người nắm giữ vốn cổ phần không được lợi mà cũng không bị thiệt hại. Trường hợp 2: MM và thị trường không hoàn hảo Trong trường hợp nợ vĩnh viễn: Công thức trên cho ta thấy rằng giá trị của doanh nghiệp và cổ đông tiếp tục tăng khi D tăng do thu được lợi từ tấm chắn thuế. Chính sách nợ tối ưu đươc đưa ra từ công thức này đã gây ra một tranh cãi là phải chăng các doanh nghiệp nên tài trợ hoàn toàn bằng nợ. Điều này được giải quyết khi xem xét đầy đủ về hệ thống thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân. Chúng ta sẽ thấy được bất lợi của thuế đối với nợ của doanh nghiệp bù trừ cho hiện giá của tấm chắn thuế. Trong trường hợp có xét đến thuế thu nhập cá nhân thì mục tiêu của doanh nghiệp không chỉ tối thiểu hóa thuế thu nhập doanh nghiệp, mà cố gắng tối thiểu hóa hiện giá của tất cả Giá trị doanh nghiệp = Giá trị doanh nghiệp nếu được tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần + PV (tấm chắn thuế) Giá trị doanh nghiệp = Giá trị doanh nghiệp nếu được tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần + TcD các khoản thuế chi trả từ lợi nhuận doanh nghiệp, bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp (Tc), thuế thu nhập cá nhân đánh trên lãi từ chứng khoán nợ (Tp), thuế thu nhập cá nhân đánh trên lợi nhuận từ vốn cổ phần (TpE). Ta có thể thấy lợi thế thuế tương đối của nợ so với vốn cổ phần: Lợi thế tương đối của nợ = ଵି்௣ ሺଵି்௣ாሻሺଵି்௖ሻ Mục tiêu của doanh nghiệp là thiết lập cấu trúc vốn nhằm tối đa hóa lợi nhuận sau thuế. Từ công thức trên ta thấy, vay nợ sẽ tốt hơn nếu 1- Tp lớn hơn (1-TpE)(1-TC). Việc chuyển đổi từ vốn cổ phần sang nợ sẽ ngừng lại khi khoản tiết kiệm thuế thu nhập doanh nghiệp bẳng khoản thuế thu nhập cá nhân phải nộp. Như vậy, tổng cung của nợ và vốn cổ phần doanh nghiệp sẽ điều chỉnh để tối thiểu hóa tổng thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân. Ở tình trạng cân bằng, mức thuế thu nhập cá nhân cao hơn đánh trên lãi vay từ chứng khoán nợ phần nào sẽ bù trừ ở một ưu thế khác của vốn cổ phần đó là khả năng đươc khấu trừ thuế của lãi vay từ chứng khoán nợ ở cấp doanh nghiệp. ¾ Thành tựu và hạn chế của MM • Thành tựu: Trong thực tế, công bằng mà nói không có bất kỳ một giả định nào của MM được đáp ứng, nhưng thuyết cũng đã chỉ ra tính quan trọng của cấu trúc vốn khi có một hay nhiều giả định bị vi phạm. Bằng cách áp dụng các phương trình của lý thuyết MM, các nhà kinh tế đã tìm ra các nhân tố quyết định cấu trúc vốn tối ưu, và xem xét xem các nhân tố này tác động như thế nào đến cấu trúc vốn tối ưu. • Hạn chế: Các định đề của MM dựa vào các điều kiện của thị trường vốn hoàn hảo. Nhưng trong thực tế, thị trường vốn dù vận hành tốt nhất cũng không thể hoàn hảo 100%. Các nhà kinh tế truyền thống lập luận rằng sẽ có một nhóm nhà đầu tư sẵn lòng chi trả một khoản phí để mua cổ phần của doanh nghiệp có vay nợ, do nợ vay cá nhân quá tốn kém, rủi ro và bất tiện cho một số nhà đầu tư. Ngoài ra còn có các bất hoàn hảo khác luôn tồn tại trong thị trường vốn như các nhà đầu tư phải chịu một khoản phí, đi vay và cho vay với lãi suất khác nhau. Chính những bất cập này đã hạn chế việc ứng dụng thuyết MM vào thực tiễn. 1.2.4 Thuyết trật tự phân hạng Thuyết trật tự phân hạng bắt đầu như là kết quả của bất cân xứng thông tin trên thị trường. Hiển nhiên, các giám đốc luôn biết rõ về tình hình sức khỏe của công ty hơn các nhà đầu tư bên ngoài. Ngoại trừ chi phí phát hành chứng khoán mới, công ty phải chấp nhận chi phí thông tin do bất cân xứng thông tin tạo ra. Thông tin bất cân xứng tác động đến việc lựa chọn giữa nguồn tài trợ nội bộ và nguồn tài trợ bên ngoài, giữa phát hành nợ mới và phát hành cổ phần. Có ba nguồn tài trợ chính của công ty : lợi nhuận giữ lại, nợ và vốn cổ phần. Theo quan điểm của nhà đầu tư bên ngoài, vốn cổ phần và nợ đều có rủi ro, tuy nhiên mức độ rủi ro ở vốn cổ phần cao hơn. Vì thế, các nhà đầu tư luôn yêu cầu một tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần cao hơn trên nợ. Điều này dẫn tới một trật tự phân hạng, theo đó đầu tư sẽ được tài trợ trước tiên bằng nguồn vốn nội bộ ( chủ yếu là lợi nhuận giữ lại), tiếp theo là đến phát hành nợ mới, và cuối cùng là phát hành vốn cổ phần mới. Phát hành vốn cổ phần mới thường là phương án cuối cùng khi công ty đã sử dụng hết khả năng vay nợ. Tóm lại, Lý thuyết trật tự phân hạng như sau: • Các doanh nghiệp thích tài trợ nội bộ hơn tài trợ bên ngoài • Các doanh nghiệp điều chỉnh tương ứng các tỷ lệ chi trả cổ tức mục tiêu theo các cơ hội đầu tư , trong khi tránh các thay đổi xung đột trong cổ tức. • Các chính sách cổ tức cứng nhắc, cộng với các dao động không thể dự đoán trong khả năng sinh lợi và các cơ hội đầu tư, nghĩa là dòng tiền phát sinh nội bộ đôi khi lớn hơn các chi tiêu vốn và đôi khi lại nhỏ hơn. Nếu lớn hơn, doanh nghiệp sẽ thanh toán hết nợ hoặc đầu tư vào chứng khoán. Nếu nhỏ hơn, doanh nghiệp rút số dư tiền mặt của mình trước hoặc bán các chứng khoán thị trường. • Nếu cần đến tài trợ từ bên ngoài , các doanh nghiệp phát hành chứng khoán an toàn nhất trước. Nghĩa là bắt đầu với nợ, rồi đến các chứng khoán ghép như trái phiếu chuyển đổi, sau cùng cổ phần thường là giải pháp cuối cùng. • Không có hỗn hợp nợ – vốn cổ phần thường mục tiêu được xác định rõ, bởi vì có 2 loại vốn cổ phần thường, nội bộ và từ bên ngoài, một ở đầu, một ở cuối của trật tự phân hạng . Mỗi tỷ lệ nợ quan sát được của mỗi doanh nghiệp phản ánh các nhu cầu tích lũy của doanh nghiệp đối với tài trợ từ bên ngoài. ¾ Thành tựu và hạn chế của thuyết trật tự phân hạng • Thành tựu: Lý thuyết trật tự phân hạng giải thích tại sao các doanh nghiệp có khả năng sinh lợi nhất thường vay ít hơn. Không phải vì họ có các tỷ lệ đòn bẩy mục tiêu thấp mà vì họ không cần nguồn tài trợ bên ngoài. Các doanh nghiệp có khả năng sinh lợi