Đề tài Xây dựng chương trình quản lý đăng lý xe ô tô

1.1.4: Thực thể hồ sơ. - Cho biết địa chỉ hồ sơ của phương tiện để trong kho hồ sơ. - Thuộc tính:  Mã hồ sơ.  Đia chỉ.  Mã phương tiện.  Mã chủ phương tiện.  Mã chủ phương tiện cũ.  Ghi chú. - Khóa chính: Mã hồ sơ. 1.1.5: Thực thể phân loại quản lý. - Gồm các loại biển cho các đối tượng khác nhau. - Thuộc tính.  Mã quản lý.  Đối tượng quản lý. - Khóa chính: Đối tượng quản lý. 1.1.6: Thực thể loại phương tiện. - Thuộc tính:  Mã loại phương tiện.  Tên phương tiện. - Khóa chính: tên phương tiện. 1.1.7: Thực thể mục đích đăng ký. - Thuôc tính:  Số thứ tự.  Lí do đăng ký. - Khóa chính: Lí do đăng ký.

doc43 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2352 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng chương trình quản lý đăng lý xe ô tô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN -----o0o----- BÁO CÁO THỰC TẬP Tên đề tài: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ ĐĂNG LÝ XE Ô TÔ GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: LÊ THỊ HÀ SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGÔ THANH TÙNG LỚP: 61CDT2 Vĩnh Yên, Tháng 05/2013 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỔ TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH ----o0o---- CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----o0o---- BẢN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Giáo viên hướng dẫn: LỜI MỞ ĐẦU Trong một thời kỳ phát triển như ngày nay, chúng ta bước vào một thế kỉ mới, thế kỉ thứ 21. Thời kì phát triển của khoa học kỹ thuật, thế kỉ của ngành công nghiệp hóa hiện đại hóa của cuộc sống hiện đại. Kéo theo đó cùng với sự phát triển này, khi mọi thứ đều trở nến quá phức tạp. Nhiều vấn đề nảy sinh thì việc quản lý các vấn đề đó là một công việc luôn được quan tâm và luôn được sử lý. Khi các vấn đề này ngày càng không người lớn lên và thay đổi thì chúng ta phải tìm ra cách giải quyết các vấn đề này là việc vô cùng cấp bách. Như trên ta đã nói, trong những năm gần đây với sự vượt trội của khoa học kỹ thuật đặc biệt là ngàng công nghệ thông tin. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào nhiều lĩnh vực, đã góp rất nhiều lợi ích cho sự phát triển của con người. Việc quản lý các thông tin cũng như dữ liệu bằng máy tính thay vì sổ sách không còn mấy xa lạ ở các cơ quan xí nghiệp hay các công ti nữa. Thông qua đó chúng ta thấy việc áp dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý là vô cùng quan trọng và cần thiết. Với thời đại hiện nay việc phương tiện tham gia giao thông ngày càng tăng nhanh và đặc biệt là ô tô. Cho nên việc quản lý này gây ra không ít những khó khăn cho các cán bộ cảnh sát trong quá trình quản lý. Xuất phát từ những yêu cầu trên sau khi nhận đề tài em đã bắt tay vào quá trình tìm hiểu để có thể tìm ra cách giải quyết cũng là hoàn thành đề tài của em. Tuy vậy do kiếm thức của em còn hạn chế vẫn còn thiếu sót chính vì thế em rất mong được sự góp ý của thầy cô và các bạn để em có thể hoàn thiện hơn. Và em cũng gửi lời cảm ơn chân thành tới cô Lê Thị Hà đã chuyền dạy cũng như hướng dẫn em hết sức tận tình trong quá trình em hoàn thành đề tài “ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ XE Ô TÔ”. CHƯƠNG 1 KHẢO SÁT HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ XE Ô TÔ Giới thiệu về Đội quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của phòng cảnh sát. 1.1: Giới thiệu về đội quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Phòng cảnh sát giao thông được phân ra thành nhiều đội khác nhau như: đội quản lý giao thông đường bộ, đội xử lý vi phạm giao thông… và đội quản lý đăng ký phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Trong đó thì đội quản lý đăng ký phượng tiện giao thông đường bộ là độ chuyên phụ trách công việc đang ký các loại xe cơ giới đường bộ như ô tô, xe máy. Do đề tài chỉ đề cập tới vấn đề quản lý đăng ký ô tô nên em xin đi sâu vào đội quản lý đăng ký phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Đội quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có chức năng: là phong chuyên môn tham mưu cho giám đốc sở thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về phương tiện giao thông vận tải hành khách, hang hóa bằng đường bộ, đường