Điều khiển công suất trong hệ thống thông tin di động thế hệ ba UMTS

MỤC LỤC 1. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT . i 2. DANH MỤC CÁC BẢNG . viii 3. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ . viii LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG . 3 1.1 Giới thiệu chương . 3 1.2 Hệ thống thông tin di động thế hệ 1 3 1.3 Hệ thống thông tin di động thế hệ 2 4 1.3.1 Đa truy cập phân chia theo thời gian TDMA . 5 1.3.2 Đa truy cập phân chia theo mã CDMA . 6 1.4 Hệ thống thông tin di động thế hệ 3 8 1.5 Hệ thống thông tin di động thế hệ tiếp theo . 10 1.6 Kết luận chương . 11 CHƯƠNG 2:TÌM HIỂU MẠNG 3G WCDMA UMTS . 12 2.1 Giới thiệu chung . 12 2.1.1 Mục đích chương 12 2.1.2 Các chủ đề được trình bày trong chương 12 2.2 Kiến trúc chung của một hệ thống thông tin di động 3G . 12 2.3 Chuyển mạch kênh (CS), chuyển mạch gói (PS), dịch vụ chuyển mạch kênh và dịch vụ chuyển mạch gói . 14 2.4 Các loại lưu lượng và dịch vụ được 3G WCDMA UMTS hỗ trợ 18 2.5 Kiến trúc 3G WCDMA UMTS R3 . 21 2.5.1 Thiết bị người sử dụng (UE) . 22 2.5.2 Mạng truy nhập vô tuyến UMTS . 24 2.5.3 Mạng lõi . 26 2.5.4 Các mạng ngoài 30 2.5.5 Các giao diện 30 2.6 Kiến trúc 3G WCDMA UMTS R4 . 31 2.7 Kiến trúc 3G WCDMA UMTS R5 và R6 33 2.8 Chiến lược dịch chuyển từ GSM sang UMTS 36 2.8.1 3GR1 : Kiến trúc mạng UMTS chồng lấn . 37 2.8.2 3GR2 : Tích hợp các mạng UMTS và GSM 38 2.8.3 3GR3 : Kiến trúc RAN thống nhất . 39 2.9 Cấu hình địa lý của hệ thống thông tin di động 3G . 40 2.9.1 Phân chia theo vùng mạng . 40 2.9.2 Phân chia theo vùng phục vụ MSC/VLR và SGSN 41 2.9.3 Phân chia theo vùng định vị và vùng định tuyến 41 2.9.4 Phân chia theo ô 42 2.9.5 Mẫu ô 43 2.9.6 Tổng kết phân chia vùng địa lý trong các hệ thống thông tin di động 3G . 44 2.10 TỔNG KẾT 45 CHƯƠNG 3:ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ BA UMTS . 46 3.1 Giới thiệu chương 46 3.2 Ý nghĩa của điều khiển công suất 46 3.3 Điều khiển công suất vòng hở trong UMTS 48 3.3.1 Giới thiệu . 48 3.3.2 Kỹ thuật điều khiển công suất vòng hở đường lên 48 3.3.3 Kỹ thuật điều khiển công suất vòng hở đường xuống 49 3.4 Điều khiển công suất vòng kín trong UMTS 50 3.4.1 Giới thiệu . 50 3.4.2 Các thủ tục điều khiển công suất vòng trong . 53 3.4.3 Điều khiển công suất vòng ngoài . 61 3.5 Điều khiển công suất ở các kênh chung đường xuống . 65 3.6 Phương pháp điều khiển công suất theo bước động DSSPC 67 3.6.1 Khái niệm và lợi ích của độ dự trữ, cửa sổ công suất . 67 3.6.2 Sự hoạt động của mạng . 68 3.6.3 Sự hoạt động của trạm di động 70 3.6.4 Các công thức tính toán . 73 3.7 Phương pháp điều khiển công suất phân tán DPC . 75 3.7.1 Tổng quan 75 3.7.2 Mô hình hệ thống . 77 3.7.3 Thuật toán điều khiển công suất phân tán DPC . 77 3.8 Kết luận chương 80 CHƯƠNG 4:KẾT QUẢ TÍNH TOÁN VÀ MÔ PHỎNG 81 4.1 Giới thiệu chương 81 4.2 Quỹ đường truyền vô tuyến tham khảo cho hệ thống UMTS 81 4.3 Phương pháp tính toán cụ thể . 83 4.4 Kết quả mô phỏng 85 4.5 Kết luận chương . 90 KẾT LUẬN CHUNG . 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO . I PHỤ LỤC III LỜI MỞ ĐẦU Khả năng liên lạc thông tin với những người đang di động đã tiến triển mạnh mẽ kể từ khi Guglielm Marrconi lần đầu tiên chứng minh khả năng sóng radio có thể liên lạc liên tục với các con tàu đang chạy trên eo biển Anh, đó là vào năm 1897. Kể từ khi đó các phương pháp truyền thông không dây mới và các dịch vụ đã được con người đón nhận trên toàn thế giới. Trong thế kỷ 21, thế giới đã chứng kiến sự bùng nổ của thông tin vô tuyến trong đó thông tin di động đóng vai trò rất quan trọng. Để đáp ứng các nhu cầu ngày càng tăng về số lượng lẫn chất lượng dịch vụ đặc biệt là dịch vụ truyền số liệu đa phương tiện công nghệ băng rộng đã ra đời. Với khả năng tích hợp nhiều dịch vụ, công nghệ băng rộng đã dần chiếm lĩnh thị trường viễn thông. Có nhiều chuẩn thông tin di động thế hệ ba được đề xuất, trong đó chuẩn WCDMA đã được ITU chấp nhận và hiện nay đang được triển khai ở một số khu vực. Hệ thống UMTS là sự phát triển tiếp theo của các hệ thống thông tin di động thế hệ hai sử dụng công nghệ TDMA như GSM, PDC, IS-136 UMTS sử dụng công nghệ CDMA đang là mục tiêu hướng tới của các hệ thống thông tin di động trên toàn thế giới, điều này cho phép thực hiện tiêu chuẩn hóa giao diện vô tuyến công nghệ truyền thông không dây trên toàn cầu. Điều khiển công suất trong hệ thống thông tin di động là một trong những khâu quan trọng của hệ thống, hạn chế được ảnh hưởng của hiệu ứng gần xa đến chất lượng dịch vụ thoại, dung lượng của hệ thống và khả năng chống lại fading vốn là đặc trưng của môi trường di động. Xuất phát từ những suy nghĩ như vậy nên em đã quyết định chọn đề tài: “Điều khiển công suất trong hệ thống thông tin di động thế hệ ba UMTS”. Đồ án thực hiện giới thiệu,nghiên cứu, phân tích, kỹ thuật điều khiển công suất là DSSPC và DPC nhằm tối ưu hoạt động của mạng đồng thời cải thiện chất lượng của hệ thống. Nội dung đồ án chia làm 4 chương: v Chương 1: Giới thiệu các hệ thống thông tin di động. v Chương 2:Tìm hiểu mạng 3G WCDMA UMTS v Chương 3: Điều khiển công suất trong hệ thống thông tin di động thế hệ ba UMTS v Chương 4: Tính toán và mô phỏng Vì thời gian có hạn cũng như còn hạn chế về kiến thức nên đồ án của em khó tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo NGUYỄN ĐÌNH LUYỆN cùng các thầy cô giáo trong khoa Kỹ Thuật và Công Nghệ đã nhiệt tình hướng dẫn giúp em hoàn thành đồ án này. Em xin chân thành cảm ơn ! Quy Nhơn, tháng 6 năm 2010

doc130 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2541 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Điều khiển công suất trong hệ thống thông tin di động thế hệ ba UMTS, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