ít hơn thì phát hành nợ vì họ không có nguồn vốn nội bộ đủ cho đầu tư vốn và vì tài trợ nợ đứng đầu trong trật tự phân hạng nguồn tài trợ bên ngoài. Ngoài ra, lý thuyết này cũng giải thích mối tương quan nghịch trong ngành giữa khả năng sinh lợi và đòn bẩy tài chính . Các doanh nghiệp thường đầu tư theo mức tăng trưởng của ngành. Như vậy các tỷ lệ đầu tư sẽ tương tự nhau trong cùng một ngành. Với các tỷ lệ chi trả cổ tức cho sẵn và không thể linh hoạt được thì các doanh nghiệp sinh lợi ít nhất sẽ có ít nguồn vốn nội bộ hơn và sẽ phải vay mượn thêm. Có lẽ trật tự phân hạng dự báo các thay đổi trong tỷ lệ nợ của nhiều doanh nghiệp ở giai đoạn phát triển bão hòa. Các tỷ lệ nợ của các doanh nghiệp này tăng khi các doanh nghiệp có thâm hụt tài chính và giảm khi có thặng dư tài chính. • Hạn chế: Thuyết trật tự phân hạng kém thành công trong việc giải thích các khác biệt trong tỷ lệ nợ giữa các ngành. Ví dụ, các tỷ lệ nợ có xu hướng thấp trong các ngành công nghệ cao, tăng trưởng cao ngay cả khi nhu cầu vốn bên ngoài rất lớn. Tài sản của các doanh nghiệp thuộc ngành này phần lớn là vô hình , và việc phá sản hay kiệt quệ tài chính đặc biệt tốn kém. Điều này đòi hỏi phương thức tài trợ bảo thủ. Cách duy nhất để tăng trưởng nhanh là phát hành cổ phần thường. Ngoài ra, các ngành tăng trưởng ổn định ( ví dụ ngành điện công ích), dòng tiền dư thừa không được dùng để chi trả nợ. Thay vào đó các tỷ lệ chi trả cổ tức cao đã đưa dòng tiền trở lại cho các nhà đầu tư. 1.2.5 Thuyết đánh đổi cấu trúc vốn Một tỷ lệ nợ tối ưu của doanh nghiệp thì thường được xem như là sự quyết định của việc đánh đổi giữa lợi ích và chi phí từ việc vay nợ, trong điều kiện các kế hoạch đầu tư và tài sản doanh nghiệp là không đổi. Một doanh nghiệp có cấu trúc vốn tối ưu được miêu tả như là sự cân bằng của giá trị từ lợi ích của tấm chắn thuế với những chi phí khác nhau của việc phá sản hay kiệt quệ tài chính. Tất nhiên, có những tranh cãi về giá trị của tấm chắn thuế là như thế nào, và trong đó, các chi phí kiệt quệ tài chính là hiện hữu, nhưng những bất đồng chỉ là những cách nhìn khác nhau về một vấn đề. Các doanh nghiệp tán thành việc thay thế nợ với vốn cổ phần, hay vốn cổ phần với nợ, cho đến khi tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Do đó, việc đánh đổi giữa nợ và vốn cổ phần được minh họa ở hình 1. Masulis cho thấy, thông thường, khi một doanh nghiệp đề nghị đánh đổi nợ cho vốn cổ phần thì giá trị cổ phiếu tăng lên và khi doanh nghiệp đề nghị đánh đổi vốn cổ phần cho nợ thì giá cổ phiếu giảm. Thực tế được giải thích bằng nhiều cách khác nhau chẳng hạn như đó có thể do tác động của thuế. Nếu hầu hết tỷ lệ nợ của doanh nghiệp nằm dưới tỷ lệ tối ưu (phía bên trái điểm tối ưu trong hình 1) và nếu lợi ích từ tấm chắn thuế mang lại cho doanh nghiệp là đáng quan tâm, thì những đánh đổi của nợ cho vốn cổ phần có thể đưa doanh nghiệp tiến gần hơn đến cấu trúc vốn tối ưu. Sự đánh đổi của vốn cổ phần cho nợ có thể làm cấu trúc vốn kém hiệu quả hơn. Bằng chứng của sự đánh đổi này hầu như được xây dựng trên lòng tin vào thuyết đánh đổi tĩnh như là một mô tả về hành vi tài chính. Nếu thuyết này đúng, doanh nghiệp có thể ở trên hoặc ở dưới điểm tỷ lệ tối ưu của họ. Những điểm nằm trên (bên phải) nghĩa là có sự đánh đổi vốn cổ phần cho nợ, những điểm nằm dưới (bên trái) thì ngược lại. Trong cả hai trường hợp, doanh nghiệp đều tiến gần đến tỷ lệ tối ưu. Tại sao sự đánh đổi này lúc thì đưa đến kết quả tốt, lúc thì kết quả xấu? Hình 1: Giá trị doanh nghiệp khi sử dụng nợ Như Masulis đã chỉ ra rằng sự sẵn sàng đánh đổi nợ cho vốn cổ phần của doanh nghiệp có thể là một dấu hiệu cho thấy khả năng nợ của doanh nghiệp có thể tăng. Tức là, đó có thể là dấu hiệu của sự gia tăng giá trị doanh nghiệp hay giảm rủi ro doanh nghiệp. Vì vậy, sự đánh đổi nợ cho vốn cô phần là một tín hiệu tốt, còn ngược lại là tín hiệu xấu. Theo lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn, việc tài trợ từ nợ có ưu điểm là được hưởng lợi ích từ tấm chắn thuế. Ở mức nợ trung bình, xác suất kiệt quệ tài chính không đáng kể và hiện giá của chi phí kiệt quệ tài chính cũng nhỏ nên việc vay nợ sẽ là một lợi thế cho doanh nghiệp do được hưởng lợi ích từ tấm chắn thuế. Tuy nhiên khi doanh nghiệp vay nợ ngày càng tăng thì Giá trị doanh nghiệp khi tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ Giá trị doanh nghiệp khi tài trợ bằng nợ và vốn cổ phần Tỷ lệ nợ Giá trị thị t ờ PV tấm chắn PV chi phí kiệt quệ tài chính Tỷ lệ nợ tối ưu rủi ro phá sản của doanh nghiệp sẽ ngày càng cao và sẽ làm sụt giảm giá trị doanh nghiệp; đến một lúc nào đó hiện giá của tấm chắn thuế bằng với hiện giá của chi phí kiệt quệ tài chính, lúc này doanh nghiệp sẽ mất đi lợi ích từ tấm chắn thuế. Các nhà đầu tư biết rằng các doanh nghiệp có vay nợ có thể rơi vào tình trạng kiệt quệ tài chính. Và những lo ngại này được phản ánh trong giá trị thị trường hiện tại của các doanh nghiệp có vay nợ. Giá trị của doanh nghiệp được phản ánh thành ba phần: Chi phí kiệt quệ tài chính tùy thuộc vào xác suất kiệt quệ và độ lớn của chi phí gánh chịu nếu kiệt quệ tài chính xảy ra. Các doanh nghiệp nên chọn tỷ lệ nợ tối ưu nào mà tối đa hóa được giá trị doanh nghiệp. Đánh đổi giữa lợi ích thuế và chi phí kiệt quệ ấn định cấu trúc vốn tối ưu. Hiện giá của tấm chắn thuế của doanh nghiệp ban đầu tăng khi vay thêm nợ. Ở mức nợ trung bình, xác suất kiệt quệ tài chính không đáng kể và hiện giá của chi phí kiệt quệ tài chính cũng nhỏ và lợi thế thuế vượt trội. Nhưng đến một điểm nào đó, xác suất kiệt quệ tài chính tăng nhanh với việc vay thêm nợ, chi phí kiệt quệ cũng tăng nhanh và chiếm tỷ trọng lớn trong giá trị doanh nghiệp. Nếu tiếp tục tăng tỷ lệ đòn bẩy, giá trị lợi thế thuế sẽ biến mất. Cấu trúc vốn tối ưu đạt được khi hiện giá của khoản