thủy nội địa và các loại phương tiện tham gia giao thông thuộc thẩm quyền của Ngành, theo quy định của pháp luật. Đội có nhiệm vụ: Quản lý vận tải bằng đường bộ. Quản lý phương tiện. Tổ chức năng đăng ký, cấp biển số cho phương tiện cơ giới đường bộ cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thuộc Bộ Giao Thông Vận Tải. Thẩm định thiết kế và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho xe cơ giới cải tạo. Tổ chức đăng kiểm và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ cho phượng tiện thủy nôi theo phân cấp và quy định của Bộ Giao Thông Vận Tải. Quản lý công chức, công sản được giám đốc sở giao. Thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên, định kỳ và đột suất công tác quản lý vận tải phương tiện theo yêu cầu của giám đốc sở và quy định của pháp luật hiện hạnh. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Sở Giao Thông Vận Tải hoặc theo quy định của pháp luật. Hiện trạng của đội quản lý đăng ký xe. 2.1: Cơ cấu tổ chức của đội quản lý đăng ký xe. Trưởng phòng Đội trưởng BP.Tiếp nhận Hồ sơ đăng ký BP.Vi tính BPQL hồ sơ Đăng ký BP.Thẩm định Phương tiện 2.2: Chức năng các thành phần trong đội. Trưởng phòng là người có chức năng ký ra quyết định cho phương tiện được phép đăng ký. Đội trưởng: là người chịu trách nhiệm phân công công việc cho các bộ phận. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký: là các cán bộ cảnh sát trong tổ làm nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ đăng ký của chủ phương tiện, xử lý hồ sơ để lắp ghép biển số và đăng ký. Sau đó bàn giao hồ sơ cho BP. Quản lý hồ sơ đăng ký. Đồng thời bồ phận này cũng chịu trách nhiệm trả đăng ký và biển số cho chủ phương tiện theo ngày hẹn trược. Bộ phận thẩm định phượng tiện: sau khi nhận được hồ sơ đăng ký từ BP. Đăng ký sẽ kiểm tra xe có giống như khai báo trong hồ sơ không và trả lại kết quả. Bộ phận vi tính: Sau khi các quá trình hoàn tất thì tồ này sẽ chịu chách nhiện nhập thông tin của chủ phương tiện để in giấy đăng ký và sổ cái đăng ký. Sau đó bàn giao giấy đăng đi cho BP tiếp nhận hồ sơ đăng ký và bàn giao sổ cái cho BP quản lý hồ sơ đăng ký. Bộ phận quản lý hồ sơ đăng ký: sau khi nhận hồ sơ đăng ký từ tổ vi tính thì bộ phận này có nhiệm vụ sắp xếp và lưu hồ sơ, sổ cái vào kho. 2.3: Ưu điểm của hệ thống hiện tại. - Hệ thống tuy đã được đưa vào sử dụng từ lâu nhưng vẫn có các điểm mạnh của mình. Một trong những yêu điểm lớn nhất của hệ thống đó chính là việc áp dụng tin học vào quá trình quản lý nhằm mục đích làm giảm bớt quy trình sử lý hồ sơ bằng tay và tăng hiệu quả cho công việc. Các bộ phận xử lý tách biết chách lập lại quy trình, mỗi bộ phận làm một công việc riêng tránh việc ùn tắc trong quá trình xử lý hồ sơ. 2.4: Nhược điểm của hệ thông. - Tuy hệ thống có các ưu điểm rõ rệt nhưng song song với đó thì hệ thống vẫn còn tồn tại các nhược điểm như sau: Tuy hệ thống đã đưa tin học vào trong quá trình xử lý nhưng giao diện của hệ thống và người sử dụng không được thân thiện, đôi khi còn gây khó khăn cho người sử dụng. Quy trình xử lý còn nhiều hạn chế khiển việc đăng ký còn chậm. Một số mẫu biểu của quá trình đăng ký xe. 3.1: Giấy khai đăng ký, đổi biển số, cấp lại đăng ký. Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam §éc lËp - Tù do - H¹nh Phóc -----o0o------ BiÓn sè cò: ................................ BiÓn sè míi: ................................. GiÊy khai §¨ng ký, ®æi biÓn sè, cÊp l¹i ®¨ng ký Thay tæng thµnh m¸y, khung, mµu s¬n Tªn chñ xe: N¬i th­êng tró: Cã chiÕc xe:................... Nh·n hiÖu ........................... Sè lo¹i ................................... Lo¹i xe: ......................... Mµu s¬n ............................................................................. Sè m¸y: ......................... Sè khung............................................................................. §éng c¬ cã: ................... m¸y Dung tÝch xi lanh: ...............................................cm3. - ChiÒu dµi: ..................................................mm. KÝch th­íc tèi ®a cña xe - ChiÒu réng: ................................................mm. - ChiÒu cao: ..................................................mm. - Tr­íc: ................................. B¸nh cì:............................... Sè vµ cì b¸nh xe - Gi÷a : ................................. B¸nh cì: .............................. - Sau : ................................. B¸nh cì: .............................. Tù träng: kg T¶i träng cña xe - Hµng hãa: .......................................................................kg - Sè chç ngåi: ................. Ng­êi x 60 kg..........................kg ( KÓ c¶ l¸i, phô xe, hµnh kh¸ch) Tæng céng: ..............................kg D¸n b¶n chµ sè m¸y, sè khung Sè m¸y Sè khung GiÊy tê kÌm theo gåm: T«i xin cam ®oan toµn bé hå so, giÊy tê kÌm theo tê khai nµy lµ hîp lÖ. NÕu sai t«i xin hoµn toµn chÞu tr¸ch nhiÖm tr­íc ph¸p luËt. §Ò nghÞ phßng c¶nh s¸t giao th«ng xÐt cÊp, ®æi ®¨ng ký xe, biÓn sè xe, thay tæng thµnh m¸y, khung, mµu s¬n xe. Tr­ëng phßng duyÖt Chøng nhËn cña UBND ........ngµy...th¸ng...n¨m 200... (Ký tªn, ®ãng dÊu) ph­êng x· nÕu lµ xe t­ nh©n Chñ ph­¬ng tiÖn Ký tªn ®ãng dÊu( NÕu lµ xe c¬ quan) CBCS lµm thñ tôc (Ghi râ hä tªn, ký ) 3.2: Giấy đăng ký sang tên di chuyển. c«ng an tØnh b¾c ninh Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam phßng csgt §éc lËp - Tù do - H¹nh Phóc -----o0o------ GiÊy KHai sang tªn di chuyÓn Xe: ......................................................... BiÕn sè: ..................................................... Hä tªn chñ xe: ............................................................................................................ N¬i §KHK th­êng tró: ..................................................................................................................................... CMTND sè: ......................... cÊp ngµy ....................... t¹i .......................................... Cã chiÕc xe víi ®Æc ®iÓm sau : Nh·n hiÖu .................................................... Sè lo¹i ................................................. Lo¹i xe: ......................... Mµu s¬n ............................................................................. Sè m¸y: ......................... Sè khung............................................................................. Nay sang tªn cho «ng( bµ): ........................................................................................ N¬i §KHK th­êng tró:............................................................................................... ..................................................................................................................................... CMTND sè: ......................... cÊp ngµy ....................... t¹i .......................................... Lý do sang tªn, di chuyÓn ( ®iÒu ®éng hoÆc cho, mua l¹i ):........................................ ..................................................................................................................................... D¸n b¶n chµ sè m¸y, sè khung Sè m¸y Sè khung GiÊy tê kÌm theo gåm: T«i xin hoµn toµn chÞu tr¸ch nhiÖm tr­íc ph¸p luËt vÒ c¸c chøng tõ trong hå s¬ xe. §Ò nghÞ phßng c¶nh s¸t giao th«ng C«ng an tØnh B¾c Ninh xÐt vµ lµm thñ tôc sang tªn, di chuyÓn chiÕc xe nãi trªn. Tr­ëng phßng duyÖt B¾c Ninh, ngµy...th¸ng...n¨m 200... (Ký tªn, ®ãng dÊu) Chñ ph­¬ng tiÖn Ký tªn (®ãng dÊu nÕu lµ xe c¬ quan) CBCS lµm thñ tôc (Ghi râ hä tªn, ký ) 3.3: Giấy đăng ký ô tô. C«ng an tØnh B¾c Ninh Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam Phßng CSGT §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc Sè: 0 0 0 0 0 0 9 §¨ng ký ¤ T« Hä tªn chñ xe: Ngô Thanh Tùng N¬i §KNK th­êng tró: Trực Thanh– Trực Ninh – Tỉnh Nam Đinh CMND sè: 125109027 CÊp ngµy:11/7/2000 Nh·n hiÖu: Merceder Sè lo¹i: Lo¹i xe: Xe con Mµu s¬n: Mµu ®en Sè m¸y: 9999999 Sè khung: 9999999 Tù träng: kg. T¶i träng: - Hµng hãa: kg. - Sè chç ngåi: 04 (C¶ phô l¸i) B¾c Ninh, ngµy 09 th¸ng 09 n¨m 2009 Tr­ëng phßng BiÓn sè: 18A - 6789 Quy trình xử lý của đội quản lý đăng ký phương tiện giao thông cơ giới. 4.1: Làm thủ tục đăng ký. Các các bộ cảnh sát sẽ có nhiệm vụ kiểm tra hồ sơ, phương tiện và cấp đăng ký cho chủ phương tiện đủ điều kiện để được lưu hành. Quy trình xử lý trong việc làm thủ tục đăng ký. Tổ tiếp nhận hồ sơ(BP. TIẾP NHẬN HỒ SƠ): sẽ tiếp nhận hồ sơ từ chủ phương tiện đến đăng ký, kiểm tra xem các giấy tờ trong hồ sơ có hợp lệ và đầy đủ hay chưa. Trong đó gồm các hồ sơ như sau: Giấy khai sinh. Tờ khai nguồn gốc nhập khẩu. Phiếu kiểm tra chất lượng. Hóa đơn. Tờ khai lệ phí trước bạ. Biên lai thu thuế trước bạ. Giấy phép lái xe (bản photo). Bảo hiểm phương tiên(bản photo). Sổ hộ khẩu(bản photo). Tiếp đó bộ phận kiểm tra thực thể phương tiện(BP THẨM ĐỊNH): sẽ kiểm tra xem phương tiện có đúng với hồ sơ trên không. Khi quá trình kiểm tra xong thì các các bộ sẽ soát lại hồ sơ xem chủ phương tiện đã đăng ký lần nào hay chưa. Nếu đủ điều kiện thì sẽ lắp ghép đăng ký và biển số cho phương tiện. Duyệt hồ sơ(TRƯỞNG PHÒNG): Trưởng phòng cảnh sát giao thông ra quyết định cho phép phương tiện được đăng ký. Khi hồ sơ đã được duyệt thì TRƯỞNG PHÒNG sẽ gửi hồ sơ cho BP. IN ẤN- LƯU TRỮ đê PB.IN ẤN- LƯU TRỮ nhập dữ liệu vào và in đăng ký xe và in sổ cái đăng ký xe. Cuối cùng khi mọi việc hoàn tất thì PB. IN ẤN- LƯU TRỮ sẽ lưu hồ sơ cũn như gửi cho BP.TIẾP NHẬN HS sổ cái cũng như biển sổ, đăng ký cho CHỦ PHƯƠNG TIỆN 4.2: Làm thủ tục sang tên, di chuyển. Các cán bộ cảnh sát là thủ tục sang tên, di chuyển, khi phương tiện đổi chủ sở hữu hoặc chủ sở hữu di chuyển sang địa phương khác. Quy trình sử lý trong việc làm thủ tục sang tên, di chuyển. Tổ tiếp nhận hồ sơ(BP.TIẾP NHẬN HS ): sẽ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra các giấy tờ trong hồ sơ, gồm có: Giấy khai tên di chuyển. Giấy đăng ký xe. Giấy bán xe. Biển số (chỉ đối với trường hợp di chuyển). Duyệt hồ sơ( TRƯỞNG PHÒNG): trưởng phòng cảnh sát sẽ ra quyết định. Bộ phận quản lý hồ sơ đăng ký(BP. IN ẤN- LƯU TRỮ ): sẽ cập nhật dữ liệu về thông tin chủ mới của phương tiện, và lưu hồ sơ mới vào với cùng hồ sơ cũ đối với trường hợp sang tên, còn xử lý thông tin về chủ phương tiện, hồ sơ với trường hợp di chuyển. Sau khi các thủ tục hoàn tất thì BP.IN ẤN- LỮU TRỮ sẽ gửi lại cho BP.TIẾP NHẬN HS bộ phận này sẽ trả lại giấy đăng ký cho chủ phương tiện mới trong trường hợp sang tên, và trả lại hồ sơ cho chủ phương tiện trong trường hợp di chuyển. 4.3: Làm thủ tục cấp lại biển và đăng ký. Trong trường hợp biển số xe hay đăng ký xe bị mất hoặc hư hỏng thì các cán bộ cảnh sát sẽ cấp lại biển số xe và đăng ký xe cho chủ phương tiện. Quy trình xử lý trong thủ tục cấp lại đăng ký và biển số: Sau khi BP.TIẾP NHẬN HSDK nhận được đơn xin cấp lại biển hoặc đăng ký của CHỦ PHƯƠNG TIỆN, thì BP.TIẾP NHẬN HSDK sẽ gửi thông tin cho BP.IN ẤN- LƯU TRỮ kiển tra thông tin có chính sác hay không sau đó sẽ trả lại thông tin lại. Khi công việc hoàn tất thì BP. TIẾP NHẬN HỒ SƠ sẽ xin quyết đinh của TRƯỞNG PHÒNG và TRƯỞNG PHONG sẽ ra quyết đinh gửi cho BP.IN ẤN- LƯU TRỮ để các các bộ sửa đổi thông tin và cấp lại biển số theo biển cũ. Rồi sau đó trả lại cho chủ phương tiện. 4.4: Làm thủ tục đăng ký xe tạm thời. Đối tượng được đăng ký xe tạm thời. Xe mới nhập khẩu và xe sản xuất lắp ráp lưu hành từ kho, cảng, nhà máy, đại lý bán xe về nơi đăng ký hoặc các đại lý, kho lưu trữ khác. Xe có phiếu sang tên di chuyển đi địa phương khác. Xe làm thủ tục xóa sổ để tái sản suất về nước hay chuyển nhượng tại Việt Nam. Khi CHỦ PHƯƠNG TIỆN đến làm thủ tục đăng ký tạm thời, thì CHỦ PHƯƠNG TIỆN mang toàn bộ bản sao hồ sơ và hồ sơ gốc gửi cho BP. TIẾP NHẬN HỒ SƠ. Khi BP. TIẾP NHẬN HỒ SƠ nhận được đơn và hồ sơ thì bộ phận này sẽ gửi cho BP. THẨM ĐỊNH để bộ phận này đối chiếu kiểm tra . Khi hoàn tất sẽ báo cho TRƯỞNG PHÒNG để xin quyết định, tiếp đó khi trưởng phòng có quyết định thì sẽ gửi cho BP.IN ẤN- LƯU TRỮ để cấp đăng ký tạm thời. Khi cấp đăng ký tạm thời thì các cán bộ cảnh sát trả hồ sơ gốc cho chủ phương tiện và chỉ lưu bản sao hồ sơ gốc nơi đăng ký. 4.5: Làm thủ tục xóa đăng ký. Những trường hợp xóa sổ đăng ký. Xe cũ nát, không sử dụng được. Xe tháo máy, khung để thay thế cho xe khác. Hồ sơ, thủ tục xóa sổ đăng ký. Tờ khai số đăng ký xe. Công văn hoặc đơn đề nghị xóa số đăng ký. CHỦ PHƯỢNG TIỆN khi có yêu cầu làm thủ tục xóa đăng ký thì CHỦ PHƯƠNG TIỆN sẽ phải là đơn xin xóa đăng ký và làm hồ sơ xóa đăng ký nộp cho PB.TIẾP NHẬN HỒ SƠ bộ phận này sẽ gửi hồ sơ đê BP.IN ẤN- LƯU TRỮ kiểm tra nếu đúng thì sẽ xin TRƯỞNG PHÒNG quyết đinh và BP.IN ẤN- LƯU TRỮ sẽ xóa đăng ký. Khi xóa đăng ký thì CHỦ PHƯƠNG TIỆN không phải mang xe đến nhưng phải