suất truyền: Pdki = Poi - a.bmax Lệnh giảm công suất truyền: Pdki = Poi - a.bmin Lệnh tăng công suất truyền: Pdki = Poi + a.bmin Lệnh tăng công suất truyền: Pdki = Poi + a.bmax Công suất nhận là tối ưu: Pdki = Poi Sai Sai Sai Sai Đúng Đúng Đúng Đúng Đúng [111] [010] [100] [110] [101] i N Kết thúc Sai Đúng Tính SIR_reali Tính Poi i = i+ 1 Nhập số thuê bao N, các mức SIR đích Nhập các thông số của chương trình Hình 3.12 Lưu đồ thuật toán điều khiển công suất theo bước động DSSPC Như trong hình (3.12), trạm gốc phát lệnh công suất truyền (TPC: Transmit Power Command) bằng việc so sánh SIR nhận được/công suất của kênh đường lên với các ngưỡng xác định của SIR/độ dự trữ công suất. 3.6.3 Sự hoạt động của trạm di động Đầu tiên, trạm di động nhận lệnh điều khiển công suất từ trạm gốc. Nó ghi lệnh điều khiển công suất tiếp theo vào thanh ghi lệnh. Việc thay đổi dữ liệu gốc được lưu trữ ở đây bao gồm dữ liệu về những lệnh điều khiển công suất gần đây nhất, kích cỡ bước, và tọa độ máy thu cầm tay . Trạm di động kiểm tra giá trị của lệnh điều khiển công suất, kích cỡ bước, và thông tin hỗ trợ định vị bao gồm sự thay đổi dữ liệu gốc. Nếu lệnh điều khiển công suất hay chuỗi kích thước bước là chẵn, nghĩa là mức công suất không hoàn toàn thay đổi nhưng giữ ổn định và không có số lượng đáng kể cần thay đổi công suất truyền. Để tính kích thước của DSS (Dynamic Step-Size) dựa vào phương trình (3.5), trạm di động xác định giá trị của toàn bộ điều khiển công suất. Bước điều khiển công suất là kết quả kết hợp của giá trị không đổi và giá trị thay đổi của điều khiển công suất. Do đó, trạm di động điều chỉnh công suất truyền của nó bằng cách thêm DSS vào công suất tín hiệu ban đầu Po như sau : Ptrx(dB) = Po(dB) + DSS (dB) DSS(dB) = a. b. g , và g = 1 khi ∆SIR < 0 -1 khi ∆SIR > 0 (3.5) Trong phương trình (3.5), α là kích thước bước cố định đã được xác định trước và β là thành phần động của DSS được định nghĩa dựa trên giá trị thực và đích của SIR tương ứng với kết nối vô tuyến. Mục đích của DSS là để bù vào sự suy giảm công suất vì kênh truyền không ổn định. Để định nghĩa giá trị của thông số SIR nhận được và SIR đích cần phải sẵn có. Tuy nhiên, thông tin này sẵn có tại trạm gốc. Do đó, việc điều chỉnh công suất truyền đường lên có hai khả năng thực hiện : - Thông tin liên quan đến SIR được truyền đến trạm di động bằng cách dùng tín hiệu kênh chuyên dụng hay kênh chung. Bộ phân tích dữ liệu gốc (HDLA: History Data Analyzer Logic) của trạm di động tính toán giá trị của β dựa trên bảng dò tìm (bảng 3.2). - Giá trị của β được tính toán tại trạm gốc bằng việc dùng tiêu chuẩn được định nghĩa trong bảng dò tìm. Như một kết quả, thông tin được truyền đến trạm di động thật ra là α.β. Trong trường hợp trạm di động không cần tính tham số liên quan đến SIR, giảm bớt sự phức tạp và sự tiêu thụ pin của nó. Trong bảng (3.2) ki = ( 0,…,kk+1 ) là số nguyên, có thể tối ưu dựa trên những phép đo thực tế liên quan đến mạng vô tuyến. Do đó, nó có thể thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi thời gian thực trong chất lượng tín hiệu vì fading và đích SIR cho kênh mang yêu cầu ánh xạ bởi mạng. Trong ví dụ này các giá trị nhiều mức của SIR đích được định nghĩa như : SIR_max, SIRopt_ max, SIRopt_ min, SIR_min. Bảng 3.2 Bảng tra cứu ứng dụng DSSPC Tiêu chuẩn so sánh SIR SIRopt_min SIRreal SIR max 0 X SIRopt_max SIRreal SIRmax K1 1 SIRreal > SIRmax K2 1 SIRmin SIRreal SIRopt_min K1 -1 SIRreal < SIRmin K2 -1 Đối với 5 điều kiện căn bản trong thuật toán, sử dụng 3 bit để truyền thông tin yêu cầu giữa trạm gốc và máy di động. Có thể sử dụng 3 điều kiện khác nhau của thuật toán, để giảm số bit yêu cầu điều khiển công suất truyền TPC . Hình (3.13) chỉ ra một ví dụ về sơ đồ khối thực hiện phương pháp điều khiển công suất ứng dụng cho đường lên. Trạm gốc nhận tín hiệu được truyền bởi trạm di động và hướng tới để giữ cường độ tín hiệu nhận được không thay đổi bằng cách gởi lệnh điều khiển công suất đến trạm di động. Hình 3.13 Mô hình chung của DSSPC đối với điều khiển công suất đường lên Trạm gốc chịu trách nhiệm để đo SIR nhận được và một phần của những phép đo đó yêu cầu thiết lập thông số dự trữ công suất và các đích SIR. Các phép đo được thực hiện sau máy thu phân tập RAKE, nơi kết nối nhiều nhánh khác nhau của tín hiệu nhận được. Tại khối trạm gốc, các giá trị đích và giá trị đo được của SIR được so sánh. Để xác định lệnh công suất truyền, bộ phát trạm gốc gởi các lệnh công suất phát (TPCs) đến trạm di động để tăng, giảm hay giữ công suất truyền không thay đổi. Tại trạm di động, các lệnh điều khiển công suất được tập hợp thành một vector mà trạm di động ghi vào bộ phân tích dữ liệu gốc (HDLA). HDLA phân tích vector bit lệnh nhận được khi đưa ra giá trị thích ứng của DSS. HDLA đưa ra thành phần thích ứng của DSS dựa trên thông tin nhận được từ trạm gốc dưới dạng luồng bit TPC. Cuối cùng, phần tử điều khiển điều chỉnh công suất truyền của trạm di động dựa trên phương trình (3.5). Các công thức tính toán - Tỷ số tín hiệu trên nhiễu (SIR : Signal to Interference Ratio) Theo phương thức song công FDD tín hiệu đường lên và tín hiệu đường xuống được truyền trên 2 dải thông phân biệt. Mã trải phổ dùng cho tín hiệu đường xuống từ một BS là các mã trực giao trong khi mã trải phổ đường lên hay đường xuống từ một BS khác nhau là các mã giả ngẫu nhiên. Vì môi trường truyền sóng trong thông tin di động là môi trường đa đường nên mặc dù sử dụng các mã trực giao ở đường xuống thành phần nhiễu do tín hiệu người sử dụng khác trong cùng BS gây ra vẫn không bị triệt tiêu. Tỷ số công suất tín hiệu trên tạp âm đường lên SIR đối với một thuê bao được xác định như sau : Trong đó SF là hệ số trãi phổ (spreading factor) , Pr là công suất thu, là hệ số giảm trực giao (0££1). Iin là nhiễu gây ra do tín hiệu cùng một BS, Iout là nhiễu gây ra do tín hiệu từ BS khác và PN là công suất nhiệt tạp âm (nhiễu nền). Đối với đường lên, không có trực giao nên Ġ = 1. Trước khi nén phổ SIR được tính theo phương trình sau : Sau khi nén phổ tổng công suất can nhiễu I = Iintra + Iinter +PN , vì vậy SIR được viết lại như sau : với : I = Io . Bw hay SIR = SF (dB) +Pr (dB) – Io – 10. lg(Bw) (dB) (3.6) - Hệ số trải phổ hay (dB) (3.7) Trong đó : Rt là tốc độ dữ liệu (Mbps) - Khuếch đại công suất di động Pma = Pme - Lm - Gm ( dBm ) (3.8) Pma : công suất ra của bộ khuếch đại công suất di động (dBm) Pme : ERP từ anten phát của MS (dBm) Lm : suy hao cáp giữa đầu ra của bộ khuếch đại công suất và đầu vào của anten MS (dB) Gm : tăng ích anten phát MS (dBm) - Công suất thu ở BS trên người sử dụng Pr = Pme + Lp + Al + Gt + Lt (dBm) (3.9) Pr : công suất kênh lưu lượng thu tại BS phục vụ từ MS (dBm) Lp : tổn hao truyền sóng trung bình giữa MS và BS (dB) Al : suy hao pha dinh chuẩn lg (dB) Gt : tăng ích anten thu BS (dB) Lt : tổn hao conector và cáp thu của BTS (dB) - Mật độ công suất của các MS khác ở BTS phục vụ Iutr = Pr + 10 lg(Nt - 1) + 10 lgCa – 10 lgBw (dBm/Hz) (3.10) Iutr : mật độ nhiễu giao thoa từ các MS khác ở BTS phục vụ (dBm/Hz) Ca : hệ số tích cực thoại kênh lưu lượng (0,4 ÷ 0,6) Nt : số kênh lưu lượng trong cell đang xét Bw : độ rộng băng tần (Hz) - Mật độ nhiễu giao thoa từ các trạm di động ở các BTS khác Ictr = Iutr + 10. lg(1/ fr -1 ) (dBm/Hz) (3.11) Ictr : mật độ nhiễu giao thoa từ các MS ở các BS khác (dBm/Hz) fr : hệ số tái sử dụng tần số (0,6) - Mật độ nhiễu giao thoa từ các MS khác tại BS đang phục vụ và từ các BS khác Itr = 10 lg (10 0,1. Iutr + 10 0,1 Ictr ) (dBm/Hz) (3.12) Itr : là mật độ nhiễu giao thoa từ các MS khác đến BS đang phục vụ và từ các BS khác (dBm/Hz). - Mật độ tạp âm nhiệt N0 = 10 lg (290 * 1,38 . 