tiếp kiệm thuế do vay thêm nợ vừa đủ bù trừ cho gia tăng trong gia tăng trong hiện giá của chi phí kiệt quệ. Lý thuyết đánh đổi của cấu trúc vốn thừa nhận các tỉ lệ nợ mục tiêu có thể khác nhau giữa các doanh nghiệp. Các công ty có tài sản hữu hình an toàn và nhiều thu nhập chịu thuế để được khấu trừ nên có tỉ lệ mục tiêu cao. Các công ty không sinh lợi có các tài sản vô hình nhiều rủi ro nên dựa chủ yếu vào tài trợ vốn cổ phần. Nếu việc điều chỉnh cấu trúc vốn không phát sinh chi phí, doanh nghiệp nên luôn nhắm vào tỉ lệ nợ mục tiêu của mình. Tuy nhiên do có các chi phí này, vì vậy cũng có các khác biệt ngẫu nhiên trong tỉ lệ nợ thực tế giữa các doanh nghiệp có cùng tỉ lệ nợ mục tiêu. ¾ Thành tựu và hạn chế • Thành tựu Lý thuyết đánh đổi giải thích được các khác biệt trong cấu trúc vốn giữa nhiều ngành. Ví dụ như các công ty tăng trưởng công nghệ cao, có tài sản rủi ro và hầu hết là vô hình thường sử Giá trị doanh nghiệp = Giá trị nếu được hoàn toàn tài trợ bẳng vốn cổ phần + PV (tấm chắn thuế) - PV(chi phí kiệt quệ tài chính) dụng tương đối ít nợ; các hãng hàng không có thể vay và thường vay nhiều vì tài sản của họ là hữu hình và tương đối an toàn. Lý thuyết đánh đổi giải thích loại công ty nào “tư nhân hóa” trong các “mua đứt bằng vốn vay”(LBO). Công ty mục tiêu của tiếp quản qua mua đứt bằng vốn vay thường là các doanh nghiệp “gà đẻ trứng vàng” sung mãn có thị trường sản phẩm ổn định lâu dài, nhưng ít có các cơ hội tăng trưởng với NPV cao. Điều này phù hợp với lý thuyết đánh đổi vì các doanh nghiệp này chính là loại công ty nên có tỉ lệ nợ cao. Lý thuyết đánh đổi cho rằng các công ty có nợ vay quá nặng, quá nhiều, không thể trả bằng tiền mặt phát sinh nội bộ trong vòng 1 vài năm, nên phát hành cổ phần, hạn chế cổ tức, hay bán bớt tài sản để huy động tiền mặt nhằm tái cân đối cấu trúc vốn. • Hạn chế Tuy nhiên, cũng có nhiều điều mà lý thuyết đánh đổi không thể giải thích, như việc tại sao một số trong các công ty thành công nhất lại phát đạt khi có rất ít nợ, nghĩa là đã bỏ qua không sử dụng tấm chắn thuế. Bên cạnh đó trong thực tế khi giá cổ phiếu của công ty đang cao và công ty đang có nhu cầu về tài trợ bên ngoài thì công ty có nhiều khả năng phát hành cổ phiếu (hơn là phát hành nợ). Ví dụ, trong nghiên cứu của Marsh đối với các doanh nghiệp Anh, các biến động của giá cổ phiếu của đợt phát hành trước là một trong những căn cứ tốt nhất trong việc lựa chọn giữa vay nợ và vốn cổ phần. Taggart và những nhà nghiên cứu khác đã phát hiện ra rằng các doanh nghiệp của Mỹ cũng có hành động tương tự. Đây là điều mà thuyết đánh đổi cấu trúc vốn không giải thích được. Nếu giá trị doanh nghiệp tăng thì tỷ lệ nợ/ tổng tài sản giảm và để cân đối lại cấu trúc vốn thì doanh nghiệp phải vay nợ chứ ko phải phát hành vốn cổ phần. Ngoài các thuyết trên đây, còn nhiều thuyết khác về cấu trúc vốn và giá trị doanh nghiệp, ví dụ như thuyết chi phí đại diện, thuyết thời điểm thị trường… Nhưng các thuyết này còn nhiều điều tranh cãi nên chúng tôi không đề cập đến. 2. Phụ lục 2: Danh sách công ty trong các ngành phi tài chính tại Việt Nam Ngành công nghệ thông tin – viễn thông Số thứ tự Tên công ty Mã chứng khoán 1 Công ty Cổ phần FPT FPT 2 Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn thông Sài Gòn SGT 3 Công ty Cổ phần Cáp Sài Gòn CSG 4 Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu điện Hà Nội HAS 5 Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu viễn thông SAM 6 Công ty Cổ phần Dây và Cáp điện Taya Việt Nam TYA 7 Công ty Cổ phần Đầu tư và Sản xuất Việt - Hàn VHG Ngành bất động sản Số thứ tự Tên công ty Mã chứng khoán 1 Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh vật tư CNT 2 Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp DCC 3 Công ty Cổ phần Full Power FPC 4 Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình HBC 5 Công ty Cổ phần LILAMA 10 L10 6 Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đô thị Long Giang LGL 7 Công ty Cổ phần Cơ điện và Xây dựng Việt Nam MCG 8 Tổng công ty Cổ phần Xây dựng điện Việt Nam VNE 9 Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Bình Chánh BCI 10 Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh CII 11 Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Công nghiệp Số 2 D2D 12 Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng DIG 13 Công ty Cổ phần Dịch vụ và Xây dựng Địa ốc Đất Xanh DXG 14 Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai HAG 15 Công ty Cổ phần Phát triển nhà Bà Rịa - Vũng Tàu HDC 16 Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Tân Tạo ITA 17 Công ty Cổ phần Gạch men Thanh Thanh TTC 18 Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Kinh Bắc KBC 19 Công ty Cổ phần Licogi 16 LCG 20 Công ty Cổ phần Đầu tư Năm Bảy Bảy NBB 21 Công ty Cổ phần Phát triển đô thị Từ Liêm NTL 22 Công ty Cổ phần Xây dựng số 5 SC5 23 Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà SJS 24 Công ty Cổ phần Sonadezi Long Thành SZL 25 Công ty Cổ phần Phát triển Nhà Thủ Đức TDH 26 Công ty Cổ phần Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập khẩu Dịch vụ và Đầu tư Tân Bình TIX 27 Công ty Cổ phần VINCOM VIC 28 Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản Viên Nam VNI 29 Công ty Cổ phần Vạn Phát Hưng VPH Ngành dược – y tế Số thứ tự Tên công ty Mã chứng khoán 1 Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long DCL 2 Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang DHG 3 Công ty Cổ phần Dược phẩm Viễn Đông DVD 4 Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm IMP 5 Công ty Cổ phần Dược phẩm OPC OPC 6 Công ty Cổ phần Traphaco TRA Ngành dầu khí Số thứ tự Tên công ty Mã chứng khoán 1 Công ty Cổ phần Vật tư Xăng dầu COM 2 Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Petrolimex PIT 3 Công ty Cổ phần Khoan và Dịch vụ khoan dầu khí PVD 4 Công ty Cổ phần Nhiên liệu Sài Gòn SFC 5 Công ty Cổ phần Khoáng sản Bình Định BMC 6 Tổng công ty Cổ phần Khoáng sản Hà Nam KSH 7 Công ty Cổ phần Cavico Việt Nam Khai thác mỏ và Xây dựng MCV 8 Công ty Cổ phần Dầu khí An Pha S.G ASP 9 Công ty Cổ phần Gas Petrolimex PGC 10 Công ty Cổ phần Phân phối Khí Thấp áp Dầu khí Việt Nam PGD 11 Công ty Cổ phần Dịch vụ - Du lịch Dầu khí PET Ngành Hàng hóa dịch vụ - tiêu dùng Số thứ tự Tên công ty Mã chứng khoán 1 Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận PNJ 2 Công ty Cổ phần Văn hóa Phương Nam PNC 3 Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế IFS 4 Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương SCD 5 Công ty Cổ phần Nước giải khát Sài Gòn TRI 6 Công ty Cổ phần Bibica BBC 7 Công ty Cổ phần Kinh Đô KDC 8 Công ty Cổ phần Chế biến Thực phẩm Kinh Đô Miền Bắc NKD 9 Công ty Cổ phần Thủy sản Mê kông AAM 10 Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Bến Tre ABT 11 Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Cửu Long An Giang ACL 12 Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang AGF 13 Công ty Cổ phần Nam Việt ANV 14 Công ty Cổ phần Ntaco ATA 15 Công ty Cổ phần Basa BAS 16 Công ty Cổ phần Chế biến và Xuất nhập khẩu Thủy sản Cadovimex CAD 17 Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Lâm thủy sản Bến Tre FBT 18 Công ty Cổ phần Thực phẩm Sao Ta FMC 19 Công ty Cổ phần Hùng Vương HVG 20 Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Thủy sản ICF 21 Công ty Cổ phần Thủy hải sản Minh Phú MPC 22 Công ty Cổ phần Thủy sản số 4 TS4 23 Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn VHC 24 Công ty Cổ phần Quốc tế Hoàng Gia RIC 25 Công ty Cổ phần Du Lịch Golf Việt Nam VNG 26 Công ty Cổ phần Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh HAX 27 Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Khánh Hội KHA 28 Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang DQC 29 Công ty Cổ phần Mirae KMR 30 Công ty Cổ phần Bột giặt Lix LIX 31 Công ty Cổ phần Pin ắc quy Miền Nam PAC 32 Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông RAL 33 Công ty Cổ phần Tập đoàn Kỹ nghệ gỗ Trường Thành TTF 34 Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tường An TAC 35 Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam VNM 36 Công ty Cổ phần Cát Lợi CLC 37 Công ty Cổ phần Sản xuất Kinh doanh & Xuất nhập khẩu Bình Thạnh GIL 38 Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoàng Long HLG 39 Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Sài Gòn SVC 40 Công ty Cổ phần Thương mại Xuất nhập khẩu Thiên Nam TNA Ngành nguyên vật liệu – công nghiệp Số thứ tự Tên công ty Mã chứng khoán 1 Công ty thủy điện Vĩnh Sơn SH VSH 2 Công ty cổ phần thủy điện Thác Mơ TMP 3 Công ty cổ phầnn thủy điện Thác Bà TBC 4 Công ty cổ phần thủy điện Cần Đơn SJD 5 Công ty cổ phần nhiệt điện Bà Rịa BTP 6 Công ty cổ phần thép Việt Ý VIS 7 Công ty cổ phần đầu tư thương mại SMC SMC 8 Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Phúc Tiến PHT 9 Công ty cổ phần tập đoàn Hoa Sen HSG 10 Công ty cổ phần kim khí TP Hồ Chí Minh HMC 11 Công ty cổ phần hữu Liên Á Châu HLA 12 Công ty cổ phần chế biến hàng xuât khẩu Long An LAF 13 Công ty cổ phần điện Tây Nguyên TIC 14 Công ty cổ phần điện lực Khánh Hòa KHP 15 Công ty cổ phần vậtt tư kỹ thuật nông nghiệp Cần Thơ TSC 16 Công ty cổ phần Phân Bón và Hóa Chất Dầu Khí DPM 17 Công ty cổ phần nhựa Rạng Đông RDP 18 Công ty cổ phần nhựa Bình Minh BMP 19 Công ty cổ phần bourbon Tây Ninh SBT 20 Công ty cổ phần đường Biên Hòa BHS 21 Công ty cổ phần mía đường Lam Sơn LSS 22 Công ty cổ phần dệt may – đầu tư - thương mại Thành Công TCM 23 Công ty cổ phần sản xuất thương mại may Sài Gòn GMC 24 Công ty cổ phần container Việt Nam VSC 25 Công ty cổ phần cảng Đình Vũ DVP 26 Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng bưu điện PTC 27 Công ty cổ phần gạch men Thanh Thanh TTC 28 Công ty cổ phần công nghiệp gốm sứ Taicera TCR 29 Công ty cổ phần gạch men Chang Yih CYC 30 Công ty cổ phần khử trùng Việt Vam VFG 31 Công ty cổ phần giống cây trồng Miền Mam SSC 32 Công ty cổ phần giống cây trồng trung ương NSC 33 Công ty cổ phần đầu tư phát triển thương mại Viễn Đông VID 34 Công ty cổ phần hợp tác kinh tế và xuất nhập khẩu Savimex SAV 35 Công ty cổ phần tập đoàn Hapaco HAP 36 Công ty cổ phần chế biến gỗ Thuận An GTA 37 Công ty cổ phần gỗ Đức Thành GDT 38 Công ty cổ phần cơ khí - điỆn Lữ gia LGC 39 Công ty cổ phần cơ khí và xây dựng Bình Triệu BTC 40 Công ty cổ phần cao su Tây Ninh TRC 41 Công ty cổ phần cao su Thống Nhất TNC 42 Công ty cổ phần cao su Sao Vàng SRC 43 Công ty cổ phần cao su Phước Hòa PHR 44 Công ty cổ phần cao su Đà Nẵng DRC 45 Công ty cổ phần cao su Đồng Phú DPR 46 Công ty cổ phần cao su Miền Nam CSM 47 Công ty cổ phần bê tông 620-Châu Thới BT6 48 Công ty cổ phần bao bì dầu thực vật VPK 49 Công ty cổ phần nhựa Tân Hóa VKP 50 Công ty cổ phần bao bì nhựa Tân Tiến TTP 51 Công ty cổ phần nhựa Tân Đại Hưng TPC 52 Công ty cổ phần in và bao bì Mỹ Châu MCP 53 Công ty cổ phần kỹ nghệ Đô Thành DTT 54 Công ty cổ phần Alphanam ALP 55 Công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát HPG 56 Công ty cổ phần cơ điện lạnh REE 57 Công ty cổ phần vận tải xăng dầu Vitaco VTO 58 Công ty cổ phần Ánh Dương Việt Nam VNS 59 Công ty cổ phần vận tải xăng dầu Vipco VIP 60 Công ty cổ phần Vinafco VFC 61 Công ty cổ phần đại lý vận tải Safi SFI 62 Công ty cổ phần vận tải dầu khí PVT 63 Công ty cổ phần vận tải xăng dầu đường thủy Petrolimex PJT 64 Công ty cổ phần vẬn tải Hà Tiên HTV 65 Công ty cổ phần vận tải và thuê tàu biển Việt Nam VST 66 Công ty cổ phần container Phía Nam VSG 67 Công ty cổ phần vận tải biển Vinaship VNA 68 Công ty cổ phần hàng hải Hà Nội MHC 69 Công ty cổ phần hàng hải Đông Đô DDM 70 Công ty cổ phần giao nhận vận tải và thương mại VNL 71 Công ty cổ phần kho vận giao nhận ngoại thương TP HCM TMS 72 Công ty cổ phần Nam Việt NAV 73 Công ty cổ phần khoáng sản và vật liệu xây dựng Lâm Đồng LBM 74 Công ty cổ phần đẦu tư và thương mại DIC DIC 75 Công ty cổ phần Hoá An DHA 76 Công ty cổ phần tấm lợp vật liệu xây dựng Đồng Nai DCT 77 Công ty cổ phần xi măng Hà Tiên 2 HT2 78 Công ty cổ phần xi măng Hà Tiên 1 HT1 79 Công ty cổ phần xi măng vật liệu xây dựng xây lắp Đà Nẵng DXV 80 Công ty cổ phần điện tử Tân Bình VTB 3. Phụ lục 3: Tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản của các ngành Ngành Công nghệ thông tin – Viễn thông Nợ dài hạn/ TTS 2005 2006 2007 2008 2009 FPT 5.51% 0.00% 1.02% 0.00% 18.83% SGT 23.28% 14.46% 6.35% 10.62% 23.80% CSG 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% HAS 4.35% 3.17% 1.07% 0.00% 0.00% SAM 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% TYA 5.27% 4.37% 3.59% 2.62% 0.90% VHG 18.60% 3.51% 0.00% 0.00% 0.00% ST8 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% TIE 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Tổng ngành 8.15% 2.83% 1.34% 1.47% 4.84% Ngành bất động sản Nợ dài hạn / TTS 2005 2006 2007 2008 2009 CNT 0.00% 2.81% 0.00% 11.30% 0.00% DCC 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% FPC 0.06% 9.83% 0.47% 0.02% 0.00% HBC 0.00% 0.51% 6.69% 9.41% 1.28% L10 4.02% 0.81% 5.96% 3.69% 9.96% LGL 0.00% 0.05% 7.47% 0.00% 0.00% MCG 0.00% 9.21% 11.35% 16.30% 22.57% VNE 0.00% 27.03% 36.76% 47.81% 45.07% BCI 11.72% 8.38% 4.26% 3.43% 10.10% CII 43.56% 44.88% 42.89% 45.57% 42.54% D2D 0.00% 0.25% 0.00% 0.00% 0.00% DIG 0.00% 0.00% 0.00% 10.00% 0.00% DXG 0.00% 2.94% 0.39% 0.02% 1.36% HAG 0.00% 17.03% 12.84% 21.35% 23.77% HDC 12.06% 23.00% 21.67% 18.98% 15.82% ITA 19.84% 11.48% 6.74% 4.82% 14.01% TTC 6.65% 2.69% 0.00% 2.76% 0.00% KBC 0.00% 22.03% 8.31% 5.17% 0.00% LCG 11.06% 0.00% 0.00% 10.57% 11.19% NBB 0.00% 12.51% 1.61% 10.68% 0.00% NTL 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% SC5 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 3.82% SJS 6.23% 18.45% 2.06% 8.17% 0.00% SZL 1.29% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% TDH 13.04% 1.90% 0.75% 4.64% 4.94% TIX 0.00% 11.76% 9.06% 4.98% 0.00% VIC 0.00% 0.00% 31.45% 52.57% 61.96% VNI 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 22.97% VPH 0.00% 2.57% 20.14% 21.45% 4.78% Tổng ngành 7.62% 8.52% 8.25% 10.82% 11.85% Dược phẩm – y tế Nợ dài hạn / TTS 2005 2006 2007 2008 2009 DCL 7.15% 8.97% 19.54% 15.39% DHG 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% DVD 0.00% 2.22% 1.63% 0.68% IMP 0.81% 0.00% 0.00% 0.00% 4.21% OPC 0.00% 0.00% 0.00% 3.40% TRA 0.00% 0.00% 0.00% TRUNG BINH NGANH 0.41% 1.43% 1.86% 3.53% 3.94% Dầu khí Nợ dài hạn/ TTS 2005 2006 2007 2008 2009 COM 7.40% 5.60% 2.15% 1.85% 1.08% PIT 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 7.17% PVD 32.45% 29.89% 21.76% 44.68% SFC 10.06% 10.68% 0.00% 0.00% 0.33% BMC 0.00% 0.00% 8.53% 0.00% 0.00% KSH 4.51% 0.00% 0.00% 11.23% 2.43% MCV 9.03% 16.58% 12.39% 8.03% 5.71% ASP 25.00% 7.94% 0.75% 0.00% 17.51% PGC 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% PGD 0.00% 0.00% 0.00% PET 0.34% 0.00% 0.00% 0.57% 1.21% Tổng ngành 6.26% 7.32% 4.88% 3.95% 7.28% Hàng hóa – dịch vụ tiêu dùng Nợ dài hạn / TTS 2005 2006 2007 2008 2009 PNJ 0.46% 0.68% 0.38% 0.97% 2.43% PNC 1.50% 0.24% 0.00% 3.87% 4.76% IFS 5.65% 0.00% 0.00% 0.00% SCD 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% TRI 1.34% 0.73% 29.37% 24.25% 11.52% BBC 0.39% 0.66% 0.21% 1.34% 10.84% KDC 7.24% 3.72% 3.66% 5.23% 2.81% NKD 19.84% 17.89% 6.19% 3.76% 0.88% AAM 0.00% 0.00% 0.00% 2.11% ABT 5.59% 0.78% 0.00% 0.00% 0.00% ACL 0.02% 10.16% 6.29% 10.13% 5.23% AGF 4.35% 0.21% 0.00% 3.43% 61.46% ANV 5.06% 4.25% 2.66% 2.41% ATA 4.36% 2.34% 4.14% 2.75% BAS 5.84% 2.67% 5.54% 5.74% 1.21% CAD 7.71% 5.47% 8.56% 10.08% FBT 11.17% 10.57% 7.85% 2.99% 2.35% FMC 4.01% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% HVG 0.00% 0.66% 2.23% ICF 3.10% 1.52% 0.00% MPC 2.04% 10.17% 9.27% 10.83% TS4 0.00% 0.02% 0.00% 19.40% 38.75% VHC 6.13% 8.90% 17.47% 13.90% RIC 12.25% 0.05% 0.11% 4.71% VNG 0.00% 21.36% 21.51% 19.24% HAX 1.58% 0.91% 0.00% 0.00% 0.15% KHA 5.88% 3.95% 8.79% 0.64% 0.00% DQC 13.08% 9.88% 1.08% 11.63% KMR 8.93% 7.75% 3.74% 0.66% 0.00% LIX 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% PAC 6.70% 3.51% 0.00% 0.00% 3.42% RAL 9.33% 17.00% 6.76% 4.93% 5.05% TTF 0.00% 0.00% 2.06% 1.33% 0.60% TAC 3.28% 5.78% 9.61% 11.38% 11.92% VNM 0.27% 1.18% 0.60% 0.38% 0.24% CLC 8.19% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% GIL 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% HLG 1.29% 3.48% 22.77% SVC 1.22% 2.77% 0.84% 24.82% 2.13% TNA 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% TRUNG BÌNH NGÀNH 4.61% 3.67% 3.79% 5.16% 6.85% Ngành nguyên vật liệu – công nghiệp Nợ dài hạn /TTS 2005 2006 2007 2008 2009 VSH 26.10% 22.34% 12.76% 9.05% 9.87% TMP 0.00% 0.00% 0.00% 35.81% 33.12% TBC 0.97% 4.16% 0.00% 0.00% 3.64% SJD 69.45% 64.93% 59.65% 45.19% 30.87% BTP 0.00% 40.74% 0.00% 0.00% 43.05% VIS 27.63% 20.88% 15.64% 31.39% 0.00% SMC 0.00% 2.00% 2.83% 3.82% 2.45% PHT 0.00% 0.29% 0.00% 0.00% 0.00% HSG 3.94% 16.58% 19.75% 16.34% 15.87% HMC 1.74% 0.00% 0.00% 0.00% 4.05% HLA 2.22% 6.50% 3.99% 1.94% 0.74% LAF 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% TIC 0.00% 0.00% 29.89% 19.29% 17.24% KHP 12.96% 21.58% 16.07% 53.32% 38.88% TSC 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% DPM 3.04% 13.04% 0.00% 0.06% 3.45% RDP 6.76% 5.58% 9.91% 11.75% 0.00% BMP 4.45% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% SBT 2.33% 1.96% 1.60% 1.42% 1.23% BHS 2.33% 1.96% 1.60% 1.42% 14.01% LSS 0.00% 19.58% 12.88% 8.41% 