trả lại đăng ký xe và biển số cho cơ quan cảnh sát giao thông. Đinh nghĩa các ký hiệu và mô hình tiến trình nghiệp vụ. 5.1: Định nghĩa các kí kiệu và hình vẽ. 5.1.1: Tên chức năng. - Định nghĩa: một chức năng là một quá trình biến đổi dữ liệu( thay đổi giá trị, cấu trúc, vị trí của một dữ liệu, hoặc từ một dữ liệu đã cho, tạo ra một dữ liệu mới). - Biểu diễn: một chức năng được biểu diễn trong biểu đồ luồng dữ liệu bởi một hình tròn hay một hình ôvan, bên trong có tên của chức năng đó. TÊN CHỨC NĂNG 5.1.2: Tác nhân ngoài. - Định nghĩa: Một tác nhân ngoài là một thực thể ngoài hệ thống, có trao đổi thông tin với hệ thống. - Biểu diễn: Tác nhân ngoài trong biểu đồ luồng dữ liệu được biểu diễn bằng một hình chữ nhật. Bên trong là tên tác nhân ngoài. TÊN TÁC NHÂN NGOÀI 5.1.3: Tác nhân trong. - Định nghĩa: Một tác nhân trong là một chức năng hay một hệ con của hệ thống, được miêu tả ở một trang khác của môt hình, nhưng có trao đổi thông tin với các phần tử thuộc trạng thái hiện tại của mô hình. - Biểu diễn: Tác nhân trong trong biểu đồ luồng dữ liệu được vẽ dưới dạng một hình chữ nhật thiếu một cạnh trên, trong là tên tác nhân. TÁC NHÂN TRONG 5.1.4: Luồng dữ liệu. - Định nghĩa: Một luồng dữ liệu là một tuyến truyền dẫn thông tin hay ra một chức năng nào đó. - Biểu diễn: Một luồng dữ liệu được vẽ trong biểu đồ luồng dữ liệu dưới dạng một mũi tên, trên đó có tên luồng dữ liệu. Tên luồng dữ liệu 5.1.5: Kho dữ liệu. - Định nghĩa: Một kho dữ liệu là một dữ liệu( đơn hay có cấu trúc) được lưu lại, để có thể được truy nhập nhiều lần khác nhau. - Biểu diễn: Một kho dữ liệu được vẽ trong biểu đồ luồng dữ liệu dưới dạng hai đoạn thẳng năm ngang, kẹp giữa tên của kho dữ liệu. Tên kho dữ liệu 5.2: Mô hình tiến trình nghiệp vụ. ``BPQLTiếp nhận HS -nhận hồ sơ - kiểm tra hồ sơ - trả đăng ký BP. Thẩm định - kiểm tra thông tin phương tiên. - lắp ghép biển số BPQL.In ấn- lưu trữ - kiểm tra thông tin - nhập thông tin vào -lưu hồ sơ - in đăng ký BP.Thống kê- BC - thống kê số đk - thông kê phương tiện xóa đk - thống kê phương tiên sang tên đổi chủ -thống kê phương tiên cấp lại biển Chủ phương tiện Trưởng phòng kiểm tra HSĐK+ Biển số Yêu cầu ĐK+ HSDK HSDK + xin quyết định Báo cáo tình trang HS Yêu cầu Yêu câu nhập dữ liệu+ in sổ ĐK+ Lưu hS Sô cái + ĐK +Biển số Yêu cầu Phương tiện Sô cái+ĐK Yêu cầu kiểm tra Trả báo cáo Yêu cầu TKBC Gửi trả YC Gửi yêu cầu Trả BCTK SƠ ĐỒ TIẾN TRÌNH NGHIỆP VỤ CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VÀ CHỨC NĂNG. Yêu cầu của hệ thống. Phòng cảnh sát giao thông là nơi đăng ký phương tiện giao thông cơ giới, cho lên số lượng đăng ký tại đây là rất nhiều. Từ đó đòi hỏi bộ phận quản lý phải có một hệ thống tốt để có thể hỗ trợ người quản lý trong quá trình quản lý. Vì vậy một hệ thống quản lý phượng tiện đăng ký giao thông cơ giới cần đáp ứng đươc các yêu cầu sau. Hệ thống phải có tính khả thi cao, chưa được dữ liệu lớn, đầy đủ thông tin nhưng cũng phải tránh dư thừa những dữ liệu không cần thiết, để cho quá trình sử lý được nhanh hơn. Cung các các thông tin nhanh chóng, chính sác, kịp thời. Việc tìm kiếm được thực hiện tự động hóa, tuân theo một quy tắc nhất định mà người quản lý yêu cầu với kết quả cao. Chương trình phải có giao diện thân thiện với người dung. Đảm bảo được sự an toàn của hệ thống thông tin. Thông tin vào ra của hệ thống. 2.1: Thông tin đầu vào. Thông tin về chủ của phương tiện như: họ tên, ngày sinh, người thường trú, số điện thoại, số CMND, ngày cấp, nơi cấp… Thông tin về phương tiện: Loại phương tiện, hang sản xuất, loại, màu sơn, số máy, số khung, dung tích xilanh… Thông tin về hồ sơ như: Mã hồ sơ, địa chỉ… 2.2: Thông tin đầu ra. Các thông tin tìm kiếm: như về phương tiện, về hồ sơ. Các báo cáo thông kê: Báo cáo thống kê tổng hợp: phương tiện, chủ phương tiện, hồ sơ. Báo cáo thông kê về phương tiện: thông kê phương tiện đăng ký theo tháng, năm… Báo cáo thống kê về hồ sơ: Thống kê những hồ sơ đã được trả lại cho chủ phương tiện khi sang tên, đổi chủ, di chuyển. Phân tích chức năng của hệ thống. Qua bước khảo sát hệ thống ở trên khi ta nhìn một cách tổng thể về hệ thống thì ta thấy hệ thống chia thành 3 chức năng: Cập nhật. Tìm kiếm. Thống kê. 3.1: Biểu đồ phân cấp chức năng. Quản lý đăng ký ô tô. QL.In ấn- LT. QL.TNHS. Thẩm định. Tìm kiếm. TK- BC. In sổ cái, ĐK. Kiểm tra- tiếp nhận HS. Kiểm tra phương tiện. TK thông tin chủ PT. TK- BC tổng hợp. TK- BC về phương tiện. Kiểm tra thông tin. Trả đăng ký. Lắp ghép biển. TK thông tin phương tiện. TK HS được và không đươc ĐK. Cập nhật, lữ trữ thông tin. TK thông tin về hồ sơ. TK- BC về hồ sơ. BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ Ô TÔ. Sơ đồ luồng dữ liệu. 4.1: Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh. Hồ sơ+ Đăng ký Yêu cầu Quản lý đăng ký xe ô tô Chủ phương tiện Trưởng phòng Trả yêu cầu Báo cáo Biểu đồ luông dữ liệu mức ngữ cảnh. 4.