10 -23) + Nf + 30 (dBm/Hz) (3.13) Trong đó : No : mật độ tạp âm nhiệt tại nhiệt độ tham khảo 290 oK Nf : hệ số tạp âm của máy thu BTS (dB) - Mật độ phổ công suất nhiễu I0 = 10 lg ( 10 0,1. Itr + 10 0,1. N0 ) (dBm/Hz) (3.14) 3.7 Phương pháp điều khiển công suất phân tán DPC (Distributed Power Control) 3.7.1 Tổng quan Đa truy nhập phân chia theo mã (CDMA) là kỹ thuật đa truy nhập sử dụng trong hệ thống thông tin di động thế hệ 3. Mạng thông tin di động thế hệ 3 tích hợp dịch vụ multimedia gồm âm thanh, dữ liệu, hình ảnh, ảnh động và một vài sự kết hợp của chúng. Các loại lưu lượng khác nhau sẽ khác nhau về tốc độ bit, tỷ lệ lỗi bit BER, độ ưu tiên truy cập. Dung lượng CDMA được giới hạn bởi nhiễu tổng cộng từ tất cả các kết nối vô tuyến. Nhiễu đa truy cập MAI (Multiple Access Interference) là nhân tố chính ảnh hưởng đến dung lượng của hệ thống, trong thiết kế việc giảm MAI sẽ làm tăng dung lượng. Một kỹ thuật hiệu quả được sử dụng để giảm MAI và đáp ứng các yêu cầu về chất lượng là điều khiển công suất truyền của người sử dụng. Thuật toán điều khiển công suất được phân thành điều khiển phân tán và tập trung. Nhiều nghiên cứu về kỹ thuật phân tán hơn là tập trung bởi vì điều khiển công suất tập trung chịu ảnh hưởng lớn về điều khiển dữ liệu và phải chịu tình trạng mạng không được bảo vệ. Trong kỹ thuật điều khiển công suất phân tán (DPC), tại mỗi trạm sử dụng công suất truyền hiện thời của nó. Kỹ thuật phân tán cũng đơn giản hơn và sử dụng ít thông tin hơn kỹ thuật tập trung. Kỹ thuật phân tán chỉ yêu cầu đo nhiễu đường truyền tại mỗi trạm và tiếp tục truyền đến máy di động tương ứng. Tuy nhiên kỹ thuật phân tán cần nhiều thời gian hơn để tối thiểu hoá mức SIR. Kỹ thuật điều khiển công suất sử dụng theo dạng tập trung yêu cầu thông tin về cường độ tín hiệu của tất cả các kết nối vô tuyến đang hoạt động mà không chú ý khả năng điều chỉnh công suất truyền. Phương pháp này gia tăng sự phức tạp mạng vì thông tin chi tiết trong các mạng di động nhiều ô liên quan được yêu cầu của kênh vô tuyến tập trung là không sẵn sàng trong thời gian thực. Ngược lại, kỹ thuật điều khiển công suất phân tán không yêu cầu thông tin trạng thái tập trung tất cả các kênh riêng lẻ. Thay vào đó, nó có thể thích nghi các mức công suất nhờ sử dụng các phép đo vô tuyến cục bộ, chú ý tới thay đổi chất lượng dịch vụ đồng thời giải quyết hiệu ứng tồn tại trong hệ thống tế bào. Tuy nhiên, phương pháp này không xét đến sự liên quan giữa các kết nối mới cho QoS của các kết nối hiện hữu. Trong hệ thống, mong muốn công suất truyền giảm đến mức tối ưu trong khi vẫn duy trì chất lượng thông tin yêu cầu, đặc biệt đối với các kết cuối di động công suất truyền được cung cấp bởi pin. DPC là một thuật toán điều khiển công suất phân tán chỉ sử dụng thông tin SIR và sử dụng kỹ thuật lặp để điều khiển công suất truyền. Thuật toán có khả năng đạt được mức SIR yêu cầu và tối ưu hoá hoạt động của mạng. Mô hình hệ thống Mô hình hệ thống sử dụng đối với điều khiển công suất đường lên. Giả thiết 1 trạm di động (M), J thuê bao di động trong hệ thống. Tại trạm M, tỷ số tín hiệu trên nhiễu nhận được của thuê bao thứ i là : (3.15) Trong đó Eb là năng lượng bit thông tin và No là mật độ phổ công suất tạp âm. Công suất truyền của thuê bao thứ i là pi được giới hạn bởi mức công suất cực đại là : Pi≤ Pimax với 1 ≤i≤j (3.16) Ri là tốc độ dữ liệu của thuê bao thứ i, GMi là độ lợi đường truyền giữa thuê bao thứ i và trạm M. Giá trị của GMi được giả thiết là hằng. Việc giả thiết này là hợp lý nếu thuật toán điều khiển công suất có thể hội tụ trong khoảng thời gian ngắn. W độ rộng băng tần trải phổ, (M là nhiễu nền. Do vậy, việc chính yếu của điều khiển công suất là tìm ra vector công suất dương p = (p1, p2. . . pJ) thoả mãn : gi gT 1 iJ (3.17) Trong đó T là mức SIR tối thiểu yêu cầu được xác định bởi mỗi dịch vụ hay môi trường BER. 3.7.3 Thuật toán điều khiển công suất phân tán DPC Mỗi thuê bao điều khiển công suất truyền của nó trong giới hạn cực đại dựa trên thông tin mức công suất của nó và phép đo SIR. Thuật toán DPC điều khiển mức SIR của tất cả các thuê bao để đạt được SIR yêu cầu nếu có thể. Chúng ta đề xuất thuật toán điều khiển công suất phân tán mới sử dụng tham số thay đổi từ thuật toán truyền thống để cải thiện hiệu quả của nó. Hàm công suất mới là vấn đề chính cần thiết để đạt được mức SIR tối thiểu. Nếu SIR của thuê bao trên mức cực tiểu trong suốt thời gian điều khiển công suất thì ít nhất một kết nối thuê bao-trạm gốc sẽ bị cắt. Do vậy, tốc độ hội tụ liên quan đến dung lượng hệ thống. Thuật toán có thể được mô tả như sau : pi(0) = p pi(n+1) (dBm) = ek (gT - gi(n)) + pi(n) (dBm) (3.18) Trong đó k là tham số dương theo kinh nghiệm chọn k = 0,1 là tốt cho cho hầu hết các hệ thống, nếu k quá lớn tốc độ hội tụ sẽ chậm, nếu k quá nhỏ SIR sẽ dao động. Chúng ta có thể đạt được tốc độ hội tụ nhanh hơn bằng cách tối ưu hoá k. pi(0) là công suất truyền ban đầu của thuê bao, pi(n+1) là công suất truyền của thuê bao thứ i trong vòng lặp thứ n, γi(n) là SIR của thuê bao thứ i tại vòng lặp thứ n. Theo các kết quả thực nghiệm n được chọn trong khoảng 10-20 là tối ưu. Có các trường hợp sau : Trường hợp 1 : γi(n) < γT pi(n+1) < pi(n) (3.19)  Trường hợp 2 γi(n) > γT pi(n+1) > pi(n) (3.20)  Trường hợp 3 : γi(n) = γT pi(n+1) = pi(n) (3.21) Mục đích chính của thuật toán này là tăng hay giảm công suất truyền của thuê bao liên quan SIRi được nhận bởi trạm M. Bằng cách điều chỉnh thông số k trong hàm điều khiển công suất, hệ thống sẽ thoả mãn các yêu cầu vận hành khác nhau. Kết quả mô phỏng thể hiện khả năng ổn định của hệ thống cao hơn các phương pháp điều khiển công suất truyền thống. Bắt đầu Nhập số thuê bao J Nhập các thông số chương trình i =1 Tính Poi j = 0 pi(0) = Poi j n -1 Công suất điều khiển : pi(j +1) = ek (gT - gi( j )) + pi(j ) j = j +1 i = i+1 i J Kết thúc Sai Đúng Đúng Sai Hình 3.14 Lưu đồ thuật toán điều khiển công suất phân tán DPC Kết luận chương Điều khiển công suất trong hệ thống thông tin di động UMTS là một trong những khâu quan trọng của hệ thống. Nó hạn chế được ảnh hưởng của hiệu ứng gần xa đến chất lượng dịch vụ thoại, dung lượng của hệ thống và khả năng chống lại fading vốn là đặc trưng của môi trường di động. Chương này đã trình bày ý nghĩa của việc điều khiển công suất và phân tích một số kỹ thuật điều khiển công suất đồng thời đề xuất hai phương pháp điều khiển công suất trong hệ thống thông tin di động thế hệ ba UMTS là phương pháp điều khiển công suất theo bước động DSSPC và phương pháp điều khiển công suất phân tán DPC. Đối với phương pháp điều khiển công suất theo bước động DSSPC đã tập trung