2.22% TCM 19.47% 14.37% 16.04% 19.06% 22.80% GMC 21.12% 13.12% 1.61% 0.00% 0.00% VSC 9.96% 10.10% 6.89% 3.74% 5.31% DVP 0.00% 12.02% 17.11% 22.73% 19.90% PTC 3.35% 1.20% 0.28% 0.31% 0.00% TTC 6.65% 2.69% 0.00% 2.76% 0.00% TCR 2.14% 23.79% 22.69% 15.15% 9.36% CYC 0.00% 0.00% 6.01% 6.07% 5.06% VFG 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 6.69% SSC 0.00% 2.53% 4.24% 2.55% 1.36% NSC 2.34% 1.37% 1.02% 0.31% 0.25% VID 15.40% 6.96% 9.05% 10.23% 13.54% SAV 3.64% 2.03% 1.06% 2.00% 1.15% HAP 26.94% 13.37% 15.74% 11.05% 6.57% GTA 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% GDT 0.00% 4.36% 0.00% 0.00% 0.00% LGC 5.28% 8.39% 20.20% 35.34% 38.20% BTC 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% TRC 2.41% 3.61% 4.81% 4.07% 4.39% TNC 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% SRC 0.00% 18.85% 12.57% 13.64% 5.97% PHR 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% DRC 36.36% 26.19% 19.43% 15.38% 5.44% DPR 3.47% 6.09% 3.54% 3.64% 2.34% CSM 0.00% 13.78% 12.67% 12.92% 7.55% BT6 9.48% 8.50% 12.23% 12.82% 0.00% VPK 32.57% 19.26% 22.86% 16.86% 11.43% VKP 17.14% 8.68% 3.64% 10.15% 0.00% TTP 3.82% 6.43% 0.00% 0.00% 0.00% TPC 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% MCP 16.16% 9.20% 22.44% 22.39% 17.96% DTT 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% ALP 4.65% 3.30% 0.29% 0.42% 0.00% HPG 12.68% 5.07% 0.99% 0.11% 5.11% REE 5.27% 3.90% 1.65% 1.25% 0.71% VTO 0.00% 46.47% 59.47% 69.29% 58.21% VNS 0.00% 73.98% 11.80% 32.79% 38.30% VIP 33.00% 29.68% 41.81% 40.57% 0.00% VFC 12.80% 12.75% 11.47% 4.03% 0.07% SFI 0.00% 0.00% 11.04% 0.00% 0.00% PVT 43.90% 55.17% 31.11% 32.04% 42.30% PJT 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 10.70% HTV 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% VST 43.23% 33.12% 39.77% 53.46% 58.07% VSG 0.00% 0.00% 59.91% 59.01% 61.97% VNA 28.76% 0.00% 0.00% 26.58% 37.98% MHC 14.41% 7.86% 16.01% 20.38% 19.61% DDM 52.66% 56.55% 56.99% 61.83% 77.46% VNL 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% TMS 1.52% 8.79% 0.00% 2.86% 16.41% NAV 1.35% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% LBM 21.29% 16.76% 14.63% 26.05% 12.07% DIC 0.00% 0.00% 0.65% 3.20% 0.00% DHA 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% DCT 0.00% 0.00% 11.02% 3.80% 0.00% HT2 0.00% 2.18% 25.58% 32.38% 44.85% HT1 8.11% 12.64% 31.07% 53.08% 65.30% DXV 14.02% 9.20% 19.34% 48.89% 61.63% VTB 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% Tổng ngành 8.74% 10.71% 10.84% 13.18% 12.71% 4. Phụ lục 4 : Tỷ lệ Vốn cổ phần trên tổng tài sản của các ngành Ngành Công nghệ thông tin – viễn thông Vốn cổ phần/ TTS 2005 2006 2007 2008 2009 FPT 25.64% 45.08% 36.21% 38.75% 28.07% SGT 28.31% 30.48% 43.45% 55.21% 37.19% CSG 0.00% 58.08% 60.03% 99.70% 84.82% HAS 21.75% 32.08% 50.61% 58.28% 56.68% SAM 60.00% 39.55% 78.76% 96.89% 90.82% TYA 32.23% 26.07% 30.61% 30.06% 31.05% VHG 16.58% 16.07% 97.33% 82.08% 82.47% ST8 45.27% 43.59% 47.42% 55.95% 63.48% TIE 0.00% 47.94% 61.84% 83.37% 74.77% Tổng ngành 32.83% 37.66% 56.25% 66.70% 61.04% Ngành bất động sản Vốn cổ phần / TTS 2005 2006 2007 2008 2009 CNT 0.00% 9.97% 18.89% 13.45% 0.00% DCC 25.86% 21.73% 58.57% 52.76% 54.57% FPC 39.38% 48.00% 85.98% 66.46% 0.00% HBC 73.18% 50.86% 56.03% 45.80% 42.13% L10 19.55% 19.68% 37.45% 32.07% 25.55% LGL 0.00% 20.99% 58.23% 36.48% 36.50% MCG 0.00% 4.93% 15.25% 19.73% 19.98% VNE 0.00% 18.69% 17.46% 15.32% 20.69% BCI 7.64% 6.08% 43.05% 43.64% 40.07% CII 41.58% 34.04% 45.16% 38.86% 48.19% D2D 0.00% 19.42% 31.78% 41.90% 0.00% DIG 0.00% 0.00% 0.00% 24.12% 0.00% DXG 0.00% 96.64% 41.23% 29.64% 22.49% HAG 0.00% 37.65% 53.50% 42.03% 38.49% HDC 8.02% 17.66% 20.22% 21.76% 26.59% ITA 33.61% 38.95% 70.15% 75.60% 63.25% TTC 19.36% 22.38% 26.47% 36.75% 40.39% KBC 0.00% 36.75% 67.04% 57.17% 36.09% LCG 5.52% 9.41% 44.29% 44.31% 58.41% NBB 3.68% 3.28% 53.90% 45.29% 35.83% NTL 15.90% 36.27% 44.54% 26.57% 45.69% SC5 7.97% 7.87% 17.92% 15.24% 14.86% SJS 55.16% 57.63% 78.13% 72.00% 58.32% SZL 35.80% 30.55% 33.82% 31.05% 60.73% TDH 28.84% 59.57% 67.37% 68.87% 67.17% TIX 0.00% 4.58% 18.28% 33.56% 39.13% VIC 64.15% 88.15% 57.95% 24.88% 14.52% VNI 0.00% 0.00% 81.70% 82.80% 66.05% VPH 0.00% 15.65% 15.06% 13.27% 20.09% Tổng ngành 28.54% 30.27% 44.98% 39.70% 39.83% Ngành dược phẩm – y tế Vốn cổ phần / TTS 2005 2006 2007 2008 2009 DCL 25.59% 59.97% 49.59% 46.66% DHG 44.70% 33.41% 65.91% 64.81% 66.58% DVD 79.57% 61.22% 52.19% 16.47% IMP 52.63% 76.41% 87.08% 85.94% 73.51% OPC 56.04% 89.96% 91.05% 21.34% TRA 58.57% 70.30% 23.71% TRUNG BINH NGANH 48.67% 54.20% 70.45% 68.98% 41.38% Ngành Dầu khí Vốn cổ phần/ TTS 2005 2006 2007 2008 2009 COM 59.33% 53.66% 85.34% 87.54% 73.53% PIT 36.59% 39.52% 56.71% 56.48% 44.20% PVD 36.04% 42.27% 24.49% 34.04% SFC 45.97% 54.91% 52.07% 62.38% 54.01% BMC 79.43% 81.08% 79.99% 93.47% 30.02% KSH 27.48% 30.24% 96.65% 72.65% 67.19% MCV 14.96% 16.94% 29.52% 40.02% 34.68% ASP 43.34% 25.19% 39.78% 40.45% 27.29% PGC 41.10% 48.56% 63.14% 66.47% 54.34% PGD 49.46% 69.00% 67.18% PET 85.31% 45.48% 45.21% 35.65% 26.56% Tổng ngành 48.17% 43.16% 58.19% 58.96% 46.64% Ngành Hàng hóa dịch vụ - tiêu dùng Vốn cổ phần / TTS 2005 2006 2007 2008 2009 PNJ 25.44% 21.11% 65.60% 53.09% 45.73% PNC 27.09% 54.21% 57.74% 42.03% 45.49% IFS 37.71% 63.67% 38.94% 13.49% SCD 74.50% 73.65% 77.52% 73.80% 75.45% TRI 40.93% 28.18% 22.54% -1.63% 16.51% BBC 50.48% 75.11% 54.16% 80.05% 70.94% KDC 62.30% 61.90% 79.79% 69.58% 56.98% NKD 54.99% 60.37% 39.68% 36.66% 44.80% AAM 70.29% 92.62% 92.38% 83.80% ABT 56.98% 57.93% 67.20% 88.69% 80.17% ACL 22.39% 37.82% 59.44% 34.68% 27.79% AGF 39.84% 63.84% 73.51% 45.66% 51.53% ANV 65.99% 71.83% 59.61% 65.27% ATA 26.43% 48.96% 29.88% 26.09% BAS 51.68% 52.10% 48.39% 44.27% 46.40% CAD 6.65% 17.43% 21.79% 