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh HSĐK+ QĐ Yêu cầu thống kê báo cáo Thông kê báo cáo Báo cáo Báo cáo Yêu cầu Trả báo cáo YC in ấn HSĐK + Đơn xin duyệt HSĐK+ QĐ Trưởng phòng Tiếp nhận hồ sơ Trả báo cáo In ấn- lưu trữ Yêu cầu, ktra Sô cái+ĐK HSĐK Kết quả thẩm đinh Biển số Yêu cầu ktra pt Chủ phương tiên Biển số Hồ sơ Thẩm định HSĐK Phương tiện Phương tiện Đơn ĐK … 4.3: Biểu diễn luồng dữ liệu mức dưới đỉnh. 4.3.1: Phân rã chức năng thống kê báo cáo. Kết quả Kết quả Trưởng phòng Yêu cầu thống kê Yêu cầu thống kê Kết quả Thống kê phương tiện Thống kê hồ sơ Thống kê báo cáo tổng hợp Đơn ĐK … Hồ sơ Phương tiện Phân rã chức năng thống kê báo cáo. 4.3.2: Biểu đồ phân rã chức năng tìm kiếm. Thông tin đáp ứng Thông tin đáp ứng Tìm kiếm phương tiện Tìm kiếm thông tin hồ sơ Tìm kiếm chủ phương tiện Trưởng phòng Yêu cầu tìn kiếm Yêu cầu tìn kiếm Thông tin đáp ứng Yêu cầu tìn kiếm Yêu cầu tìn kiếm Thông tin đáp ứng Phương tiện Chủ phương tiện Hồ sơ 4.3.3: Biểu đồ phân rã chức năng thẩm đinh. YC thẩm định Trưởng phòng Quyết định Biển số Báo cáo Kiểm tra phương tiện Lắp ghép biển số. Phương tiện Phương tiện Phương tiện Chủ phương tiện Yêu cầu Yêu cầu Biểu đồ phân rã chức năng thẩm đinh. 4.3.4: Biểu đồ phân ra chức năng tiếp nhận hồ sơ. Đơn+ HSĐK Đăng ký+ HS Chủ phương tiện. Hồ sơ Đăng ký+ HS Tiếp nhận KT hồ sơ ĐK Trả ĐK Đơn+ yêu cầu Thông tin Quyết định Báo cáo Thống kê-báo cáo Trưởng phòng Yêu cầu Đơn ĐK 4.3.5: Biểu đồ phân rã chức năng in ấn- lưu trữ. Chủ phương tiện Hồ sơ Kiểm tra thông tin Trả báo cáo Hồ sơ+ ĐK Hồ sơ Yêu cầu cập nhật Trưởng phòng Hồ sơ +QĐ KQ cập nhật Cập nhật- lưu trữ In sổ + đk+ biển số Phương tiện Biển số CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ MẶT DỮ LIỆU. Xây đựng mo hình ER. 1.1. Thực thể. 1.1.1: Thực thể chủ phương tiện. - Gồm các thông tin về chủ phương tiện đến đăng ký. - Các thuộc tính. Mã chủ phương tiện. Họ đệm. Tên. Nơi thường trú. Số điện thoại. Số chứng minh nhân dân. Ngày cấp. - Khóa chính: Ta chọn “Mã chủ phương tiện” làm khóa chính vì mỗi chủ phương tiện có một mã riêng không có mã chùng nhau. 1.1.2: Thực thể chủ phương tiện cũ. - Gồm các thông tin của chủ phương tiện cũ khi đến đăng ký. - Các thuộc tính. Mã chủ phương tiện. Họ đệm. Tên. Nơi thường trú. Số điện thoại. Số CMND. Ngày cấp. - Khóa chinh: Mã chủ phương tiện. 1.1.3: Thực thể phương tiện. - Gồm các thông tin về phương tiện. - Các thuộc tính. Mã phương tiện. Loại phương tiện. Mã chủ phương tiện. Mã chủ cũ phương tiện. Mã hồ sơ. Lí do đăng ký. Biển số. Biển số cũ. Phân loại quản lý. Ngày đăng ký. Ngày đăng ký lần đầu. Nhãn hiệu. Số loại. Loại xe. Màu sơn. Số khung. Số máy. Dung tích xilanh. Số seri. Số lần sang tên. Tự trọng. Tải trọng. Số chỗ ngồi. - Khóa chính: Mã phương tiện. 1.1.4: Thực thể hồ sơ. - Cho biết địa chỉ hồ sơ của phương tiện để trong kho hồ sơ. - Thuộc tính: Mã hồ sơ. Đia chỉ. Mã phương tiện. Mã chủ phương tiện. Mã chủ phương tiện cũ. Ghi chú. - Khóa chính: Mã hồ sơ. 1.1.5: Thực thể phân loại quản lý. - Gồm các loại biển cho các đối tượng khác nhau. - Thuộc tính. Mã quản lý. Đối tượng quản lý. - Khóa chính: Đối tượng quản lý. 1.1.6: Thực thể loại phương tiện. - Thuộc tính: Mã loại phương tiện. Tên phương tiện. - Khóa chính: tên phương tiện. 1.1.7: Thực thể mục đích đăng ký. - Thuôc tính: Số thứ tự. Lí do đăng ký. - Khóa chính: Lí do đăng ký. 1.1.8: Thực thể sang tên. - Thuộc tính: Mã chủ cũ phương tiên. Mã phương tiện. Ngày sang tên. - Khóa chính: Mã chủ cũ phương tiện. Sơ đồ thực thể liên kết. Loại phương tiện Hồ sơ lưu Chủ phương tiện Phân loại quản lý Phương tiện Sang Tên Mục đich ĐK Chủ cũ PT SƠ ĐỒ THỰC THỂ LIÊN KẾT. Mô hình ER đầy đủ. Hồ sơ Mã hồ sơ Địa chỉ Mã PT Mã CPT Mã CCPT Ghi chú Chủ PT Mã CPT Họ đệm Tên Nơi thường chú Số DT Số CMND Cấp ngày (1,1) (1,n) Của (1,1) Loại PT Mã PT Loại PT Mã CPT Mã CCPT Mã HS Biển số Biển số cũ …….. (1,1) (1,n) Thuộc (1,n) Của Thuộc (1,1) Của Phương tiện Mã loại PT Tên phương tiện (1,1) (1,n) (1,1) (1,n) Thuộc P.Loại QL Mã QL Đối tượng QL (1,n) (1,n) (1,n) Chủ PT Cũ Mã Chủ cũ PT Họ đệm Tên Nơi thường chú Số DT Số CMND Cấp ngày Thuộc Của (1,n) Sang tên Mã CPTC Mã PT Ngày sang tên (1,n) (1,1) M.