vào điều khiển công suất truyền bằng cách dùng khái niệm ngưỡng nhiều mức, các lệnh điều khiển công suất TPC. Bước động bù cho sự chậm của phương pháp điều khiển công suất cố định nhưng cũng cần sự bù nhanh của công suất truyền trong cửa sổ chấp nhận được, cân bằng sự ổn định của hệ thống. Trong khi đó, phương pháp điều khiển công suất phân tán DPC cũng dùng thông tin về tỷ số tín hiệu trên nhiễu giao thoa SIR nhưng mức ngưỡng SIR(i) được điều chỉnh cho phù hợp với từng đường truyền vô tuyến để đạt được chất lượng đường truyền tốt nhất. Do đó DPC có khả năng đạt được mức SIR yêu cầu và hệ thống hoạt động ổn định hơn các phương pháp điều khiển công suất truyền thống. Tuy nhiên DPC cần nhiều thời gian hơn để tối thiểu hoá mức SIR. Mỗi phương pháp đều có những ưu và nhược điểm riêng, tuy nhiên cả hai phương pháp đều điều chỉnh công suất truyền hiệu quả hơn các phương pháp điều khiển công suất truyền thống. Do đó cả hai phương pháp này hi vọng sẽ là cơ sở để nghiên cứu nhằm điều khiển công suất cho một số hệ thống thông tin di động thế hệ ba hiện nay.Chương tiếp theo sẽ thực hiện tính toán và mô phỏng 2 thuât toán nêu trên. CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ TÍNH TOÁN VÀ MÔ PHỎNG 4.1 Giới thiệu chương Sau khi nghiên cứu hai mô hình điều khiển công suất DSSPC và DPC trong chương này sẽ đi vào tính toán cụ thể và mô phỏng kết quả của hai phương pháp điều khiển công suất sử dụng ngôn ngữ Visual Basic 6.0 . 4.2 Quỹ đường truyền vô tuyến tham khảo cho hệ thống UMTS Quỹ đường truyền được sử dụng để tính toán vùng phủ và chất lượng cho trạm gốc và trạm di động. Các thành phần này bao gồm cả hệ số truyền lan để tính toán tổn hao đường truyền và các thông số hệ thống (công suất phát, hệ số tạp âm máy thu, hệ số khuếch đại anten, độ rộng băng tần máy thu, độ lợi xử lý và nhiễu giao thoa). Các tổn hao khác như : lỗi điều khiển công suất, truy nhập toàn nhà và nhiễu từ các nguồn khác. Bảng 4.1 Quỹ đường truyền cho tham khảo cho dịch vụ thoại 12,2 Kbps Máy phát MS Hệ số khuếch đại anten phát của MS (dB) 2 Tổn hao cáp thu và bộ lọc máy thu MS (dBm) -3 Công suất bức xạ ERP của MS (dBm) 21 Máy thu trạm gốc Hệ số khuếch đại anten trạm gốc BS (dB) 18 Hệ số tạp âm máy thu trạm gốc (dB) 5 Suy hao đường truyền cho phép đối với vùng phủ của ô (dB) -141,9 Suy hao pha đinh log chuẩn (dB) -7,3 Tổn hao cáp và bộ lọc máy phát BS (dBm) -2 Hệ số tích cực thoại 67% Hệ số tái sử dụng tần số 0,65 Độ rộng băng tần (MHz ) 5 Bảng 4.2 Quỹ đường truyền tham khảo cho dịch vụ số liệu thời gian thực 144 Kbps Máy phát MS Hệ số khuếch đại anten phát của MS (dB) (Gm ) 2 Tổn hao cáp thu và bộ lọc máy thu MS (dBm) (Lm ) -3 Công suất bức xạ ERP của MS (dBm) (Pme ) 26 Máy thu trạm gốc Hệ số khuếch đại anten trạm gốc BS (dB) (Gt ) 18 Hệ số tạp âm máy thu trạm gốc (dB) (Nf) 5 Suy hao đường truyền cho phép đối với vùng phủ của ô (dB) ( Lp ) -133,8 Suy hao pha đinh log chuẩn (dB) (Al ) -4,2 Tổn hao cáp và bộ lọc máy phát BS (dBm) (Lt) -2 Hệ số tích cực thoại 100% Hệ số tái sử dụng tần số (fr) 0,65 Độ rộng băng tần (MHz ) (Bw) 5 Bảng 4.3 Quỹ đường truyền tham khảo cho dịch vụ số liệu phi thoại 384 Kbps Máy phát MS Hệ số khuếch đại anten phát của MS (dB) 2 Tổn hao cáp thu và bộ lọc máy thu MS (dBm) -3 Công suất bức xạ ERP của MS (dBm) 18 Máy thu trạm gốc Hệ số khuếch đại anten trạm gốc BS (dB) 18 Hệ số tạp âm máy thu trạm gốc (dB) 5 Suy hao đường truyền cho phép đối với vùng phủ của ô (dB) -139,9 Suy hao pha đinh log chuẩn (dB) -7,3 Tổn hao cáp và bộ lọc máy phát BS (dBm) -2 Hệ số tích cực thoại 100% Hệ số tái sử dụng tần số 0,65 Độ rộng băng tần (MHz ) 5 Phương pháp tính toán cụ thể Dựa vào quỹ đường truyền tham khảo cho dịch vụ số liệu thời gian thực 144 Kbps (bảng 4.2) ta tính được cụ thể tỷ số tín hiệu trên nhiễu SIR còn các mức điều chỉnh công suất truyền của hai phương pháp điều khiển công suất được thực hiện trong chương trình mô phỏng. Khuếch đại công suất di động Pma = Pme - Lm - Gm = 26 - (- 3) - 2 = 27 (dBm) Công suất thu ở BS trên người sử dụng Pr = Pme + Lp + Al + Gt + Lt = 26 - 133,8 - 4,2 + 18 - 2 = -96 (dBm) Tải lưu lượng Lưu lượng của 1 thuê bao : (Erl) Trong đó A : là lưu lượng thông tin trên một người sử dụng (Erlang) n : là số cuộc gọi trung bình trên giờ người sử dụng T : là thời gian trung bình cho một cuộc gọi (s) Thời gian trung bình của 1 cuộc gọi là T = 90 (s) Lưu lượng của 45 thuê bao/1cell = 45. 0,025 = 1,125 (Erl) Cấp bậc phục vụ GoS = 2%. Sử dụng bảng Erlang B (phụ lục) ta xác định được số kênh Nt = 4. Mật độ công suất của các MS khác ở BTS phục vụ Iutr = Pr + 10 lg(Nt - 1) + 10 lgCa – 10 lgBw = -96 + 10 lg(4 - 1) + 10 lg(0,6) – 10 lg3840000 = -159,29 (dBm/Hz) Mật độ nhiễu giao thoa từ các trạm di động ở các BTS khác Ictr = Iutr + 10. lg(1/ fr -1 ) = -159,29 + 10. lg(1/ 0,65 -1 ) = -161,98 (dBm/Hz) Mật độ nhiễu giao thoa từ các MS khác tại BS đang phục vụ và từ các BS khác Itr = 10 lg (10 0,1. Iutr + 10 0,1. Ictr ) = 10 lg (10 0,1. (-159,29) + 10 0,1 . (-161,98) ) = -157,42 (dBm/Hz) Mật độ tạp âm nhiệt N0 = 10 lg (290 * 1,38 . 10 -23) + Nf + 30 = 10 lg (290 * 1,38 . 10 -23) + 5 + 30 = -168,98 (dBm/Hz) Mật độ phổ công suất nhiễu I0 = 10 lg ( 10 0,1. Itr + 10 0,1. N0 ) = 10 lg ( 10 0,1.(-157,42) + 10 0,1.(-168,98)) = -157,13 (dBm/Hz) Hệ số trải phổ hay (dB) Tỷ số tín hiệu trên nhiễu SIR hay SIR = SF (dB) + Pr (dB) – Io – 10. lg(Bw) = 14,25 - 96 - (-157,13) – 10. lg(3840000) = 9,54 (dB) 4.4 Kết quả mô phỏng Form giới thiệu Hình 4.1. Hiển thị form giới thiệu Form nhập số liệu Hình 4.2. Hiển thị form nhập số liệu Form kết quả tính toán Hình 4.3. Hiển thị form kết quả tính toán Form kết quả mô phỏng bằng đồ thị hình dây Hình 4.4. Kết quả mô phỏng bằng đồ thị hình dây Form kết quả mô phỏng bằng đồ thị điểm Hình 4.5. Kết quả mô phỏng bằng đồ thị điểm Nhận xét: Điều khiển công suất là một vấn đề rất quan trọng đem lại lợi thế to lớn cho hệ thống thông tin di động trong việc nâng cao dung lượng, chất lượng của hệ thống và hạn chế can nhiễu mà không đòi hỏi nâng cấp công nghệ. Kỹ thuật điều khiển công suất theo bước động DSSPC dựa trên tham số tỷ số tín hiệu trên nhiễu giao thoa SIR để điều khiển công suất truyền bằng cách dùng khái niệm ngưỡng nhiều mức. Tốc độ điều chỉnh công suất cũng rất nhanh. Do đó phương pháp này có khả năng chi phối linh hoạt sự thay đổi fading của tín hiệu truyền hơn các phương pháp truyền thống. Kỹ thuật điều khiển công suất phân tán DPC không yêu cầu thông tin trạng thái tập trung tất cả các kênh riêng lẻ. Thay vào đó, nó có thể thích nghi các mức công suất nhờ sử dụng các phép đo vô tuyến cục bộ, chú ý tới thay đổi chất lượng dịch vụ đồng thời giải quyết hiệu ứng tồn tại trong