17.73% FBT 15.15% 13.98% 26.39% 46.11% 40.14% FMC 43.39% 49.08% 41.44% 45.58% 24.30% HVG 76.16% 55.19% 46.26% ICF 47.81% 42.49% 40.58% MPC 65.61% 50.92% 40.51% 48.18% TS4 47.45% 57.26% 78.32% 64.53% 47.81% VHC 45.57% 57.58% 32.00% 42.38% RIC 63.91% 87.47% 81.79% 79.08% VNG 98.62% 63.48% 63.03% 72.28% HAX 21.35% 40.84% 30.96% 58.20% 48.00% KHA 26.79% 73.68% 65.02% 64.07% 73.27% DQC 12.59% 12.83% 40.84% 41.36% KMR 46.04% 42.47% 69.88% 69.23% 0.06% LIX 45.78% 44.76% 55.50% 66.88% PAC 39.66% 46.30% 44.09% 60.53% 60.41% RAL 33.38% 30.90% 47.49% 45.27% 40.01% TTF 6.65% 18.38% 48.39% 38.02% 30.19% TAC 54.76% 46.69% 42.27% 44.67% 45.43% VNM 55.28% 74.54% 77.87% 78.19% 75.67% CLC 26.56% 40.99% 39.52% 42.30% 40.64% GIL 66.89% 76.42% 86.40% 83.32% 76.84% HLG 60.21% 58.76% 44.96% SVC 26.92% 30.84% 33.07% 35.15% 4.01% TNA 40.95% 29.18% 52.34% 47.61% 36.59% TB NGANH 38.44% 49.52% 55.68% 51.79% 49.45% Ngành Nguyên vật liệu – công nghiệp Vốn cổ phần/ TTS 2005 2006 2007 2008 2009 VSH 64.65% 70.97% 82.17% 86.22% 87.57% TMP 0.00% 99.16% 98.01% 48.95% 57.07% TBC 88.83% 92.26% 93.19% 93.06% 90.73% SJD 15.60% 21.14% 27.93% 32.53% 42.76% BTP 0.00% 37.10% 29.24% 41.39% 38.63% VIS 11.98% 14.90% 21.94% 26.32% 0.00% SMC 16.84% 25.71% 35.81% 34.37% 19.82% PHT 0.00% 33.72% 27.38% 68.35% 32.18% HSG 35.96% 31.94% 42.59% 36.59% 34.26% HMC 30.81% 41.25% 42.04% 35.23% 32.89% HLA 21.68% 28.38% 38.50% 24.26% 18.34% LAF 24.04% 48.49% 55.90% 41.44% 49.34% TIC 0.00% 0.00% 64.62% 79.78% 79.74% KHP 47.71% 48.82% 45.24% 29.20% 30.05% TSC 22.10% 26.06% 34.20% 19.68% 20.17% DPM 55.54% 69.67% 76.16% 90.28% 86.27% RDP 43.43% 36.82% 49.69% 45.57% 42.99% BMP 66.60% 88.22% 83.18% 84.84% 81.57% SBT 88.86% 93.43% 93.88% 81.81% 89.54% BHS 88.86% 93.43% 93.88% 81.81% 48.09% LSS 0.00% 52.29% 60.21% 62.84% 67.27% TCM 25.85% 24.04% 25.35% 25.68% 31.40% GMC 32.67% 31.03% 59.45% 59.20% 58.77% VSC 53.17% 51.79% 69.03% 65.10% 65.31% DVP 0.00% 85.41% 79.87% 64.86% 64.93% PTC 20.13% 29.14% 45.04% 50.15% 58.43% TTC 19.36% 22.38% 26.47% 36.75% 40.39% TCR 59.09% 49.12% 50.63% 52.13% 50.62% CYC 0.00% 47.13% 39.45% 36.96% 35.32% VFG 0.00% 43.42% 56.73% 54.92% 60.07% SSC 83.81% 82.73% 79.96% 81.57% 74.16% NSC 40.20% 65.00% 60.25% 70.90% 68.69% VID 36.95% 49.03% 57.29% 54.00% 50.23% SAV 32.86% 53.45% 53.72% 50.52% 47.37% HAP 42.60% 60.71% 67.59% 61.09% 60.46% GTA 56.56% 68.98% 52.64% 79.36% 69.94% GDT 0.00% 81.81% 88.57% 69.30% 60.01% LGC 48.12% 36.39% 30.52% 40.70% 45.10% BTC 29.19% 28.58% 16.73% 16.61% 0.00% TRC 63.18% 20.62% 56.41% 72.48% 78.96% TNC 0.00% 81.53% 76.47% 82.22% 90.46% SRC 0.00% 17.52% 32.57% 25.37% 41.28% PHR 0.00% 39.97% 70.53% 48.36% 54.28% DRC 10.30% 27.85% 35.69% 35.26% 70.48% DPR 54.25% 23.66% 55.61% 61.75% 66.79% CSM 0.00% 25.01% 26.88% 23.41% 48.01% BT6 23.65% 45.81% 42.86% 48.84% 58.19% VPK 41.08% 57.98% 51.62% 46.49% 51.15% VKP 30.56% 45.81% 71.18% 51.67% 0.00% TTP 45.23% 55.67% 79.37% 85.37% 84.39% TPC 44.76% 28.41% 78.54% 79.85% 89.98% MCP 38.73% 60.81% 28.12% 59.94% 60.64% DTT 75.54% 85.66% 95.38% 95.31% 92.07% ALP 57.91% 29.21% 32.24% 40.92% 0.00% HPG 36.93% 42.50% 65.62% 72.18% 47.17% REE 61.44% 71.70% 77.64% 80.02% 73.71% VTO 0.00% 44.90% 35.66% 22.83% 21.64% VNS 0.00% 5.93% 78.76% 56.46% 53.72% VIP 48.57% 65.72% 50.04% 54.07% 36.32% VFC 29.04% 24.76% 43.23% 80.81% 78.12% SFI 14.46% 26.53% 20.41% 45.93% 0.00% PVT 43.81% 36.26% 43.17% 12.73% 22.62% PJT 40.01% 44.38% 42.43% 49.68% 69.38% HTV 84.39% 83.25% 93.89% 95.51% 91.52% VST 18.10% 28.30% 20.42% 18.86% 17.70% VSG 56.65% 71.58% 31.11% 27.94% 29.26% VNA 38.12% 47.57% 42.18% 42.27% 28.96% MHC 48.26% 53.67% 50.21% 42.97% 32.27% DDM 15.74% 18.61% 23.47% 12.68% 8.34% VNL 0.00% 79.81% 87.90% 85.97% 85.05% TMS 70.13% 59.51% 82.99% 84.31% 74.15% NAV 33.09% 34.84% 60.75% 64.11% 58.06% LBM 22.86% 27.23% 54.48% 39.53% 60.23% DIC 34.38% 52.11% 31.35% 29.53% 30.57% DHA 90.18% 95.95% 88.11% 93.42% 92.04% DCT 68.38% 80.04% 79.89% 84.03% 44.69% HT2 72.02% 77.94% 57.19% 47.82% 37.81% HT1 62.51% 31.06% 40.48% 17.34% 16.07% DXV 32.46% 37.06% 30.79% 27.77% 20.13% VTB 31.13% 43.99% 64.50% 76.17% 66.13% Tổng ngành 35.52% 48.68% 54.81% 54.21% 50.91% 5. Phụ lục 5: Tỷ lệ Nợ ngắn hạn trên tổng tài sản của các ngành Ngành công nghệ thông tin – viễn thông Nợ ngắn hạn / TTS 2005 2006 2007 2008 2009 FPT 37.67% 22.82% 23.33% 20.19% 19.72% SGT 12.10% 10.35% 10.73% 3.34% 2.10% CSG 0.00% 32.75% 36.35% 0.00% 13.11% HAS 2.88% 2.65% 1.82% 0.15% 0.62% SAM 23.31% 44.25% 14.13% 0.00% 0.00% TYA 62.30% 56.69% 50.73% 62.22% 58.86% VHG 32.32% 9.02% 0.00% 0.00% 0.00% ST8 0.00% 0.00% 0.00% 4.21% 0.00% TIE 0.00% 25.38% 18.10% 1.01% 3.74% Tổng ngành 24.37% 22.66% 17.24% 10.12% 10.90% Ngành Bất động sản Nợ ngắn hạn / TTS 2005 2006 2007 2008 2009 CNT 0.00% 54.74% 47.91% 51.56% 0.00% DCC 12.38% 25.09% 2.38% 1.92% 2.87% FPC 0.00% 5.22% 14.82% 4.59% 0.00% HBC 1.74% 16.98% 11.88% 10.57% 23.19% L10 36.70% 28.93% 7.44% 21.36% 27.14% LGL 0.00% 24.90% 18.78% 18.69% 25.43% MCG 0.00% 49.48% 35.79% 27.85% 22.59% VNE 0.00% 28.99% 28.52% 17.77% 7.44% BCI 0.00% 67.50% 39.71% 34.66% 34.85% CII 10.14% 13.43% 2.69% 6.29% 3.05% D2D 0.00% 3.29% 0.00% 0.00% 0.00% DIG 0.00% 0.00% 0.00% 1.46% 0.00% DXG 0.00% 0.00% 0.00% 5.24% 21.97% HAG 0.00% 20.64% 10.25% 13.56% 19.20% HDC 25.20% 11.82% 4.04% 13.27% 19.17% ITA 9.79% 6.89% 2.16% 3.97% 4.02% TTC 44.29% 42.53% 35.03% 28.97% 0.00% KBC 0.00% 5.30% 0.93% 3.37% 0.00% LCG 21.15% 27.26% 25.00% 18.24% 13.75% NBB 0.00% 0.00% 0.00% 6.97% 0.00% NTL 10.90% 0.00% 6.51% 10.35% 0.16% SC5 3.85% 13.12% 16.68% 20.89% 28.05% SJS 0.00% 0.00% 0.00% 5.44% 0.00% SZL 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% TDH 2.59% 3.72% 0.36% 0.98% 3.59% TIX 0.00% 4.94% 5.40% 4.20% 0.00% VIC 0.00% 0.00% 0.00% 10.33% 1.67% VNI 0.00% 0.00% 14.40% 16.49% 10.68% VPH 