Đich ĐK Số TT Mục đích đăng ký (1,1) Chuyển Các bảng cơ sở dữ liệu. 4.1: Bảng chủ phương tiện. Tªn tr­êng KiÓu d÷ liÖu Cì M« t¶ Ghi chó Ma_chu_PT Text 20 M· chñ ph­¬ng tiÖn Khãa chÝnh Ho_dem Text 20 Hä ®Öm Ten Text 15 Tªn Noi_thuong_tru Text 50 N¬i th­êng tró Dien_thoai Text 20 §iÖn tho¹i So_CMTND Text 15 Sè chøng minh th­ Ngay_cap Date/Time Ngµy cÊp 4.2: Bảng Chủ cũ phương tiện. Tªn tr­êng KiÓu d÷ liÖu Cì M« t¶ Ghi chó Ma_chu_cu_PT Text 20 M· chñ cò ph­¬ng tiÖn Khãa chÝnh Ho_dem Text 20 Hä ®Öm Ten Text 15 Tªn Noi_thuong_tru Text 50 N¬i th­êng tró Dien_thoai Text 20 §iÖn tho¹i So_CMTND Text 15 Sè chøng minh th­ Ngay_cap Date/Time Ngµy cÊp 4.3: Bảng phương tiện. Tªn tr­êng KiÓu DL Cì M« t¶ Ghi chó Ma_PT Text 20 M· ph­¬ng tiÖn Khãa chÝnh Loai_PT Text 20 Lo¹i ph­¬ng tiÖn Ma_chu_PT Text 20 M· chñ ph­¬ng tiÖn Ma_chu_cu_PT Text 20 M· chñ cò ph­¬ng tiÖn Ma_ho_so Text 20 M· hå s¬ Li_do_dang_ki Text 50 LÝ do ®¨ng kÝ Bien_so Text 12 BiÓn sè Khãa chÝnh Bien_so_cu Text 12 BiÓn sè cò Phan_loai_QL Text 20 Ph©n lo¹i qu¶n lý Ngay_dang_ki Date/Time Ngµy ®¨ng kÝ Ngay_dang_ki_lan_dau Text Ngµy ®¨ng kÝ lÇn ®Çu Nhan_hieu Text 20 Nh·n hiÖu So_loai Text 10 Sè lo¹i Loai_xe Text 10 Lo¹i xe Mau_son Text 10 Mµu s¬n So_khung Text 10 Sè khung So_may Text 10 Sè m¸y Dung_tich_xi_lanh Text 5 Dung tÝch xi lanh So_seri Text 10 Sè seri So_lan_sang_ten Text 2 Sè lÇn sang tªn Tu_trong Text 6 Tù träng Tai_trong Text 6 T¶i träng So_cho_ngoi Text 2 Sè chç ngåi 4.4: Bảng hồ sơ. Tªn tr­êng KiÓu DL Cì M« t¶ Ghi chó Ma_ho_so Text 20 M· hå s¬ Khãa chÝnh Ma_PT Text 20 M· ph­¬ng tiÖn Ma_chu_PT Text 20 M· chñ ph­¬ng tiÖn Ma_chu_cu_PT Text 20 M· chñ cò ph­¬ng tiÖn Ghi_chu Text 50 Ghi chó 4.5: Bảng phân loại quản lý. Tªn tr­êng KiÓu d÷ liÖu Cì M« t¶ Ghi chó Ma_QL Text 5 M· qu¶n lý Doi_tuong_QL Text 20 §èi t­îng qu¶n lý Khãa chÝnh 4.6: Bảng loại phương tiện. Tªn tr­êng KiÓu d÷ liÖu Cì M« t¶ Ghi chó Ma_loai_PT Text 5 M· lo¹i Ph­¬ng tiÖn Ten_PT Text 20 Tªn ph­¬ng tiÖn Khãa chÝnh 4.7: Bảng mục đích đăng ký. Tªn tr­êng KiÓu d÷ liÖu Cì M« t¶ Ghi chó STT Text 5 Sè thø tù Li_do_dang_ki Text 20 LÝ do ®¨ng kÝ Khãa chÝnh 4.8: Bảng sang tên. Tªn tr­êng KiÓu d÷ liÖu Cì M« t¶ Ghi chó Ngay_sang_ten Date/Time Ngµy sang tªn Ma_PT Text 10 M· ph­¬ng tiÖn Ma_chu_cu_PT Text 10 M· chñ cò ph­¬ng tiÖn Khãa chÝnh CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ VỀ MẶT GIAO ĐIỆN. 4.1: Thiết kế chi tiết. Thiết kế Menu Hệ thống Nghiệp vụ Cập nhật Tìm kiếm Thống kê Trợ giúp Đăng nhập Đổi MK Thoát Đăng ký mới Sang tên Đổi biển Đăng ký tạm thời Xóa đăng ký Chủ phương tiện TT phương tiện TT chủ cũ phương tiện TT hồ sơ Tk Chủ phương tiện Thông tin chủ cũ PT Thông Tin hồ sơ TK phương tiện TK hồ sơ TK chủ phương tiện Giới thiệu Một số form và report tiêu biểu của chương trình. 2.1: Form Main. Hình 1: Form Main. 2.2: form đăng ký mới. 2.3: Form sang tên đăng ký 2.4: Form cập nhật thông tin chủ phương tiện. 2.5: Form cập nhật thông tin phương tiện. 2.6: Form tìm kiếm chủ phương tiện. 2.7: Form tìm kiếm thông tin chủ cũ phương tiện 2.8: Form report hồ sơ đăng ký. 2.9: Form report chủ phương tiện đã đăng ký. Code Code Đăng nhập. Imports ChuongTrinhQuanLyDangKyOtoVS4._0.clsBussine Imports ChuongTrinhQuanLyDangKyOtoVS4._0.clsDatabase Public Class frmDangNhap Dim _clData As New clsDatabase Dim _clPro As New clsBussine Dim _stt As String Private Sub btThoat_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles btThoat.Click Me.Close() End Sub Private Sub btDangNhap_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles btDangNhap.Click Dim dt As New DataTable dt = _clData.ReturnDataset("Select * from tb_DangNhap").Tables(0) Dim t_bao As Boolean If (txtUserName.Text = "" Or txtPassWord.Text = "") Then MsgBox("Bạn chưa nhập tên tài khoản hoặc mật khẩu." & Chr(13) & "Vui lòng thử lại", MsgBoxStyle.OkOnly, "Đăng nhập hệ thống") Exit Sub End If 'Dim d As Integer For i As Integer = 0 To dt.Rows.Count - 1 Dim dr As DataRow = dt.Rows(i) If (Trim(dr.Item(1).ToString()) = txtUserName.Text) And (Trim(dr.Item(2).ToString()) = txtPassWord.Text) Then 'MessageBox.Show(dr.Item(6).ToString()) If (Trim(dr.Item(1).ToString()) = "admin") Then frmMain.rbtHeThong.Enabled = True frmMain.rbtNghiepVu.Enabled = True frmMain.rbtCapNhap.Enabled = True frmMain.rbtThongKe.Enabled = True frmMain.rbtTimKiem.Enabled = True frmMain.rbtTroGiup.Enabled = True frmMain.btDangNhap.Enabled = False frmMain.btDoiMatKhau.Enabled = True frmMain.btThoat.Enabled = True frmMain.btDangKyMoi.Enabled = True frmMain.btDKTamThoi.Enabled = True frmMain.btDoiBien.Enabled = True frmMain.btGioiThieu.Enabled = True frmMain.btSangTen.Enabled = True frmMain.btThongKeChuPT.Enabled = True frmMain.btThongKePT.Enabled = True frmMain.btTKChuCuPT.Enabled = True frmMain.btTKChuPT.Enabled = True frmMain.btTTChuCuPT.Enabled = True frmMain.btTTChuPhuongTien.Enabled = True frmMain.btKTKTTHoSo.Enabled = True frmMain.btTTHoSo.Enabled = True frmMain.btTTPhuongTien.Enabled = True frmMain.btXoaDangKy.Enabled = True frmMain.btThongKeHS.Enabled = True Else frmMain.rbtHeThong.Enabled = True frmMain.rbtNghiepVu.Enabled = False frmMain.rbtCapNhap.Enabled = True frmMain.rbtThongKe.Enabled = True frmMain.rbtTimKiem.Enabled = True frmMain.rbtTroGiup.Enabled = True frmMain.btDangNhap.Enabled = False frmMain.btDoiMatKhau.Enabled = True frmMain.btThoat.Enabled = True frmMain.btDangKyMoi.Enabled = False frmMain.btDKTamThoi.Enabled = False frmMain.btDoiBien.Enabled = False frmMain.btGioiThieu.Enabled = True frmMain.btSangTen.Enabled = False frmMain.btThongKeChuPT.Enabled = True frmMain.btThongKePT.Enabled = True frmMain.btTKChuCuPT.Enabled = True frmMain.btTKChuPT.Enabled = True frmMain.btTTChuCuPT.Enabled = True frmMain.btTTChuPhuongTien.Enabled = True frmMain.btKTKTTHoSo.Enabled = True frmMain.btTTHoSo.Enabled = True frmMain.btTTPhuongTien.Enabled = True frmMain.btXoaDangKy.Enabled = True frmMain.btThongKeHS.Enabled = True End If MsgBox("Đăng nhập thành công") Me.Close() Return Else t_bao = False End If Next If (t_bao = False) Then MsgBox("Sai tên tài khoản hoặc mật khẩu" & Chr(13) & "Vui lòng thử lại!!!", MsgBoxStyle.OkOnly, "Đăng nhập hệ thống") Exit Sub End If End Sub Private Sub frmDangNhap_Load(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles MyBase.Load End Sub End Class Code thêm. Private Sub btThem_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles btThem.Click If (txtMaHoSo.Text = "" Or txtMaPhuongTien.Text = "" Or txtMaChuPT.Text = "" Or txtMaChuCuPT.Text = "" Or txtGhiChu.Text = "") Then MessageBox.Show("Bạn cần nhập đầy đủ thông tin để hoàn thành thao tác!") Else _clsDB.ThucThiLenh("insert into tb_HoSo(MaHoSo, MaPT, MaChuPT, MaChuCuPT, GhiChu)values('" + txtMaHoSo.Text + "', '" + txtMaPhuongTien.Text + "', '" + txtMaChuPT.Text + "', '" + txtMaChuCuPT.Text + "', '" + txtGhiChu.Text + "')") MsgBox("Thông tin của bạn đã được cập nhật thành công!") RefreshData() End If End Sub Code sửa. If (txtMaHoSo.Text = "" Or txtMaPhuongTien.Text = "" Or txtMaChuPT.Text = "" Or txtMaChuCuPT.Text = "" Or txtGhiChu.Text = "") Then MessageBox.Show("Bạn cần nhập đầy đủ thông tin để hoàn thành thao tác!") Else _clsDB.ThucThiLenh("UPDATE tb_HoSo SET MaHoSo = '" + txtMaHoSo.Text + "', MaPT = '" + txtMaPhuongTien.Text + "', MaChuPT = '" + txtMaChuPT.Text + "', MaChuCuPT = '" + txtMaChuCuPT.Text + "', GhiChu = '" + txtGhiChu.Text + "' WHERE STT=" + _stttoedit + "") RefreshData() End If Code xoa. Private Sub btXoa_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles btXoa.Click If (txtMaHoSo.Text = "" Or txtMaPhuongTien.Text = "" Or txtMaChuPT.Text = "" Or txtMaChuCuPT.Text = "" Or txtGhiChu.Text = "") Then MessageBox.Show("Bạn cần nhập đầy đủ thông tin để hoàn thành thao tác!") Else _clsDB.ThucThiLenh("delete from tb_HoSo WHERE stt=" + _stttoedit + "") MsgBox("Dữ Liệu Đã Được Xóa") RefreshData() End If End Sub MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docquan_ly_dang_ky_oto_1264.doc