hệ thống tế bào. Tuy nhiên, phương pháp này không xét đến sự liên quan giữa các kết nối mới cho QoS của các kết nối hiện hữu và cần nhiều thời gian hơn để tối ưu hoá mức SIR. Trong chương này đã tính toán cụ thể tỷ số tín hiệu trên nhiễu SIR, các mức công suất điều chỉnh và kết quả được thể hiện qua chương trình mô phỏng. Tuy nhiên trong thực tế tính toán điều khiển công suất phải tính đến sự ảnh hưởng của các tham số khác nên hai phương pháp điều khiển này hy vọng sẽ là cơ sở nghiên cứu nhằm điều khiển công suất cho một số hệ thống thông tin di động hiện nay. Ngoài ra các tham số mô phỏng chỉ là các tham số chọn lọc từ các bài báo nghiên cứu nên các kết quả tính chưa chính xác với thực tế. 4.5 Kết luận chương Dựa vào các thông số được chọn lọc kỹ từ các tài liệu, chương này đã tính toán cụ thể được tỷ số tín hiệu trên nhiễu SIR, công suất trước khi điều khiển và công suất điều chỉnh tối ưu của hai thuật toán điều khiển công suất DSSPC và DPC. Các kết quả đó được biểu diễn dưới dạng đồ thị thể hiện khả năng điều chỉnh công suất truyền của hai phương pháp là khác nhau. Từ đó thấy được khả năng tối ưu và độ ổn định của cả hai phương pháp điều khiển công suất so với các phương pháp điều khiển công suất truyền thống. KẾT LUẬN CHUNG Quá trình nghiên cứu và thực hiện đồ án đã thu được một số kết quả như sau: - Về lý thuyết: Đồ án đưa ra những kiến thức chung nhất và cơ bản nhất về thông tin di động cũng như xu hướng phát triển lên thế hệ ba. Trong đó dành nhiều thời gian cho việc tìm hiểu về hệ thống 3G WCDMA UMTS và việc điều khiển công suất trong hệ thống thông tin di động thế hệ 3 UMTS. Từ đó thấy rằng việc điều khiển công suất đóng góp phần quan trọng cho hệ thống hoạt động hoàn hảo hơn. Trong đồ án đã trình bày phương pháp điều khiển công suất theo bước động DSSPC và phương pháp điều khiển công suất phân tán DPC. - Về thực nghiệm: Đã học hỏi, thực hành với Visual Basic 6.0 xây dựng được các thuật toán tính toán, mô phỏng cho thuật toán điều khiển công suất. Trong thời gian nghiên cứu tiếp theo,tôi hy vọng có thể thực hiện được các tính toán cụ thể hơn và tối ưu hơn nữa. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt [1] TS. Nguyễn Phạm Anh Dũng (2004), Giáo trình Thông tin di động thế hệ ba, Học Viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông , Nhà xuất bản Bưu Điện. [2] TS Nguyễn Phạm Anh Dũng (7-2003), cdmaOne và cdma2000, Tập 1, Nhà xuất bản Bưu Điện. [3] TS. Nguyễn Phạm Anh Dũng (2007), Bài giảng Thông tin di động, cho đào tạo từ xa, Học Viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông . [4] TS. Nguyễn Phạm Anh Dũng,bài giảng khóa học Công nghệ 3G WCDMA UMTS. [5] KS Nguyễn Thanh Hải, Bài báo Điều khiển công suất và quản lý tài nguyên vô tuyến đối với hệ thống thông tin vô tuyến CDMA đa phương tiện. [6] Ngô Hán Chiêu, Trần Quý, Ngô Duy Tân, Bài báo Điều khiển công suất trong thông tin di động DS/CDMA. [7] KS Lê Xuân Dũng, Bài báo Một số thuật toán điều khiển công suất cho hệ thống tế bào CDMA. Tài liệu tiếng Anh [8] Clint Smith, P.E, Daniel Collins, 3G Wireless Network, McGraw – Hill. [9] Siamak Naghian, Matti Rintamaki, Ramin Baghaie, Dynamic Step-size Power Control in UMTS. [10] Ling Lv, Shihua Zhu, Yonggang Wang, A Distributed Power Control Algorithm for Wideband CDMA Cellular Mobile Systems, Department of Information & Communication Engineering Xi’an’Jiaotong. [11] Dejan M. Novakovic and Miroslav L. Dukic, Belgrade, Yugoslavia, Faculity of Electrical Engineering, Evolution of the Power Control Techniques for DS-CDMA toward 3G Wireless Communication Systems, IEEE Communication Surveys . PHỤ LỤC Bảng tra cứu tải lưu lượng hệ thống tính theo Erlang mô hình B N : Kênh điều khiển kênh Cấp phục vụ N 0.002 0.005 0.008 0.010 0.015 0.020 0.025 0.030 0.050 0.100 1 0.002 0.005 0.008 0.010 0.015 0.020 0.026 0.031 0.053 0.111 2 0.065 0.105 0.135 0.153 0.190 0.222 0.254 0.282 0.381 0.595 3 0.249 0.349 0.418 0.455 0.535 0.602 0.661 0.715 0.899 1.271 4 0.535 0.701 0.810 0.869 0.992 1.092 1.180 1.259 1.525 2.045 5 0.900 1.132 1.281 1.361 1.524 1.657 1.772 1.875 2.218 2.881 6 1.325 1.622 1.809 1.909 2.112 2.276 2.417 2.543 2.960 3.758 7 1.798 2.157 2.382 2.501 2.742 2.935 3.102 3.250 3.738 4.666 8 2.311 2.730 2.990 3.128 3.405 3.627 3.817 3.987 4.543 5.597 9 2.855 3.333 3.627 3.783 4.095 4.345 4.558 4.748 5.370 6.546 10 3.427 3.961 4.289 4.461 4.807 5.084 5.320 5.529 6.216 7.511 11 4.022 4.610 4.971 5.160 5.539 5.842 6.099 6.328 7.076 8.487 12 4.637 5.279 5.671 5.876 6.287 6.615 6.894 7.141 7.950 9.474 13 5.270 5.964 6.386 6.607 7.049 7.402 7.701 7.967 8.835 10.470 14 5.919 6.663 7.115 7.352 7.824 8.200 8.520 8.803 9.730 11.473 15 6.582 7.376 7.857 8.108 8.610 9.010 9.349 9.650 10.633 12.484 16 7.258 8.100 8.609 8.875 9.406 9.828 10.188 10.505 11.544 13.500 17 7.946 8.834 9.371 9.652 10.211 10.656 11.034 11.368 12.461 14.522 18 8.644 9.578 10.143 10.437 11.024 11.491 11.888 12.238 13.385 15.548 19 9.351 10.331 10.922 12.230 11.845 12.339 12.748 13.115 14.315 16.579 20 10.068 11.092 11.709 12.031 12.672 13.182 13.615 13.997 15.249 17.613 21 10.793 11.860 12.503 12.838 13.506 14.036 14.487 14.885 16.189 18.651 22 11.525 12.635 13.303 13.651 14.345 14.896 15.364 15.778 17.132 19.692 23 12.265 13.416 14.110 14.470 15.190 15.761 16.246 16.675 18.080 20.737 24 13.011 14.204 14.922 15.295 16.040 16.631 17.133 17.577 19.031 21.784 25 13.763 14.997 15.739 16.125 16.894 17.505 18.024 18.483 19.985 22.833 26 14.522 15.795 16.561 16.959 17.753 18.383 18.918 19.392 20.943 23.885 27 15.285 16.598 17.387 17.797 18.616 19.265 19.817 20.305 21.904 24.939 28 16.054 17.406 18.218 18.640 19.482 20.150 20.719 21.221 22.867 25.995 29 16.828 18.218 19.053 19.487 20.352 21.039 21.623 22.140 23.833 27.053 30 17.606 19.034 19.891 20.337 21.226 21.932 22.531 23.062 24.802 28.113 31 18.389 19.854 20.734 21.193 22.103 22.827 23.442 23.987 25.773 29.174 32 19.176 20.678 21.580 22.048 22.983 23.725 24.356 24.914 26.746 30.237 33 19.966 21.505 22.429 22.909 23.866 24.626 25.272 25.844 27.721 31.301 34 20.761 22.336 23.281 23.772 24.751 25.529 26.191 26.776 28.698 32.367 35 21.559 23.169 24.136 24.638 25.640 26.435 27.112 27.711 29.677 33.434 36 22.361 24.006 24.994 25.507 26.530 27.343 28.035 28.647 30.657 34.503 37 23.166 24.846 25.854 26.378 27.424 28.254 28.960 29.585 31.640 35.572 38 23.974 25.689 26.718 27.252 28.319 29.166 29.887 30.526 32.624 36.643 39 24.785 26.534 27.583 28.129 29.217 30.081 30.816 31.468 33.609 37.715 40 25.599 27.382 28.451 29.007 30.116 30.997 31.747 32.412 34.596 38.787 41 26.416 28.232 29.322 29.888 31.018 31.916 32.680 33.357 35.584 39.861 42 27.235 29.085 30.194 30.771 