0.00% 15.92% 6.05% 17.40% 37.95% Tổng ngành 10.51% 17.43% 12.03% 12.98% 12.27% Ngành Dược phẩm – y tế Nợ ngắn hạn / TTS 2005 2006 2007 2008 2009 DCL 27.09% 1.08% 14.45% 21.98% DHG 25.10% 34.77% 4.60% 0.78% 4.83% DVD 0.00% 18.81% 27.66% 21.22% IMP 24.00% 1.33% 0.70% 0.67% 4.21% OPC 29.23% 0.33% 0.31% 1.30% TRA 23.86% 7.03% 13.40% TRUNG BINH NGANH 24.55% 18.48% 8.23% 8.48% 11.16% Ngành Dầu khí Nợ ngắn hạn / TTS 2005 2006 2007 2008 2009 COM 22.57% 28.65% 0.42% 0.00% 12.55% PIT 33.89% 30.86% 29.09% 35.51% 40.08% PVD 0.00% 2.52% 22.98% 6.50% SFC 21.08% 6.40% 37.98% 1.98% 4.19% BMC 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% KSH 3.42% 5.92% 1.48% 12.52% 25.43% MCV 41.09% 43.99% 40.57% 17.50% 18.41% ASP 14.57% 29.49% 16.86% 18.87% 17.42% PGC 24.03% 3.14% 2.20% 7.86% 0.00% PGD 0.00% 0.00% 0.00% PET 0.55% 0.18% 40.60% 47.37% 47.79% Tổng ngành 17.91% 14.86% 15.61% 14.96% 15.67% Ngành Hàng hóa - dịch vụ tiêu dùng Nợ ngắn hạn / TTS 2005 2006 2007 2008 2009 PNJ 53.71% 57.33% 20.12% 27.94% 30.32% PNC 19.53% 17.05% 3.91% 14.64% 12.26% IFS 24.75% 27.86% 46.03% 50.67% SCD 7.25% 11.75% 0.00% 0.00% 0.00% TRI 17.99% 43.79% 29.86% 28.33% 28.11% BBC 13.79% 2.24% 14.74% 2.76% 2.39% KDC 12.85% 18.29% 8.57% 11.26% 9.59% NKD 7.19% 8.18% 18.07% 23.07% 22.72% AAM 0.00% 0.00% 0.00% 6.17% ABT 47.08% 21.25% 18.47% 4.37% 8.34% ACL 46.34% 42.09% 22.20% 40.06% 51.43% AGF 29.64% 24.18% 19.31% 35.74% 38.93% ANV 16.98% 5.02% 28.64% 23.22% ATA 62.52% 43.11% 55.63% 63.00% BAS 27.84% 32.07% 35.37% 37.20% 33.16% CAD 78.54% 69.11% 61.19% 59.71% FBT 0.00% 63.28% 59.66% 35.17% 44.08% FMC 41.18% 38.18% 53.36% 47.86% 72.66% HVG 14.79% 34.14% 40.74% ICF 24.11% 22.83% 33.42% MPC 23.27% 35.32% 40.44% 38.17% TS4 13.50% 7.50% 7.03% 11.91% 10.16% VHC 25.27% 14.48% 38.29% 26.46% RIC 5.87% 4.01% 4.27% 6.62% VNG 0.00% 10.14% 12.30% 0.00% HAX 64.14% 42.20% 40.83% 4.09% 16.41% KHA 16.82% 13.92% 0.00% 1.46% 2.53% DQC 42.37% 59.23% 48.11% 33.29% KMR 19.47% 22.84% 18.66% 16.75% 0.02% LIX 2.98% 1.32% 1.10% 1.02% PAC 31.15% 36.32% 39.11% 16.96% 18.65% RAL 27.43% 40.00% 38.60% 40.79% 44.23% TTF 68.54% 61.39% 41.47% 53.22% 45.57% TAC 0.00% 0.00% 2.71% 3.36% 4.96% VNM 0.31% 0.50% 0.18% 3.15% 2.54% CLC 41.98% 38.82% 44.85% 39.70% 44.09% GIL 13.45% 3.60% 6.87% 4.30% 11.22% HLG 11.25% 5.72% 9.03% SVC 41.73% 36.93% 44.73% 9.40% 0.74% TNA 40.06% 38.75% 23.47% 30.98% 39.47% TB NGANH 29.26% 27.36% 23.24% 23.55% 22.47% Ngành Nguyên vật liệu – công nghiệp Nợ ngắn hạn / TTS 2005 2006 2007 2008 2009 VSH 6.37% 6.26% 4.12% 4.20% 1.22% TMP 0.00% 0.24% 0.00% 4.87% 5.21% TBC 0.76% 0.00% 0.00% 1.12% 0.00% SJD 11.30% 10.77% 8.36% 16.15% 24.25% BTP 0.00% 0.86% 0.00% 0.00% 4.69% VIS 53.63% 55.69% 53.53% 24.60% 0.00% SMC 26.17% 27.02% 25.84% 15.03% 31.75% PHT 0.00% 45.02% 46.23% 14.33% 35.27% HSG 51.48% 41.47% 27.81% 39.71% 42.25% HMC 34.65% 20.78% 15.85% 36.97% 40.25% HLA 58.37% 53.98% 39.31% 57.78% 64.20% LAF 53.96% 27.61% 27.37% 35.33% 39.70% TIC 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% KHP 0.66% 3.34% 1.77% 1.36% 11.74% TSC 68.63% 71.30% 61.14% 70.95% 69.89% DPM 8.68% 8.70% 10.11% 0.08% 0.44% RDP 36.64% 35.44% 26.35% 29.06% 0.00% BMP 2.22% 1.04% 0.92% 8.57% 1.37% SBT 0.61% 0.16% 0.55% 1.83% 4.88% BHS 0.61% 0.16% 0.55% 1.83% 28.96% LSS 0.00% 9.82% 7.49% 11.95% 8.36% TCM 35.34% 43.38% 40.25% 29.76% 29.92% GMC 11.80% 24.20% 9.32% 12.48% 19.99% VSC 2.76% 3.20% 2.34% 2.16% 3.79% DVP 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 5.44% PTC 26.05% 25.63% 21.06% 14.71% 11.49% TTC 44.29% 42.53% 35.03% 28.97% 0.00% TCR 29.63% 20.48% 15.44% 20.37% 25.78% CYC 0.00% 0.00% 7.95% 13.93% 37.32% VFG 0.00% 5.15% 3.55% 12.65% 11.61% SSC 0.00% 0.00% 0.00% 0.68% 9.16% NSC 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% VID 33.24% 31.94% 24.38% 28.60% 29.83% SAV 0.00% 15.84% 13.23% 14.76% 20.53% HAP 47.48% 0.00% 0.00% 0.00% 11.30% GTA 0.00% 12.58% 0.00% 0.00% 0.00% GDT 0.00% 2.06% 0.00% 15.96% 20.84% LGC 2.85% 9.86% 38.80% 1.02% 3.02% BTC 1.82% 2.60% 2.78% 6.21% 0.00% TRC 0.91% 1.02% 1.63% 1.88% 1.46% TNC 0.00% 0.44% 0.43% 0.44% 0.44% SRC 0.00% 54.21% 37.48% 53.10% 33.61% PHR 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 3.74% DRC 44.11% 36.23% 38.47% 44.23% 11.91% DPR 0.45% 1.32% 2.51% 6.97% 12.90% CSM 0.00% 50.94% 49.57% 52.16% 33.19% BT6 19.99% 5.89% 3.95% 13.11% 8.57% VPK 16.73% 14.06% 16.29% 27.31% 26.38% VKP 42.22% 35.79% 19.71% 33.25% 0.00% TTP 28.57% 17.65% 4.93% 0.00% 0.00% TPC 43.63% 63.00% 16.32% 7.12% 3.33% MCP 33.95% 10.21% 20.33% 7.85% 10.54% DTT 4.46% 2.51% 1.94% 0.00% 4.24% ALP 23.21% 20.85% 5.30% 9.68% 0.00% HPG 37.31% 38.41% 13.73% 10.43% 35.41% REE 7.24% 3.89% 2.55% 5.68% 4.40% VTO 0.00% 0.00% 0.00% 4.80% 12.36% VNS 0.00% 1.96% 0.15% 1.06% 0.00% VIP 0.00% 0.00% 0.00% 0.69% 0.00% VFC 36.51% 43.37% 26.62% 2.80% 7.99% SFI 0.00% 0.00% 3.68% 0.00% 0.00% PVT 6.75% 3.47% 3.91% 24.10% 9.01% PJT 33.71% 24.25% 30.87% 21.79% 3.92% HTV 0.00% 0.00% 0.24% 0.00% 0.00% VST 21.41% 20.68% 12.36% 11.20% 13.58% VSG 0.00% 0.00% 4.28% 9.51% 5.59% VNA 2.93% 2.46% 5.66% 5.89% 16.94% MHC 7.01% 7.72% 12.80% 17.04% 19.39% DDM 6.88% 7.38% 9.06% 14.85% 5.85% VNL 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% TMS 3.49% 3.38% 1.52% 2.86% 0.45% NAV 30.53% 29.82% 23.37% 24.98% 26.15% LBM 23.55% 25.78% 14.21% 9.41% 8.54% DIC 31.79% 25.45% 53.84% 43.06% 56.16% DHA 1.93% 0.00% 7.63% 3.73% 0.00% DCT 1.79% 2.95% 0.00% 4.28% 0.00% HT2 0.00% 2.16% 2.13% 3.54% 7.04% HT1 18.70% 11.62% 11.08% 10.69% 10.19% DXV 4.45% 3.82% 17.76% 2.82% 0.01% VTB 21.40% 30.76% 15.35% 7.71% 17.20% Tổng ngành 15.07% 15.78% 13.29% 13.48% 13.31%

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfỨng dụng cấu trúc vốn động trong việc xác định cấu trúc vốn hợp lý của các công ty cổ phần tại Việt Nam.pdf
Luận văn liên quan