31.922 32.836 33.615 34.305 36.574 40.936 43 28.057 29.940 31.069 31.656 32.827 33.758 34.551 35.253 37.565 42.011 44 28.882 30.797 31.946 32.543 33.735 34.682 35.488 36.203 38.557 43.088 45 29.708 31.656 32.824 33.432 34.644 35.607 36.428 37.155 39.550 44.165 46 30.538 32.517 33.705 34.322 35.554 36.534 37.368 38.108 40.545 45.243 47 31.369 33.381 34.587 35.215 36.466 37.462 38.310 39.062 41.540 46.322 48 32.203 34.246 35.471 36.109 37.380 38.392 39.254 40.018 42.537 47.401 49 33.039 35.113 36.357 37.004 38.296 39.323 40.198 40.975 43.534 48.481 50 33.876 35.982 37.245 37.901 39.212 40.255 41.144 41.933 44.533 49.562 51 34.716 36.852 38.134 38.800 40.130 41.189 42.091 42.892 45.533 50.644 52 35.558 37.724 39.024 39.700 41.050 42.124 43.040 43.852 46.533 51.726 53 36.401 38.598 39.916 40.602 41.971 43.060 43.989 44.813 47.534 52.808 54 37.247 39.474 40.810 41.505 42.893 43.997 44.940 45.776 48.536 53.891 55 38.094 40.351 41.705 42.409 43.816 44.936 45.891 46.739 49.539 54.975 56 38.942 41.229 42.601 43.315 44.740 45.875 46.844 47.703 50.543 56.059 57 30.793 42.109 43.499 44.222 45.666 46.816 47.797 48.669 51.548 57.144 58 40.645 42.990 44.398 45.130 46.593 47.758 48.752 49.635 52.553 58.229 59 41.498 43.873 45.298 46.039 47.521 48.700 49.707 50.602 53.559 59.315 60 42.353 44.757 46.199 46.950 48.449 49.644 50.664 51.570 54.566 60.401 61 43.210 45.642 47.102 47.861 49.379 50.589 51.621 52.539 55.573 61.488 62 44.068 46.528 48.005 48.774 50.310 51.534 52.579 53.508 56.581 62.575 63 44.927 47.416 48.910 49.688 51.242 52.481 53.538 54.478 57.590 63.663 64 45.788 48.305 49.816 50.603 52.175 53.428 54.498 55.450 58.599 64.750 65 46.650 49.195 50.723 51.518 53.109 54.376 55.459 56.421 56.609 65.839 66 47.513 50.086 51.631 52.435 54.043 55.325 56.420 57.394 60.619 66.927 67 48.378 50.978 52.540 53.353 54.979 56.275 57.383 58.367 61.630 68.016 68 49.243 51.872 53.450 54.272 55.915 57.226 58.346 59.341 62.642 69.106 69 50.110 52.766 54.361 55.191 56.852 58.177 59.309 60.316 63.654 70.196 70 50.979 53.662 55.273 56.112 57.790 59.129 60.274 61.291 64.667 71.286 71 51.848 54.558 56.186 57.033 58.729 60.082 61.239 62.267 65.680 72.376 72 52.718 55.455 57.099 57.956 59.669 61.036 62.204 63.244 66.694 73.467 73 53.590 56.354 58.014 58.879 60.609 61.990 63.171 64.221 67.708 74.558 74 54.463 57.253 58.929 59.803 61.550 62.945 64.138 65.199 68.723 75.649 75 55.337 58.153 59.846 60.728 62.492 63.900 65.105 66.177 69.738 76.741 76 56.211 59.054 60.763 61.653 63.434 64.857 66.073 67.156 70.753 77.833 77 57.087 59.956 61.681 62.579 64.378 65.814 67.042 68.136 71.769 78.925 78 57.964 60.859 62.600 63.506 65.322 66.771 68.012 69.116 72.786 80.018 79 58.842 61.763 63.519 64.434 66.266 67.729 68.982 70.096 73.803 81.110 80 59.720 62.668 64.439 65.363 67.211 68.688 69.952 71.077 74.820 82.203 81 60.600 63.573 65.360 66.292 68.157 69.647 70.923 72.059 75.838 83.297 82 61.480 64.479 66.282 67.222 69.104 70.607 71.895 73.041 76.856 84.390 83 62.362 65.386 67.204 68.152 70.051 71.568 72.867 74.024 77.874 85.484 84 63.244 66.294 68.128 69.084 70.998 72.529 73.839 75.007 78.893 86.578 85 64.127 67.202 69.051 70.016 71.947 73.490 74.813 75.990 79.912 87.672 86 65.011 68.111 69.976 70.948 72.896 74.452 75.786 76.974 80.932 88.767 87 65.896 69.021 70.901 71.881 73.845 75.415 76.760 77.959 81.952 89.861 88 66.782 69.932 71.827 72.815 74.795 76.378 77.735 78.944 82.972 90.956 89 67.669 70.843 72.753 73.749 75.745 77.342 78.710 79.929 83.993 92.051 90 68.556 71.755 73.680 74.684 76.696 78.306 79.685 80.915 85.014 93.146 91 69.444 72.668 74.608 75.620 77.648 79.271 80.661 81.901 86.035 94.242 92 70.333 73.581 75.536 76.556 78.600 80.236 81.638 82.888 87.057 95.338 93 71.222 74.495 76.465 77.493 79.553 81.201 82.614 83.875 88.079 96.434 94 72.113 75.410 77.394 78.430 80.506 82.167 83.592 84.862 89.101 97.530 95 73.004 76.325 78.324 79.368 81.459 83.133 84.569 85.850 90.123 98.626 96 73.895 77.241 79.255 80.306 82.413 84.100 85.547 86.838 91.146 99.722 97 74.788 78.157 80.186 81.245 83.368 85.068 86.526 87.826 92.169 100.819 98 75.681 79.074 81.117 82.184 84.323 86.035 87.504 88.815 93.193 101.916 99 76.575 79.992 82.050 83.124 85.278 87.003 88.484 89.804 94.216 103.013 100 77.469 80.910 82.982 84.064 86.234 87.972 89.463 90.794 95.240 104.110 Mã lệnh chương trình Option Explicit Dim a() As Double Dim t() As Integer Dim tongLuuLuong As Double Dim Rt() As Double Dim Pme() As Double Dim Pma() As Double Dim SF() As Double Dim Pcu() As Double Dim Iutr() As Double Dim Ictr() As Double Dim Itr() As Double Dim Io() As Double Dim SIRreal() As Double Dim Pdk() As Double Dim Po() As Double Dim Pn() As Double Dim Pn1() As Double Dim gamaI() As Double Dim i As Integer Dim l As Integer Dim gamaT As Double Dim ERL() As Double Dim kenhNt As Integer Dim Gm As Integer Dim Lp As Double Dim Al As Double Dim Ca As Double Const Lm As Integer = -3 Const Gt As Integer = 18 Const Lt As Double = -2 Const Bw As Double = 3.84 Const fr As Double = 0.65 Const Nf As Integer = 5 Const aa As Double = 0.5 Const b1 As Double = 1 Const b2 As Double = 2 Const SIRMax = 33 Const SIROptMax = 27 Const SIROptMin = 19 Const SIRMin = 8 Const k = 0.1 Const EbNo1 = 5 Const EbNo2 = 1.5 Const EbNo3 = 1 Dim n As Integer Public Function Rnd1(Lower As Double, Upper As Double) As Double On Error GoTo LocalError Randomize Rnd1 = CLng((Upper - Lower + 1) * Rnd + Lower) Exit Function LocalError: Rnd1 = 1 End Function Private Function log10(x As Double) As Double log10 = Log(x) / Log(10) End Function Private Function getSub(x As String) As String Dim Index Index = InStr(x, ".") getSub = Left(x, Index + 4) End Function Private Function dBtodBm(x As Double) As Double dBtodBm = 10 * Log(Exp((x / 10) * Log(10)) * 1000) / Log(10) End Function Private Sub Tinh() Dim n1 As Integer '************************************** 'Bang ERLANG B chon GoS = 0.05 ERL(0) = 0.053 ERL(1) = 0.381 ERL(2) = 0.899 ERL(3) = 1.525 ERL(4) = 2.218 ERL(5) = 2.96 ERL(6) = 3.738 ERL(7) = 4.543 ERL(8) = 5.37 ERL(9) = 6.216 ERL(10) = 7.076 ERL(11) = 7.95 ERL(12) = 8.835 ERL(13) = 9.73 ERL(14) = 10.633 ERL(15) = 11.544 ERL(16) = 12.461 ERL(17) = 13.385 ERL(18) = 14.315 ERL(19) = 15.249 ERL(20) = 16.189 ERL(21) = 17.132 ERL(22) = 18.08 ERL(23) = 19.031 ERL(24) = 19.985 ERL(25) = 20.943 ERL(26) = 21.904 ERL(27) = 22.867 ERL(28) = 23.833 ERL(29) = 24.802 ERL(30) = 25.773 ERL(31) = 25.746 ERL(32) = 26.721 ERL(33) = 28.698 ERL(34) = 29.677 ERL(35) = 30.657 ERL(36) = 31.64 ERL(37) = 32.624 ERL(38) = 33.609 ERL(39) = 34.596 ERL(40) = 35.584 ERL(41) = 36.574 ERL(42) = 37.565 ERL(43) = 38.557 ERL(44) = 39.55 ERL(45) = 40.545 ERL(46) = 41.54 ERL(47) = 42.537 ERL(48) = 43.534 ERL(49) = 44.533 ERL(50) = 45.533 ERL(51) = 46.533 ERL(52) = 47.534 ERL(53) = 48.536 ERL(54) = 49.539 ERL(55) = 50.543 ERL(56) = 51.548 ERL(57) = 52.553 ERL(58) = 53.559 ERL(59) = 54.566 ERL(60) = 55.573 ERL(61) = 56.581 ERL(62) = 57.59 ERL(63) = 58.599 ERL(64) = 56.609 ERL(65) = 60.619 ERL(66) = 61.63 ERL(67) = 62.642 ERL(68) = 63.654 ERL(69) = 64.667 ERL(70) = 65.68 ERL(71) = 66.694 ERL(72) = 67.708 ERL(73) = 68.723 ERL(74) = 69.38 ERL(75) = 70.753 ERL(76) = 71.769 ERL(77) = 72.786 ERL(78) = 73.803 ERL(79) = 74.82 ERL(80) = 75.838 ERL(81) = 76.856 ERL(82) = 77.874 ERL(83) = 78.893 ERL(84) = 79.912 ERL(85) = 80.932 ERL(86) = 81.952 ERL(87) = 82.972 ERL(88) = 83.993 ERL(89) = 85.014 ERL(90) = 86.035 ERL(91) = 87.057 ERL(92) = 88.079 ERL(93) = 89.101 ERL(94) = 90.123 ERL(95) = 91.146 ERL(96) = 92.169 ERL(97) = 93.193 ERL(98) = 94.216 ERL(99) = 95.24 '******************************************** 'Tính tổng lưu lượng n1 = 1 tongLuuLuong = 0 For i = 1 To Val(TxtN.Text) a(i) = n1 * t(i) / 3600 tongLuuLuong = tongLuuLuong + a(i) Next i '******************************************** 'Tinh số kênh Dim temp1 As Double Dim temp2 As Double Dim vt As Integer kenhNt = 0 vt = 0 temp1 = Abs(ERL(0) - tongLuuLuong) For i = 1 To 99 temp2 = Abs(ERL(i) - tongLuuLuong) If (temp1 > temp2) Then temp1 = temp2 vt = i End If Next i kenhNt = vt + 1 '******************************************** 'Tính SIR_real Dim No As Double No = 10 * log10(290 * 1.38 * Exp(-23 * Log(10))) + Nf + 30 For i = 1 To Val(TxtN.Text) SF(i) = 10 * log10(3.84 / Rt(i)) If Rt(i) = 144 Then Lp = -81.9 Al = -4.2 Gm = 2 Ca = 1 ElseIf Rt(i) = 384 Then Lp = -84.5 Al = -7.3 Gm = 2 Ca = 1 Else Lp = -72.8 Al = -7.3 Gm = 0 Ca = 0.67 End If Pma(i) = Pme(i) - Lm - Gm Pcu(i) = Pme(i) + Lp + Al + Gt + Lt Iutr(i) = Pcu(i) + 10 * log10(kenhNt - 1) + 10 * log10(Ca) - 10 * log10(Bw) Ictr(i) = Iutr(i) + 10 * log10(1 / fr - 1) Itr(i) = 10 * log10(Exp(0.1 * Iutr(i) * Log(10)) + Exp(0.1 * Ictr(i) * Log(10))) Io(i) = 10 * log10(Exp(0.1 * Itr(i) * Log(10)) + Exp(0.1 * No * Log(10))) SIRreal(i) = SF(i) - Io(i) - 10 * log10(Bw) Next i '************************************************* 'Phương pháp DSSPC For i = 1 To Val(TxtN.Text) If SIRreal(i) > SIRMax Then Pdk(i) = Pma(i) - aa * b2 ElseIf (SIRreal(i) >= SIROptMax) And (SIRreal(i) <= SIRMax) Then Pdk(i) = Pma(i) - aa * b1 ElseIf (SIRreal(i) >= SIROptMin) And (SIRreal(i) < SIROptMax) Then Pdk(i) = Pma(i) ElseIf (SIRreal(i) >= SIRMin) And (SIRreal(i) < SIROptMin) Then Pdk(i) = Pma(i) + aa * b1 ElseIf SIRreal(i) < SIRMin Then Pdk(i) = Pma(i) + aa * b2 End If Po(i) = Pma(i) Next i 'Phương pháp DPC For i = 1 To Val(TxtN.Text) If Rt(i) = 144 Then gamaT = EbNo2 + 10 * log10(Rt(i) / 3840) ElseIf Rt(i) = 384 Then gamaT = EbNo3 + 10 * log10(Rt(i) / 3840) Else: gamaT = EbNo1 + 10 * log10(Rt(i) / 3840) End If Pn(1) = Pma(i) For l = 1 To Val(TxtN.Text) - 1 gamaI(l) = SIRreal(i) Pn(l + 1) = Pn(l) + Exp(k * (dBtodBm(gamaT) - dBtodBm(gamaI(i)))) Pn1(i) = Pn(10) Next l Next i Dim j As Integer Dim tt As Double For i = 1 To Val(TxtN.Text) - 1 For j = i + 1 To Val(TxtN.Text) If SIRreal(i) > SIRreal(j) Then tt = SIRreal(i) SIRreal(i) = SIRreal(j) SIRreal(j) = tt End If If Po(i) < Po(j) Then tt = Po(i) Po(i) = Po(j) Po(j) = tt End If If Pdk(i) < Pdk(j) Then tt = Pdk(i) Pdk(i) = Pdk(j) Pdk(j) = tt End If If Pn1(i) < Pn1(j) Then tt = Pn1(i) Pn1(i) = Pn1(j) Pn1(j) = tt End If Next j Next i End Sub Private Sub cmbRt_Click() If cmbRt.Text = 12.2 Then Txt1.Text = 0 Txt2.Text = -3 Txt3.Text = 21 Txt4.Text = 18 Txt5.Text = 5 Txt6.Text = -141.9 Txt7.Text = -7.3 Txt8.Text = -2 Txt9.Text = 0.67 Txt10.Text = 0.65 Txt11.Text = 5 ElseIf cmbRt.Text = 144 Then Txt1.Text = 2 Txt2.Text = -3 Txt3.Text = 26 Txt4.Text = 18 Txt5.Text = 5 Txt6.Text = -133.8 Txt7.Text = -4.2 Txt8.Text = -2 Txt9.Text = 1 Txt10.Text = 0.65 Txt11.Text = 5 Else Txt1.Text = 2 Txt2.Text = -3 Txt3.Text = 18 Txt4.Text = 18 Txt5.Text = 5 Txt6.Text = -139.9 Txt7.Text = -7.3 Txt8.Text = -2 Txt9.Text = 1 Txt10.Text = 0.65 Txt11.Text = 5 End If End Sub Private Sub cmdL1KetQua_Click() Grid1.Row = 0 Grid1.Col = 0 Grid1.Text = " SIR(I)" Grid1.Row = 0 Grid1.Col = 1 Grid1.Text = "KET QUA " Call Startva For i = 1 To (Val(TxtN.Text)) Grid1.Rows = i + 1 Grid1.Row = i Grid1.Col = 0 Grid1.Text = "SIR[" & Trim(Str(i - 1)) & "]" & "=" Grid1.Col = 1 Grid1.Text = Round(SIRreal(i), 4) Next i End Sub Private Sub cmdL1Xoa_Click() For i = 1 To (Val(TxtN.Text)) Grid1.Rows = i + 1 Grid1.Row = i Grid1.Col = 0 Grid1.Text = " " Grid1.Col = 1 Grid1.Text = " " Next i End Sub Private Sub cmdL2KetQua_Click() Grid2.Row = 0 Grid2.Col = 0 Grid2.Text = " Po(i)" Grid2.Row = 0 Grid2.Col = 1 Grid2.Text = " KET QUA " For i = 1 To (Val(TxtN.Text)) Grid2.Rows = i + 1 Grid2.Row = i Grid2.Col = 0 Grid2.Text = " Po[" & Trim(Str(i - 1)) & "]" & "=" Grid2.Col = 1 Grid2.Text = Po(i) Next i End Sub Private Sub cmdL2Xoa_Click() For i = 1 To (Val(TxtN.Text)) Grid2.Rows = i + 1 Grid2.Row = i Grid2.Col = 0 Grid2.Text = " " Grid2.Col = 1 Grid2.Text = " " Next i End Sub Private Sub cmdL3KetQua_Click() Grid3.Row = 0 Grid3.Col = 0 Grid3.Text = " Pdk(i) " Grid3.Row = 0 Grid3.Col = 1 Grid3.Text = " DSSPC " Grid3.Row = 0 Grid3.Col = 2 Grid3.Text = " DPC " For i = 1 To (Val(TxtN.Text)) Grid3.Rows = i + 1 Grid3.Row = i Grid3.Col = 0 Grid3.Text = "PDK[" & Trim(Str(i - 1)) & "]" & "= " Grid3.Col = 1 Grid3.Text = Pdk(i) Grid3.Col = 2 Grid3.Text = Round(Pn1(i), 3) Next i End Sub Private Sub putPixel1(x, y, mau As Byte) graph.Circle (391, 279), 1.6, RGB(255, 0, 0) graph.Circle (396, 284), 1.6, RGB(255, 0, 0) End Sub Private Sub putPixel(x, y, mau As Byte) Dim CX As Double Dim CY As Double Dim delx As Double Dim dely As Double Dim x1 As Double Dim y1 As Double Dim j As Double CX = 0 CY = 0 delx = 0 dely = 0 x1 = 0 y1 = 0 If (x < 6) Or (y < 22) Then Exit Sub For i = 1 To (x \ 1) - 6 'vi truc x bat dau tu 6 x1 = x1 + 31.825 Next i CX = x1 + (x - x \ 1) * 31.825 For i = 1 To (y \ 1) - 22 'vi truc y bat dau tu 22 y1 = y1 + 21.407 Next i CY = y1 + (y - y \ 1) * 21.407 CY = graph.ScaleHeight * (1#) - CY If mau = 1 Then graph.Circle (CX, CY), 1.6, RGB(255, 0, 0) ElseIf mau = 2 Then graph.Circle (CX, CY), 1.6, RGB(0, 0, 255) Else graph.Circle (CX, CY), 1.6, RGB(0, 255, 0) End If End Sub Private Sub cmdL4BieuDo_Click() picBieuDo.Visible = False graph.Visible = True Dim y As Double For y = 1 To Val(TxtN.Text) Call putPixel(SIRreal(y), Po(y), 1) Call putPixel(SIRreal(y), Pdk(y), 2) Call putPixel(SIRreal(y), Pn1(y), 3) Next y End Sub Private Sub Command10_Click() MGrid1.Row = 0 MGrid1.Col = 0 MGrid1.Text = " SIR_real" MGrid1.Row = 0 MGrid1.Col = 1 MGrid1.Text = " Po" MGrid1.Row = 0 MGrid1.Col = 2 MGrid1.Text = " DSSPC" MGrid1.Row = 0 MGrid1.Col = 3 MGrid1.Text = " DPC" For i = 1 To (Val(TxtN.Text)) MGrid1.Rows = i + 1 MGrid1.Row = i MGrid1.Col = 0 MGrid1.Text = Round(SIRreal(i), 4) MGrid1.Col = 1 MGrid1.Text = Po(i) MGrid1.Col = 2 MGrid1.Text = Pdk(i) MGrid1.Col = 3 MGrid1.Text = Round(Pn1(i), 3) Next i End Sub Private Sub command6_Click() For i = 1 To (Val(TxtN.Text)) Grid3.Rows = i + 1 Grid3.Row = i Grid3.Col = 0 Grid3.Text = " " Grid3.Col = 1 Grid3.Text = " " Grid3.Col = 2 Grid3.Text = " " Next i End Sub Private Sub cmdL4Thoat_Click() End End Sub Private Sub Command7_Click() For i = 1 To (Val(TxtN.Text)) MGrid1.Rows = i + 1 MGrid1.Row = i MGrid1.Col = 0 MGrid1.Text = " " MGrid1.Col = 1 MGrid1.Text = " " MGrid1.Col = 2 MGrid1.Text = " " MGrid1.Col = 3 MGrid1.Text = " " Next i End Sub Private Sub Command9_Click() End End Sub Private Sub Form_Load() TxtN.Text = " " ReDim t(Val(TxtN.Text)) ReDim a(Val(TxtN.Text)) ReDim Rt(Val(TxtN.Text)) ReDim Pme(Val(TxtN.Text)) ReDim Pma(Val(TxtN.Text)) ReDim SF(Val(TxtN.Text)) ReDim Pcu(Val(TxtN.Text)) ReDim Iutr(Val(TxtN.Text)) ReDim Ictr(Val(TxtN.Text)) ReDim Itr(Val(TxtN.Text)) ReDim Io(Val(TxtN.Text)) ReDim SIRreal(Val(TxtN.Text)) ReDim ERL(100) ReDim gamaI(Val(TxtN.Text)) ReDim Pdk(Val(TxtN.Text)) ReDim Po(Val(TxtN.Text)) ReDim Pn(Val(TxtN.Text)) ReDim Pn1(Val(TxtN.Text)) For i = 1 To Val(TxtN.Text) t(i) = CInt(Rnd1(90, 210)) Rt(i) = Rnd1(9.6, 374 + 9.6) Pme(i) = Rnd1(18, 30) Next i Tinh End Sub Private Sub Startva() ReDim t(Val(TxtN.Text)) ReDim a(Val(TxtN.Text)) ReDim Rt(Val(TxtN.Text)) ReDim Pme(Val(TxtN.Text)) ReDim Pma(Val(TxtN.Text)) ReDim SF(Val(TxtN.Text)) ReDim Pcu(Val(TxtN.Text)) ReDim Iutr(Val(TxtN.Text)) ReDim Ictr(Val(TxtN.Text)) ReDim Itr(Val(TxtN.Text)) ReDim Io(Val(TxtN.Text)) ReDim SIRreal(Val(TxtN.Text)) ReDim ERL(100) ReDim gamaI(Val(TxtN.Text)) ReDim Pdk(Val(TxtN.Text)) ReDim Po(Val(TxtN.Text)) ReDim Pn(Val(TxtN.Text)) ReDim Pn1(Val(TxtN.Text)) For i = 1 To Val(TxtN.Text) t(i) = CInt(Rnd1(90, 210)) Rt(i) = Rnd1(9.6, 374 + 9.6) Pme(i) = Rnd1(18, 30) Next i Tinh End Sub Private Function getSub1(x As String) As String Dim Index Index = InStr(x, ".") getSub1 = Left(x, Index + 1) End Function Private Sub command1_Click() graph.Visible = False picBieuDo.Visible = True picBieuDo.Cls ' Ve bieu do: SIRreal(), Po() Dim MaxHDrawArea As Double, MaxWDrawArea As Double ' do rong vung de ve Dim goc As PointType Dim XUnit As Double, YUnit As Double ' 1 don vi = bao nhieu twip Dim countPoint As Double Dim temp, temp0, temp1, temp2 As Double, i As Long MaxHDrawArea = picBieuDo.Height - 480 MaxWDrawArea = picBieuDo.Width - 480 goc.x = 360 goc.y = picBieuDo.Height - 360 ' Vẽ các phương tọa độ picBieuDo.DrawWidth = 2 picBieuDo.Line (goc.x, goc.y)-(goc.x, 120), QBColor(13) 'trucPo picBieuDo.Line (goc.x, goc.y)-(MaxWDrawArea, goc.y), QBColor(13) 'trucsir 've mui ten sir picBieuDo.Line (MaxWDrawArea - 150, goc.y - 40)-(MaxWDrawArea, goc.y), QBColor(12) picBieuDo.Line (MaxWDrawArea - 150, goc.y + 30)-(MaxWDrawArea, goc.y), QBColor(12) 've mui ten Po picBieuDo.Line (goc.x - 30, 270)-(goc.x, 120), QBColor(12) picBieuDo.Line (goc.x + 25, 270)-(goc.x, 120), QBColor(12) picBieuDo.CurrentX = 60 picBieuDo.CurrentY = 0 picBieuDo.Print "CONG SUAT" picBieuDo.CurrentX = 1600 picBieuDo.CurrentY = 80 picBieuDo.Print "Po" picBieuDo.CurrentX = 3000 picBieuDo.CurrentY = 80 picBieuDo.Print " PDC" picBieuDo.CurrentX = 4400 picBieuDo.CurrentY = 80 picBieuDo.Print "DSSPC" picBieuDo.CurrentX = 6200 picBieuDo.CurrentY = 5200 picBieuDo.Print "SIR" '******************************************** picBieuDo.DrawWidth = 4 picBieuDo.Line (goc.x + 1200, goc.y - 4850)-(goc.x + 1500, goc.y - 4850), QBColor(9) 'trucPo picBieuDo.Line (goc.x + 2700, goc.y - 4850)-(goc.x + 3000, goc.y - 4850), QBColor(5) 'trucPo picBieuDo.Line (goc.x + 4100, goc.y - 4850)-(goc.x + 4500, goc.y - 4850), QBColor(12) 'trucPo '********************************************kẻ đường ngang picBieuDo.CurrentX = 60 picBieuDo.CurrentY = 3800 picBieuDo.Print "10 ------------------------------------------------------------------------------------------------" picBieuDo.CurrentX = 60 picBieuDo.CurrentY = 4400 picBieuDo.Print "5 ------------------------------------------------------------------------------------------------" picBieuDo.CurrentX = 60 picBieuDo.CurrentY = 3200 picBieuDo.Print "15 ------------------------------------------------------------------------------------------------" picBieuDo.CurrentX = 60 picBieuDo.CurrentY = 2600 picBieuDo.Print "20 ------------------------------------------------------------------------------------------------" picBieuDo.CurrentX = 60 picBieuDo.CurrentY = 2000 picBieuDo.Print "25 ------------------------------------------------------------------------------------------------" picBieuDo.CurrentX = 60 picBieuDo.CurrentY = 1400 picBieuDo.Print "30 ------------------------------------------------------------------------------------------------" picBieuDo.CurrentX = 60 picBieuDo.CurrentY = 800 picBieuDo.Print "35 -------------------------------------------------------------------------------------------------" '******************************************************* countPoint = Val(TxtN.Text) ' Xac dinh XUnit, YUnit temp = 0 For i = 0 To countPoint If temp < SIRreal(i) Then temp = SIRreal(i) Next i XUnit = Round(MaxWDrawArea / (Round(temp) + 4)) 've pdk temp0 = 0 For i = 0 To countPoint If temp0 < Pdk(i) Then temp0 = Pdk(i) Next i YUnit = Round(MaxHDrawArea / (Round(temp0) + 8)) 've pn1 temp1 = 0 For i = 0 To countPoint If temp1 < Pn1(i) Then temp1 = Pn1(i) Next i YUnit = Round(MaxHDrawArea / (Round(temp1) + 8)) 've pn1 temp2 = 0 For i = 0 To countPoint If temp2 < Po(i) Then temp2 = Pn1(i) Next i YUnit = Round(MaxHDrawArea / (Round(temp2) + 8)) ' Vẽ biểu đồ picBieuDo.DrawWidth = 2 For i = 1 To countPoint picBieuDo.Line (goc.x + Round(SIRreal(i - 1) * XUnit), goc.y - Round(Pdk(i - 1) * YUnit))-(goc.x + Round(SIRreal(i) * XUnit), goc.y - Round(Pdk(i - 1) * YUnit)), QBColor(12) picBieuDo.Line (goc.x + Round(SIRreal(i - 1) * XUnit), (goc.y - Round(Po(i - 1) * YUnit)) + 100)-(goc.x + Round(SIRreal(i) * XUnit), (goc.y - Round(Po(i - 1) * YUnit)) + 100), QBColor(9) picBieuDo.Line (goc.x + Round(SIRreal(i - 1) * XUnit), (goc.y - Round(Pn1(i - 1) * YUnit)) - 100)-(goc.x + Round(SIRreal(i) * XUnit), (goc.y - Round(Pn1(i - 1) * YUnit)) - 100), QBColor(5) Next i End Sub Private Sub Image1_Click() End Sub Private Sub MGrid1_Click() End Sub

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docnguyenbadiep.doc